BỘ TƯ
PHÁP
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
20/2013/TT-BTP
|
Hà Nội,
ngày 03 tháng 12 năm 2013
|
THÔNG
TƯ
HƯỚNG
DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ HOẠT ĐỘNG THỐNG KÊ CỦA NGÀNH TƯ PHÁP
Căn cứ
Luật Thống kê
năm
2003;
Căn cứ Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2004 của Chính phủ
quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 03/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ
quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức
thống kê Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày 02 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc
gia;
Căn cứ Quyết định số 34/2013/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chính sách phổ biến thông tin thống
kê Nhà
nước;
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư hướng dẫn một số nội dung về hoạt động thống kê của Ngành Tư
pháp.
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
1. Thông tư này hướng dẫn về chế độ báo cáo thống kê; điều tra thống kê; công bố, phổ biến và sử dụng thông tin thống kê; kiểm
tra
việc thực hiện công tác thống kê
của
Ngành Tư pháp trong phạm
vi chức năng, nhiệm
vụ của Bộ Tư pháp theo quy định của pháp luật.
2. Hoạt động thống kê thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này được tiến
hành
trong các lĩnh vực
sau:
a) Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật;
b)
Kiểm tra
văn bản quy phạm pháp luật;
c) Rà soát văn bản quy phạm pháp luật;
d)
Kiểm soát thủ tục hành
chính;
đ)
Phổ
biến, giáo dục pháp luật;
e) Hòa giải ở cơ sở;
g) Hộ tịch;
h) Quốc
tịch;
i) Chứng thực;
k) Lý lịch tư pháp;
l) Nuôi con nuôi;
m) Trợ giúp pháp lý;
n) Bồi thường nhà nước;
o) Đăng ký giao dịch bảo đảm;
p) Luật sư;
q) Công chứng;
r) Giám định tư pháp;
s) Bán
đấu
giá tài sản;
t) Trọng tài thương mại;
u) Pháp chế;
v) Tương trợ tư pháp.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Các tổ chức thuộc và trực thuộc Bộ
Tư pháp (sau đây gọi chung là các đơn vị thuộc Bộ).
2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ.
3. Ủy ban nhân dân các cấp.
4. Sở Tư pháp và các cơ quan chuyên
môn khác có liên quan thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
5. Phòng Tư pháp và các cơ quan chuyên
môn khác có liên quan thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
6. Các tổ chức hành nghề luật sư, công
chứng.
7. Các tổ chức bán đấu giá tài sản,
giám định tư pháp.
8. Các tổ chức đăng ký giao dịch bảo
đảm.
9. Các tổ chức thực hiện trợ giúp pháp
lý.
10. Các cơ quan đại diện ngoại giao,
cơ quan đại diện lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng
lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi chung là cơ quan đại diện Việt
Nam ở nước ngoài).
11. Các cơ quan, tổ chức khác có liên
quan theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Thông
tin thống kê
1. Thông tin thống kê Ngành Tư pháp
bao gồm số liệu thống kê và bản phân tích các số liệu đó, được thu thập để phục
vụ hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành và hoạch định chính sách của Bộ Tư
pháp; phục vụ việc thu thập, tổng hợp số liệu trên cơ sở Hệ thống chỉ tiêu
thống kê quốc gia thuộc trách nhiệm thực hiện của Bộ Tư pháp và góp phần phục
vụ các nhu cầu của xã hội theo quy định của pháp luật.
2. Thông tin thống kê Ngành Tư pháp được
thu thập bằng các hình thức sau:
a) Báo cáo thống kê;
b) Điều tra thống kê;
c) Các hình thức khác theo quy định
của pháp luật.
3. Báo cáo thống kê gồm: báo cáo thống
kê cơ sở và báo cáo thống kê tổng hợp. Mỗi loại báo cáo bao gồm báo cáo thống
kê định kỳ và báo cáo thống kê đột xuất.
4. Điều tra thống kê, gồm điều tra
theo kế hoạch và điều tra đột xuất.
Chương 2.
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ
MỤC I. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ
Điều 4. Về thể
thức báo cáo thống
kê
1. Báo cáo thống kê của Ngành Tư pháp
thực hiện chủ yếu dưới dạng biểu mẫu báo cáo thống kê, gồm các thông tin cụ thể
về tên biểu báo cáo thống kê; tên cơ quan, tổ chức thực hiện báo cáo và nhận
báo cáo (sau đây gọi là đơn vị báo cáo và đơn vị nhận báo cáo); kỳ báo cáo; nội
dung báo cáo; đơn vị tính; ngày tháng năm thực hiện báo cáo; họ tên, chữ ký của
người lập biểu báo cáo, người kiểm tra biểu; họ tên, chữ ký của thủ trưởng cơ
quan, tổ chức báo cáo, đóng dấu theo quy định và các nội dung khác có liên
quan.
2. Trường hợp cần làm rõ hơn các thông
tin có liên quan đến số liệu nêu trong các báo cáo thống kê và các thông tin
khác có liên quan đến việc thực hiện chế độ báo cáo thống kê quy định tại Thông
tư này, đơn vị báo cáo có thể bổ sung thêm phần thuyết minh (chú thích) theo
một hoặc kết hợp các hình thức sau:
a) Ghi trực tiếp tại vị trí cuối cùng
bên ngoài khung biểu mẫu báo cáo thống kê, phía trên của phần chữ ký nêu tại khoản
1 Điều này (trong trường hợp nội dung chú thích không nhiều);
b) Thể hiện dưới hình thức Công văn
(theo mẫu chi tiết quy định tại Phụ lục III kèm theo Thông tư này).
Điều 5. Hình thức báo cáo
Báo cáo thống kê được thực hiện bằng
hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử.
1. Báo cáo bằng văn bản giấy phải có
chữ ký, đóng dấu xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức thực hiện chế độ báo
cáo; được gửi theo đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp.
2. Báo cáo bằng văn bản điện tử phải
được xác thực bằng chữ ký số theo quy định của pháp luật.
3. Ngoài các hình thức báo cáo quy
định tại khoản 1 và khoản 2 của Điều này, các hình thức báo cáo khác chỉ có giá
trị tham khảo đối với đơn vị nhận báo cáo.
Điều 6. Báo cáo thống kê
định
kỳ
1. Báo cáo thống kê định kỳ được lập
hàng năm theo định kỳ 6 tháng và 01 năm theo Hệ thống biểu mẫu ban hành kèm
theo Thông tư này.
a) Kỳ báo cáo thống kê 6 tháng được
tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 30 tháng 6 hàng năm, gồm số liệu thống kê
thực tế và số liệu thống kê ước tính;
Số liệu thống kê thực tế được lấy từ
ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 30 tháng 4 hàng năm (ngày chốt số liệu thực tế);
số liệu thống kê ước tính được lấy từ ngày 01 tháng 5 đến hết ngày 30 tháng 6
hàng năm.
b) Kỳ báo
cáo thống kê 01 năm
Kỳ báo cáo thống kê 01 năm được thực
hiện hai lần trong năm, bao gồm:
- Báo cáo năm lần một: Thời điểm lấy
số liệu thống kê được tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 hàng
năm, gồm số liệu thống kê thực tế và số liệu thống kê ước tính;
Số liệu thống kê thực tế được lấy từ
ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 10 hàng năm (ngày chốt số liệu thực tế);
số liệu thống kê ước tính được lấy từ ngày 01 tháng 11 đến hết ngày 31 tháng 12
hàng năm;
- Báo cáo năm chính thức: Thời điểm
lấy số liệu thống kê được tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12
hàng năm (ngày chốt số liệu thực tế).
2. Thời hạn báo cáo
a) Thời hạn báo cáo thống kê định kỳ
của mỗi cấp báo cáo được quy định cụ thể tại góc trên cùng, bên trái của từng
biểu mẫu báo cáo thống kê theo nguyên tắc như sau:
- Đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo
năm lần một:
Thời hạn thực hiện báo cáo thống kê cơ
sở không quá 08 ngày kể từ ngày chốt số liệu thực tế trong kỳ báo cáo quy định
tại khoản 1 Điều này.
Thời hạn nhận báo cáo thống kê tổng
hợp cách nhau không quá 12 ngày đối với mỗi cấp báo cáo.
- Đối với báo cáo năm chính thức:
Thời hạn thực hiện báo cáo thống kê cơ
sở không quá 20 ngày kể từ ngày chốt số liệu thực tế trong kỳ báo cáo quy định
tại khoản 1 Điều này.
Thời hạn nhận báo cáo thống kê tổng
hợp cách nhau không quá 30 ngày đối với mỗi cấp báo cáo
b) Thời hạn nhận báo cáo thống kê tổng
hợp của Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính) là không quá 32 ngày kể từ ngày
chốt số liệu thực tế trong kỳ báo cáo, cụ thể:
Báo cáo thống kê 6 tháng: chậm nhất là
ngày 02 tháng 6 hàng năm;
Báo cáo thống kê năm lần một: chậm
nhất là ngày 02 tháng 12 hàng năm;
Riêng với báo cáo thống kê năm chính
thức: chậm nhất là ngày 15 tháng 3 của năm sau năm báo cáo.
c) Đối với
lĩnh vực kiểm soát thủ tục hành chính, thời hạn nhận báo cáo của Bộ Tư pháp (Vụ
Kế hoạch - Tài chính) là không quá 44 ngày kể từ ngày chốt số liệu thực tế
trong kỳ báo cáo, cụ thể:
Báo cáo thống kê 6 tháng: chậm nhất là
ngày 14 tháng 6 hàng năm;
Báo cáo thống kê năm lần một: chậm
nhất là ngày 14 tháng 12 hàng năm; Báo cáo thống kê năm chính thức: chậm nhất
là ngày 25 tháng 3 hàng năm.
d) Trường hợp thời hạn báo cáo thống
kê nói trên trùng vào ngày nghỉ hàng tuần hoặc ngày nghỉ lễ theo quy định của
pháp luật thì thời hạn nhận báo cáo thống kê định kỳ được tính vào ngày làm
việc tiếp theo sau ngày nghỉ đó.
3. Ước tính số liệu thống kê
a) Việc ước tính số liệu thống kê được
thực hiện trong kỳ báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần một;
b) Phương pháp ước tính số liệu thống
kê được thực hiện theo hướng dẫn chi tiết tại Phụ lục IV ban hành kèm theo
Thông tư này.
4. Phạm vi nội dung báo cáo
a) Hàng năm, trên cơ sở quy định về
chế độ báo cáo thống kê định kỳ và hệ thống biểu mẫu kèm theo Thông tư này, căn
cứ vào nhu cầu quản lý, chỉ đạo, điều hành, Bộ Tư pháp sẽ có văn bản hướng dẫn
cụ thể về phạm vi nội dung báo cáo thống kê định kỳ 6 tháng, báo cáo năm đợt
một để phục vụ hoạt động sơ kết, tổng kết công tác Tư pháp;
b) Phạm vi báo cáo năm chính thức được
thực hiện đầy đủ theo biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 7. Báo cáo thống kê
đột xuất
1. Báo cáo thống kê đột xuất được thực
hiện để giúp Bộ Tư pháp thu thập, tổng hợp các thông tin ngoài các thông tin
thống kê được thu thập, tổng hợp theo chế độ báo cáo thống kê định kỳ được quy
định tại Thông tư này.
2. Báo cáo thống kê đột xuất được thực
hiện theo yêu cầu bằng văn bản có chữ ký của Lãnh đạo Bộ Tư pháp.
Kết cấu, nội dung, phương thức, kỳ hạn
báo cáo, thời điểm lấy số liệu, thời hạn báo cáo thống kê đột xuất, nơi nhận
báo cáo và các nội dung khác có liên quan được quy định tại văn bản của cơ quan
có thẩm quyền yêu cầu báo cáo.
Điều 8. Trách nhiệm của cơ quan, tổ
chức thực hiện báo cáo và nhận báo cáo
1. Trách nhiệm của đơn vị báo cáo
a) Ghi chép, tổng hợp số liệu, lập và
nộp báo cáo trung thực, chính xác, đầy đủ, đúng hạn, đúng thẩm quyền theo quy
định của pháp luật và Thông tư này; chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội
dung báo cáo;
b) Tự kiểm tra việc chấp hành pháp
luật về thống kê đối với các thông tin thống kê thuộc thẩm quyền để kịp thời
đính chính, bổ sung, điều chỉnh những thông tin còn sai sót, còn thiếu và chưa
chính xác trong báo cáo thống kê. Chỉnh lý hoặc bổ sung các thông tin cần thiết
có liên quan đến báo cáo thống kê khi có yêu cầu của đơn vị nhận báo cáo;
Thủ trưởng của đơn vị báo cáo có trách
nhiệm phân công người kiểm tra biểu mẫu thống kê để thực hiện việc tự kiểm tra
về thể thức và nội dung báo cáo thống kê trước khi ký báo cáo gửi cấp có thẩm
quyền.
c) Thực hiện các trách nhiệm khác theo
quy định của pháp luật thống kê và quy định tại Thông tư này.
2. Trách nhiệm của đơn vị nhận báo cáo
a) Kiểm tra, đối chiếu, xử lý và tổng
hợp thông tin thống kê từ các báo cáo thống kê nhận được theo thẩm quyền để xây
dựng báo cáo thống kê tổng hợp;
b) Kịp thời yêu cầu cơ quan thực hiện
báo cáo thống kê đính chính, bổ sung, điều chỉnh những thông tin còn sai sót,
còn thiếu hoặc cần xác định lại tính chính xác trong nội dung báo cáo thống kê;
c) Trong trường hợp cần thiết, phối
hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan tiến hành đối chiếu thông tin thống
kê nhận được hoặc căn cứ vào các nguồn thông tin chính thức khác có được theo
thẩm quyền quản lý nhà nước để bổ sung, chỉnh lý số liệu thống kê thu thập được
nhằm bảo đảm tính chính xác, toàn diện, trung thực, khách quan của thông tin
thống kê thuộc trách nhiệm tổng hợp của cơ quan, tổ chức mình;
d) Nộp báo cáo thống kê tổng hợp đúng
hạn cho các cấp sử dụng thông tin thống kê theo quy định của pháp luật;
đ) Thực hiện các trách nhiệm khác theo
quy định của pháp luật về thống kê và quy định tại Thông tư này.
Điều 9. Chỉnh lý, bổ sung thông tin thống kê
1. Việc chỉnh lý, bổ sung thông tin
thống kê được áp dụng trong trường hợp số liệu thống kê trong báo cáo thống kê
bằng văn bản còn thiếu hoặc chưa đảm bảo tính chính xác, hợp lý.
2. Việc chỉnh lý, bổ sung báo cáo
thống kê được thực hiện bằng hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử quy
định tại khoản 1 và 2 Điều 5 của Thông tư này, trong đó ghi rõ thời gian lập
báo cáo và có chữ ký, đóng dấu của Thủ trưởng đơn vị nơi lập báo cáo thống kê.
3. Trường hợp đơn vị báo cáo không
tiến hành hoặc không kịp điều chỉnh, bổ sung thông tin thống kê theo yêu cầu
của đơn vị nhận báo cáo thì phần thông tin đó trên báo cáo thống kê tổng hợp
chung được để trống và phải được ghi chú rõ trong báo cáo của đơn vị nhận báo
cáo.
Điều 10. Kiểm tra
việc
thực hiện công tác thống kê
1. Phạm vi nội dung kiểm tra
a) Kiểm tra việc thực hiện các quy
định của pháp luật về thống kê;
b) Kiểm tra việc thực hiện các chế độ
báo cáo thống kê;
c) Kiểm tra các nội dung khác liên
quan đến quản lý công tác thống kê thuộc phạm vi được giao.
2. Hình thức kiểm tra:
a) Kiểm tra định kỳ;
b) Kiểm tra đột xuất.
3. Việc kiểm tra định kỳ công tác
thống kê được thực hiện trên cơ sở kế hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt dưới hình thức một kế hoạch độc lập hoặc được lồng ghép trong kế hoạch
kiểm tra công tác tư pháp của cơ quan, tổ chức và kế hoạch này phải được thông
báo trước cho cơ quan, tổ chức được kiểm tra ít nhất 15 ngày trước khi tiến
hành kiểm tra.
4. Kiểm tra đột xuất công tác thống kê
được thực hiện trên cơ sở quyết định của cơ quan có thẩm quyền căn cứ vào nhu
cầu quản lý, chỉ đạo, điều hành của cơ quan, tổ chức đó.
MỤC II. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ CƠ SỞ
Điều 11. Phạm vi thống
kê
Cơ quan, tổ chức thực hiện chế độ báo
cáo thống kê cơ sở, trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, tiến hành thu
thập thông tin thống kê từ chứng từ và sổ ghi chép dữ liệu ban đầu để thu thập
thông tin thống kê phục vụ quản lý Ngành và phục vụ việc thu thập, tổng hợp số
liệu thống kê thuộc chỉ tiêu thống kê quốc gia được giao theo quy định của pháp
luật.
Điều 12. Cơ quan, tổ chức
thực hiện chế độ báo cáo thống kê cơ
sở
1. Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh.
3. Các tổ chức hành nghề công chứng,
luật sư; các tổ chức bán đấu giá tài sản, giám định tư pháp;
4. Các tổ chức đăng ký giao dịch bảo
đảm.
5. Trung tâm trợ giúp pháp lý; Văn
phòng luật sư, Công ty luật và Trung tâm tư vấn pháp luật đã đăng ký tham gia
trợ giúp pháp lý.
6. Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước
ngoài.
7. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ.
8. Các cơ quan, tổ chức khác có trách
nhiệm báo cáo Bộ Tư pháp theo quy định của pháp luật.
Điều 13. Cơ quan, tổ chức
nhận
báo cáo thống kê
cơ sở
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng Tư
pháp).
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Tư
pháp).
3. Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài
chính).
4. Các cơ quan, tổ chức khác có trách
nhiệm tổng hợp thông tin thống kê cơ sở để báo cáo Bộ Tư pháp theo quy định của
pháp luật.
Điều 14. Biểu mẫu báo
cáo
thống
kê cơ
sở
Biểu mẫu báo cáo thống kê cơ sở của
Ngành Tư pháp để thu thập thông tin thống kê trong các lĩnh vực được quy định
tại khoản 2, Điều 1 Thông tư này.
Danh mục biểu mẫu báo cáo thống kê cơ
sở của Ngành Tư pháp được liệt kê tại phần A, Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư này.
MỤC III. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ TỔNG HỢP
Điều 15. Phạm vi thống
kê
Cơ quan, tổ chức thực hiện chế độ báo
cáo thống kê tổng hợp, trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình tiến hành thu
thập, tổng hợp các thông tin thống kê từ các báo cáo thống kê cơ sở, kết quả
của các cuộc điều tra thống kê và nguồn thông tin của các cơ quan, tổ chức khác
có liên quan theo quy định của pháp luật và Thông tư này nhằm thu thập thông
tin thống kê phục vụ quản lý Ngành và phục vụ việc thu thập, tổng hợp số liệu
thống kê thuộc chỉ tiêu thống kê quốc gia được giao theo quy định của pháp
luật.
Điều 16. Cơ quan, tổ chức
thực hiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Sở Tư pháp.
3. Các cơ quan, tổ chức khác có trách
nhiệm báo cáo Bộ Tư pháp theo quy định của pháp luật.
Điều 17. Cơ quan, tổ chức
nhận
báo cáo thống kê
tổng hợp
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Tư
pháp).
2. Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài
chính).
3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ.
4. Các cơ quan, tổ chức khác có trách
nhiệm tổng hợp thông tin thống kê để báo cáo Bộ Tư pháp theo quy định của pháp
luật.
Điều 18. Biểu mẫu báo
cáo
thống
kê tổng
hợp
Biểu mẫu báo cáo thống kê tổng hợp của
Ngành Tư pháp để thu thập thông tin thống kê trong các lĩnh vực được quy định
tại khoản 2 Điều 1 Thông tư này, trừ lĩnh vực lý lịch tư pháp.
Danh mục biểu mẫu báo cáo thống kê
tổng hợp (bao gồm cả báo cáo thống kê cơ sở - tổng hợp) được liệt kê tại phần B
Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 19. Trách nhiệm
tiếp
nhận, xử lý, tổng hợp, phân tích báo cáo thống kê
của Bộ Tư pháp
1. Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Tư pháp
là đầu mối trong việc tiếp nhận báo cáo thống kê gửi về Bộ Tư pháp theo quy
định tại Thông tư này, có trách nhiệm:
a) Đôn đốc các đơn vị gửi báo cáo
thống kê về Bộ Tư pháp theo thời hạn báo cáo quy định tại khoản 2 Điều 6 của
Thông tư này;
b) Phân loại đầy đủ và kịp thời chuyển
báo cáo thống kê đến các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp;
c) Đôn đốc, kiểm tra kết quả xử lý báo
cáo thống kê do các đơn vị thuộc Bộ gửi đến;
d) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ
và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ hướng dẫn thực hiện chế độ báo cáo thống kê
theo quy định tại khoản 3, khoản 4, Điều 6 của Thông tư này; phân tích, tổng
hợp các thông tin thống kê chủ yếu để phục vụ kịp thời cho hoạt động sơ kết,
tổng kết công tác hàng năm của Ngành;
đ) Tổ chức xây dựng báo cáo thống kê
tổng hợp của Bộ Tư pháp và gửi đến Tổng cục Thống kê theo quy định của pháp
luật.
2. Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có
trách nhiệm:
a) Tổng hợp, phân tích báo cáo thống
kê để phục vụ hoạt động quản lý thường xuyên của Ngành theo phạm vi lĩnh vực
quy định và gửi kết quả xử lý, tổng hợp thông tin thống kê đầy đủ, chính xác và
kịp thời đến Vụ Kế hoạch - Tài chính;
b) Phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài
chính, Văn phòng Bộ trong việc tổng hợp thông tin thống kê phục vụ cho hoạt
động chỉ đạo, điều hành, sơ kết, tổng kết công tác tư pháp, xây dựng các báo
cáo thống kê chung của Bộ.
Chương 3.
ĐIỀU TRA THỐNG KÊ
Điều 20. Phạm vi điều tra thống kê và thẩm quyền quyết định điều tra
thống kê
1. Điều tra thống kê của Ngành Tư pháp
được thực hiện để thu thập thông tin thống kê trong các trường hợp sau:
a) Bộ Tư pháp được phân công tiến hành
các cuộc điều tra thuộc chương trình điều tra thống kê quốc gia;
b) Điều tra thống kê để thu thập thông
tin về các chỉ tiêu phục vụ yêu cầu quản lý của Bộ, Ngành Tư pháp nhưng chưa có
trong hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;
c) Điều tra thống kê để bổ sung thông
tin từ các tổ chức có thực hiện chế độ báo cáo thống kê;
d) Điều tra thống kê để thu thập các
thông tin thống kê khi có nhu cầu đột xuất.
2. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định các
cuộc điều tra thống kê quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 21. Điều tra thống kê
theo kế
hoạch
1. Điều tra thống kê theo kế hoạch là
hình thức thu thập thông tin thống kê theo phương án điều tra đã được lập kế
hoạch từ trước, được Bộ trưởng Bộ Tư pháp hoặc cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Trên cơ sở yêu cầu công tác hàng
năm, các đơn vị thuộc Bộ đề xuất kế hoạch điều tra thống kê trong năm và hàng
năm gửi về Vụ Kế hoạch - Tài chính để tổng hợp, lập kế hoạch điều tra thống kê
chung của Bộ, báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định.
3. Kế hoạch điều tra thống kê của các đơn
vị được lập gồm các nội dung cơ bản sau: Tên các cuộc điều tra, nội dung điều
tra, phương pháp điều tra, thời kỳ, thời điểm tiến hành điều tra, cơ quan tiến
hành điều tra (cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp) và dự toán kinh phí đảm bảo
thực hiện.
Hàng năm, Vụ Kế hoạch - Tài chính có
trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị thuộc Bộ Xây dựng kế hoạch điều tra thống kê.
Điều 22. Điều tra thống kê
đột xuất
1. Điều tra thống kê đột xuất là hoạt
động thu thập thông tin thống kê bằng hình thức điều tra không nằm trong kế
hoạch điều tra thống kê hàng năm của Bộ Tư pháp.
2. Theo chỉ đạo của cơ quan có thẩm
quyền hoặc căn cứ vào nhu cầu quản lý, chỉ đạo, điều hành của Bộ Tư pháp, Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quyết định việc tiến hành điều tra thống kê đột xuất và phân
công đơn vị thuộc Bộ chủ trì thực hiện điều tra thống kê.
3. Đơn vị được phân công thực hiện điều
tra thống kê đột xuất xây dựng kế hoạch và phương án điều tra thống kê theo quy
định tại khoản 3 Điều 21 và Điều 23 của Thông tư này, đồng thời triển khai điều
tra thống kê sau khi kế hoạch và phương án điều tra thống kê được phê duyệt.
Điều 23. Lập phương án
điều tra thống kê
1. Mỗi cuộc điều tra thống kê trong
Ngành Tư pháp phải có phương án điều tra thống kê do Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê
duyệt.
2. Phương án điều tra thống kê do các
đơn vị thuộc Bộ chủ trì xây dựng phải đảm bảo đầy đủ các nội dung của phương án
điều tra thống kê quy định tại khoản 2 Điều 13 Luật
Thống kê
và
gửi tới Vụ Kế hoạch - Tài chính lấy ý kiến góp ý về chuyên môn thống kê.
Trong thời gian 05 ngày sau khi nhận
được văn bản góp ý của Vụ Kế hoạch - Tài chính, đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm
hoàn thiện phương án điều tra thống kê và gửi về Vụ Kế hoạch - Tài chính để
tổng hợp, gửi Tổng cục Thống kê để có ý kiến thẩm định về chuyên môn trước khi
trình Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt.
Điều 24. Tổ chức hoạt động điều
tra thống kê
Các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm
phối hợp với các cơ quan, tổ chức, địa phương có liên quan tổ chức triển khai
hoạt động điều tra thống kê sau khi phương án điều tra thống kê nêu tại Điều 23
của Thông tư này được phê duyệt; kết quả điều tra thống kê phải được gửi về Vụ
Kế hoạch - Tài chính để theo dõi chung và tổng hợp vào sản phẩm thông tin thống
kê của Ngành Tư pháp.
Việc tổ chức hoạt động điều tra thống
kê, quyền hạn và trách nhiệm của cơ quan tiến hành điều tra, người thực hiện điều
tra thống kê và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân được điều tra thống kê được
thực hiện theo quy định của Luật thống kê và các văn bản khác quy định về thống
kê.
Chương 4.
CÔNG BỐ, PHỔ BIẾN VÀ SỬ DỤNG THÔNG TIN THỐNG KÊ
Điều 25. Công bố thông tin thống kê
1. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định
việc công bố thông tin thống kê thuộc phạm vi quản lý nhà nước đối với công tác
Tư pháp theo quy định của pháp luật và quy định tại Thông tư này.
Thông tin thống kê được công bố là
thông tin có giá trị pháp lý, không được sửa chữa, thay đổi.
2. Thông tin thống kê của Ngành Tư
pháp được công bố thông qua các hình thức: Niên giám thống kê; họp báo; các sản
phẩm thống kê bằng văn bản điện tử đăng trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư
pháp và các văn bản chính thức khác của Bộ trên cơ sở phê duyệt của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp.
3. Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách
nhiệm chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ và các đơn vị khác thuộc Bộ xây dựng,
hoàn thiện các sản phẩm thống kê để trình Bộ trưởng công bố các thông tin thống
kê chung của Ngành Tư pháp theo các hình thức quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều 26. Phổ biến
thông
tin thống kê
1. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định
việc phổ biến các thông tin thống kê đã được công bố theo quy định tại Điều 25
của Thông tư này trên cơ sở lịch phổ biến thông tin thống kê đã được phê duyệt.
2. Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách
nhiệm chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ và các đơn vị khác thuộc Bộ xây dựng
lịch phổ biến thông tin thống kê, trình Bộ trưởng ký ban hành trước khi tiến
hành phổ biến thông tin thống kê.
Điều 27. Quản lý, sử dụng thông
tin
thống kê
1. Thông tin thống kê của Ngành đã
được Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố theo quy định tại Điều 25 Thông tư này là tài
sản công. Mọi tổ chức, cá nhân được bình đẳng trong việc tiếp cận, khai thác,
sử dụng thông tin thống kê đã được công bố.
2. Việc trích dẫn, sử dụng thông tin
thống kê của Ngành đã được công bố phải trung thực và ghi rõ nguồn gốc của
thông tin.
3. Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách
nhiệm chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ và các đơn vị khác thuộc Bộ thực hiện
hoạt động xây dựng, phân tích, lưu giữ, khai thác các thông tin thống kê chung
của Ngành Tư pháp và những hoạt động khác được giao nhằm giúp Bộ trưởng thống
nhất quản lý thông tin thống kê của Ngành theo quy định của pháp luật và theo
quy định tại Thông tư này.
4. Cục Công nghệ
thông tin có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính và các
đơn vị có liên quan triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thông
tin thống kê của Ngành, xây dựng và triển khai hệ thống cơ sở dữ liệu thống kê
điện tử của Bộ Tư pháp.
Chương 5.
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 28. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Bộ Tư pháp có trách nhiệm chỉ đạo,
tổ chức việc hướng dẫn nghiệp vụ, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, sơ kết, tổng kết
thực hiện Thông tư này trên phạm vi toàn quốc.
Vụ Kế hoạch - Tài chính thuộc Bộ Tư
pháp có trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp thực hiện trách nhiệm nói trên.
2. Thủ trưởng các Bộ, cơ quan ngang
Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong phạm vi
nhiệm vụ và thẩm quyền được giao có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện
các quy định tại Thông tư này và bố trí các điều kiện đảm bảo thực hiện Thông
tư.
3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ Tư pháp, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên
quan, trong phạm vi thẩm quyền của mình có trách nhiệm tổ chức triển khai thực
hiện, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện chế độ báo cáo thống kê của
Ngành Tư pháp và các hoạt động thống kê khác quy định tại Thông tư này, bảo đảm
cung cấp thông tin thống kê đầy đủ, chính xác, trung thực, khách quan, đúng
thời hạn quy định.
Điều 29. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày
16 tháng 01 năm 2014. Thông tư này thay thế Thông tư số 08/2011/TT-BTP ngày
05/4/2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về công tác thống kê của
Ngành Tư pháp và Thông tư số 02/2011/TT-BTP ngày 13/01/2011 của Bộ Tư pháp
hướng dẫn một số nội dung thống kê trợ giúp pháp lý.
Các biểu mẫu số TP/HT-2010-TK.1 và số
TP/HT-2010-TK.2 quy định tại Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ
Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu
mẫu hộ tịch; một phần các biểu mẫu số 20/TP-TTTM và 21/TP-TTTM quy định tại
Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 07/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu
mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại (chi tiết được liệt kê tại Phụ
lục II ban hành kèm theo Thông tư này) hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có
hiệu lực thi hành.
2. Các biểu mẫu báo cáo có chứa các
quy định về việc thu thập, tổng hợp số liệu thống kê thuộc thẩm quyền quản lý
của Bộ Tư pháp mà không quy định trong Thông tư này thì áp dụng theo các văn
bản quy phạm pháp luật hiện hành có liên quan khác.
3. Trong quá trình triển khai thực
hiện Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị kịp thời phản ánh về Bộ
Tư pháp để nghiên cứu, giải quyết./.
PHỤ LỤC I
DANH MỤC BIỂU
MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ NGÀNH TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Thông tư sổ 20/2013/TT-BTP ngày 03 tháng 12 năm 2013 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp)
STT
|
Ký hiệu
biểu
|
Tên biểu
|
Kỳ báo
cáo
|
Đơn vị
thực hiện
|
Đơn vị
nhận báo cáo
|
Loại
biểu mẫu báo cáo thống kê
|
1
|
01a/BTP/VĐC/XDPL
|
Số văn bản quy phạm
pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã soạn thảo, ban hành
|
6 tháng/
1 năm
|
UBND
xã/phường/ thị trấn
|
UBND
huyện/ quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Phòng Tư pháp)
|
Cơ sở
|
2
|
01b/BTP/VĐC/XDPL
|
Số văn bản quy phạm
pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn huyện
soạn thảo, ban hành
|
6 tháng/
1 năm
|
UBND
huyện/quận/ thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Phòng Tư pháp)
|
Sở Tư
pháp
|
Cơ sở -
Tổng hợp
|
3
|
01c/BTP/VĐC/XDPL
|
Số văn bản quy phạm
pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh
soạn thảo, ban hành
|
6 tháng/
1 năm
|
Sở Tư
pháp
|
Bộ Tư
pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Cơ sở -
Tổng hợp
|
4
|
01d/BTP/VĐC/XDPL
|
Số văn bản quy phạm
pháp luật do bộ, ngành chủ trì soạn thảo, đã được ban hành
|
6 tháng/
1 năm
|
Bộ, Cơ
quan ngang Bộ (Tổ chức Pháp chế Bộ/Ngành)...
|
Bộ Tư
pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Cơ sở
|
5
|
01c/BTP/VĐC/XDPL
|
Số văn bản quy phạm
pháp luật do các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp chủ trì soạn thảo, đã được ban hành
|
6 tháng/
1 năm
|
Đơn vị
thuộc Bộ Tư pháp (Vụ, Cục, Viện....)
|
Bộ Tư
pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Cơ sở
|
6
|
02a/BTP/VĐC/TĐVB
|
Số văn bản quy phạm
pháp luật do phòng tư pháp cấp huyện thẩm định
|
6 tháng/
1 năm
|
UBND
huyện/quận/ thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Phòng Tư pháp)
|
Sở Tư
pháp
|
Cơ sở
|
7
|
02b/BTP/VĐC/TĐVB
|
Số văn bản quy phạm
pháp luật do cơ quan tư pháp trên địa bàn tỉnh thấm định
|
6 tháng/
1 năm
|
Sở Tư
pháp
|
Bộ Tư
pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Cơ sở -
Tổng hợp
|
8
|
02c/BTP/VĐC/TĐVB
|
Số văn bản quy phạm
pháp luật do tổ chức pháp chế bộ, ngành thẩm định
|
6 tháng/
1 năm
|
Bộ, Cơ
quan ngang Bộ (Tổ chức Pháp chế Bộ/Ngành)....
|
Bộ Tư
pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Cơ sở
|
9
|
02d/BTP/VĐC/TĐVB
|
Số văn bản quy phạm
pháp luật do Bộ Tư pháp thẩm định
|
6 tháng/
1 năm
|
Đơn vị
thuộc Bộ Tư pháp (Vụ, Cục, Viện....)
|
Bộ Tư
pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Cơ sở
|
10
|
03a/BTP/KTrVB/TKT
|
Số văn bản đã tự
kiểm tra, xử lý trên địa bàn xã
|
6 tháng/
1 năm
|
UBND
xã/phường/ thị trấn
|
UBND
huyện/ quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh
|
Cơ sở
|
11
|
03b/BTP/KTrVB/TKT
|
Số văn bản đã tự
kiểm tra, xử lý trên địa bàn huyện
|
6 tháng/
1 năm
|
UBND
huyện/quận/ thị xã/thành phố thuộc tỉnh
|
UBND
tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
|
Cơ sở -
Tổng hợp
|
12
|
03c/BTP/KTrVBTKT
|
Số văn bản đã tự
kiểm tra, xử lý trên địa bàn tỉnh
|
6 tháng/
1 năm
|
UBND
tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Tư pháp)
|
Bộ Tư
pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Cơ sở -
Tổng hợp
|
13
|
03 d/BTP/KTrVB/TKT
|
Số văn bản đã tự
kiểm tra, xử lý tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
6 tháng/
1 năm
|
Bộ/Cơ quan
ngang Bộ
|
Bộ Tư pháp
(Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Cơ sở
|
14
|
04a/BTP/KTrVB/KTTTQ
|
Số văn bản đã được kiểm
tra, xử lý theo thẩm quyền trên địa bàn huyện
|
6 tháng/
1 năm
|
UBND
huyện/ quận/thị xã/ thành phố thuộc tỉnh
|
UBND
tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Tư pháp)
|
Cơ sở
|
15
|
04b/BTP/KTrVB/KTTTQ
|
Số văn bản đã được
kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền trên địa bàn tỉnh
|
6 tháng/
1 năm
|
UBND
tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Tư pháp)
|
Bộ Tư
pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Cơ sở -
Tổng hợp
|
16
|
04c/BTP/KTrVB/KTTTQ
|
Số văn bản đã được
kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
6 tháng/
1 năm
|
Bộ/Cơ quan
ngang Bộ
|
Bộ Tư pháp
(Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Cơ sở
|
17
|
04d/BTP/KTrVB/KQXL
|
Kết quả xử lý các
văn bản phát hiện trái pháp luật tại Bộ, cơ quan ngang BỘ/UBND cấp tỉnh
|
6 tháng/
1 năm
|
Bộ/Cơ
quan ngang BỘ/UBND tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Tư pháp)
|
Bộ Tư
pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Cơ sở -
Tổng hợp
|
18
|
05a/BTP/KTrVB/RSVB
|
Số văn bản quy phạm
pháp luật đã được rà soát trên địa bàn xã
|
1 năm
|
UBND
xã/phường/ thị trấn
|
UBND
huyện/ quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh
|
Cơ sở
|
19
|
05b/BTP/KTrVB/RSVB
|
Số văn bản quy phạm
pháp luật đã được rà soát trên địa bàn huyện
|
1 năm
|
UBND
huyện/ quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh
|
UBND
tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Tư pháp)
|
Cơ sở -
Tổng hợp
|
20
|
05c/BTP/KTrVB/RSVB
|
Số văn bản quy phạm
pháp luật đã được rà soát trên địa bàn tỉnh
|
1 năm
|
UBND
tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Tư pháp)
|
Bộ Tư
pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Cơ sở -
Tổng hợp
|
21
|
05d/BTP/KTrVB/RSVB
|
Số văn bản quy phạm
pháp luật đã được rà soát tại các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc chính
phủ
|
1 năm
|
Bộ/Cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
|
Bộ Tư
pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Cơ sở
|
22
|
06a/BTP/KSTT/KTTH
|
Kết quả đánh giá
tác động quy định thủ tục hành chính
|
6 tháng/
1 năm
|
Cục Kiểm soát
thủ tục hành chính (Bộ Tư pháp)
|
Bộ Tư
pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Cơ sở
|
23
|
06b/BTP/KSTT/KTTH
|
Kết quả tham gia ý
kiến về thủ tục hành chính quy định trong các dự án/dự thảo văn bản quy phạm
pháp luật
|
6 tháng/
1 năm
|
Cục Kiểm
soát thủ tục hành chính (Bộ Tư pháp)
|
Bộ Tư
pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Cơ sở
|
24
|
06c/BTP/KSTT/KTTH
|
Kết quả thẩm định
về thủ tục hành chính quy định trong các dự án/dự thảo văn bản quy phạm pháp
luật
|
6 tháng/
1 năm
|
Cục Kiểm
soát thủ tục hành chính (Bộ Tư pháp)
|
Bộ Tư
pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Cơ sở
|
25
|
07a/BTP/KSTT/KTTH
|
Số thủ tục hành chính
(TTHC), văn bản quy phạm pháp luật có chứa TTHC được công bố, công khai
|
6 tháng/
1 năm
|
Cục Kiểm
soát thủ tục hành chính (Bộ Tư pháp)
|
Bộ Tư
pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Cơ sở
|
26
|
07b/BTP/KSTT/KTTH
|
Kết quả rà soát,
đơn giản hóa TTHC
|
6 tháng/
1 năm
|
Cục Kiểm
soát thủ tục hành chính (Bộ Tư pháp)
|
Bộ Tư
pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Cơ sở
|
27
|
08/BTP/KSTT/KTTH
|
Kết quả tiếp nhận,
xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính
|
6 tháng/
1 năm
|
Cục Kiểm
soát thủ tục hành chính (Bộ Tư pháp)
|
Bộ Tư
pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Cơ sở
|
28
|
09a/BTP/PBGDPL
|
Số tuyên truyền
viên pháp luật cấp xã
|
1 năm
|
UBND
xã/phường/ thị trấn
|
UBND
huyện/ quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Phòng Tư pháp)
|
Cơ sở
|
29
|
09b/BTP/PBGDPL
|
Số tuyên truyền
viên pháp luật và báo cáo viên pháp luật tại địa bàn huyện
|
1 năm
|
UBND
huyện/ quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Phòng Tư pháp)
|
Sở Tư
pháp
|
Cơ sở -
Tổng hợp
|
30
|
09c/BTP/PBGDPL
|
Số báo cáo viên
pháp luật cấp tỉnh
|
1 năm
|
Sở, Ban,
Ngành, đoàn thể cấp tỉnh (Tổ chức pháp chế)
|
Sở Tư
pháp
|
Cơ sở
|
31
|
09d/BTP/PBGDPL
|
Số tuyên truyền
viên pháp luật và báo cáo viên pháp luật trên địa bàn tỉnh
|
1 năm
|
Sở Tư
pháp
|
Bộ Tư
pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Cơ sở -
Tổng hợp
|
32
|
09e/BTP/PBGDPL
|
Số báo cáo viên
pháp luật cấp Trung ương
|
1 năm
|
Các Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan Trung ương của các đoàn
thể... (Tổ chức pháp chế)
|
Bộ Tư
pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Cơ sở
|
33
|
10a/BTP/PBGDPL
|
Kết quả thực hiện
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại địa bàn xã
|
6 tháng/
1 năm
|
UBND
xã/phường/ thị trấn
|
UBND
huyện/ quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Phòng Tư pháp)
|
Cơ sở
|
34
|
10b/BTP/PBGDPL
|
Kết quả thực hiện
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại địa bàn huyện
|
6 tháng/
1 năm
|
UBND
huyện/ quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Phòng Tư pháp)
|
Sở Tư
pháp
|
Cơ sở -
Tổng hợp
|
35
|
10c/BTP/PBGDPL
|
Kết quả thực hiện
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại các cơ quan, tổ chức thuộc tỉnh
|
6 tháng/
1 năm
|
Sở, ban,
ngành, đoàn thể cấp tỉnh... (Tổ chức pháp chế)
|
Sở Tư
pháp
|
Cơ sở
|
36
|
10d/BTP/PBGDPL
|
Kết quả thực hiện
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh
|
6 tháng/
1 năm
|
Sở Tư
pháp
|
Bộ Tư
pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Cơ sở -
Tổng hợp
|
37
|
10e/BTP/PBGDPL
|
Kết quả thực hiện
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại các Bộ, ngành và cơ quan Trung ương
của các tổ chức chính trị xã hội
|
6 tháng/
1 năm
|
Các bộ,
cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của các đoàn
thể.... (Tổ chức pháp chế)
|
Bộ Tư
pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Cơ sở
|
38
|
11a/BTP/PBGDPL/HGCS
|
Tình hình tổ chức,
cán bộ của tổ hòa giải ở cơ sở
|
1 năm
|
Tổ hòa
giải
|
UBND
xã/phường/ thị trấn
|
Cơ sở
|
39
|
11b/BTP/PBGDPL/HGCS
|
Tình hình tổ chức,
cán bộ của tổ hòa
giải ở cơ sở tại địa bàn xã
|
1 năm
|
UBND
xã/phường/ thị trấn
|
UBND
huyện/ quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Phòng Tư pháp)
|
Cơ sở
|
40
|
11c/BTP/PBGDPL/HGCS
|
Tình hình tổ chức,
cán bộ của tổ hòa giải ở cơ sở tại địa bàn huyện
|
1 năm
|
UBND
huyện/quận/ thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Phòng Tư pháp)
|
Sở Tư
pháp
|
Tổng hợp
|
41
|
11d/BTP/PBGDPL/HGCS
|
Tình hình tổ chức,
cán bộ của tổ hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh
|
1 năm
|
Sở Tư
pháp
|
Bộ Tư
pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Tổng hợp
|
42
|
12a/BTP/PBGDPL/HGCS
|
Kết quả hoạt động
của tổ hòa giải ở cơ sở
|
6 tháng/
1 năm
|
Tổ hòa
giải
|
UBND
xã/phường/ thị trấn
|
Cơ sở
|
43
|
12b/BTP/PBGDPL/HGCS
|
Kết quả hoạt động
của tổ hòa giải ở cơ sở tại địa bàn xã
|
6 tháng/
1 năm
|
UBND
xã/phường/ thị trấn
|
UBND
huyện/ quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Phòng Tư pháp)
|
Cơ sở
|
44
|
12c/BTP/PBGDPL/HGCS
|
Kết quả hoạt động
của tổ hòa giải ở cơ sở tại địa bàn huyện
|
6 tháng/
1 năm
|
UBND
huyện/quận/ thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Phòng Tư pháp)
|
Sở Tư
pháp
|
Tổng hợp
|
45
|
12d/BTP/PBGDPL/HGCS
|
Kết quả hoạt động
của tổ hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh
|
6 tháng/
1 năm
|
Sở Tư
pháp
|
Bộ Tư
pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Tổng hợp
|
46
|
13a/BTP/HCTP/HT/KSKT
|
Kết quả đăng ký
khai sinh, khai tử, kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã
|
6 tháng/
1 năm
|
UBND
xã/phường/ thị trấn
|
UBND
huyện/ quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Phòng Tư pháp)
|
Cơ sở
|
47
|
13b/BTP/HCTP/HT/KSKT
|
Kết quả đăng ký
khai sinh, khai tử, kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn huyện
|
6 tháng/
1 năm
|
UBND
huyện/quận/ thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Phòng Tư pháp)
|
Sở Tư
pháp
|
Tổng hợp
|
48
|
13c/BTP/HCTP/HT/KS
KT
|
Kết quả đăng ký
khai sinh, khai tử, kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh
|
6 tháng/
1 năm
|
Sở Tư
pháp
|
Bộ Tư
pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Tổng hợp
|
49
|
13d/BTP/HCTP/HT/KSKT
|
Kết quả đăng ký
khai sinh, khai tử, kết hôn tại cơ quan đại diện
|
6 tháng/
1 năm
|
Cơ quan
đại diện tại...
|
Bộ Ngoại
giao
|
Cơ sở
|
50
|
13e/BTP/HCTP/HT/KSKT
|
Kết quả đăng ký
khai sinh, khai tử, kết hôn tại các cơ quan đại diện
|
6 tháng/
1 năm
|
Bộ Ngoại
giao
|
Bộ Tư
pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Tổng hợp
|
51
|
13g/BTP/HCTP/HT/KSKT
|
Kết quả đăng ký
khai sinh, khai tử, kết hôn có yếu tố nước ngoài tại Sở Tư pháp
|
6 tháng/
1 năm
|
Sở Tư
pháp
|
Bộ Tư
pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Cơ sở
|
52
|
14a/BTP/HCTP/HT/HTK
|
Kết quả đăng ký các
việc hộ tịch khác tại Ủy ban nhân dân cấp xã
|
1 năm
|
UBND
xã/phường/ thị trấn
|
UBND
huyện/ quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Phòng Tư pháp)
|
Cơ sở
|
53
|
14b/BTP/HCTP/HT/HTK
|
Kết quả đăng ký các
việc hộ tịch khác trên địa bàn huyện
|
1 năm
|
UBND
huyện/quận/ thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Phòng Tư pháp)
|
Sở Tư
pháp
|
Cơ sở -
Tổng hộ
|
54
|
14c/BTP/HCTP/HT/HTK
|
Kết quả đăng ký các
việc hộ tịch khác trên địa bàn tỉnh
|
1 năm
|
Sở Tư
pháp
|
Bộ Tư
pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Cơ sở -
Tổng hộ
|
55
|
15/BTP/HCTP/HT/KH
|
Kết quả ghi vào sổ
việc kết hôn, ly hôn tại Sở Tư pháp
|
1 năm
|
Sở Tư
pháp
|
Bộ Tư
pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Cơ sở
|
56
|
16a/BTP/HCTP/QT
|
Kết quả thông báo
có quốc tịch nước ngoài tại Sở Tư pháp
|
1 năm
|
Sở Tư
pháp
|
Bộ Tư
pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Cơ sở
|
57
|
16b/BTP/HCTP/QT
|
Kết quả thông báo
có quốc tịch nước ngoài tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
|
1 năm
|
Cơ quan
đại diện Việt Nam ở nước ngoài
|
Bộ Ngoại
giao
|
Cơ sở
|
58
|
16c/BTP/HCTP/QT
|
Kết quả thông báo
có quốc tịch nước ngoài tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
|
1 năm
|
Bộ Ngoại
giao
|
Bộ Tư
pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Tổng hợp
|
59
|
17a/BTP/HCTP/CT
|
Kết quả chứng thực
tại Ủy ban nhân dân cấp xã
|
6 tháng/
1 năm
|
UBND
xã/phường/ thị trấn
|
UBND
huyện/ quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Phòng Tư pháp)
|
Cơ sở
|
60
|
17b/BTP/HCTP/CT
|
Kết quả chứng thực
trên địa bàn huyện
|
6 tháng/
1 năm
|
UBND
huyện/quận/ thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Phòng Tư pháp)
|
Sở Tư
pháp
|
Cơ sở -
Tổng hợp
|
61
|
17c/BTP/HCTP/CT
|
Kết quả chứng thực
trên địa bàn tỉnh
|
6 tháng/
1 năm
|
Sở Tư pháp
|
Bộ Tư
pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Tổng hợp
|
62
|
17d/BTP/HCTP/CT
|
Kết quả chứng thực
của các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
|
6 tháng/
1 năm
|
Bộ Ngoại
giao
|
Bộ Tư
pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Cơ sở
|
63
|
18/BTP/PLQT/TTTP
|
Tình hình thực hiện
ủy thác tư pháp về dân sự của Bộ Tư pháp
|
6 tháng/
1 năm
|
Vụ Pháp
luật quốc tế (Bộ Tư pháp)
|
Bộ Tư
pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Cơ sở
|
64
|
19/BTP/LLTP
|
Số phiếu lý lịch tư
pháp đã cấp
|
6 tháng/
1 năm
|
Sở Tư
pháp
|
Bộ Tư
pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Cơ sở
|
65
|
20/BTP/LLTP
|
Số thông tin lý
lịch tư pháp nhận được
|
6 tháng/
1 năm
|
Sở Tư
pháp
|
Bộ Tư
pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Cơ sở
|
66
|
21/BTP/LLTP
|
Số người có lý lịch
tư pháp
|
6 tháng/
1 năm
|
Sở Tư
pháp
|
Bộ Tư
pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Cơ sở
|
67
|
22a/BTP/CN/TN
|
Kết quả đăng ký
nuôi con nuôi trong nước tại UBND cấp xã
|
6 tháng/
1 năm
|
UBND xã/phường/thị
trấn
|
UBND
huyện/ quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Phòng Tư pháp)
|
Cơ sở
|
68
|
22b/BTP/CN/TN
|
Kết quả đăng ký
nuôi con nuôi trong nước tại UBND cấp xã trên địa bàn huyện
|
6 tháng/
1 năm
|
UBND
huyện/ quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Phòng Tư pháp)
|
Sở Tư
pháp
|
Tổng hợp
|
69
|
22c/BTP/CN/TN
|
Kết quả đăng ký
nuôi con nuôi trong nước tại UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh
|
6 tháng/
1 năm
|
Sở Tư
pháp
|
Bộ Tư
pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Tổng hợp
|
70
|
22d/BTP/CN/TN
|
Kết quả đăng ký
nuôi con nuôi tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
|
Năm
|
Bộ Ngoại
giao
|
Bộ Tư
pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Tổng hợp
|
71
|
23/BTP/CN-NN
|
Kết quả đăng ký
nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh
|
6 tháng/
1 năm
|
Sở Tư pháp
|
Bộ Tư
pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Cơ sở
|
72
|
24a/BTP/TGPL
|
Số lượt người được
trợ giúp pháp lý
|
6 tháng/
1 năm
|
Trung
tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành
|
Sở Tư
pháp:...
|
Cơ sở
|
73
|
24b/BTP/TGPL
|
Số lượt người được
trợ giúp pháp lý
|
6 tháng/
1 năm
|
Tổ chức
đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý:...
|
Sở Tư
pháp:...
|
Cơ sở
|
74
|
24c/BTP/TGPL
|
Số lượt người được
trợ giúp pháp lý
|
6 tháng/
1 năm
|
Sở Tư
pháp:...
|
Bộ Tư
pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Tổng hợp
|
75
|
25a/BTP/TGPL
|
Số vụ việc trợ giúp
pháp lý
|
6 tháng/
1 năm
|
Trung tâm
trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành
|
Sở Tư
pháp:...
|
Cơ sở
|
76
|
25b/BTP/TGPL
|
Số vụ việc trợ giúp
pháp lý
|
6 tháng/
1 năm
|
Tổ chức
đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý:...
|
Sở Tư
pháp:...
|
Cơ sở
|
77
|
25c/BTP/TGPL
|
Số vụ việc trợ giúp
pháp lý
|
6 tháng/
1 năm
|
Sở Tư pháp:...
|
Bộ Tư
pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Tổng hợp
|
78
|
26a/BTP/TGPL
|
Số kiến nghị trong
hoạt động trợ giúp pháp lý
|
6 tháng/
1 năm
|
Trung
tâm TGPL nhà nước tỉnh/thành phố...
Tổ chức
đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý:...
|
Sở Tư
pháp:...
|
Cơ sở
|
79
|
26b/BTP/TGPL
|
Số kiến nghị trong
hoạt động trợ giúp pháp lý
|
6 tháng/
1 năm
|
Sở Tư
pháp:...
|
Bộ Tư
pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Tổng hợp
|
80
|
27a/BTP/BTNN
|
Tình
hình yêu cầu bồi thường và giải quyết bồi thường trong hoạt động quản lý hành
chính tại địa phương
|
6 tháng/
1 năm
|
UBND
xã/phường/ thị trấn
|
UBND
huyện/ quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Phòng Tư pháp)
|
Cơ sở
|
81
|
27b/BTP/BTNN
|
Tình
hình yêu cầu bồi thường và giải quyết bồi thường trong hoạt động quản lý hành
chính trong phạm vi Bộ, ngành
|
6 tháng/
1 năm
|
UBND
huyện/quận/ thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Phòng Tư pháp)
|
UBND
tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
|
Cơ sở -
Tổng hợp
|
82
|
27c/BTP/BTNN
|
Tình
hình yêu cầu bồi thường và giải quyết bồi thường trong hoạt động quản lý hành
chính tại địa phương
|
6 tháng/
1 năm
|
Sở, Ban,
Ngành thuộc tỉnh
|
UBND
tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
|
Cơ sở
|
83
|
27d/BTP/BTNN
|
Tình
hình yêu cầu bồi thường và giải quyết bồi thường trong hoạt động quản lý hành
chính tại địa phương
|
6 tháng/
1 năm
|
UBND
tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Tư pháp)
|
Bộ Tư pháp
(Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Cơ sở -
Tổng hợp
|
84
|
27e/BTP/BTNN
|
Tình hình yêu cầu
bồi thường và giải quyết bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính trong
phạm vi Bộ, ngành
|
6 tháng/
1 năm
|
Bộ/Cơ
quan ngang Bộ (tổ chức pháp chế)
|
Bộ Tư
pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Cơ sở -
Tổng hợp
|
85
|
28a/BTP/ĐKQGGDBĐ
|
Kết quả đăng ký,
cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm (GDBĐ), hợp đồng, thông báo kê biên
tài sản là động sản (trừ tàu bay, tàu biển)
|
6 tháng/
1 năm
|
Trung
tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia GDBĐ thuộc Bộ Tư pháp
|
Bộ Tư
pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính; Cục Đăng ký quốc gia GDBĐ)
|
Cơ sở
|
86
|
28b/BTP/ĐKQGGDBĐ
|
Kết quả đăng ký,
cung cấp thông tin về GDBĐ bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
6 tháng/
1 năm
|
Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện, cấp tỉnh
|
Sở Tư
pháp...
|
Cơ sở
|
87
|
28c/BTP/ĐKQGGDBĐ
|
Kết quả đăng ký,
cung cấp thông tin về GDBĐ bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
6 tháng/
1 năm
|
Sở Tư
pháp...
|
Bộ Tư
pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính; Cục Đăng ký quốc gia GDBĐ)
|
Tổng hợp
|
88
|
28d/BTP/ĐKQGGDBĐ
|
Kết quả đăng ký,
cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm đối với tàu bay hoặc tàu biển
|
6 tháng/
1 năm
|
Bộ Giao
thông vận tải
|
Bộ Tư
pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính; Cục Đăng ký quốc gia GDBĐ)
|
Cơ sở
|
89
|
29/BTP/ĐKQGGDBĐ
|
Kết quả tiếp nhận
văn bản yêu cầu thông báo về việc thế chấp phương tiện giao thông
|
6 tháng/
1 năm
|
Trung
tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia GDBĐ thuộc Bộ Tư pháp
|
Bộ Tư
pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính; Cục Đăng ký quốc gia GDBĐ)
|
Cơ sở
|
90
|
30a/BTP/BTTP/LSTN
|
Tình hình tổ chức
và hoạt động của luật sư tại tổ chức hành nghề luật sư
|
6 tháng/
1 năm
|
Tổ chức
hành nghề luật sư (Văn phòng Luật sư, Công ty Luật)
|
Sở Tư
pháp; Đoàn luật sư
|
Cơ sở
|
91
|
30b/BTP/BTTP/LSTN
|
Tình hình tổ chức
và hoạt động của luật sư trên địa bàn tỉnh
|
6 tháng/
1 năm
|
Sở Tư
pháp
|
Bộ Tư
pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Tổng hợp
|
92
|
31a/BTP/BTTP/LSNN
|
Tình hình tổ chức
và hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài tại Việt Nam
|
6 tháng/
1 năm
|
Chi
nhánh, Công ty luật nước ngoài, Chi nhánh của Công
ty luật nước ngoài tại Việt Nam
|
Sở Tư
pháp
|
Cơ sở
|
93
|
31b/BTP/BTTP/LSNN
|
Tình hình tổ chức
và hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại địa phương
|
6 tháng/
1 năm
|
Sở Tư
pháp
|
Bộ Tư
pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Tổng hợp
|
94
|
32a/BTP/BTTP/CC
|
Số công chứng viên
và tình hình hoạt động công chứng
|
6 tháng/
1 năm
|
Phòng
công chứng/Văn phòng công chứng
|
Sở Tư
pháp
|
Cơ sở
|
95
|
32b/BTP/BTTP/CC
|
Tình hình tổ chức
và hoạt động công chứng
|
6 tháng/
1 năm
|
Sở Tư
pháp
|
Bộ Tư
pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính); UBND tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
|
Tổng hợp
|
96
|
33a/BTP/BTTP/GĐTP
|
Số vụ việc đã thực
hiện giám định tư pháp tại các tổ chức giám định tư pháp công lập ở địa
phương
|
1 năm
|
Tổ chức
giám định tư pháp công lập ở địa phương theo quy định tại Điều 12 Luật giám
định tư pháp
|
Sở Tư
pháp; Cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý lĩnh vực giám
định tư pháp
|
Cơ sở
|
97
|
33b/BTP/BTTP/GĐTP
|
Số vụ việc đã thực
hiện giám định tư pháp tại văn phòng giám định tư pháp ở địa phương
|
1 năm
|
Văn
phòng giám định tư pháp ở địa phương
|
Sở Tư
pháp; Cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý lĩnh vực giám
định tư pháp
|
Cơ sở
|
98
|
33c/BTP/BTTP/GĐTP
|
Số vụ việc đã thực
hiện giám định tư pháp tại các tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc
|
1 năm
|
Cơ quan
chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý lĩnh vực giám định tư pháp
|
Sở Tư
pháp
|
Cơ sở -
Tổng hợp
|
99
|
33d/BTP/BTTP/GĐTP
|
Số vụ việc đã thực
hiện giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh
|
1 năm
|
Sở Tư
pháp
|
Bộ Tư
pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Tổng hợp
|
100
|
33e/BTP/BTTP/GĐTP
|
Số vụ việc đã thực
hiện giám định tư pháp tại các tổ chức giám định tư pháp công lập ở Trung
ương
|
1 năm
|
Tổ chức
giám định tư pháp công lập ở trung ương theo quy định tại Điều 12 Luật giám
định tư pháp
|
Bộ Tư
pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính); Bộ, cơ quan ngang Bộ chủ quản của tổ chức
giám định tư pháp
|
Cơ sở
|
101
|
33g/BTP/BTTP/GĐTP
|
Số vụ việc
đã thực hiện giám định tư pháp tại các tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc
thuộc bộ, cơ quan ngang bộ
|
1 năm
|
Các Bộ,
cơ quan ngang Bộ
|
Bộ Tư
pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Cơ sở -
Tổng hợp
|
102
|
34a/BTP/BTTP/ĐGTS
|
Tình hình tổ chức
và hoạt động bán đấu giá tài sản (BĐGTS) của Hội đồng BĐGTS trong trường hợp
đặc biệt do cấp huyện thành lập
|
6 tháng/
1 năm
|
Hội đồng
BĐGTS trong trường hợp đặc biệt do cấp huyện thành lập
|
Sở Tư
pháp
|
Cơ sở
|
103
|
34b/BTP/BTTP/ĐGTS
|
Tình hình tổ chức
và hoạt động bán đấu giá tài sản (BĐGTS) của hội đồng BĐGTS trong trường hợp
đặc biệt do cấp tỉnh thành lập
|
6 tháng/
1 năm
|
Hội đồng
BĐGTS trong trường hợp đặc biệt do cấp tỉnh thành lập
|
Sở Tư
pháp
|
Cơ sở
|
104
|
34c/BTP/BTTP/ĐGTS
|
Tình hình tổ chức
và hoạt động của tổ chức bán đấu giá tài sản chuyên nghiệp
|
6 tháng/
1 năm
|
Trung
tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản/ Doanh nghiệp bán đấu giá tài sản
|
Sở Tư
pháp
|
Cơ sở
|
105
|
34d/BTP/BTTP/ĐGTS
|
Tình hình tổ chức
và hoạt động bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh
|
6 tháng/
1 năm
|
Sở Tư
pháp
|
Bộ Tư
pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Tổng hợp
|
106
|
35a/BTP/BTTP-TTTM
|
Tình hình tổ chức
và hoạt động của tổ chức trọng tài
|
1 năm
|
Trung
tâm trọng tài/ Chi nhánh, Văn phòng đại diện của tổ chức trọng tài nước ngoài
tại Việt Nam...
|
Sở Tư
pháp
|
Cơ sở
|
107
|
35b/BTP/BTTP-TTTM
|
Tình hình tổ chức
và hoạt động của tổ chức trọng tài trên địa bàn tỉnh
|
1 năm
|
Sở Tư
pháp
|
Bộ Tư
pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Tổng hợp
|
108
|
36a/BTP/VĐC/PC
|
Số tổ chức pháp chế
và cán bộ pháp chế
|
1 năm
|
Cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh/ thành phố theo khoản 1 Điều 9 của Nghị
định số 55/2011/NĐ-CP
|
UBND
tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Tư pháp)
|
Cơ sở
|
109
|
36b/BTP/VĐC/PC
|
Số tổ chức pháp chế
và cán bộ pháp chế tại cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
1 năm
|
Sở Tư
pháp
|
Bộ Tư
pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Tổng hợp
|
110
|
36c/BTP/VĐC/PC
|
Số tổ chức pháp chế
và cán bộ pháp chế tại bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
|
1 năm
|
Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
|
Bộ Tư
pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Cơ sở
|
Ghi chú:
Phụ lục I gồm 66 biểu mẫu báo cáo
thống kê cơ sở; 44 biểu mẫu báo cáo thống kê cơ sở - tổng hợp và biểu mẫu báo
cáo thống kê tổng hợp.
Loại biểu mẫu báo cáo thống kê cơ sở
áp dụng Chế độ báo cáo thống kê cơ sở.
Loại biểu mẫu báo cáo thống kê cơ sở -
tổng hợp và biểu mẫu báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng Chế độ báo cáo thống kê
tổng hợp.
PHỤ LỤC II
DANH MỤC
BIỂU MẪU BÁO CAO THỐNG KÊ BỊ THAY THẾ
(Ban
hành kèm theo Thông tư sổ 20/2013/TT-BTP ngày 03 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tư
pháp hướng dẫn một số nội dung về hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp)
1. Thay thế toàn bộ các
biểu mẫu thống kê ban hành kèm theo Thông tư số 08/2011/TT-BTP ngày 05/4/2011
của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về công tác thống kê của Ngành Tư pháp
và Thông tư số 02/2011/TT-BTP ngày 13/01/2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số
nội dung thống kê trợ giúp pháp lý.
2. Các biểu mẫu bị thay
thế khác gồm:
STT
|
Biểu mẫu
(BM) thống kê ban hành kèm theo Thông tư hướng dẫn một số nội dung về công
tác thống kê của ngành Tư pháp
|
BM báo
cáo thống kê bị thay thế
|
Tên
|
Ký hiệu
|
Tên BM
|
Ký hiệu
BM
|
Tên văn
bản
|
1. Lĩnh vực Hộ tịch
|
|
|
|
|
|
- Kết quả đăng ký các
việc hộ tịch khác tại UBND cấp xã
- Kết quả đăng ký các
việc hộ tịch khác trên địa bàn huyện
- Kết quả đăng ký các
việc hộ tịch khác trên địa bàn tỉnh
|
14a/BTP/HCTP/HT/HTK
14b/BTP/HCTP/HT/HTK
1
4c/BTP/HCTP/HT/HTK
|
- Tổng hợp số
liệu đăng ký hộ tịch UBND cấp huyện và UBND cấp xã
- Thống kê số
liệu đăng ký hộ tịch tại Sở Tư pháp
|
TP/HT-2010-TK.
1
TP/HT-2010-TK.2
|
Thông tư
số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng
dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch
|
2. Lĩnh vực trọng
tài thương mại
|
|
|
|
|
- Tình hình tổ chức
và hoạt động của tổ chức trọng tài
|
35a/BTP/BTTP-TTTM
|
- Báo cáo hàng năm
của trung tâm trọng tài về tổ chức và hoạt động của
trung tâm trọng tài thương mại
|
Điểm 1 và điểm 2.1,
2.2, 2.5, 2.5.1, 2.5.2, 2.5.3 của biểu mẫu số 20/TP-TTTM và 21/TP-TTTM
|
Thông tư số
12/TT-BTP ngày 07/11/2012 của Bộ Tư pháp về ban hành một số biểu mẫu về tổ
chức và hoạt động trọng tài thương mại
|
|
- Tình hình tổ chức
và hoạt động của tổ chức trọng tài trên địa bàn tỉnh
|
35b/BTP/BTTP-TTTM
|
- Báo cáo hàng năm
của chi nhánh/văn phòng đại diện của tổ chức trọng tài
nước ngoài tại Việt Nam về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại
|
PHỤ LỤC III
MẪU CÔNG
VĂN GỬI BÁO CÁO THỐNG KÊ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tư
pháp hướng dẫn một số nội dung về hoạt động thống kê của Ngành
Tư pháp)
Tên đơn
vị báo cáo
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.......
V/v
báo cáo thống kê năm...
|
………..,
ngày... tháng... năm...
|
Kính gửi:………………..(Nêu
rõ tên đơn vị nhận báo cáo)
Thực hiện Thông tư số……. ngày……. của
Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về công tác thống kê của Ngành Tư pháp,
đơn vị……. thuyết minh về báo cáo thống kê theo kỳ báo cáo.... năm..... như sau:
1. Tình hình lập báo cáo thống kê
- Nêu rõ tổng số các báo
cáo thống kê kèm theo Công văn này:....
- Liệt kê
cụ
thể số ký hiệu và tên biểu báo cáo
thống kê gửi kèm Công văn
+ Báo cáo theo Biểu
mẫu số... về...; (Ví dụ:
Báo cáo theo
Biểu mẫu số
01c/BTP/VĐC/XDPL về số văn bản QPPL do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân
các
cấp trên địa bàn tỉnh soạn thảo, ban hành)
+ Báo cáo theo Biểu mẫu số... về...
(Từng biểu báo cáo gửi kèm có đủ chữ ký
của
các đối tượng báo cáo theo mẫu ghi trên biểu và
có
đóng dấu theo đúng quy định).
2. Liệt kê rõ số ký hiệu tên báo cáo thống kê mà đơn vị có trách nhiệm phải báo cáo trong kỳ nhưng không gửi báo cáo.
Cụ thể như sau:
- Liệt kê rõ số ký hiệu, tên biểu của các báo cáo thống kê không gửi vì không có số
liệu phát sinh trong kỳ báo cáo.
- Liệt kê rõ số ký hiệu, tên biểu của các báo cáo thống kê không gửi do đơn vị báo cáo không thể
tổng hợp được
số
liệu trong kỳ báo
cáo, nêu rõ
nguyên nhân
4. Những vấn đề cần thuyết minh để làm rõ hơn về nội dung số liệu thống kê trong một số biểu mẫu báo cáo (nếu có)
Ví dụ: Nêu rõ lý do một số biểu báo cáo có số liệu thống kê trong kỳ tăng hoặc
giảm
đột biến; lý do một số báo cáo điền không đầy đủ nội dung tiêu thức
thống kê theo yêu cầu trên biểu; các nội dung khác cần thuyết minh (nêu rõ số ký hiệu biểu, tên biểu có nội dung cần thuyết minh).
5. Những nội dung khác mà đơn vị báo cáo thấy cần thuyết minh thêm để phản
ánh rõ hơn thực trạng quản lý nhà nước
ở địa bàn trong một số lĩnh vực
(nếu có).
6. Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện biểu mẫu từ chính các quy
định của biểu mẫu thống kê (nếu có); đề xuất kiến nghị chỉnh sửa, bổ sung biểu mẫu thống kê
(nếu có).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT.
|
Thủ trưởng đơn vị báo cáo
(Ký, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC IV
HƯỚNG
DẪN PHƯƠNG PHÁP TÍNH TRONG KỲ BÁO CÁO THỐNG KÊ 6 THÁNG VÀ BÁO CÁO NĂM LẦN MỘT
(Ban hành kèm theo Thông tư
số
20/2013/TT-BTP ngày
03
tháng 12 năm 2013 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về
hoạt động thống kê của
Ngành Tư
pháp)
Việc ước
tính
số
liệu thống kê trong kỳ báo cáo thống kê quy định tại Thông tư
này được thực hiện theo phương pháp bình quân số học giản đơn, có kết hợp đặc
thù quản
lý
nhà nước trong lĩnh vực thống kê
được ước tính.
1. Phương
pháp bình quân số học giản đơn
1.1. Công thức chung
Phương pháp ước tính số liệu thống kê trong hai tháng cuối của kỳ
báo
cáo thống kê sáu tháng và báo
cáo
năm lần một được xác định theo công thức như sau:
Số liệu
ước tính trong kỳ báo cáo
|
=
|
Tổng số
của số liệu thống kê thực tế trong kỳ
|
x
|
Số tháng
ước tính
|
Số tháng
lấy số liệu của thống kê thực tế
|
1.2. Công thức cụ
thể
2.1. Với báo cáo thống kê 6 tháng, số liệu ước tính từ ngày
01/5 đến ngày
30/6
được xác định bằng trung bình cộng 4 tháng của số liệu thống kê thực tế từ ngày
01/01 đến hết ngày
30/4 nhân với 2 (thể hiện 2 tháng tính từ ngày 01/5 đến ngày 30/6). Công thức cụ thể như sau:
Số liệu
ước tính trong kỳ báo cáo
|
=
|
Tổng số
của số liệu thống kê thực tế từ ngày 01/01 đến hết ngày 30/4
|
x
|
2 (tháng)
|
4 (tháng)
|
Ví dụ 1: Tổng số số lượng đăng ký khai sinh tại tỉnh A
từ
ngày 01/01 đến hết ngày 30/4 năm x là 10.000 trường hợp. Vậy số lượng đăng ký khai sinh ước tính từ ngày 01/5 đến hết ngày 30/6 năm x
là:
10000
|
x
|
2
|
=
|
5000
trường hợp
|
4
|
2.2. Với báo cáo thống kê năm lần một,
số liệu ước tính từ ngày 01/10 đến 31/12 được xác định bằng trung bình cộng 10
tháng của số liệu thống kê thực tế từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/10 nhân với 2
(thể hiện 2 tháng tính từ ngày 01/11
đến hết ngày 31/12).
Công thức cụ thể như sau:
Số liệu
ước tính trong kỳ báo cáo
|
=
|
Tổng số
của số liệu thống kê thực tế từ ngày 01/01 đến hết ngày 30/10
|
x
|
2 (tháng)
|
10 (tháng)
|
Ví dụ 2: Tổng số phí công chứng thu được tại tỉnh B từ ngày 01/01 đến hết
ngày 31/10 năm y là 1.200.000 nghìn đồng. Vậy số phí công chứng ước tính từ ngày 01/11 đến hết ngày 31/12 năm y là:
1200000
|
x
|
2
|
=
|
240.000
nghìn đồng.
|
10
|
2. Kết hợp đặc thù quản lý nhà nước trong lĩnh vực thống kê được ước tính
Số liệu thống kê là yếu tố động, gắn với thực tiễn nên không thể đơn thuần xác
định bằng các công thức toán học mà còn phải dựa vào yếu tố thực tiễn đặc thù quản lý nhà nước trong lĩnh vực thống kê được ước tính. Do đó, đơn vị báo cáo có
thể vận dụng phương pháp bình quân số học giản đơn để tính toán số liệu thống kê ước tính
để
đảm bảo sát với thực tiễn.
Ví dụ 3: Số đơn thụ lý đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất tại tỉnh C từ ngày 01/01 đến ngày 30/4 là trong năm
z là 13.712 đơn. Theo đó, trung bình một
tháng từ ngày 01/01 đến ngày 30/4
là:
Nếu chỉ căn cứ theo phương pháp bình quân số học
giản đơn nêu tại Mục
1, số
đơn thụ lý đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất ước tính trong 02 tháng
cuối của
kỳ
báo cáo thống kê 6 tháng (từ ngày 01/5 đến hết ngày 30/6) là: 3.428 x 2 = 6.856 (đơn).
Như vậy số lượng đơn thụ lý đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại tỉnh C trong 6 tháng đầu năm (từ 01/1 đến 30/6) sẽ là:
13.712 + 6.856=
20.568
(đơn)
Tuy nhiên, căn cứ vào thực tế quản lý
công tác đăng ký giao dịch bảo đảm trong những năm trước cho thấy số lượng đăng
ký giao dịch bảo đảm trung bình trong mỗi tháng cuối của kỳ báo cáo thống kê 6
tháng (từ ngày 01/5 đến hết ngày 30/6), tại Sở Tư pháp tỉnh C thường tăng 1,5
lần so với trung bình của mỗi tháng đầu năm, vì vậy ước tính trung bình mỗi
tháng cuối kỳ báo cáo thống kê 6 tháng số lượng đơn đăng ký sẽ là: 3.428 x 1,5
= 5.142 (đơn) và số liệu ước tính trong 02 tháng từ ngày 01/5 đến hết ngày 30/6
sẽ là:
5.142 x 2
= 10.284 (đơn)
Như vậy số lượng đơn thụ lý đăng ký giao dịch bảo đảm
bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại tỉnh C trong 06 tháng đầu năm (từ 01/1 đến 30/6) sẽ ước tính
được là:
13.712 + 10.284
= 23.996 (đơn)
Ví dụ 4: Số liệu
thống kê thực tế về số cặp đăng ký kết hôn trong nước tại tỉnh D từ ngày 01/10 đến hết ngày 31/10 trong năm là 7340 cặp, theo đó,
trung bình mỗi tháng có:
(cặp)
Theo phương pháp bình quân số học giản
đơn nêu tại Mục 1, số cặp đăng ký kết hôn ước tính trong 2 tháng từ ngày 01/11
đến hết ngày 31/12 là: 734 x 2 = 1.468 (cặp). Vậy, số liệu thống kê ước tính
trong kỳ báo cáo năm nếu đơn thuần áp dụng phương pháp bình quân số học giản
đơn sẽ là:
7.340 +
1.468 = 8.808 (cặp)
Tuy nhiên, căn cứ và thực tiễn quản lý
công tác đăng ký hộ tịch của địa phương qua một vài năm trước cho thấy trong 02
tháng cuối năm, số lượng đăng ký kết hôn của mỗi tháng thường tăng khoảng gấp
2,5 lần số trung bình của mỗi tháng trong giai đoạn trước đó (từ ngày 01/01 đến
hết ngày 31/10). Như vậy, trong 02 tháng cuối năm, ước tính số lượng đăng ký
kết hôn trung bình mỗi tháng là: 734 x 2,5 = 1.835 (cặp); tính ra số lượng đăng
ký kết hôn ước tính trong 02 tháng cuối năm (từ ngày 01/11 đến hết ngày 31/12)
là: 1.835 x 2 = 3.670 (cặp).
Vì vậy, số cặp đăng ký kết hôn của
tỉnh D ước tính trong báo cáo năm sẽ là: 7.340+ 3.670 = 11.010 (cặp)
3. Lưu ý khác
Trường hợp các số liệu tính toán có phần số thập phân từ 0,5 trở lên thì làm tròn nguyên số lên; nếu phần số phân nhỏ hơn
0,5
thì làm tròn nguyên số.
Ví dụ: Nếu là 3217,56 thì làm tròn lên là 3218. Nếu là 3217,35 thì làm tròn xuống là 3217.
Riêng đối với số liệu về tuổi kết hôn trung bình lần đầu, chỉ thực hiện làm
tròn
phần số thập phân.
Ví dụ: Nếu tuổi kết hôn trung bình lần đầu tại tỉnh E là 21,57 tuổi thì làm tròn lên
là 21,6 tuổi. Nếu là 21,53 thì làm tròn là 21,5 tuổi.
Biểu số 01a/BTP/VĐC/XDPL
Ban hành theo Thông tư số
20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013
Ngày nhận báo cáo (BC):
Báo cáo 6 tháng: Ngày 08 tháng 5
hàng năm
Báo cáo năm lần 1: Ngày 08 tháng 11
hàng năm
Báo cáo
năm chính thức: Ngày 20 tháng 01 năm sau
|
SỐ VĂN
BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT (VBQPPL) DO HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN (HĐND), ỦY BAN NHÂN DÂN
(UBND) CẤP XÃ SOẠN THẢO, BAN HÀNH (6 tháng/năm)
Kỳ báo
cáo:............
(Từ ngày...... tháng...... năm...... đến ngày.......
tháng....... năm......)
|
Đơn vị báo cáo:
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị
trấn...
Đơn vị nhận báo cáo:
UBND huyện/quận/thị
xã/ thành phố thuộc tỉnh........
(Phòng Tư pháp)
|
Đơn vị tính: Văn bản
VBQPPL
chủ trì soạn thảo
|
VBQPPL
chủ trì soạn thảo đã được ban hành
|
Tổng số
|
Chia
theo tên VBQPPL
|
Tổng số
|
Chia
theo tên VBQPPL
|
Nghị
quyết của HĐND
|
Quyết
định của UBND
|
Chỉ thị
của UBND
|
Nghị
quyết của HĐND
|
Quyết
định của UBND
|
Chỉ thị
của UBND
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính hai tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1):
Cột 1......................................................
Cột
5......................................................
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ
họ, tên)
|
Ngày.... tháng.... năm....
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng
dấu, ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 01A/BTP/VĐC/XDPL
SỐ
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT (VBQPPL) DO HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN (HĐND), ỦY BAN NHÂN
DÂN (UBND) CẤP XÃ SOẠN THẢO, BAN HÀNH
1. Nội dung
*. Phản ánh tình hình soạn thảo và ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân (HĐND, UBND) cấp xã
*. Giải thích thuật ngữ:
Văn bản quy phạm pháp luật của HĐND,
UBND là văn bản do HĐND, UBND ban hành theo thẩm quyền, trình tự, thủ tục do
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND quy định, trong đó có
quy tắc xử sự chung, có hiệu lực trong phạm vi địa phương, được Nhà nước bảo
đảm thực hiện nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội ở địa phương theo định hướng
xã hội chủ nghĩa. Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân được ban
hành dưới hình thức Nghị quyết. Văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân
được ban hành dưới hình thức Quyết định, Chỉ thị (Điều 1 Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của HĐND, UBND).
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
- Cột 1 = Cột (2+3+4).
- Cột 5 = Cột (6+7+8).
3. Nguồn số liệu
Từ sổ sách
ghi chép ban đầu tại Ủy ban nhân dân cấp xã theo dõi về việc chủ trì soạn thảo
và ban hành VBQPPL của HĐND,
UBND cấp xã.
Biểu số 01b/BTP/VĐC/XDPL
Ban hành theo Thông
tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013
Ngày nhận báo cáo
(BC):
Báo cáo 6 tháng:
Ngày 20 tháng 5 hàng năm
Báo cáo năm lần 1:
Ngày 20 tháng 11 hàng năm
Báo cáo
năm chính thức: Ngày 15 tháng 02 năm sau
|
SỐ VĂN
BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT (VBQPPL) DO HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN (HĐND), ỦY BAN NHÂN DÂN
(UBND) CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN SOẠN THẢO, BAN HÀNH (6 tháng/năm)
Kỳ báo
cáo:..............
(Từ ngày...... tháng...... năm...... đến ngày.......
tháng....... năm......)
|
Đơn vị báo cáo:
UBND huyện/quận/thị
xã/ thành phố (thuộc tỉnh)..........
(Phòng Tư pháp)
Đơn vị nhận báo cáo:
Sở Tư pháp.....
|
Đơn vị tính: Văn bản
|
VBQPPL chủ
trì soạn thảo
|
VBQPPL chủ
trì soạn thảo đã được ban hành
|
Tổng số
|
Chia
theo tên VBQPPL
|
Tổng số
|
Chia
theo tên VBQPPL
|
Nghị
quyết của HĐND
|
Quyết
định của UBND
|
Chỉ thị
của UBND
|
Nghị
quyết của HĐND
|
Quyết
định của UBND
|
Chỉ thị
của UBND
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
Tổng số trên địa bàn huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Tại cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Tại cấp xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Tên xã....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tên xã....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính hai tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1):
Cột 1............................;
Cột
5............................;
Người lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ, tên)
|
Người kiểm tra
(Ký,
ghi rõ họ, tên, chức vụ)
|
Ngày.... tháng.... năm....
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 01B/BTP/VĐC/XDPL
SỐ VĂN BẢN
QUY PHẠM PHÁP LUẬT (VBQPPL) DO HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN (HĐND), ỦY BAN NHÂN DÂN (UBND)
CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN SOẠN THẢO, BAN HÀNH
1. Nội dung
*. Phản ánh tình hình chủ trì soạn
thảo và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân
(HĐND, UBND) cấp huyện và cấp xã trên
địa bàn huyện.
*. Giải thích thuật ngữ:
- Địa bàn huyện được hiểu là địa bàn
huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh.
- Văn bản quy phạm pháp luật của HĐND,
UBND là văn bản do HĐND, UBND ban hành theo thẩm quyền, trình tự, thủ tục do
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND quy định, trong đó có
quy tắc xử sự chung, có hiệu lực trong phạm vi địa phương, được Nhà nước bảo
đảm thực hiện nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội ở địa phương theo định hướng
xã hội chủ nghĩa. Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân được ban
hành dưới hình thức Nghị quyết. Văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân
được ban hành dưới hình thức Quyết định, Chỉ thị (Điều 1 Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của HĐND, UBND).
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
- Cột A: Dòng “Tổng số trên địa bàn
huyện” = Dòng I “Tại cấp huyện” + Dòng II “Tại cấp xã”.
+ Dòng “Tại cấp huyện” ghi số văn bản
do HĐND và UBND cấp huyện soạn thảo và ban hành.
+ Dòng “Tại cấp xã” ghi tổng số văn
bản QPPL do HĐND và UBND cấp xã trên địa bàn huyện soạn thảo, ban hành.
+ Dòng “Tên xã…”: Lần lượt ghi tên của
UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh (liệt kê đầy đủ các xã, phường, thị trấn trên địa bàn).
- Cột 1 = Cột (2+3+4).
- Cột 5 = Cột (6+7+8).
3. Nguồn số liệu
Từ sổ sách ghi chép ban đầu tại UBND
cấp huyện (Phòng Tư pháp) theo dõi về việc chủ trì soạn thảo và ban hành VBQPPL
của HĐND, UBND cấp huyện và tổng hợp từ biểu mẫu 01a/BTP/VĐC/XDPL của UBND cấp
xã.
Biểu số 01c/BTP/VĐC/XDPL
Ban hành theo Thông
tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013
Ngày nhận báo cáo
(BC):
Báo cáo 6 tháng:
Ngày 02 tháng 6 hàng năm
Báo cáo năm lần 1:
Ngày 02 tháng 12 hàng năm
Báo cáo
năm chính thức: Ngày 15 tháng 3 năm sau
|
SỐ VĂN
BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT (VBQPPL) DO HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN (HĐND), ỦY BAN NHÂN DÂN
(UBND) CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SOẠN THẢO, BAN HÀNH (6 tháng/năm)
Kỳ báo
cáo:............
(Từ ngày...... tháng...... năm...... đến ngày.......
tháng....... năm......)
|
Đơn vị báo cáo:
Sở Tư pháp............
Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp
(Vụ Kế hoạch - Tài
chính)
|
Đơn vị tính: Văn bản
|
VBQPPL chủ
trì soạn thảo
|
VBQPPL chủ
trì soạn thảo đã được ban hành
|
Tổng số
|
Chia
theo tên VBQPPL
|
Tổng số
|
Chia
theo tên VBQPPL
|
Nghị
quyết của HĐND
|
Quyết
định của UBND
|
Chỉ thị
của UBND
|
Nghị
quyết của HĐND
|
Quyết
định của UBND
|
Chỉ thị
của UBND
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
Tổng số trên địa bàn tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Tại
cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Tại cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Tên huyện....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Tên
huyện....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Tại
cấp xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Tên
huyện….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Tên
huyện….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính hai tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1):
Cột 1............................;
Cột
5............................;
Người lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ, tên)
|
Người kiểm tra
(Ký,
ghi rõ họ, tên, chức vụ)
|
Ngày.... tháng.... năm....
GIÁM
ĐỐC
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 01C/BTP/VĐC/XDPL
SỐ VĂN BẢN
QUY PHẠM PHÁP LUẬT (VBQPPL) DO HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN (HĐND), ỦY BAN NHÂN DÂN (UBND)
CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SOẠN THẢO, BAN HÀNH
1. Nội dung
*. Phản ánh tình hình soạn thảo và ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân (HĐND, UBND) các cấp trên địa bàn tỉnh.
*. Giải thích thuật ngữ:
- Địa bàn huyện được hiểu là địa bàn huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh.
- Địa bàn tỉnh được hiểu là địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
- Văn bản quy
phạm pháp luật của HĐND,
UBND
là văn bản do HĐND,
UBND
ban hành theo thẩm quyền, trình tự, thủ tục do Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND quy định, trong đó có quy tắc xử sự chung, có hiệu lực trong
phạm
vi địa phương, được Nhà nước bảo đảm thực hiện nhằm điều chỉnh các quan hệ xã
hội
ở địa phương theo định hướng xã hội chủ
nghĩa. Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân được ban hành dưới hình thức Nghị quyết. Văn bản quy phạm pháp luật của Ủy
ban
nhân dân được ban hành dưới
hình
thức Quyết định, Chỉ thị (Điều 1 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật của HĐND, UBND).
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
- Cột A: Dòng “Tổng số trên địa bàn tỉnh” = Dòng I “Tại cấp tỉnh” + Dòng II “Tại cấp huyện” + Dòng III “Tại cấp xã”.
+ Dòng I “Tại cấp tỉnh” ghi số văn bản do HĐND và UBND cấp tỉnh soạn thảo và ban hành.
+ Dòng II “Tại cấp huyện” ghi tổng số văn bản QPPL do HĐND và UBND
cấp huyện soạn thảo, ban hành
+ Dòng III “Tại cấp xã” ghi tổng số văn bản QPPL do HĐND và UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh soạn thảo, ban hành.
Trong đó, dòng
“Tên huyện...”: Lần
lượt ghi tên UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trên địa bàn tỉnh,
thành phố
(liệt kê đầy đủ các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trên địa bàn).
Ví dụ: Tỉnh A có 7 đơn vị hành chính cấp huyện thì dòng III tại cấp xã được thống kê như sau:
|
Tổng số (văn bản)
|
Hướng dẫn ghi biểu
|
Cột A
|
Cột 1
|
|
...
|
|
|
III. Tại cấp xã
|
100
|
Ghi tổng số
văn bản QPPL do HĐND và UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh A chủ trì soạn thảo
trong kỳ báo cáo (bằng tổng
số văn bản QPPL do HĐND và UBND
cấp xã trên địa
bàn các huyện A, B, C, D, E, G, H chủ trì soạn thảo trong kỳ báo cáo)
|
|
|
|
1. Tên huyện A
|
16
|
Ghi tổng số văn bản QPPL do HĐND và UBND cấp
xã trên địa bàn huyện A chủ trì
soạn thảo trong kỳ báo cáo
|
2. Tên huyện B
|
10
|
Ghi tổng số văn bản QPPL do HĐND và
UBND cấp xã trên địa bàn huyện B chủ trì soạn
thảo trong kỳ báo cáo
|
3. Tên huyện C
|
20
|
Ghi tổng số văn bản QPPL do HĐND và
UBND cấp xã trên địa bàn huyện C chủ trì soạn
thảo trong kỳ báo cáo
|
4. Tên huyện D
|
10
|
Ghi tổng số văn bản QPPL do HĐND và UBND cấp
xã trên địa bàn huyện D chủ trì
soạn thảo trong kỳ báo cáo
|
5. Tên huyện E
|
13
|
Ghi tổng số văn bản QPPL do HĐND và
UBND cấp xã trên địa bàn huyện E chủ trì soạn
thảo trong kỳ báo cáo
|
6. Tên huyện G
|
16
|
Ghi tổng số văn bản QPPL do HĐND và UBND cấp
xã trên địa bàn huyện G chủ trì
soạn thảo trong kỳ báo cáo
|
7. Tên huyện H
|
15
|
Ghi tổng số văn bản QPPL do HĐND và UBND cấp
xã trên địa bàn huyện H chủ trì
soạn thảo trong kỳ báo cáo
|
- Cột 1 = Cột (2+3+4).
- Cột 5 = Cột (6+7+8).
3. Nguồn số liệu
Từ sổ sách ghi chép ban đầu tại Sở Tư pháp theo dõi về việc chủ trì soạn thảo và ban hành VBQPPL của HĐND, UBND
cấp tỉnh và tổng hợp từ biểu mẫu 01b/BTP/VĐC/XDPL của UBND cấp huyện.
Biểu số 01d/BTP/VĐC/XDPL
Ban hành
theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP
ngày 03/12/2013
Ngày nhận báo cáo (BC):
Báo cáo 6 tháng: Ngày 08 tháng
5 hàng năm
Báo cáo năm lần 1: Ngày 08 tháng
11 hàng năm
Báo cáo
năm chính thức: Ngày 20 tháng 01 năm sau
|
SỐ VĂN
BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT (VBQPPL) DO BỘ, NGÀNH CHỦ TRÌ SOẠN THẢO, ĐÃ ĐƯỢC BAN
HÀNH (6 tháng/năm)
Kỳ báo cáo:............
(Từ ngày...... tháng......
năm...... đến ngày....... tháng....... năm......)
|
Đơn vị báo cáo:
Bộ, Cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ (Tổ chức Pháp
chế Bộ/Ngành)...
Đơn vị nhận báo cáo:
Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch -
Tài chính)
|
Đơn vị tính: Văn bản
|
Tổng số
|
Chia
theo tên VBQPPL
|
Luật,
Nghị quyết của Quốc hội
|
Pháp
lệnh, Nghị quyết của UBTVQH
|
Lệnh,
quyết định của CTN
|
Nghị
định của Chính phủ
|
Quyết
định của TTg CP
|
Thông tư
của Bộ, ngành
|
Thông tư
liên tịch
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
Tổng số
văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) do Bộ, ngành chủ trì soạn thảo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
VBQPPL do Bộ, ngành chủ trì soạn thảo đã được ban hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính hai tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1): của dòng tổng
số VBQPPL do Bộ, ngành chủ trì soạn
thảo đã được ban hành tại: Cột 1..............................................................
Người lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ, tên)
|
Người kiểm tra
(Ký,
ghi rõ họ, tên, chức vụ)
|
Ngày.... tháng.... năm....
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 01D/BTP/VĐC/XDPL
SỐ VĂN BẢN
QUY PHẠM PHÁP LUẬT (VBQPPL) DO BỘ, NGÀNH CHỦ TRÌ SOẠN THẢO, ĐÃ ĐƯỢC BAN HÀNH
1. Nội dung
*. Phản ánh số văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) do bộ, ngành (Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ) chủ
trì soạn thảo và số VBQPPL
do bộ, ngành chủ trì soạn thảo đã được ban hành. Trong đó chia theo đơn vị được giao tham mưu,
giúp bộ, ngành chủ trì soạn thảo VBQPPL (Vụ/Tổ chức pháp chế và các đơn vị
khác thuộc bộ, ngành).
*. Giải thích thuật ngữ:
VBQPPL nêu tại biểu mẫu này là văn bản do cơ quan nhà nước ban hành hoặc phối hợp ban hành theo thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục được quy định
trong Luật Ban hành VBQPPL 2008, trong đó có quy tắc xử sự chung, có hiệu lực bắt buộc
chung, được Nhà nước bảo đảm thực hiện để điều chỉnh các quan hệ xã hội (Khoản 1 Điều 1 Luật
Ban hành VBQPPL 2008).
2. Phương pháp tính và ghi biểu
- Cột 1 = Cột (2+3+4+5+6+7+8).
- Cột 8 “Thông tư liên tịch”: thống kê
theo trách nhiệm chủ trì soạn thảo theo quy định tại Điều 36
Nghị định số 24/2009/NĐ-CP của Chính phủ ngày 05/3/2009 quy định
chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
3. Nguồn số liệu
Từ sổ sách ghi chép
ban
đầu tại Vụ/Tổ chức pháp chế bộ, ngành theo dõi về việc chủ trì soạn thảo VBQPPL của bộ, ngành
và số VBQPPL do bộ, ngành chủ trì soạn thảo đã
được
ban hành.
Biểu số 01e/BTP/VĐC/XDPL
Ban hành theo Thông
tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013
Ngày nhận báo cáo (BC):
Báo cáo 6 tháng: Ngày 08 tháng
5 hàng năm
Báo cáo năm lần 1: Ngày 08 tháng
11 hàng năm
Báo cáo
năm chính thức: Ngày 20 tháng 01 năm sau
|
SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT (VBQPPL) DO CÁC ĐƠN VỊ
THUỘC BỘ TƯ PHÁP CHỦ TRÌ SOẠN THẢO, ĐÃ ĐƯỢC BAN HÀNH (6 tháng/năm)
Kỳ báo cáo:............
(Từ ngày...... tháng......
năm...... đến ngày....... tháng....... năm......)
|
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị thuộc Bộ Tư pháp (Vụ,
Cục, Viện....)
Đơn vị nhận báo cáo:
Bộ Tư pháp
(Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Đơn vị tính: Văn bản
|
Tổng số
|
Chia
theo tên VBQPPL
|
Luật,
Nghị quyết của Quốc hội
|
Pháp
lệnh, Nghị quyết của UBTVQH
|
Lệnh,
quyết định của CTN
|
Nghị
định của Chính phủ
|
Quyết
định của TTg CP
|
Thông tư
của Bộ, ngành
|
Thông tư
liên tịch
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
Tổng số
văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) do đơn vị thuộc Bộ chủ trì soạn thảo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
VBQPPL do đơn vị thuộc Bộ chủ trì soạn thảo đã được ban hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính hai tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1): của dòng tổng
số VBQPPL do đơn vị thuộc Bộ Tư pháp chủ trì soạn
thảo đã được ban hành tại: Cột 1..............................................................
Người lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ, tên)
|
Ngày.... tháng.... năm....
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 01E/BTP/VĐC/XDPL
SỐ VĂN BẢN
QUY PHẠM PHÁP LUẬT (VBQPPL) DO CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ TƯ PHÁP CHỦ TRÌ SOẠN THẢO,
ĐÃ ĐƯỢC BAN HÀNH
1. Nội dung
*. Phản ánh số văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) do đơn vị thuộc Bộ Tư pháp chủ trì soạn thảo và số VBQPPL do đơn vị thuộc Bộ Tư pháp chủ trì soạn thảo đã
được ban hành.
*. Giải thích thuật ngữ:
- Văn bản quy phạm pháp luật nêu tại biểu mẫu này là văn bản do cơ quan nhà nước ban hành hoặc phối hợp ban hành theo
thẩm
quyền, hình thức,
trình tự, thủ tục được quy định trong Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2008, trong đó có
quy
tắc xử sự chung, có hiệu lực bắt buộc chung, được Nhà nước bảo đảm thực hiện để điều chỉnh các quan hệ xã hội (Khoản
1 Điều 1 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2008).
- Đơn vị thuộc Bộ gồm đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ.
2. Phương pháp tính
- Cột 1 = Cột (2+3+4+5+6+7+8).
- Cột 8 “Thông tư liên tịch”: thống kê theo trách nhiệm chủ trì soạn thảo theo quy định tại Điều
36 Nghị định số 24/2009/NĐ-CP của Chính phủ ngày 05/3/2009
quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
3. Nguồn số liệu
Từ sổ sách ghi chép ban đầu tại đơn vị thuộc Bộ Tư pháp theo dõi về việc chủ trì soạn thảo VBQPPL và số VBQPPL chủ trì
soạn thảo đã được ban hành.
Biểu số 02a/BTP/VĐC/TĐVB
Ban hành theo Thông
tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013
Ngày nhận báo cáo (BC):
Báo cáo 6 tháng: ngày 08 tháng
5 hàng năm
Báo cáo năm lần 1: Ngày 08 tháng
11 hàng năm
Báo cáo năm chính thức: Ngày 20 tháng 01 năm sau
|
SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO PHÒNG TƯ PHÁP CẤP HUYỆN
THẨM ĐỊNH
(6 tháng/năm)
Kỳ báo cáo:............
(Từ
ngày...... tháng....... năm....... đến ngày....... tháng....... năm.........)
|
Đơn vị báo cáo:
Ủy ban nhân dân huyện/
quận/thị xã/thành phố thuộc
tỉnh......................
(Phòng Tư pháp)
Đơn vị nhận báo cáo:
Sở Tư pháp....
|
Đơn vị tính: Văn bản
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Chủ trì thẩm định có
sự tham gia của các luật gia, chuyên gia
|
Tự thẩm định
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
Tổng số
|
|
|
|
- Quyết định của UBND
|
|
|
|
- Chỉ thị của UBND
|
|
|
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính hai tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1): Cột 1........
Người lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ, tên)
|
Người kiểm tra
(Ký,
ghi rõ họ, tên, chức vụ)
|
Ngày.... tháng.... năm....
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng
dấu, ghi rõ
họ, tên)
|
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 02A/BTP/VĐC/TĐVB
SỐ
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO PHÒNG TƯ PHÁP CẤP HUYỆN THẨM ĐỊNH
1. Nội dung:
*. Phản ánh tình hình thẩm định văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL)
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân (HĐND, UBND) cấp huyện.
*. Giải thích thuật ngữ:
- VBQPPL của UBND là văn bản do UBND ban hành theo thẩm quyền, trình tự, thủ tục do Luật
Ban hành
VBQPPL của HĐND, UBND
quy định, trong đó có quy tắc xử sự chung, có hiệu lực trong phạm vi địa phương, được Nhà nước bảo đảm thực hiện nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội ở địa phương theo định hướng xã hội chủ nghĩa. VBQPPL
của Ủy ban nhân dân được ban hành
dưới hình thức Quyết định, Chỉ thị (Điều 1 Luật Ban hành VBQPPL của HĐND, UBND).
- VBQPPL
do Phòng Tư pháp cấp huyện thẩm định là những VBQPPL
do UBND cấp huyện ban hành theo thẩm quyền (Quyết định, Chỉ thị của Ủy ban nhân dân cấp huyện) và được Phòng Tư pháp tiến hành thẩm
định
theo phạm vi, trình tự, thủ tục luật
định. Phạm vi thẩm định tập trung vào những
nội dung như: Sự cần thiết ban hành. Đối tượng,
phạm vi điều chỉnh. Tính hợp
hiến, hợp pháp và tính thống nhất của dự thảo với hệ thống pháp luật. Ngôn ngữ, kỹ thuật soạn thảo văn bản (khoản 3 Điều 38 và Điều 42
Luật Ban hành VBQPPL của HĐND, UBND).
2. Phương pháp tính và ghi biểu:
- Dòng 1 cột A (Tổng số) = Dòng 2 Cột A
(Quyết định của UBND) + Dòng 3 Cột A (Chỉ thị của UBND).
- Cột 1 “Tổng số”: thể
hiện tình hình thẩm định VBQPPL của UBND cấp huyện trên địa bàn.
Cột 1 = Cột (2 + 3).
- Cột 2 “Chủ trì
thẩm
định có sự tham gia của luật gia, chuyên gia”):
thể hiện tình hình Phòng Tư pháp được giao chủ trì thẩm
định VBQPPL của UBND cấp huyện trên địa bàn và có sự tham gia của luật gia, chuyên gia vào quá trình thẩm định (theo quy định tại Khoản 3 Điều 21 Nghị định số
91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Ban hành VBQPPL của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân).
Trường hợp, khi thực hiện thẩm định
văn bản QPPL, tuy không có sự tham gia của luật gia, chuyên gia nhưng có sự tham gia của các cơ quan tổ chức khác vào quá trình thẩm định thì vẫn thống kê vào cột 2.
- Cột 3 “Tự thẩm định”: thể hiện việc chủ trì thẩm định VBQPPL
của UBND cấp huyện trên địa bàn chỉ do Phòng Tư pháp
thực
hiện mà không có sự tham gia phối hợp của các tổ chức hay cá nhân khác.
3. Nguồn số liệu:
Từ sổ sách ghi chép ban đầu tại UBND cấp huyện (Phòng Tư pháp) theo dõi về việc thẩm định VBQPPL của HĐND, UBND cấp
huyện.
Biểu số 02b/BTP/VĐC/TĐVB
Ban hành theo Thông
tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013
Ngày nhận báo cáo (BC):
Báo cáo 6 tháng: ngày 02 tháng
6 hàng năm
Báo cáo năm lần 1: Ngày 02 tháng
12 hàng năm
Báo cáo năm chính thức: Ngày 15 tháng 3 năm sau
|
SỐ VĂN BẢN
QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO CƠ QUAN TƯ PHÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THẨM ĐỊNH
(6 tháng/năm)
Kỳ báo
cáo:............
(Từ
ngày...... tháng....... năm....... đến ngày....... tháng.......
năm..........)
|
Đơn vị báo cáo:
Sở Tư pháp........
Đơn vị nhận báo cáo:
Bộ Tư
pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Đơn vị
tính: Văn bản
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Chủ trì
thẩm định có sự tham gia của các luật gia, chuyên gia
|
Tự thẩm
định
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
Tổng số
|
|
|
|
I. Số văn bản do Sở Tư pháp thẩm định
|
|
|
|
- Nghị
quyết của HĐND cấp tỉnh do UBND cấp tỉnh trình
|
|
|
|
- Quyết định của UBND cấp tỉnh
|
|
|
|
- Chỉ thị của UBND cấp tỉnh
|
|
|
|
II. Số văn bản do Phòng Tư pháp cấp huyện thẩm định
|
|
|
|
- Quyết định của UBND cấp huyện
|
|
|
|
- Chỉ thị của UBND cấp huyện
|
|
|
|
* Ghi chú: Tổng số ước
tính hai tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần
1): Cột 1........
Người lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ, tên)
|
Người kiểm tra
(Ký,
ghi rõ họ, tên, chức vụ)
|
Ngày.... tháng.... năm....
GIÁM
ĐỐC
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 02B/BTP/VĐC/TĐVB
SỐ
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO CƠ QUAN TƯ PHÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THẨM ĐỊNH
1. Nội dung:
*. Phản ánh tình hình thẩm định văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân (HĐND,
UBND) cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh.
*. Giải thích thuật ngữ:
- Địa bàn tỉnh được hiểu là địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
- Văn bản quy
phạm pháp luật của HĐND,
UBND
là văn bản do HĐND,
UBND
ban hành theo thẩm quyền, trình tự, thủ tục do Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND quy định, trong đó có quy tắc xử sự chung, có hiệu lực trong
phạm
vi địa phương, được Nhà nước bảo đảm thực hiện nhằm điều chỉnh các quan hệ xã
hội
ở địa phương theo định hướng xã hội chủ
nghĩa. Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân được ban hành dưới hình thức nghị quyết. Văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân
được ban hành dưới
hình thức Quyết định,
Chỉ thị (Điều 1 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của HĐND, UBND).
- Văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan tư pháp thẩm định trên địa bàn tỉnh là những văn bản quy phạm pháp luật do HĐND
- UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện ban hành theo thẩm quyền (Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh do Ủy ban
nhân dân cùng cấp trình; Quyết định, Chỉ thị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Quyết định, Chỉ thị của Ủy ban nhân dân cấp huyện) và được cơ quan tư pháp cùng cấp (Sở Tư pháp, Phòng
Tư pháp) tiến hành thẩm định theo phạm vi, trình tự, thủ tục luật định. Phạm vi thẩm định tập trung vào những
nội dung như: Sự cần thiết ban hành. Đối tượng, phạm vi điều chỉnh. Tính hợp hiến, hợp pháp
và tính thống nhất của dự thảo với hệ thống pháp luật. Ngôn ngữ, kỹ
thuật soạn thảo văn bản (khoản 1, khoản 3 Điều 24, khoản 3 Điều 38 và Điều 42 Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND).
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
- Dòng 1 cột A (Tổng số) = Dòng 2 Cột A (Số văn bản do Sở Tư pháp thẩm định) + Dòng 6 Cột A (Số văn bản do Phòng Tư pháp cấp huyện thẩm định).
- Dòng 2 cột A (Số văn bản do Sở Tư pháp thẩm định)
= Dòng 3 Cột A (Nghị quyết của HĐND cấp
tỉnh do UBND cấp tỉnh trình)
+ Dòng 4 Cột A (Quyết định của UBND cấp tỉnh) + Dòng 5 Cột A (Chỉ thị của UBND cấp tỉnh).
- Dòng 6 cột A (Số văn bản do Phòng Tư pháp cấp huyện thẩm định) = Dòng 7 Cột A (Quyết định của UBND cấp huyện) + Dòng 8 Cột A (Chỉ thị của UBND cấp huyện).
- Cột 1 “Tổng số”: thể
hiện tình hình thẩm định văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND
trên địa bàn tỉnh.
Cột 1 = Cột (2 + 3).
- Cột 2 “Chủ trì thẩm định có sự tham gia của các luật gia, chuyên gia”: thể hiện việc chủ trì thẩm định văn bản quy phạm
pháp luật của HĐND, UBND trên địa bàn và có sự tham gia của luật gia, chuyên gia vào quá trình thẩm định (theo quy định tại Khoản 3 Điều 21 Nghị
định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân).
Trường hợp, khi thực hiện thẩm định
văn bản QPPL, tuy không có sự tham gia của luật gia, chuyên gia nhưng có sự tham gia của các cơ quan tổ chức khác vào quá trình thẩm định thì vẫn thống kê vào cột 2.
- Cột 3 “Tự thẩm định”: thể hiện việc chủ trì thẩm định văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND trên địa bàn chỉ do Sở Tư pháp cấp tỉnh hoặc Phòng Tư pháp cấp huyện thực hiện mà không có sự tham gia phối hợp của các tổ chức hay cá nhân khác.
3. Nguồn số liệu:
Từ sổ sách
ghi chép
ban
đầu tại Sở Tư pháp theo dõi về việc thẩm
định VBQPPL của HĐND, UBND cấp tỉnh và tổng
hợp từ biểu mẫu 02a/BTP/VĐC/TĐVB
của UBND cấp huyện.
Biểu số 02c/BTP/VĐC/TĐVB
Ban hành theo Thông
tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013
Ngày nhận báo cáo (BC):
Báo cáo 6 tháng:
ngày 08 tháng 5 hàng năm
Báo cáo năm lần 1:
Ngày 08 tháng 11 hàng năm
Báo cáo
năm chính thức: Ngày 20 tháng 01 năm sau
|
SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO TỔ CHỨC PHÁP CHẾ BỘ,
NGÀNH THẨM ĐỊNH
(6 tháng/năm)
Kỳ báo cáo:............
(Từ ngày...... tháng....... năm....... đến ngày.......
tháng....... năm..........)
|
Đơn vị báo cáo:
Bộ, Cơ quan ngang Bộ
(Tổ chức Pháp chế Bộ/Ngành)...
Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch -
Tài chính)
|
Đơn vị
tính: Văn bản
Chia
theo hình thức tổ chức thẩm định
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Thông tư
của Bộ, ngành
|
Thông tư
liên tịch do các đơn vị thuộc Bộ, ngành chủ trì soạn thảo
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
Tổng số
|
|
|
|
- Tổ chức họp tư vấn thẩm định
|
|
|
|
`- Phối
hợp với các đơn vị khác tổ chức thẩm định
|
|
|
|
- Tự thẩm định
|
|
|
|
* Ghi chú: Tổng số ước
tính hai tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần
1): Cột 1........
Người lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ, tên)
|
Người kiểm tra
(Ký,
ghi rõ họ, tên, chức vụ)
|
Ngày.... tháng.... năm....
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng
dấu, ghi rõ
họ, tên)
|
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 02C/BTP/VĐC/TĐVB
SỐ
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO TỔ CHỨC PHÁP CHẾ BỘ, NGÀNH THẨM ĐỊNH
1. Nội dung:
*. Phản ánh tình hình thẩm định văn bản quy phạm pháp luật của tổ chức pháp chế bộ, ngành.
*. Giải thích thuật ngữ:
- Văn bản quy phạm pháp luật nêu tại biểu mẫu này là văn bản do cơ quan nhà nước ban hành hoặc phối hợp ban hành theo
thẩm
quyền, hình thức,
trình tự, thủ tục được quy định trong Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2008, trong đó có
quy
tắc xử sự chung, có hiệu lực bắt buộc chung, được Nhà nước bảo đảm thực hiện để điều chỉnh các quan hệ xã hội (Khoản 1 Điều 1 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2008).
- Văn bản quy phạm pháp luật do tổ chức pháp chế bộ, ngành thẩm định: là những văn bản quy
phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của bộ, ngành (Thông tư), hoặc do bộ, ngành liên tịch ban hành (Thông tư
liên tịch) được tổ chức pháp chế bộ, ngành
thẩm định theo trình tự quy định của pháp luật (Khoản 6 Điều 36 và Điều 49 Nghị định số 24/2009/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 05/3/2009 quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật).
2. Phương pháp tính và ghi biểu:
- Cột A, dòng “Tổng số”: thể hiện tình hình thẩm định văn bản quy phạm pháp luật của pháp chế bộ, ngành.
- Cột A, dòng “Tổ chức họp tư vấn thẩm định”: thể hiện tình hình pháp chế bộ, ngành chủ trì thẩm định văn bản quy
phạm
pháp luật và có tổ chức họp tư vấn thẩm định.
- Cột A, dòng “Phối
hợp với các đơn vị khác tổ chức
thẩm định”: thể hiện tình hình pháp chế bộ, ngành chủ trì thẩm định văn bản
quy phạm pháp luật, không tổ chức họp tư vấn thẩm định nhưng có sự phối hợp, tham gia ý kiến trực tiếp hoặc bằng văn bản của
các chuyên gia, các cơ quan, tổ chức có liên quan về việc thẩm định.
- Cột A, dòng “Tự thẩm định”: thể hiện tình hình pháp chế bộ, ngành chủ trì thẩm định văn bản quy phạm pháp luật chỉ do Vụ/Tổ
chức pháp chế bộ, ngành thực hiện mà không có sự tham gia phối hợp của các tổ chức hay cá nhân khác.
- Dòng 1 cột A (Tổng số) = Dòng 2 Cột A
(Tổ chức họp tư vấn thẩm định) + Dòng 3 Cột A (Phối hợp với các đơn vị khác tổ chức thẩm định) + Dòng 4 Cột A
(Tự thẩm định).
- Cột 1 = Cột (2 + 3).
3. Nguồn số liệu:
Từ sổ sách ghi chép ban đầu tại Vụ/Tổ chức pháp chế bộ, ngành theo dõi về việc thẩm định văn bản quy phạm pháp luật.
Biểu số 02d/BTP/VPB/TĐVB
Ban hành
theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP
ngày 03/12/2013
Ngày nhận báo cáo (BC):
Báo cáo 6 tháng: ngày 08 tháng
5 hàng năm
Báo cáo năm lần 1: Ngày 08 tháng 11 hàng năm
Báo cáo năm chính thức: Ngày 20 tháng 01
năm sau
|
SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO BỘ TƯ PHÁP THẨM ĐỊNH
(6 tháng/năm)
Kỳ báo
cáo:............
(Từ ngày...... tháng....... năm....... đến ngày.......
tháng....... năm..........)
|
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị thuộc Bộ Tư pháp (Vụ,
Cục, Viện.....)
Đơn vị nhận báo cáo:
Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch -
Tài chính)
|
Đơn vị tính: Văn bản
Chia theo hình thức
tổ chức thẩm định
|
Tổng số
|
Luật,
Nghị quyết của Quốc hội
|
Pháp
lệnh, Nghị quyết của Ủy ban TVQH
|
Lệnh,
Quyết định của Chủ tịch nước
|
Nghị
định của Chính phủ
|
Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ
|
Thông
tư/ Thông tư liên tịch
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Tổ chức Hội đồng
thẩm định
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tổ chức thẩm định tại đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổ chức họp tư vấn thẩm định
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phối hợp với các đơn vị khác tổ
chức thẩm định
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tự thẩm định
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Tổng số ước
tính hai tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần
1): Cột 1.......................
Người lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ, tên)
|
Ngày...
tháng... năm...
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 02D/BTP/VĐC/TĐVB
SỐ
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO BỘ TƯ PHÁP THẨM ĐỊNH
1. Nội
dung:
*. Phản ánh tình hình thẩm định văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Tư pháp.
*. Giải thích thuật ngữ:
- Văn bản quy phạm pháp luật nêu tại biểu mẫu này là văn bản do cơ quan nhà nước ban hành hoặc phối hợp ban hành theo thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục được quy định trong Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2008, trong đó có quy tắc xử sự chung,
có hiệu lực bắt buộc chung, được Nhà nước bảo đảm thực hiện để điều chỉnh các quan hệ xã hội (Khoản 1 Điều 1 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2008).
- Văn bản quy phạm pháp luật được tổ
chức thẩm định tại Bộ Tư pháp là những văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ
trình (Dự án Luật, dự thảo Nghị quyết của Quốc hội; dự án Pháp lệnh, dự thảo
Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội) và những văn bản quy phạm pháp luật
trình Chính phủ (Nghị định của Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ)
được Bộ Tư pháp tiến hành thẩm định theo phạm vi, trình tự, thủ tục luật định (Khoản 1, 3 Điều 36, Khoản 1 Điều 63, Khoản 3 Điều 67 Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật 2008).
- Đơn vị thuộc Bộ gồm đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ.
2. Phương pháp tính và ghi biểu:
- Cột A, dòng “Tổng số”: thể hiện tình hình thẩm định văn bản quy phạm pháp luật của đơn vị chức năng thuộc Bộ Tư pháp.
- Cột A, dòng “Tổ chức Hội đồng thẩm định”: thể hiện tình hình đơn vị chức năng thuộc Bộ Tư pháp được giao chủ trì giúp Hội
đồng thẩm định tiến hành thẩm định văn bản quy phạm pháp luật.
- Cột A, dòng “Tổ chức thẩm định tại đơn vị”: thể hiện tình hình thẩm định văn bản quy phạm pháp luật của đơn vị chức năng
thuộc Bộ Tư pháp.
- Cột A, dòng “Tổ chức họp tư vấn thẩm định”: thể hiện tình hình đơn vị chức năng thuộc Bộ Tư pháp chủ trì thẩm
định văn bản quy phạm pháp luật và có tổ chức họp tư vấn thẩm định.
- Cột A, dòng “Phối hợp với các đơn vị khác tổ chức thẩm định”: thể hiện tình hình đơn vị chức năng thuộc Bộ Tư pháp chủ trì thẩm
định văn bản quy phạm pháp luật, không tổ chức họp tư vấn thẩm định nhưng có sự
phối hợp, tham gia ý kiến trực tiếp hoặc
bằng văn bản của các chuyên gia, các
cơ
quan, tổ chức có liên
quan về việc thẩm định.
- Cột A, dòng “Tự thẩm định”: thể hiện tình hình đơn vị chức năng thuộc Bộ Tư pháp chủ trì thẩm định văn bản quy phạm pháp
luật chỉ do đơn vị chức năng thuộc Bộ Tư pháp được giao chủ trì thẩm định thực hiện mà không có sự tham gia phối hợp của các tổ chức hay cá nhân khác.
- Dòng 1 cột A (Tổng số) = Dòng
2 Cột A (Tổ chức Hội đồng thẩm định) + Dòng
3 Cột A (Tổ chức thẩm định tại đơn vị).
- Dòng 3 cột A (Tổ chức thẩm định tại đơn vị) = Dòng 4 Cột A (Tổ chức họp tư vấn thẩm định) + Dòng 5 Cột A (Phối hợp với
các đơn vị khác tổ chức thẩm định)
+ Dòng 6 Cột
A (Tự thẩm định).
- Cột (1) =
Cột
(2 + 3 + 4 + 5 + 6 +
7)
3. Nguồn số liệu:
Từ sổ sách ghi chép ban đầu tại đơn vị thuộc Bộ Tư pháp theo dõi về việc thẩm định văn bản quy phạm pháp luật.
Biểu số: 03a/BTP/KTrVB/TKT
Ban hành theo Thông tư số
20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013
Ngày nhận báo
cáo (B/C):
Báo cáo
06 tháng: Ngày 08 tháng 5 hàng năm
Báo cáo
năm lần 1: Ngày 08
tháng 11 hàng năm
Báo cáo
năm chính thức: Ngày 20
tháng 01 năm sau
|
SỐ VĂN BẢN ĐÃ TỰ KIỂM TRA, XỬ LÝ TRÊN ĐỊA BÀN XÃ
(6 tháng/năm)
Kỳ báo cáo:........
(Từ ngày...... tháng.......năm....... đến ngày......
tháng...... năm..........)
|
Đơn
vị báo cáo:
UBND xã/phường/thị trấn...
Đơn
vị nhận báo cáo:
UBND huyện/quận/thị
xã/thành
phố thuộc tỉnh...
|
Đơn vị tính: Văn bản
Số văn bản (VB) đã tự
kiểm tra
|
Số VB
phát hiện
trái pháp luật
|
Tình hình xử
lý các VB phát hiện trái pháp luật
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Văn bản quy phạm pháp luật
|
VB không phải
là VBQPPL
|
Văn bản quy phạm pháp luật
(VBQPPL)
|
VB không
phải là VBQPPL nhưng có
chứa
quy phạm pháp luật
|
Đã xử lý
|
Đang xử lý
|
Tổng số
|
Sai về thẩm
quyền ban hành và nội dung
|
Sai về thẩm
quyền ban hành
|
Sai về nội dung
|
Các sai khác
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
Tổng số ước tính 02 tháng cuối
trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo
6 tháng và báo cáo năm lần 1)
cột 11:.........................................
(Chỉ ước
tính phần kết quả xử lý các văn
bản phát hiện trái pháp luật)
Người lập
biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Ngày...
tháng... năm...
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
Biểu số:
03b/BTP/KTrVB/TKT
Ban hành theo Thông
tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013
Ngày nhận báo cáo (B/C):
Báo cáo 06 tháng:
Ngày 20 tháng
5 hàng năm
Báo cáo năm lần 1: Ngày 20 tháng
11 hàng năm
Báo cáo năm chính thức: Ngày 15 tháng 02 năm sau
|
SỐ VĂN BẢN ĐÃ TỰ KIỂM TRA, XỬ LÝ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
(6 tháng/năm)
Kỳ báo
cáo:........
(Từ ngày...... tháng.......
năm....... đến ngày...... tháng......
năm..........)
|
Đơn vị báo cáo:
UBND huyện/quận/thị
xã/ thành phố thuộc tỉnh...
Đơn vị nhận báo cáo:
UBND tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Tư pháp)
|
Đơn vị tính:
Văn bản
|
Số văn bản (VB) đã tự kiểm tra
|
Số VB phát hiện trái pháp luật
|
Tình hình xử lý các VB phát hiện trái pháp luật
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL)
|
VB không phải là VBQPPL nhưng có chứa quy phạm pháp
luật
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Văn bản quy phạm pháp luật
|
VB không phải là VBQPPL
|
Tổng số
|
Sai về thẩm quyền ban hành và nội dung
|
Sai về thẩm quyền ban hành
|
Sai về nội dung
|
Các sai khác
|
Đã xử lý
|
Đang xử lý
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Tại địa bàn cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tại địa
bàn cấp xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên xã.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên xã.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
Tổng số ước tính 02 tháng cuối
trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo
6 tháng và báo cáo năm lần 1)
cột 11:.........................................
(Chỉ ước
tính phần kết quả xử lý các văn
bản phát hiện trái pháp luật)
Người lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ, tên)
|
Người kiểm tra
(Ký,
ghi rõ họ, tên, chức vụ)
|
Ngày...... tháng... năm.......
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ
TỊCH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Biểu số:
03c/BTP/KTrVB/TKT
Ban hành theo Thông
tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013
Ngày nhận báo cáo (B/C):
Báo cáo 06 tháng:
Ngày 02 tháng
6 hàng năm
Báo cáo năm lần 1:
Ngày 02 tháng 12 hàng năm
Báo cáo
năm chính thức: Ngày 15 tháng
3 năm sau
|
SỐ VĂN BẢN
ĐÃ TỰ KIỂM TRA, XỬ LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(6 tháng/năm)
Kỳ báo cáo:........
(Từ ngày...... tháng.......
năm....... đến ngày...... tháng......
năm.........)
|
Đơn vị báo cáo: UBND tỉnh/
thành phố trực thuộc Trung ương
(Sở Tư pháp)....
Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp
(Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Đơn vị tính:
Văn bản
|
Số văn
bản (VB) đã tự kiểm tra
|
Số VB
phát hiện trái pháp luật
|
Tình
hình xử lý các VB phát hiện trái pháp luật
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Văn bản
quy phạm pháp luật (VBQPPL)
|
VB không
phải là VBQPPL nhưng có chứa quy phạm pháp luật
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Văn bản
quy phạm pháp luật
|
VB không
phải là VBQPPL
|
Tổng số
|
Sai về
thẩm quyền ban hành và nội dung
|
Sai về
thẩm quyền ban hành
|
Sai về
nội dung
|
Các sai
khác
|
Đã xử lý
|
Đang xử
lý
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Tại địa bàn cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tại địa
bàn cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên huyện.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên huyện.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
Tổng số ước tính 02 tháng cuối
trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo
6 tháng và báo cáo năm lần 1)
cột 11:..................................
(Chỉ ước
tính phần kết quả xử lý các văn
bản phát hiện trái pháp luật)
Người lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ, tên, đơn vị công tác)
|
Người kiểm tra
(Ký,
ghi rõ họ, tên, chức vụ)
|
Ngày...... tháng... năm.......
GIÁM
ĐỐC
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Biểu số:
03d/BTP/KTrVB/TKT
Ban hành
theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP
ngày 03/12/2013
Ngày nhận báo cáo (B/C):
Báo cáo 06 tháng:
Ngày 08 tháng
5 hàng năm
Báo cáo năm lần 1: Ngày 08 tháng
11 hàng năm
Báo cáo năm chính thức: Ngày 20 tháng 01 năm sau
|
SỐ VĂN BẢN ĐÃ TỰ KIỂM TRA, XỬ LÝ TẠI CÁC BỘ, CƠ QUAN
NGANG BỘ
(6 tháng, năm)
Kỳ báo
cáo:........
(Từ
ngày......tháng.......năm....... đến ngày...... tháng...... năm..........)
|
Đơn vị
báo cáo: Bộ/Cơ quan ngang Bộ
Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp
|
Đơn vị tính: Văn bản
Số văn
bản (VB) đã tự kiểm tra
|
Số VB phát hiện trái
pháp luật
|
Tình hình xử lý các VB phát
hiện trái pháp luật
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Văn bản
quy phạm pháp luật
|
VB không
phải là VBQPPL
|
Văn bản
quy phạm pháp luật (VBQPPL)
|
VB không
phải là VBQPPL nhưng có chứa quy phạm pháp luật
|
Đã xử lý
|
Đang xử lý
|
Tổng số
|
Sai về
thẩm quyền ban hành và nội dung
|
Sai về
thẩm quyền ban hành
|
Sai về
nội dung
|
Các sai
khác
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và
báo cáo năm lần 1) cột 11:....................... (Chỉ ước tính phần kết quả xử lý các văn bản phát hiện trái pháp luật)
Người lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ, tên, đơn vị công tác)
|
Người kiểm tra
(Ký,
ghi rõ họ, tên, chức vụ)
|
Ngày...... tháng... năm.......
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 03A/BTP/KTRVB/TKT, 03B/BTP/KTRVB/TKT,
03C/BTP/KTRVB/TKT, 03D/BTP/KTRVB/TKT
(Số
văn bản tự kiểm tra, xử lý)
1. Nội dung
* Biểu mẫu 03a/BTP/KTrVB/TKT, 03b/BTP/KTrVB/TKT, 03c/BTP/KTrVB/TKT và 03d/BTP/KTrVB/TKT để thu thập thông tin thống kê
về số
văn bản QPPL đã ban hành và
số văn bản tự kiểm tra, xử lý
lần lượt tại địa bàn xã, huyện, tỉnh và
các Bộ, cơ quan ngang Bộ.
* Giải thích khái niệm:
- Địa bàn xã được hiểu là địa bàn xã/phường/thị
trấn.
- Địa bàn huyện được hiểu là địa bàn huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh.
- Địa bàn tỉnh được hiểu là địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
- Văn bản quy phạm pháp luật (viết tắt là “VBQPPL”): là văn bản do cơ quan nhà nước ban hành hoặc phối hợp ban hành theo
thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục được quy định trong Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2008 hoặc trong
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân (viết tắt là “HĐND”), Ủy ban nhân dân (viết tắt là “UBND”),
trong đó có quy tắc xử sự chung, có hiệu lực bắt buộc chung, được
Nhà
nước bảo đảm thực hiện để điều chỉnh các quan hệ xã hội
(Khoản 1 Điều 1 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2008).
Văn bản quy phạm pháp luật của Bộ, cơ
quan ngang Bộ là Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ và Thông
tư liên tịch giữa các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ; Thông tư liên
tịch giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ với Chánh án Tòa án nhân dân
tối cao, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao (khoản 2 Điều
1 Nghị định số 40/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 12 tháng 4 năm 2010 về kiểm tra
và xử lý văn bản QPPL).
Văn bản quy phạm pháp luật của HĐND
được ban hành dưới hình thức Nghị quyết; văn bản quy phạm pháp luật của UBND
được ban hành dưới hình thức Quyết định, Chỉ thị (Điều 1 Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND năm 2004).
- Văn bản không phải là văn bản quy phạm pháp luật: là các văn bản thuộc đối tượng của hoạt động kiểm tra văn bản theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 40/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 12 tháng 4 năm 2010 về kiểm tra và xử lý văn bản QPPL (viết
tắt là “Nghị định số 40/2010/NĐ-CP”).
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
2.1. Áp dụng chung
đối với Biểu mẫu 03a/BTP/KTrVB/TKT, 03b/BTP/KTrVB/TKT, 03c/BTP/KTrVB/TKT, và
03d/BTP/KTrVB/TKT
Cột 1 = Cột (2 + 3).
Cột 2: Ghi số văn bản QPPL đã được tự kiểm tra.
Cột 3: Ghi số văn bản không phải là văn bản QPPL đã
tự kiểm tra sau khi nhận
được
yêu cầu, kiến nghị của
cơ quan, tổ chức,
cá nhân và của các cơ quan thông tin đại chúng.
Cột 4 = cột (5 + 10).
Cột 5 =
cột (6+7+8+9): Ghi số văn bản QPPL phát hiện trái pháp luật sau khi thực hiện
tự kiểm tra số văn bản QPPL ở cột 2.
Cột 6: Ghi
số văn bản QPPL phát hiện trái pháp luật cả về thẩm quyền ban hành và nội dung
văn bản (bao gồm cả số văn bản QPPL phát hiện trái pháp luật về các nội dung
trái pháp luật khác theo quy định tại Điều 3 Nghị định số
40/2010/NĐ-CP).
Cột 7: Ghi số văn bản QPPL phát hiện trái pháp luật về thẩm
quyền ban hành (bao gồm số văn bản QPPL phát hiện trái pháp
luật cả về thẩm quyền ban hành và
các nội dung trái pháp
luật khác theo quy định
tại Điều 3 Nghị định
số 40/2010/NĐ-CP, không
bao gồm số văn bản QPPL phát hiện trái pháp luật về nội dung).
Cột 8: Ghi số
văn bản QPPL phát hiện trái pháp luật về nội dung (bao gồm số văn
bản QPPL phát hiện trái pháp luật cả về nội dung
và các nội dung trái pháp luật khác theo quy định tại Điều 3 Nghị định số
40/2010/NĐ-CP, không bao gồm số văn
bản QPPL phát hiện trái pháp luật về thẩm quyền ban hành đã thống kê tại Cột 7).
Cột 9: Ghi số văn bản QPPL phát hiện trái pháp luật về các nội dung khác theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 40/2010/NĐ-CP , bao gồm: Căn cứ pháp lý ban hành văn bản, trình tự thủ tục ban hành văn bản, thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản (không bao gồm số văn bản QPPL phát hiện trái pháp luật đã thống kê tại Cột 6, 7, 8).
Lưu ý:
- Việc thống kê số văn bản trái pháp luật đã được phát hiện được thực hiện theo nguyên tắc: Để tránh chồng chéo về số
liệu
báo cáo thống kê, một văn bản có nội dung trái pháp luật chỉ được thống kê một lần (dù văn bản đó trái pháp luật về
nhiều nội dung);
- Cách thống kê văn bản trái pháp luật quy định tại các cột (6) đến (9) của các biểu mẫu này như sau:
+ Trong trường hợp một văn bản QPPL phát hiện trái pháp luật ở tất cả các nội dung theo quy định tại Điều 3 Nghị định số
40/2010/NĐ-CP hoặc nhiều nội dung trong đó có trái pháp luật cả về thẩm quyền ban hành và nội dung văn bản thì chỉ thống kê vào cột 6, không thống kê vào các cột khác còn lại.
+ Trường hợp một văn bản QPPL phát hiện trái pháp luật về thẩm quyền ban hành và các nội dung khác theo quy định tại
Điều 3 Nghị định số 40/2010/NĐ-CP (nhưng không sai về nội dung văn bản) thì chỉ thống kê vào trường hợp sai về thẩm quyền (Cột
7), không thống kê vào các cột khác còn lại.
+ Trường hợp văn bản QPPL phát hiện trái pháp luật cả về nội dung và các nội dung trái pháp luật khác theo quy định tại Điều 3 Nghị định số
40/2010/NĐ-CP, nhưng không sai về thẩm quyền ban hành thì chỉ thống kê vào trường hợp sai về nội dung (Cột
8), không thống kê vào các cột khác.
+ Trường
hợp văn bản QPPL chỉ phát hiện trái pháp luật về một hoặc các nội dung như: căn cứ pháp lý, trình tự thủ tục ban
hành, thể thức và kỹ thuật trình bày (không sai về thẩm quyền ban hành và nội dung văn bản) thì thống kê vào Cột 9.
Cột 10: Sau khi tự kiểm tra các văn bản không phải là văn bản QPPL (số liệu tại cột 3), nếu phát hiện có dấu hiệu trái pháp luật
thì ghi tại cột này.
Cột 11 = cột (12 + 13).
Cột 12: Ghi số văn bản phát hiện trái pháp luật trong kỳ báo cáo (bao gồm văn bản QPPL và văn bản không phải là văn bản
QPPL) đã tự xử lý và có quyết định xử lý sau khi tự kiểm tra phát hiện trái pháp luật (theo Điều 8, Điều 12 Nghị định
số 40/2010/NĐ-CP) và do cấp trên xử lý theo quy định tại Mục 2,
Mục 3 và Mục 4 Chương III Nghị định số 40/2010/NĐ-CP.
Cột 13: Ghi số văn bản phát hiện trái pháp luật trong kỳ báo cáo (bao gồm văn bản QPPL và văn bản không phải là văn bản QPPL)
tính đến thời điểm báo cáo chưa có kết
quả tự xử lý sau khi tự kiểm tra phát hiện trái pháp luật (theo Điều 8, Điều 12 Nghị định số 40/2010/NĐ-CP) và chưa có quyết định xử lý của cấp trên theo quy định tại Mục 2, Mục 3 và Mục 4 Chương III Nghị định số 40/2010/NĐ-CP.
2.2. Áp dụng riêng đối với Biểu mẫu 03b/BTP/KTrVB/TKT
Cột A, hàng “Tại địa bàn cấp huyện” ghi số văn bản tự kiểm tra, kết quả tự kiểm tra văn bản của HĐND, UBND cấp huyện; hàng “Tại địa bàn cấp xã” ghi số văn bản tự kiểm tra, kết quả tự kiểm tra văn bản của HĐND,
UBND
cấp xã; Lần lượt ghi tên của xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (liệt kê đầy đủ các xã, phường, thị trấn trên địa bàn).
2.3. Áp dụng riêng đối với Biểu mẫu 03c/BTP/KTrVB/TKT
Cột A, hàng
“Tại địa bàn cấp tỉnh” ghi số văn bản tự kiểm tra, kết quả tự kiểm tra văn bản của HĐND, UBND cấp tỉnh;
hàng “Tại địa bàn cấp huyện” ghi số văn bản tự kiểm
tra, kết quả tự kiểm tra văn bản của HĐND, UBND cấp huyện; hàng dòng “Tên
huyện...”:
Lần lượt ghi tên của huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trên địa bàn tỉnh, thành phố (liệt kê đầy đủ các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trên địa bàn).
3. Nguồn số liệu
Biểu mẫu 03a/BTP/KTrVB/TKT: nguồn số liệu từ hồ sơ, tài liệu của HĐND, UBND cấp xã.
Biểu mẫu 03b/BTP/KTrVB/TKT: nguồn số liệu từ hồ sơ, tài liệu của HĐND, UBND cấp huyện và được tổng hợp từ biểu mẫu 03a/BTP/KTrVB/TKT của UBND cấp xã.
Biểu mẫu 03c/BTP/KTrVB/TKT: nguồn số liệu từ hồ sơ, tài liệu của HĐND, UBND cấp tỉnh và được tổng hợp từ biểu mẫu 03b/BTP/KTrVB/TKT của UBND cấp huyện.
Biểu mẫu 03d/BTP/KTrVB/TKT: nguồn
số liệu từ hồ sơ, tài liệu của các Bộ, cơ quan ngang Bộ.
Biểu số:
04a/BTP/KTrVB/KTTTQ
Ban hành
theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP
ngày 03/12/2013
Ngày nhận báo cáo (B/C):
Báo cáo 06 tháng:
Ngày 08 tháng
5 hàng năm
Báo cáo năm lần 1:
Ngày 08 tháng 11 hàng năm
Báo cáo
năm chính thức: Ngày 20 tháng 1 năm sau
|
SỐ VĂN BẢN
ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TRA, XỬ LÝ THEO THẨM QUYỀN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
(6 tháng, năm)
Kỳ báo
cáo:........
(Từ ngày......tháng.......năm....... đến ngày......
tháng...... năm..........)
|
Đơn vị báo cáo: UBND huyện /quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh...
Đơn vị
nhận báo cáo: UBND tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Tư
pháp)...
|
Đơn vị tính: Văn bản
Số văn bản (VB) tiếp nhận để kiểm tra theo thẩm quyền
|
Số VB đã kiểm tra
|
Số VB phát hiện trái pháp luật
|
Tình hình xử lý các VB phát hiện trái pháp luật
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Văn bản quy phạm pháp luật
|
VB không
phải là VBQPPL
|
VBQPPL
|
VB không
phải là VBQPPL
|
Văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL)
|
VB không phải là VBQPPL nhưng có chứa quy phạm pháp luật
|
Đã xử lý
|
Đang xử lý
|
Tổng số
|
Sai về thẩm quyền ban hành và nội dung
|
Sai về thẩm quyền ban hành
|
Sai về nội dung
|
Các sai khác
|
VB phát hiện trái pháp luật trong kỳ báo cáo
|
VB phát hiện trái pháp luật của kỳ trước chuyển sang
|
VB phát hiện trái pháp luật trong kỳ báo cáo
|
VB phát hiện trái pháp luật của kỳ trước chuyển sang
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và
báo cáo năm lần 1) cột 14:....................... (Chỉ ước tính phần kết quả xử lý các văn bản phát hiện trái pháp luật)
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ
họ, tên)
|
Ngày...... tháng...... năm.......
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng
dấu, ghi rõ họ tên)
|
Biểu số:
04b/BTP/KTrVB/KTTTQ
Ban hành theo Thông
tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013
Ngày nhận báo cáo
(B/C):
Báo cáo 06 tháng:
Ngày 02 tháng 6 hàng năm
Báo cáo năm lần 1:
Ngày 02 tháng 12 hàng năm
Báo cáo
năm chính thức: Ngày 15 tháng 3 năm sau
|
SỐ VĂN BẢN ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TRA, XỬ LÝ THEO THẨM QUYỀN TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH
(6
tháng, năm)
Kỳ báo
cáo:........
(Từ ngày...... tháng....... năm....... đến ngày......
tháng...... năm..........)
|
Đơn vị báo cáo: UBND tỉnh/thành
phố trực thuộc Trung ương (Sở Tư pháp)...
Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch -
Tài chính)
|
Đơn vị tính: Văn bản
|
Số văn bản (VB) tiếp nhận để kiểm
tra theo thẩm quyền
|
Số VB đã kiểm tra
|
Số VB phát hiện trái pháp luật
|
Tình hình xử lý các VB phát hiện trái
pháp luật
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Văn bản quy phạm pháp luật
|
VB không phải là VBQPPL
|
VBQPPL
|
VB không phải là VBQPPL
|
Văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL)
|
VB không phải là VBQPPL nhưng có chứa quy phạm pháp luật
|
Đã xử lý
|
Đang xử lý
|
Tổng số
|
Sai về thẩm quyền ban hành và nội
dung
|
Sai về thẩm quyền ban hành
|
Sai về nội dung
|
Các sai khác
|
VB phát hiện trái pháp luật trong kỳ
báo cáo
|
VB phát hiện trái pháp luật của kỳ
trước chuyển sang
|
VB phát hiện trái pháp luật trong kỳ
báo cáo
|
VB phát hiện trái pháp luật của kỳ
trước chuyển sang
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Tại UBND cấp
tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tại UBND cấp
huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên huyện....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên huyện....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
Tổng số ước tính 02 tháng cuối
trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo
6 tháng và báo cáo năm lần 1)
cột 14:........................................
(Chỉ ước
tính phần kết quả xử lý các văn
bản phát hiện trái pháp luật)
Người lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ, tên, đơn vị công tác)
|
Người kiểm tra
(Ký,
ghi rõ họ, tên, chức vụ)
|
Ngày...... tháng... năm.......
GIÁM
ĐỐC
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Biểu số:
04c/BTP/KTrVB/KTTTQ
Ban hành theo Thông
tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013
Ngày nhận báo cáo
(B/C):
Báo cáo 06 tháng:
Ngày 08 tháng 5 hàng năm
Báo cáo năm lần 1:
Ngày 08 tháng 11 hàng năm
Báo cáo
năm chính thức: Ngày 20 tháng 01 năm sau
|
SỐ VĂN BẢN
ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TRA, XỬ LÝ THEO THẨM QUYỀN TẠI CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ
(6 tháng, năm)
Kỳ báo
cáo:........
(Từ ngày...... tháng....... năm....... đến ngày......
tháng...... năm..........)
|
Đơn vị
báo cáo:
Bộ/Cơ
quan ngang Bộ
Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp
(Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Đơn vị tính: Văn bản
|
Số văn bản (VB) tiếp nhận để kiểm
tra theo thẩm quyền
|
Số VB đã kiểm tra
|
Số VB phát hiện trái pháp luật
|
Tình hình xử lý các VB phát hiện
trái pháp luật
|
Tổng
số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Văn bản quy phạm pháp luật
|
VB không phải là VBQPPL
|
VBQPPL
|
VB không phải là VBQPPL
|
Văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL)
|
VB không phải là VBQPPL nhưng có chứa quy phạm pháp luật
|
Đã xử lý
|
Đang xử lý
|
Tổng số
|
Sai về thẩm quyền ban hành và nội dung
|
Sai về thẩm quyền ban hành
|
Sai về nội dung
|
Các sai khác
|
VB phát hiện trái pháp luật trong kỳ
báo cáo
|
VB phát hiện trái pháp luật của kỳ
trước chuyển sang
|
VB phát hiện trái pháp luật trong kỳ
báo cáo
|
VB phát hiện trái pháp luật của kỳ
trước chuyển sang
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Văn bản của các Bộ, cơ quan ngang Bộ khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 Tên Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 Tên Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 Tên Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.
Văn bản của
HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 Tên tỉnh/thành
phố trực thuộc TW
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 Tên tỉnh/thành
phố trực thuộc TW
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 .....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
Tổng số ước tính 02 tháng cuối
trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo
6 tháng và báo cáo năm lần 1)
cột 14:....................... (Chỉ ước
tính phần kết quả xử lý các văn
bản phát hiện trái pháp luật)
Người lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ, tên, đơn vị công tác)
|
Người kiểm tra
(Ký,
ghi rõ họ, tên, chức vụ)
|
Ngày...... tháng... năm.......
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Biểu số:
04d/BTP/KTrVB/KQXL
Ban hành
theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP
ngày 03/12/2013
Ngày nhận báo cáo (B/C):
Báo cáo 06 tháng:
Ngày 02 tháng
6 hàng năm
Báo cáo năm lần 1: Ngày 02 tháng
12 hàng năm
Báo cáo năm chính thức: Ngày 15 tháng 3 năm sau
|
KẾT QUẢ XỬ LÝ CÁC VĂN BẢN PHÁT HIỆN TRÁI PHÁP LUẬT TẠI
BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ/ỦY BAN NHÂN DÂN (UBND) CẤP TỈNH
(6 tháng/năm)
Kỳ báo
cáo:........
(Từ ngày...... tháng....... năm....... đến ngày......
tháng...... năm..........)
|
Đơn vị báo cáo: Bộ, cơ quan ngang Bộ/UBND tỉnh, thành
phố trực thuộc
Trung ương (Sở Tư pháp)....
Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp
(Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Đơn vị tính: Văn bản
Tổng số văn bản đã có
kết quả xử lý
|
Số văn
bản trái pháp luật đã tự xử lý sau khi tự kiểm tra
|
Số văn
bản trái pháp luật đã xử lý theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Đình chỉ
|
Hủy bỏ
|
Bãi bỏ
|
Đính chính
|
Hình thức
khác
|
Đình chỉ
|
Hủy bỏ
|
Bãi bỏ
|
Đính chính
|
Hình thức khác
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và
báo cáo năm lần 1) Cột 2:.................................. Cột 8:..................................
Người lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ, tên, đơn vị công tác)
|
Người kiểm tra
(Ký,
ghi rõ họ, tên, chức vụ)
|
Ngày...... tháng... năm.......
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 04A/BTP/KTRVB/KTTTQ,
04B/BTP/KTRVB/KTTTQ VÀ 04C/BTP/KTRVB/KTTTQ
(Số văn
bản đã được kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền)
1. Nội dung
* Biểu mẫu 04a/BTP/KTrVB/KTTTQ, 04b/BTP/KTrVB/KTTTQ và 04c/BTP/KTrVB/KTTTQ để thu thập thông tin thống kê
về số văn bản đã được kiểm tra và
xử lý theo thẩm quyền lần lượt tại cấp huyện, tỉnh và các Bộ, cơ quan ngang Bộ.
* Giải thích khái niệm:
Các khái niệm về Đơn vị báo cáo; Văn bản quy phạm pháp luật; Văn bản quy phạm pháp luật của Bộ, cơ quan ngang Bộ; Văn bản quy phạm pháp luật của HĐND; Văn bản quy phạm pháp luật của UBND; Văn bản không phải là văn bản quy phạm pháp luật:
Đề nghị xem phần giải thích khái niệm tại mục 1 phần giải thích các biểu mẫu 03a/BTP/KTrVB/TKT, 03b/BTP/KTrVB/TKT, 03c/BTP/KTrVB/TKT và 03d/BTP/KTrVB/TKT về số văn bản tự kiểm tra, xử lý.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
2.1. Áp dụng chung
đối với Biểu mẫu 04a/BTP/KTrVB/KTTTQ, 04b/BTP/KTrVB/KTTTQ và
04c/BTP/KTrVB/KTTTQ
Cột 1 = Cột (2+3).
Cột 2: Ghi tổng số văn
bản QPPL đã tiếp
nhận để kiểm tra theo thẩm quyền (đối với những văn bản QPPL đã
tiếp nhận nhưng không thuộc thẩm quyền kiểm tra thì không thống kê vào cột này).
Cột 3: Ghi số
văn bản không phải là văn bản QPPL đã
tiếp nhận để kiểm tra theo thẩm quyền sau khi nhận được yêu cầu, kiến nghị
của cơ quan, tổ chức, cá nhân và của các cơ quan thông tin đại chúng (đối với những văn bản đã tiếp nhận nhưng không
thuộc thẩm quyền kiểm tra thì không thống kê vào cột này).
Cột 4 = Cột (5+6).
Cột 5: Ghi số văn bản QPPL đã kiểm tra theo thẩm quyền.
Cột 6: Ghi số văn bản không phải là văn bản QPPL đã kiểm tra theo thẩm quyền sau khi nhận
được
yêu cầu, kiến nghị
của cơ quan, tổ chức, cá nhân và của các cơ quan thông tin đại chúng.
Cột 7 = Cột (8+13).
Cột 8 = cột (9+10+11+12): Ghi số văn bản QPPL phát hiện trái pháp luật sau khi thực hiện kiểm tra theo thẩm quyền số văn bản
QPPL ở Cột 2.
Cột 9: Ghi số văn bản QPPL phát hiện trái pháp luật cả về thẩm quyền ban hành và
nội dung văn bản (bao gồm
cả số văn bản QPPL phát hiện trái pháp luật về các nội dung trái pháp luật khác theo quy định tại Điều 3 Nghị định số
40/2010/NĐ-CP).
Cột 10: Ghi số văn bản QPPL phát hiện trái pháp luật về thẩm quyền ban hành (bao gồm số văn bản QPPL phát hiện trái pháp luật cả về thẩm quyền ban hành
và các nội dung trái pháp luật
khác theo quy định tại
Điều 3 Nghị định số 40/2010/NĐ-CP, không bao gồm số văn bản QPPL phát hiện trái pháp luật về nội dung).
Cột 11: Ghi số văn bản QPPL phát hiện trái pháp luật về nội dung (bao gồm số văn bản QPPL phát hiện trái pháp luật cả về
nội dung và các nội dung trái pháp luật khác theo quy định tại Điều 3 Nghị định số
40/2010/NĐ-CP, không bao gồm số văn bản
QPPL phát hiện trái pháp luật về thẩm quyền ban hành đã
thống kê tại Cột 10).
Cột 12: Ghi số văn bản QPPL phát hiện
trái pháp luật về các nội dung khác theo quy định tại Điều 3
Nghị định số 40/2010/NĐ-CP , bao gồm: Căn cứ pháp lý ban hành văn bản, trình
tự thủ tục ban hành văn bản, thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản (không bao
gồm số văn bản QPPL phát hiện trái pháp luật đã thống kê tại Cột 9, 10, 11).
Lưu ý:
- Việc thống kê số văn bản trái pháp luật đã được phát hiện được thực hiện theo nguyên tắc: Để tránh chồng chéo về số liệu
báo
cáo thống kê, một văn bản có nội dung trái pháp luật chỉ được thống kê một lần (dù văn bản đó trái pháp luật về nhiều nội dung);
- Cách thống kê văn bản trái pháp luật quy định tại các cột (9) đến (12) của các biểu mẫu này như sau:
+ Trong trường hợp một văn bản QPPL phát hiện trái pháp luật ở tất cả các nội dung theo quy định tại Điều 3 Nghị định số
40/2010/NĐ-CP hoặc nhiều nội dung trong đó có trái pháp luật cả về thẩm quyền ban hành và nội dung văn bản thì chỉ thống kê vào Cột 9, không
thống kê vào các cột khác còn lại.
+ Trường hợp một văn bản QPPL phát hiện trái pháp luật về thẩm quyền ban hành và các nội dung khác theo quy định tại
Điều 3 Nghị định số 40/2010/NĐ-CP (nhưng không sai về nội dung văn bản) thì chỉ thống kê vào trường hợp sai về thẩm quyền (Cột
10), không thống kê vào các cột khác còn lại.
+ Trường hợp văn bản QPPL phát hiện trái pháp luật cả về nội dung và các nội dung trái pháp luật khác theo quy định tại Điều 3 Nghị định số
40/2010/NĐ-CP, nhưng không sai về thẩm quyền ban hành thì chỉ thống kê vào trường hợp sai về nội dung (Cột
11), không thống kê vào các cột khác.
+ Trường
hợp văn bản QPPL chỉ phát hiện trái pháp luật về một hoặc các nội dung như: căn cứ pháp lý, trình tự thủ tục ban
hành, thể thức và kỹ thuật trình bày (không sai về thẩm quyền ban hành và nội dung văn bản) thì thống kê vào Cột 12.
Cột 13: Sau khi tự kiểm tra các văn bản không phải là văn bản QPPL (số liệu tại cột 3), nếu phát hiện có dấu hiệu trái pháp
luật thì ghi tại cột này.
Cột 14 = cột (15+16+17+18).
Cột 15: Ghi số văn bản phát hiện trái pháp luật trong kỳ báo cáo (bao gồm văn bản QPPL và văn bản không phải là văn bản QPPL) đã được xử lý theo thẩm
quyền hoặc có quyết định xử lý của cấp trên theo quy định tại Mục 2, Mục 3 và Mục 4 Chương III Nghị định
số 40/2010/NĐ-CP.
Cột 16: Ghi số văn bản phát hiện trái pháp luật của kỳ trước (bao gồm văn bản QPPL và văn bản không phải là
văn
bản QPPL) chưa có kết quả xử lý nay đã được xử lý theo thẩm quyền hoặc đã có quyết định xử lý của cấp trên theo quy định tại Mục 2,
Mục 3 và Mục 4 Chương III Nghị định số 40/2010/NĐ-CP.
Cột 17: Ghi số văn bản phát hiện trái pháp luật trong kỳ báo cáo (bao gồm văn bản QPPL và văn bản không phải là văn bản QPPL) tính đến thời điểm báo cáo chưa có kết quả xử lý theo thẩm quyền hoặc chưa có quyết định xử lý của cấp trên theo quy định tại Mục 2, Mục 3 và
Mục 4 Chương III Nghị định số 40/2010/NĐ-CP.
Cột 18: Ghi số văn bản phát hiện trái pháp
luật của kỳ trước (bao gồm văn bản QPPL và văn bản không phải là văn bản QPPL) tính đến thời điểm báo cáo chưa có kết quả xử lý theo thẩm quyền hoặc chưa có quyết định xử lý của cấp trên theo quy
định tại
Mục 2, Mục 3 và
Mục 4 Chương III Nghị định số 40/2010/NĐ-CP.
2.2. Áp dụng riêng đối với Biểu mẫu 04b/BTP/KTrVB/KTTTQ
Cột A, hàng “Tại UBND cấp tỉnh” ghi số
văn bản đã được UBND cấp tỉnh thực hiện kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền; hàng
“Tại UBND cấp huyện” ghi tổng số văn bản đã được các UBND cấp huyện thực hiện
kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền.
2.3. Áp dụng riêng đối với Biểu mẫu 04c/BTP/KTrVB/KTTTQ
Cột A ghi tên các Bộ, cơ quan ngang Bộ và các địa phương được đơn vị báo cáo tiếp nhận văn bản để kiểm tra theo thẩm quyền.
Ví dụ: Trong kỳ báo cáo, Bộ Nội vụ đã tiếp nhận và kiểm tra theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật của các Bộ:
Bộ Công an, Bộ Tư pháp, Bộ Kế
hoạch & Đầu tư... và của HĐND, UBND các tỉnh:
Hải Phòng, Hà Nội, TP Hồ Chí Minh...
thì ghi tên các Bộ và các địa phương nói trên vào phần I (VB của các Bộ, cơ quan ngang Bộ khác) và phần II (VB của HĐND, UBND các
tỉnh, thành phố trực thuộc TW) của Cột A
trong Biểu mẫu.
3. Nguồn số liệu
Biểu mẫu 04a/BTP/KTrVB/KTTTQ: nguồn số
liệu từ hồ sơ, tài liệu của UBND cấp huyện.
Biểu mẫu 04b/BTP/KTrVB/KTTTQ: nguồn số
liệu từ hồ sơ, tài liệu của UBND cấp tỉnh và được tổng hợp từ biểu mẫu
04a/BTP/KTrVB/KTTTQ của UBND cấp huyện.
Biểu mẫu 04c/BTP/KTrVB/KTTTQ: nguồn số
liệu từ hồ sơ, tài liệu của các Bộ, cơ quan ngang Bộ.
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 04D/BTP/KTRVB/KQXL
(Kết quả
xử lý văn bản phát hiện trái pháp luật của Bộ, cơ quan ngang Bộ/UBND cấp tỉnh)
1. Nội dung
* Biểu mẫu 04d/BTP/KTrVB/KQXL áp dụng chung cho các Bộ, cơ quan ngang Bộ và UBND cấp tỉnh để thu thập thông tin thống
kê số văn bản đã có kết quả tự xử lý sau khi tự kiểm
tra và xử lý theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền tại các Bộ, cơ quan
ngang Bộ và UBND cấp tỉnh.
* Giải thích khái niệm:
Khái niệm về Đơn vị báo cáo: đề nghị
xem phần giải thích khái niệm tại mục 1 phần giải thích các biểu mẫu
03a/BTP/KTrVB/TKT, 03b/BTP/KTrVB/TKT, 03c/BTP/KTrVB/TKT và 03d/BTP/KTrVB/TKT về
số văn bản tự kiểm tra, xử lý.
- Thông báo của cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật (viết tắt là “thông báo của cơ quan có thẩm quyền”) trong biểu mẫu này là thông báo kiểm tra văn bản của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ đối với các văn bản
phát hiện có
dấu hiệu trái pháp luật theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 40/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 12 tháng 4 năm 2010 về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
Cột 1 = cột (2+8)
Cột 2 = cột (3+4+5+6+7): Ghi tổng
số văn bản phát hiện trái pháp luật (bao gồm văn bản QPPL và văn bản không phải là văn bản QPPL) đã được cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản tự xử lý sau khi tự kiểm tra, phát hiện trái pháp luật. Số văn bản thống kê
tại Cột này phải bằng số văn bản đã thống kê tại Cột 12 trong biểu mẫu 03c/BTP/KTrVB/TKT (trường hợp đơn vị báo cáo là
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW) hoặc số
văn bản đã thống kê tại Cột 12 trong biểu mẫu 03d/BTP/KTrVB/TKT (trường hợp đơn
vị báo cáo là Bộ, cơ quan ngang Bộ).
Cột 3: Ghi số văn bản phát hiện trái pháp luật sau khi tự kiểm tra (bao gồm văn bản QPPL và văn bản không phải là văn bản QPPL)
đã tự xử lý bằng hình thức đình chỉ thi hành một phần hoặc toàn bộ nội dung văn bản.
Cột 4: Ghi số văn bản phát hiện trái pháp luật sau khi tự kiểm tra (bao gồm văn bản QPPL và văn bản không phải là văn bản QPPL)
đã tự xử lý bằng hình thức hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ nội dung văn bản.
Cột 5: Ghi số văn bản phát hiện trái pháp luật sau khi tự kiểm tra (bao gồm văn bản QPPL và văn bản không phải là văn bản QPPL)
đã tự xử lý bằng hình thức bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ nội dung văn bản.
Cột 6; Ghi số văn bản phát hiện trái pháp luật sau khi tự kiểm tra (bao gồm văn bản QPPL và văn bản không phải là văn bản QPPL)
đã đính chính.
Cột 7: Ghi số văn bản phát hiện trái pháp luật sau khi tự kiểm tra (bao gồm văn bản QPPL và văn bản không phải là văn bản QPPL)
đã tự xử lý bằng các hình thức khác được quy định tại Điều 9 Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2008, bao gồm: sửa đổi, bổ sung,
thay
thế văn bản phát hiện trái pháp luật.
Cột 8 = cột (9+10+11+12+13):
Ghi tổng số văn bản phát hiện trái pháp luật (bao gồm văn bản QPPL và văn bản không phải là văn bản QPPL) đã được cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản xử lý theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền.
Cột 9: Ghi số văn bản phát hiện trái pháp luật trong kỳ báo cáo (bao gồm văn bản QPPL và văn bản không phải là văn bản QPPL) đã
xử lý theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền bằng hình thức đình chỉ thi hành một phần hoặc toàn bộ nội dung văn bản.
Cột 10: Ghi số văn bản phát hiện trái pháp luật trong kỳ báo cáo (bao gồm văn bản QPPL và văn bản không phải là văn bản QPPL)
đã xử lý theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền bằng hình thức hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ nội dung văn bản.
Cột 11: Ghi số văn bản phát hiện trái pháp luật trong kỳ báo cáo (bao gồm văn bản QPPL và văn bản không phải là văn bản QPPL)
đã xử lý theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền bằng hình thức bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ nội dung văn bản.
Cột 12; Ghi số văn bản phát hiện trái pháp luật trong kỳ báo cáo (bao gồm văn bản QPPL và văn bản không phải là văn bản QPPL)
đã được đính chính theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền.
Cột 13: Ghi số văn bản phát hiện trái pháp luật trong kỳ báo cáo (bao gồm văn bản QPPL và văn bản không phải là văn bản QPPL)
đã xử
lý theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền
bằng
các hình thức khác được quy định tại Điều 9 Luật Ban hành văn bản QPPL
năm 2008, bao gồm: sửa đổi, bổ sung, thay thế văn bản phát hiện trái pháp luật.
3. Nguồn số liệu: từ hồ sơ, tài liệu của các Bộ, cơ quan ngang Bộ và UBND
cấp tỉnh.
Biểu số:
05a/BTP/KTrVB/RSVB
Ban hành
theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP
ngày 03/12/2013
Ngày nhận báo cáo (B/C):
Báo cáo năm lần 1: Ngày 08 tháng
11 hàng năm
Báo cáo năm chính thức: Ngày 20 tháng 01 năm sau
|
SỐ VĂN BẢN
QUY PHẠM PHÁP LUẬT ĐÃ ĐƯỢC RÀ SOÁT TRÊN ĐỊA BÀN XÃ (NĂM)
(Từ ngày...... tháng....... năm....... đến ngày......
tháng...... năm..........)
|
Đơn vị báo cáo: UBND xã/phường/thị trấn...
Đơn vị nhận báo cáo: UBND huyện/quận/thị
xã/ thành phố thuộc tỉnh.......
|
Đơn vị tính: Văn bản
Số văn
bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) phải được rà soát
|
Kết quả
rà soát VBQPPL
|
Kết quả
xử lý VBQPPL sau rà soát trong kỳ báo cáo
|
Kết quả
xử lý VBQPPL chưa xử lý xong của các kỳ trước
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Còn hiệu
lực
|
Hết hiệu
lực một phần
|
Hết hiệu
lực toàn bộ
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Đã được
rà soát
|
Chưa
được rà soát
|
Đã xử lý
|
Chưa xử
lý
|
Đã xử lý
|
Chưa xử
lý
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo năm lần 1:
Cột
1:............................... Cột 8:............................ Cột
11............................
Người lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ, tên, đơn vị công tác)
|
..., ngày... tháng... năm...
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
Biểu số:
05b/BTP/KTrVB/RSVB
Ban hành theo Thông
tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013
Ngày nhận báo cáo
(B/C):
Báo cáo năm lần 1:
Ngày 20 tháng 11 hàng năm
Báo cáo
năm chính thức: Ngày 15 tháng 02 năm sau
|
SỐ VĂN BẢN
QUY PHẠM PHÁP LUẬT ĐÃ ĐƯỢC RÀ SOÁT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN (NĂM)
(Từ ngày...... tháng....... năm....... đến ngày......
tháng...... năm..........)
|
Đơn vị báo cáo: UBND huyện/quận/thị
xã/ thành phố thuộc tỉnh...
Đơn vị nhận báo cáo: UBND
tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Tư pháp)...
|
Đơn vị tính: Văn bản
|
Số văn
bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) phải được rà soát
|
Kết quả
rà soát VBQPPL
|
Kết quả
xử lý VBQPPL sau rà soát trong kỳ báo cáo
|
Kết quả
xử lý VBQPPL chưa xử lý xong của các kỳ trước
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Còn hiệu
lực
|
Hết hiệu
lực một phần
|
Hết hiệu
lực toàn bộ
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Đã được
rà soát
|
Chưa
được rà soát
|
Đã xử lý
|
Chưa xử
lý
|
Đã xử lý
|
Chưa xử
lý
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Tại UBND cấp
huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tại UBND cấp xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên xã.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên xã.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo năm lần 1
Cột
1:............................... Cột 8:............................ Cột
11............................
Người lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ, tên, đơn vị công tác)
|
..., ngày... tháng... năm...
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
Biểu số:
05c/BTP/KTrVB/RSVB
Ban hành
theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP
ngày 03/12/2013
Ngày nhận báo cáo (B/C):
Báo cáo năm lần 1: Ngày 02 tháng
12 hàng năm
Báo cáo năm chính thức: Ngày 15 tháng 3 năm sau
|
SỐ VĂN BẢN
QUY PHẠM PHÁP LUẬT ĐÃ ĐƯỢC RÀ SOÁT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(NĂM)
(Từ ngày...... tháng....... năm....... đến ngày.......
tháng....... năm..........)
|
Đơn vị
báo cáo: UBND tỉnh/thành
phố trực thuộc Trung ương (Sở Tư pháp)....
Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp
(Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Đơn vị tính: Văn bản
|
Số văn
bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) phải được rà soát
|
Kết quả
rà soát VBQPPL
|
Kết quả
xử lý VBQPPL sau rà soát trong kỳ báo cáo
|
Kết quả
xử lý VBQPPL chưa xử lý xong của các kỳ trước
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Còn hiệu
lực
|
Hết hiệu
lực một phần
|
Hết hiệu
lực toàn bộ
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Đã được
rà soát
|
Chưa
được rà soát
|
Đã xử lý
|
Chưa xử
lý
|
Đã xử lý
|
Chưa xử
lý
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Tại UBND cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tại UBND cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên huyện....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên huyện....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo năm lần 1
Cột 1:...............................
Cột 8:............................ Cột 11............................
Người lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ, tên, đơn vị công tác)
|
Người kiểm tra
(Ký,
ghi rõ họ, tên, chức vụ)
|
Ngày...... tháng... năm.......
GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Biểu số:
05d/BTP/KTrVB/RSVB
Ban hành
theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013
Ngày nhận
báo cáo (B/C):
Báo cáo
năm lần 1: Ngày 08 tháng 11 hàng năm
Báo cáo
năm chính thức: Ngày 20 tháng 01 năm sau
|
SỐ VĂN BẢN
QUY PHẠM PHÁP LUẬT ĐÃ ĐƯỢC RÀ SOÁT TẠI CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC
CHÍNH PHỦ (NĂM)
(Từ ngày...... tháng....... năm....... đến ngày.......
tháng....... năm..........)
|
Đơn vị
báo cáo: Bộ/Cơquan ngang Bộ/Cơquan thuộc Chính phủ....
Đơn vị
nhận báo cáo: Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Đơn vị tính: Văn bản
Số văn
bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) phải được rà soát
|
Kết quả
rà soát VBQPPL
|
Kết quả
xử lý VBQPPL sau rà soát trong kỳ báo cáo
|
Kết quả
xử lý VBQPPL chưa xử lý xong của các kỳ trước
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Còn hiệu
lực
|
Hết hiệu
lực một phần
|
Hết hiệu
lực toàn bộ
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Đã được
rà soát
|
Chưa
được rà soát
|
Đã xử lý
|
Chưa xử
lý
|
Đã xử lý
|
Chưa xử
lý
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo năm lần 1
Cột 1:............................... Cột 8:............................ Cột 11............................
Người lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ, tên, đơn vị công tác)
|
Người kiểm tra
(Ký,
ghi rõ họ, tên, chức vụ)
|
Ngày...... tháng... năm.......
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
GIẢI THÍCH
BIỂU MẪU 05A/BTP/KTRVB/RSVB, 05B/BTP/KTRVB/RSVB, 05C/BTP/KTRVB/RSVB VÀ
05D/BTP/KTRVB/RSVB (SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT ĐÃ ĐƯỢC RÀ SOÁT)
1. Nội dung
* Biểu mẫu 05a/BTP/KTrVB/RSVB, 05b/BTP/KTrVB/RSVB, 05c/BTP/KTrVB/RSVB và 05d/BTP/KTrVB/RSVB để
thu thập thông tin thống kê về kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật lần lượt tại cấp xã, huyện, tỉnh và các Bộ, cơ quan ngang
Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
* Giải thích khái niệm:
Các khái niệm về Đơn vị báo cáo; Văn bản quy phạm pháp luật; Văn bản quy phạm pháp luật của Bộ, cơ quan ngang Bộ; Văn bản quy phạm pháp luật của HĐND; Văn bản quy phạm pháp luật của UBND; Văn bản không phải là văn bản quy phạm pháp luật:
Đề nghị xem phần giải thích khái niệm tại mục 1 phần giải thích các biểu mẫu 03a/BTP/KTrVB/TKT, 03b/BTP/KTrVB/TKT, 03c/BTP/KTrVB/TKT và 03d/BTP/KTrVB/TKT về số văn bản tự kiểm tra, xử lý.
- Địa bàn xã được hiểu là địa bàn xã/phường/thị
trấn.
- Địa bàn huyện được hiểu là địa bàn huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh.
- Địa bàn tỉnh được hiểu là địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
2.1. Áp dụng chung
đối với biểu mẫu 05a/BTP/KTrVB/RSVB, 05b/BTP/KTrVB/RSVB, 05c/BTP/KTrVB/RSVB và
05d/BTP/KTrVB/RSVB
Cột 1 = Cột (2+3)
Cột 2 = Cột (4+5+6): Ghi số VBQPPL đã thực hiện rà soát trong kỳ báo cáo.
Cột 3: Ghi số VBQPPL chưa thực hiện rà soát trong kỳ báo cáo.
Cột 4: Ghi số VBQPPL còn hiệu lực sau khi được
rà soát (không bao gồm
số VBQPPL hết hiệu lực một phần đã thống kê tại Cột
5).
Cột 5: Ghi số VBQPPL hết hiệu lực một phần sau khi được rà soát.
Cột 6: Ghi số VBQPPL hết hiệu lực toàn bộ sau khi được rà soát.
(Lưu ý: Văn bản hết hiệu lực một phần hoặc toàn bộ được thống kê tại cột 5, 6 phải là văn bản thuộc trường hợp hết hiệu lực quy định tại Điểm a, b,
c, đ
Khoản 1 Điều 12 và Điểm c Khoản 2 Điều 19 Nghị định số
16/2013/NĐ-CP.
Văn bản được xác định hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong các trường hợp sau:
a) Hết thời hạn có
hiệu lực đã được quy định trong văn bản được rà soát;
b) Văn bản được rà soát đã được sửa đổi, bổ sung hoặc thay
thế bằng văn bản mới của chính cơ quan nhà nước đã ban hành văn
bản đó;
c) Văn bản được rà soát bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ bằng một văn bản của cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền;
đ) Văn bản của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân hết hiệu lực thi hành thì văn bản được rà soát là văn bản quy định chi tiết,
hướng dẫn thi hành văn bản đó cũng hết hiệu lực.
Văn bản được xác định hết hiệu lực quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 16/2013/NĐ-CP (Văn bản được rà soát không còn đối tượng điều chỉnh) mà đến thời điểm thống kê số liệu chưa được cơ quan có thẩm quyền xử lý bãi bỏ thì chưa đưa vào để thống kê số
liệu).
Cột 7 = Cột (8+9):
Ghi tổng số VBQPPL kiến nghị xử lý trong kỳ báo cáo.
Tổng số VBQPPL cần xử lý sau
khi rà soát bao gồm số
văn bản được đề nghị bãi bỏ toàn bộ hoặc một phần, thay thế, sửa đổi, bổ
sung, ban hành mới trong một năm. Trường hợp một văn bản được rà soát và được đề nghị xử lý nhiều lần với các hình thức xử
lý, nội dung cần xử lý khác nhau thì cũng chỉ thống kê là
01 văn bản.
Cột 8: Tổng số VBQPPL đã xử lý xong
trong kỳ báo cáo, cụ thể
là cơ
quan có thẩm quyền xử lý
văn bản đã ban hành văn bản
sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ, thay thế
văn bản được rà soát hoặc đã ban hành văn bản mới.
Cột 9: Tổng số VBQPPL chưa xử lý xong trong kỳ báo cáo, bao gồm cả trường hợp văn bản đang được xử lý.
Cột 10 = Cột (11+12): Ghi tổng số VBQPPL chưa xử lý xong của các kỳ trước chuyển sang (Ví dụ: năm thống kê hiện tại là
năm
2013 thì cột số 10 sẽ thể hiện số liệu thống kê các văn bản chưa xử lý xong của các năm trước năm 2013).
Cột 11: Tổng số VBQPPL chưa xử lý
xong (bao gồm bãi bỏ toàn bộ hoặc một phần, thay thế, sửa đổi, bổ sung, ban hành mới) của
các kỳ trước nhưng đến thời điểm thống kê đã xử lý xong.
Lưu ý: Trường hợp văn bản chưa xử lý xong của các kỳ trước nhưng đến năm thống kê lại tiếp tục được rà soát và tiếp tục cần được xử lý đối với các nội dung khác thì chỉ được tính là 01 văn bản và được thống kê số liệu vào cột 7 và cột 8 hoặc cột 9.
Cột 12: Tổng số VBQPPL
chưa
xử lý xong của các kỳ trước nhưng đến thời điểm thống kê cũng vẫn chưa xử lý xong, bao
gồm
cả trường hợp văn bản đang được xử lý.
2.2. Áp dụng riêng đối với biểu mẫu 05b/BTP/KTrVB/RSVB
Cột A ghi tổng số văn bản trên địa bàn huyện,
trong đó dòng 1. “Tại UBND
cấp huyện” ghi số văn bản QPPL đã được
rà soát của UBND cấp huyện và dòng 2. “Tại UBND
cấp xã” ghi tổng số văn bản QPPL đã được rà soát của UBND cấp xã trên địa bàn
huyện; các dòng “Tên xã...”:
Lần lượt ghi tên của xã, phường,
thị trấn trên địa bàn huyện (liệt kê đầy đủ các xã, phường, thị
trấn trên địa bàn).
2.3. Áp dụng riêng đối với biểu mẫu 05c/BTP/KTrVB/RSVB
Cột A ghi tổng số văn bản trên địa bàn tỉnh,
trong đó dòng 1. “Tại UBND cấp tỉnh” ghi số văn bản QPPL đã được rà soát của
UBND cấp tỉnh; dòng 2. “Tại UBND cấp
huyện” ghi tổng số văn bản QPPL đã được rà soát của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh;
các dòng “Tên huyện...”: Lần
lượt ghi tên của huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trên địa bàn tỉnh (liệt kê đầy đủ các
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trên địa bàn).
3. Nguồn số liệu
Biểu mẫu 05a/BTP/KTrVB/RSVB: nguồn số liệu từ hồ sơ, tài liệu của UBND cấp xã.
Biểu mẫu 05b/BTP/KTrVB/RSVB: nguồn số liệu từ hồ sơ, tài liệu của UBND cấp huyện và được tổng hợp từ biểu mẫu 05a/BTP/KTrVB/RSVB của UBND cấp xã.
Biểu mẫu 05c/BTP/KTrVB/RSVB: nguồn số liệu từ hồ sơ, tài liệu của UBND cấp tỉnh và được tổng hợp từ biểu mẫu 05b/BTP/KTrVB/RSVB của UBND cấp huyện.
Biểu mẫu 05d/BTP/KTrVB/RSVB: nguồn số liệu từ hồ sơ, tài liệu của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
Biểu số 06a/BTP/KSTT/KTTH
Ban hành theo Thông
tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013
Ngày nhận báo cáo
(BC):
Báo cáo 6 tháng:
Ngày 14 tháng 6 hằng năm
Báo cáo năm lần 1:
Ngày 14 tháng 12 hằng năm
Báo cáo năm chính
thức: Ngày 25 tháng 3 năm sau
|
KẾT QUẢ
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG QUY ĐỊNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(6 tháng/năm)
Kỳ báo
cáo:............
(Từ
ngày....... tháng...... năm....... đến ngày....... tháng...... năm.......)
|
Đơn vị báo cáo: Cục Kiểm soát TTHC (Bộ
Tư pháp)
Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp
(Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Đơn vị
tính: Thủ tục hành chính (TTHC), Văn bản
Phần I. KẾT QUẢ ĐÁNH
GIÁ TÁC ĐỘNG QUY ĐỊNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC) TẠI CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ
Đơn vị
thực hiện
|
Tổng số
|
Phân
loại theo tên văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL)
|
Phân
loại về nội dung
|
Luật
|
Pháp
lệnh
|
Nghị
định
|
QĐTTg
|
Thông
tư, Thông tư liên tịch
|
Số TTHC
dự kiến/ được quy định mới
|
Số TTHC
dự kiến/ được sửa đổi, bổ sung
|
Số TTHC dự
kiến/ được bãi bỏ,
hủy bỏ
|
Số TTHC
|
Số VB
QPPL
|
Số TTHC
|
Số VB
QPPL
|
Số TTHC
|
Số VB
QPPL
|
Số TTHC
|
Số VB
QPPL
|
Số lượng
TTHC
|
Số VB
QPPL
|
Số TTHC
|
Số VB
QPPL
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
I
|
Kết quả đánh giá
tác động TTHC trong Dự thảo VBQPPL
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bộ....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Bộ....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Bô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Số VBQPPL có quy định về
TTHC đã được ban hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bộ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Bộ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Bộ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Tổng số
ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm
lần 1) của Phần I:
- Mục I: Cột
1.........................; Cột 2.........................
- Mục II: Cột
1.........................; Cột 2.........................
Phần II. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG QUY ĐỊNH TTHC TẠI ĐỊA PHƯƠNG
Đơn vị
thực hiện
|
Tổng số
|
Phân
loại theo tên văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL)
|
Phân
loại về nội dung
|
Quyết
định của UBND
|
Chỉ thị
của UBND
|
Số TTHC dự
kiến/ được quy định mới
|
Số TTHC dự
kiến/ được sửa
đổi, bổ sung
|
Số TTHC dự
kiến/ được bãi bỏ, hủy bỏ
|
Số TTHC
|
Số
VBQPPL
|
Số TTHC
|
Số
VBQPPL
|
Số TTHC
|
Số
VBQPPL
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I
|
Kết quả đánh giá
tác động TTHC trong Dự thảo VBQPPL
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
UBND tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
UBND tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
UBND tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Số VBQPPL có quy
định về TTHC được ban hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
UBND tỉnh...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
UBND tỉnh...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
UBND tỉnh...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
Tổng số ước tính 02 tháng cuối
trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo
6 tháng và báo cáo năm lần 1)
của Phần II:
- Mục I: Cột 1.........................; Cột
2.........................
- Mục II: Cột
1........................; Cột 2.........................
Người lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ, tên)
|
Người kiểm tra
(Ký,
ghi rõ họ, tên, chức vụ)
|
Ngày...... tháng... năm.......
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 06A/BTP/KSTT/KTTH KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG QUY ĐỊNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Nội dung
Tổng hợp kết quả đánh giá tác động quy định TTHC và ban hành văn bản QPPL có quy định về TTHC của Bộ, cơ quan
ngang Bộ và địa phương.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
- Cột A: Liệt kê tên Bộ, cơ quan ngang Bộ và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện đánh giá tác động về TTHC và ban hành văn bản QPPL có
quy
định về TTHC.
- Cột 1 phần I = Cột (3+5+7+9+11) = Cột (13+14+15).
- Cột 2 phần I = Cột (4+6+8+10+12).
- Cột 1 phần II = Cột (3+5) = Cột (7+8+9).
- Cột 2 phần II = Cột (4+6).
3. Nguồn số liệu: Từ số liệu báo cáo của các Bộ, cơ quan ngang và UBND
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Biểu số 06b/BTP/KSTT/KTTH
Ban hành theo Thông
tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013
Ngày nhận báo cáo
(BC):
Báo cáo 6 tháng:
Ngày 14 tháng 6 hằng năm
Báo cáo năm lần 1:
Ngày 14 tháng 12 hằng năm
Báo cáo năm chính
thức: Ngày 25 tháng 3 năm sau
|
KẾT QUẢ
THAM GIA Ý KIẾN VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUY ĐỊNH TRONG CÁC DỰ ÁN/DỰ THẢO VĂN BẢN
QUY PHẠM PHÁP LUẬT
(6 tháng/năm)
Kỳ báo cáo:............
(Từ
ngày....... tháng...... năm....... đến ngày....... tháng...... năm.......)
|
Đơn vị báo cáo: Cục Kiểm soát thủ tục
hành chính (Bộ Tư pháp)
Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp
(Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Đơn vị tính: Thủ tục hành chính (TTHC), văn bản
I. KẾT QUẢ
THAM GIA Ý KIẾN VỀ QUY ĐỊNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC) TẠI BỘ TƯ PHÁP
Tổng số
|
Phân loại theo tên văn bản
quy
phạm pháp luật
(VBQPPL)
|
Luật
|
Pháp lệnh
|
Nghị định
|
QĐTTg
|
Thông tư, TTLT
|
Số lượng
TTHC
|
Số lượng
VBQPPL
|
Số lượng
TTHC
|
Số lượng
VBQPPL
|
Số lượng
TTHC
|
Số lượng
VBQPPL
|
Số lượng
TTHC
|
Số lượng
VBQPPL
|
Số lượng
TTHC
|
Số lượng
VBQPPL
|
Số lượng
TTHC
|
Số lượng
VBQPPL
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
Tổng số ước tính 02 tháng cuối
trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo
6 tháng và báo cáo năm lần 1)
của mục II:
Cột 1......................... Cột 2.........................
II. KẾT QUẢ
THAM GIA Ý KIẾN
VỀ QUY ĐỊNH TTHC TẠI
BỘ,
CƠ QUAN NGANG BỘ
Đơn vị
thực hiện
|
Tổng số
|
Phân
loại theo tên VBQPPL
|
Dự thảo
Thông tư
|
Dự thảo
TT liên tịch
|
Số TTHC
|
Số
VBQPPL
|
Số TTHC
|
Số VB
QPPL
|
Số TTHC
|
Số VB
QPPL
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bộ...
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Bộ...
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
Tổng số ước tính 02 tháng cuối
trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo
6 tháng và báo cáo năm lần 1)
của mục II:
Cột
1.........................; Cột 2.........................
III. KẾT QUẢ
THAM GIA Ý KIẾN
VỀ QUY ĐỊNH TTHC TẠI
ĐỊA PHƯƠNG
Đơn vị
thực hiện
|
Tổng số
|
Phân
loại theo tên VBQPPL
|
Quyết
định của UBND
|
Chỉ chị
của UBND
|
Số TTHC
|
Số VB
QPPL
|
Số TTHC
|
Số VB
QPPL
|
Số TTHC
|
Số VB
QPPL
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
1
|
UBND tỉnh...
|
|
|
|
|
|
|
2
|
UBND tỉnh...
|
|
|
|
|
|
|
3
|
UBND tỉnh…
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
Tổng số ước tính 02 tháng cuối
trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo
6 tháng và báo cáo năm lần 1)
của mục III:
Cột 1.........................; Cột 2.........................
Người lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ, tên)
|
Người kiểm tra
(Ký,
ghi rõ họ, tên, chức vụ)
|
Ngày...... tháng... năm.......
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 06B/BTP/KSTT/KTTH
KẾT
QUẢ THAM GIA Ý KIẾN VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUY ĐỊNH TRONG CÁC DỰ ÁN/DỰ THẢO VĂN
BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
1. Nội dung
Tổng hợp kết quả tham gia ý kiến của Bộ Tư pháp, Tổ chức pháp chế Bộ, cơ quan ngang Bộ và Sở Tư pháp đối với quy định
thủ tục hành chính (TTHC) tại dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL).
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
- Cột 1 mục I = Cột (3+5+7+9+11).
- Cột 2 mục I = Cột (4+6+8+10+12).
- Cột 1 mục II và III = Cột (3 + 5).
- Cột 2 mục II và III = Cột (4+6).
3. Nguồn số liệu
Từ số liệu báo cáo của các Phòng chuyên môn thuộc Cục Kiểm soát TTHC, các Tổ chức pháp chế Bộ, cơ quan ngang Bộ và các Sở Tư pháp.
Biểu số 06c/BTP/KSTT/KTTH
Ban hành theo Thông
tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013
Ngày nhận báo cáo
(BC):
Báo cáo 6 tháng:
Ngày 14 tháng 6 hằng năm
Báo cáo năm lần 1:
Ngày 14 tháng 12 hằng năm
Báo cáo năm chính
thức: Ngày 25 tháng 3 năm sau
|
KẾT QUẢ
THẨM ĐỊNH VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUY ĐỊNH TRONG CÁC DỰ ÁN/DỰ THẢO VĂN BẢN QUY
PHẠM PHÁP LUẬT
(6 tháng/năm)
Kỳ báo
cáo:............
(Từ
ngày....... tháng...... năm....... đến ngày....... tháng...... năm.......)
|
Đơn vị báo cáo: Cục Kiểm soát thủ tục
hành chính (Bộ Tư pháp)
Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp
(Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Đơn vị tính: Thủ tục hành chính (TTHC), văn bản
I. KẾT QUẢ
THẨM ĐỊNH VỀ QUY ĐỊNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC) TẠI BỘ TƯ PHÁP
Tổng số
|
Phân loại theo tên văn bản
quy
phạm pháp luật
(VBQPPL)
|
Luật
|
Pháp lệnh
|
Nghị định
|
QĐTTg
|
Thông tư, TTLT
|
Số lượng
TTHC
|
Số lượng
VBQPPL
|
Số lượng
TTHC
|
Số lượng
VBQPPL
|
Số lượng
TTHC
|
Số lượng
VBQPPL
|
Số lượng
TTHC
|
Số lượng
VBQPPL
|
Số lượng
TTHC
|
Số lượng
VBQPPL
|
Số lượng
TTHC
|
Số lượng
VBQPPL
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
Tổng số ước tính 02 tháng cuối
trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo
6 tháng và báo cáo năm lần 1)
của mục I:
Cột 1.........................; Cột
2.........................
II. KẾT QUẢ
THẨM
ĐỊNH VỀ QUY ĐỊNH TTHC
TẠI BỘ,
CƠ
QUAN NGANG BỘ
Đơn vị
thực hiện
|
Tổng số
|
Phân
loại theo tên VBQPPL
|
Dự thảo
Thông tư
|
Dự thảo
TT liên tịch
|
Số TTHC
|
Số
VBQPPL
|
Số TTHC
|
Số
VBQPPL
|
Số TTHC
|
Số
VBQPPL
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bộ...
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Bộ...
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Bộ...
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
Tổng số ước tính 02 tháng cuối
trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo
6 tháng và báo cáo năm lần 1)
của mục II:
Cột 1........................; Cột 2.........................
III. KẾT QUẢ
THẨM
ĐỊNH VỀ QUY ĐỊNH
TTHC TẠI ĐỊA PHƯƠNG
Đơn vị
thực hiện
|
Tổng số
|
Phân
loại theo tên VBQPPL
|
Quyết
định của UBND
|
Chỉ chị
của UBND
|
Số TTHC
|
Số VB
QPPL
|
Số TTHC
|
Số VB
QPPL
|
Số TTHC
|
Số VB
QPPL
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
1
|
UBND tỉnh...
|
|
|
|
|
|
|
2
|
UBND tỉnh...
|
|
|
|
|
|
|
3
|
UBND tỉnh...
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
Tổng số ước tính 02 tháng cuối
trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo
6 tháng và báo cáo năm lần 1)
của mục III:
Cột 1.........................; Cột
2.........................
Người lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ, tên)
|
Người kiểm tra
(Ký,
ghi rõ họ, tên, chức vụ)
|
Ngày...... tháng... năm.......
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 06C/BTP/KSTT/KTTH
KẾT
QUẢ THẨM ĐỊNH VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUY ĐỊNH TRONG CÁC DỰ ÁN/DỰ THẢO VĂN BẢN
QUY PHẠM PHÁP LUẬT
1. Nội dung
Tổng hợp kết quả thẩm định của Bộ Tư pháp, Tổ chức pháp chế Bộ, cơ quan ngang Bộ và Sở Tư pháp đối với quy định thủ tục
hành chính (TTHC) tại dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL).
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
- Cột 1 mục I = Cột (3+5+7+9+11);
- Cột 2 mục I = Cột (4+6+8+10+12);
- Cột 1 mục II và III = Cột (3 + 5);
- Cột 2 mục II và III = Cột (4+6).
3. Nguồn số liệu
Từ số liệu báo cáo của các Phòng chuyên môn thuộc Cục Kiểm soát TTHC, các Tổ chức pháp chế Bộ, cơ quan ngang Bộ và các Sở Tư pháp.
Biểu số 07a/BTP/KSTT/KTTH
Ban hành theo Thông
tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013
Ngày nhận báo cáo
(BC):
Báo cáo 6 tháng:
Ngày 14 tháng 6 hằng năm
Báo cáo năm lần 1:
Ngày 14 tháng 12 hằng năm
Báo cáo năm chính
thức: Ngày 25 tháng 3 năm sau
|
SỐ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH (TTHC), VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CÓ CHỨA TTHC ĐƯỢC CÔNG BỐ, CÔNG
KHAI
(6 tháng/năm)
Kỳ báo
cáo:............
(Từ
ngày....... tháng...... năm....... đến ngày....... tháng...... năm.......)
|
Đơn vị báo cáo: Cục Kiểm soát TTHC (Bộ
Tư pháp)
Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp
(Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Đơn vị tính: Thủ tục hành chính (TTHC), văn bản
|
Số lương
quyết định công
bố đã ban hành
|
Số văn bản
quy phạm pháp luật (VBQPPL), TTHC đã được
công bố
|
Số lượng
văn bản đề nghị mở công khai/ không công khai
|
Số VBQPPL,
TTHC đề nghị
công khai/ không công khai
|
Số VB
QPPL
|
Số TTHC
|
VBQPPL
|
TTHC
|
Tổng sổ
|
Chia ra
|
Ban hành
mới hoặc
sửa đổi bổ sung (Công khai)
|
Hủy bỏ
hoặc bãi bỏ (Không công khai)
|
Ban hành
mới hoặc
sửa đổi bổ sung (Công khai)
|
Hủy bỏ
hoặc bãi bỏ (Không công khai)
|
Số TTHC
quy định mới
|
Số TTHC
được sửa
đổi, bổ sung
|
Số TTHC
hủy bỏ, bãi bỏ
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bộ..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Bộ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
UBND tỉnh...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và
báo cáo năm lần 1):
Cột 2......................... Cột 3......................... Cột 8......................... Cột 10.........................
Người lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ, tên)
|
Người kiểm tra
(Ký,
ghi rõ họ, tên, chức vụ)
|
Ngày...... tháng... năm.......
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 07A/BTP/KSTT/KTTH
SỐ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC), VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CÓ CHỨA TTHC ĐƯỢC CÔNG
BỐ, CÔNG KHAI
1. Nội dung
Tổng hợp số liệu TTHC, VBQPPL được công bố, công khai trong kỳ báo cáo.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
- Cột A: Ghi tổng số và lần lượt tên Bộ, cơ quan ngang Bộ, các cơ quan: Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội và UBND tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
- Cột 1: Ghi số lượng quyết định công bố đã được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, thủ trưởng các cơ quan: Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Chủ tịch UBND cấp tỉnh ký ban hành.
Ví dụ: Trong kỳ báo cáo, Bộ Kế hoạch và
Đầu tư ban hành 02 quyết định công bố thì ở cột 1 điền số 2.
- Cột 2 = Cột (8+9);
- Cột 3 = Cột (4+5+6);
- Cột 7: Ghi số lượng văn bản đề nghị mở công khai/không công khai sau khi đã hoàn thành việc nhập dữ liệu thông tin về TTHC,
VBQPPL có quy định về TTHC đã được công bố tại Quyết định công bố của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ. Ví dụ: trong kỳ báo cáo, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có 01 văn bản đề nghị mở công khai/không công khai thì ở cột 7 điền số 01.
3. Nguồn số liệu:
Từ số liệu báo cáo của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các cơ quan: Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội,
Ngân hàng Phát triển Việt Nam và các UBND tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
Biểu số 07b/BTP/KSTT/KTTH
Ban hành theo Thông
tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013
Ngày nhận báo cáo
(BC):
Báo cáo năm lần 1:
Ngày 14 tháng 12 hằng năm
Báo cáo năm chính
thức: Ngày 25 tháng 3 năm sau
|
KẾT QUẢ
RÀ SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Năm)
(Từ
ngày....... tháng...... năm....... đến ngày....... tháng...... năm.......)
|
Đơn vị báo cáo: Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (Bộ Tư pháp)
Đơn vị nhận báo
cáo: Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Đơn vị tính: Thủ tục hành chính (TTHC)/nhóm TTHC,
văn bản
|
Số TTHC/
nhóm TTHC trong Kế hoạch rà soát
|
Phương
án rà soát thuộc thẩm quyền
|
Phương
án rà soát đề xuất, kiến nghị
|
Tỷ lệ chi phí tiết kiệm
được
|
Số
VBQPPL được rà soát
|
Số TTHC
|
Số
VBQPPL được rà soát
|
Số TTHC
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Số TTHC
sửa đổi
|
Số TTHC quy
định mới
|
Số TTHC
cắt giảm
|
Số TTHC
sửa đổi
|
Số TTHC
quy định mới
|
Số TTHC
cắt giảm
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Số thực hiện
theo Kế hoạch rà soát của Bộ, cơ quan
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bộ…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Bộ….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
UBND tỉnh...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Số thực
hiện theo Kế hoạch rà soát của TTgCP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bộ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Bộ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
UBND tỉnh...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
Tổng số ước tính 02 tháng cuối
trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo
năm lần 1):
- Mục I:
Cột 2.........................; Cột 3.........................; Cột
7.........................; Cột 8.........................; Cột
12.........................;
- Mục II:
Cột 2........................; Cột 3.........................; Cột
7.........................; Cột 8.........................; Cột
12..........................
Người lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ, tên)
|
Người kiểm tra
(Ký,
ghi rõ họ, tên, chức vụ)
|
Ngày...... tháng... năm.......
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI THÍCH
BIỂU MẪU 07B/BTP/KSTT/KTTH KẾT QUẢ RÀ SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Nội dung:
Tổng hợp số liệu TTHC và số VBQPPL được rà soát, đánh giá hằng năm theo Kế hoạch định kỳ của Bộ, cơ quan ngang Bộ
hoặc Kế hoạch trọng tâm của Thủ tướng Chính phủ.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
- Mục I cột A: Ghi tên Bộ, cơ quan ngang Bộ, các cơ quan: Bảo hiểm xã hội
Việt Nam, Ngân hàng Phát triển
Việt Nam, Ngân hàng
Chính sách xã hội, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có ban hành Kế hoạch rà soát định kỳ hàng năm.
- Mục II cột A: Ghi tên Bộ, cơ quan được Thủ tướng Chính phủ giao nhiệm vụ rà soát, đánh giá TTHC trong Kế hoạch trọng
tâm của Thủ tướng.
- Cột 1: Ghi số lượng TTHC hoặc nhóm TTHC được giao rà
soát, đơn giản hóa đã được phê duyệt trong Kế hoạch rà soát.
- Cột 3 = Cột (4+5+6);
- Cột 8 = Cột (9+10+11);
- Cột 12: Là phần kết xuất sau khi tính toán chi phí tuân thủ TTHC theo tỷ lệ %. Phần kết xuất này được cài đặt tự động trên
bảng excel. File excel này đã
có các công thức cần thiết. Người sử dụng chỉ cần nhập các
dữ liệu vào các ô có liên quan
mà không
cần phải lập công thức. Sau khi điền đủ và đúng
số liệu đã thu thập được theo
hướng dẫn, bảng excel sẽ tự động
tính
toán các chi
phí tuân thủ thủ tục hành
chính và cho biết số liệu theo từng
hoạt động của thủ tục hành chính và tổng cộng đối với tất cả thủ tục hành
chính.
Công thức tính tỷ lệ chi phí tiết kiệm được tại cột 12 như sau:
- Cột 12 =
100%
3. Nguồn
số liệu:
Từ số liệu báo cáo của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các cơ quan: Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội,
Ngân hàng Phát triển Việt Nam và các UBND tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
Biểu số 08/BTP/KSTT/KTTH
Ban hành theo Thông
tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013
Ngày nhận báo cáo
(BC):
Báo cáo 6 tháng:
Ngày 14 tháng 6 hằng năm
Báo cáo năm lần 1:
Ngày 14 tháng 12 hằng năm
Báo cáo năm chính
thức: Ngày 25 tháng 3 năm sau
|
KẾT QUẢ
TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ (PAKN) VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH
(6 tháng/năm)
Kỳ báo
cáo:............
(Từ
ngày....... tháng...... năm....... đến ngày....... tháng...... năm.......)
|
Đơn vị báo cáo: Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (Bộ Tư pháp)
Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài
chính)
|
Đơn vị tính: Số phản ánh, kiến nghị (PAKN)
I. KẾT QUẢ
TIẾP NHẬN PAKN
Đơn vị
tiếp nhận PAKN
|
Phân
loại PAKN
|
PAKN mới
tiếp nhận trong kỳ báo cáo
|
Thông
tin nhận được về kết quả xử lý PAKN
|
Đăng tải
công khai kết quả xử lý
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Số PAKN
về hành vi hành chính
|
Số PAKN về nội
dung quy định hành chính
|
Số PAKN cả
về hành vi hành chính và quy định
hành chính
|
Đang kiểm tra, phân loại
|
Đã
chuyển xử lý
|
Đã có
thông tin báo cáo về kết quả xử lý
|
Chưa có
thông tin báo cáo về kết quả xử lý
|
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tên Bộ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tên Bộ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Tên UBND tỉnh...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và
báo cáo năm lần 1) mục I:
Cột 1.........................; Cột 5.........................; Cột 8.........................; Cột 11.........................
II. KẾT QUẢ XỬ LÝ PAKN
Đơn vị
xử lý PAKN
|
Phân
loại PAKN
|
PAKN kỳ
trước chuyển qua
|
PAKN mới
tiếp nhận trong kỳ báo cáo
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Thuộc
thẩm quyền
|
Thuộc
thẩm quyền
|
Không
thuộc thẩm quyền
|
Số PAKN
về hành vi hành chính
|
Số PAKN về nội
dung quy định hành chính
|
Số PAKN
cả về hành vi hành chính và quy định hành chính
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Đang xử
lý
|
Đã xử lý
xong
|
Đang xử
lý
|
Đã xử lý
xong
|
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bộ…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Bộ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
UBND tỉnh...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và
báo cáo năm lần 1) mục II:
Cột 1.........................; Cột 5.........................; Cột 8.........................; Cột 11.........................
Người lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ, tên)
|
Người kiểm tra
(Ký,
ghi rõ họ, tên, chức vụ)
|
Ngày...... tháng... năm.......
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI THÍCH
BIỂU MẪU 08/BTP/KSTT/KTTH KẾT QUẢ TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ VỀ QUY
ĐỊNH HÀNH CHÍNH
1. Nội dung:
Tổng hợp số liệu PAKN đã tiếp nhận, xử lý tại Bộ, ngành, địa phương theo thẩm quyền tiếp nhận và thẩm quyền xử lý, cụ thể:
- Mục I. Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận PAKN, gồm:
+ Bộ Tư pháp giúp Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ tiếp nhận các phản ánh, kiến nghị của cá nhân,
tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và
của các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước;
+ Tổ chức pháp chế Bộ, cơ quan ngang Bộ giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ tiếp nhận các phản ánh, kiến nghị của
cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
+ Sở Tư pháp giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tiếp nhận các phản ánh, kiến nghị của cá nhân,
tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Mục II. Cơ quan có thẩm quyền xử lý PAKN, bao gồm tất cả các cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền xử lý PAKN liên
quan đến phạm vi chức năng, nhiệm vụ quản lý hành chính nhà nước.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
Cột A mục I, II: ghi tên các cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận, cơ quan có thẩm quyền xử lý PAKN
Cột 1 = Cột (2+3+4)
Cột 5 = Cột (6+7).
Cột 8 mục I = Cột (9+10)
Cột 8 mục II = Cột (9+10+11).
3. Nguồn số liệu:
Từ số liệu báo cáo gửi về của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các cơ quan: Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã
hội, Ngân hàng Phát triển Việt Nam và các UBND tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
Biểu số:
09a/BTP/PBGDPL
Ban hành theo Thông
tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013
Ngày nhận báo cáo
(BC):
Báo cáo năm lần 1:
Ngày 08 tháng 11 hàng năm
Báo cáo năm chính
thức: Ngày 20 tháng 01 năm sau
|
SỐ TUYÊN
TRUYỀN VIÊN PHÁP LUẬT CẤP XÃ
(Năm)
(Từ
ngày...... tháng...... năm...... đến ngày....... tháng...... năm.......)
|
- Đơn vị báo cáo:
UBND xã/phường/thị trấn...
- Đơn vị nhận báo cáo: Ủy ban nhân dân huyện/quận/ thị xã/thành phố (thuộc tỉnh)....
(Phòng Tư pháp)
|
Đơn vị tính: Người
Tổng số
|
Số tuyên
truyền viên pháp luật cấp xã
|
Trong đó
số người được bồi dưỡng nghiệp vụ, kiến thức pháp luật
|
Dân tộc
|
Trình độ
chuyên môn
|
Kinh
|
Khác
|
Luật
|
Khác
|
Chưa qua
đào tạo
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo năm lần 1:
Cột 1:............................; Cột 7....................................
Người lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ, tên)
|
Ngày........
tháng........ năm.......
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
Biểu số:
09b/BTP/PBGDPL
Ban hành theo Thông
tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013
Ngày nhận báo cáo
(BC):
Báo cáo năm lần 1:
Ngày 20 tháng 11 hàng năm
Báo cáo năm chính
thức: Ngày 15 tháng 02 năm sau
|
SỐ TUYÊN
TRUYỀN VIÊN PHÁP LUẬT VÀ BÁO CÁO VIÊN PHÁP LUẬT TẠI ĐỊA BÀN HUYỆN
(Năm)
(Từ
ngày...... tháng...... năm...... Đến ngày....... tháng...... năm.......)
|
- Đơn vị báo cáo:
UBND huyện/quận/thị
xã/ thành phố (thuộc tỉnh)....... (Phòng Tư pháp)
- Đơn vị nhận báo cáo: Sở Tư pháp.......
|
Đơn vị tính: Người
|
Số tuyên
truyền viên pháp luật cấp xã
|
Số báo
cáo viên pháp luật cấp huyện
|
Tổng số
|
Dân tộc
|
Trình độ
chuyên môn
|
Trong đó
số người được bồi dưỡng nghiệp vụ, kiến thức PL
|
Tổng số
|
Dân tộc
|
Trình độ
chuyên môn
|
Trong đó
số người được
bồi dưỡng nghiệp vụ, kiến thức PL
|
Kinh
|
Khác
|
Luật
|
Khác
|
Chưa qua
đào tạo
|
Kinh
|
Khác
|
Luật
|
Khác
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
Tổng số trên địa
bàn huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Phòng Tư pháp
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
II. Các xã
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1. Tên xã...
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2. Tên xã...
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo năm lần 1:
Cột 1:.......................................; Cột 7:....................................; Cột 8:....................................; Cột 13:....................................
Người lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ, tên)
|
Người kiểm tra
(Ký,
ghi rõ họ, tên, chức vụ)
|
Ngày...... tháng... năm.......
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
Biểu số:
09c/BTP/PBGDPL
Ban hành theo Thông
tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013
Ngày nhận báo cáo
(BC):
Báo cáo năm lần 1:
Ngày 08 tháng 11 hàng năm
Báo cáo năm chính
thức: Ngày 20 tháng 01 năm sau
|
SỐ BÁO
CÁO VIÊN PHÁP LUẬT CẤP TỈNH
(Năm)
(Từ
ngày...... tháng...... năm...... đến ngày....... tháng...... năm.......)
|
- Đơn vị báo cáo:
Sở, Ban,
Ngành, đoàn thể cấp tỉnh
(Tổ chức pháp chế)................
- Đơn vị nhận báo cáo: Sở Tư pháp.......
|
Đơn vị tính: Người
Số báo
cáo viên pháp luật cấp tỉnh
|
Tổng số
|
Dân tộc
|
Trình độ
chuyên môn
|
Trong đó
số người được bồi dưỡng nghiệp vụ, kiến thức PL
|
Kinh
|
Khác
|
Luật
|
Khác
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo năm lần 1:
Cột 1:.........................................; Cột 6.....................................
Người lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ, tên)
|
Ngày........
tháng........ năm.......
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
Biểu số:
09d/BTP/PBGDPL
Ban hành theo Thông
tư số 20/2013/TT-BTPngày 03/12/2013
Ngày nhận báo cáo
(BC):
Báo cáo năm lần 1:
Ngày 02 tháng 12 hàng năm
Báo cáo năm chính
thức: Ngày 15 tháng 3 năm sau
|
SỐ TUYÊN
TRUYỀN VIÊN PHÁP LUẬT VÀ BÁO CÁO VIÊN PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Năm)
(Từ
ngày...... tháng...... năm...... đến ngày....... tháng...... năm.......)
|
- Đơn vị báo cáo:
Sở Tư pháp................
- Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp
(Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Đơn vị tính: Người
|
Tuyên
truyền viên pháp luật cấp xã
|
Báo cáo
viên pháp luật cấp huyện
|
Báo cáo
viên pháp luật cấp tỉnh
|
Tổng số
|
Dân tộc
|
Trình độ
chuyên môn
|
Trong đó
số người được bồi
dưỡng nghiệp vụ, kiến thức PL
|
Tổng số
|
Dân tộc
|
Trình độ
chuyên môn
|
Trong đó
số người được bồi dưỡng nghiệp vụ, kiến thức: PL
|
Tổng số
|
Dân tộc
|
Trình độ
chuyên môn
|
Trong đó
số người được bồi dưỡng
nghiệp vụ, kiến thức PL
|
Kinh
|
Khác
|
Luật
|
Khác
|
Chưa qua
đào tạo
|
Kinh
|
Khác
|
Luật
|
Khác
|
Kinh
|
Khác
|
Luật
|
Khác
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
Tổng số trên địa
bàn tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Sở Tư pháp
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.
Huyện/quận/ thị xã/thành phố thuộc tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1. Tên huyện...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
III. Sở, Ban, Ngành,
Đoàn thể cấp tỉnh
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
1. Tên Sở...
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
……
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Tổng số
ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo năm lần 1:
Cột
1:....................................; Cột
7:..................................; Cột
8:...................................; Cột
13:...................................; Cột
14:.......................................; Cột
19:...............................................
Người lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ, tên)
|
Người kiểm tra
(Ký,
ghi rõ họ, tên, chức vụ)
|
Ngày...... tháng... năm.......
GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
Biểu số:
09e/BTP/PBGDPL
Ban hành theo Thông
tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013
Ngày nhận báo cáo
(BC):
Báo cáo năm lần 1:
Ngày 08 tháng 11 hàng năm
Báo cáo năm chính
thức: Ngày 20 tháng 01 năm sau
|
SỐ BÁO
CÁO VIÊN PHÁP LUẬT CẤP TRUNG ƯƠNG
(Năm)
(Từ
ngày...... tháng...... năm...... đến ngày....... tháng...... năm.......)
|
- Đơn vị báo cáo:
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, cơ quan Trung ương của các đoàn thể... (Tổ chức pháp chế)
- Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Đơn vị tính: Người
Số báo cáo viên
pháp luật cấp Trung ương
|
Tổng số
|
Dân tộc
|
Trình độ chuyên môn
|
Trong đó số người được bồi dưỡng nghiệp vụ, kiến thức
PL
|
Kinh
|
Khác
|
Luật
|
Khác
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo năm lần 1:
Cột 1:.............................................; Cột 6.............................................
Người lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ, tên)
|
Người kiểm tra
(Ký,
ghi rõ họ, tên, chức vụ)
|
Ngày...... tháng... năm.......
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI THÍCH
BIỂU MẪU 09A/BTP/PBGDPL, 09B/BTP/PBGDPL, 09C/BTP/PBGDPL, 09D/BTP/PBGDPLVÀ
09E/BTP/PBGDPL
1. Giải thích thuật ngữ
- Tuyên
truyền
viên pháp luật cấp xã là những người được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định công nhận để thực hiện nhiệm vụ phổ biến pháp luật cho cán bộ, nhân dân ở xã, phường, thị trấn.
- Báo cáo viên pháp
luật là cán bộ, công chức, viên chức
và sỹ quan
trong lực lượng vũ trang nhân dân
được cơ quan có thẩm quyền ra quyết định công nhận để kiêm nhiệm thực hiện hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật.
+ Báo cáo viên pháp luật cấp huyện là báo cáo viên pháp luật của cơ quan nhà nước, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và
tổ chức thành viên của Mặt trận cấp huyện được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định công nhận.
+ Báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh là báo cáo viên của cơ quan nhà nước, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và
tổ chức thành viên của Mặt trận cấp tỉnh được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định công nhận.
+ Báo cáo viên pháp luật cấp Trung ương là báo cáo viên pháp luật của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban Trung
ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và cơ quan trung ương của tổ chức thành viên của Mặt trận được Bộ trưởng
Bộ Tư
pháp quyết định công nhận.
- Địa bàn xã được hiểu là địa bàn xã/phường/thị
trấn.
- Địa bàn huyện được hiểu là địa bàn huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh.
- Địa bàn tỉnh được hiểu là địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
- Về bồi dưỡng nghiệp vụ, kiến thức pháp luật: thống kê số người được bồi dưỡng trong kỳ báo cáo.
- Áp dụng đối với Biểu số 09a/BTP/PBGDPL:
+ Cột 1 = Cột (2+3) = Cột (4+5+6)
+ Cột 4: Ghi số tuyên truyền viên cấp xã có trình độ chuyên môn Luật. Trường hợp tuyên truyền viên cấp xã vừa có trình độ
chuyên môn Luật vừa có trình độ chuyên môn khác thì chỉ thống kê vào cột có trình độ chuyên môn Luật.
+ Cột 5: Ghi số tuyên truyền viên cấp xã có trình độ chuyên môn nhưng không phải là chuyên môn Luật.
+ Cột 6: Ghi số tuyên truyền viên cấp xã chưa qua đào tạo, chưa có trình độ chuyên môn.
- Áp dụng đối với Biểu số 09b/BTP/PBGDPL
+ Cột A mục II: Dòng “Tên
xã...”: Lần lượt ghi tên của xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh (liệt kê đầy đủ các xã, phường, thị trấn trên địa bàn).
+ Cột 1 = Cột (2+3) = Cột (4+5+6)
+ Cột 4: Ghi số tuyên truyền
viên cấp xã có trình độ chuyên môn Luật. Trường hợp tuyên truyền
viên cấp xã vừa có trình độ chuyên môn Luật vừa có trình độ chuyên môn khác thì chỉ thống kê vào cột có trình độ chuyên môn Luật.
+ Cột 5: Ghi số tuyên truyền viên pháp luật cấp xã có trình độ chuyên môn nhưng không phải là chuyên môn Luật.
+ Cột 6: Ghi số tuyên truyền viên pháp luật cấp xã chưa qua đào tạo, chưa có trình độ chuyên môn.
+ Cột 8 = Cột (9+10) = Cột (11+12)
+ Cột 11: Ghi số báo cáo viên pháp luật cấp huyện
có trình độ chuyên môn Luật. Trường hợp báo cáo viên pháp luật cấp
huyện vừa có trình độ chuyên môn Luật vừa có trình độ chuyên môn khác thì chỉ thống kê vào cột có trình độ chuyên môn Luật.
+ Cột 12: Ghi số
báo cáo viên pháp luật cấp huyện có trình độ chuyên môn nhưng không phải là chuyên môn Luật.
+ Cột 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7,
8, 9, 10, 11, 12, 13: Những ô đánh dấu “-” là không
có hiện tượng (số liệu) phát sinh.
- Áp dụng đối với Biểu số 09c/BTP/PBGDPL
+ Cột 1 = Cột (2+3) = Cột (4+5+6)
+ Cột 4:
Ghi số báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh có trình
độ chuyên môn Luật.
Trường hợp báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh vừa
có trình độ chuyên môn Luật vừa có trình độ chuyên môn khác thì chỉ thống kê
vào cột có trình độ chuyên môn Luật.
+ Cột 5: Ghi số báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh có trình độ chuyên môn nhưng không phải là chuyên môn Luật.
- Áp dụng đối với Biểu số 09d/BTP/PBGDPL
+ Cột A ghi tổng
số trên địa bàn tỉnh; Dòng “Tên huyện...” tại mục II cột A: Ghi tên của huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trên địa bàn tỉnh, thành phố (liệt kê đầy đủ các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trên địa bàn); Dòng “Tên Sở...” tại mục III cột A: Ghi tên của các Sở, Ngành
trên địa bàn tỉnh.
+ Cột 1 = Cột (2+3) = Cột (4+5+6)
+ Cột 4: Ghi số tuyên truyền viên cấp xã có trình độ chuyên môn Luật. Trường hợp tuyên truyền viên cấp xã vừa có trình độ
chuyên môn Luật vừa có trình độ chuyên môn khác thì chỉ thống kê vào cột có trình độ chuyên môn Luật.
+ Cột 5: Ghi số tuyên truyền viên pháp luật cấp xã có trình độ chuyên môn nhưng không phải là chuyên môn Luật.
+ Cột 6: Ghi số tuyên truyền viên pháp luật cấp xã chưa qua đào tạo, chưa có trình độ chuyên môn.
+ Cột 8 = Cột (9+10) = Cột (11+12)
+ Cột 11: Ghi số báo cáo viên pháp
luật cấp huyện có trình độ chuyên môn Luật. Trường hợp báo cáo viên pháp luật
cấp huyện vừa có trình độ chuyên môn Luật vừa có trình độ chuyên môn khác thì
chỉ thống kê vào cột có trình độ chuyên môn Luật.
+ Cột 12: Ghi số
báo cáo viên pháp luật cấp huyện có trình độ chuyên môn nhưng không phải là chuyên môn Luật.
+ Cột 14= Cột (15+16) = Cột (17+18)
+ Cột 17: Ghi số báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh có trình độ chuyên môn Luật. Trường hợp báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh vừa có trình độ chuyên môn Luật vừa có trình
độ chuyên môn khác thì chỉ thống kê vào cột có trình độ chuyên môn Luật.
+ Cột 18: Ghi số
báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh có trình độ chuyên môn nhưng không phải là chuyên môn Luật.
+ Cột 7, 13, 19: Ghi số tuyên truyền viên pháp luật cấp xã, báo cáo viên pháp luật cấp huyện, báo
cáo viên pháp luật cấp tỉnh
đã được bồi dưỡng nghiệp vụ, kiến thức pháp luật
+ Cột 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19: Những ô đánh dấu “-” là không có hiện tượng (số liệu) phát sinh.
- Áp dụng đối với Biểu số 09e/BTP/PBGDPL
+ Cột 1 = Cột (2+3) = Cột (4+5)
+ Cột 4: Ghi số báo cáo viên pháp luật cấp trung ương có trình độ chuyên môn Luật. Trường hợp báo cáo viên pháp luật
cấp
Trung ương vừa có trình độ chuyên môn Luật vừa có trình độ chuyên môn khác thì chỉ thống
kê vào cột có trình độ chuyên môn Luật.
+ Cột 5: Ghi số báo cáo viên pháp luật cấp Trung ương có trình độ chuyên môn nhưng không phải là chuyên môn Luật.
3. Nguồn số liệu
- Biểu số 09a/BTP/PBGDPL: nguồn số liệu
từ Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Biểu số 09b/BTP/PBGDPL: nguồn số liệu từ Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng Tư pháp) và được tổng hợp từ Biểu số 09a/BTP/PBGDPL của UBND cấp xã.
- Biểu số 09c/BTP/PBGDPL: nguồn số liệu
từ các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể cấp tỉnh (Tổ chức pháp chế).
- Biểu số 09d/BTP/PBGDPL: nguồn số liệu từ Sở Tư pháp và được tổng hợp từ Biểu số 09b/BTP/PBGDPL của Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng Tư pháp) và Biểu số 09c/BTP/PBGDPL của các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể cấp tỉnh (Tổ chức pháp chế).
- Biểu số 09e/BTP/PBGDPL: nguồn số liệu từ các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan Trung ương
của các đoàn thể... (Tổ chức pháp chế).
Biểu số:
10a/BTP/PBGDPL
Ban hành theo Thông
tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013
Ngày nhận báo cáo
(BC):
Báo cáo 6 tháng: Ngày
08 tháng 5 hàng năm
Báo cáo năm lần 1:
Ngày 08 tháng 11 hàng năm
Báo cáo năm chính
thức: Ngày 20 tháng 01 năm sau
|
KẾT QUẢ
THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT (PBGDPL) TẠI ĐỊA BÀN XÃ
(6 tháng, năm)
Kỳ báo
cáo:............
(Từ
ngày...... tháng...... năm..... đến ngày....... tháng...... năm.......)
|
- Đơn vị báo cáo:
Ủy ban nhân dân xã/phường/ thị trấn......
- Đơn vị nhận báo cáo: Ủy ban nhân dân huyện/quận/ thị xã/thành phố (thuộc tỉnh).....
(Phòng Tư pháp)
|
Phổ biến pháp
luật trực tiếp
|
Thi tìm hiểu PL
|
Số tài
liệu PBGDPL được phát hành miễn phí (Bản)
|
Số lần
phát sóng chương trình PBGDPL trên đài truyền thanh xã (lần)
|
Số cuộc (Cuộc)
|
Số lượt
người tham dự (Lượt người)
|
Số cuộc
thi (Cuộc)
|
Số lượt người dự thi
(Lượt người)
|
Tổng số
|
Chia theo ngôn
ngữ thể hiện
|
Tiếng Việt
|
Tiếng dân tộc
thiểu số
|
Khác
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đơn vị
báo
cáo 06 tháng và báo cáo năm lần 1):
Cột
1:........................; Cột 3......................................; Cột
5:..............................; Cột 9......................................
Người lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ, tên)
|
Ngày...... tháng... năm.......
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
Biểu số:
10b/BTP/PBGDPL
Ban hành theo Thông
tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013
Ngày nhận báo cáo
(BC):
Báo cáo 6 tháng:
Ngày 20 tháng 5 hàng năm
Báo cáo năm lần 1:
Ngày 20 tháng 11 hàng năm
Báo cáo năm chính
thức: Ngày 15 tháng 02 năm sau
|
KẾT QUẢ
THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT (PBGDPL) TẠI ĐỊA BÀN HUYỆN
(6 tháng, năm)
Kỳ báo
cáo:............
(Từ
ngày...... tháng...... năm..... đến ngày....... tháng...... năm.......)
|
- Đơn vị báo cáo:
UBND huyện/quận/thị
xã/ thành phố (thuộc tỉnh)......... (Phòng Tư pháp)
- Đơn vị nhận báo cáo: Sở Tư pháp.......
|
|
Phổ biến
pháp luật trực tiếp
|
Thi tìm
hiểu PL
|
Số tài
liệu PBGDPL được phát hành miễn phí (Bản)
|
Số lần
phát sóng chương trình PBGDPL trên đài truyền thanh
xã (lần)
|
Số lượng
tín bài về pháp luật được đăng tải, phát trên phương tiện thông tin đại
chúng (Tin, bài)
|
Số cuộc (Cuộc)
|
Số lượt
người tham dự (Lượt người)
|
Số cuộc
thi (Cuộc)
|
Số lượt
người dự thi (Lượt người)
|
Tổng số
|
Chia
theo ngôn ngữ thể hiện
|
Tiếng
Việt
|
Tiếng
dân
tộc
thiểu số
|
Khác
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
Tổng số trên
địa bàn huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Kết quả PBGDPL
tại UBND cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Kết quả PBGDPL
tại UBND cấp xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tên xã…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tên xã…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
* Ghi chú:
Tổng số ước tính 02 tháng cuối
trong kỳ báo cáo (đơn vị báo cáo
06 tháng và báo cáo năm lần 1):
Cột
1:.........................; Cột
3......................................; Cột 5:..............................; Cột
9......................................;
Cột 10......................................
Người lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ, tên)
|
Người kiểm tra
(Ký,
ghi rõ họ, tên, chức vụ)
|
Ngày...... tháng... năm.......
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
Biểu số:
10c/BTP/PBGDPL
Ban hành theo Thông
tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013
Ngày nhận báo cáo
(BC):
Báo cáo 6 tháng:
Ngày 08 tháng 5 hàng năm
Báo cáo năm lần 1:
Ngày 08 tháng 11 hàng năm
Báo cáo năm chính
thức: Ngày 20 tháng 01 năm sau
|
PHỔ BIẾN,
GIÁO DỤC PHÁP LUẬT (PBGDPL) TẠI CÁC CƠ QUAN TỔ CHỨC THUỘC TỈNH
(6 tháng, năm)
Kỳ báo
cáo:............
(Từ
ngày...... tháng...... năm..... đến ngày....... tháng...... năm.......)
|
- Đơn vị báo cáo:
Sở, ban,
ngành, đoàn thể cấp tỉnh... (Tổ chức pháp
chế)
- Đơn vị nhận báo cáo: Sở Tư pháp................
|
Phổ biến pháp
luật trực tiếp
|
Thi tìm hiểu PL
|
Số tài
liệu PBGDPL được phát hành miễn phí (Bản)
|
Số lượng
tin bài về pháp luật được đăng tải, phát trên phương tiện thông tin đại chúng
(Tin, bài)
|
Số cuộc (Cuộc)
|
Số lượt
người tham dự (Lượt người)
|
Số cuộc
thi (Cuộc)
|
Số lượt người dự thi
(Lượt người)
|
Tổng số
|
Chia theo ngôn
ngữ thể hiện
|
Tiếng Việt
|
Tiếng dân tộc
thiểu số
|
Khác
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đơn vị
báo
cáo 06 tháng và báo cáo năm lần 1):
Cột 1:........................;
Cột 3......................................; Cột
5:..............................; Cột 9......................................
Người lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ, tên)
|
Ngày...... tháng... năm.......
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ
họ, tên)
|
Biểu số:
10d/BTP/PBGDPL
Ban hành theo Thông
tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013
Ngày nhận báo cáo
(BC):
Báo cáo 6 tháng:
Ngày 02 tháng 6 hàng năm
Báo cáo năm lần 1:
Ngày 02 tháng 12 hàng năm
Báo cáo năm chính
thức: Ngày 15 tháng 3 năm sau
|
PHỔ BIẾN,
GIÁO DỤC PHÁP LUẬT (PBGDPL) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(6 tháng, năm)
Kỳ báo
cáo:............
(Từ
ngày...... tháng...... năm..... đến ngày....... tháng...... năm.......)
|
- Đơn vị báo cáo:
Sở Tư pháp................
- Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp
(Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
|
Phổ biến
pháp luật trực tiếp
|
Thi tìm
hiểu PL
|
Số tài
liệu PBGDPL
được phát
hành miễn phí (Bản)
|
Số lần
phát sóng chương trình PBGDPL trên đài truyền thanh xã (lần)
|
Số lương
tín bài vê pháp luật được đăng tải, phát trên phương tiện thông tin đại chúng
(Tin, bài)
|
Số cuộc (Cuộc)
|
Số lượt
người tham dự (Lượt người)
|
Số cuộc
thi (Cuộc)
|
Số lượt
người dự thi (Lượt người)
|
Tổng số
|
Chia
theo ngôn ngữ thể hiện
|
Tiếng
Việt
|
Tiếng
dân tộc thiểu số
|
Khác
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
Tổng số trên
địa bàn tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Kết quả
PBGDPL tại Sở Tư pháp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
2. Kết quả
PBGDPL tại địa bàn huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên huyện….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Kết quả
PBGDPL tại Sở, ban, Ngành, đoàn thể cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
Tên Sở…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
*Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo
(đơn vị báo
cáo 06 tháng và báo cáo năm lần
1):
Cột
1:........................; Cột
3......................................; Cột 5:..............................; Cột
9......................................;
Cột 10......................................
Người lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ, tên)
|
Người kiểm tra
(Ký,
ghi rõ họ, tên, chức vụ)
|
Ngày...... tháng... năm.......
GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
Biểu số:
10e/BTP/PBGDPL
Ban hành theo Thông
tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013
Ngày nhận báo cáo
(BC):
Báo cáo 6 tháng:
Ngày 08 tháng 5 hàng năm
Báo cáo năm lần 1:
Ngày 08 tháng 11 hàng năm
Báo cáo năm chính
thức: Ngày 20 tháng 01 năm sau
|
KẾT QUẢ
THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT (PBGDPL) TẠI CÁC BỘ, NGÀNH VÀ
CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG CỦA CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ XÃ HỘI
(6 tháng, năm)
Kỳ báo cáo:............
(Từ
ngày...... tháng...... năm..... đến ngày....... tháng...... năm.......)
|
- Đơn vị báo cáo:
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, cơ quan
trung ương của các đoàn thể.... (Tổ chức pháp
chế)
- Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch -
Tài chính)
|
Phổ biến pháp
luật trực tiếp
|
Thi tìm hiểu PL
|
Số tài liệu
PBGDPL được phát hành
miễn phí (Bản)
|
Số lượng
tin bài về pháp luật được đăng tải, phát trên phương tiện thông tin đại chúng
(Tin, bài)
|
Số cuộc
(Cuộc)
|
Số lượt
người tham dự (Lượt người)
|
Số cuộc
thi
(Cuộc)
|
Số lượt
người dự thi
(Lượt người)
|
Tổng số
|
Chia theo ngôn
ngữ thể hiện
|
Tiếng Việt
|
Tiếng dân tộc
thiểu số
|
Khác
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đơn vị
báo
cáo 06 tháng và báo cáo năm lần 1):
Cột 1:........................; Cột 3......................................;
Cột 5:..............................; Cột 9......................................
Người lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ, tên)
|
Người kiểm tra
(Ký,
ghi rõ họ, tên, chức vụ)
|
Ngày...... tháng... năm.......
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI THÍCH
BIỂU MẪU 10A BTP/PBGDPL, 10B BTP/PBGDPL, 10C BTP/PBGDPL, 10D BTP/PBGDPL,
10E/BTP/PBGDPL (KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT)
1. Nội dung
*. Các Biểu số 10a BTP/PBGDPL, 10b BTP/PBGDPL, 10c BTP/PBGDPL, 10d BTP/PBGDPL, 10e/BTP/PBGDPL để thu thập thông tin về kết quả thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn xã, huyện, tỉnh và tại các Bộ, Ngành, cơ
quan Trung ương của các tổ chức chính trị xã hội).
*. Giải thích thuật ngữ:
- Địa bàn xã được hiểu là địa bàn xã/phường/thị
trấn.
- Địa bàn huyện được hiểu là địa bàn huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh.
- Địa bàn tỉnh được hiểu là địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
- Phổ biến pháp luật trực tiếp là một hình thức tuyên truyền mà người
nói trực tiếp nói với người
nghe về nội dung pháp luật nhằm nâng cao nhận thức pháp luật, niềm tin vào pháp luật và ý thức pháp luật cho người nghe, hướng người nghe hành động theo
các chuẩn mực pháp luật.
- Các cuộc phổ biến pháp luật trực tiếp về pháp luật là sự việc tuyên truyền miệng
về pháp luật có nhiều người tham
gia như
các hội nghị, lớp tập huấn, bồi dưỡng, cuộc họp có nội dung tuyên truyền pháp luật.
- Thi tìm hiểu pháp luật là hình thức thi nhằm động viên,
khuyến khích các đối tượng tìm hiểu, nâng cao hiểu biết pháp luật.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
- Cuộc phổ biến pháp luật trực tiếp: thống kê các
cuộc phổ biến pháp luật trực tiếp được tổ chức thực hiện trong kỳ báo cáo.
- Đơn vị tính “lượt người”: số lần tham gia của mỗi người vào hoạt động tuyên truyền pháp luật hoặc tham gia vào cuộc thi
tìm hiểu pháp luật. (ví dụ: một người tham gia 2 cuộc tuyên truyền pháp luật thì tính là 2 lượt người; có hai cuộc tuyên truyền
pháp luật tại địa bàn cấp xã, mỗi cuộc có 100 người tham dự, như vậy, hai cuộc được tính là
có 200 lượt người tham dự).
- Đơn vị tính “bản”: chỉ từng đơn vị tài liệu tuyên truyền được thể hiện dưới dạng tờ rơi, tờ gấp, sách,
băng đĩa hình, băng đĩa tiếng... Ví dụ: một tờ rơi tính là
một bản, một bộ băng đĩa gồm 3 tập thì tính là 3 bản.
- Việc thống kê số lượng tài liệu phổ biến giáo dục pháp luật được phát hành miễn phí: Chỉ thống kê tài liệu tuyên truyền pháp
luật phát hành miễn phí do cơ quan, địa phương trực tiếp xây dựng và phát hành.
- Số lượng tin, bài về pháp
luật được đăng tải phát trên phương tiện thông tin đại chúng là các tin, bài về pháp luật
được đăng tải, phát trên phương tiện thông tin đại chúng là các tin tức; bài phản ánh, nghiên cứu, trao đổi; phóng sự; điều tra; bút ký; ghi chép;
chính luận (Bình luận, Xã luận, Chuyên luận);
Phỏng vấn; câu chuyện, tiểu phẩm; chương trình, tọa đàm, ký sự... có nội
dung tuyên truyền, phổ biến về pháp luật được đăng tải trên báo in (báo, tạp chí, bản tin thời sự, bản tin thông tấn), báo nói (chương trình phát thanh), báo hình (chương trình truyền hình, chương trình nghe - nhìn thời sự được thực hiện bằng các phương tiện
kỹ thuật khác nhau), báo điện tử (được thực hiện trên mạng thông tin máy tính) bằng tiếng Việt, tiếng các dân tộc thiểu số Việt Nam, tiếng nước ngoài.
- Phương pháp tính:
+ Đối với Biểu số 10a/ BTP/PBGDPL, 10b/BTP/PBGDPL, 10c/BTP/PBGDPL, 10d/BTP/PBGDPL,
10e/BTP/PBGDPL:
Cột 5 = Cột (6+7+8)
+ Đối với Biểu số 10b BTP/PBGDPL:
Cột A: Dòng “Tên xã...”: Lần
lượt ghi tên của xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (liệt kê
đầy đủ các xã, phường, thị trấn trên địa bàn).
Cột 12: Những ô đánh dấu “-” là không có hiện tượng (số liệu) phát sinh.
+ Đối với Biểu số 10d/BTP/PBGDPL:
Cột A: Dòng “Tên huyện...”: Ghi tên của UBND
huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trên địa bàn tỉnh, thành phố (liệt kê đầy đủ các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trên địa bàn);
Dòng “Tên Sở...”: Ghi
tên của các Sở, ngành trên địa bàn tỉnh.
Cột 9: Những ô đánh dấu “-” là không có hiện tượng (số liệu) phát sinh.
3. Nguồn số liệu
- Biểu số 10a/BTP/PBGDPL: nguồn số liệu
từ Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã.
- Biểu số 10b/BTP/PBGDPL: nguồn số liệu từ sổ sách ghi chép ban đầu về công tác phổ biến giáo dục pháp luật do UBND cấp huyện trực tiếp thực hiện và được tổng hợp từ Biểu số 10a/BTP/PBGDPL của UBND cấp xã.
- Biểu số 10c/BTP/PBGDPL: nguồn số liệu
từ các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh... (Tổ chức pháp chế).
- Biểu số 10d/BTP/PBGDPL: nguồn số liệu từ sổ sách ghi chép ban đầu về công tác phổ biến giáo dục pháp luật do Sở Tư
pháp trực tiếp thực hiện và được tổng hợp từ Biểu số 10b/BTP/PBGDPL của UBND cấp huyện (Phòng tư pháp) và Biểu số
10c/BTP/PBGDPL của các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh... (Tổ chức pháp chế).
- Biểu số 10e/BTP/PBGDPL: nguồn số liệu từ các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của
các đoàn thể...... (Tổ chức pháp chế).
Biểu số:
11a/BTP/PBGDPL/HGCS
Ban hành theo Thông
tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013
Ngày nhận báo cáo
(BC):
Báo cáo năm lần 1:
Ngày 05 tháng 11 hàng năm
Báo cáo năm chính
thức: Ngày 15 tháng 01 năm sau
|
TÌNH
HÌNH TỔ CHỨC, CÁN BỘ CỦA TỔ HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ
(Năm)
(Từ
ngày...... tháng...... năm...... đến ngày....... tháng....... năm......)
|
- Đơn vị báo cáo:
Tổ hòa giải
- Đơn vị nhận báo cáo: UBND xã/phường/thị trấn...
|
Đơn vị tính: Người
Hòa giải
viên (người)
|
Tổng số
|
Chia theo
giới tính
|
Chia
theo dân tộc
|
Chia
theo trình độ chuyên môn
|
Số hòa
giải viên được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
|
Nam
|
Nữ
|
Kinh
|
Khác
|
Chuyên
môn Luật
|
Khác
|
Chưa qua
đào tạo
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo năm lần 1:
Cột 1:................................; Cột 9:............................
|
Ngày........
tháng........ năm.......
TỔ
TRƯỞNG TỔ HÒA GIẢI
(Ký,
ghi rõ họ, tên)
|
Biểu số:
11b/BTP/PBGDPL/HGCS
Ban hành theo Thông
tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013
Ngày nhận báo cáo
(BC):
Báo cáo năm lần 1:
Ngày 08 tháng 11 hàng năm
Báo cáo năm chính
thức: Ngày 20 tháng 01 năm sau
|
TÌNH
HÌNH TỔ CHỨC, CÁN BỘ CỦA TỔ HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ TẠI ĐỊA BÀN XÃ
(Năm)
(Từ ngày...... tháng......
năm...... đến ngày....... tháng....... năm......)
|
- Đơn vị báo cáo:
UBND xã/phường/thị trấn...
- Đơn vị nhận báo cáo: UBND huyện/quận/thị
xã/ thành phố (thuộc tỉnh)........ (Phòng Tư pháp)
|
Tên Tổ
hòa giải
|
Số thôn,
tổ dân phố và tương đương (Thôn, tổ)
|
Số tổ
hòa giải (Tổ)
|
Hòa giải
viên (người)
|
Tổng số
|
Chia
theo giới tính
|
Chia
theo dân tộc
|
Chia
theo trình độ chuyên môn
|
Số hòa giải
viên được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
|
Nam
|
Nữ
|
Kinh
|
Khác
|
Chuyên
môn Luật
|
Khác
|
Chưa qua
đào tạo
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
Tổng số trên địa
bàn xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ hòa giải...
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ hòa giải....
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo năm lần 1:
Cột 2:.............................; Cột 3:...............................; Cột 11:..................................
Người lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ, tên)
|
Ngày...... tháng... năm.......
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
Biểu số:
11c/BTP/PBGDPL/HGCS
Ban hành theo Thông
tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013
Ngày nhận báo cáo
(BC):
Báo cáo năm lần 1:
Ngày 20 tháng 11 hàng năm
Báo cáo năm chính
thức: Ngày 15 tháng 02 năm sau
|
TÌNH
HÌNH TỔ CHỨC, CÁN BỘ CỦA TỔ HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ TẠI ĐỊA BÀN HUYỆN
(Năm)
(Từ
ngày...... tháng..... năm...... đến ngày..... tháng...... năm........ )
|
- Đơn vị báo cáo:
UBND huyện/ quận/thị xã/ thành phố (thuộc
tỉnh)......... (Phòng Tư pháp)
- Đơn vị nhận báo cáo: Sở Tư pháp.................
|
|
Số thôn,
tổ dân phố và tương đương (Thôn, tổ)
|
Số tổ
hòa giải (tổ)
|
Hòa giải
viên (người)
|
Tổng số
|
Chia
theo giới tính
|
Chia
theo dân tộc
|
Chia
theo trình độ chuyên môn
|
Số hòa
giải viên được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
|
Nam
|
Nữ
|
Kinh
|
Khác
|
Chuyên
môn Luật
|
Khác
|
Chưa qua
đào tạo
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
Tổng số trên
địa bàn huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên xã…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên xã…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo năm lần 1:
Cột 2:.............................; Cột 3:...............................; Cột 11:..................................
Người lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ, tên)
|
Người kiểm tra
(Ký,
ghi rõ họ, tên, chức vụ)
|
Ngày...... tháng... năm.......
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
Biểu số:
11d/BTP/PBGDPL/HGCS
Ban hành
theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP
ngày 03/12/2013
Ngày nhận báo cáo (BC):
Báo cáo năm lần 1: Ngày 02 tháng
12 hàng năm
Báo cáo năm chính thức: Ngày 15 tháng 3 năm sau
|
TÌNH
HÌNH TỔ CHỨC, CÁN BỘ CỦA TỔ HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Năm)
(Từ
ngày...... tháng..... năm...... đến ngày..... tháng...... năm........)
|
- Đơn vị báo cáo:
Sở Tư pháp
- Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch -
Tài chính)
|
|
Số thôn,
tổ dân phố và tương đương (Thôn, tổ)
|
Số tổ
hòa giải (tổ)
|
Hòa giải
viên (người)
|
Tổng số
|
Chia
theo giới tính
|
Chia
theo dân tộc
|
Chia
theo trình độ chuyên môn
|
Số hòa
giải viên được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
|
Nam
|
Nữ
|
Kinh
|
Khác
|
Chuyên
môn Luật
|
Khác
|
Chưa qua
đào tạo
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
Tổng số trên
địa bàn huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên huyện…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên huyện…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo năm lần 1:
Cột 2:.............................; Cột 3:...............................; Cột 11:..................................
Người lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ, tên)
|
Người kiểm tra
(Ký,
ghi rõ họ, tên, chức vụ)
|
Ngày...... tháng... năm.......
GIÁM
ĐỐC
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI THÍCH
BIỂU MẪU 11A/BTP/PBGDPL/HGCS, 11B/BTP/PBGDPL/HGCS, 11C/BTP/PBGDPL/HGCS,
11D/BTP/PBGDPL/HGCS (TÌNH HÌNH TỔ CHỨC, CÁN BỘ CỦA TỔ HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ)
1. Giải thích thuật ngữ
- Tổ hòa giải ở cơ sở là tổ chức tự quản của nhân dân được thành lập ở cơ sở để hoạt động hòa giải theo quy định của Luật hòa
giải ở cơ sở.
- Địa bàn xã được hiểu là địa bàn xã/phường/thị
trấn.
- Địa bàn huyện được hiểu là địa bàn huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh.
- Địa bàn tỉnh được hiểu là địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
2.1. Phương pháp tính và cách ghi biểu đối với Biểu số 11a/BTP/PBGDPL/HGCS
- Cột 1 = Cột (2+3) = Cột (4 + 5) = Cột (6+7+8)
- Cột 6: Ghi số Hòa giải viên có trình độ chuyên môn Luật. Trường hợp Hòa giải viên vừa có trình độ chuyên môn Luật vừa
có trình độ chuyên môn khác thì chỉ thống kê vào cột có trình độ chuyên môn Luật
- Cột 7: Ghi số hòa giải viên có trình độ chuyên môn nhưng không phải là chuyên môn Luật.
- Cột 8: Ghi số hòa giải viên chưa qua đào tạo, chưa có trình độ chuyên môn.
- Cột 9: Ghi số hòa giải viên được bồi dưỡng nghiệp vụ hòa giải, kiến thức pháp luật trong kỳ báo cáo.
2.2. Phương pháp
tính và cách ghi biểu đối với
Biểu số 11b/BTP/PBGDPL/HGCS, 11c/BTP/PBGDPL/HGCS
và 11d/BTP/PBGDPL/HGCS
- Cột A Biểu số 11b/BTP/PBGDPL/HGCS ghi tổng số
trên địa bàn xã và lần lượt tên từng tổ hòa giải trên địa bàn xã.
- Cột 1, 2 Biểu số 11b/BTP/PBGDPL/HGCS : Các ô được đánh dấu “-” là không có hiện tượng (số liệu)
phát sinh.
- Cột A Biểu số 11c/BTP/PBGDPL/HGCS: Dòng “Tên xã...”: Lần lượt ghi tên của xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh (liệt kê đầy đủ các xã, phường, thị trấn trên địa bàn).
- Cột A Biểu số 11d/BTP/PBGDPL/HGCS: Dòng “Tên huyện...”: Lần lượt ghi tên của huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
trên địa bàn tỉnh, thành phố (liệt kê đầy đủ các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trên địa bàn).
- Cột 3 = Cột (4 +5) = Cột (6 + 7) = Cột (8 + 9+10)
- Cột 8: Ghi số Hòa giải viên có trình độ chuyên môn Luật. Trường hợp Hòa giải viên vừa có trình độ chuyên môn Luật vừa
có trình độ chuyên môn khác thì chỉ thống kê vào cột có trình độ chuyên môn Luật
- Cột 9: Ghi số hòa giải viên có trình độ chuyên môn nhưng không phải là chuyên môn Luật.
- Cột 10: Ghi số
hòa giải viên chưa qua đào tạo, chưa có trình độ chuyên môn.
- Cột 11: Ghi số
hòa giải viên được bồi dưỡng nghiệp
vụ hòa giải, kiến thức pháp luật trong kỳ báo cáo.
3. Nguồn số liệu
- Biểu số
11a/BTP/PBGDPL/HGCS: nguồn số liệu từ các Tổ hòa giải trên địa bàn xã.
- Biểu số
11b/BTP/PBGDPL/HGCS: nguồn số liệu được tổng hợp từ Biểu số 11a/BTP/PBGDPL/HGCS
của các Tổ hòa giải.
- Biểu số
11c/BTP/PBGDPL/HGCS: nguồn số liệu được tổng hợp từ Biểu số 11b/BTP/PBGDPL/HGCS
của UBND cấp xã.
- Biểu số
11d/BTP/PBGDPL/HGCS: nguồn số liệu được tổng hợp từ Biểu số 11c/BTP/PBGDPL/HGCS của UBND cấp huyện.
Biểu số:
12a/BTP/PBGDPL/HGCS
Ban hành theo Thông
tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013
Ngày nhận báo cáo
(BC):
Báo cáo 6 tháng:
Ngày 05 tháng 5 hàng năm
Báo cáo năm lần 1:
Ngày 05 tháng 11 hàng năm
Báo cáo năm chính
thức: Ngày 15 tháng 01 năm sau
|
KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ
(6 tháng, năm)
Kỳ báo
cáo:............
(Từ
ngày...... tháng..... năm...... đến ngày..... tháng...... năm........)
|
- Đơn vị báo cáo:
Tổ hòa giải
- Đơn vị nhận báo cáo: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn...
|
Đơn vị tính: vụ việc
Tổng số
vụ việc tiếp nhận hòa giải
|
Chia
theo phạm vi hòa giải
|
Chia
theo kết quả hòa giải
|
Tranh
chấp phát sinh từ quan hệ dân sự
|
Tranh
chấp phát sinh từ quan hệ hôn nhân và gia đình
|
Mâu
thuẫn, xích mích, tranh chấp khác
|
Số vụ
việc hòa giải thành
|
Số vụ
việc hòa giải không thành
|
Số vụ
việc chưa giải quyết
|
Số vụ
việc đang giải quyết
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tranh
chấp phát sinh từ quan hệ dân sự
|
Tranh
chấp phát sinh từ quan hệ hôn nhân và gia đình
|
Mâu
thuẫn, xích mích, tranh chấp khác
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đơn vị
báo
cáo 06 tháng và báo cáo năm lần 1:
Cột 5:........................
|
Ngày........
tháng........ năm.......
TỔ
TRƯỞNG TỔ HÒA GIẢI
(Ký,
ghi rõ họ, tên)
|
Biểu số:
12b/BTP/PBGDPL/HGCS
Ban hành
theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP
ngày 03/12/2013
Ngày nhận báo cáo (BC):
Báo cáo 6 tháng: Ngày 08 tháng
5 hàng năm
Báo cáo năm lần 1: Ngày 08 tháng
11 hàng năm
Báo cáo năm chính thức: Ngày 20 tháng 01 năm sau
|
KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ TẠI ĐỊA BÀN XÃ
(6 tháng, năm)
Kỳ báo
cáo:............
(Từ
ngày...... tháng..... năm...... đến ngày..... tháng...... năm........ )
|
- Đơn vị báo cáo:
UBND xã/phường/thị trấn...
- Đơn vị nhận báo cáo: UBND huyện/quận/thị
xã/ thành phố (thuộc tỉnh)........... (Phòng Tư pháp)
|
Đơn vị tính: vụ việc
Tên Tổ
hòa giải
|
Tổng số vụ
việc tiếp nhận hòa giải
|
Chia
theo phạm vi hòa giải
|
Chia
theo kết quả hòa giải
|
Tranh
chấp phát sinh từ quan hệ dân sự
|
Tranh
chấp phát sinh từ quan hệ hôn nhân và gia đình
|
Mâu thuẫn, xích mích, tranh chấp khác
|
Số vụ
việc hòa giải thành
|
Số vụ
việc hòa giải không thành
|
Số vụ
việc chưa giải quyết
|
Số vụ
việc đang giải quyết
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tranh
chấp phát sinh từ quan hệ dân sự
|
Tranh
chấp phát sinh từ quan hệ hôn nhân và gia đình
|
Mâu
thuẫn, xích mích, tranh chấp khác
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
Tổng số trên
địa bàn xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ hòa giải...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ hòa giải...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đơn vị báo cáo 06 tháng và báo cáo năm lần 1): Cột 5:.............
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ
họ, tên)
|
Ngày........ tháng........ năm.......
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng
dấu, ghi rõ họ, tên)
|
Biểu số:
12c/BTP/PBGDPL/HGCS
Ban hành theo Thông
tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013
Ngày nhận báo cáo
(BC):
Báo cáo 6 tháng:
Ngày 20 tháng 5 hàng năm
Báo cáo năm lần 1:
Ngày 20 tháng 11 hàng năm
Báo cáo năm chính
thức: Ngày 15 tháng 02 năm sau
|
KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ TẠI ĐỊA BÀN HUYỆN
(6 tháng, năm)
Kỳ báo
cáo:............
(Từ
ngày...... tháng..... năm...... đến ngày..... tháng...... năm........ )
|
- Đơn vị báo cáo:
UBND huyện/quận/thị
xã/ thành phố (thuộc tỉnh).......... (Phòng Tư pháp)
- Đơn vị nhận báo cáo: Sở Tư pháp.......
|
Đơn vị tính: vụ việc
|
Tổng số
vụ việc tiếp nhận hòa giải
|
Chia
theo phạm vi hòa giải
|
Chia
theo kết quả hòa giải
|
Tranh
chấp phát sinh từ quan hệ dân sự
|
Tranh
chấp phát sinh từ quan hệ hôn nhân và gia đình
|
Mâu
thuẫn, xích mích, tranh chấp khác
|
Số vụ
việc hòa giải thành
|
Số vụ
việc hòa giải không thành
|
Số vụ
việc chưa giải quyết
|
Số vụ
việc đang giải quyết
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tranh
chấp phát sinh từ quan hệ dân sự
|
Tranh
chấp phát sinh từ quan hệ hôn nhân và gia đình
|
Mâu
thuẫn, xích mích, tranh chấp khác
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
Tổng số trên địa
bàn huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên xã.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên xã.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đơn vị
báo
cáo 06 tháng và báo cáo năm lần 1): Cột 5:.............
Người lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ, tên)
|
Người kiểm tra
(Ký,
ghi rõ họ, tên, chức vụ)
|
Ngày...... tháng... năm.......
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
Biểu số:
12d/BTP/PBGDPL/HGCS
Ban hành theo Thông
tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013
Ngày nhận báo cáo
(BC):
Báo cáo 6 tháng:
Ngày 02 tháng 6 hàng năm
Báo cáo năm lần 1:
Ngày 02 tháng 12 hàng năm
Báo cáo năm chính
thức: Ngày 15 tháng 3 năm sau
|
KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(6 tháng, năm)
Kỳ báo
cáo:............
(Từ
ngày...... tháng..... năm...... đến ngày..... tháng...... năm........ )
|
- Đơn vị báo cáo: Sở Tư pháp.
- Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch -
Tài chính)
|
Đơn vị tính: vụ việc
|
Tổng số vụ
việc tiếp nhận hòa giải
|
Chia
theo phạm vi hòa giải
|
Chia
theo kết quả hòa giải
|
Tranh
chấp phát sinh từ quan hệ dân sự
|
Tranh
chấp phát sinh từ quan hệ hôn nhân và gia đình
|
Mâu thuẫn, xích mích, tranh chấp khác
|
Số vụ
việc hòa giải thành
|
Số vụ
việc hòa giải không thành
|
Số vụ
việc chưa giải quyết
|
Số vụ việc
đang giải quyết
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tranh
chấp phát sinh từ quan hệ dân sự
|
Tranh
chấp phát sinh từ quan hệ hôn nhân và gia đình
|
Mâu
thuẫn, xích mích, tranh chấp khác
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
Tổng số trên
địa bàn tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên huyện....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên huyện....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đơn vị
báo
cáo 06 tháng và báo cáo năm lần 1): Cột 5:.............
Người lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ, tên)
|
Người kiểm tra
(Ký,
ghi rõ họ, tên, chức vụ)
|
Ngày...... tháng... năm.......
GIÁM
ĐỐC
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI THÍCH
BIỂU MẪU 12A/BTP/PBGDPL/HGCS, 12B/BTP/PBGDPL/HGCS, 12C/BTP/PBGDPL/HGCS,
12D/BTP/PBGDPL/HGCS (KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ)
1. Giải thích thuật ngữ
- Địa bàn xã được hiểu là địa bàn xã/phường/thị
trấn.
- Địa bàn huyện được hiểu là địa bàn huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh.
- Địa bàn tỉnh được hiểu là địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
- Hòa
giải thành là trường hợp các bên đạt được thỏa thuận.
- Hòa
giải không thành là trường hợp các bên không đạt được thỏa thuận.
- Tranh
chấp phát sinh từ quan hệ dân sự như tranh chấp
phát sinh từ các quan
hệ về tài sản, quan
hệ hợp đồng dân sự, nghĩa vụ
dân sự, thừa kế, quyền sử dụng đất và các tranh chấp dân sự khác mà pháp luật cho phép hòa giải.
- Tranh chấp phát sinh từ quan hệ hôn nhân - gia đình như tranh chấp phát sinh từ việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của vợ,
chồng; quyền và nghĩa vụ của cha, mẹ và con; nhận nuôi con nuôi; ly hôn; yêu cầu cấp dưỡng theo quy định của luật hôn nhân gia đình.
- Mâu thuẫn, xích mích, tranh chấp khác: ví dụ như mâu thuẫn, xích mích
giữa các thành viên trong
gia đình do khác nhau về quan niệm sống, lối sống, tình hình không hợp hoặc mâu
thuẫn, xích mích giữa
các cá nhân trong quan hệ xóm giềng như sử dụng lối đi qua nhà, sử dụng điện, nước sinh hoạt, công trình phụ, giờ giấc sinh hoạt, gây
mất vệ sinh chung; tranh chấp phát sinh từ những việc vi phạm
pháp
luật mà theo quy
định
của pháp luật, những việc vi phạm
đó chưa đến mức bị xử lý bằng hình sự hoặc
hành chính như trộm cắp vặt, đánh chửi nhau gây mất trật tự công cộng, đánh
nhau gây thương tích nhẹ, va quệt xe
cộ gây thương tích nhẹ... và các tranh chấp khác mà pháp luật cho phép hòa giải.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
- Số vụ việc tiếp nhận hòa giải là số vụ việc mới tiếp nhận trong kỳ báo cáo và số vụ việc chưa giải quyết, đang giải quyết từ
kỳ báo cáo trước chuyển sang.
- Cột A Biểu số 12b/BTP/PBGDPL/HGCS ghi tổng số
trên địa bàn xã và lần lượt tên từng Tổ hòa giải trên địa bàn xã.
- Cột A Biểu số 12c/BTP/PBGDPL/HGCS: Dòng “Tên xã...”: Lần lượt ghi tên của xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh (liệt kê đầy đủ các xã, phường, thị trấn trên địa bàn)
- Cột A Biểu số 12d/BTP/PBGDPL/HGCS: Dòng “Tên huyện...”: Lần lượt ghi tên của huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
trên địa bàn tỉnh, thành phố (liệt kê đầy đủ các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trên địa bàn).
- Cột 1 = Cột (2+3+4) = Cột (5+6+10+11).
- Cột 6 = Cột (7+8+9).
3. Nguồn số liệu
- Biểu số 12a/BTP/PBGDPL/HGCS: nguồn
số liệu từ sổ theo dõi kết quả hoạt động hòa giải của các tổ hòa giải trên địa
bàn xã.
- Biểu số 12b/BTP/PBGDPL/HGCS: nguồn
số liệu được tổng hợp từ Biểu số 12a/BTP/PBGDPL/HGCS của Tổ hòa giải.
- Biểu số 12c/BTP/PBGDPL/HGCS: nguồn
số liệu được tổng hợp từ Biểu số 12b/BTP/PBGDPL/HGCS của UBND cấp xã.
- Biểu số 12d/BTP/PBGDPL/HGCS: nguồn
số liệu được tổng hợp từ Biểu số 12c/BTP/PBGDPL/HGCS của UBND cấp huyện.
Biểu số: 13a/BTP/HCTP/HT/KSKTKH
Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày
03/12/2013
Ngày nhận báo cáo (BC):
BC 6 tháng: ngày 08 tháng 5 hàng năm.
BC năm lần 1: ngày 08 tháng 11 hàng năm.
BC năm chính thức: ngày 20 tháng 01 năm sau.
|
KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ KHAI SINH, KHAI
TỬ, KẾT HÔN TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(6 tháng/năm)
Kỳ báo cáo:.............
(Từ ngày ... tháng... năm... đến
ngày ... tháng... năm ...)
|
Đơn vị báo cáo: Ủy
ban nhân dân xã/phường/thị trấn...
Đơn vị nhận báo cáo: Ủy
ban nhân dân huyện/ quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh.... (Phòng Tư pháp)
|
Đơn vị tính: Trường hợp
SỰ KIỆN
HỘ TỊCH
|
Tổng số
|
Theo
giới tính
|
Theo
thời điểm đăng ký
|
Đăng ký
lại
|
Nam
|
Nữ
|
Đúng hạn
|
Quá hạn
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
I. KHAI SINH
|
|
|
|
|
|
|
II. KHAI TỬ (Chia
theo độ tuổi)
|
|
|
|
|
|
|
- Dưới 1 tuổi
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 1 tuổi đến
dưới 5 tuổi
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 5 tuổi trở lên
|
|
|
|
|
|
|
III. KẾT HÔN
Số cuộc kết
hôn (Cặp)
|
Tuổi kết
hôn trung bình lần đầu (Tuổi)
|
Đăng ký
lại
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Nam
|
Nữ
|
Kết hôn
lần đầu
|
Kết hôn
lần thứ hai trở lên
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng
cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1)
|
Cột 1
|
Cột 6
|
I. Khai sinh
|
|
|
II. Khai tử
|
|
|
III. Kết hôn
|
|
|
Người lập biểu
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
Ngày...
tháng... năm...
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI THÍCH
BIỂU MẪU SỐ 13A/BTP/HCTP/HT/KSKTKH
KẾT
QUẢ ĐĂNG KÝ KHAI SINH, KHAI TỬ, KẾT HÔN TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
1. Nội dung
*. Phản ánh tình hình đăng ký khai sinh, khai tử, kết hôn tại Ủy ban nhân dân (UBND) xã/phường/thị trấn.
*. Giải thích thuật ngữ:
- Khai sinh: là số trường hợp sinh được đăng ký khai sinh tại UBND xã, phường, thị trấn.
- Khai tử: là số trường hợp tử được đăng ký khai tử tại UBND xã, phường, thị trấn.
- Kết hôn lần đầu: Là việc cặp nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn mà cả bên nam và bên nữ đều chưa thực hiện việc đăng ký kết hôn lần nào.
- Kết hôn lần thứ hai trở lên: Là việc cặp nam, nữ thực hiện đăng ký
kết hôn mà một trong
hai bên nam, nữ hoặc cả hai bên trước đây đã đăng ký kết hôn.
- Tuổi kết hôn trung bình lần đầu: Là độ tuổi trung bình được tính trên số tuổi của
các cặp kết hôn lần đầu.
- Đăng ký lại việc sinh, tử, kết hôn: Là việc sinh, tử, kết hôn đã được
đăng ký, nhưng sổ hộ tịch và bản chính giấy
tờ hộ
tịch đã bị mất hoặc hư hỏng không
sử dụng được, nay
được
đăng ký lại.
- Các tiêu thức thống kê quy định tại mục II biểu mẫu này
được
xây dựng trên cơ sở phù hợp với quy định của các Chỉ tiêu thống kê quốc
gia cùng lĩnh vực (chỉ tiêu có
số thứ tự 0210, 0211 trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia được ban hành kèm theo Quyết định
số 43/2010/QĐ-TTg ngày 02/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ).
- Các tiêu thức thống kê quy định tại mục III biểu mẫu này phục vụ thu thập thông tin thống
kê đối với Chỉ tiêu thống kê quốc gia “Số cuộc kết hôn và tuổi kết hôn trung
bình lần đầu” thuộc trách nhiệm
của Bộ Tư pháp (chỉ tiêu có số thứ tự 0217 trong Hệ
thống chỉ tiêu thống kê quốc gia được ban hành
kèm
theo Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày 02/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ).
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
* Mục I. Khai sinh:
- Cột 1 = Cột (2+3) = Cột (4+5)
* Mục II.
Khai tử:
- Dòng 2 cột A (Chia
theo
độ tuổi) = Dòng 3 cột A (Dưới 1 tuổi) + Dòng 4 cột A
(Từ 1 tuổi đến dưới 5 tuổi) + Dòng 5 cột A (Từ 5 tuổi trở lên)
- Cột 1 = Cột (2 + 3) = Cột (4 + 5).
* Mục III. Kết hôn:
Cột 1 = Cột (2 + 3)
- Cột 2: Số cuộc kết hôn lần đầu: Đếm trực tiếp số lượng cặp kết hôn lần đầu trong Sổ đăng ký kết hôn và
điền số liệu vào ô tương ứng trong biểu báo cáo thống kê.
- Cột 3: Số cuộc kết hôn lần thứ 2 trở lên: Đếm trực tiếp số lượng
cặp
kết hôn lần thứ 2 trở lên trong
Sổ đăng ký kết hôn và điền
số liệu vào ô tương ứng trong biểu báo cáo thống
kê.
- Cột 4, 5: Tuổi
kết hôn trung bình lần đầu được tính theo công thức sau:
+ Cột 4: công thức tính tuổi kết hôn trung bình lần đầu theo giới tính nam
Tuổi kết
hôn trung bình lần đầu của năm =
Ví dụ: Trong 6 tháng đầu năm, số cặp đăng ký kết hôn lần đầu của xã A là 10 cặp, trong đó 10 người nam được xác định lần lượt ở các tuổi: 20, 21, 25, 26, 27, 30, 32, 33,
35, 40; thì cách tính tuổi kết hôn trung bình lần đầu theo giới tính nam tại UBND xã A trong 6 tháng đầu năm như sau:
Tuổi kết hôn trung bình lần đầu của nam
= = = 28,9
tuổi
+ Cột 5: công thức tính tuổi kết hôn trung bình lần đầu theo giới tính nữ cũng tương
tự công thức tính của cột 4 (chỉ thay từ “nam” bằng từ “nữ”).
Không tính tuổi kết hôn trung bình theo cặp.
Tuổi kết hôn trung bình lần đầu được lấy đến 01 số thập phân, từ số thập phân thứ hai được làm tròn vào số thập phân thứ nhất theo nguyên tắc phần số thập phân từ 0,05 trở lên thì số thập phân thứ nhất được làm tròn lên; nếu phần số thập phân nhỏ hơn 0,05
thì giữ nguyên như số thập phân thứ nhất.
Ví dụ: Nếu là 26,56 tuổi thì làm tròn lên là 26,6 tuổi. Nếu là 26,34 thì làm tròn là 26,3 tuổi.
* Chú ý:
- Cột 1 (Tổng số) là số trường hợp đăng ký sự kiện hộ tịch (sinh, tử, kết hôn) mới phát
sinh trong kỳ báo cáo.
- Cột 6 (Đăng ký lại) là số liệu độc lập, nằm ngoài số liệu của Cột 1. Số liệu của
Cột
1 + Cột 6 = tổng số sự kiện hộ tịch (sinh, tử, kết hôn) đã đăng
ký trong kỳ báo cáo.
3. Nguồn số liệu
Từ sổ sách ghi chép ban đầu về việc đăng ký khai sinh, khai tử, kết hôn tại UBND
cấp xã.
Biểu số:
13b/BTP/HCTP/HT/KSKTKH
Ban hành theo Thông tư số
20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013
Ngày nhận báo cáo (BC):
BC 6 tháng: ngày 20 tháng 5 hàng
năm.
BC năm lần 1: ngày 20 tháng 11 hàng
năm.
BC năm
chính thức: ngày 15 tháng 02 năm sau.
|
KẾT QUẢ
ĐĂNG KÝ KHAI SINH, KHAI TỬ, KẾT HÔN TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN
(6 tháng/năm)
Kỳ báo
cáo:.............
(Từ ngày...... tháng...... năm...... đến ngày.......
tháng....... năm......)
|
Đơn vị báo cáo: Ủy ban nhân dân huyện/quận/ thị xã/thành phố thuộc tỉnh....
(Phòng Tư pháp)
Đơn vị nhận báo cáo: Sở Tư pháp
|
I. KHAI SINH
Đơn vị tính: Trường hợp
|
Tổng số
|
Nam
|
Nữ
|
Đúng hạn
|
Quá hạn
|
Đăng ký lại
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
Tổng số trên địa bàn huyện
|
|
|
|
|
|
|
1. Tên xã…
|
|
|
|
|
|
|
1. Tên xã…
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
II. KHAI TỬ
|
Số cuộc
kết hôn (Cặp)
|
Tuổi kết
hôn trung bình lần đầu (Tuổi)
|
Đăng ký
lại
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Nam
|
Nữ
|
Kết hôn
lần đầu
|
Kết hôn
lần thứ hai trở lên
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
Tổng số trên địa
bàn huyện
|
|
|
|
|
|
|
- Nam
|
|
|
|
-
|
-
|
-
|
- Nữ
|
|
|
|
-
|
-
|
-
|
1. Tên xã…
|
|
|
|
|
|
|
- Nam
|
|
|
|
-
|
-
|
-
|
- Nữ
|
|
|
|
-
|
-
|
-
|
2. Tên xã…
|
|
|
|
|
|
|
- Nam
|
|
|
|
-
|
-
|
-
|
- Nữ
|
|
|
|
-
|
-
|
-
|
….
|
|
|
|
|
|
|
III. KẾT HÔN
|
Số cuộc
kết hôn (Cặp)
|
Tuổi kết
hôn trung bình lần đầu (Tuổi)
|
Đăng ký
lại
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Nam
|
Nữ
|
Kết hôn
lần đầu
|
Kết hôn
lần thứ hai trở lên
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
Tổng số trên địa
bàn huyện
|
|
|
|
|
|
|
1. Tên xã ......
|
|
|
|
|
|
|
2. Tên xã ....
|
|
|
|
|
|
|
3. Tên xã ...
|
|
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
Tổng số ước tính 02 tháng cuối
trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo
6 tháng và báo cáo năm lần 1)
|
Cột 1
|
Cột 6
|
Cột 7
|
I. Khai
sinh
|
|
|
-
|
II. Khai
tử
|
|
-
|
|
III. Kết
hôn
|
|
|
-
|
Người lập
biểu
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Người kiểm tra
(Ký và ghi rõ họ, tên,
chức vụ)
|
Ngày... tháng… năm…
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ
TỊCH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ
họ, tên)
|
GIẢI THÍCH
BIỂU MẪU SỐ 13B/BTP/HCTP/HT/KSKTKH
KẾT
QUẢ ĐĂNG KÝ KHAI SINH, KHAI TỬ, KẾT HÔN TẠI UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
1. Nội dung
*. Phản ánh số liệu đăng ký khai sinh, khai tử, kết hôn tại tất cả các xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện.
*. Giải thích thuật ngữ:
- Địa bàn huyện được hiểu là địa bàn huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh.
- Khai sinh: là số trường hợp sinh được đăng ký khai sinh tại UBND xã, phường, thị trấn.
- Khai tử: là số trường hợp tử được đăng ký khai tử tại UBND xã, phường, thị trấn.
- Kết hôn lần đầu: Là việc cặp nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn mà cả hai bên nam và bên nữ đều chưa
thực hiện việc đăng ký kết hôn lần nào.
- Kết hôn lần thứ hai trở lên: Là việc
cặp nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn mà một trong hai bên hoặc cả hai bên nam,
nữ trước đây đã đăng ký kết hôn.
- Tuổi kết hôn trung bình lần đầu: Là độ tuổi trung bình được tính trên số tuổi của các cặp kết hôn lần đầu.
- Đăng ký lại việc sinh, tử, kết hôn: Là việc sinh, tử, kết hôn đã được đăng ký, nhưng sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đã bị
mất
hoặc hư hỏng không sử dụng được, nay được đăng ký lại.
- Các tiêu thức thống kê quy định tại mục II biểu mẫu này được xây dựng trên cơ sở phù hợp với quy định của các Chỉ tiêu
thống kê quốc gia cùng lĩnh vực (chỉ tiêu có số thứ tự 0210, 0211 trong Hệ thống chỉ
tiêu thống kê quốc gia được ban hành kèm theo Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày 02/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ).
- Các tiêu thức thống kê quy định tại mục III biểu mẫu này phục vụ thu thập thông tin thống kê
đối với Chỉ tiêu thống kê quốc gia “Số cuộc kết hôn và tuổi kết hôn trung bình lần đầu” thuộc trách nhiệm của Bộ Tư pháp (chỉ tiêu có số thứ tự 0217 trong Hệ
thống chỉ tiêu thống kê quốc gia được ban hành kèm theo Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày 02/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ).
2. Phương pháp tính và ghi biểu
- Tổng số trường
hợp khai sinh,
khai
tử, kết hôn (Cột 1) là các trường hợp đã đăng ký khai sinh,
đăng ký khai tử, đăng
ký kết
hôn tại UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn cấp huyện (đăng ký sự kiện hộ tịch mới phát sinh trong kỳ báo cáo, không bao gồm số đăng ký lại tại cột 6).
- Dòng “Tên xã…” trong cột A: Lần lượt ghi tên của UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện (liệt kê đầy đủ các xã, phường, thị trấn trên địa bàn).
* Mục I. Khai sinh:
- Cột 1 = Cột (2+3) = Cột (4+5)
* Mục II.
Khai tử:
- Cột 1 = Cột (2 + 3+4) = Cột (5+6).
- Các ô được đánh dấu “-” là không có hiện tượng (số liệu) phát sinh.
* Mục III. Kết hôn:
Cột 1 = Cột (2 + 3)
- Cột 2: Ghi số cuộc kết hôn lần đầu theo báo cáo của từng UBND cấp xã trên địa bàn huyện.
- Cột 3: Ghi số cuộc kết hôn lần thứ 2 trở lên theo báo cáo của từng UBND cấp xã trên địa bàn huyện.
- Cột 4,5: Tuổi kết hôn trung bình lần đầu được tính theo công thức sau:
+ Cột 4: công thức tính tuổi kết hôn trung bình lần đầu theo giới tính nam
Tuổi kết hôn trung bình lần đầu của
nam =
Ví dụ: Huyện A có 10 UBND cấp xã, trong đó số tuổi kết hôn trung bình lần đầu theo giới tính nam trong 6 tháng đầu
năm
tại 10 UBND cấp xã được
xác định lần lượt là: 28,9;
25,3; 27,5; 26,2; 29,1; 30,5; 25,6;
28,8; 29,4; 35,2; thì cách tính
tuổi kết hôn trung bình lần đầu của nam giới tại huyện A trong 6 tháng đầu năm như sau:
Tuổi kết hôn trung bình lần đầu của
nam =
tuổi (làm tròn là 28,7 tuổi
+ Cột 5:
công thức tính tuổi kết hôn trung bình lần
đầu theo giới tính nữ cũng tương tự công thức tính của cột 4 (chỉ thay từ “nam” bằng
từ “nữ”).
Không tính tuổi kết hôn trung bình theo cặp.
Tuổi kết hôn trung bình lần đầu được lấy đến 01 số thập phân, từ số thập phân thứ hai được làm tròn vào số thập phân thứ nhất
theo nguyên tắc phần số
thập phân từ 0,05 trở lên thì số
thập phân thứ nhất được làm tròn lên; nếu phần số thập
phân nhỏ hơn 0,05
thì giữ nguyên như số thập phân thứ nhất.
Ví dụ: Nếu là 26,56 tuổi thì làm tròn lên là
26,6
tuổi. Nếu là 26,34 thì làm tròn là
26,3 tuổi.
Chú ý:
Cột 1 “Tổng số” là số trường hợp đăng ký sự kiện hộ tịch (sinh, tử, kết hôn) mới phát sinh trong kỳ báo cáo.
Cột “Đăng ký lại” (tại cột 6 mục I, mục III và cột 7 mục II) là số liệu độc lập, nằm ngoài số liệu của cột 1. Số liệu của cột 1 + số liệu
cột đăng ký lại = tổng số sự kiện hộ tịch (sinh, tử, kết hôn) đã đăng
ký trong kỳ báo cáo.
3. Nguồn số liệu
Được tổng hợp từ biểu 13a/BTP/HCTP/HT/KSKTKH.
Biểu số:
13c/BTP/HCTP/HT/KSKTKH
Ban hành theo Thông tư số
20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013
Ngày nhận báo cáo (BC):
BC 6 tháng: ngày 02 tháng 6 hàng năm.
BC năm lần 1: ngày 02 tháng 12 hàng
năm.
BC năm
chính thức: ngày 15 tháng 3 năm sau.
|
KẾT QUẢ
ĐĂNG KÝ KHAI SINH, KHAI TỬ, KẾT HÔN TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH
(6 tháng/năm)
Kỳ báo
cáo:.............
(Từ ngày...... tháng...... năm...... đến ngày.......
tháng....... năm......)
|
Đơn vị báo cáo: Sở Tư pháp....
Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp
(Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
I. KHAI SINH
Đơn vị tính: Trường hợp
|
Tổng số
|
Theo
giới tính
|
Theo
thời điểm đăng ký
|
Đăng ký
lại
|
Nam
|
Nữ
|
Đúng hạn
|
Quá hạn
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
Tổng số trên địa
bàn tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
1. Tên huyện...
|
|
|
|
|
|
|
2. Tên huyện...
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
II. KHAI TỬ
Đơn vị tính: Trường hợp
|
Tổng số
|
Theo độ
tuổi
|
Theo thời điểm
đăng ký
|
Đăng ký
lại
|
Dưới 1
tuổi
|
Từ 1
tuổi đến dưới 5 tuổi
|
Từ 5 tuổi
trở lên
|
Đúng hạn
|
Quá hạn
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
Tổng số trên địa
bàn tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nam
|
|
|
|
|
-
|
-
|
-
|
-Nữ
|
|
|
|
|
-
|
-
|
-
|
1. Tên huyện...
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nam
|
|
|
|
|
-
|
-
|
-
|
- Nữ
|
|
|
|
|
-
|
-
|
-
|
2. Tên huyện...
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nam
|
|
|
|
|
-
|
-
|
-
|
- Nữ
|
|
|
|
|
-
|
-
|
-
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
III. KẾT HÔN
|
Số cuộc
kết hôn (Cặp)
|
Tuổi kết
hôn trung bình lần đầu (Tuổi)
|
Đăng ký
lại
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Nam
|
Nữ
|
Kết hôn
lần đầu
|
Kết hôn
lần thứ hai trở lên
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
Tổng số trên địa
bàn tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
1. Tên huyện…..
|
|
|
|
|
|
|
2. Tên huyện….
|
|
|
|
|
|
|
3. Tên huyện….
|
|
|
|
|
|
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và
báo cáo năm lần 1)
|
Cột 1
|
Cột 6
|
Cột 7
|
I. Khai
sinh
|
|
|
-
|
II. Khai
tử
|
|
-
|
|
III. Kết
hôn
|
|
|
-
|
Người lập
biểu
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Người kiểm tra
(Ký và ghi rõ họ, tên,
chức vụ)
|
Ngày... tháng… năm…
GIÁM
ĐỐC
(Ký, đóng dấu, ghi rõ
họ, tên)
|
GIẢI THÍCH
BIỂU MẪU SỐ 13C/BTP/HCTP/HT/KSKTKH
KẾT
QUẢ ĐĂNG KÝ KHAI SINH, KHAI TỬ, KẾT HÔN TẠI UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
1. Nội dung
*. Phản ánh số liệu đăng ký khai sinh, khai tử, kết hôn tại tất cả các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
*. Giải thích thuật ngữ:
- Địa bàn huyện được hiểu là địa bàn huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh.
- Địa bàn tỉnh được hiểu là địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
- Khai sinh: là số trường hợp sinh được đăng ký khai sinh tại UBND xã, phường, thị trấn.
- Khai tử: là số trường hợp tử được đăng ký khai tử tại UBND xã, phường, thị trấn.
- Kết hôn lần đầu: Là việc cặp nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn mà cả hai bên nam và bên nữ đều chưa
thực hiện việc đăng ký kết hôn lần nào.
- Kết hôn lần thứ hai trở lên: Là việc cặp nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn mà một trong hai bên hoặc cả hai bên nam, nữ
trước đây đã đăng ký kết hôn.
- Tuổi kết hôn trung bình lần đầu: Là độ tuổi trung bình được tính trên số tuổi của các cặp kết hôn lần đầu.
- Đăng ký lại việc sinh, tử, kết hôn: Là việc sinh, tử, kết hôn đã được đăng ký, nhưng sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch
đã bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được, nay được đăng ký lại.
- Các tiêu thức thống kê quy định tại mục II biểu mẫu này được xây dựng trên cơ sở phù hợp với quy định của các Chỉ tiêu
thống kê quốc gia cùng lĩnh vực (chỉ tiêu có số thứ tự 0210, 0211 trong Hệ thống chỉ
tiêu thống kê quốc gia được ban hành kèm theo Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày 02/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ).
- Các tiêu thức thống kê quy định tại mục III biểu mẫu này phục vụ thu thập thông tin thống kê
đối với Chỉ tiêu thống kê quốc gia “Số cuộc kết hôn và tuổi kết hôn trung bình lần đầu” thuộc trách nhiệm của Bộ Tư pháp (chỉ tiêu có số thứ tự 0217 trong Hệ
thống chỉ tiêu thống kê quốc gia được ban hành kèm theo Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày 02/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ).
2. Phương pháp tính và ghi biểu
- Tổng số trường
hợp khai sinh,
khai
tử, kết hôn (Cột 1) là các trường hợp đã đăng ký khai sinh,
đăng ký khai tử, đăng
ký kết
hôn tại UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn cấp huyện (đăng ký sự kiện hộ tịch mới phát sinh trong kỳ báo cáo, không bao gồm số đăng ký lại tại cột 6).
- Cột A ghi lần lượt số
trường hợp đăng ký tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện trong năm..
+ Dòng “Tên huyện…” tại cột A: Ghi tên của UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trên địa bàn tỉnh (liệt kê đầy
đủ các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trên địa bàn);
* Mục I. Khai sinh:
- Cột 1 = Cột (2+3) = Cột (4+5)
* Mục II.
Khai tử:
- Cột 1 = Cột (2+3+4) = Cột (5+6).
- Các ô được đánh dấu “-” là không có hiện tượng (số liệu) phát sinh
* Mục III. Kết hôn:
Cột 1 = Cột (2 + 3)
- Cột 2: Ghi số cuộc kết hôn lần đầu theo báo cáo của từng UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh.
- Cột 3: Ghi số cuộc kết hôn lần thứ 2 trở lên theo báo cáo của từng UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh.
- Cột 4, 5: Tuổi
kết hôn trung bình lần đầu được tính theo công thức sau:
+ Cột 4: Công thức tính tuổi kết hôn trung bình lần đầu theo giới tính nam
Tuổi kết hôn trung bình lần đầu của
nam =
Ví dụ: Tỉnh A có 10 UBND
cấp huyện, trong
đó số tuổi kết hôn trung bình lần đầu theo giới tính nam trong 6 tháng đầu năm
tại 10 UBND cấp huyện được xác định lần lượt là: 28,7; 29,3; 26,5; 29,2; 29,1; 30,6; 31,6; 38,8; 26,4; 25,2; thì cách tính tuổi kết hôn trung bình lần đầu của nam giới tại tỉnh A
trong 6 tháng đầu năm như sau:
Tuổi kết hôn trung bình lần đầu của
nam =
tuổi (làm tròn là 29,5 tuổi)
+ Cột 5:
công thức tính tuổi kết hôn trung bình lần
đầu theo giới tính nữ cũng tương tự công thức tính của cột 4 (chỉ thay từ “nam” bằng
từ “nữ”)
Không tính tuổi kết hôn trung bình theo cặp.
Tuổi kết hôn trung bình lần đầu được lấy đến 01 số thập phân, từ số thập phân thứ hai được làm tròn vào số thập phân thứ nhất theo nguyên tắc phần số thập phân từ 0,05 trở lên thì số thập phân thứ nhất được làm tròn lên; nếu phần số thập phân nhỏ
hơn
0,05 thì giữ nguyên như số thập phân thứ nhất.
Ví dụ: Nếu là 26,56 tuổi thì làm tròn lên là
26,6
tuổi. Nếu là 26,34 thì làm tròn là
26,3 tuổi.
Chú ý:
Cột 1 “Tổng số” là số trường hợp đăng ký sự kiện hộ tịch (sinh, tử, kết hôn) mới phát sinh trong kỳ báo cáo.
Cột “Đăng ký lại” (tại cột 6 mục I, mục III và
cột 7 mục II) là số
liệu độc lập, nằm ngoài số liệu của cột 1. Số liệu của cột 1 + số liệu
cột đăng ký lại = tổng số sự kiện hộ tịch (sinh, tử, kết hôn) đã đăng ký trong kỳ báo cáo.
3. Nguồn số liệu
Được tổng hợp từ biểu 13b/BTP/HCTP/HT/KSKTKH.
Biểu số: 13d/BTP/HCTP/HT/KSKTKH
Ban hành theo
Thông tư số.../TT-BTP ngày.....
Ngày nhận báo
cáo (BC):
BC năm chính
thức: ngày 20 tháng
01 năm sau.
|
KẾT QUẢ
ĐĂNG KÝ KHAI
SINH, KHAI TỬ,
KẾT
HÔN TẠI CƠ QUAN ĐẠI DIỆN
(Năm)
(Từ ngày 01 tháng 01 năm...... đến ngày 31 tháng 12
năm.....)
|
Đơn
vị báo cáo: Cơ quan đại
diện tại....
Đơn
vị nhận báo cáo: Bộ Ngoại giao
|
Đơn vị tính: Trường hợp
SỰ KIỆN HỘ TỊCH
|
Tổng số
|
Chia theo giới tính
|
Chia
theo thời điểm đăng ký
|
Đăng ký lại
|
Nam
|
Nữ
|
Đúng hạn
|
Quá hạn
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
I. KHAI
SINH
|
|
|
|
|
|
|
II. KHAI
TỬ
|
|
|
|
|
|
|
III. KẾT HÔN
|
Đăng ký mới
|
Đăng ký lại
|
(1)
|
(2)
|
Số cuộc
kết hôn
|
|
|
Người lập biểu
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
Ngày...
tháng... năm...
NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN ĐẠI DIỆN
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU SỐ 13D/BTP/HCTP/HT/KSKTKH KẾT QUẢ
ĐĂNG KÝ KHAI SINH, KHAI TỬ, KẾT HÔN TẠI CƠ QUAN ĐẠI DIỆN
1. Nội dung
*. Phản ánh tình hình đăng ký khai sinh, khai tử, kết hôn tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở
nước
ngoài (Cơ quan đại diện thực hiện biểu mẫu này báo cáo Bộ Ngoại giao để Bộ Ngoại
giao tổng hợp gửi Bộ Tư pháp tổng hợp chung báo cáo Chính phủ theo quy định của pháp luật).
*. Giải thích thuật ngữ:
- Khai sinh: là số trường hợp được đăng ký khai sinh tại Cơ quan đại diện.
- Khai tử: là số trường hợp được đăng ký khai tử tại Cơ quan đại diện
- Kết hôn: là số trường hợp được đăng ký kết hôn tại Cơ quan đại diện
- Đăng ký lại việc sinh, tử, kết hôn: Là việc sinh, tử, kết hôn đã được
đăng ký, nhưng sổ hộ tịch và bản chính giấy
tờ hộ
tịch đã bị mất hoặc hư hỏng không
sử dụng được, nay
được
đăng ký lại
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
- Tổng số trường hợp khai sinh, khai tử, kết hôn (Cột 1) là các trường hợp đã đăng ký
khai sinh, đăng ký khai tử, đăng ký kết hôn tại Cơ quan đại diện (đăng
ký sự kiện hộ tịch mới phát sinh trong kỳ báo cáo, không bao gồm số đăng
ký lại tại cột 6)
* Mục I, II. Khai
sinh, khai tử:
- Cột 1 = Cột (2+3) = Cột (4+5)
* Mục III. Kết hôn: Cột thứ nhất ghi tổng số việc đăng ký
kết hôn mới phát sinh, Cột
thứ hai ghi số việc đăng ký lại kết hôn trong kỳ báo cáo.
Chú ý:
* Cột 1 (Tổng
số)
là số trường hợp đăng ký sự kiện hộ tịch (sinh,
tử, kết hôn) mới
phát sinh trong kỳ báo cáo.
Cột “đăng ký lại” (tại cột 6 mục I, II và cột 2 mục III) là số liệu độc lập, nằm ngoài số liệu của cột 1. Số liệu của cột 1 + số liệu cột đăng ký lại = tổng số sự kiện hộ tịch
(sinh, tử, kết hôn) đã đăng ký trong kỳ báo cáo.
3. Nguồn số liệu
Từ sổ sách ghi chép ban đầu về việc đăng ký khai sinh, khai tử, kết hôn tại Cơ quan
đại diện.
Biểu số:
13e/BTP/HCTP/HT/KSKTKH
Ban hành
theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP
ngày 03/12/2013
Ngày nhận báo cáo (BC):
BC năm chính thức: ngày 15 tháng
3 năm sau.
|
KẾT QUẢ
ĐĂNG KÝ KHAI SINH, KHAI TỬ, KẾT HÔN TẠI CÁC CƠ QUAN ĐẠI DIỆN
(Năm)
(Từ ngày 01 tháng 01 năm….... đến ngày 31 tháng 12
năm.......)
|
Đơn vị báo cáo: Bộ Ngoại
giao
Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp
(Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Đơn vị tính: Trường hợp
|
KHAI
SINH
|
KHAI TỬ
|
KẾT HÔN
|
Tổng số
|
Theo
giới tính
|
Theo
thời điểm đăng ký
|
Đăng ký
lại
|
Tổng số
|
Theo
giới tính
|
Theo
thời điểm đăng ký
|
Đăng ký
lại
|
Đăng ký
mới
|
Đăng ký
lại
|
Nam
|
Nữ
|
Đúng hạn
|
Quá hạn
|
Nam
|
Nữ
|
Đúng hạn
|
Quá hạn
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
Tổng số tại các cơ
quan đại diện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Cơ quan đại diện
tại...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Cơ quan đại diện
tại...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Cơ quan đại diện
tại...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
'
|
|
|
|
Người lập
biểu
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Người kiểm tra
(Ký và ghi rõ họ, tên,
chức vụ)
|
Ngày... tháng… năm…
BỘ
TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
GIẢI THÍCH
BIỂU MẪU SỐ 13E/BTP/HCTP/HT/KSKTKH
KẾT QUẢ
ĐĂNG KÝ KHAI SINH, KHAI TỬ, KẾT HÔN TẠI CÁC CƠ QUAN ĐẠI DIỆN
1. Nội dung
*. Phản ánh số liệu đăng ký khai sinh, khai tử, kết hôn tại tất cả các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài trong kỳ báo cáo
(Bộ Ngoại giao tổng hợp số liệu từ báo cáo của các Cơ quan đại diện và gửi Bộ Tư pháp tổng hợp chung
báo
cáo Chính phủ theo
quy
định của pháp luật)
*. Giải thích thuật ngữ:
- Khai sinh: là số trường hợp được đăng ký khai sinh tại Cơ quan đại diện.
- Khai tử: là số trường hợp được đăng ký khai tử tại Cơ quan đại diện
- Kết hôn: là số trường hợp được đăng ký kết hôn tại Cơ quan đại diện
- Kỳ kết hôn lần đầu là các
trường hợp đăng ký kết hôn mới phát sinh
- Đăng ký lại việc sinh, tử, kết hôn: Là việc sinh, tử, kết hôn đã được đăng ký, nhưng sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đã bị
mất
hoặc hư hỏng không sử dụng được, nay được đăng ký lại.
2. Phương pháp tính và ghi biểu
- Tổng số trường hợp khai sinh (Cột 1), khai tử (Cột 7) là các trường hợp đã đăng ký khai sinh, đăng ký khai tử tại Cơ quan
đại diện (đăng ký sự kiện hộ tịch mới phát sinh trong kỳ báo cáo, không bao gồm số đăng ký lại tại cột 6, cột 12)
- Cột A ghi tổng số và lần lượt tên các cơ quan đại diện có
số liệu đăng ký.
- Cột 1 = Cột (2 + 3) = Cột (4 + 5).
- Cột 7 = Cột (8 + 9) = Cột (10 + 11)
Chú ý:
Cột 1, 7, 13 là số
trường hợp đăng ký sự kiện hộ tịch (sinh, tử, kết hôn) mới phát sinh trong kỳ báo cáo.
Cột “Đăng ký lại” (tại cột 6, 12, 14 là số liệu độc lập, nằm ngoài số liệu của Cột 1, 7, 13. Số liệu của cột 1, 7, 13 + cột “Đăng ký lại” = tổng số sự kiện hộ tịch (sinh, tử, kết hôn) đã đăng ký trong kỳ báo cáo.
3. Nguồn số liệu
Được tổng hợp từ biểu 13d/BTP/HCTP/HT/KSKTK
Biểu số:
13g/BTP/HCTP/HT/KSKTKH
Ban hành theo Thông
tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013
Ngày nhận báo cáo
(BC):
BC 6 tháng: ngày 02
tháng 6 hàng năm.
BC năm đợt 1: ngày
02 tháng 12 hàng năm.
BC năm
chính thức: ngày 15 tháng 3 năm sau.
|
KẾT QUẢ
ĐĂNG KÝ KHAI SINH, KHAI TỬ, KẾT HÔN CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI TẠI SỞ TƯ PHÁP
(6 tháng/năm)
Kỳ báo
cáo:.............
(Từ ngày......tháng......năm...... đến
ngày.......tháng.......năm......)
|
Đơn vị báo cáo: Sở Tư pháp....
Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp
(Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Đơn vị tính: Trường hợp
|
Tổng số
|
Chia
theo giới tính
|
Nam
|
Nữ
|
A
|
1
|
2
|
3
|
I. KHAI SINH (Chia
theo quốc tịch của cha, mẹ)
|
|
|
|
1. Con có cha và mẹ
là người nước ngoài
|
|
|
|
2. Con có cha hoặc
mẹ là người nước ngoài còn người kia là công dân Việt Nam
|
|
|
|
II. KHAI TỬ
|
|
|
|
1. Người nước ngoài
|
|
|
|
2. Công dân Việt
Nam định cư ở nước ngoài
|
|
|
|
III. KẾT HÔN
Số cuộc
kết hôn chia theo đối tượng kết hôn (Cặp)
|
Số người
kết hôn chia theo quốc gia/vùng lãnh thổ của công dân nước ngoài mang quốc
tịch/cư trú (Người)
|
Số người
kết hôn chia theo giới tính công dân VN cư trú trong nước (Người)
|
Tổng số
|
Công dân
VN cư trú ở trong nước với người nước ngoài
|
Công dân
VN cư trú ở trong nước với công dân VN định cư ở nước ngoài
|
Công dân
VN định cư ở nước ngoài với nhau
|
Người
nước ngoài với người nước ngoài
|
Tổng số
|
Hoa kỳ
|
Canađa
|
Trung
Quốc (Đại lục)
|
Trung
Quốc (Đài Loan)
|
Hàn Quốc
|
Quốc
gia/ vùng lãnh thổ khác
|
Tổng số
|
Nam
|
Nữ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi
chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm đợt 1):
- Mục I: Cột 1...................
- Mục II: Cột 1..................
- Mục III: Cột 1.................
Người lập
biểu
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Người kiểm tra
(Ký và ghi rõ họ, tên,
chức vụ)
|
Ngày… tháng… năm…
GIÁM
ĐỐC
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI THÍCH
BIỂU MẪU SỐ 13G/BTP/HCTP/HT/KSKT
KẾT QUẢ
ĐĂNG KÝ KHAI SINH, KHAI TỬ, KẾT HÔN CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI TẠI SỞ TƯ PHÁP
1. Nội dung
*. Phản ánh tình hình đăng ký khai sinh, khai tử có yếu tố nước ngoài tại Sở Tư pháp tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
*. Giải thích thuật ngữ:
- Khai sinh: là số trường hợp được đăng ký khai sinh tại Sở Tư pháp.
- Khai tử: là số trường hợp được đăng ký khai tử tại Sở Tư pháp
- Người nước ngoài là người không có quốc tịch Việt Nam, bao gồm công dân nước ngoài và người không quốc tịch.
2. Phương pháp tính số liệu
* Mục I, II. Khai
sinh, khai tử:
- Dòng 1 Cột A (Khai sinh: Chia theo quốc tịch của cha, mẹ) = Dòng 2 Cột A (Con có cha và mẹ là người nước ngoài) + Dòng 3
Cột A (Con có cha hoặc mẹ là người nước ngoài còn người kia là công dân Việt Nam).
- Dòng 4 Cột A (Khai tử) = Dòng 5 Cột A (Người nước ngoài)
+ Dòng 6 Cột A
(Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài).
- Cột 1 = Cột (2 + 3).
* Mục III. Kết hôn:
- Cột 1: Ghi tổng số cuộc đăng ký kết hôn trong kỳ báo cáo. Cột
1 = Cột (2+3+4+5)
- Cột 6 = Cột (7+8+9+10+11+12)
- Cột 7, 8, 9, 10, 11, 12: Trong cặp đăng ký kết hôn, nếu công dân nước ngoài mang quốc tịch/cư trú tại quốc gia/vùng lãnh
thổ nào thì ghi vào cột tương ứng. Ví dụ: trong cặp đăng ký kết hôn, công dân nước ngoài mang quốc tịch Hoa kỳ (Hợp chủng
quốc Hoa kỳ) thì ghi vào cột 7. (Trường hợp trong cặp đăng ký kết hôn cả 2 bên là công dân nước ngoài thì cần ghi chú rõ).
- Cột 12: quốc gia/vùng lãnh thổ khác: không thuộc vào các quốc gia/vùng lãnh thổ đã liệt kê
ở cột 7,8,9,10,11.
- Cột 13 = 14+15
Lưu ý từ cột 13 đến cột 15 như sau: Trong cặp đăng ký kết hôn có công dân Việt Nam cư trú trong nước, nếu công dân Việt Nam là nam giới thì ghi vào cột 14, nếu công dân Việt Nam là nữ giới thì ghi vào cột 15.
3. Nguồn số liệu
Từ sổ sách ghi chép ban đầu về việc đăng ký khai sinh, khai tử có yếu tố nước ngoài tại Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
Biểu số: 14a/BTP/HCTP/HT/HTK
Ban hành theo Thông
tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013
Ngày nhận báo cáo
(BC):
BC năm
chính thức: ngày 20 tháng 01 năm sau.
|
KẾT QUẢ
ĐĂNG KÝ CÁC VIỆC HỘ TỊCH KHÁC TẠI
ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Năm)
(Từ ngày 01 tháng 01 năm..... đến
ngày 31 tháng 12 năm....)
|
Đơn
vị báo cáo: Ủy ban
nhân dân xã/ phường//thị
trấn.....
Đơn
vị nhận báo cáo: Ủy ban nhân dân cấp huyện
(Phòng Tư pháp)…
|
Đơn vị tính: Trường hợp
SỰ KIỆN
HỘ TỊCH
|
Tổng số
|
A
|
(1)
|
I. Thay đổi, cải
chính, điều chỉnh, bổ sung hộ tịch
|
|
1. Thay đổi hộ tịch
|
|
2. Cải chính hộ
tịch
|
|
3. Điều chỉnh hộ
tịch
|
|
4. Bổ sung hộ tịch
|
|
II. Nhận cha, me,
con
|
|
1. Cha, mẹ nhận con
|
|
2. Con chưa thành
niên nhận cha, mẹ
|
|
3. Con đã thành
niên nhận cha, mẹ
|
|
III. Giám hộ
|
|
1. Đăng ký giám hộ
|
|
2. Chấm dứt, thay
đổi việc giám hộ
|
|
IV. Ghi vào sổ các
thay đổi hộ tịch khác
|
|
1. Xác định cha, mẹ, con
|
|
2. Ly hôn
|
|
3. Thay đổi quốc
tịch
|
|
4. Hủy việc kết hôn
trái pháp luật
|
|
5. Chấm dứt việc
nuôi con nuôi
|
|
V. Cấp
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
|
Nam
|
Nữ
|
1. Để kết hôn
với công dân Việt Nam trong nước
|
|
|
2. Để kết hôn với
người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền Việt Nam
|
|
|
3. Để kết hôn với
người nước ngoài ở cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
|
|
4. Sử dụng vào mục
đích khác
|
|
|
Người lập biểu
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
Ngày........
tháng........ năm.......
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI THÍCH
BIỂU MẪU SỐ 14A/BTP/HCTP/HT/HTK
KẾT QUẢ
ĐĂNG KÝ CÁC VIỆC HỘ TỊCH KHÁC TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
1. Nội dung
*. Phản ánh tình hình giải quyết các việc hộ tịch khác bao gồm: thay đổi, cải chính
hộ tịch; điều chỉnh, bổ sung hộ tịch; nhận cha, mẹ, con; giám hộ; cấp giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân, ghi vào sổ các thay đổi hộ tịch khác tại UBND một xã/phường/thị trấn.
*. Giải thích thuật ngữ:
- Thay
đổi, cải chính hộ tịch; điều chỉnh, bổ sung hộ tịch: là số các trường hợp đã
được
thay đổi hộ tịch, cải
chính hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch, bổ sung
hộ tịch tại UBND xã, phường, thị trấn.
- Nhận cha, mẹ, con: là số các trường hợp đã đăng ký việc nhận cha, mẹ, con tại UBND
xã, phường, thị trấn.
- Giám hộ: là số các trường hợp đăng ký việc giám hộ, đăng ký việc chấm dứt, thay
đổi việc giám hộ tại UBND xã, phường, thị trấn.
- Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác: là số các
trường hợp được cấp giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân không thuộc vào các trường hợp
đã thống kê ở tiểu mục 1, 2, 3 trong mục V cột A biểu mẫu số 14a/BTP/HCTP/HT/HTK.
2. Nguồn số liệu
Từ sổ sách ghi chép ban đầu về việc thay đổi, cải chính hộ tịch; điều chỉnh, bổ sung hộ tịch; nhận cha, mẹ, con; giám hộ, cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, ghi vào sổ
các thay đổi hộ tịch khác tại UBND cấp xã.
Biểu số:
14b/BTP/HCTP/HT/HTK
Ban hành theo Thông tư số
20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013
Ngày nhận báo cáo (BC):
BC năm
chính thức: ngày 15 tháng 02 năm sau
|
KẾT QUẢ
ĐĂNG KÝ CÁC VIỆC HỘ TỊCH KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
(Năm)
(Từ ngày 01 tháng 01 năm....... đến ngày 31 tháng 12
năm ......)
|
Đơn vị báo cáo: Ủy ban nhân dân huyện/quận/ thị xã/thành phố thuộc tỉnh....
(Phòng Tư pháp)
Đơn vị nhận báo cáo: Sở Tư pháp.....
|
I. CÁC VIỆC HỘ TỊCH THỰC HIỆN TẠI UBND CẤP HUYỆN
Đơn vị tính: Trường hợp
SỰ KIỆN
HỘ TỊCH
|
Tổng số
|
A
|
(1)
|
1. Thay đổi hộ tịch
|
|
2. Cải chính hộ
tịch
|
|
3. Điều chỉnh hộ
tịch
|
|
4. Bổ sung hộ tịch
|
|
5. Xác định lại dân
tộc
|
|
6. Xác định lại
giới tính
|
|
7. Cấp lại bản
chính Giấy khai sinh
|
|
II. CÁC VIỆC HỘ TỊCH KHÁC THỰC HIỆN TẠI UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
Đơn vị tính: Trường hợp
|
Thay đổi
hộ tịch
|
Cải
chính hộ tịch
|
Điều
chỉnh hộ tịch
|
Bổ sung
hộ tịch
|
Nhận
cha, mẹ, con
|
Giám hộ
|
Ghi vào
sổ các thay đổi hộ tịch khác
|
Cấp giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân
|
Cha, mẹ
nhận con
|
Con chưa
thành niên nhận cha, mẹ
|
Con đã
thành niên nhận cha, mẹ
|
Đăng ký
việc giám hộ
|
Chấm
dứt, thay đổi việc giám hộ
|
Xác định
cha, mẹ, con
|
Thay đổi
quốc tịch
|
Ly hôn
|
Hủy hôn
nhân trái pháp luật
|
Chấm dứt
việc nuôi con
|
Để kết
hôn với người VN ở trong nước
|
Để KH
với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của VN
|
Để kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài
|
Sử dụng
vào mục đích khác
|
Nam
|
Nữ
|
Nam
|
Nữ
|
Nam
|
Nữ
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
(21)
|
Tổng số trên địa bàn huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Tên xã
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tên xã
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Tên xã
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập
biểu
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Người kiểm tra
(Ký và ghi rõ họ, tên,
chức vụ)
|
Ngày... tháng… năm…
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU SỐ 14B/BTP/HCTP/HT/HTK
KẾT
QUẢ ĐĂNG KÝ CÁC VIỆC HỘ TỊCH KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
1. Nội dung
*. Phản
ánh tình hình đăng ký các việc hộ tịch khác bao gồm: các việc thay đổi, cải chính hộ tịch, điều chỉnh, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, cấp lại bản chính Giấy
khai
sinh tại UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; thay đổi, cải chính hộ tịch; điều chỉnh, bổ sung hộ tịch; nhận cha, mẹ, con; giám hộ; cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, ghi vào
sổ các thay đổi hộ tịch khác tại tất cả các xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện.
*. Giải thích thuật ngữ:
- Thay đổi, cải chính hộ tịch; điều chỉnh, bổ sung hộ tịch: là số các trường hợp đã được thay đổi hộ tịch, cải chính hộ tịch,
điều chỉnh hộ tịch, bổ sung hộ tịch tại UBND xã, phường, thị trấn và
UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- Xác định lại dân tộc: là các trường hợp đăng ký
xác định lại dân tộc tại UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
- Xác định lại giới tính: là các trường hợp đăng ký xác định lại giới tính tại UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
- Nhận cha, mẹ, con: là số các trường hợp đăng ký việc nhận cha, mẹ, con tại UBND xã, phường, thị trấn.
- Giám hộ: là số các trường hợp đăng ký việc giám hộ, đăng ký việc chấm dứt, thay đổi việc giám hộ tại UBND xã, phường, thị
trấn.
- Ghi vào sổ các thay
đổi hộ tịch khác: là số các trường hợp ghi vào sổ hộ tịch việc xác định cha, mẹ, con; ly hôn; thay
đổi quốc tịch; hủy hôn nhân trái pháp luật, chấm dứt việc nuôi con nuôi tại UBND xã, phường, thị trấn
- Cấp lại bản chính Giấy khai sinh: là các trường hợp được cấp lại bản chính Giấy
khai sinh tại UBND huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh.
Cột 21: Mục đích xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không thuộc các trường hợp đã
liệt kê ở cột 15, 16, 17, 18, 19, 20 thì
ghi vào cột 21
- Địa bàn huyện được hiểu là địa bàn huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
- Mục II: Dòng “Tên xã…” trong cột A: Lần lượt ghi tên của UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện (liệt kê đầy đủ các xã, phường, thị trấn trên địa bàn).
3. Nguồn số liệu
Từ sổ sách ghi chép ban đầu về việc thay đổi, cải chính hộ tịch, điều chỉnh, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại
giới tính, cấp lại bản chính Giấy khai sinh của Phòng Tư pháp huyện và tổng hợp từ biểu mẫu số 14a/BTP/HCTP/HT/HTK.
Biểu số:
14c/BTP/HCTP/HT/HTK
Ban hành theo Thông
tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013
Ngày nhận báo cáo
(BC):
BC năm
chính thức: ngày 15 tháng 3 năm sau.
|
KẾT QUẢ
ĐĂNG KÝ CÁC VIỆC HỘ TỊCH KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Năm)
(Từ ngày 01 tháng 01 năm....... đến ngày 31 tháng 12
năm......)
|
Đơn vị báo cáo: Sở Tư pháp.....
Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp
(Vụ
Kế hoạch - Tài
chính)
|
I. CÁC VIỆC HỘ TỊCH KHÁC THỰC HIỆN TẠI SỞ TƯ PHÁP
Đơn vị tính: Trường hợp
SỰ KIỆN HỘ TỊCH
|
Tổng số
|
I. Thay đổi, cải chính, điều
chỉnh, bổ sung hộ tịch;
xác định lại dân tộc; xác định lại giới tính
|
|
1. Thay đổi hộ tịch
|
|
2. Cải chính hộ
tịch
|
|
3. Điều chỉnh hộ
tịch
|
|
4. Bổ sung hộ tịch
|
|
5. Xác định lại dân
tộc
|
|
6. Xác định lại
giới tính
|
|
II. Nhận
cha, mẹ, con
|
|
1. Giữa công dân Việt Nam với người
nước ngoài
|
|
2. Giữa công dân Việt Nam ở trong
nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài
|
|
3. Giữa người nước ngoài thường trú
ở Việt Nam với nhau
|
|
III. Giám hộ
|
|
1. Người nước ngoài giám hộ trẻ em Việt
Nam
|
|
2. Công dân Việt Nam giám hộ trẻ
em
nước ngoài
|
|
IV. Ghi vào sổ các thay đổi
hộ tịch khác
|
|
1. Đăng ký khai
sinh
|
|
2. Nhận cha, mẹ, con
|
|
V. Cấp lại bản chính Giấy khai
sinh
|
|
II. CÁC VIỆC HỘ TỊCH KHÁC THỰC HIỆN TẠI UBND CẤP HUYỆN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Đơn vị tính: Trường hợp
|
Thay đổi
hộ tịch
|
Cải
chính hộ tịch
|
Điều
chỉnh hộ tịch
|
Bổ sung
hộ tịch
|
Xác định
lại dân tộc
|
Xác định
lại giới tính
|
Cấp lại
bản chính Giấy khai sinh
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
ơ)
|
Tổng số trên địa
bàn tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Tên huyện...
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tên huyện...
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Tên huyện...
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
III. CÁC VIỆC HỘ TỊCH KHÁC THỰC HIỆN TẠI UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
|
Thay đổi
hộ tịch
|
Cải
chính hộ tịch
|
Điều
chỉnh hộ tịch
|
Bổ sung
hộ tịch
|
Nhận
cha, mẹ, con
|
Giám hộ
|
Ghi vào
sổ các thay đổi hộ tịch khác
|
Cấp giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân
|
Cha, mẹ
nhận con
|
Con chưa
thành niên nhận cha, mẹ
|
Con đã
thành niên nhận cha, mẹ
|
Việc
giám hộ
|
Chấm
dứt, thay đổi việc giám hộ
|
Xác định
cha, mẹ, con
|
Thay đổi
quốc tịch
|
Ly hôn
|
Hủy hôn
nhân trái pháp luật
|
Chấm dứt
việc nuôi con nuôi
|
Để kết
hôn với người VN ở trong nước
|
Để kết
hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền (CQCTQ) Việt Nam
|
Để kết hôn với người nước ngoài tại CQCTQ của nước
ngoài
|
Sử dụng
vào mục đích khác
|
Nam
|
Nữ
|
Nam
|
Nữ
|
Nam
|
Nữ
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
(21)
|
Tổng số trên địa bàn tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Tên huyện ….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tên huyện ….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Tên huyện ….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập
biểu
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Người kiểm tra
(Ký và ghi rõ họ, tên,
chức vụ)
|
Ngày... tháng… năm…
GIÁM
ĐỐC
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI THÍCH
BIỂU MẪU SỐ 14C/BTP/HCTP/HT/HTK
KẾT QUẢ
ĐĂNG KÝ CÁC VIỆC HỘ TỊCH KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
1. Nội dung
*. Phản ánh tình hình đăng ký các việc hộ tịch khác bao gồm: thay đổi, cải chính hộ tịch; điều chỉnh, bổ sung hộ tịch; xác định lại
dân tộc; xác định lại giới tính; nhận cha, mẹ, con; giám hộ; ghi vào sổ
các
thay đổi hộ tịch tiến hành tại cơ quan có
thẩm
quyền nước ngoài; cấp
lại bản chính Giấy khai sinh tại Sở Tư pháp; các việc thay đổi, cải chính hộ tịch, điều chỉnh, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định
lại giới tính, cấp lại bản chính Giấy khai sinh tại các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
thay
đổi, cải chính hộ tịch; điều chỉnh, bổ sung hộ tịch; nhận cha, mẹ, con; giám hộ; cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, ghi vào sổ các thay đổi hộ tịch khác tại tất cả các xã, phường, thị trấn trên địa bàn cấp tỉnh.
*. Giải thích thuật ngữ:
- Thay đổi, cải chính hộ tịch; điều chỉnh, bổ sung hộ tịch: là số các trường hợp đã được thay đổi hộ tịch, cải chính hộ tịch,
điều
chỉnh hộ tịch, bổ sung hộ tịch tại UBND xã, phường, thị trấn; UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và Sở Tư pháp.
- Xác định lại dân tộc: là các trường
hợp
đăng ký xác định lại dân tộc tại UBND
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và
Sở Tư pháp.
- Xác định lại giới tính: là các trường hợp đăng ký xác định lại giới tính tại UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và Sở Tư pháp.
- Nhận cha, mẹ, con: là số các trường hợp đăng ký việc nhận cha, mẹ, con tại UBND xã, phường, thị trấn/Sở Tư pháp.
- Giám hộ: là số các trường hợp đăng ký việc giám hộ, đăng ký việc chấm dứt, thay đổi việc giám hộ tại UBND xã, phường, thị
trấn/Sở Tư pháp.
- Ghi vào sổ các thay
đổi hộ tịch khác: là số các trường hợp ghi vào sổ hộ tịch việc xác định cha, mẹ, con; ly hôn; thay
đổi quốc tịch; hủy hôn nhân trái pháp luật, chấm dứt việc nuôi con nuôi tại UBND
xã,
phường, thị trấn; và số các trường
hợp ghi vào sổ hộ tịch việc đăng ký khai sinh, nhận cha, mẹ, con đã tiến hành tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài tại Sở Tư pháp.
- Cấp lại bản chính Giấy khai sinh: là các trường hợp được cấp lại bản chính Giấy
khai sinh tại UBND huyện, quận, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh và
Sở Tư pháp.
Cột 21: Mục đích xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không thuộc các trường hợp đã
liệt kê ở cột 15, 16, 17, 18, 19, 20 thì
ghi vào cột 21.
- Mục I. Số liệu giải quyết các việc hộ tịch khác thực hiện tại Sở Tư pháp trong kỳ báo cáo.
- Mục II. Tổng hợp số liệu giải quyết các việc hộ tịch khác thực hiện tại các UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
trên địa bàn tỉnh trong kỳ báo cáo.
- Mục III. Tổng hợp số liệu giải quyết các việc hộ tịch khác thực hiện tại các UBND xã, phường, thị trấn của các huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh trên địa bàn tỉnh trong kỳ báo cáo.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
- Mục II, III: Dòng “Tên huyện…” tại cột A: Ghi tên của UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trên địa bàn tỉnh (liệt
kê đầy đủ các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trên địa bàn).
3. Nguồn số liệu
Từ sổ sách ghi chép ban
đầu về việc thay đổi, cải chính hộ tịch;
điều
chỉnh, bổ sung
hộ tịch; xác định lại dân tộc; xác định lại giới
tính; nhận cha, mẹ, con; giám hộ; ghi vào sổ các thay đổi hộ tịch tiến hành tại
cơ quan có
thẩm
quyền nước
ngoài; cấp lại bản chính
Giấy khai sinh của Sở Tư pháp và tổng hợp từ biểu mẫu số 14b/BTP/HCTP/HT/HTK.
Biểu số:
15/BTP/HCTP/HT/GC
Ban hành
theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP
ngày 03/12/2013
Ngày nhận báo cáo (BC):
BC năm chính thức: ngày 15 tháng
3 năm sau.
|
KẾT QUẢ
GHI VÀO SỔ VIỆC KẾT HÔN, LY HÔN TẠI SỞ TƯ PHÁP
(Năm)
(Từ ngày 01 tháng 01 năm...... đến ngày 31 tháng 12 năm
.......)
|
Đơn vị báo cáo: Sở Tư pháp .....
Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp
(Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
I. GHI VÀO SỔ VIỆC KẾT HÔN
Đơn vị tính: Trường hợp
Số
trường hợp ghi vào sổ việc kết hôn
|
Chia
theo giới tính công dân Việt Nam cư trú ở trong nước
|
Tổng số
|
Chia
theo quốc gia/vùng lãnh thổ cấp giấy chứng nhận kết hôn
|
Chia
theo sự có mặt của công dân Việt Nam
|
Hoa Kỳ
|
Canada
|
Trung
Quốc (Đại lục)
|
Trung
Quốc (Đài loan)
|
Hàn Quốc
|
Quốc
gia/ vùng lãnh thổ khác
|
Một bên
vắng mặt khi đăng ký kết hôn
|
Hai bên
có mặt khi đăng ký kết hôn
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. GHI VÀO SỔ VIỆC LY HÔN
Đơn vị tính: trường hợp
|
Tổng số
|
Theo người có yêu cầu ghi chú
|
Theo nơi kết hôn trước đây
|
Người nước ngoài
|
Công dân VN
định cư ở nước ngoài
|
Công dân VN cư trú ở
trong nước
|
Kết hôn tại nước
ngoài
|
Kết hôn tại
VN
|
Ghi chú kết hôn tại VN
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Việc
ly hôn tiến hành ở nước…
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Việc
ly hôn tiến hành ở nước…
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Việc
ly hôn tiến hành ở nước…
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập
biểu
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Người kiểm tra
(Ký và ghi rõ họ, tên,
chức vụ)
|
Ngày... tháng… năm…
GIÁM
ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu)
|
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU SỐ 15/BTP/HCTP/HT/GC
KẾT
QUẢ GHI VÀO SỔ VIỆC KẾT HÔN, LY HÔN TẠI SỞ TƯ PHÁP
1. Nội dung
*. Phản ánh tình hình thực hiện ghi vào sổ việc kết hôn của công
dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài ở nước ngoài và ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài mà không có yêu cầu thi hành tại Việt
Nam
và không có đơn yêu cầu không công nhận tại Việt Nam tại Sở Tư pháp.
*. Giải thích thuật ngữ:
- Ghi vào sổ việc kết hôn là số các trường hợp ghi vào sổ đăng ký kết hôn việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải
quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài.
- Ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn: là số các trường hợp ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài mà không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam và không có đơn yêu cầu không công nhận tại Việt Nam.
- Người nước ngoài: là công
dân nước ngoài hoặc người không quốc tịch.
- Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài: là người
có quốc tịch Việt Nam làm ăn, sinh sống, cư trú hợp pháp lâu dài tại nước ngoài.
2. Phương pháp tính và ghi biểu
* Mục I. Ghi vào sổ việc kết hôn
- Cột 1 = Cột (2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7) = Cột (8
+ 9)
- Cột 10, 11: Trong cặp đăng
ký kết hôn, nếu công dân Việt Nam cư trú ở trong nước
là nam giới thì ghi vào cột 10, nếu công dân
Việt Nam cư trú ở trong nước là nữ giới thì ghi vào cột 11, nếu không có công dân Việt Nam cư trú ở trong nước thì không ghi
(Số liệu tại cột (10+ 11) có thể
không trùng với tổng số tại cột 1).
- Cột 2, 3, 4, 5, 6, 7: Cơ quan có thẩm quyền thuộc quốc gia/vùng
lãnh thổ nào cấp giấy
chứng nhận kết hôn thì ghi vào cột tương ứng. Ví dụ: Giấy chứng nhận
kết hôn do cơ quan
có thẩm quyền Canada cấp thì ghi vào cột 3, Giấy chứng nhận
kết hôn do cơ quan có thẩm quyền Hàn Quốc cấp thì ghi vào cột 6.
- Cột 7: Quốc gia/vùng
lãnh thổ cấp Giấy chứng nhận kết hôn không thuộc vào các quốc gia/vùng lãnh thổ đã liệt kê ở cột 2,
3, 4, 5, 6 thì ghi vào cột 7.
* Mục II.
Ghi vào sổ việc ly hôn
- Cột A ghi lần lượt việc ly hôn theo nước mà cơ quan có thẩm quyền nước đó đã giải quyết việc ly hôn.
- Cột 1 = Cột (2 + 3 + 4) = Cột (5 + 6 + 7)
- Cột 5, 6, 7: Nếu việc kết hôn đã được giải quyết cho ly hôn trước đây tiến hành tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì
ghi vào cột 5;
tiến hành tại cơ quan có
thẩm quyền Việt Nam thì ghi vào cột 6; nếu
việc kết hôn trước đây tiến hành tại cơ quan
có thẩm quyền nước ngoài nhưng đã được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam thực hiện ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn thì ghi
vào cột 7.
3. Nguồn số liệu
Từ sổ sách
ghi chép ban đầu về việc ghi vào sổ
việc kết hôn, sổ cấp Giấy xác nhận về việc ghi vào sổ việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài của Sở Tư pháp.
Biểu số:
16a/BTP/HCTP/QT
Ban hành theo Thông
tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013
Ngày nhận báo cáo
(BC):
Báo cáo
năm chính thức: Ngày 15 tháng 3 năm sau
|
KẾT QUẢ
THÔNG BÁO CÓ QUỐC TỊCH NƯỚC NGOÀI TẠI SỞ TƯ PHÁP
(Năm)
(Từ ngày 01 tháng 01 năm........ đến ngày 31 tháng 12
năm........)
|
Đơn vị báo cáo: Sở Tư pháp....
Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp
(Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
I. GHI VÀO SỔ VIỆC KẾT HÔN
Đơn vị tính: người
Số liệu thông báo có quốc tịch nước ngoài
|
Tổng số
|
Chia
theo hình thức có quốc tịch nước ngoài
|
Chia
theo quốc tịch nước ngoài của người thông báo
|
Do nhập
quốc tịch
|
Có quốc
tịch theo huyết thống
|
Có quốc
tịch do sinh ra
|
Hình
thức khác
|
Hoa Kỳ
|
Anh
|
Pháp
|
Đức
|
Séc
|
Đan Mạch
|
Ba Lan
|
Trung
Quốc
|
Lào
|
Nước
khác
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập
biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ)
|
Ngày... tháng… năm…
GIÁM
ĐỐC
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
Biểu số:
16b/BTP/HCTP/QT
Ban hành theo Thông
tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013
Ngày nhận báo cáo
(BC):
Báo cáo
năm chính thức: Ngày 20 tháng 01 năm sau
|
KẾT QUẢ
THÔNG BÁO CÓ QUỐC TỊCH NƯỚC NGOÀI TẠI CƠ QUAN ĐẠI DIỆN VIỆT NAM Ở NUỚC NGOÀI
(Năm)
(Từ ngày 01 tháng 01 năm........ đến ngày 31 tháng 12
năm........)
|
Đơn vị báo cáo: Cơ quan
đại diện Việt Nam
ở nước ngoài.....
Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Ngoại
giao
|
Đơn vị tính: người
Số liệu
thông báo có quốc tịch nước ngoài
|
Tổng số
|
Chia
theo hình thức có quốc tịch nước ngoài
|
Chia
theo quốc tịch nước ngoài của người thông báo
|
Do nhập
quốc tịch
|
Có quốc
tịch theo huyết thống
|
Có quốc
tịch do sinh ra
|
Hình
thức khác
|
Hoa Kỳ
|
Anh
|
Pháp
|
Đức
|
Séc
|
Đan Mạch
|
Ba Lan
|
Trung
Quốc
|
Lào
|
Nước
khác
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ngày..... tháng...... năm.......
NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN ĐẠI DIỆN VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Biểu số:
16c/BTP/HCTP/QT
Ban hành theo Thông
tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013
Ngày nhận báo cáo
(BC):
Báo cáo
năm chính thức: Ngày 15 tháng 3 năm sau
|
KẾT QUẢ
THÔNG BÁO CÓ QUỐC TỊCH NƯỚC NGOÀI TẠI CƠ QUAN ĐẠI DIỆN VIỆT NAM Ở NUỚC NGOÀI
(Năm)
(Từ ngày 01 tháng 01 năm...... đến ngày 31 tháng 12
năm........)
|
Đơn vị báo cáo: Bộ Ngoại
giao
Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp
(Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Đơn vị tính: Người
Cơ quan
đại diện Việt Nam ở nước ngoài
|
Số liệu
thông báo có quốc tịch nước ngoài
|
Tổng số
|
Chia
theo hình thức có quốc tịch nước ngoài
|
Chia
theo quốc tịch nước ngoài của người thông báo
|
Do nhập
quốc tịch
|
Có quốc
tịch theo huyết thống
|
Có quốc
tịch do sinh ra
|
Hình
thức khác
|
Hoa Kỳ
|
Anh
|
Pháp
|
Đức
|
Séc
|
Đan Mạch
|
Ba Lan
|
Trung
Quốc
|
Lào
|
Nước
khác
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tại cơ quan đại diện...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tại cơ quan đại diện...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập
biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ)
|
Ngày... tháng… năm…
BỘ
TRƯỞNG
(Ký
tên, đóng dấu)
|
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 16A/BTP/HCTP/QT, 16B/BTP/HCTP/QT,
16C/BTP/HCTP/QT
KẾT
QUẢ THÔNG BÁO CÓ QUỐC TỊCH NƯỚC NGOÀI
1. Giải thích thuật ngữ
- Hình thức có
quốc tịch nước ngoài: là cách thức để một người có thêm quốc tịch của một nước khác.
- Do nhập quốc tịch: là việc một người sau khi đáp ứng đủ những điều kiện mà pháp luật quy định được trở thành công dân của
một Nhà nước thông qua quyết định của cơ quan có
thẩm
quyền.
- Có quốc tịch theo huyết thống:
là việc đứa trẻ mới sinh ra có quốc tịch theo quốc tịch của cha mẹ.
- Có quốc tịch do sinh ra: là việc đứa trẻ có quốc tịch của nước nơi đứa trẻ đó được sinh ra.
- Quốc tịch nước ngoài: là quốc tịch của một nước khác không phải là quốc tịch Việt Nam (khoản 2 Điều 3 Luật Quốc tịch Việt
Nam).
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
2.1. Áp dụng chung đối với Biểu mẫu 16a/BTP/HCTP/QT, 16b/BTP/HCTP/QT
và 16c/BTP/HCTP/QT
- Cột 1 = Cột (2+3+4+5) = Cột (6+7+8+9+10+11+12+13+14+15).
- Cột 6: Ghi số người thông báo có quốc tịch nước ngoài là
quốc tịch Hoa Kỳ (Hợp chủng quốc Hoa Kỳ).
- Cột 13: Ghi số người thông báo có quốc tịch nước ngoài là quốc tịch Trung Quốc (bao gồm cả những người có quốc tịch
Đài
Loan).
2.2. Áp dụng đối với Biểu mẫu 16c/BTP/HCTP/QT
Cột A: dòng “Tại
cơ quan đại diện…”:
Ghi tên của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài đã báo cáo (liệt kê đầy đủ các
Cơ quan đại diện đã báo cáo);
3. Nguồn số liệu
- Biểu mẫu 16a/BTP/HCTP/QT: nguồn số liệu từ sổ sách ghi chép ban đầu tại Sở Tư pháp.
- Biểu mẫu 16b/BTP/HCTP/QT:
nguồn số liệu từ sổ sách ghi chép ban đầu tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
(Cơ
quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài thực hiện biểu mẫu này báo cáo Bộ Ngoại giao để Bộ Ngoại giao tổng hợp gửi Bộ Tư
pháp tổng hợp chung báo cáo Chính phủ theo quy định của pháp luật).
- Biểu mẫu 16c/BTP/HCTP/QT: nguồn số liệu được tổng hợp từ biểu mẫu 16b/BTP/HCTP/QT của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
Biểu số:
17a/BTP/HTQTCT/CT
Ban hành theo Thông
tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013
Ngày nhận báo cáo
(BC):
Báo cáo 6 tháng:
Ngày 08 tháng 5 hàng năm
Báo cáo năm lần 1:
Ngày 08 tháng 11 hàng năm
Báo cáo
năm chính thức: Ngày 20 tháng 01 năm sau
|
KẾT QUẢ
CHỨNG THỰC TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(6 tháng/năm)
Kỳ báo cáo: ....................
(Từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng...
năm...)
|
Đơn vị báo cáo: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn...
Đơn vị nhận báo cáo: Ủy ban nhân dân huyện/quận/thị xã/thành phố (thuộc tỉnh)............
(Phòng Tư pháp)
|
Đơn vị tính: Số việc: Việc
Lệ phí: Nghìn đồng
|
Tổng số
|
Bản sao
|
Chữ ký
trong giấy tờ, văn bản
|
Hợp
đồng, giao dịch liên quan quyền sử dụng đất, sở hữu nhà
|
Di chúc
|
Văn bản
từ chối nhận di sản
|
Số việc
|
Lệ phí
|
Số bản
|
Lệ phí
|
Số việc
|
Lệ phí
|
Số việc
|
Lệ phí
|
Số việc
|
Lệ phí
|
Số việc
|
Lệ phí
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
Thực hiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ước tính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Ngày… tháng… năm…
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ
TỊCH
(Ký, đóng dấu, ghi
rõ họ, tên)
|
GIẢI THÍCH
BIỂU MẪU 17A/BTP/HTQTCT/CT
KẾT
QUẢ CHỨNG THỰC TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
1. Nội dung
*. Phản ánh kết quả chứng thực của Ủy ban nhân dân (UBND) xã, phường, thị trấn trong kỳ báo cáo.
*. Giải thích thuật ngữ:
- “Bản sao”: Là số bản sao bằng tiếng Việt do UBND cấp xã thực hiện chứng thực trong kỳ báo cáo.
- “Chữ ký trong giấy tờ, văn bản”: Là chữ ký (hoặc điểm chỉ) trong giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt do UBND cấp xã thực hiện chứng thực trong kỳ báo cáo, bao gồm cả chữ ký (hoặc điểm chỉ) trong giấy ủy quyền, chữ ký (hoặc điểm chỉ) trong giấy bán, tặng, cho xe của cá nhân.
- “Hợp đồng, giao dịch liên quan quyền
sử dụng đất, sở hữu nhà”: Là số hợp đồng, giao dịch liên quan đến quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà do UBND cấp xã thực hiện chứng thực theo quy định của
Luật Đất đai, Luật Nhà ở, bao gồm cả văn bản phân chia thừa kế quyền sử dụng
đất, văn bản nhận thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định tại hướng dẫn của
TTLT số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 hướng dẫn việc công chứng, chứng
thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất, trong kỳ báo cáo.
- “Di chúc”: Là số bản di chúc do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện chứng thực theo quy định của Nghị định số
75/2000/NĐ-CP
ngày
08/12/2000 về công chứng, chứng thực, (bao gồm cả di chúc liên quan đến quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà) trong kỳ báo cáo.
- “Văn bản
từ chối nhận di sản”: Là số văn bản từ chối nhận
di sản do Ủy ban nhân dân
cấp xã thực hiện chứng thực theo quy định của
Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 về công
chứng, chứng thực
(bao gồm cả văn bản từ chối nhận
di sản liên quan đến quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà) trong kỳ báo cáo.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
- Dòng 1 “Thực hiện” tại cột A ghi tổng số các việc và lệ phí chứng thực về bản sao, chữ ký, hợp đồng, giao dịch, di chúc,
văn bản từ chối nhận di sản đã được UBND xã, phường, thị trấn chứng thực trong
kỳ báo cáo.
Báo cáo 6 tháng thì số liệu thống kê lại dòng 1 “Thực hiện” tại cột A được lấy từ ngày 01/01 đến ngày 30/4 hàng năm.
Báo cáo năm lần 1 thì số liệu thống kê lại dòng 1 “Thực hiện” tại cột A được lấy từ ngày 01/01 đến ngày 31/10 hàng năm.
Báo cáo năm chính thức thì số liệu thống kê lại dòng 1 “Thực hiện” tại cột A được lấy từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 hàng năm.
- Dòng 2 “Ước tính” tại cột A ghi số việc và lệ phí chứng thực về bản sao, chữ ký, hợp đồng, giao dịch, di chúc, văn bản từ chối nhận di sản ước tính dự kiến sẽ được UBND xã, phường, thị trấn chứng thực trong 02 tháng cuối của kỳ báo cáo.
Báo cáo 6 tháng thì số liệu thống kê lại dòng 2 “Ước tính” tại cột A là số liệu ước tính sẽ được thực hiện trong thời gian từ ngày 01/05 đến ngày 30/6 hàng năm. Báo cáo năm lần 1 thì số liệu thống kê lại dòng 2 “Ước tính” tại cột A là số liệu ước tính sẽ được
thực
hiện trong thời gian từ ngày 01/11 đến ngày 31/12 hàng năm.
Báo cáo năm chính thức thì số liệu thống kê lại dòng 2 “Ước tính” tại cột A điền dấu không phát sinh số liệu ước tính ‘-’.
- Cột 1 = Cột (5+7+9+11);
- Cột 2 = Cột (4+6+8+10+12)
- Cột 3: Ghi số bản sao bằng tiếng Việt đã
được UBND xã, phường, thị trấn chứng thực trong kỳ báo cáo.
- Cột 5, 7, 9, 11: Ghi số việc chứng thực về chữ ký/hợp đồng, giao dịch/di chúc/văn bản từ chối nhận di sản đã được UBND xã,
phường, thị trấn chứng thực trong kỳ báo cáo.
Mỗi chữ ký/hợp đồng, giao dịch/di chúc/văn bản từ chối nhận di sản được tính là một việc.
Riêng số việc về chữ ký trong văn bản, giấy tờ được chứng thực tại cột 5 có hai trường hợp:
thứ nhất, mỗi văn bản có chữ ký
được
chứng thực được
tính là một việc.
VD: một người yêu cầu chứng thực 5 chữ
ký trên 5 văn bản (kể cả trong trường hợp 5 văn bản đó có nội dung giống nhau) thì được
tính là 5 việc; thứ hai, trường hợp chứng thực chữ
ký của nhiều người trong một văn bản
thì được tính là một việc.
- Cột 4, 6, 8, 10, 12: Ghi số lệ phí thu được tương ứng với từng loại việc đã được UBND xã, phường, thị trấn chứng thực
trong kỳ báo cáo.
3. Nguồn số liệu
Từ sổ sách ghi chép và hồ
sơ đăng ký hành chính về việc chứng thực tại UBND cấp xã.
Biểu số:
17b/BTP/HTQTCT/CT
Ban hành theo Thông
tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013
Ngày nhận báo cáo
(BC):
Báo cáo 6 tháng:
Ngày 20 tháng 5 hàng năm
Báo cáo năm lần 1:
Ngày 20 tháng 11 hàng năm
Báo cáo
năm chính thức: Ngày 15 tháng 02 năm sau
|
KẾT QUẢ
CHỨNG THỰC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
(6 tháng/năm)
Kỳ báo
cáo: ....................
(Từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng...
năm...)
|
Đơn vị báo cáo: Ủy ban nhân dân huyện/quận/thị xã/ thành phố (thuộc tỉnh)............ (Phòng Tư pháp)
Đơn vị nhận báo cáo: Sở Tư pháp..............................
|
Đơn vị tính: Số việc:
Việc
Lệ phí: Nghìn đồng
I. KẾT QUẢ CHỨNG THỰC TẠI UBND CẤP HUYỆN
|
Tổng số
|
Bản sao
|
Chữ ký
trong giấy tờ, văn bản
|
Chữ ký
người dịch
|
Hợp
đồng, giao dịch liên quan quyền sở hữu nhà ở
|
Hợp
đồng, giao dịch liên quan động sản dưới 50 triệu
|
Văn bản
thỏa thuận phân chia di sản
|
Văn bản
khai nhận di sản
|
Số việc
|
Lệ phí
|
Số bản
|
Lệ phí
|
Số việc
|
Lệ phí
|
Số việc
|
Lệ phí
|
Số việc
|
Lệ phí
|
Số việc
|
Lệ phí
|
Số việc
|
Lệ phí
|
Số việc
|
Lệ phí
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
Thực hiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ước tính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. KẾT QUẢ CHỨNG THỰC TẠI UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
|
Tổng số
|
Bản sao
|
Chữ ký trong giấy tờ, văn bản
|
HĐ, giao dịch
liên quan quyền sử dụng đất, sở hữu nhà
|
Di chúc
|
Văn bản từ chối
nhận di sản
|
Số việc
|
Lệ phí
|
Số việc
|
Lệ phí
|
Số việc
|
Lệ phí
|
Số việc
|
Lệ phí
|
Số việc
|
Lệ phí
|
Số việc
|
Lệ phí
|
A
|
B
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
Tổng số
|
Thực hiện
|
|
|
|
|
|
|
|
Ước tính
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên
xã...
|
Thực
hiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ước tính
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên
xã...
|
Thực
hiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ước tính
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên
xã...
|
Thực
hiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ước tính
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập
biểu
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Người kiểm tra
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Ngày... tháng… năm…
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng
dấu, ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI THÍCH
BIỂU MẪU 17B/BTP/HTQTCT/CT
KẾT
QUẢ CHỨNG THỰC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
1. Nội dung
*. Phản ánh kết quả chứng thực của UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tổng hợp kết quả chứng thực của UBND
xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện trong kỳ báo cáo.
Mục I. Báo cáo số liệu chứng thực của UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trên địa bàn.
Mục II. Tổng hợp số liệu chứng thực của UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
*. Giải thích thuật ngữ:
- Địa bàn huyện được hiểu là địa bàn huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh.
* Mục I
- “Bản sao”: là số bản sao bằng tiếng
Việt, bản sao bằng tiếng nước ngoài, bản sao giấy tờ, văn bản song ngữ do Phòng
tư pháp thực hiện chứng thực trong kỳ báo cáo.
- “Chữ ký người dịch” : là số chữ ký
người dịch do Phòng Tư pháp cấp huyện thực hiện chứng thực trong kỳ báo cáo.
- “Chữ ký trong giấy tờ, văn bản”: là
số chữ ký (hoặc điểm chỉ) trong giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt, tiếng nước
ngoài, song ngữ do Phòng Tư pháp thực hiện chứng thực trong kỳ báo cáo.
- “Hợp đồng, giao dịch liên quan quyền
sở hữu nhà ở”: là hợp đồng, giao dịch liên quan đến quyền sở hữu nhà ở do UBND
cấp huyện tại đô thị thực hiện chứng thực theo quy định của Luật Nhà ở năm 2005
trong kỳ báo cáo.
- “Hợp đồng, giao dịch liên quan động
sản có giá trị dưới 50 triệu đồng”: là hợp đồng, giao dịch liên quan đến động
sản có giá trị dưới 50 triệu đồng do UBND cấp huyện thực hiện chứng thực trong
kỳ báo cáo.
- “Văn bản thỏa thuận phân chia di
sản”: là văn bản thỏa thuận phân chia di sản do Ủy ban nhân dân cấp huyện thực
hiện chứng thực trong kỳ báo cáo;
- “Văn bản khai nhận di sản”: là văn
bản khai nhận di sản do Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chứng thực trong kỳ
báo cáo.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
- Mục I (Số lượng việc chứng thực tại UBND huyện):
- Dòng 1 “Thực hiện” tại cột A ghi tổng số các việc và lệ phí chứng thực về bản sao, chữ ký, hợp đồng, giao dịch, di chúc,
văn bản từ chối nhận di sản đã được UBND huyện, quận, thị xã chứng thực trong
kỳ báo cáo.
Báo cáo 6 tháng thì số liệu thống kê lại dòng 1 “Thực hiện” tại cột A được lấy từ ngày 01/01 đến ngày 30/4 hàng năm.
Báo cáo năm lần 1 thì số liệu thống kê lại dòng 1 “Thực hiện” tại cột A được lấy từ ngày 01/01 đến ngày 31/10 hàng năm.
Báo cáo năm chính thức thì số liệu thống kê lại dòng 1 “Thực hiện” tại cột A được lấy từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 hàng năm.
- Dòng 2 “Ước tính” tại cột A ghi số việc và lệ phí chứng thực về bản sao, chữ ký, hợp đồng, giao dịch,
di chúc, văn bản từ chối nhận di sản ước tính dự kiến sẽ được UBND huyện, quận, thị xã chứng thực trong
02 tháng cuối của kỳ báo cáo.
Báo cáo 6 tháng thì số liệu thống kê lại dòng 2 “Ước tính” tại cột A là số liệu ước tính sẽ được thực hiện trong thời gian từ ngày 01/05 đến ngày 30/6 hàng năm.
Báo cáo năm lần 1 thì số liệu thống kê lại dòng
2 “Ước tính”
tại cột A là số liệu ước tính sẽ được
thực
hiện trong thời gian từ ngày 01/11 đến ngày 31/12 hàng năm.
Báo cáo năm chính thức thì số liệu thống kê lại dòng 2 “Ước tính” tại cột A điền dấu không phát sinh số liệu ước tính ‘-’.
+ Cột 1 = Cột (5+7+9+11+13+15);
+ Cột 2 = Cột (4+6+8+10+12+14+16);
+ Cột 3: Ghi số bản sao đã được UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh chứng thực trong kỳ báo cáo;
+ Cột 5, 7, 9, 11, 13, 15: Ghi số việc về chữ ký/chữ ký người dịch/hợp đồng, giao dịch/văn bản thỏa thuận phân chia di sản/văn bản khai nhận di sản đã được UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh chứng thực trong kỳ báo cáo;
Lưu ý: Khi thống kê “Số việc” về chữ ký trong giấy
tờ, văn bản được chứng thực tại cột 5 và chữ ký người dịch được chứng thực tại cột 7: có hai trường hợp:
thứ nhất, mỗi văn bản có chữ
ký được chứng thực được
tính
là một việc. VD:
một người yêu cầu
chứng thực 5 chữ ký trên 5 văn bản (kể cả trong trường hợp 5 văn bản đó có nội dung giống
nhau) thì được
tính là 5 việc; thứ hai, trường hợp chứng thực chữ ký của nhiều người trong một văn bản thì được tính là
một việc.
+ Cột 4, 6, 8, 10, 12, 14, 16: Ghi số lệ phí thu được tương ứng với từng loại việc đã được UBND huyện,
quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh chứng thực trong
kỳ báo cáo.
- Mục II:
- Cột A:
+ Dòng “Tổng
số”:
Các ô hàng ngang tương ứng ghi tổng số bản sao, số việc đã chứng thực, số lệ phí thu được trong kỳ báo cáo trên địa bàn huyện.
+ Dòng “Tên xã…”: Lần lượt ghi tên của UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
(liệt kê đầy đủ các xã, phường, thị trấn trên địa bàn);
- Dòng “Thực
hiện” tại cột B ghi tổng số các việc và lệ phí chứng thực về bản sao, chữ ký, hợp đồng, giao dịch, di chúc, văn
bản từ chối nhận di sản đã được UBND xã, phường, thị trấn chứng thực trong kỳ báo cáo.
Báo cáo 6 tháng thì số liệu thống kê lại dòng “Thực hiện” tại cột B được lấy từ ngày 01/01 đến ngày 30/4 hàng năm.
Báo cáo năm lần 1 thì số liệu thống kê lại dòng “Thực hiện” tại cột B được lấy từ ngày 01/01 đến ngày 31/10 hàng năm.
Báo cáo năm chính thức thì số liệu thống kê lại dòng “Thực hiện” tại cột B được lấy từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 hàng năm.
- Dòng “Ước tính” tại cột B
ghi số việc và lệ phí chứng thực về bản sao, chữ
ký, hợp đồng, giao dịch, di
chúc, văn bản từ chối nhận
di sản ước tính dự kiến sẽ được UBND xã, phường, thị trấn chứng thực trong 02 tháng cuối của kỳ báo cáo.
Báo cáo 6 tháng thì số liệu thống kê lại
dòng “Ước tính” tại cột B
là số liệu ước tính sẽ được thực hiện trong thời gian từ ngày
01/05 đến ngày 30/6 hàng năm.
Báo cáo năm lần 1 thì số liệu thống kê
lại dòng “Ước tính” tại cột B là số liệu ước tính sẽ được thực hiện trong thời
gian từ ngày 01/11 đến ngày 31/12 hàng năm.
Báo cáo năm chính thức thì số liệu thống kê lại dòng “Ước tính” tại cột B điền dấu không phát sinh số liệu ước tính ‘-’.
+ Cột 1 = Cột (5+7+9+11);
+ Cột 2 = Cột (4+6+8+10+12);
+ Cột 3:
Ghi số lượng bản sao đã
được từng UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh chứng thực trong
kỳ báo cáo.
+ Cột 5, 7, 9, 11: Ghi số lượng việc về chữ ký/hợp đồng, giao dịch/di
chúc/văn bản từ chối nhận di sản đã được
từng UBND xã,
phường, thị trấn trên địa bàn huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh chứng thực trong kỳ báo cáo.
+ Cột 4,6,8,10,12: Ghi số lệ phí thu được tại mỗi UBND xã, phường, thị trấn tương ứng với từng loại việc đã được chứng
thực
trong kỳ báo cáo.
3. Nguồn số liệu
Từ sổ sách ghi chép về việc chứng thực
tại UBND cấp huyện và được tổng hợp từ biểu mẫu 17a/BTP/HTQTCT/CT của UBND cấp
xã.
Biểu số:
17c/BTP/HTQTCT/CT
Ban hành theo Thông
tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013
Ngày nhận báo cáo
(BC):
Báo cáo 6 tháng:
Ngày 02 tháng 6 hàng năm
Báo cáo năm lần 1:
Ngày 02 tháng 12 hàng năm
Báo cáo
năm chính thức: Ngày 15 tháng 3 năm sau
|
KẾT QUẢ
CHỨNG THỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(6 tháng/năm)
Kỳ báo
cáo:....................
(Từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng...
năm...)
|
Đơn vị báo cáo: Sở Tư pháp........
Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch -
Tài chính, Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực)
|
Đơn vị tính: Số việc:
Việc
Lệ phí: Nghìn đồng
I. KẾT QUẢ CHỨNG THỰC
TẠI UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
|
Tổng số
|
Bản sao
|
Chữ ký
trong giấy tờ, văn bản
|
Chữ ký
người dịch
|
HĐ, giao
dịch liên quan quyền sở hữu nhà ở
|
Hợp đồng
giao dịch liên quan động sản dưới 50 triệu
|
Văn bản
thỏa thuận phân chia di sản
|
Văn bản
khai nhận di sản
|
Số việc
|
Lệ phí
|
Số việc
|
Lệ phí
|
Số việc
|
Lệ phí
|
Số việc
|
Lệ phí
|
Số việc
|
Lệ phí
|
Số việc
|
Lệ phí
|
Số việc
|
Lệ phí
|
Số việc
|
Lệ phí
|
A
|
B
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
Tổng số
|
Thực hiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ước tính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
Thực hiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ước tính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
Thực hiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ước tính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. KẾT QUẢ CHỨNG THỰC TẠI UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
|
Tổng số
|
Bản sao
|
Chữ ký trong giấy tờ, văn bản
|
HĐ, giao dịch
liên quan quyền sử dụng đất, sở hữu nhà
|
Di chúc
|
Văn bản từ chối
nhận di sản
|
Số việc
|
Lệ phí
|
Số việc
|
Lệ phí
|
Số việc
|
Lệ phí
|
Số việc
|
Lệ phí
|
Số việc
|
Lệ phí
|
Số việc
|
Lệ phí
|
A
|
B
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
Tổng số
|
Thực
hiện
|
|
|
|
|
|
|
|
Ước tính
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên
huyện...
|
Thực
hiện
|
|
|
|
|
|
|
|
Ước tính
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên
huyện...
|
Thực
hiện
|
|
|
|
|
|
|
|
Ước tính
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập
biểu
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Người kiểm tra
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Ngày... tháng… năm…
GIÁM
ĐỐC
(Ký
tên, đóng dấu)
|
GIẢI THÍCH
BIỂU MẪU 17C/BTP/HTQTCT/CT
KẾT QUẢ
CHỨNG THỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
1. Nội dung
*. Phản ánh kết quả chứng thực trên địa bàn tỉnh trong kỳ báo cáo trên cơ sở tổng hợp số liệu báo cáo của UBND huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trên địa bàn.
Mục I. Báo cáo số liệu chứng thực của UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trên địa bàn.
Mục II. Tổng hợp số liệu chứng thực của UBND cấp xã trên địa bàn huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
*. Giải thích thuật ngữ:
- Địa bàn tỉnh được hiểu là địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
- Địa bàn huyện được hiểu là địa bàn huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
- Cột A:
+ Dòng “Tổng
số”:
Các ô hàng ngang tương ứng ghi tổng số bản sao, số việc đã chứng thực, số lệ phí thu được trong kỳ báo cáo trên địa bàn tỉnh.
+ Dòng “Tên
huyện…”: Ghi tên của UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trên địa bàn tỉnh, thành phố (liệt kê đầy đủ các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trên địa bàn);
- Dòng “Thực
hiện” tại cột B ghi tổng số các việc và lệ phí chứng thực về bản sao, chữ ký, hợp đồng, giao dịch, di chúc, văn
bản từ chối nhận di sản đã được UBND huyện, quận, thị xã; UBND cấp xã trên địa bàn huyện thực hiện chứng thực trong kỳ báo cáo.
Báo cáo 6 tháng thì số liệu thống kê lại dòng “Thực hiện” tại cột B được lấy từ ngày 01/01 đến ngày 30/4 hàng năm. Báo cáo năm lần 1 thì số liệu thống kê lại dòng “Thực hiện” tại cột B được lấy từ ngày 01/01 đến ngày 31/10 hàng năm.
Báo cáo năm chính thức thì số liệu thống kê lại dòng “Thực hiện” tại cột B được lấy từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 hàng năm.
- Dòng “Ước tính” tại cột B
ghi số việc và lệ phí chứng thực về bản sao, chữ
ký, hợp đồng, giao dịch, di
chúc, văn bản từ chối nhận di sản ước tính dự kiến sẽ được
UBND huyện, quận, thị xã, UBND cấp xã trên địa bàn huyện thực hiện chứng thực trong 02
tháng cuối của kỳ báo cáo.
Báo cáo 6 tháng thì số liệu thống kê lại
dòng “Ước tính” tại cột B
là số liệu ước tính sẽ được thực hiện trong thời gian từ ngày
01/05 đến ngày 30/6 hàng năm.
Báo cáo năm lần 1 thì số liệu thống kê lại dòng “Ước tính” tại cột B là số liệu ước tính sẽ được thực hiện trong thời gian từ
ngày
01/11 đến ngày 31/12 hàng năm.
Báo cáo năm chính thức thì số liệu thống kê lại dòng “Ước tính” tại cột B điền dấu không phát sinh số liệu ước tính ‘-’.
2.1. Mục I
- Cột 1 = Cột (5+7+9+11+13+15).
- Cột 2= Cột (6+8+10+12+14+16).
- Cột 3:
Ghi số lượng bản sao đã được từng UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trên địa bàn tỉnh thực hiện chứng thực trong
kỳ báo cáo.
- Cột 5, 7, 9, 11, 13, 15: Ghi số lượng việc về chữ ký/chữ ký người dịch/hợp
đồng, giao dịch/văn bản thỏa thuận phân chia di
sản/văn bản khai nhận di sản đã được từng UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trên địa bàn tỉnh thực hiện chứng thực
trong kỳ báo cáo.
- Cột 4,6,8,10,12,14,16: Ghi số lệ phí thu được tương ứng với từng loại việc đã được từng UBND huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh trên địa bàn tỉnh thực hiện chứng thực trong kỳ báo cáo.
2.2. Mục II:
- Cột 1 = Cột (5+7+9+11).
- Cột 2 = Cột (4+6+8+10+12).
- Cột 3: Ghi số lượng bản sao đã được tất cả UBND
cấp xã thuộc từng huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh trên địa bàn
tỉnh thực hiện chứng thực trong
kỳ báo cáo.
- Cột 5, 7, 9, 11: Ghi số lượng việc về chữ ký/hợp
đồng,
giao dịch/di chúc/văn bản từ chối nhận di sản đã được tất cả UBND
cấp xã thuộc từng huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trên địa bàn tỉnh thực hiện chứng thực trong kỳ báo cáo.
- Cột 4, 6, 8, 10, 12: Ghi số lệ phí thu được tương ứng với từng loại việc đã được tất cả UBND cấp xã (thuộc từng huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) trên địa bàn tỉnh thực hiện chứng thực trong
kỳ báo cáo.
3. Nguồn số liệu
Được tổng hợp từ biểu mẫu 17b/BTP/HTQTCT/CT của UBND cấp huyện (Phòng Tư pháp).
Biểu số:
17d/BTP/HTQTCT/CT
Ban hành theo Thông
tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013
Ngày nhận báo cáo
(BC):
BC năm
chính thức: ngày 15 tháng 3 năm sau.
|
KẾT QUẢ
CHỨNG THỰC CỦA CÁC CƠ QUAN ĐẠI DIỆN VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI
(Năm)
(Từ ngày 01 tháng 01 năm... đến ngày 31 tháng 12 năm
...)
|
Đơn vị báo cáo: Bộ Ngoại
giao
Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp
(Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Đơn vị tính: Số việc:
Việc
Lệ phí: USD
|
Tổng số
|
Bản sao
|
Chữ ký
|
Các việc
khác
|
Số việc
|
Lệ phí
|
Số bản
|
Lệ phí
|
Số việc
|
Lệ phí
|
Số việc
|
Lệ phí
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tại cơ quan đại diện…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tại cơ quan đại diện…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập
biểu
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Người kiểm tra
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Ngày... tháng… năm…
BỘ
TRƯỞNG
(Ký
tên, đóng dấu)
|
GIẢI THÍCH
BIỂU MẪU 17D/BTP/HTQTCT/CT
KẾT QUẢ
CHỨNG THỰC CỦA CÁC CƠ QUAN ĐẠI DIỆN VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI
1. Nội dung
*. Phản ánh kết quả chứng thực của tất cả các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài trong kỳ báo cáo.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
- Cột A:
+ Dòng “Tổng số”: Các ô hàng ngang tương ứng ghi tổng số loại việc, bản sao đã chứng thực, tổng lệ phí thu được.
+ Dòng “Tại cơ quan đại diện…”: Ghi
tên của Cơ quan đại diện đã báo cáo (liệt kê đầy đủ các Cơ quan đại diện đã báo cáo);
- Cột 1 = Cột (5+7).
- Cột 2 = Cột (4+6+8).
- Cột 3: ghi số lượng bản sao đã được từng Cơ quan đại diện chứng thực trong
kỳ báo cáo.
- Cột 5: ghi số lượng việc về chữ ký đã
được
từng Cơ quan đại diện chứng thực trong
kỳ báo cáo.
- Cột 7: Các việc khác (VD: việc chứng thực hợp đồng, giao dịch...)
- Cột 4, 6, 8: Ghi số lệ phí thu được tương ứng với từng loại việc đã được từng Cơ quan đại diện chứng thực trong kỳ báo cáo.
3. Nguồn số liệu
Từ báo cáo của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
Biểu số:
18/BTP/PLQT/TTTP
Ban hành theo Thông
tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013
Ngày nhận báo cáo
(BC):
Báo cáo 6 tháng:
Ngày 08 tháng 5 hàng năm
Báo cáo năm lần 1:
Ngày 08 tháng 11 hàng năm
Báo cáo
năm chính thức: Ngày 20 tháng 01 năm sau
|
TÌNH
HÌNH THỰC HIỆN ỦY THÁC TƯ PHÁP VỀ DÂN SỰ CỦA BỘ TƯ PHÁP
(6 tháng, năm)
Kỳ báo
cáo:....................
(Từ ngày...... tháng...... năm...... đến ngày.......
tháng....... năm......)
|
Đơn vị báo cáo: Vụ Pháp
luật quốc tế (Bộ Tư pháp)
Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Đơn vị
tính: Lượt yêu cầu
Hoạt
động thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự của Bộ Tư pháp
|
Tổng số
|
Chia
theo cơ sở ký kết hiệp định Tương trợ tư pháp với Việt Nam
|
Trên cơ
sở Hiệp định Tương trợ tư pháp với Việt Nam
|
Không
trên cơ sở Hiệp định tương trợ tư pháp với Việt Nam
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Có kết
quả
|
Chưa có
kết quả
|
Có kết
quả
|
Chưa có
kết quả
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Ủy thác
tư pháp Việt Nam gửi ra nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Ủy thác
tư pháp nước ngoài đến Việt Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính hai tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1): Cột 1:......................
Người lập
biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Người kiểm tra
(Ký và ghi rõ họ, tên, chức vụ)
|
Ngày.... tháng.... năm......
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
GIẢI THÍCH
BIỂU MẪU 18/BTP/PLQT/TTTP
(TÌNH HÌNH
THỰC HIỆN ỦY THÁC TƯ PHÁP VỀ DÂN SỰ CỦA BỘ TƯ PHÁP)
1. Nội dung
Biểu mẫu 18/BTP/PLQT/TTTP để thu thập thông tin thống kê về kết quả tình hình thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự của
Bộ tư pháp.
*. Giải thích thuật ngữ:
+ Lượt yêu cầu: là mỗi lần đề nghị ủy thác tư pháp gửi đến Bộ Tư pháp được thể hiện dưới dạng hồ sơ yêu cầu ủy thác tư pháp.
+ Ủy thác tư pháp là yêu cầu bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
về việc thực hiện một hoặc một số hoạt động tương trợ tư pháp quy định của pháp luật nước có liên quan hoặc điều ước
quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
+ Ủy thác tư pháp Việt Nam gửi ra nước ngoài: là yêu cầu ủy thác tư pháp của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam lập để gửi ra nước ngoài.
+ Ủy thác tư pháp nước ngoài vào Việt Nam: là yêu cầu ủy thác tư pháp của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài lập đề
nghị Việt Nam thực hiện.
+ Có kết quả: là yêu cầu ủy thác tư pháp đã có văn bản trả lời
về tình hình thực hiện yêu cầu ủy thác tư pháp.
+ Chưa có kết quả: là yêu cầu ủy thác chưa có văn
bản trả lời về tình hình thực hiện yêu cầu ủy thác tư pháp.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
+ Dòng 1 cột A
(Tổng số) = Dòng 2 cột A (Ủy thác tư pháp Việt Nam gửi ra
nước ngoài) + Dòng 3 cột A
(Ủy thác tư pháp nước
ngoài đến Việt Nam).
+ Cột 1 = Cột (2 + 5)