Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 2104/QĐ-TTg Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành: 29/12/2012 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2104/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT “QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020”

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật công chứng s 82/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt “Quy hoạch tổng thể phát triển tổ chức hành nghề công chứng đến năm 2020” với những nội dung chủ yếu sau đây:

I. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU QUY HOẠCH

1. Quan điểm quy hoạch

a) Quy hoạch tổng thể phát triển tổ chức hành nghề công chứng được xây dựng trên cơ sở bám sát Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011 - 2020; phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của từng địa phương, nhằm đáp ứng một cách chủ động các yêu cầu công chứng ngày càng tăng của cá nhân, tổ chức.

b) Xác định công chứng là một dịch vụ công đặc biệt, công chứng viên được Nhà nước bổ nhiệm và ủy quyền thực hiện việc chứng nhận tính hợp pháp, tính xác thực của hợp đồng, giao dịch, tạo ra những bảo đảm pháp lý bảo vệ quyn và lợi ích hợp pháp của cá nhân, t chức phù hợp với Hiến pháp và pháp luật, ngăn ngừa rủi ro, tranh chấp. Tổ chức và hoạt động công chứng phải có tính ổn định và bền vững cao, cần sự quản lý, định hướng, điều tiết chặt chẽ của Nhà nước trong một Quy hoạch phát triển tổng thể của quốc gia và được triển khai thực hiện theo đúng Quy hoạch ở từng địa phương, bảo đảm việc xã hội hóa hoạt động công chứng có bước đi phù hợp, theo quy hoạch và lộ trình cụ thể.

2. Mục tiêu quy hoạch

a) Đến năm 2020, phát trin mạng lưới t chức hành nghề công chứng rộng khp và phân b hợp lý gắn với địa bàn dân cư trên toàn quốc, đáp ứng đy đủ nhu cầu công chứng các hợp đồng, giao dịch của tổ chức, cá nhân trong xã hội, tăng cường tính an toàn pháp lý cho các hp đồng giao dịch, bảo đảm các hợp đng, giao dịch liên quan hoặc có khả năng liên quan đến chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản đều phải được công chứng.

b) Phát trin hoạt động công chứng theo hướng dịch vụ công, chuyên nghiệp hóa, xã hội hóa, đưa hoạt động công chứng Việt Nam hội nhập với khu vực và thế giới, phù hợp với thông lệ quốc tế.

II. NỘI DUNG QUY HOẠCH VÀ LỘ TRÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH

1. Đến năm 2020, tng số quy hoạch phát triển khoảng 1.700 tổ chức hành nghề công chứng trên cả nước, trong đó chủ yếu phát triển Văn phòng công chứng, củng c các Phòng công chng hiện có, tính toán lộ trình cổ phần hóa các Phòng công chứng đủ điều kiện, chuyển đổi các Phòng công chứng thành Văn phòng công chứng. Chỉ thành lập Phòng công chứng đối với những địa bàn còn khó khăn, chưa có điều kiện xã hội hóa công chứng để giảm gánh nặng cho biên chế và ngân sách nhà nước.

Lộ trình Quy hoạch theo 2 giai đoạn:

Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch phát triển khoảng 1.000 tổ chức hành nghề công chứng.

Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch phát triển khoảng 700 tổ chức hành nghề công chứng.

Nội dung định hướng quy hoạch phát triển và lộ trình thực hiện Quy hoạch tổ chức hành nghề công chứng đến năm 2020 của từng tỉnh, thành ph trực thuộc Trung ương theo Phụ lục đính kèm.

2. Việc quy hoạch phát triển tổ chức hành nghề công chứng ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải tuân thủ Quy hoạch đã được phê duyệt. Tùy thuộc vào tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, có thể điều chỉnh quy hoạch số lượng tổ chức hành nghề công chứng, tỷ lệ điều chỉnh không vượt quá 5% tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã được phê duyệt.

Trường hợp điều chỉnh quy hoạch tổ chức hành nghề công chứng thấp hơn hoặc bằng 5% tổng số tổ chức hành nghề công chứng đã phê duyệt mà khác với nội dung quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt thì y ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi Bộ Tư pháp đề xuất việc điều chỉnh quy hoạch để Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết định.

Trường hợp điều chỉnh quy hoạch tổ chức hành nghề công chứng vượt quá 5% tổng số tổ chức hành nghề công chứng đã phê duyệt thì y ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi Bộ Tư pháp đề xuất việc điều chỉnh quy hoạch để Bộ Tư pháp báo cáo Th tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

3. Đối với các địa bàn cấp huyện được thành lập mới thì quy hoạch bổ sung tối đa 02 tổ chức hành nghề công chng trên địa bàn này, trường hợp địa bàn huyện mới có diện tích rộng, dân số đông, nhu cu công chứng lớn, không thuận tiện cho nhân dân trong việc công chứng thì y ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi Bộ Tư pháp đ xut b sung quy hoạch tổ chức hành nghề công chứng để Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết đnh.

4. Việc điều chỉnh quy hoạch phát triển tổ chức hành nghề công chứng nêu tại Khoản 2, Khoản 3 Phần này phải phù hợp với Quyết định số 240/QĐ-TTg ngày 17 tháng 02 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ.

III. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH

1. Nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, các tổ chức, cá nhân có liên quan và toàn xã hội về vị trí, vai trò của hoạt động công chứng

Tổ chức quán triệt nhận thức của các cấp, các ngành về bản chất, vai trò, ý nghĩa của hoạt động công chứng đi với cải cách tư pháp, sự ổn định và phát triển kinh tế - xã hội; nâng cao ý thức trách nhiệm của các cấp, các ngành đối với công tác công chứng; đồng thời tuyên truyền sâu rộng về vị trí, vai trò của công chứng trong toàn xã hội để công chứng trở thành nhu cầu tự nguyện của nhân dân.

Thời gian thực hiện: 2012 - 2020.

2. Hoàn thiện thể chế, chính sách về công chứng

Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung Luật công chứng và các văn bản có liên quan đến công chứng theo hướng tăng cường quản lý nhà nước, vai trò của tổ chức xã hội ngh nghiệp, thực hiện cơ chế liên thông giữa cơ quan đăng ký nhà và quyền sử dụng đất, cơ quan thuế và tổ chức hành nghề công chứng để trao đổi, cung cấp, chia sẻ thông tin về bất động sản nhằm tạo cơ sở pháp lý đy đủ, thng nht, đng bộ, khả thi cho hoạt động công chứng và thuận tiện cho nhân dân.

Nghiên cứu xây dựng “bản đ” quy hoạch các tổ chức hành nghề công chứng đến năm 2020.

Nghiên cứu xây dựng Đề án cổ phần hóa các Phòng công chứng theo lộ trình phù hp.

Thời gian thực hiện: 2012 - 2020.

3. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về hoạt động công chứng

a) Nghiên cứu, đề xuất xây dựng cơ chế đổi mới hoạt động quản lý nhà nước đối với hoạt động công chứng theo hướng bảo đảm quản lý nhà nước đồng bộ, hiệu quả và đi vào thực chất, khắc phục những hạn chế, bất cập trong hoạt động quản lý nhà nước về công chứng hiện nay; tăng cường vai trò tự quản của tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên.

b) Chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương xây dựng chương trình, kế hoạch kiểm tra, thanh tra tổ chức, hoạt động công chứng theo định kỳ, đột xuất nhằm phát hiện và xử lý kịp thời đối với những vi phạm trong hoạt động công chứng; đẩy mạnh công tác hướng dẫn nghiệp vụ, kiểm tra, thanh tra trong lĩnh vực công chứng; thực hiện trao đổi, chia sẻ những kiến thức về chuyên môn nghiệp vụ, kinh nghiệm về kỹ năng hành nghề trong hoạt động công chứng.

c) Tiếp tục chỉ đạo đẩy mnh chuyển giao việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch từ Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã sang tổ chức hành nghề công chứng đối với những địa bàn cấp huyện có tổ chức hành nghề công chứng đảm đương được nhiệm vụ chứng nhận hợp đng, giao dịch trên địa bàn theo Nghị đnh số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Tiến tới thực hiện việc chuyển giao toàn bộ các hợp đồng, giao dịch do Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã đang chứng thực liên quan hoặc có khả năng liên quan đến chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản sang cho các tổ chức hành nghề công chứng thực hiện nhằm bảo vệ tốt quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân, bảo đảm an toàn pháp lý cho các giao dịch, góp phần tăng cường quản lý xã hội bằng pháp luật, pháp chế xã hội chủ nghĩa.

d) Xây dựng Đ án cơ sở chia sẻ dữ liệu thông tin chung về công chứng bất động sản, đẩy mạnh chủ trương tin học hóa công chứng.

đ) Tăng cường mi quan hệ phối hợp giữa tổ chức, hành nghề công chứng với cơ quan đăng ký nhà, đất; cơ quan thuế, tạo tiền đề cho cơ chế liên thông trong việc thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến giao dịch về bất động sản.

e) Tăng cường hợp tác quốc tế về công chứng, tranh thủ hỗ trợ của các nước, các tổ chức quốc tế cho hoạt động công chứng.

Thời gian thực hiện: 2012 - 2020.

4. Thu hút nguồn lực tham gia hoạt động hành nghề công chứng; nâng cao số lượng, chất lượng đội ngũ công chứng viên

a) Xây dựng cơ chế, chính sách thu hút các nguồn lực tham gia hoạt động hành nghề công chứng, chú trọng những người được đào tạo cử nhân luật ở nước ngoài để tăng cường số lượng, chất lượng công chứng viên, tăng cường tổ chức hành nghề công chứng có quy mô lớn. có tính chuyên nghiệp cao; quy hoạch phát triển đội ngũ công chứng viên đến năm 2020 gắn với Quy hoạch tổng thể phát triển các tổ chức hành nghề công chứng đến năm 2020.

b) Xây dựng chương trình chuẩn quốc gia về đào tạo nghề công chứng theo hướng tiếp cận chương trình đào tạo tiên tiến của các nước trong khu vực và trên thế giới.

Cải tiến nội dung, chương trình, phương pháp đào tạo nghề công chứng theo hướng tập trung vào kỹ năng hành nghề, kinh nghiệm thực tiễn; kết hợp việc giảng dạy lý thuyết với việc thực hành nghề tại các tổ chức hành nghề công chứng.

Tăng cường công tác bồi dưỡng phm chất đạo đức, kiến thức pháp luật mới, kỹ năng hành nghề công chứng, quy tắc đạo đức hành nghề công chứng cho công chứng viên; tổ chức sát hạch định kỳ đối với công chứng viên đã được bổ nhiệm; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm đối với các công chứng viên. Tăng cường về s lượng, chất lượng và đạo đức nghề nghiệp của công chứng viên. Xây dựng đội ngũ công chứng viên giỏi về chuyên môn nghiệp vụ, vững vàng về bản lĩnh chính trị, trong sáng về đạo đức nghề nghiệp. Nâng cao chất lượng, uy tín của hoạt động công chứng để yêu cầu công chứng trở thành một nhu cầu tự nguyện của nhân dân.

Thời gian thực hiện: 2012 - 2020.

5. Thành lập tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên

a) Năm 2011 - 2015: Thành lập tổ chức xã hội - nghề nghiệp của các công chứng viên ở một số tỉnh, thành phố lớn và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác có nghề công chứng phát triển.

Năm 2016 - 2020: Tiếp tục nhân rộng tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương còn lại; thành lập t chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên toàn quốc, tiến tới gia nhập Liên minh công chứng quốc tế trước năm 2015, nhm phát huy tính tự quản của t chức xã hội - ngh nghiệp công chứng viên.

b) Ban hành các cơ chế, chính sách nhằm phát huy tối đa vai trò tự quản của t chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên trong việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn về đào tạo, bồi dưỡng, trao đổi kinh nghiệm v quản lý, đạo đức nghề nghiệp theo quy định của pháp luật về hội trên cơ sở kết hợp với quản lý nhà nước.

Thời gian thực hiện: 2012 - 2020.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH

Để bảo đảm thực thi có hiệu quả, thống nhất Quy hoạch phát triển tổng thể tổ chức hành nghề công chứng đến năm 2020 trong cả nước, các Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện tốt các nhiệm vụ cụ thể sau:

1. Bộ Tư pháp

a) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức công bố và triển khai thực hiện có hiệu quả Quy hoạch này.

b) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương rà soát, thống kê, sắp xếp, đánh giá tình hình phát triển tổ chức hành nghề công chứng tại địa phương mình bảo đảm việc phát triển tổ chức hành nghề công chứng của các địa phương theo đúng Quy hoạch đã được phê duyệt.

c) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng “bản đồ” Quy hoạch các tổ chức hành nghề công chứng đến năm 2020.

d) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính sách cổ phần hóa các Phòng công chứng theo lộ trình phù hợp.

đ) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính nghiên cứu, xây dựng cơ chế liên thông giữa tổ chức hành nghề công chứng với cơ quan đăng ký nhà và quyền s dụng; đất quan thuế theo lộ trình phù hợp.

e) Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường nghiên cứu, xây dựng hệ thống cơ sở d liệu thông tin chung về bất động sản đ tăng cường an toàn pháp lý cho các giao dịch về bất động sản theo lộ trình phù hợp.

g) Xem xét, quyết định hoặc báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc điều chỉnh quy hoạch số lượng, lộ trình phát triển tổ chức hành nghề công chứng cho phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, của từng địa phương qua từng thời kỳ trong phạm vi được giao.

h) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức sơ kết thực hiện Quy hoạch sau khi kết thúc lộ trình thực hiện tại giai đoạn 2011 - 2015, tổng kết thực hiện Quy hoạch sau khi kết thúc lộ trình thực hiện tại giai đoạn 2016 - 2020 trong phạm vi toàn quốc, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

i) Thực hiện các nội dung quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5 Phần III liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Bộ mình.

2. Bộ Tài chính

a) Bảo đảm ngân sách cấp hàng năm cho việc thực hiện Quy hoạch tổng thể theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.

b) Phối hợp với Bộ Tư pháp nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính sách cổ phần hóa các Phòng công chứng theo lộ trình phù hợp; thực hiện nhiệm vụ quy định tại các Điểm d, đ Khoản 1 Phần này.

c) Thực hiện các nội dung quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5 Phần III liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Bộ mình.

3. Bộ Nội vụ

a) Phối hợp với Bộ Tư pháp hướng dẫn Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thành lập tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên; thực hiện nhiệm vụ quy định tại các Điểm c, d, e Khoản 1 Phần này.

b) Thực hiện các nội dung quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5 Phần III liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Bộ mình.

4. Bộ Tài nguyên và Môi trường

a) Chủ trì phối hợp với Bộ Tư pháp nghiên cứu xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin chung về bất động sản để tăng cường an toàn pháp lý cho các giao dịch về bất động sản; thực hiện nhiệm vụ quy định tại các Điểm đ, e Khoản 1 Phần này.

b) Thực hiện các nội dung quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5 Phần III liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Bộ mình.

5. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

a) Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch tổng thể tại địa phương mình theo đúng quan điểm, mục tiêu, số lượng tổ chức hành nghề công chứng, lộ trình phát triển đã được phê duyệt tại Quy hoạch này. Đối với những tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phát triển tổ chức hành nghề công chứng chưa phù hợp với Quy hoạch này, cần xây dựng các giải pháp, lộ trình sắp xếp các tổ chức hành nghề công chứng, bảo đảm thực hiện việc phát triển t chức hành nghề công chứng tại địa phương theo đúng Quy hoạch đã phê duyệt.

b) Rà soát, đánh giá việc thực hiện Quy hoạch tại địa phương mình. Trong trường hợp cần thiết phải điều chỉnh, b sung quy hoạch phát triển tổ chức hành nghề công chứng trên địa phương mình thì Ủy ban nhân dân gửi đề xuất về Bộ Tư pháp để Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết định hoặc báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

c) Thực hiện các biện pháp phát triển tổ chức hành nghề công chứng, chú trọng phát triển Văn phòng công chứng theo chủ trương xã hội hóa phù hp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương mình.

d) Tổ chức sơ kết thực hiện Quy hoạch tại địa phương mình sau khi kết thúc lộ trình thực hiện tại giai đoạn 2011 - 2015, tổng kết thực hiện Quy hoạch sau khi kết thúc lộ trình thực hiện tại giai đoạn 2016 - 2020.

đ) Rà soát, đánh giá tình hình tổ chức và hoạt động của các Phòng công chứng trên địa phương mình, đề xuất cổ phần hóa các Phòng công chứng đủ điều kiện theo lộ trình phù hợp.

e) Bảo đảm điều kiện về kinh phí và các điều kiện khác cho việc thực hiện Quy hoạch của địa phương mình.

g) Thực hiện các nội dung quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5 Phần III liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của địa phương mình.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức triển khai thực hiện, sơ kết, tổng kết thực hiện “Quy hoạch tổng thể phát triển tổ chức hành nghề công chứng đến năm 2020”.

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Ch tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban ca Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, PL (3b).

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

PHỤ LỤC TỔNG QUÁT

VỀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

STT

Tên tỉnh, thành phố

Tổng số t chức hành nghề công chứng quy hoạch đến năm 2020

Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015

Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020

1

An Giang

29

17

12

2

Bà Rịa - Vũng Tàu

21

18

03

3

Bc Liêu

17

10

07

4

Bắc Giang

20

14

06

5

Bắc Kạn

14

08

06

6

Bắc Ninh

19

14

05

7

Bến Tre

15

10

05

8

Bình Dương

31

20

11

9

Bình Định

24

15

09

10

Bình Phước

30

19

11

11

Bình Thuận

26

13

13

12

Cà Mau

13

06

07

13

Cao Bằng

16

07

09

14

Cần Thơ

32

19

13

15

Đà Nng

20

14

06

16

Đắk Lắk

23

12

11

17

Đắk Nông

13

07

06

18

Điện Biên

11

06

05

19

Đng Nai

30

21

09

20

Đồng Tháp

27

18

09

21

Gia Lai

41

20

21

22

Hà Giang

13

08

05

23

Hà Nam

15

10

05

24

Hà Nội

121

95

26

25

Hà Tĩnh

21

17

04

26

Hải Dương

17

17

0

27

Hải Phòng

55

32

23

28

Hậu Giang

12

05

07

29

Hòa Bình

19

12

07

30

TP. Hồ Chí Minh

110

65

45

31

Hưng Yên

14

11

03

32

Khánh Hoà

18

09

09

33

Kiên Giang

30

19

11

34

Kon Tum

13

04

09

35

Lai Châu

12

05

07

36

Lâm Đồng

32

24

08

37

Lạng Sơn

14

07

07

38

Lào Cai

17

12

05

39

Long An

34

24

10

40

Nam Định

18

15

03

41

Nghệ An

46

23

23

42

Ninh Bình

21

11

10

43

Ninh Thuận

11

07

04

44

Phú Th

32

18

14

45

Phú Yên

19

11

08

46

Quảng Bình

17

09

08

47

Quảng Nam

25

14

11

48

Quảng Ngãi

25

08

17

49

Quảng Ninh

32

20

12

50

Quảng Trị

15

07

08

51

Sóc Trăng

20

07

13

52

Sơn La

18

12

06

53

Tây Ninh

24

14

10

54

Thái Bình

17

10

07

55

Thái Nguyên

15

08

07

56

Thanh hóa

83

41

42

57

Thừa Thiên Huế

22

13

09

58

Tiền Giang

25

18

07

59

Trà Vinh

20

11

09

60

Tuyên Quang

09

04

05

61

Vĩnh Long

14

08

06

62

Vĩnh Phúc

23

14

09

63

Yên Bái

13

08

05

Tổng số

1.602 TCHNCC

974 TCHNCC

628 TCHNCC

Ghi chú:

- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính c tổ chức hành nghề công chứng hiện có;

- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.

 

PHỤ LỤC I

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

Đến năm 2020, quy hoạch 29 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh An Giang.

Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 17 tổ chức hành nghề công chứng.

Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 12 tổ chức hành nghề công chứng.

Chi tiết như sau:

STT

Tên đơn vị hành chính cấp huyện

Tng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện

Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015

Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020

1

TP. Long Xuyên

05 TCHNCC

05 TCHNCC

0

2

TX. Châu Đốc

04 TCHNCC

03 TCHNCC

01 TCHNCC

3

TX. Tân Châu

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

4

Huyện An Phú

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

5

Huyện Châu Phú

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

6

Huyện Châu Thành

03 TCHNCC

01 TCHNCC

02 TCHNCC

7

Huyện Chợ Mới

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

8

Huyện Phú Tân

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

9

Huyện Thoại Sơn

03 TCHNCC

01 TCHNCC

02 TCHNCC

10

Huyện Tịnh Biên

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

11

Huyện Tri Tôn

02 TCHNCC

0Í TCHNCC

01 TCHNCC

Tổng số

29 TCHNCC

17 TCHNCC

12 TCHNCC

Ghi chú:

- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;

-Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.

 

PHỤ LỤC II

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

Đến năm 2020, quy hoạch 21 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 18 tổ chức hành nghề công chứng.

Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 03 tổ chức hành nghề công chứng.

Chi tiết như sau:

STT

Tên đơn vị hành chính cấp huyện

Tng s t chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện

Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015

Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020

1

TP. Vũng Tàu

05 TCHNCC

05 TCHNCC

0

2

TX. Bà Rịa

03 TCHNCC

02 TCHNCC

01 TCHNCC

3

Huyện Châu Đức

03 TCHNCC

02 TCHNCC

01 TCHNCC

4

Huyện Côn Đo

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

5

Huyện Đất Đỏ

02 TCHNCC

02 TCHNCC

0

6

Huyện Long Điền

02 TCHNCC

02 TCHNCC

0

7

Huyện Tân Thành

03 TCHNCC

03 TCHNCC

0

8

Huyện Xuyên Mộc

02 TCHNCC

02 TCHNCC

0

Tổng số

21 TCHNCC

18 TCHNCC

03 TCHNCC

Ghi chú:

- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả t chức hành nghề công chứng hiện có;

- T chức hành ngh công chứng: Bao gm c Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.

 

PHỤ LỤC III

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

Đến năm 2020, quy hoạch 17 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.

Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 10 tổ chức hành nghề công chứng.

Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 07 tổ chức hành nghề công chứng.

Chi tiết như sau:

STT

Tên đơn vị hành chính cấp huyện

Tổng số t chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện

Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015

Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020

1

TP. Bạc Liêu

05 TCHNCC

04 TCHNCC

01 TCHNCC

2

Huyện Đông Hải

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

3

Huyện Giá Rai

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

4

Huyện Hòa Bình

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

5

Huyện Hng Dân

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

6

Huyện Phước Long

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

7

Huyện Vĩnh Lợi

02 TCHNCC

01TCHNCC

01 TCHNCC

Tổng số

17 TCHNCC

10 TCHNCC

07 TCHNCC

Ghi chú:

- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;

- T chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.

 

PHỤ LỤC IV

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

Đến năm 2020, quy hoạch 20 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 14 tổ chức hành nghề công chứng.

Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 06 tổ chức hành nghề công chứng.

Chi tiết như sau:

STT

Tên đơn vị hành chính cấp huyện

Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện

Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015

Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020

1

TP. Bắc Giang

05 TCHNCC

05 TCHNCC

0

2

Huyện Hiệp Hòa

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

3

Huyện Lạng Giang

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

4

Huyện Lục Nam

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

5

Huyện Lục Ngạn

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

6

Huyện Sơn Động

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

7

Huyện Tân Yên

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

8

Huyện Việt Yên

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

9

Huyện Yên Dũng

02 TCHNCC

01 TCHNCC

0] TCHNCC

10

Huyện Yên Thế

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

Tổng số

20 TCHNCC

14 TCHNCC

06 TCHNCC

Ghi chú:

- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả t chức hành nghề công chứng hiện có;

- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.

 

PHỤ LỤC V

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

Đến năm 2020, quy hoạch 14 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.

Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 08 tổ chức hành nghề công chứng.

Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 06 tổ chức hành nghề công chứng.

Chi tiết như sau:

STT

Tên đơn vị hành chính cấp huyện

Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện

Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015

Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020

1

TX. Bắc Kạn

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

2

Huyện Ba B

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

3

Huyện Bạch Thông

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

4

Huyện Chợ Đồn

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

5

Huyện Chợ Mới

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

6

Huyện Na Rì

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

7

Huyện Ngân Sơn

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

8

Huyện Pác Nặm

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

Tổng số

14 TCHNCC

08 TCHNCC

06 TCHNCC

Ghi chú:

- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;

- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.

 

PHỤ LỤC VI

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

Đến năm 2020, quy hoạch 19 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.

Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 14 tổ chức hành nghề công chứng.

Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 05 tổ chức hành nghề công chứng.

Chi tiết như sau:

STT

Tên đơn vị hành chính cấp huyện

Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện

Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015

Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020

1

TP. Bắc Ninh

04 TCHNCC

03 TCHNCC

01 TCHNCC

2

TX. Từ Sơn

03 TCHNCC

02 TCHNCC

01 TCHNCC

3

Huyện Gia Bình

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

4

Huyện Lương Tài

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

5

Huyện Quế

02 TCHNCC

02 TCHNCC

0

6

Huyện Thuận Thành

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

7

Huyện Tiên Du

02 TCHNCC

02 TCHNCC

0

8

Huyện Yên Phong

02 TCHNCC

02 TCHNCC

0

Tổng số

19 TCHNCC

14 TCHNCC

05 TCHNCC

Ghi chú:

- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;

- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.

 

PHỤ LỤC VII

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

Đến năm 2020, quy hoạch 15 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 10 tổ chức hành nghề công chứng.

Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 05 tổ chức hành nghề công chứng.

Chi tiết như sau:

STT

Tên đơn vị hành chính cấp huyện

Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện

Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015

Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020

1

TP. Bến Tre

03 TCHNCC

02 TCHNCC

01 TCHNCC

2

Huyện Ba Tri

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

3

Huyện Bình Đại

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

4

Huyện Châu Thành

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

5

Huyện Chợ Lách

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

6

Huyện Ging Trôm

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

7

Huyện Mỏ Cày Bắc

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

8

Huyện Mỏ Cày Nam

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

9

Huyện Thạnh Phú

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

Tng s

15 TCHNCC

10 TCHNCC

05 TCHNCC

Ghi chú:

- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính c tổ chức hành nghề công chứng hiện có;

- Tổ chức hành nghề công chng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.

 

PHỤ LỤC VIII

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

Đến năm 2020, quy hoạch 31 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 20 tổ chức hành nghề công chứng.

Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 11 tổ chức hành nghề công chứng.

Chi tiết như sau:

STT

Tên đơn vị hành chính cấp huyện

Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cp huyn

Lộ trình phát triển giai đon 2011 - 2015

Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020

1

TX. Thủ Du Một

05 TCHNCC

03 TCHNCC

02 TCHNCC

2

TX. Dĩ An

05 TCHNCC

03 TCHNCC

02 TCHNCC

3

TX. Thuận An

05 TCHNCC

03 TCHNCC

02 TCHNCC

4

Huyện Bến Cát

05 TCHNCC

04 TCHNCC

01 TCHNCC

5

Huyện Dầu Tiếng

03 TCHNCC

02 TCHNCC

01 TCHNCC

6

Huyện Phú Giáo

03 TCHNCC

01 TCHNCC

02 TCHNCC

7

Huyện Tân Uyên

05 TCHNCC

04 TCHNCC

01 TCHNCC

Tổng số

31 TCHNCC

20 TCHNCC

11 TCHNCC

Ghi chú:

- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;

- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm c Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.

 

PHỤ LỤC IX

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

Đến năm 2020, quy hoạch 24 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bình Định.

Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 15 tổ chức hành nghề công chứng.

Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 09 tổ chức hành nghề công chứng.

Chi tiết như sau:

STT

Tên đơn vị hành chính cấp huyện

Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện

Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015

Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020

1

TP. Quy Nhơn

05 TCHNCC

05 TCHNCC

0

2

TX. An Nhơn

03 TCHNCC

02 TCHNCC

01 TCHNCC

3

Huyện An Lão

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

4

Huyện Hoài Ân

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

5

Huyện Hoài Nhơn

03 TCHNCC

02 TCHNCC

01 TCHNCC

6

Huyện Phù Cát

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

7

Huyện Phù Mỹ

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

8

Huyện Tây Sơn

03 TCHNCC

02 TCHNCC

01 TCHNCC

9

Huyện Tuy Phước

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

10

Huyện Vân Canh

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

11

Huyện Vĩnh Thạnh

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

Tổng số

24 TCHNCC

15 TCHNCC

09 TCHNCC

Ghi chú:

- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;

- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm c Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.

 

PHỤ LỤC X

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

Đến năm 2020, quy hoạch 30 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 19 tổ chức hành nghề công chứng.

Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 11 tổ chức hành nghề công chứng.

Chi tiết như sau:

STT

Tên đơn vị hành chính cấp huyện

Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện

Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015

Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020

1

TX. Đồng Xoài

04 TCHNCC

02 TCHNCC

02 TCHNCC

2

TX. Bình Long

03 TCHNCC

02 TCHNCC

01 TCHNCC

3

TX. Phước Long

03 TCHNCC

02 TCHNCC

01 TCHNCC

4

Huyện Bù Đăng

03 TCHNCC

02 TCHNCC

01 TCHNCC

5

Huyện Bù Đp

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

6

Huyện Bù Gia Mập

03 TCHNCC

02 TCHNCC

01 TCHNCC

7

Huyện Chơn Thành

03 TCHNCC

02 TCHNCC

01 TCHNCC

8

Huyện Đồng Phú

03 TCHNCC

02 TCHNCC

01 TCHNCC

9

Huyện Hớn Quản

03 TCHNCC

02 TCHNCC

01 TCHNCC

10

Huyện Lộc Ninh

03 TCHNCC

02 TCHNCC

01 TCHNCC

Tổng số

30 TCHNCC

19 TCHNCC

11 TCHNCC

Ghi chú:

- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;

- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.

 

PHỤ LỤC XI

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

Đến năm 2020, quy hoạch 26 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.

Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 13 tổ chức hành nghề công chứng.

Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 13 tổ chức hành nghề công chứng.

Chi tiết như sau:

STT

Tên đơn vị hành chính cấp huyện

Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện

Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015

Lộ trình phát triền giai đoạn 2016 - 2020

1

TP. Phan Thiết

05 TCHNCC

03 TCHNCC

02 TCHNCC

2

TX. LaGi

03 TCHNCC

01 TCHNCC

02 TCHNCC

3

Huyện Bắc Bình

03 TCHNCC

02 TCHNCC

01 TCHNCC

4

Huyện Đức Linh

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

5

Huyện Hàm Tân

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

6

Huyện Hàm Thuận Bắc

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

7

Huyện Hàm Thuận Nam

03 TCHNCC

01 TCHNCC

02 TCHNCC

8

Huyện Phú Quý

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

9

Huyện Tánh Linh

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

10

Huyện Tuy Phong

03 TCHNCC

01 TCHNCC

02 TCHNCC

Tổng số

26 TCHNCC

13 TCHNCC

13 TCHNCC

Ghi chú:

- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;

- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.

 

PHỤ LỤC XII

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

Đến năm 2020, quy hoạch 13 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 06 tổ chức hành nghề công chứng.

Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 07 tổ chức hành nghề công chứng.

Chi tiết như sau:

STT

Tên đơn vị hành chính cấp huyện

Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện

Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015

Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020

1

TP. Cà Mau

04 TCHNCC

03 TCHNCC

01 TCHNCC

2

Huyện Cái Nước

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

3

Huyện Đầm Dơi

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

4

Huyện Năm Căn

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

5

Huyện Ngọc Hiển

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

6

Huyện Phú Tân

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

7

Huyện Thới Bình

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

8

Huyện Trần Văn Thời

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

9

Huyện U Minh

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

Tổng số

13 TCHNCC

06 TCHNCC

07 TCHNCC

Ghi chú:

- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;

- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.

 

PHỤ LỤC XIII

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

Đến năm 2020, quy hoạch 16 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 07 tổ chức hành nghề công chứng.

Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 09 tổ chức hành nghề công chng.

Chi tiết như sau:

STT

Tên đơn vị hành chính cấp huyện

Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện

Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015

Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020

1

TX. Cao Bằng

03 TCHNCC

02 TCHNCC

01 TCHNCC

2

Huyện Bảo Lạc

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

3

Huyện Bảo Lâm

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

4

Huyện Hạ Lang

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

5

Huyện Hà Quảng

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

6

Huyện Hòa An

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

7

Huyện Nguyên Bình

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

8

Huyện Phục Hòa

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

9

Huyện Quảng Uyên

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

10

Huyện Thạch An

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

11

Huyện Thông Nông

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

12

Huyện Trà Lĩnh

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

13.

Huyện Trùng Khánh

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

Tổng s

16 TCHNCC

07 TCHNCC

09 TCHNCC

Ghi chú:

- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;

- T chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.

 

PHỤ LỤC XIV

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

Đến năm 2020, quy hoạch 32 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn thành phố Cần Thơ.

Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 19 tổ chức hành nghề công chứng.

Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 13 tổ chức hành nghề công chứng.

Chi tiết như sau:

STT

Tên đơn vị hành chính cấp huyện

Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện

Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015

Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020

1

Quận Ninh Kiều

05 TCHNCC

05 TCHNCC

0

2

Quận Bình Thủy

04 TCHNCC

03 TCHNCC

01 TCHNCC

3

Quận Cái Răng

04 TCHNCC

03 TCHNCC

01 TCHNCC

4

Quận Ô Môn

04 TCHNCC

02 TCHNCC

02 TCHNCC

5

Quận Thốt Nốt

04 TCHNCC

02 TCHNCC

02 TCHNCC

6

Huyện Cờ Đỏ

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

7

Huyện Phong Điền

03 TCHNCC

01 TCHNCC

02 TCHNCC

8

Huyện Thới Lai

03 TCHNCC

01 TCHNCC

02 TCHNCC

9

Huyện Vĩnh Thạnh

03 TCHNCC

01 TCHNCC

02 TCHNCC

Tổng số

32 TCHNCC

19 TCHNCC

13 TCHNCC

Ghi chú:

- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chc hành nghề công chứng hiện có;

- T chức hành nghề công chứng: Bao gồm c Phòng công chứng và Văn phòng công chng.

 

PHỤ LỤC XV

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

Đến năm 2020, quy hoạch 20 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn thành phố Đà Nng.

Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 14 tổ chức hành nghề công chứng.

Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 06 tổ chức hành nghề công chứng.

Chi tiết như sau:

STT

Tên đơn vị hành chính cấp huyện

Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên mt đa bàn cp huyện

L trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015

Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020

1

Quận Hải Châu

04 TCHNCC

03 TCHNCC

01 TCHNCC

2

Quận Thanh Khê

04 TCHNCC

02 TCHNCC

02 TCHNCC

3

Quận Liên Chiểu

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

4

Quận Sơn Trà

02 TCHNCC

02 TCHNCC

0

5

Quận Ngũ Hành Sơn

02 TCHNCC

02 TCHNCC

0

6

Quận Cm Lệ

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

7

Huyện Hòa Vang

03 TCHNCC

03 TCHNCC

0

8

Huyện Hoàng Sa

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

Tổng số

20 TCHNCC

14 TCHNCC

06 TCHNCC

Ghi chú:

- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;

- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.

 

PHỤ LỤC XVI

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

Đến năm 2020, quy hoạch 23 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 12 tổ chức hành nghề công chứng.

Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 11 tổ chức hành nghề công chứng.

Chi tiết như sau:

STT

Tên đơn vị hành chính cấp huyện

Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện

Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015

Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020

1

TP. Buôn Ma Thuột

05 TCHNCC

04 TCHNCC

01 TCHNCC

2

TX. Buôn H

02 TCHNCC

02 TCHNCC

0

3

Huyện Buôn Đôn

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

4

Huyện Cư Kuin

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

5

Huyện Cư Mgar

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

6

Huyện Ea Hleo

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

7

Huyện Ea Kar

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

8

Huyện Ea Súp

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

9

Huyện Krông Ana

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

11

Huyện Krông Bông

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

12

Huyện Krông Búk

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

13

Huyện Krông Năng

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

14

Huyện Krông Pắk

02 TCHNCC

02 TCHNCC

0

15

Huyện Lắk

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

16

Huyện M’ Đrắk

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

Tổng số

23 TCHNCC

12 TCHNCC

11 TCHNCC

Ghi chú:

- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;

- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm c Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.

 

PHỤ LỤC XVII

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

Đến năm 2020, quy hoạch 13 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.

Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 07 tổ chức hành nghề công chứng.

Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 06 tổ chức hành nghề công chứng.

Chi tiết như sau:

STT

Tên đơn vị hành chính cấp huyện

Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cp huyện

Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015

Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020

1

TX. Gia Nghĩa

03 TCHNCC

02 TCHNCC

01 TCHNCC

2

Huyện Cư Jút

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

3

Huyện Đắk Glong

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

4

Huyện Đắk Mil

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

5

Huyện Đắk R'lấp

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

6

Huyện Đắk Song

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

7

Huyện Krông Nô

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

8

Huyện Tuy Đức

01 TCHNCC

0

01TCHNCC

Tổng số

13 TCHNCC

07 TCHNCC

06 TCHNCC

Ghi chú:

- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;

- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm c Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.

 

PHỤ LỤC XVIII

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

Đến năm 2020, quy hoạch 11 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Điện Biên.

Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 06 t chức hành ngh công chứng.

Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 05 tổ chức hành nghề công chứng.

Chi tiết như sau:

STT

Tên đơn vị hành chính cấp huyện

Tổng số t chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện

Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015

Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020

1

TP. Điện Biên Phủ

03 TCHNCC

02 TCHNCC

01 TCHNCC

2

TX. Mường Lay

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

3

Huyện Điện Biên

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

4

Huyện Điện Biên Đông

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

5

Huyện Mường Áng

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

6

Huyện Mường Chà

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

7

Huyện Mường Nhé

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

8

Huyện Tủa Chùa

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

9

Huyện Tuần Giáo

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

Tổng số

11 TCHNCC

06 TCHNCC

05 TCHNCC

Ghi chú:

- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;

- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.

 

PHỤ LỤC XIX

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

Đến năm 2020, quy hoạch 30 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 21 tổ chức hành nghề công chứng.

Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 09 tổ chức hành nghề công chứng.

Chi tiết như sau:

STT

Tên đơn vị hành chính cấp huyện

Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện

Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015

Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020

1

TP. Biên Hoà

05 TCHNCC

05 TCHNCC

0

2

TX. Long Khánh

02 TCHNCC

02 TCHNCC

0

3

Huyện Cẩm Mỹ

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

4

Huyện Định Quán

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

5

Huyện Long Thành

03 TCHNCC

02 TCHNCC

01 TCHNCC

6

Huyện Nhơn Trạch

03 TCHNCC

01 TCHNCC

02 TCHNCC

7

Huyện Tân Phú

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

8

Huyện Thống Nhất

02 TCHNCC

02 TCHNCC

0

9

Huyện Trảng Bom

03 TCHNCC

02 TCHNCC

01 TCHNCC

10

Huyện Vĩnh Cửu

03 TCHNCC

02 TCHNCC

01 TCHNCC

11

Huyện Xuân Lộc

03 TCHNCC

02 TCHNCC

01 TCHNCC

Tổng số

30 TCHNCC

21 TCHNCC

09 TCHNCC

Ghi chú:

- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;

- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.

 

PHỤ LỤC XX

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

Đến năm 2020, quy hoạch 27 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 18 tổ chức hành nghề công chứng.

Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 09 tổ chức hành nghề công chứng.

Chi tiết như sau:

STT

Tên đơn vị hành chính cấp huyện

Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện

Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015

Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020

1

TP. Cao Lãnh

03 TCHNCC

02 TCHNCC

01 TCHNCC

2

TX. Hồng Ngự

02 TCHNCC

02 TCHNCC

0

3

TX. Sa Đéc

03 TCHNCC

02 TCHNCC

01 TCHNCC

4

Huyện Cao Lãnh

03 TCHNCC

02 TCHNCC

01 TCHNCC

5

Huyện Châu Thành

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

6

Huyện Hồng Ngự

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

7

Huyện Lai Vung

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

8

Huyện Lấp Vò

02 TCHNCC

02 TCHNCC

0

9

Huyện Tam Nông

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

10

Huyện Tân Hồng

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

11

Huyện Thanh Bình

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

12

Huyện Tháp Mười

02 TCHNCC

02 TCHNCC

0

Tổng số

27 TCHNCC

18 TCHNCC

09 TCHNCC

Ghi chú:

- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;

- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.

 

PHỤ LỤC XXI

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

Đến năm 2020, quy hoạch 41 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Gia Lai.

Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 20 tổ chức hành nghề công chứng.

Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 21 tổ chức hành nghề công chứng.

Chi tiết như sau:

STT

Tên đơn vị hành chính cấp huyện

Tng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện

Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015

Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020

1

TP. Pleiku

05 TCHNCC

04 TCHNCC

01 TCHNCC

2

TX. An Khê

02 TCHNCC

02 TCHNCC

0

3

TX. Ayun Pa

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

4

Huyện Chư Pảh

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

5

Huyện Chư Prông

03 TCHNCC

01 TCHNCC

02 TCHNCC

6

Huyện Chư Pưh

03 TCHNCC

02 TCHNCC

01 TCHNCC

7

Huyện Chư Sê

04 TCHNCC

02 TCHNCC

02 TCHNCC

8

Huyện Đăk Đoa

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

9

Huyện Đăk Pơ

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

10

Huyện Đức Cơ

03 TCHNCC

02 TCHNCC

01 TCHNCC

11

Huyện la Grai

03 TCHNCC

01 TCHNCC

02 TCHNCC

12

Huyện la Pa

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

13

Huyện Kbang

03 TCHNCC

01 TCHNCC

02 TCHNCC

14

Huyện Kông Chro

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

15

Huyện Krông Pa

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

16

Huyện Mang Yang

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

17

Huyện Phú Thiện

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

Tổng số

41 TCHNCC

21 TCHNCC

20 TCHNCC

Ghi chú:

- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;

- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.

 

PHỤ LỤC XXII

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

Đến năm 2020, quy hoạch 13 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 08 tổ chức hành nghề công chứng.

Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 05 tổ chức hành nghề công chứng.

Chi tiết như sau:

STT

Tên đơn vị hành chính cấp huyện

Tổng số t chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện

Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015

Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020

1

TP. Hà Giang

02 TCHNCC

02 TCHNCC

0

2

Huyện Bắc Mê

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

3

Huyện Bắc Quang

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

4

Huyện Đồng Văn

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

5

Huyện Hoàng Su Phì

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

6

Huyện Mèo Vạc

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

7

Huyện Quản Bạ

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

8

Huyện Quang Bình

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

9

Huyện Vị Xuyên

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

10

Huyện Xín Mn

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

11

Huyện Yên Minh

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

Tổng số

13 TCHNCC

08 TCHNCC

05 TCHNCC

Ghi chú:

- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;

- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.

 

PHỤ LỤC XXIII

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

Đến năm 2020, quy hoạch 15 t chức hành nghề công chng trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 10 tổ chức hành nghề công chứng.

Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 05 tổ chức hành nghề công chứng.

Chi tiết như sau:

STT

Tên đơn vị hành chính cẩp huyện

Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện

Lô trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015

Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020

1

TP. Phủ Lý

05 TCHNCC

04 TCHNCC

01 TCHNCC

2

Huyện Bình Lục

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

3

Huyện Duy Tiên

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

4

Huyện Kim Bảng

02 TCHNCC

02 TCHNCC

0

5

Huyện Lý Nhân

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

6

Huyện Thanh Liêm

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

Tổng số

15 TCHNCC

10 TCHNCC

05 TCHNCC

Ghi chú:

- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;

- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.

 

PHỤ LỤC XXIV

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

Đến năm 2020, quy hoạch 121 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn thành phố Hà Nội.

Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 95 tổ chức hành nghề công chứng.

Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 26 tổ chức hành nghề công chứng.

Chi tiết như sau:

STT

Tên đơn vị hành chính cấp huyện

Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện

Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015

Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020

1

Quận Ba Đình

05 TCHNCC

05 TCHNCC

0

2

Quận Cầu Giấy

05 TCHNCC

05 TCHNCC

0

3

Quận Đống Đa

05 TCHNCC

05 TCHNCC

0

4

Quận Hà Đông

05 TCHNCC

04 TCHNCC

01 TCHNCC

5

Quận Hai Bà Trưng

05 TCHNCC

05 TCHNCC

0

6

Quận Hoàn Kiếm

05 TCHNCC

05 VPCC

0

7

Quận Hoàng Mai

05 TCHNCC

04 TCHNCC

01 TCHNCC

8

Quận Long Biên

05 TCHNCC

04 TCHNCC

01 TCHNCC

9

Quận Tây Hồ

04 TCHNCC

03 TCHNCC

01 TCHNCC

10

Quận Thanh Xuân

05 TCHNCC

05 TCHNCC

0

11

TX. Sơn Tây

04 TCHNCC

03 TCHNCC

01 TCHNCC

12

Huyện Ba Vì

03 TCHNCC

02 TCHNCC

01 TCHNCC

13

Huyện Chương Mỹ

04 TCHNCC

03 TCHNCC

01 TCHNCC

14

Huyện Đan Phượng

03 TCHNCC

02 TCHNCC

01 TCHNCC

15

Huyện Đông Anh

05 TCHNCC

04 TCHNCC

01 TCHNCC

16

Huyện Gia Lâm

05 TCHNCC

03 TCHNCC

02 TCHNCC

17

Huyện Hoài Đức

04 TCHNCC

03 TCHNCC

01 TCHNCC

18

Huyện Mê Linh

04 TCHNGC

02 TCHNCC

02 TCHNCC

19

Huyện Mỹ Đức

03 TCHNCC

02 TCHNCC

01 TCHNCC

20

Huyện Phú Xuyên

04 TCHNCC

03 TCHNCC

01 TCHNCC

21

Huyện Phúc Thọ

03 TCHNCC

02 TCHNCC

01 TCHNCC

22

Huyện Quốc Oai

03 TCHNCC

02 TCHNCC

01 TCHNCC

23

Huyện Sóc Sơn

04 TCHNCC

02 TCHNCC

02 TCHNCC

24

Huyện Thạch Thất

04 TCHNCC

03 TCHNCC

01 TCHNCC

25

Huyện Thanh Oai

03 TCHNCC

02 TCHNCC

01 TCHNCC

26

Huyện Thanh Trì

04 TCHNCC

03 TCHNCC

01 TCHNCC

27

Huyện Thường Tín

04 TCHNCC

03 TCHNCC

01 TCHNCC

28

Huyện Từ Liêm

05 TCHNCC

04 TCHNCC

01 TCHNCC

29

Huyện ng Hòa

03 TCHNCC

02 TCHNCC

01 TCHNCC

Tổng số

121 TCHNCC

95 TCHNCC

26 TCHNCC

Ghi chú:

- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;

- Tổ chức hành nghề công chng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.

 

PHỤ LỤC XXV

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

Đến năm 2020, quy hoạch 21 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.

Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 17 tổ chức hành nghề công chứng.

Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 04 tổ chức hành nghề công chứng.

Chi tiết như sau:

STT

Tên đơn vị hành chính cấp huyện

Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện

Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015

Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020

1

TP. Hà Tĩnh

04 TCHNCC

04 TCHNCC

0

2

TX. Hồng Lĩnh

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

3

Huyện Cẩm Xuyên

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

4

Huyện Can Lộc

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

5

Huyện Đức Thọ

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

6

Huyện Hương Khê

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

7

Huyện Hương Sơn

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

8

Huyện Kỳ Anh

03 TCHNCC

02 TCHNCC

01 TCHNCC

9

Huyện Lộc Hà

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

10

Huyện Nghi Xuân

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

11

Huyện Thạch Hà

02 TCHNCC

02 TCHNCC

0

12

Huyện Vũ Quang

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

Tổng số

21 TCHNCC

17 TCHNCC

04 TCHNCC

Ghi chú:

- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;

- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.

 

PHỤ LỤC XXVI

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

Đến năm 2020, quy hoạch 17 tổ chức hành nghề công chng trên địa bàn tỉnh Hải Dương.

Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 17 tổ chức hành nghề công chứng.

Giai đoạn 2016 - 2020: Không quy hoạch thêm

Chi tiết như sau:

STT

Tên đơn vị hành chính cấp huyện

Tổng số t chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện

Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015

Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020

1

TP. Hải Dương

05 TCHNCC

05 TCHNCC

0

2

TX. Chí Linh

02 TCHNCC

02 TCHNCC

0

3

Huyện Bình Giang

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

4

Huyện Cẩm Giàng

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

5

Huyện Gia Lộc

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

6

Huyện Kim Thành

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

7

Huyện Kinh Môn

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

8

Huyện Nam Sách

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

9

Huyện Ninh Giang

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

10

Huyện Thanh Hà

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

11

Huyện Thanh Miện

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

12

Huyện Tứ Kỳ

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

Tổng số

17 TCHNCC

17 TCHNCC

0

Ghi chú:

- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;

- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.

 

PHỤ LỤC XXVII

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

Đến năm 2020, quy hoạch 55 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn thành phố Hải Phòng.

Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 32 tổ chức hành nghề công chứng.

Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 23 tổ chức hành nghề công chứng.

Chi tiết như sau:

STT

Tên đơn vị hành chính cấp huyện

Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện

Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015

Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020

1

Quận Hồng Bàng

05 TCHNCC

05 TCHNCC

0

2

Quận Đồ Sơn

04 TCHNCC

02 TCHNCC

02 TCHNCC

3

Quận Dương Kinh

04 TCHNCC

02 TCHNCC

02 TCHNCC

4

Quận Hải An

04 TCHNCC

02 TCHNCC

02 TCHNCC

5

Quận Kiến An

04 TCHNCC

02 TCHNCC

02 TCHNCC

6

Quận Lê Chân

05 TCHNCC

05 TCHNCC

0

7

Quận Ngô Quyền

05 TCHNCC

05 TCHNCC

0

8

Huyện An Dương

04 TCHNCC

02 TCHNCC

02 TCHNCC

9

Huyện An Lão

03 TCHNCC

01 TCHNCC

02 TCHNCC

10

Huyện Bạch Long Vỹ

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

11

Huyện đảo Cát Hải

03 TCHNCC

01 TCHNCC

02 TCHNCC

12

Huyện Kiến Thụy

03 TCHNCC

01 TCHNCC

02 TCHNCC

13

Huyện Thủy Nguyên

04 TCHNCC

02 TCHNCC

02 TCHNCC

14

Huyện Tiên Lãng

03 TCHNCC

01 TCHNCC

02 TCHNCC

15

Huyện Vĩnh Bảo

03 TCHNCC

01 TCHNCC

02 TCHNCC

Tổng số

55 TCHNCC

32 TCHNCC

23 TCHNCC

Ghi chú:

- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;

- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm c Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.

 

PHỤ LỤC XXVIII

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

Đến năm 2020, quy hoạch 12 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 05 tổ chức hành nghề công chứng.

Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 07 tổ chức hành nghề công chứng.

Chi tiết như sau:

STT

Tên đơn vị hành chính cấp huyện

Tng s t chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện

Lộ trình phát triển giai đon 2011 - 2015

Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020

1

TP. Vị Thanh

03 TCHNCC

02 TCHNCC

01 TCHNCC

2

TX. Ngã Bảy

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

3

Huyện Châu Thành

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

4

Huyện Châu Thành A

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

5

Huyện Long Mỹ

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

6

Huyện Phụng Hiệp

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

7

Huyện Vị Thủy

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

Tổng số

12 TCHNCC

05 TCHNCC

07 TCHNCC

Ghi chú:

- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;

- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.

 

PHỤ LỤC XXIX

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

Đến năm 2020, quy hoạch 19 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.

Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 12 tổ chức hành nghề công chứng.

Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 07 tổ chức hành nghề công chứng.

Chi tiết như sau:

STT

Tên đơn vị hành chính cấp huyện

Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện

Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015

Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020

1

TP. Hòa Bình

04 TCHNCC

03 TCHNCC

01 TCHNCC

2

Huyện Cao Phong

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

3

Huyện Đà Bắc

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

4

Huyện Kim Bôi

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

5

Huyện Kỳ Sơn

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

6

Huyện Lạc Sơn

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

7

Huyện Lạc Thủy

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

8

Huyện Lương Sơn

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

9

Huyện Mai Châu

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

10

Huyện Tân Lạc

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

11

Huyện Yên Thủy

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

Tổng số

19 TCHNCC

12 TCHNCC

07 TCHNCC

Ghi chú:

- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;

- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.

 

PHỤ LỤC XXX

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

Đến năm 2020, quy hoạch 110 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 65 tổ chức hành nghề công chứng.

Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 45 tổ chức hành nghề công chứng.

Chi tiết như sau:

STT

Tên đơn vị hành chính cấp huyện

Tổng s tổ chức hành nghề công chng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện

Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015

Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020

1

Quận 1

05 TCHNCC

04 TCHNCC

01 TCHNCC

2

Quận 2

04 TCHNCC

02 TCHNCC

02 TCHNCC

3

Quận 3

04 TCHNCC

02 TCHNCC

02 TCHNCC

4

Quận 4

03 TCHNCC

02 TCHNCC

01 TCHNCC

5

Quận 5

04 TCHNCC

03 TCHNCC

01 TCHNCC

6

Quận 6

05 TCHNCC

02 TCHNCC

03 TCHNCC

7

Quận 7

05 TCHNCC

02 TCHNCC

03 TCHNCC

8

Quận 8

05 TCHNCC

02 TCHNCC

03 TCHNCC

9

Quận 9

05 TCHNCC

03 TCHNCC

02 TCHNCC

10

Quận 10

04 TCHNCC

01 TCHNCC

03 TCHNCC

11

Quận 11

04 TCHNCC

01 TCHNCC

03 TCHNCC

12

Quận 12

05 TCHNCC

03 TCHNCC

02 TCHNCC

13

Quận Bình Tân

05 TCHNCC

03 TCHNCC

02 TCHNCC

14

Quận Bình Thạnh

05 TCHNCC

03 TCHNCC

02 TCHNCC

15

Quận Gò Vấp

05 TCHNCC

04 TCHNCC

01 TCHNCC

16

Quận Phú Nhuận

03 TCHNCC

01 TCHNCC

02 TCHNCC

17

Quận Tân Bình

05 TCHNCC

04 TCHNCC

01 TCHNCC

18

Quận Tân Phú

05 TCHNCC

03 TCHNCC

02 TCHNCC

19

Quận Thủ Đức

05 TCHNCC

03 TCHNCC

02 TCHNCC

20

Huyện Bình Chánh

05 TCHNCC

04 TCHNCC

01 TCHNCC

21

Huyện Cần Giờ

04 TCHNCC

02 TCHNCC

02 TCHNCC

22

Huyện Củ Chi

05 TCHNCC

04 TCHNCC

01 TCHNCC

23

Huyện Hóc Môn

05 TCHNCC

04 TCHNCC

01 TCHNCC

24

Huyện Nhà Bè

05 TCHNCC

03 TCHNCC

02 TCHNCC

Tổng số

110 TCHNCC

65 TCHNCC

45 TCHNCC

Ghi chú:

- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;

- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.

 

PHỤ LỤC XXXI

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

Đến năm 2020, quy hoạch 14 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.

Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 11 tổ chức hành nghề công chứng.

Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 03 tổ chức hành nghề công chứng.

Chi tiết như sau:

STT

Tên đơn vị hành chính cấp huyện

Tổng số t chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện

Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015

Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020

1

TP. Hưng Yên

03 TCHNCC

01 TCHNCC

02 TCHNCC

2

Huyện Ân Thi

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

3

Huyện Khoái Châu

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

4

Huyện Kim Động

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

5

Huyện Mỹ Hào

02 TCHNCC

02 TCHNCC

0

Huyện Phù Cừ

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

7

Huyện Tiên Lữ

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

8

Huyện Văn Giang

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

9

Huyện Văn Lâm

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

10

Huyện Yên Mỹ

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

Tổng số

14 TCHNCC

11 TCHNCC

03 TCHNCC

Ghi chú:

- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chc hành nghề công chứng hiện có;

- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.

 

PHỤ LỤC XXXII

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

Đến năm 2020, quy hoạch 18 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.

Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 09 tổ chức hành nghề công chứng.

Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 09 tổ chức hành nghề công chứng.

Chi tiết như sau:

STT

Tên đơn vị hành chính cấp huyện

Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện

Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015

Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020

1

TP. Nha Trang

05 TCHNCC

04 TCHNCC

01 TCHNCC

2

TP. Cam Ranh

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

3

TX. Ninh Hòa

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

4

Huyện Cam Lâm

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

5

Huyện Diên Khánh

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

6

Huyện Khánh Sơn

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

7

Huyện Khánh Vĩnh

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

8

Huyện Vạn Ninh

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

9

Huyện Đảo Trường Sa

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

Tổng số

18 TCHNCC

09 TCHNCC

09 TCHNCC

Ghi chú:

- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;

- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.

 

PHỤ LỤC XXXIII

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

Đến năm 2020, quy hoạch 30 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 19 tổ chức hành nghề công chứng.

Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 11 tổ chức hành nghề công chứng.

Chi tiết như sau:

STT

Tên đơn vị hành chính cấp huyện

Tng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện

Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015

L trình phát trin giai đoạn 2016 - 2020

1

TP. Rch Giá

05 TCHNCC

04 TCHNCC

01 TCHNCC

2

TX. Hà Tiên

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

3

Huyện An Biên

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

4

Huyện An Minh

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

5

Huyện Châu Thành

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

6

Huyện Giang Thành

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

7

Huyện Giồng Riềng

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

8

Huyện Gò Quao

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

9

Huyện Hòn Đt

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

10

Huyện Kiên Hải

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

11

Huyện Kiên Lương

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

12

Huyện Phú Quốc

03 TCHNCC

02 TCHNCC

01 TCHNCC

13

Huyện Tân Hiệp

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

14

Huyện U Minh Thượng

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

15

Huyện Vĩnh Thuận

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

Tổng số

30 TCHNCC

19 TCHNCC

11 TCHNCC

Ghi chú:

- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;

- Tổ chức hành nghề công chng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.

 

PHỤ LỤC XXXIV

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

Đến năm 2020, quy hoạch 13 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 04 tổ chức hành nghề công chứng.

Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 09 tổ chức hành nghề công chứng.

Chi tiết như sau:

STT

Tên đơn vị hành chính cấp huyện

Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện

Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015

Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020

1

TP. Kon Tum

03 TCHNCC

02 TCHNCC

01 TCHNCC

2

Huyện Đăk Hà

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

3

Huyện Đăk Tô

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

4

Huyện ĐăkGlei

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

5

Huyện Kon PLong

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

6

Huyện Kon Rẫy

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

7

Huyện Ngọc Hồi

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

8

Huyện Sa Thầy

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

9

Huyện Tu Mơ Rông

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

Tổng số

13 TCHNCC

04 TCHNCC

09 TCHNCC

Ghi chú:

- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;

- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.

 

PHỤ LỤC XXXV

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

Đến năm 2020, quy hoạch 12 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 05 t chức hành nghề công chứng.

Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 07 tổ chức hành nghề công chứng.

Chi tiết như sau:

STT

Tên đơn vị hành chính cấp huyện

Tổng số t chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện

Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015

Lộ trình phát triền giai đoạn 2016 - 2020

1

TX. Lai Châu

03 TCHNCC

02 TCHNCC

01 TCHNCC

2

Huyện Mường Tè

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

3

Huyện Phong Thổ

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

4

Huyện Sìn Hồ

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

5

Huyện Tam Đường

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

6

Huyện Tân Uyên

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

7

Huyện Than Uyên

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

Tổng số

12 TCHNCC

05 TCHNCC

07 TCHNCC

Ghi chú:

- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;

- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.

 

PHỤ LỤC XXXVI

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

Đến năm 2020, quy hoạch 32 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 24 tổ chức hành nghề công chứng.

Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 08 tổ chức hành nghề công chứng.

Chi tiết như sau:

STT

Tên đơn vị hành chính cấp huyện

Tổng số t chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một đa bàn cấp huyện

Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015

Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020

1

TP. Đà Lạt

05 TCHNCC

04 TCHNCC

01 TCHNCC

2

TP. Bảo Lộc

04 TCHNCC

03 TCHNCC

01 TCHNCC

3

Huyện Bảo Lâm

03 TCHNCC

02 TCHNCC

01 TCHNCC

4

Huyện Cát Tiên

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

5

Huyện Đạ Huoai

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

6

Huyện Đạ Tẻh

03 TCHNCC

02 TCHNCC

01 TCHNCC

7

Huyện Đam Rông

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

8

Huyện Di Linh

03 TCHNCC

02 TCHNCC

01 TCHNCC

9

Huyện Đơn Dương

03 TCHNCC

02 TCHNCC

01 TCHNCC

10

Huyện Đức Trọng

04 TCHNCC

02 TCHNCC

02 TCHNCC

11

Huyện Lạc Dương

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

12

Huyện Lâm Hà

03 TCHNCC

03 TCHNCC

0

Tổng số

32 TCHNCC

24 TCHNCC

08 TCHNCC

Ghi chú:

- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;

- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.

 

PHỤ LỤC XXXVII

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

Đến năm 2020, quy hoạch 14 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 07 tổ chức hành nghề công chứng.

Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 07 tổ chức hành nghề công chứng.

Chi tiết như sau:

STT

Tên đơn vị hành chính cấp huyện

Tổng s tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện

Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015

Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020

1

TP. Lạng Sơn

03 TCHNCC

02 TCHNCC

01 TCHNCC

2

Huyện Bắc Sơn

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

3

Huyện Bình Gia

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

4

Huyện Cao Lộc

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

5

Huyện Chi Lăng

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

6

Huyện Đình Lập

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

7

Huyện Hữu Lũng

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

8

Huyện Lộc Bình

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

9

Huyện Tràng Định

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

10

Huyện Văn Lãng

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

11

Huyện Văn Quan

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

Tổng số

14 TCHNCC

07 TCHNCC

07 TCHNCC

Ghi chú:

- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;

- Tổ chức hành nghê công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.

 

PHỤ LỤC XXXVIII

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

Đến năm 2020, quy hoạch 17 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 12 tổ chức hành nghề công chứng.

Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 05 tổ chức hành nghề công chứng.

Chi tiết như sau:

STT

Tên đơn vị hành chính cấp huyện

Tổng s tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên mt đa bàn cp huyện

Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015

Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020

1

TP. Lào Cai

05 TCHNCC

05 TCHNCC

0

2

Huyện Bắc Hà

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

3

Huyện Bảo Thắng

03 TCHNCC

01 TCHNCC

02 TCHNCC

4

Huyện Bảo Yên

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

5

Huyện Bát Xát

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

6

Huyện Mưng Khương

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

7

Huyện Sa Pa

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

8

Huyện Si Ma Cai

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

9

Huyện Văn Bàn

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

Tng số

17 TCHNCC

12 TCHNCC

05 TCHNCC

Ghi chú:

- Lộ trình: phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chng hiện có;

- T chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.

 

PHỤ LỤC XXXIX

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

Đến năm 2020, quy hoạch 34 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Long An.

Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 24 tổ chức hành nghề công chứng.

Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 10 tổ chức hành nghề công chứng.

Chi tiết như sau:

STT

Tên đơn vị hành chính cấp huyện

Tổng s tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện

Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015

Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020

1

TP. Tân An

05 TCHNCC

03 TCHNCC

02 TCHNCC

2

Huyện Bến Lức

04 TCHNCC

03 TCHNCC

01 TCHNCC

3

Huyện Cần Đước

04 TCHNCC

03 TCHNCC

01 TCHNCC

4

Huyện Cần Giuộc

03 TCHNCC

02 TCHNCC

01 TCHNCC

5

Huyện Châu Thành

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

6

Huyện Đức Hòa

05 TCHNCC

03 TCHNCC

02 TCHNCC

7

Huyện Đức Huệ

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

8

Huyện Mộc Hóa

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

9

Huyện Tân Hưng

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

10

Huyện Tân Thạnh

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

11

Huyện Tân Trụ

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

12

Huyện Thạnh Hóa

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

13

Huyện Thủ Thừa

02 TCHNCC

02 TCHNCC

0

14

Huyện Vĩnh Hưng

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

Tổng số

34 TCHNCC

24 TCHNCC

10 TCHNCC

Ghi chú:

- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính c tổ chức hành nghề công chứng hiện có;

- T chc hành nghề công chứng: Bao gồm c Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.

 

PHỤ LỤC XL

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

Đến năm 2020, quy hoạch 18 t chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Nam Định.

Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 15 tổ chức hành nghề công chứng.

Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 03 tổ chức hành nghề công chứng.

Chi tiết như sau:

STT

Tên đơn vị hành chính cấp huyện

Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện

Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015

Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020

1

TP. Nam Định

05 TCHNCC

04 TCHNCC

01 TCHNCC

2

Huyện Giao Thủy

03 TCHNCC

02 TCHNCC

01 TCHNCC

3

Huyện Hải Hậu

03 TCHNCC

02 TCHNCC

01 TCHNCC

4

Huyện Mỹ Lộc

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

5

Huyện Nam Trực

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

6

Huyện Nghĩa Hưng

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

7

Huyện Trực Ninh

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

8

Huyện Vụ Bản

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

9

Huyện Xuân Trường

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

10

Huyện Ý Yên

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

Tổng số

18 TCHNCC

15 TCHNCC

03 TCHNCC

Ghi chú:

- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;

- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm c Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.

 

PHỤ LỤC XLI

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

Đến năm 2020, quy hoạch 46 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 23 tổ chức hành nghề công chứng.

Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 23 tổ chức hành nghề công chứng.

Chi tiết như sau:

STT

Tên đơn vị hành chính cấp huyện

Tổng số tổ chức hành nghề công chng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện

Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015

Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020

1

TP. Vinh

05 TCHNCC

05 TCHNCC

0

2

TX. Cửa Lò

03 TCHNCC

02 TCHNCC

01 TCHNCC

3

TX. Thái Hòa

03 TCHNCC

02 TCHNCC

01 TCHNCC

4

Huyện Anh Sơn

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

5

Huyện Con Cuông

03 TCHNCC

01 TCHNCC

02 TCHNCC

6

Huyện Diễn Châu

03 TCHNCC

01 TCHNCC

02 TCHNCC

7

Huyện Đô Lương

03 TCHNCC

02 TCHNCC

01 TCHNCC

8

Huyện Hưng Nguyên

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

9

Huyện Kỳ Sơn

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

10

Huyện Nam Đàn

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

11

Huyện Nghi Lộc

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

12

Huyện Nghĩa Đàn

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

13

Huyện Quế Phong

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

14

Huyện Quỳ Châu

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

15

Huyện Quỳ Hợp

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

16

Huyện Quỳnh Lưu

03 TCHNCC

01 TCHNCC

02 TCHNCC

17

Huyện Tân Kỳ

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

18

Huyện Thanh Chương

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

19

Huyện Tương Dương

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

20

Huyện Yên Thành

03 TCHNCC

01 TCHNCC

02 TCHNCC

Tổng s

46 TCHNCC

23 TCHNCC

23 TCHNCC

Ghi chú:

- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;

- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chng.

 

PHỤ LỤC XLII

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

Đến năm 2020, quy hoạch 21 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 11 tổ chức hành nghề công chứng.

Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 10 tổ chức hành nghề công chứng.

Chi tiết như sau:

STT

Tên đơn vị hành chính cấp huyện

Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện

Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015

Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020

1

TP. Ninh Bình

04 TCHNCC

03 TCHNCC

01 TCHNCC

2

TX. Tam Điệp

03 TCHNCC

02 TCHNCC

01 TCHNCC

3

Huyện Gia Viễn

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

4

Huyện Hoa Lư

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

5

Huyện Kim Sơn

03 TCHNCC

01 TCHNCC

02 TCHNCC

6

Huyện Nho Quan

03 TCHNCC

01 TCHNCC

02 TCHNCC

7

Huyện Yên Khánh

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

8

Huyện Yên Mô

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

Tổng số

21 TCHNCC

11 TCHNCC

10 TCHNCC

Ghi chú:

- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;

- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm c Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.

 

PHỤ LỤC XLIII

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

Đến năm 2020, quy hoạch 11 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 07 tổ chức hành nghề công chứng.

Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 04 tổ chức hành nghề công chứng.

Chi tiết như sau:

STT

Tên đơn vị hành chính cấp huyện

Tổng số t chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện

Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015

Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020

1

TP. Phan Rang - Tháp Chàm

03 TCHNCC

02 TCHNCC

01 TCHNCC

2

Huyện Bác Ái

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

3

Huyện Ninh Hải

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

4

Huyện Ninh Phước

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

5

Huyện Ninh Sơn

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

6

Huyện Thuận Bắc

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

7

Huyện Thuận Nam

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

Tổng số

11 TCHNCC

07 TCHNCC

04 TCHNCC

Ghi chú:

- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;

- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chng và Văn phòng công chứng.

 

PHỤ LỤC XLIV

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

Đến năm 2020, quy hoạch 32 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.

Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 18 tổ chức hành nghề công chứng.

Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 14 tổ chức hành nghề công chứng.

Chi tiết như sau:

STT

Tên đơn vị hành chính cấp huyện

Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện

Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015

Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020

1

TP. Việt Trì

05 TCHNCC

05 TCHNCC

0

2

TX. Phú Thọ

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

3

Huyện Cẩm Khê

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

4

Huyện Đoan Hùng

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

5

Huyện Hạ Hoà

03 TCHNCC

01 TCHNCC

02 TCHNCC

6

Huyện Lâm Thao

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

7

Huyện Phù Ninh

03 TCHNCC

01 TCHNCC

02 TCHNCC

8

Huyện Tam Nông

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

9

Huyện Tân Sơn

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

10

Huyện Thanh Ba

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

11

Huyện Thanh Sơn

03 TCHNCC

02 TCHNCC

01 TCHNCC

12

Huyện Thanh Thủy

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

13

Huyện Yên Lập

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

Tổng số

32 TCHNCC

18 TCHNCC

14 TCHNCC

Ghi chú:

- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chc hành nghề công chứng hiện có;

- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.

 

PHỤ LỤC XLV

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

Đến năm 2020, quy hoạch 19 tổ chức hành nghề công chng trên địa bàn tỉnh Phú Yên.

Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 11 tổ chức hành nghề công chứng.

Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 08 tổ chức hành nghề công chứng.

Chi tiết như sau:

STT

Tên đơn vị hành chính cấp huyện

Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện

Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015

Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020

1

TP. Tuy Hòa

03 TCHNCC

03 TCHNCC

0

2

TX. Sông Cầu

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

3

Huyện Đông Hòa

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

4

Huyện Đồng Xuân

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

5

Huyện Phú Hòa

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

6

Huyện Sơn Hòa

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

7

Huyện Sông Hinh

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

8

Huyện Tây Hòa

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

9

Huyện Tuy An

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

Tổng số

19 TCHNCC

11 TCHNCC

08 TCHNCC

Ghi chú:

- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;

- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.

 

PHỤ LỤC XLVI

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

Đến năm 2020, quy hoạch 17 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 09 tổ chức hành nghề công chứng.

Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 08 tổ chức hành nghề công chứng.

Chi tiết như sau:

STT

Tên đơn vị hành chính cấp huyện

Tổng số t chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện

Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015

Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020

1

TP. Đồng Hới

04 TCHNCC

03 TCHNCC

01 TCHNCC

2

Huyện Bố Trạch

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

3

Huyện Lệ Thủy

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

4

Huyện Minh Hóa

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

5

Huyện Quảng Ninh

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

6

Huyện Quảng Trạch

03 TCHNCC

01 TCHNCC

02 TCHNCC

7

Huyện Tuyên Hóa

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

Tổng số

17 TCHNCC

09 TCHNCC

08 TCHNCC

Ghi chú:

- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;

- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.

 

PHỤ LỤC XLVII

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

Đến năm 2020, quy hoạch 25 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 14 tổ chức hành nghề công chứng.

Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 11 tổ chức hành nghề công chứng.

Chi tiết như sau:

STT

Tên đơn vị hành chính cấp huyện

Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện

Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015

Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020

1

TP. Hội An

04 TCHNCC

03 TCHNCC

01 TCHNCC

2

TP. Tam Kỳ

04 TCHNCC

03 TCHNCC

01 TCHNCC

3

Huyện Bc Trà My

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

4

Huyện Duy Xuyên

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

5

Huyện Đại Lộc

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

6

Huyện Điện Bàn

02 TCHNCC

02 TCHNCC

0

7

Huyện Đông Giang

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

8

Huyện Hiệp Đức

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

9

Huyện Nam Giang

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

10

Huyện Nam Trà My

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

11

Huyện Nông Sơn

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

12

Huyện Núi Thành

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

13

Huyện Phú Ninh

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

14

Huyện Phước Sơn

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

15

Huyện Quế Sơn

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

16

Huyện Tây Giang

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

17

Huyện Thăng Bình

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

18

Huyện Tiên Phước

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

Tổng số

25 TCHNCC

14 TCHNCC

11 TCHNCC

Ghi chú:

- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;

- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.

 

PHỤ LỤC XLVIII

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

Đến năm 2020, quy hoạch 25 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 08 tổ chức hành nghề công chứng.

Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 17 tổ chức hành nghề công chứng.

Chi tiết như sau:

STT

Tên đơn vị hành chính cấp huyện

Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện

Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015

Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020

1

TP. Quảng Ngãi

04 TCHNCC

02 TCHNCC

02 TCHNCC

2

Huyện Ba Tơ

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

3

Huyện Bình Sơn

03 TCHNCC

01 TCHNCC

02 TCHNCC

4

Huyện Đức Phổ

03 TCHNCC

01 TCHNCC

02 TCHNCC

5

Huyện Lý Sơn

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

6

Huyện Minh Long

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

7

Huyện Mộ Đức

03 TCHNCC

01 TCHNCC

02 TCHNCC

8

Huyện Nghĩa Hành

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

9

Huyện Sơn Hà

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

10

Huyện Sơn Tây

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

11

Huyện Sơn Tịnh

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

12

Huyện Tây Trà

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

13

Huyện Trà Bồng

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

14

Huyện Tư Nghĩa

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

Tổng số

25 TCHNCC

08 TCHNCC

17 TCHNCC

Ghi chú:

- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;

- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.

 

PHỤ LỤC XLIX

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

Đến năm 2020, quy hoạch 32 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 20 tổ chức hành nghề công chứng.

Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 12 tổ chức hành nghề công chứng.

Chi tiết như sau:

STT

Tên đơn vị hành chính cấp huyện

Tng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một đa bàn cấp huyện

Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015

Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020

1

TP. Hạ Long

05 TCHNCC

04 TCHNCC

01 TCHNCC

2

TP. Cẩm Phả

04 TCHNCC

02 TCHNCC

02 TCHNCC

3

TP. Móng Cái

04 TCHNCC

02 TCHNCC

02 TCHNCC

4

TP. Uông Bí

04 TCHNCC

02 TCHNCC

02 TCHNCC

5

Huyện Ba Chẽ

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

6

Huyện Bình Liêu

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

7

Huyện Cô Tô

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

8

Huyện Đầm Hà

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

9

Huyện Đông Triều

03 TCHNCC

02 TCHNCC

01 TCHNCC

10

Huyện Hải Hà

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

11

Huyện Hoành Bồ

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

12

Huyện Tiên Yên

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

13

Huyện Vân Đồn

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

14

Huyện Yên Hưng

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

Tổng số

32 TCHNCC

20 TCHNCC

12 TCHNCC

Ghi chú:

- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;

- Tổ chức hành nghề công chứng; Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.

 

PHỤ LỤC L

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

Đến năm 2020, quy hoạch 15 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 07 tổ chức hành nghề công chứng.

Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 08 tổ chức hành nghề công chứng.

Chi tiết như sau:

STT

Tên đơn vị hành chính cấp huyện

Tổng số t chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện

L trình phát trin giai đoạn 2011 - 2015

Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020

1

TP. Đông Hà

03 TCHNCC

02 TCHNCC

01 TCHNCC

2

TX. Quảng Trị

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

3

Huyện Cam Lộ

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

4

Huyện ĐaKrông

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

5

Huyện Gio Linh

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

6

Huyện Hải Lăng

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

7

Huyện Hướng Hóa

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

8

Huyện Triệu Phong

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

9

Huyện Vĩnh Linh

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

10

Huyện Đảo Cồn Cỏ

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

Tổng số

15 TCHNCC

07 TCHNCC

08 TCHNCC

Ghi chú:

- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;

- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.

 

PHỤ LỤC LI

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

Đến năm 2020, quy hoạch 20 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 07 tổ chức hành nghề công chứng.

Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 13 tổ chức hành nghề công chứng.

Chi tiết như sau:

STT

Tên đơn vị hành chính cấp huyện

Tổng số t chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện

L trình phát trin giai đoạn 2011 - 2015

Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020

1

TP. Sóc Trăng

04 TCHNCC

03 TCHNCC

01 TCHNCC

2

TX. Vĩnh Châu

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

3

Huyện Châu Thành

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

4

Huyện Cù Lao Dung

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

5

Huyện Kế Sách

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

6

Huyện Long Phú

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

7

Huyện Mỹ Tú

03 TCHNCC

01 TCHNCC

02 TCHNCC

8

Huyện Mỹ Xuyên

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

9

Huyện Ngã Năm

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

10

Huyện Thạnh Trị

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

11

Huyện Trần Đ

03 TCHNCC

01 TCHNCC

02 TCHNCC

Tổng số

20 TCHNCC

07 TCHNCC

13 TCHNCC

Ghi chú:

- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;

- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.

 

PHỤ LỤC LII

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

Đến năm 2020, quy hoạch 18 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Sơn La.

Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 12 tổ chức hành nghề công chứng.

Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 06 tổ chức hành nghề công chứng.

Chi tiết như sau:

STT

Tên đơn vị hành chính cấp huyện

Tổng số t chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện

L trình phát trin giai đoạn 2011 - 2015

Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020

1

TP. Sơn La

03 TCHNCC

02 TCHNCC

01 TCHNCC

2

Huyện Bắc Yên

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

3

Huyện Mai Sơn

03 TCHNCC

02 TCHNCC

01 TCHNCC

4

Huyện Mộc Châu

03 TCHNCC

02 TCHNCC

01 TCHNCC

5

Huyện Mường La

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

6

Huyện Phù Yên

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

7

Huyện Quỳnh Nhai

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

8

Huyện Sông Mã

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

9

Huyện Sốp Cộp

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

10

Huyện Thuận Châu

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

11

Huyện Yên Châu

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

Tổng số

18 TCHNCC

12 TCHNCC

06 TCHNCC

Ghi chú:

- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;

- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.

 

PHỤ LỤC LIII

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

Đến năm 2020, quy hoạch 24 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 14 tổ chức hành nghề công chứng.

Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 10 tổ chức hành nghề công chứng.

Chi tiết như sau:

STT

Tên đơn vị hành chính cấp huyện

Tổng số t chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện

L trình phát trin giai đoạn 2011 - 2015

Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020

1

TX. Tây Ninh

04 TCHNCC

03 TCHNCC

01 TCHNCC

2

Huyện Bến Cầu

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

3

Huyện Châu Thành

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

4

Huyện Dương Minh Châu

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

5

Huyện Gò Dầu

03 TCHNCC

02 TCHNCC

01 TCHNCC

6

Huyện Hòa Thành

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

7

Huyện Tân Biên

03 TCHNCC

01 TCHNCC

02 TCHNCC

8

Huyện Tân Châu

03 TCHNCC

02 TCHNCC

01 TCHNCC

9

Huyện Trảng Bàng

03 TCHNCC

02 TCHNCC

01 TCHNCC

Tổng số

24 TCHNCC

14 TCHNCC

10 TCHNCC

Ghi chú:

- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;

- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chng.

 

PHỤ LỤC LIV

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

Đến năm 2020, quy hoạch 17 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Thái Bình.

Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 10 tổ chức hành nghề cồng chứng.

Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 07 tổ chức hành nghề công chứng.

Chi tiết như sau:

STT

Tên đơn vị hành chính cấp huyện

Tổng số t chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện

L trình phát trin giai đoạn 2011 - 2015

Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020

1

TP. Thái Bình

04 TCHNCC

03 TCHNCC

01 TCHNCC

2

Huyện Đông Hưng

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

3

Huyện Hưng Hà

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

4

Huyện Kiến Xương

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

5

Huyện Quỳnh Phụ

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

6

Huyện Thái Thụy

03 TCHNCC

01 TCHNCC

02 TCHNCC

7

Huyện Tiền Hải

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

8

Huyện Vũ Thư

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

Tổng số

17 TCHNCC

10 TCHNCC

07 TCHNCC

Ghi chú:

- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính c tổ chức hành nghề công chứng hiện có;

- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.

 

PHỤ LỤC LV

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

Đến năm 2020, quy hoạch 15 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 08 tổ chức hành nghề công chứng.

Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 07 tổ chức hành nghề công chứng.

Chi tiết như sau:

STT

Tên đơn vị hành chính cấp huyện

Tổng số t chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện

L trình phát trin giai đoạn 2011 - 2015

Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020

1

TP. Thái Nguyên

04 TCHNCC

03 TCHNCC

01 TCHNCC

2

TX. Sông Công

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

3

Huyện Phổ Yên

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

4

Huyện Phú Bình

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

5

Huyện Đồng Hỷ

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

6

Huyện Võ Nhai

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

7

Huyện Phú Lương

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

8

Huyện Định Hóa

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

9

Huyện Đại Từ

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

Tổng số

15 TCHNCC

08 TCHNCC

07 TCHNCC

Ghi chú:

- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;

- T chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.

 

PHỤ LỤC LVI

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

Đến năm 2020, quy hoạch 83 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 41 tổ chức hành nghề công chứng.

Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 42 tổ chức hành nghề công chứng.

Chi tiết như sau:

STT

Tên đơn vị hành chính cấp huyện

Tổng số t chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện

L trình phát trin giai đoạn 2011 - 2015

Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020

1

TP. Thanh hóa

05 TCHNCC

05 TCHNCC

0

2

TX. Bỉm Sơn

03 TCHNCC

02 TCHNCC

01 TCHNCC

3

TX. Sầm Sơn

03 TCHNCC

02 TCHNCC

01 TCHNCC

4

Huyện Bá Thước

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

5

Huyện Cẩm Thủy

03 TCHNCC

01 TCHNCC

02 TCHNCC

6

Huyện Đông Sơn

03 TCHNCC

02 TCHNCC

01 TCHNCC

7

Huyện Hà Trung

03 TCHNCC

02 TCHNCC

01 TCHNCC

8

Huyện Hậu Lộc

04 TCHNCC

02 TCHNCC

02 TCHNCC

9

Huyện Hoằng hóa

04 TCHNCC

03 TCHNCC

01 TCHNCC

10

Huyện Lang Chánh

02 TCHNCC

0

02 TCHNCC

11

Huyện Mường Lát

02 TCHNCC

0

02 TCHNCC

12

Huyện Nga Sơn

03 TCHNCC

01 TCHNCC

02 TCHNCC

13

Huyện Ngọc Lặc

03 TCHNCC

01 TCHNCC

02 TCHNCC

14

Huyện Như Thanh

03 TCHNCC

01 TCHNCC

02 TCHNCC

15

Huyện Như Xuân

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

16

Huyện Nông Cống

03 TCHNCC

02 TCHNCC

01 TCHNCC

17

Huyện Quan Hóa

02 TCHNCC

0

02 TCHNCC

18

Huyện Quan Sơn

02 TCHNCC

0

02 TCHNCC

19

Huyện Quảng Xương

05 TCHNCC

03 TCHNCC

02 TCHNCC

20

Huyện Thạch Thành

03 TCHNCC

01 TCHNCC

02 TCHNCC

21

Huyện Thiệu hóa

03 TCHNCC

02 TCHNCC

01 TCHNCC

22

Huyện Thọ Xuân

04 TCHNCC

02 TCHNCC

02 TCHNCC

23

Huyện Thường Xuân

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

24

Huyện Tĩnh Gia

04 TCHNCC

02 TCHNCC

02 TCHNCC

25

Huyện Triệu Sơn

04 TCHNCC

02 TCHNCC

02 TCHNCC

26

Huyện Vĩnh Lộc

03 TCHNCC

01 TCHNCC

02 TCHNCC

27

Huyện Yên Định

03 TCHNCC

01 TCHNCC

02 TCHNCC

Tổng số

83 TCHNCC

41 TCHNCC

42 TCHNCC

Ghi chú:

- Lộ trình phát triển giai doạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;

- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.

 

PHỤ LỤC LVII

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

Đến năm 2020, quy hoạch 22 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 13 tổ chức hành nghề công chứng.

Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 09 tổ chức hành nghề công chứng.

Chi tiết như sau:

STT

Tên đơn vị hành chính cấp huyện

Tổng số t chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện

L trình phát trin giai đoạn 2011 - 2015

Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020

1

TP. Huế

05 TCHNCC

04 TCHNCC

01 TCHNCC

2

TX. Hương Thủy

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

3

Huyện A Lưới

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

4

Huyện Hương Trà

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

5

Huyện Nam Đông

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

6

Huyện Phong Điền

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

7

Huyện Phú Lộc

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

8

Huyện Phú Vang

03 TCHNCC

02 TCHNCC

01 TCHNCC

9

Huyện Quảng Điền

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

Tổng số

22 TCHNCC

13 TCHNCC

09 TCHNCC

Ghi chú:

- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;

- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.

 

PHỤ LỤC LVIII

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

Đến năm 2020, quy hoạch 25 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 18 tổ chức hành nghề công chứng.

Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 07 tổ chức hành nghề công chứng.

Chi tiết như sau:

STT

Tên đơn vị hành chính cấp huyện

Tổng số t chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện

L trình phát trin giai đoạn 2011 - 2015

Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020

1

TP. Mỹ Tho

04 TCHNCC

03 TCHNCC

01 TCHNCC

2

TX. Gò Công

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

3

Huyện Cái Bè

03 TCHNCC

03 TCHNCC

0

4

Huyện Cai Lậy

03 TCHNCC

03 TCHNCC

0

5

Huyện Châu Thành

03 TCHNCC

02 TCHNCC

01 TCHNCC

6

Huyện Chợ Gạo

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

7

Huyện Gò Công Đông

02 TCHNCC

02 TCHNCC

0

8

Huyện Gò Công Tây

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

9

Huyện Tân Phú Đông

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

10

Huyện Tân Phước

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

Tổng số

25 TCHNCC

18 TCHNCC

07 TCHNCC

Ghi chú:

- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;

- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.

 

PHỤ LỤC LVIX

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

Đến năm 2020, quy hoạch 20 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.

Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 11 tổ chức hành nghề công chứng.

Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 09 tổ chức hành nghề công chứng.

Chi tiết như sau:

STT

Tên đơn vị hành chính cấp huyện

Tổng số t chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện

L trình phát trin giai đoạn 2011 - 2015

Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020

1

TP. Trà Vinh

05 TCHNCC

04 TCHNCC

01 TCHNCC

2

Huyện Càng Long

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

3

Huyện Cầu Kè

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

4

Huyện Cầu Ngang

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

5

Huyện Châu Thành

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

6

Huyện Duyên Hải

03 TCHNCC

02 TCHNCC

01 TCHNCC

7

Huyện Tiểu Cần

03 TCHNCC

01 TCHNCC

02 TCHNCC

8

Huyện Trà Cú

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

Tổng số

20 TCHNCC

11 TCHNCC

09 TCHNCC

Ghi chú:

- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;

- Tổ chức hành nghề công chng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.

 

PHỤ LỤC LVX

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

Đến năm 2020, quy hoạch 09 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 04 tổ chức hành nghề công chứng.

Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 05 tổ chức hành nghề công chứng.

Chi tiết như sau:

STT

Tên đơn vị hành chính cấp huyện

Tổng số t chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện

L trình phát trin giai đoạn 2011 - 2015

Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020

1

TP. Tuyên Quang

03 TCHNCC

02 TCHNCC

01 TCHNCC

2

Huyện Chiêm Hóa

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

3

Huyện Hàm Yên

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

4

Huyện Lâm Bình

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

5

Huyện Na Hang

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

6

Huyện Sơn Dương

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

7

Huyện Yên Sơn

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

Tổng số

09 TCHNCC

04 TCHNCC

05 TCHNCC

Ghi chú:

- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;

- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm c Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.

 

PHỤ LỤC LVXI

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

Đến năm 2020, quy hoạch 14 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.

Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 08 tổ chức hành nghề công chứng.

Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 06 tổ chức hành nghề công chứng.

Chi tiết như sau:

STT

Tên đơn vị hành chính cấp huyện

Tổng số t chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện

L trình phát trin giai đoạn 2011 - 2015

Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020

1

TP. Vĩnh Long

04 TCHNCC

04 TCHNCC

0

2

Huyện Bình Minh

02 TCHNCC

02 TCHNCC

0

3

Huyện Bình Tân

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

4

Huyện Long Hồ

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

5

Huyện Mang Thít

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

6

Huyện Tam Bình

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

7

Huyện Trà Ôn

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

8

Huyện Vũng Liêm

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

Tng số

14 TCHNCC

08 TCHNCC

06 TCHNCC

Ghi chú:

- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;

- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm c Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.

 

PHỤ LỤC LVXII

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

Đến năm 2020, quy hoạch 23 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 14 tổ chức hành nghề công chứng.

Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 09 tổ chức hành nghề công chứng.

Chi tiết như sau:

STT

Tên đơn vị hành chính cấp huyện

Tổng số t chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện

L trình phát trin giai đoạn 2011 - 2015

Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020

1

TP. Vĩnh Yên

05 TCHNCC

04 TCHNCC

01 TCHNCC

2

TX. Phúc Yên

05 TCHNCC

04 TCHNCC

01 TCHNCC

3

Huyện Bình Xuyên

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

4

Huyện Lập Thạch

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

5

Huyện Sông Lô

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

6

Huyện Tam Đảo

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

7

Huyện Tam Dương

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

8

Huyện Vĩnh Tường

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

9

Huyện Yên Lạc

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

Tng s

23 TCHNCC

14 TCHNCC

09 TCHNCC

Ghi chú:

- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;

- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.

 

PHỤ LỤC LXIII

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

Đến năm 2020, quy hoạch 13 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Yên Bái.

Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 08 tổ chức hành nghề công chứng.

Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 05 tổ chức hành nghề công chứng.

Chi tiết như sau:

STT

Tên đơn vị hành chính cấp huyện

Tổng số t chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện

L trình phát trin giai đoạn 2011 - 2015

Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020

1

TP. Yên Bái

03 TCHNCC

02 TCHNCC

01 TCHNCC

2

TX. Nghĩa Lộ

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

3

Huyện Lục Yên

02 TCHNCC

01 TCHNCC

01 TCHNCC

4

Huyện Mù Cang Chải

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

5

Huyện Trạm Tấu

01 TCHNCC

0

01 TCHNCC

6

Huyện Trấn Yên

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

7

Huyện Văn Chn

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

8

Huyện Văn Yên

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

9

Huyện Yên Bình

01 TCHNCC

01 TCHNCC

0

Tổng số

13 TCHNCC

08 TCHNCC

05 TCHNCC

Ghi chú:

- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính c tổ chức hành nghề công chứng hiện có;

- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.

THE PRIME MINISTER
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness

----------------

No. 2104/QD-TTg

Hanoi, December 29, 2012

 

DECISION

APPROVING “THE MASTER PLAN ON DEVELOPMENT OF NOTARY PRACTISING ORGANIZATIONS TILL 2020”

THE PRIME MINISTER

Pursuant to the Law on Government Organization of December 25, 2001;

Pursuant to the Law on Notarization No. 82/2006/QH11, of November 29, 2006;

At the proposal of the Minister of Justice,

DECIDES:

Article 1. To approve “the mater plan on development of notary practising organizations till 2020”, with the following principal contents:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Planning viewpoints

a. The master plan on development of notary practising organizations is formulated on the basis of following close behind the strategy on 2011 - 2020 socio­-economic development; in conformity with the socio-economic development of each locality, aiming to proactively satisfy the increasing notary requirements of individuals and organizations.

b. Notarization is defined as a special public service; notaries are appointed and authorized by the State to certify the lawfulness and authenticity of contracts, transactions, create legal guarantees for the right and lawful interest protection of individuals, organizations in conformity with the Constitution and law, as well as prevent risks and disputes. The organization and operation in Notarization must be highly stable and sustainable and be closely managed, oriented and regulated by the State under a national development master plan and be carried out properly with local master plans, ensure that socialization of notary activities has proper steps according to the specific plans and roadmaps.

2. Planning objectives

a. By 2020, developing a broad network of notary practising organizations rationally distributed in association with residential areas nationwide, fully satisfying demands of organizations and individuals in society related to notarization of contracts and transactions, increasing the legal safety for contracts and transactions and assuring for all contracts and transactions involving or possibly involving transfer of real estate ownership or use rights to have to be notarized.

b. Developing notarization as a professionalized and socialized public service to put the Vietnam’s notarization to be integrated into the region and the world, and conform to international practices.

II. CONTENTS AND IMPLEMENTATION ROADMAP OF THE MASTER PLAN

1. By 2020, a total planned development number will be about 1,700 notary practising organizations nationwide, which mainly develop private notary offices, consolidate existing public notary offices, calculate a roadmap for equitizing eligible public notary offices, transform public notary offices into private notary offices. Public notary offices will only be established in disadvantaged areas having not yet had conditions for socialization of notarization in order to reduce the payroll and budget burden for state.

The master plan roadmap will be performed under 2 phases:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

During 2016 - 2020: To develop about 700 notary practising organizations.

The orientation content of development master plan and the implementation roadmap of the master plan on notary practising organizations till 2020 in each province or centrally-run city are provided in the enclosed appendix.

The plans on development of notary practising organizations in provinces and centrally-run cities must comply with the approved master plan. Depending on the local socio-economic development situation, the planned number of notary practising organizations may be adjusted but the adjusted rate does not exceed 5% of total notary practising organizations planned in a province or centrally run city as has been approved.

In case of adjusting the plan on notary practising organizations by less than or equal to 5% of the approved total notary practising organizations which is different from the approved detailed master plan, the provincial-level People’s Committee shall send an adjustment proposal to the Ministry of Justice for consideration and decision by the Minister of Justice.

In case of adjusting the plan on notary practising organizations by more than 5% of approved total notary practising organizations, the provincial-level People’s Committee shall send an adjustment proposal to the Ministry of Justice for reporting to the Prime Minister for consideration and decision.

3. For newly-established districts, no more than 02 notary practising organizations may be added to the master plan. If a newly-established district is large and populous, has a great demand for notary services, and the notarization becomes inconvenient for the people, the provincial- level People’s Committee shall send a proposal for supplementation of the plan on notary practising organizations to the Ministry of Justice for consideration and decision by the Minister of Justice.

4. The adjustment of the plan on development of notary practising organizations stated in clause 2 and clause 3 of this Part must comply with the Decision No. 240/QD-TTg of February 17, 2012, of the Prime Minister.

III. SOLUTIONS TO IMPLEMENT THE MASTER PLANS

1. Raising the awareness of authorities, sectors, relevant organizations and individuals as well as the entire society about the position and role of notarization activities

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Implementation duration: 2012-2020.

2. Improving institutions and policies on notarization

To study for amending and supplementing the Law on Notarization and documents related to notarization in direction of enhancing state management, role of socio-professional organizations, implementing a inter-agency mechanism among house and land use rights registration agencies, tax agencies and notary practising organizations in order to exchange, provide and share information about real estate aiming to create a complete, uniform, consistent and feasible legal ground for notarization activities and convenience for people.

To study to formulate a “map” of planning notary practising organizations till 2020.

To study to formulate a scheme on equitization of public notary offices under a proper roadmap.

Implementation duration: 2012-2020.

3. Raising the effectiveness and efficiency of state management of notarization activities

a. To study and propose to formulate a mechanism for renewing the state management over notarization activities toward assuring for synchronicity, efficiency and practicability of state management and remedying limitations and shortcomings in activities of state management over notarization in the present; to strengthen the self-governance role of socio-professional organizations formed by notaries.

b. To direct and guide localities in formulating programs and plans on regular and irregular inspection and examination of notary practising organizations aiming to detect and promptly handle violations in notarization activities; to step up the guidance on operations, inspection and examination in the notarization field; to exchange and share professional knowledge and experiences on practical skill in notarization activities.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d. To formulate a scheme on sharing of common information data on real estate notarization, step up policy on computerization of notarization activities.

dd. To increase coordination among notary practising organizations, house and land registration agencies and tax agencies, to create a premise for the inter-agency mechanism in implementation of the administrative procedures related to real estate transactions.

e. To strengthen the notarization international cooperation and make use of the assistance from other countries and international organizations for notarization activities.

Implementation duration: 2012 - 2020.

4. Attracting resources to joint in notarization practice activities; increasing the quantity and quality of notaries

a. To formulate mechanisms and policies to attract resources to joint in notarization practice activities, attaching importance to overseas-trained bachelors of law, in order to improve the quantity and quality of notaries and strengthen notary practising organizations with large scope and highly professionalism; to plan the development of notaries till 2020 in association with the master plan on development of notary practising organizations till 2020.

b. To formulate a national-standard program on training notarization profession in direction of accessing with advanced training programs of countries in the region and the world.

To improve the contents, programs and methods of training notarization profession in direction of focusing on practice skills and practical experiences; to combine theoretical teaching with professional practice at notary practising organizations.

To strengthen the retraining of moral qualities, new legal knowledge, notary practising skills and the notarial practising moral rules for notaries; to organize periodical exams for appointed notaries; to strengthen inspection, supervision and handling of violations committed by notaries. To increase the quantity, quality and professional morals of notaries. To set up a contingent of notaries who are good at professional skills, have firm political bravery and bright professional morals. To enhance the quality and prestige of notarization activities so that notarization requests become voluntary demands of the people.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. The establishment of socio-professional organizations of notaries

a. During 2011 - 2015: To establish socio-professional organizations of notaries in several big provinces and cities and other provinces and centrally-run cities where notarization profession was developed.

During 2016 - 2020: To further expand socio-professional organizations of notaries in remaining provinces and centrally-run cities; to establish a national socio-professional organization of notaries, toward joining in the International Union of Notaries before 2015 aiming to promote the self-governance of the socio-professional organizations of notaries.

b/ To adopt mechanisms and policies aiming to bring into the fullest play the self-governance of the socio-professional organizations of notaries in performing their functions, tasks and powers on training, retraining and exchange of management experience and professional morals in accordance with the law on associations on the basis of combining with state management.

Implementation duration: 2012-2020.

IV. IMPLEMEN­TATION ORGANIZATION OF THE MASTER PLAN

In order to assure the effective and uniform implementation of the master plan on development of notary practising organizations till 2020 nationwide, Ministries and provincial- level People’s Committees shall perform well the specific tasks as follows:

1. The Ministry of Justice

a. To assume the prime responsibility for and coordinate with Ministries, Ministerial- level agencies and the provincial-level People’s Committees in publicizing and effectively implementing this mater plan.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c. To assume the prime responsibility for and coordinate with the Ministry of Natural Resources and Environment and the provincial- level People’s Committees in formulating the “map” of planning notary practising organizations till 2020.

d. To assume the prime responsibility for and coordinate with the Ministry of Finance and the Ministry of Home Affairs in studying and proposing mechanisms and policies on equitization of public notary offices under a proper roadmap.

dd. To assume the prime responsibility for and coordinate with the Ministry of Natural Resources and Environment and the Ministry of Finance in studying and formulating an inter-agency mechanism among notary practising organizations, house and land use right registration agencies and tax agencies under a proper roadmap.

e. To coordinate with the Ministry of Natural Resources and Environment in studying and building a common database system on real estate information in order to strengthen legal safety for real estate transactions under a proper roadmap.

g. To consider and decide on or report to the Prime Minister for consideration and decision on the adjustment of the planned number and development roadmap of notary practising organizations in conformity with socio-economic development of country and each locality through each period within its assigned scope.

h. To assume the prime responsibility for and coordinate with Ministries and the provincial- level People’s Committees in organizing a preliminary review of the implementation of the master plan at the end of the implementation roadmap in the 2011 - 2015 period and the final review after ending the implementation roadmap in the 2016 - 2020 period nationwide and report them to the Prime Minister.

i. To implement the contents specified in Clauses 1, 2, 3, 4 and 5, Part III which are related to its functions and tasks.

2. The Ministry of Finance

a. To ensure the annual budget allocations for the implementation of the master plan in accordance with the Law on the State Budget.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c. To implement the contents specified in Clauses 1, 2, 3, 4 and 5 of Part III, which are related to its functions and tasks.

3. The Ministry of Home Affairs:

a. To coordinate with the Ministry of Justice in guiding the provincial-level People’s Committees in establishing the socio-professional organizations of notaries; to perform the tasks specified at Points c, d and e, Clause 1 of this Part.

b. To implement the contents specified in Clauses 1, 2, 3, 4 and 5 of Part III, which are related to its functions and tasks.

4. The Ministry of Natural Resources and Environment

a. To assume the prime responsibility for and coordinate with the Ministry of Justice in studying and building a common database system on real estate information in order to strengthen legal safety for real estate transactions; to perform the tasks specified at Points dd and e, Clause 1 of this Part.

b. To implement the contents specified in Clauses 1, 2, 3, 4 and 5 of Part III, which are related to its functions and tasks.

5. The provincial-level People’s Committees

a. To formulate plans on implementation of the master plan in their localities in strict accordance with the viewpoints, objectives, number of notary practising organizations and development roadmap which have been approved in this master plan. For provinces and centrally-run cities which develop the notary practising organizations not in conformity with this master plan, solutions and roadmaps for reorganization of notary practising organizations need to be formulated, ensure that development of notary practising organizations will be proper with the approved master plan.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c. To implement measures to develop notary practising organizations, attaching importance to the development of public notary offices according to the policy on socialization and in conformity with local socio-economic development situations.

d. To organize preliminary reviews of the implementation of the master plan in their localities after ending the implementation roadmap in the 2011 - 2015 period and final reviews of the implementation of the master plan after ending the implementation roadmap in 2016 - 2020 period.

dd. To review and assess the organization and operation situation of public notary offices in their localities and propose the equitization of eligible public notary offices under a proper roadmap.

e. To assure funds and other conditions for the implementation of the local master plans.

g. To implement the contents specified in Clauses 1, 2, 3, 4 and 5 of Part III, which are related to their functions and tasks.

Article 2. This Decision takes effect on the date of its signing.

Article 3. The Ministry of Justice shall assume the prime responsibility for and coordinate with related Ministries, sectors and the provincial-level People’s Committees in organizing the implementation, preliminary and final reviewing implementation of “the master plan on the development of notary practising organizations till 2020”.

Ministers, heads of Ministerial-level agencies, heads of Government-attached agencies and chairpersons of provincial-level People’s Committees shall implement this Decision.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

THE PRIME MINISTER




Nguyen Tan Dung

 

GENERAL ANNEX

REGARDING THE MASTER PLAN ON DEVELOPMENT OF THE NOTARY PRACTISING ORGANIZATIONS TILL 2020
(Promulgated together with the Decision No. 2104/QD-TTg of December 29, 2012, of the Prime Minister)

No.

Name of province, city

Total notary practising organizations planned till 2020

Development roadmap during 2011 - 2015

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

An Giang

29

17

12

2

Ba Ria - Vung Tau

21

18

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

Bac Lieu

17

10

07

4

Bac Giang

20

14

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5

Bac Kan

14

08

06

6

Bac Ninh

19

14

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7

Ben Tre

15

10

05

8

Binh Duong

31

20

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9

Binh Dinh

24

15

09

10

Binh Phuoc

30

19

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11

Binh Thuan

26

13

13

12

Ca Mau

13

06

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13

Cao Bang

16

07

09

14

Can Tho

32

19

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15

Da Nang

20

14

06

16

Dak Lak

23

12

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

17

Dak Nong

13

07

06

18

Dien Bien

11

06

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

19

Dong Nai

30

21

09

20

Dong Thap

27

18

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

21

Gia Lai

41

20

21

22

Ha Giang

13

08

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

23

Ha Nam

15

10

05

24

Hanoi

121

95

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

25

Ha Tinh

21

17

04

26

Hai Duong

17

17

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

27

Hai Phong

55

32

23

28

Hau Giang

12

05

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

29

Hoa Binh

19

12

07

30

Ho Chi Minh City

110

65

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

31

Hung Yen

14

11

03

32

Khanh Hoa

18

09

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

33

Kien Giang

30

19

11

34

Kon Tum

13

04

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

35

Lai Chau

12

05

07

36

Lam Dong

32

24

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

37

Lang Son

14

07

07

38

Lao Cai

17

12

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

39

Long An

34

24

10

40

Nam Dinh

18

15

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

41

Nghe An

46

23

23

42

Ninh Binh

21

11

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

43

Ninh Thuan

11

07

04

44

Phu Tho

32

18

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

45

Phu Yen

19

11

08

46

Quang Binh

17

09

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

47

Quang Nam

25

14

11

48

Quang Ngai

25

08

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

49

Quang Ninh

32

20

12

50

Quang Tri

15

07

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

51

Soc Trang

20

07

13

52

Son La

18

12

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

53

Tay Ninh

24

14

10

54

Thai Binh

17

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

55

Thai Nguyen

15

08

07

56

Thanh Hoa

83

41

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

57

Thua Thien Hue

22

13

09

58

Tien Giang

25

18

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

59

Tra Vinh

20

11

09

60

Tuyen Quang

09

04

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

61

Vinh Long

14

08

06

62

Vinh Phuc

23

14

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

63

Yen Bai

13

08

05

Total

1,602 notary practising organizations

974 notary practising organizations

628 notary practising organizations

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- The development roadmap during 2011 - 2015 includes existing notary practising organizations.

- Notary practising organizations include public notary offices and private notary offices.

 

The remaining annexes are not translated into English herein.

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 2104/QĐ-TTg ngày 29/12/2012 phê duyệt "Quy hoạch tổng thể phát triển tổ chức hành nghề công chứng đến năm 2020" do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


14.816

DMCA.com Protection Status
IP: 18.226.166.207
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!