|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2096/QĐ-BTP
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tư pháp
|
|
Người ký:
|
Hà Hùng Cường
|
Ngày ban hành:
|
15/09/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TƯ PHÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2096/QĐ-BTP
|
Hà Nội,
ngày 15 tháng 9 năm 2014
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN
HÀNH BẢNG TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM THI ĐUA VÀ XẾP HẠNG ĐỐI VỚI SỞ TƯ PHÁP CÁC TỈNH,
THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG NĂM 2014
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Thi đua,
khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua, khen thưởng số 47/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng số
39/2013/QH13 ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Thông tư số
06/2011/TT-BTP ngày 07 tháng 3 năm 2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công tác thi
đua, khen thưởng trong ngành Tư pháp;
Xét đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng tiêu chí chấm điểm thi
đua và xếp hạng đối với Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
năm 2014.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, Thủ trưởng các
đơn vị thuộc Bộ, Trưởng, Phó trưởng các Khu vực thi đua, Giám đốc Sở Tư pháp
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Ban TĐ-KT Trung ương;
- Cổng Thông tin điện tử BTP (để đăng tải);
- Lưu: VT, Vụ TĐ - KT.
|
BỘ TRƯỞNG
Hà Hùng Cường
|
BẢNG
TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM THI ĐUA VÀ XẾP HẠNG ĐỐI VỚI SỞ TƯ PHÁP CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ
TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG NĂM 2014
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2096/QĐ-BTP ngày 15 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp)
(Tổng số điểm 200 điểm)
A. BẢNG CÁC
TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM
TT
|
NỘI DUNG
|
LĨNH VỰC CÔNG TÁC
|
CÁC TIÊU CHÍ CỤ THỂ
|
ĐIỂM CHUẨN
|
ĐIỂM CỘNG, TRỪ
|
TỔNG ĐIỂM CHẤM
|
GHI CHÚ
(LÝ DO CỤ THỂ CHÊNH
LỆCH VỚI ĐIỂM CHUẨN)
|
|
I.
|
Trọng tâm công tác Tư pháp năm 2014
|
1. Công tác xây dựng,
thẩm định văn bản quy phạm pháp luật và công tác pháp chế (15 điểm)
|
ĐIỂM CỘNG
|
ĐIỂM TRỪ
|
|
1.1. Công tác xây dựng,
thẩm định văn bản quy phạm pháp luật
|
- Phối hợp với Văn
phòng UBND trình UBND phê duyệt, điều chỉnh chương trình xây dựng VB QPPL, phối
hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng dự thảo Chương trình xây dựng Nghị
quyết của HĐND và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
|
3
|
|
|
|
|
|
- Hoàn thành việc
xây dựng văn bản quy phạm pháp luật do UBND giao; thẩm định 100% dự thảo VB
QPPL được HĐND và UBND giao, đảm bảo đúng trình tự, thủ tục và có chất lượng.
|
3
|
|
|
|
|
|
- Tổ chức triển
khai thực hiện lấy ý kiến nhân dân về các dự thảo VB QPPL theo chỉ đạo của
HĐND, UBND cấp tỉnh bằng các biện pháp phù hợp, tuân thủ quy trình, có giải
trình, tiếp thu ý kiến đảm bảo chất lượng, kịp thời, đúng thời gian quy định.
|
3
|
|
|
|
|
|
- Có Kế hoạch,
chương trình cụ thể tổ chức thực hiện tốt Tổng kết thi hành các văn bản quy
phạm pháp luật theo sự chỉ đạo của cấp trên.
|
2
|
|
|
|
|
|
1.2. Công tác pháp
chế.
|
- Xây dựng trình
UBND tỉnh/thành phố ban hành Kế hoạch triển khai công tác pháp chế 2014 ở địa
phương.
|
2
|
|
|
|
|
|
- Có văn bản đề xuất
UBND tỉnh/thành phố kiện toàn tổ chức pháp chế các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh/thành phố theo quy định của Nghị định số 55/2011/NĐ-CP của Chính phủ
về công tác pháp chế.
|
2
|
|
|
|
|
|
2. Công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật (15 điểm)
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xây dựng, tổ chức
thực hiện chương trình, kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy
phạm pháp luật ở địa phương.
|
2
|
|
|
|
|
|
- Giúp UBND cấp tỉnh
thực hiện công tác tự kiểm tra 100% văn bản quy phạm pháp luật do UBND cấp tỉnh
ban hành.
|
1
|
|
|
|
|
|
- Tổ chức kiểm tra
theo thẩm quyền có hiệu quả (kiểm tra 80% trở lên số văn bản nhận được thuộc
thẩm quyền).
|
1
|
|
|
|
|
|
- Thực hiện tốt yêu
cầu của Bộ Tư pháp trong việc kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật theo chuyên
đề (yêu cầu tại Công văn số 481/BTP-KTrVB ngày 21/02/2014 và Công văn số
1018/BTP-KTrVB ngày 10/4/2014 của Bộ Tư pháp).
|
2
|
|
|
|
|
|
- Kịp thời xem xét,
tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật và tham mưu xử lý theo đúng quy định của
pháp luật sau khi nhận được thông báo kiểm tra văn bản của cơ quan có thẩm
quyền; phát hiện và kiến nghị xử lý kịp thời đối với các văn bản quy phạm
pháp luật có nội dung chưa phù hợp với quy định của pháp luật thông qua kiểm
tra văn bản theo thẩm quyền.
|
2
|
|
|
|
|
|
- Tổ chức rà soát,
lập danh mục đề xuất văn bản pháp luật cần bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung hoặc ban
hành mới phù hợp với quy định của Hiến pháp theo quy định tại Quyết định số
251/QĐ-TTg ngày 13/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
|
3
|
|
|
|
|
|
- Rà soát thường
xuyên các văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND cấp tỉnh theo quy định tại
Nghị định số 16/2013/NĐ-CP .
|
1
|
|
|
|
|
|
- Kịp thời công bố
kết quả hệ thống hóa văn bản QPPL kỳ đầu thống nhất trong cả nước theo quy định
tại Nghị định số 16/2013/NĐ-CP .
|
2
|
|
|
|
|
|
- Làm tốt công tác
hướng dẫn, kiểm tra việc rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật đối
với UBND cấp huyện và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh.
|
1
|
|
|
|
|
|
3. Công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật và hoà giải cơ sở (15 điểm)
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành đúng tiến độ các
chương trình, kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật ở địa phương (chậm nhất
là tháng 3/2014); xây dựng Kế hoạch triển khai phổ biến thi hành Hiến pháp
năm 2013 và hoàn thành các nhiệm vụ chủ yếu đề ra nhằm thực hiện có hiệu quả
Chỉ thị số 32-CT/TW, Kết luận số 04-KL/TW ngày 19/4/2011 của Ban Bí thư Trung
ương Đảng, Quyết định số 409/QĐ-TTg ngày 9/4/2012 ban hành Chương trình hành
động thực hiện Kết luận số 04-KL/TW ngày 19/4/2011 của Ban Bí thư Trung ương
Đảng; Quyết định số 1133/QĐ-TTg ngày 15/7/2013 phê
duyệt và tổ chức thực hiện các đề án tại Quyết định số 409/QĐ-TTg ngày
09/4/2012 của Thủ tướng Chính phủ.
|
2
|
|
|
|
|
|
- Ban hành Kế hoạch
và thực hiện đúng tiến độ, có hiệu quả các Đề án về phổ biến, giáo dục pháp
luật theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp gồm:
+ Đề án 2 “Củng cố,
kiện toàn và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong công tác phổ biến, giáo
dục pháp luật đáp ứng yêu cầu đổi mới, phát triển của đất nước” (1 điểm).
+ Đề án “Tăng cường
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức pháp luật cho
thanh thiếu niên” (1 điểm).
+ Đề án “Tuyên truyền,
phổ biến pháp luật về phòng, chống tham nhũng, Công ước của Liên hợp quốc về
phòng, chống tham nhũng trong cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân” (1
điểm).
|
3
|
|
|
|
|
|
- Tổ chức triển
khai Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật, các văn bản quy định chi tiết, hướng
dẫn thi hành Luật gồm:
+ Hội đồng phối hợp
PBGDPL tổ chức thực hiện nhiệm vụ theo Quy định tại Khoản 2,
Điều 2 Quyết định số 27/2013/QĐ-TTg ngày 19/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ
về thẩm quyền thành lập, thành phần, nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng phối
hợp PBGDPL (1 điểm).
+ Chủ động xây dựng,
ban hành Kế hoạch và tổ chức thực hiện Ngày pháp luật năm 2014 (1 điểm).
+ Tổ chức PBGDPL
cho các đối tượng đặc thù theo Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật (1 điểm).
+ Củng cố, kiện
toàn, nâng cao chất lượng đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên
pháp luật theo quy định của Luật Phổ biến giáo dục pháp luật và Thông tư
số 21/2013/TT-BTP ngày 18/12/2013 quy định trình tự, thủ tục công nhận, miễn
nhiệm báo cáo viên pháp luật; công nhận, thôi làm tuyên truyền viên pháp luật
và các biện pháp bảo đảm hoạt động của báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền
viên pháp luật (1 điểm).
+ Tham mưu
UBND- HĐND tỉnh bảo đảm kinh phí cho công tác phổ biến giáo dục pháp luật, hoạt
động của Hội đồng phối hợp phổ biến giáo dục pháp luật theo Luật phổ biến
giáo dục pháp luật và Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày
27/01/2014 quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn
tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở
(1
điểm).
+ Phối hợp với Sở
Giáo dục và đào tạo đổi mới nâng cao chất lượng công tác phổ biến giáo dục
pháp luật trong các cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân theo quy định
tại Luật phổ biến, giáo dục pháp luật, Thông tư liên tịch số
30/2010/TTLT-BGDĐT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2010 của Bộ Giáo dục và đào tạo,
Bộ Tư pháp hướng dẫn việc phối hợp thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật trong nhà trường (1 điểm).
|
6
|
|
|
|
|
|
- Tổ chức triển
khai Luật hòa giải ở cơ sở, các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành
Luật gồm:
+ Xây dựng Kế hoạch
triển khai thực hiện Luật hòa giải ở cơ sở (1 điểm).
+ Hướng dẫn cơ sở tổ
chức củng cố, kiện toàn đội ngũ cán bộ thực hiện nhiệm vụ quản lý công tác
hòa giải ở cơ sở, tổ hòa giải, đội ngũ hòa giải viên (0,5 điểm).
+ Tổ chức bồi dưỡng
kiến thức pháp luật, nghiệp vụ hòa giải ở cơ sở cho hòa giải viên ở địa
phương (0,5 điểm).
+ Tỷ lệ hòa giải
thành cao (tỷ lệ hòa giải thành: tính tỷ lệ % giữa số vụ việc hòa giải thành
trên tổng số vụ việc được đưa ra hòa giải; từ 80% trở lên (1 điểm).
|
3
|
|
|
|
|
|
- Tổ chức triển khai
việc xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước thôn, làng, ấp, bản, cụm dân cư.
|
1
|
|
|
|
|
|
4. Lĩnh vực công
tác Trợ giúp pháp lý (15 điểm)
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đóng góp hoàn thiện
thể chế công tác TGPL:
+ Thực hiện góp ý
cho nội dung Dự thảo Đề án đổi mới công tác TGPL đúng thời hạn quy định (1,5điểm).
+ Tham mưu cho UBND
tỉnh tổ chức Hội nghị tổng kết 08 năm thực hiện Luật TGPL ở địa phương (1,5
điểm).
+ Có Báo cáo tổng kết
08 năm thực hiện Luật TGPL theo yêu cầu của Bộ Tư pháp bảo đảm chất lượng và
đúng thời hạn (1 điểm).
|
4
|
|
|
|
|
|
- Đánh giá chất lượng
vụ việc TGPL theo Bộ Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng vụ việc TGPL, trong
đó:
+ 100% số vụ việc TGPL
được đánh giá: đạt chất lượng theo Bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng vụ việc
TGPL ( 1,5 điểm).
+ Không
có khiếu nại về chất lượng vụ việc TGPL từ người được TGPL hoặc có khiếu nại
nhưng khiếu nại không đúng
(0,5 điểm).
|
2
|
|
|
|
|
|
- Thực hiện TGPL
trong hoạt động tố tụng:
+ Có ban hành Kế hoạch
phối hợp TGPL trong hoạt động tố tụng ở địa phương (0,5 điểm).
+ Có tổ chức hoạt động
kiểm tra liên ngành về TGPL trong hoạt động tố tụng năm 2014 (1 điểm).
+ Phối hợp tốt với cơ
quan tiến hành tố tụng tạo điều kiện thuận lợi cho người thực hiện TGPL tham
gia tố tụng (không có phản ánh, kiến nghị của Trợ giúp viên pháp lý, Luật sư
– Cộng tác viên gây khó khăn trong quá trình tham gia tố tụng) (0,5 điểm).
+ Số lượng Trợ giúp
viên pháp lý tham gia tố tụng: đảm bảo 100% Trợ giúp viên pháp lý được bổ nhiệm
từ 6 tháng trở lên tham gia tố tụng (2 điểm).
|
4
|
|
|
|
|
|
- Trình độ viên chức
của Trung tâm bảo đảm yêu cầu của pháp luật về TGPL: Trừ Kế toán trình độ Cử
nhân về lĩnh vực tài chính, viên chức thực hiện công tác văn thư, lưu trữ có
trình độ trung cấp văn thư, lưu trữ trở lên; các viên chức khác trình độ Cử
nhân Luật trở lên.
|
2
|
|
|
|
|
|
- Huy động nguồn lực xã hội vào công tác
TGPL:
+ Có 25% Văn phòng Luật sư, Công ty Luật,
Trung tâm tư vấn pháp luật trở lên trên toàn tỉnh, thành phố đã đăng ký tham
gia TGPL (1,5 điểm).
+ Có 10% Luật sư trở lên tham gia làm cộng
tác viên TGPL/ Tổng số luật sư trên địa bàn tỉnh, thành phố (1,5 điểm).
|
3
|
|
|
|
|
|
5. Công tác hộ tịch, quốc tịch,
chứng thực (15 điểm).
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chủ động triển khai văn bản pháp luật, giải
quyết yêu cầu của công dân theo đúng quy định của pháp luật trong công tác hộ
tịch, quốc tịch, chứng thực (bao gồm: công tác chỉ đạo, tổ chức triển khai, tập
huấn, phổ biến, tuyên truyền pháp luật).
|
4
|
|
|
|
|
|
- Chủ động kiểm tra, hướng dẫn nghiệp vụ,
thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, chứng
thực.
|
4
|
|
|
|
|
|
- Chủ động tham mưu, đề xuất với Bộ Tư pháp
xử lý các vướng mắc thực tế phát sinh; ít xảy ra tình trạng xin ý kiến nghiệp
vụ vượt cấp, xin ý kiến hướng dẫn các trường hợp cụ thể đã có quy định pháp
luật điều chỉnh.
|
3
|
|
|
|
|
|
- Không để xảy ra sai sót, không có khiếu nại,
tố cáo của cá nhân, tổ chức trong công tác hộ tịch, quốc tịch, chứng thực.
|
2
|
|
|
|
|
|
- Có nhiều sáng kiến, giải pháp cải cách
hành chính trong thực hiện công tác đăng ký và quản lý hộ tịch, giải quyết vấn
đề quốc tịch, chứng thực hiệu quả.
|
2
|
|
|
|
|
|
6. Công tác Bổ trợ Tư pháp (20 điểm)
|
|
|
|
|
|
|
6.1. Lĩnh vực luật sư (6 điểm)
|
- Triển khai có hiệu quả Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật luật sư và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật
luật sư; tháo gỡ khó khăn đối với tổ chức, hoạt động luật sư.
|
2
|
|
|
|
|
|
- Triển khai có hiệu quả Chiến lược phát
triển nghề luật sư đến năm 2020 (ban hành kèm theo Quyết định số 1072/QĐ-TTg
ngày 5/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ) và Đề án 123 (ban hành kèm theo Quyết
định số 123/QĐ-TTg ngày 18/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ)
|
2
|
|
|
|
|
|
- Tham mưu cho UBND cấp tỉnh tăng cường
công tác thanh tra, kiểm tra về tổ chức và hoạt động luật sư để bảo đảm hoạt
động của luật sư, tổ chức hành nghề luật sư trên địa bàn tỉnh, thành phố theo
đúng quy định của pháp luật.
|
2
|
|
|
|
|
|
6.2. Lĩnh vực công chứng (6 điểm)
|
- Tham mưu cho UBND cấp tỉnh phát triển tổ
chức hành nghề công chứng tại địa phương bảo đảm phù hợp với số lượng, lộ
trình của Quy hoạch tổng thể phát triển các tổ chức hành nghề công chứng đến
năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt (ban hành kèm theo Quyết định
số 2104/QĐ-TTg ngày 29/12/2012).
|
2
|
|
|
|
|
|
- Triển khai Thông tư số
01/2014/TT-BTP ngày 03/01/2014 hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
|
1
|
|
|
|
|
|
- Tiếp tục tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện
tốt chủ trương chuyển giao các hợp đồng giao dịch từ UBND sang tổ chức hành
nghề công chứng.
|
1
|
|
|
|
|
|
- Tham mưu cho UBND cấp tỉnh tăng cường
công tác thanh tra, kiểm tra và các hoạt động quản lý khác để kịp thời chấn
chỉnh những sai phạm và bảo đảm hoạt động của các tổ chức hành nghề công chứng
trên địa bàn được thực hiện theo đúng quy định pháp luật.
|
2
|
|
|
|
|
|
6.3. Lĩnh vực giám định tư pháp (4
điểm)
|
- Tham mưu cho UBND cấp tỉnh triển khai có hiệu
quả Luật giám định tư pháp.
|
2
|
|
|
|
|
|
- Tham mưu cho UBND cấp tỉnh triển khai thi
hành có hiệu quả Quyết định số 01/QĐ-TTg ngày 01/1/2014 của Thủ tướng Chính
phủ về chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp.
|
1
|
|
|
|
|
|
- Tham mưu cho UBND cấp tỉnh tiếp tục triển
khai có hiệu quả Đề án “Đổi mới và nâng cao hoạt động giám định tư pháp” (ban
hành kèm theo Quyết định 258/QĐ-TTg ngày 11/2/2010 của Thủ tướng Chính phủ).
|
1
|
|
|
|
|
|
6.4. Lĩnh vực bán đấu giá tài sản (4
điểm)
|
- Triển khai Đề án “Phát triển và tăng cường
năng lực đội ngũ đấu giá viên giai đoạn 2013 - 2015, định hướng đến năm 2020”
(ban hành kèm theo Quyết định 1076/QĐ-BTP ngày 10/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp).
|
1,5
|
|
|
|
|
|
- Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước, tăng
cường thanh tra, kiểm tra, kịp thời phát hiện và xử lý theo thẩm quyền đối với
hành vi vi phạm pháp luật về bán đấu giá tài sản
|
1
|
|
|
|
|
|
- Thực hiện hướng dẫn nghiệp vụ, tháo gỡ
khó khăn, vướng mắc cho các tổ chức bán đấu giá tài sản trong phạm vi địa
phương.
|
1,5
|
|
|
|
|
|
7. Công tác kiểm
soát thủ tục hành chính (15 điểm).
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chỉ đạo, điều
hành về kiểm soát thủ tục hành chính
+ Ban
hành kịp thời các Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính hàng năm (0,5
điểm).
+ Kế hoạch ban
hành đầy đủ các nội dung nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính (1
điểm).
+ Các kết quả
của nhiệm vụ (sản
phẩm đầu ra)
phải được xác định rõ ràng, cụ thể về số lượng, gắn với trách nhiệm triển
khai của cơ quan, đơn vị (0,5 điểm).
|
2
|
|
|
|
|
|
- Kiểm soát quy định
thủ tục hành chính:
+ TTHC được ban
hành trong kỳ đã được gửi lấy ý kiến Sở Tư pháp trong quá trình
dự thảo (1 điểm).
+ TTHC được ban
hành trong kỳ đã được đánh giá tác động (1,5 điểm).
+ TTHC được ban
hành trong kỳ đã được thẩm định (1,5 điểm).
|
4
|
|
|
|
|
|
- Kiểm soát thực hiện
thủ tục hành chính
+ Cập nhật, công
bố TTHC theo quy định của Chính phủ (1 điểm).
+ Niêm yết công
khai TTHC tại trụ sở cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết TTHC (1,5
điểm).
+ Tỷ lệ TTHC
được công khai đầy đủ, đúng quy định trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC, cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử của tỉnh (1,5
điểm).
+ Thực hiện việc
tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết (0,5 điểm).
+ Xử lý phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết (0,5 điểm).
|
5
|
|
|
|
|
|
- Rà soát, đánh giá, đề xuất sáng kiến cải
cách quy định, thủ tục hành chính:
+ Ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá
TTHC theo quy định (1 điểm).
+ Thực hiện trên 80% Kế hoạch (1 điểm).
+ Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà
soát (1,5 điểm).
- Có sáng kiến cải cách TTHC (0,5
điểm).
|
4
|
|
|
|
|
|
8. Công tác quản lý xử lý vi phạm
hành chính và theo dõi thi hành pháp luật (15 điểm)
|
|
|
|
|
|
|
8.1. Công tác tổ chức triển khai thi
hành Luật Xử lý vi phạm hành chính (5 điểm)
|
- Xây dựng Kế hoạch chung về quản lý công
tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và được UBND tỉnh phê duyệt.
|
2
|
|
|
|
|
|
- Tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo, tổ chức,
triển khai thực hiện chức năng quản lý nhà nước về xử lý vi phạm hành chính,
bao gồm: thực hiện văn bản pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và triển
khai việc ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về xử
lý vi phạm hành chính.
|
2
|
|
|
|
|
|
- Tham mưu đề xuất UBND kiện toàn bộ máy thực
hiện nhiệm vụ quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính và Nghị định số
81/2013/NĐ-CP .
|
1
|
|
|
|
|
|
8.2. Thực hiện các nhiệm vụ trong
công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính( 5 điểm)
|
- Tham mưu cho UBND cấp tỉnh tổ chức các đợt
kiểm tra, xây dựng kế hoạch kiểm tra định kỳ, chủ động tổ chức các đợt kiểm
tra, phối hợp thanh tra về xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;
kịp thời phát hiện và xử lý theo thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm pháp luật
về xử lý vi phạm hành chính để đảm bảo hoạt động xử lý vi phạm hành chính
đúng pháp luật, hiệu quả.
|
2
|
|
|
|
|
|
- Chủ động theo dõi các văn bản quy phạm
pháp luật về xử lý vi phạm hành chính để kịp thời phát hiện các quy định
không khả thi, không phù hợp với thực tiễn hoặc chồng chéo, mâu thuẫn để đề
xuất với Bộ Tư pháp sửa đổi hoặc Bộ Tư pháp kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền
sửa đổi, bổ sung, góp phần hoàn thiện pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
|
2
|
|
|
|
|
|
- Chủ động nghiên cứu, xử lý các vấn đề vướng
mắc phát sinh trên thực tế, có nhiều sáng kiến, giải pháp cải cách phát triển
công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính.
|
1
|
|
|
|
|
|
8.3. Công tác theo dõi tình hình thi
hành pháp luật (5 điểm)
|
- Xây dựng kế hoạch chung về tình hình thi
hành pháp luật năm 2014.
|
2
|
|
|
|
|
|
- Có Kế hoạch riêng hoặc xác định lĩnh vực
theo dõi liên ngành (trong Kế hoạch chung) theo lĩnh vực mà Bộ đã xác định.
|
2
|
|
|
|
|
|
- Tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện kiểm tra
công tác theo dõi thi hành pháp luật tại một số Sở, ngành và UBND cấp huyện.
|
1
|
|
|
|
|
|
9. Nhóm công tác
chuyên môn khác (25 điểm)
|
|
|
|
|
|
|
9.1. Công tác bồi
thường nhà nước (5 điểm)
|
- Tham mưu cho Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện kế hoạch công tác bồi thường nhà nước năm
2014 trên địa bàn tỉnh, thành phố nhằm thực hiện quản lý nhà nước về công tác
bồi thường nhà nước thuộc nhiệm vụ, quyền hạn được giao theo Thông tư liên tịch
số 18/2011/TTLT-BTP-BNV .
|
5
|
|
|
|
|
|
9.2. Công tác Lý lịch tư pháp (10 điểm)
|
- Tham mưu giúp UBND tỉnh thực hiện chức
năng quản lý nhà nước về lý lịch tư pháp tại địa phương:
+ Tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo và tổ chức
thực hiện các văn bản pháp luật về lý lịch tư pháp; tuyên truyền giáo dục
pháp luật về lý lịch tư pháp (2 điểm).
+ Triển khai việc ứng dụng công nghệ thông
tin trong xây dựng cơ sở dữ liệu và quản lý lý lịch tư pháp theo hướng dẫn của
Bộ Tư pháp (2 điểm)
|
4
|
|
|
|
|
|
- Thực hiện nhiệm vụ trong quản lý, sử dụng
và khai thác cơ sở dữ liệu Lý lịch Tư pháp:
+ Thực hiện kịp thời việc tiếp nhận, kiểm
tra, phân loại thông tin do các cơ quan, tổ chức có liên quan và trung tâm Lý
lịch tư pháp quốc gia cung cấp (1 điểm).
+ Thực hiện lập lý lịch tư pháp, cập nhật
thông tin lý lịch tư pháp bổ sung trên dữ liệu điện tử 80% số lượng thông tin
nhận được trong năm (1 điểm).
+ Thực hiện cung cấp 80% bản Lý lịch tư
pháp và thông tin lý lịch Tư pháp bổ sung cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc
gia; cung cấp thông tin lý lịch tư pháp cho Trung tâm Lý lịch tư pháp và các
Sở Tư pháp khác (1 điểm).
+ Thực hiện đúng quy định về rà soát số lượng
thông tin lý lịch tư pháp do các cơ quan cung cấp (1 điểm).
+ Thực hiện đúng thời hạn gửi hồ sơ yêu cầu
tra cứu, xác minh , tổng hợp kết quả xác minh và trả Phiếu lý lịch tư pháp
cho công dân (2 điểm).
|
6
|
|
|
|
|
|
9.3. Công tác thanh
tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo (10 điểm)
|
- Xây dựng chương
trình, kế hoạch thanh tra hàng năm đúng thời hạn.
|
1
|
|
|
|
|
|
- Triển khai thực
hiện cuộc thanh tra, kiểm tra theo kế hoạch:
+ Triển khai thực hiện
cuộc thanh tra hành chính (1 điểm).
+ Triển khai thực
hiện cuộc thanh tra chuyên ngành (1 điểm).
+ Kiểm tra sau
thanh tra (1 điểm).
|
3
|
|
|
|
|
|
- Công tác khiếu nại,
giải quyết tố cáo:
+ Tổ chức tốt công
tác tiếp dân (1 điểm).
+ Xử lý đơn thư kịp
thời, chính xác, đúng quy định ( 1điểm).
+ Giải quyết kịp thời,
đúng pháp luật các vụ việc khiếu nại, tố cáo phát sinh, các vụ việc, tố cáo
phức tạp, các vụ việc tồn đọng được cơ quan thẩm quyền giao; hạn chế thấp nhất
khiếu nại kéo dài, vượt cấp (1 điểm).
|
3
|
|
|
|
|
|
- Công tác phòng chống,
tham nhũng:
+ Xây dựng kế hoạch
và triển khai thực hiện kế hoạch kiểm tra, thanh tra trách nhiệm trong việc
thực hiện Luật phòng chống tham nhũng theo chức năng được giao (1 điểm).
+ Thực hiện tốt
công tác quản lý tài chính, quản lý tài sản công, thực hành tiết kiệm chi phí
hành chính (1 điểm).
+ Chấp hành nghiêm
quy định về kê khai tài sản, thu nhập cá nhân theo quy định (1điểm).
|
3
|
|
|
|
|
|
II.
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
|
1. Thực hiện chế độ báo cáo (25 điểm)
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thực hiện chế độ
báo cáo công tác định kỳ bảo đảm :
+ Đúng tiến độ và
thời gian quy định (theo các công văn hướng dẫn của Bộ Tư pháp) (3 điểm).
+ Bảo đảm kết cấu,
chất lượng (đầy đủ các mặt công tác; đưa ra nhận xét, đánh giá về ưu điểm, tồn
tại, hạn chế, phương hướng, nhiệm vụ.) (5 điểm).
+ Bảo đảm tính
chính xác (số liệu báo cáo và các đánh giá, nhận xét sát với tình hình thực tế)
(5 điểm).
+ Gửi kèm văn bản
điện tử (2 điểm)
|
15
|
|
|
|
|
|
-
Thực
hiện chế độ báo cáo thống kê theo quy định
tại Thông tư số 20/2013/TT-BTP:
+
Đủ số lượng biểu báo cáo thống kê có chữ ký và đóng dấu của người có thẩm quyền
theo quy định tại Thông tư số 20/2013/TT-BTP (2 điểm).
+ Báo cáo thống kê đúng hạn (2 điểm).
+
Báo cáo thống kê đúng thể thức (1 điểm).
+ Đảm bảo chất lượng của số liệu thống kê (5
điểm).
|
10
|
|
|
|
|
|
2. Công tác tổ chức
xây dựng Ngành và đào tạo cán bộ (15 điểm)
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tham mưu kiện
toàn tổ chức bộ máy, biên chế của các cơ quan tư pháp địa phương theo hướng dẫn
tại Thông tư liên tịch giữa Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở
Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp
huyện và Công tác Tư pháp của Ủy ban nhân dân cấp xã; kiện toàn tổ chức bộ
máy, biên chế
để
thực hiện các nhiệm vụ mới được giao như: kiểm soát thủ tục hành chính; quản
lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
|
3
|
|
|
|
|
|
-
Phối hợp tham mưu kiện toàn đội ngũ cán bộ thuộc Phòng Tư pháp cấp huyện, bảo
đảm mỗi Phòng Tư pháp có Trưởng phòng, Phó phòng và các công chức khác để bảo
đảm tổ chức thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao.
|
2
|
|
|
|
|
|
-
Tham mưu kiện toàn đội ngũ cán bộ Tư pháp - Hộ tịch cấp xã. Thực hiện rà soát,
bồi dưỡng, kiểm tra, bảo đảm bố trí đúng, đủ đội ngũ cán bộ Tư pháp - Hộ tịch
theo quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP và Thông tư liên tịch số
03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH. Đến cuối năm 2014 bảo đảm 40% số UBND cấp
xã có 02 cán bộ Tư pháp – Hộ tịch chuyên trách, 90% số cán bộ có trình độ
Trung cấp Luật trở lên.
|
3
|
|
|
|
|
|
- Tập thể đoàn kết,
tổ chức đảng và các đoàn thể đạt trong sạch, vững mạnh, xây dựng và thực hiện
tốt công tác quy hoạch, đào tạo cán bộ và chế độ chính sách đối với công chức,
viên chức.
|
2
|
|
|
|
|
|
- Phối hợp với Sở Nội
vụ tham mưu cho UBND cùng cấp chỉ đạo các ngành, các doanh nghiệp trên địa bàn
thành lập tổ chức pháp chế hoạt động nề nếp.
|
3
|
|
|
|
|
|
- Có chương trình, kế hoạch
và tổ chức triển khai tốt công tác bình đẳng giới và vì tiến bộ phụ nữ.
|
2
|
|
|
|
|
|
3. Công tác thi đua,
khen thưởng (10 điểm).
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thực hiện phát động,
đăng ký thi đua, ký kết giao ước thi đua.
|
2
|
|
|
|
|
|
- Phổ biến, quán
triệt, cụ thể hoá các chủ trương chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước,
các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ về công tác thi đua, khen thưởng.
|
1
|
|
|
|
|
|
- Tổ chức xây dựng
triển khai thực hiện có hiệu quả các phong trào thi đua, có sự kết hợp chặt
chẽ giữa thực hiện phong trào thi đua thường xuyên với các phong trào thi đua
theo chuyên đề như: phong trào thi đua“Cán bộ, công
chức, viên chức toàn ngành Tư pháp đồng thuận, vượt khó, thi đua hoàn thành
xuất sắc nhiệm vụ chính trị được giao”; phong trào thi đua “Ngành Tư
pháp chung sức góp phần xây dựng nông thôn mới”; phong trào thi đua “Cán bộ
ngành Tư pháp tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ
Chí Minh”; Phong trào thi đua lập thành tích chào mừng Kỷ niệm 70 năm ngày
truyền thống ngành Tư pháp (28/8/1945 – 28/8/2015) và Đại hội thi đua yêu nước
ngành Tư pháp lần thứ IV.
|
2
|
|
|
|
|
|
- Có phong trào thi
đua thường xuyên, thiết thực, hiệu quả.
|
1
|
|
|
|
|
|
- Làm tốt công tác
kiểm tra, sơ kết, tổng kết phong trào thi đua, nhân rộng điển hình tiên tiến.
|
1
|
|
|
|
|
|
- Thực hiện bình
xét danh hiệu thi đua, khen thưởng khách quan, chính xác, công khai, dân chủ.
|
1
|
|
|
|
|
|
- Đảm bảo tỷ lệ đề
nghị khen thưởng theo hướng dẫn của Bộ, chấp hành tốt các quy định của pháp
luật về trình tự, thủ tục, hồ sơ đề nghị khen thưởng.
|
2
|
|
|
|
|
|
Tổng điểm
|
200 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. QUY TRÌNH
CHẤM ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. Đối tượng và cách
tính điểm
1. Đối tượng áp dụng
Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
2. Cách tính điểm
Căn cứ mức độ hoàn
thành nhiệm vụ theo các tiêu chí đã được quy định, cách tính điểm như sau:
- Tiêu chí nào hoàn thành 100% về số lượng,
tiến độ, bảo đảm chất lượng, hiệu quả thì đạt số điểm chuẩn như quy định.
- Tiêu chí nào hoàn thành vượt số lượng,
trước tiến độ, bảo đảm chất lượng, hiệu quả thì số điểm được tính = Số điểm chuẩn
+ điểm cộng ( tỷ lệ % hoàn thành vượt x số điểm chuẩn).
Ví dụ: Một tiêu chí
có số điểm chuẩn là 4 điểm, nếu hoàn thành vượt mức 20%.
Số điểm được tính cho tiêu chí này là:
4 + (4 x 20%) = 4,8 điểm.
- Tiêu chí nào đã thực hiện nhưng chưa
đạt 100%, thì số điểm được được tính = Số điểm chuẩn - điểm trừ (tỷ lệ % không
hoàn thành x số điểm chuẩn) và phải nêu rõ lý do.
Ví dụ: Một tiêu chí
có số điểm chuẩn là 4 điểm, nếu mức độ hoàn thành chỉ đạt 80%.
Số điểm được tính cho tiêu chí này là:
4 - (4 x 20%) = 3,2 điểm.
- Tiêu chí nào chưa thực hiện được thì
đạt 0 điểm.
Tổng số điểm thi
đua để xét, đánh giá xếp hạng
|
=
|
Tổng điểm của Sở Tư
pháp tự chấm + Tổng điểm của các đơn vị thuộc Bộ chấm
|
2
|
Ví dụ: - Sở Tư pháp
A tự chấm tổng điểm đạt 198 điểm.
- Các đơn vị thuộc Bộ chấm cho đơn vị
A đạt tổng điểm 180 điểm
Kết quả là:
|
198 +180
|
= 189 điểm (điểm để xem xét, đánh
giá xếp hạng)
|
2
|
II. Về xếp hạng
Trên cơ sở kết quả thành tích công tác
đã đạt được trong năm 2014 và kết quả chấm điểm thi đua đối với các Sở Tư pháp
và nhận xét đánh giá mức độ hoàn thành các tiêu chí và chấm điểm của các đơn vị
thuộc Bộ được giao quản lý các lĩnh vực, nhiệm vụ của Sở Tư pháp và ý kiến chỉ
đạo của tập thể Lãnh đạo Bộ về cơ cấu, số lượng các hạng trong năm 2014, Hội đồng
Thi đua - Khen thưởng Ngành xem xét, báo cáo xin ý kiến tập thể lãnh đạo Bộ và
trình Bộ trưởng xem xét, quyết định xếp hạng các Sở Tư pháp năm 2014 thành 4
hạng: Hạng A (xuất sắc), Hạng B (khá), Hạng C (trung bình)
và Hạng D (yếu). Cụ thể như sau:
- Hạng A: Lựa chọn,
xem xét các đơn vị đạt từ 180 điểm trở lên;
- Hạng B: Lựa chọn,
xem xét các đơn vị đạt từ 160 đến dưới 180 điểm;
- Hạng C: Xem xét các
đơn vị đạt từ 150 đến dưới 160 điểm;
- Hạng D: Các đơn vị đạt
dưới 150 điểm.
*Lưu ý: Xếp hạng C trở
xuống đối với các trường hợp sau đây
- Đơn vị để xảy ra tình trạng
tham ô, tham nhũng, lãng phí, đã có kết luận thanh tra, kiểm tra.
- Đơn vị có cán bộ, công
chức, đảng viên vi phạm bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên hoặc có cá
nhân vi phạm pháp luật bị truy tố.
III. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tư pháp các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tự đánh giá, chấm điểm,
kết quả công tác được tính từ 01/01/2014 và ước tính đến 31/12/2014
gửi về Bộ Tư pháp 01 bản (qua Vụ Thi đua - Khen thưởng) và Khu vực thi đua 01 bản
trước ngày 5 tháng 11 năm 2014.
2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ được giao giúp
Bộ trưởng quản lý nhà nước về các lĩnh vực đối với Sở Tư pháp các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm xem xét, đánh giá mức độ hoàn thành của
các tiêu chí và chấm điểm theo các thang, bảng điểm đã được quy định xong trước
ngày 15/11/2014.
3. Vụ Thi đua - Khen thưởng có trách
nhiệm tổng hợp kết quả tự chấm điểm của các Sở Tư pháp và kết quả chấm điểm của
các đơn vị thuộc Bộ đề nghị Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp tổ chức
đánh giá, dự kiến xếp hạng, báo cáo tập thể Lãnh đạo Bộ xem xét cho ý kiến và
trình Bộ trưởng quyết định trước ngày 30/11/2014 và gửi Quyết định
xếp hạng xếp hạng Sở Tư pháp năm 2014 về các Sở Tư pháp và UBND các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương chậm nhất sau 10 ngày kể từ khi được
Lãnh đạo Bộ ký ban hành.
4. Căn cứ kết quả tự chấm điểm của Sở Tư
pháp trong năm 2014, Khu vực thi đua tổ chức đánh giá mức độ hoàn thành của các
tiêu chí và bình xét, suy tôn danh hiệu Cờ Thi đua ngành Tư pháp đối với các Sở
Tư pháp tại Hội nghị Tổng kết công tác thi đua, khen thưởng của các Khu vực thi
đua năm 2014./.
Quyết định 2096/QĐ-BTP ban hành về Bảng tiêu chí chấm điểm thi đua và xếp hạng đối với Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2014 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2096/QĐ-BTP ban hành về Bảng tiêu chí chấm điểm thi đua và xếp hạng đối với Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ngày 15/09/2014 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
5.834
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|