BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 209/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 13
tháng 02 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26/7/2017 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày
26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý công sản,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 22 thủ tục hành chính mới
ban hành lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài
chính và bãi bỏ 10 thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 2069/QĐ-BTC
ngày 27 tháng 9 năm 2016 (Chi tiết tại Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01
năm 2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Quản
lý công sản, Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê Tài chính và Thủ trưởng các đơn
vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo Bộ;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở Tài chính các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu VT, QLCS.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Huỳnh Quang Hải
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG
SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 209/QĐ-BTC ngày 13 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Quyết định mua sắm tài sản công
phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong trường hợp không phải lập
thành dự án đầu tư
|
Quản lý công sản
|
a) Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
cơ quan khác ở trung ương, Văn phòng Hội
đồng nhân dân cấp tỉnh. Thẩm quyền quyết
định: Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh;
b) Cơ quan có
thẩm quyền, cơ quan của người được Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung
ương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phân cấp
thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản công phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ
chức, đơn vị. Thẩm quyền quyết định: Cơ quan, người được phân cấp thẩm quyền.
|
2
|
Quyết định thuê tài sản phục vụ
hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
Quản lý công sản
|
a) Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
cơ quan khác ở trung ương, Văn phòng Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Thẩm quyền quyết
định: Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh;
b) Cơ quan có thẩm quyền, cơ quan của người được
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phân cấp thẩm quyền quyết định thuê
tài sản công phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị. Thẩm quyền quyết
định: Cơ quan, người được phân cấp thẩm quyền.
|
3
|
Quyết định chuyển đổi công năng
sử dụng tài sản công trong trường hợp không thay đổi đối tượng quản lý, sử dụng
tài sản công
|
Quản lý công sản
|
a) Văn phòng Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Văn phòng Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ, Bộ
trưởng Bộ Tài chính Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
b) Cơ quan có thẩm quyền, cơ quan của người được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phân cấp thẩm quyền quyết định giao,
đầu tư xây dựng, mua sắm tài sản công. Thẩm quyền quyết định: Cơ quan, người được
phân cấp thẩm
quyền.
|
4
|
Quyết định sử dụng tài sản công để tham gia dự án
đầu tư theo hình thức đối tác công - tư
|
Quản lý công sản
|
Văn phòng Chính phủ, Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh. Thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
|
5
|
Quyết định thu hồi tài sản công
trong trường hợp cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công tự
nguyện trả lại tài sản cho Nhà nước.
|
Quản lý công sản
|
a) Bộ Tài chính, Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Văn phòng Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
Thẩm quyền quyết định: Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác
ở trung ương;
b) Cơ quan có thẩm quyền, cơ quan của người được
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác
ở trung ương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phân cấp thẩm quyền quyết định thu hồi
tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Thẩm quyền quyết định: Cơ quan, người được phân cấp thẩm quyền.
|
6
|
Quyết định thu hồi tài sản công
trong trường hợp thu hồi tài sản công theo quy định tại các điểm a,b,c,d, đ và
e khoản 1 Điều 41 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
|
Quản lý công sản
|
a) Bộ Tài chính, Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Văn
phòng Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Thẩm quyền quyết định: Bộ trưởng Bộ Tải
chính, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ
quan khác ở trung ương;
b) Cơ quan có thẩm quyền, cơ quan của người được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang
Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Hội đồng nhân dân cấp
tỉnh phân cấp thẩm quyền quyết định thu hồi tài sản công tại cơ quan, tổ chức,
đơn vị. Thẩm quyền quyết định: Cơ quan,
người được phân cấp thẩm quyền.
|
7
|
Quyết định điều chuyển tài sản
công
|
Quản lý công sản
|
a) Văn phòng Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Văn phòng Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh. Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính
phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
b) Cơ quan có thẩm
quyền, cơ quan của người được Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở
trung ương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phân cấp thẩm
quyền quyết định điều chuyển tài
sản công. Thẩm quyền quyết định: Cơ quan, người được phân cấp thẩm quyền.
|
8
|
Quyết định bán tài sản công
|
Quản lý công sản
|
a) Văn
phòng Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
cơ quan khác ở trung ương, Văn phòng Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Thẩm quyền
quyết định: Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh;
b) Cơ quan có thẩm quyền, cơ quan của người được
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phân cấp thẩm quyền quyết định bán
tài sản công. Thẩm quyền quyết định: Cơ
quan, người được phân cấp thẩm quyền.
|
9
|
Quyết định bán tài sản công cho
người duy nhất theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ
|
Quản lý công sản
|
a) Văn phòng Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Văn phòng Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh. Thẩm quyền quyết định:
Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh;
b) Cơ quan có thẩm quyền, cơ quan của người được
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác
ở trung ương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
phân cấp thẩm quyền quyết định bán tài sản công. Thẩm quyền quyết định: Cơ
quan, người được phân cấp thẩm quyền.
|
10
|
Quyết định hủy bỏ quyết định
bán đấu giá tài sản công
|
Quản lý công sản
|
a) Văn
phòng Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
cơ quan khác ở trung ương, Văn phòng Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính
phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương,
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
b) Cơ quan có thẩm quyền, cơ quan của người được
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
phân cấp thẩm quyền quyết định hủy bỏ quyết định bán đấu giá tài sản công hoặc
yêu cầu đấu giá lại. Thẩm quyền quyết định: Cơ quan, người được phân cấp thẩm quyền.
|
11
|
Quyết định thanh lý tài sản
công
|
Quản lý công sản
|
a) Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
cơ quan khác ở trung ương. Thẩm quyền
quyết định: Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
cơ quan khác ở trung ương;
b) Cơ quan có thẩm quyền, cơ quan của người được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang
Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Hội đồng nhân dân cấp
tỉnh phân cấp thẩm quyền quyết định thanh lý tài sản công. Thẩm quyền quyết định:
Cơ quan, người được phân cấp thẩm quyền.
|
12
|
Quyết định tiêu hủy tài sản
công
|
Quản lý công sản
|
a) Bộ, cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ,
cơ quan khác ở trung ương. Thẩm quyền
quyết định: Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
cơ quan khác ở trung ương;
b) Cơ quan có thẩm quyền, cơ quan của người được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang
Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Hội đồng nhân dân cấp
tỉnh phân cấp thẩm quyền quyết định thanh lý tài sản công. Thẩm quyền quyết định:
Cơ quan, người được phân cấp thẩm quyền.
|
13
|
Quyết định xử lý tài sản công
trường hợp bị mất, bị hủy hoại
|
Quản lý công sản
|
a) Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
cơ quan khác ở trung ương. Thẩm quyền quyết định: Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương;
b) Cơ quan có thẩm quyền, cơ quan của người được
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác
ở trung ương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phân cấp thẩm quyền quyết định thanh
lý tài sản công. Thẩm quyền quyết định: Cơ quan, người được phân cấp thẩm quyền.
|
14
|
Thanh toán chi phí có liên quan đến việc xử lý
tài sản công
|
Quản lý công sản
|
Cơ quan được giao nhiệm vụ làm chủ tài khoản tạm
giữ.
|
15
|
Phê duyệt đề án sử dụng tài sản
công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh, cho thuê.
|
Quản lý công sản
|
a) Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
cơ quan khác ở trung ương, Văn phòng Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh. Thẩm quyền quyết định: Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang
Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Đơn vị sự nghiệp công lập. Thẩm quyền quyết định:
Hội đồng quản lý hoặc người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập.
|
16
|
Phê duyệt đề án sử dụng tài sản
công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích liên doanh, liên kết.
|
Quản lý công sản
|
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ
quan khác ở trung ương, Văn phòng Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh. Thẩm quyền quyết định: Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
|
17
|
Quyết định xử lý tài sản phục
vụ hoạt động của dự án khi dự án kết thúc
|
Quản lý công sản
|
a) Văn phòng Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Thẩm quyền quyết định:
Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Cơ quan có thẩm quyền, cơ quan của người được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
phân cấp thẩm quyền quyết định xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án khi
dự án kết thúc. Thẩm quyền quyết định:
Cơ quan, người được phân cấp thẩm quyền.
|
18
|
Quyết định xử lý tài sản bị hư
hỏng, không sử dụng được hoặc không còn nhu cầu sử dụng trong quá trình thực
hiện dự án
|
Quản lý công sản
|
a) Văn phòng Chính
phủ, Bộ Tài chính, Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ
quan khác ở trung ương, Văn phòng Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh. Thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ
Tài chính, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Cơ quan có thẩm quyền, cơ quan của người được
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác
ở trung ương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phân cấp thẩm quyền quyết định xử lý
tài sản bị hư hỏng, không sử dụng được hoặc không còn nhu cầu sử dụng trong
quá trình thực hiện dự án. Thẩm quyền quyết định: Cơ quan, người được phân cấp thẩm quyền.
|
19
|
Mua quyển hóa đơn
|
Quản lý công sản
|
Sở Tài chính, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện.
|
20
|
Mua hóa đơn lẻ
|
Quản lý công sản
|
Sở Tài chính, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện.
|
21
|
Đăng ký tham gia và thay đổi, bổ sung thông tin
đã đăng ký trên Hệ thống giao dịch điện
tử về tài sản công của cơ quan, tổ chức, đơn vị
có tài sản
|
Quản lý công sản
|
Cơ quan quản lý, vận hành Hệ thống giao dịch điện
tử về tài sản công
|
22
|
Đăng ký tham gia và thay đổi, bổ sung thông tin
đã đăng ký trên Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công của tổ chức, cá nhân
tham gia mua, thuê tài sản, nhận chuyển nhượng, thuê quyền khai thác tài sản
công
|
Quản lý công sản
|
Cơ quan quản lý, vận hành Hệ thống giao dịch điện
tử về tài sản công.
|
2. Danh mục thủ tục hành
chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
B-BTC-287116-TT
|
Trình tự, thủ tục điều chuyển TSNN tại các cơ
quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của Bộ Tài chính
|
- Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
|
Quản lý công sản
|
Bộ Tài chính
|
2
|
B-BTC-287117-TT
|
Trình tự, thủ tục điều chuyển TSNN tại các cơ
quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền
của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công.
|
Quản lý công sản
|
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
|
3
|
B-BTC-287118-TT
|
Trình tự, thủ tục điều chuyển TSNN tại các cơ
quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của UBND
cấp tỉnh
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công.
|
Quản lý công sản
|
Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh
|
4
|
B-BTC-287119-TT
|
Trình tự, thủ tục bán, chuyển nhượng TSNN tại cơ
quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền
của Bộ Tài chính
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công.
|
Quản lý công sản
|
Bộ Tài chính
|
5
|
B-BTC-287120-TT
|
Trình tự, thủ tục bán, chuyển nhượng TSNN tại các
cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công.
|
Quản lý công sản
|
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
|
6
|
B-BTC-287121-TT
|
Trình tự, thủ tục bán, chuyển nhượng TSNN tại các
cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của UBND
cấp tỉnh
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công.
|
Quản lý công sản
|
Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh
|
7
|
B-BTC-287122-TT
|
Trình tự, thủ tục thanh lý TSNN tại các cơ quan,
tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
|
Quản lý công sản
|
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
|
8
|
B-BTC-287123-TT
|
Trình tự, thủ tục thanh lý TSNN tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của
UBND cấp tỉnh
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công.
|
Quản lý công sản
|
Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh
|
9
|
B-BTC-287135-TT
|
Trình tự xử lý tài sản của các dự án sử dụng vốn
Nhà nước khi dự án kết thúc
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công.
|
Quản lý công sản
|
Bộ Tài chính, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung
ương; Chủ tịch UBND Tỉnh
|
10
|
B-BTC-287137-TT
|
Thủ tục mua bán hóa đơn bán tài sản nhà nước và
hóa đơn bán tài sản tịch thu sung quỹ nhà nước
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công.
|
Quản lý công sản
|
Bộ Tài chính, Sở Tài chính, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH
Tên thủ tục 1: Quyết định mua sắm
tài sản công phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong trường hợp
không phải lập thành dự án đầu tư
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Căn cứ tiêu chuẩn,
định mức sử dụng tài sản công, cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu mua sắm tài sản lập 01 bộ hồ sơ gửi cơ quan quản
lý cấp trên (nếu có) để xem xét, đề nghị cơ quan, người có thẩm quyền quyết định
mua sắm tài sản công xem xét, quyết định.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được
đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền xem xét, quyết định việc mua
sắm tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị mua sắm tài sản
không phù hợp.
Ghi chú: Cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ
quản lý tài sản công cùng cấp có ý kiến bằng văn bản về sự cần thiết mua sắm, sự
phù hợp của đề nghị mua sắm với tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản công trước
khi cơ quan, người có thẩm quyền quyết định trong trường hợp việc mua sắm tài sản
do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hoặc gửi qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, đơn vị có
nhu cầu mua sắm tài sản: 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị của cơ quan quản lý cấp trên (nếu
có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị mua sắm (chủng loại, số
lượng, giá dự toán, nguồn kinh phí): 01 bản chính;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến đề nghị mua sắm
tài sản (nếu có): 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày, kể
từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu mua sắm tài sản.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
cơ quan khác ở trung ương, Văn phòng Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Thẩm quyền quyết
định: Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan
khác ở trung ương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
b) Cơ quan có thẩm quyền, cơ quan của người được Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở
trung ương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm
tài sản công phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị. Thẩm quyền quyết định:
Cơ quan, người được phân cấp thẩm quyền.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định mua sắm tài sản hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị mua sắm tài
sản không phù hợp.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
9. Tên, mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
Tên thủ tục 2: Quyết định thuê
tài sản phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Căn cứ tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản
công, cơ quan nhà nước lập 01 bộ hồ sơ gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để
tổng hợp, đề nghị cơ quan, người có thẩm quyền quyết định thuê tài sản xem xét,
quyết định.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được
đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền xem xét, ra quyết định việc
thuê tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thuê tài sản
không phù hợp.
Ghi chú: Cơ quan được giao thực
hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công cùng cấp có trách nhiệm có ý kiến bằng
văn bản về sự cần thiết thuê tài sản, sự phù hợp của đề nghị thuê tài sản với
tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản công trước khi cơ quan, người có thẩm quyền
quyết định trong trường hợp việc thuê tài sản do Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện quyết định.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hoặc gửi qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, đơn vị có
nhu cầu thuê tài sản: 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị của cơ quan quản lý cấp trên (nếu
có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị thuê (chủng loại, số lượng,
dự toán tiền thuê, nguồn kinh phí): 01 bản chính;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến đề nghị thuê tài
sản (nếu có): 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày, kể
từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu thuê tài sản.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
cơ quan khác ở trung ương, Văn phòng Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Thẩm quyền quyết
định: Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan
khác ở trung ương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
b) Cơ quan có thẩm quyền, cơ quan của người được Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở
trung ương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phân cấp thẩm quyền quyết định thuê tài
sản công phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị. Thẩm quyền quyết định:
Cơ quan, người được phân cấp thẩm quyền.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định thuê tài sản hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thuê tài sản
không phù hợp.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
9. Tên, mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
Tên thủ tục 3: Quyết định chuyển
đổi công năng sử dụng tài sản công trong trường hợp không thay đổi đối tượng quản
lý, sử dụng tài sản công
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị
có nhu cầu chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công đang được giao quản lý, sử
dụng lập 01 bộ hồ sơ gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để xem xét, đề
nghị cơ quan, người có thẩm quyền quyết định chuyển đổi công năng sử dụng tài sản
công xem xét, quyết định.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được
đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền xem xét, quyết định chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công hoặc có văn bản hồi
đáp trong trường hợp đề nghị chuyển đổi công năng sử dụng không phù hợp.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hoặc gửi qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, đơn vị có
nhu cầu chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công: 01
bản chính;
- Văn bản đề nghị của các cơ quan quản lý cấp trên
(nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị chuyển
đổi công năng sử dụng (chủng loại, số lượng; mục đích sử dụng hiện tại,
mục đích sử dụng dự kiến chuyển đổi; lý do chuyển đổi):
01 bản chính;
- Hồ sơ có liên quan đến quyền quản lý, sử dụng và
mục đích sử dụng tài sản công: 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày, kể
từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Văn phòng Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Văn phòng Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh. Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ,
Bộ trưởng Bộ Tài chính Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
b) Cơ quan có thẩm quyền, cơ quan của người được Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở
trung ương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phân cấp thẩm quyền quyết định giao, đầu
tư xây dựng, mua sắm tài sản công. Thẩm quyền quyết định: Cơ quan, người được
phân cấp thẩm quyền.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định chuyển đổi công năng sử dụng tài sản hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp
đề nghị chuyển đổi công năng sử dụng không phù hợp.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
9. Tên, mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
Tên thủ tục 4: Quyết định sử dụng
tài sản công để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ quan nhà nước có tài sản công lập 01 bộ
hồ sơ đề nghị sử dụng tài sản công hiện có để tham gia dự án đầu tư theo hình
thức đối tác công - tư, gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để xem xét, đề
nghị cơ quan, người có thẩm quyền quyết định sử dụng tài sản công để tham gia dự
án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư xem xét, quyết định.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được
đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền ra quyết định sử dụng tài sản
công hiện có để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư hoặc có
văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị sử dụng tài sản công hiện có để tham
gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư không phù hợp. Trường hợp sử
dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp để tham gia dự án đầu tư theo
hình thức đối tác công - tư, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương có trách
nhiệm gửi lấy ý kiến Bộ Tài chính (đối với trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự
nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Bộ, cơ quan trung ương), Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh có trách nhiệm gửi lấy ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
(đối với trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp thuộc phạm vi quản lý của địa
phương).
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được
văn bản lấy ý kiến, Bộ Tài chính, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có
trách nhiệm cho ý kiến về đề nghị sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự
nghiệp hiện có để tham gia dự án đầu tư xây dựng trụ sở làm việc theo hình thức
đối tác công - tư, về sự phù hợp của việc sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động
sự nghiệp sau đầu tư xây dựng với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan nhà nước,
tiêu chuẩn, định mức, công năng sử dụng tài sản công, trách nhiệm thực hiện
nghĩa vụ tài chính và các nội dung khác có liên quan đến việc sử dụng trụ sở
làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp.
Bước 4: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được ý kiến của Bộ Tài chính, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cơ
quan, người có thẩm quyền ra quyết định sử dụng trụ sở làm việc hiện có để tham
gia dự án đầu tư xây dựng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp theo hình
thức đối tác công - tư hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị sử dụng
trụ sở làm việc hiện có để tham gia dự án đầu tư xây dựng trụ sở làm việc, cơ sở
hoạt động sự nghiệp theo hình thức đối tác công - tư không phù hợp.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hoặc gửi qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của cơ quan nhà nước được giao quản
lý, sử dụng tài sản (trong đó nêu rõ sự cần thiết, thời hạn, tính khả thi,
phương án sử dụng tài sản công tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác
công – tư): 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị của cơ quan quản lý cấp trên (nếu
có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản (chủng loại, số lượng; tình trạng;
nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán): 01 bản chính;
- Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết
- Bước 2: Không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy
đủ hồ sơ hợp lệ.
- Bước 3: Không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được
văn bản lấy ý kiến.
- Bước 4: Không quá 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được ý kiến của Bộ Tài chính, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan, đơn vị, tổ chức đơn vị có nhu cầu sử dụng tài sản công để tham gia dự án
đầu tư theo hình thức đối tác công - tư.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn
phòng Chính phủ, Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan
khác ở trung ương, Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Thẩm quyền quyết định:
Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định sử dụng tài sản công để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công
- tư hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị sử dụng trụ sở làm việc hiện
có để tham gia dự án đầu tư xây dựng trụ sở làm việc theo hình thức đối tác
công - tư không phù hợp.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
9. Tên, mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
Tên thủ tục 5: Quyết định thu hồi
tài sản công trong trường hợp cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản
công tự nguyện trả lại tài sản cho Nhà nước
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý,
sử dụng tài sản lập 01 bộ hồ sơ gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để xem
xét, đề nghị cơ quan, người có thẩm quyền quyết định thu hồi tài sản công xem
xét, quyết định.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được
đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền ra quyết định thu hồi
tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị trả lại tài sản không
phù hợp.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hoặc gửi qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị trả lại tài sản của cơ quan, tổ chức,
đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản: 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị của cơ quan quản lý cấp trên (nếu
có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị trả lại cho Nhà nước (chủng
loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán): 01 bản
chính;
- Các hồ sơ khác
có liên quan đến đề nghị trả lại tài sản (nếu có): 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày, kể
từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan, tổ chức, đơn vị không còn nhu cầu sử dụng tài sản công được giao.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Bộ Tài chính, Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương. Thẩm quyền quyết định: Bộ trưởng Bộ Tài chính,
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở
trung ương;
b) Cơ quan có thẩm quyền, cơ quan của người được Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở
trung ương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phân cấp thẩm quyền quyết định thu hồi
tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị. Thẩm quyền quyết định: Cơ quan, người
được phân cấp thẩm quyền.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định thu hồi tài sản hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị trả lại tài
sản không phù hợp.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
9. Tên, mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
Tên thủ tục 6: Quyết định thu hồi
tài sản công trong trường hợp thu hồi tài sản công theo quy định tại các điểm
a, b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 41 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ quan có chức năng thanh tra, kiểm tra,
kiểm toán, xử phạt vi phạm hành chính và các cơ quan quản lý nhà nước khác khi
phát hiện tài sản công thuộc các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d, đ
và e khoản 1 Điều 41 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công có văn bản kiến nghị
và chuyển hồ sơ (nếu có) đến cơ quan, người có thẩm quyền thu hồi tài sản để
xem xét, quyết định thu hồi theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được
kiến nghị và hồ sơ (nếu có), cơ quan, người có thẩm quyền thu hồi tài sản có
trách nhiệm kiểm tra, xác minh việc quản lý, sử dụng tài sản công theo kiến nghị.
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hoàn
thành việc kiểm tra, xác minh, cơ quan, người có thẩm quyền ra quyết định thu hồi
tài sản nếu tài sản thuộc trường hợp phải thu hồi theo quy định. Trường hợp qua kiểm tra, xác minh, tài sản không
thuộc trường hợp phải thu hồi theo quy định của pháp luật, cơ quan, người có thẩm
quyền thu hồi tài sản có văn bản thông báo đến cơ quan đã kiến nghị được biết.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hoặc gửi qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản kiến nghị thu hồi tài sản của cơ quan có
chức năng thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, xử phạt vi phạm hành chính và các cơ
quan quản lý nhà nước khác: 01 bản chính;
- Các hồ sơ có
liên quan đến tài sản kiến nghị thu hồi (nếu có): 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày mỗi
bước.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan có chức năng thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, xử phạt vi phạm hành chính và
các cơ quan quản lý nhà nước khác phát hiện tài sản công thuộc các trường hợp
quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 41 của Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Bộ Tài chính, Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương. Thẩm quyền quyết định: Bộ trưởng Bộ Tài
chính, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan
khác ở trung ương;
b) Cơ quan có thẩm quyền, cơ quan của người được Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở
trung ương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phân cấp thẩm quyền quyết định thu hồi
tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị. Thẩm quyền quyết định: Cơ quan, người
được phân cấp thẩm quyền.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định thu hồi tài sản hoặc văn bản thông báo tài sản không thuộc trường hợp phải
thu hồi theo quy định của pháp luật.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
9. Tên, mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
Tên thủ tục 7: Quyết định điều
chuyển tài sản công
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản lập 01
bộ hồ sơ gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) xem xét, đề nghị cơ quan, người
có thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản công xem xét, quyết định.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được
đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền ra quyết định điều chuyển tài
sản công hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị điều chuyển không phù
hợp.
Ghi chú:
- Trường hợp việc điều chuyển tài sản
đặc biệt tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ
trưởng Bộ Công an trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
- Trường hợp điều chuyển tài sản công
ngoài phạm vi cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị lực lượng vũ trang
nhân dân, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, trên cơ sở
đề nghị của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh có liên quan, Bộ trưởng Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem
xét, quyết định.
- Cơ quan được
giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công có trách nhiệm thẩm định về
đề nghị điều chuyển tài sản trong trường hợp việc điều chuyển tài sản do Bộ trưởng
Bộ Tài chính, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định theo thẩm quyền.
Trường hợp việc điều chuyển tài sản công thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định về
đề nghị điều chuyển tài sản, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hoặc gửi qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị điều chuyển tài sản của cơ quan,
tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản: 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị được tiếp nhận tài sản của cơ
quan, tổ chức, đơn vị: 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị điều chuyển, tiếp nhận tài sản của
cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị điều chuyển (chủng loại,
số lượng, tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán; mục đích sử
dụng hiện tại và mục đích sử dụng dự kiến sau khi điều chuyển trong trường hợp
việc điều chuyển gắn với việc chuyển đổi công năng sử dụng tài sản; lý do điều
chuyển): 01 bản chính;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến đề nghị điều chuyển
tài sản (nếu có): 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày, kể
từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập có tài sản cần điều chuyển.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Văn phòng Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Văn phòng Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh. Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ,
Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
b) Cơ quan có thẩm quyền, cơ quan của người được Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở
trung ương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phân cấp thẩm quyền quyết định điều chuyển
tài sản công. Thẩm quyền quyết định: Cơ quan, người được phân cấp thẩm quyền.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định điều chuyển tài sản hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị điều
chuyển không phù hợp.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
9. Tên, mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
Tên thủ tục 8: Quyết định bán
tài sản công
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản công lập
01 bộ hồ sơ đề nghị bán tài sản công gửi cơ quan quản lý cấp trên để xem xét, đề
nghị cơ quan, người có thẩm quyền quyết định bán tài sản công xem xét, quyết định.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được
đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền xem xét, quyết định bán tài sản
công hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị bán không phù hợp.
Ghi chú:
- Cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ
quản lý tài sản công có trách nhiệm thẩm định về đề nghị bán tài sản trong trường
hợp việc bán tài sản do Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện quyết định theo thẩm quyền.
- Trình tự này không áp dụng đối với
trường hợp thanh lý tài sản công theo hình thức bán.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hoặc gửi qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị bán tài sản công của cơ quan, tổ
chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản công (trong đó nêu rõ hình thức
bán, trách nhiệm tổ chức bán tài sản, việc quản lý, sử dụng tiền thu được từ
bán tài sản): 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị bán tài sản công của cơ quan quản
lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị bán (chủng loại, số lượng;
tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán; mục đích sử dụng hiện
tại; lý do bán): 01 bản chính;
- Ý kiến của cơ quan chuyên môn về quy hoạch sử dụng
đất (trong trường hợp bán trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp): 01 bản
sao;
- Các hồ sơ khác
có liên quan đến đề nghị bán tài sản (nếu có): 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày, kể
từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan, tổ chức, đơn vị có tài sản công thuộc các trường hợp quy định tại các điểm
a, b và c khoản 1 Điều 43 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Văn phòng Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Văn phòng Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh. Thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài
chính, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan
khác ở trung ương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
b) Cơ quan có thẩm quyền, cơ quan của người được Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở
trung ương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phân cấp thẩm quyền quyết định bán tài sản
công. Thẩm quyền quyết định: Cơ quan, người được phân cấp thẩm quyền.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định bán tài sản công hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị bán không
phù hợp.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
9. Tên, mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
Tên thủ tục 9: Quyết định bán
tài sản công cho người duy nhất theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ.
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày
xác định được người duy nhất theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ, cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức
bán tài sản có trách nhiệm lập 01 bộ hồ sơ trình cơ quan quản lý cấp trên (nếu
có) để xem xét, đề nghị cơ quan, người có thẩm quyền đã ra quyết định bán tài sản
để xem xét, quyết định bán tài sản cho người duy nhất thay thế quyết định bán đấu
giá tài sản đã ban hành.
Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền xem xét, quyết định
bán tài sản công cho người duy nhất tham gia đấu giá.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hoặc gửi qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị bán của cơ quan được giao nhiệm vụ
tổ chức bán tài sản (trong đó mô tả đầy đủ quá trình tổ chức đấu giá và mức giá
tổ chức, cá nhân duy nhất tham gia đấu giá đã trả): 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị bán tài sản công cho người duy nhất
của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Quyết định bán đấu giá tài sản của cơ quan, người
có thẩm quyền: 01 bản sao;
- Biên bản bán đấu giá tài sản (nếu có) và các hồ
sơ liên quan đến quá trình tổ chức đấu giá tài sản: 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Văn phòng Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Văn phòng Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh. Thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài
chính, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan
khác ở trung ương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
b) Cơ quan có thẩm quyền, cơ quan của người được Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở
trung ương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phân cấp thẩm quyền quyết định bán tài sản
công. Thẩm quyền quyết định: Cơ quan, người được phân cấp thẩm quyền.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định bán tài sản công cho người duy nhất tham gia đấu giá.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
9. Tên, mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
Tên thủ tục 10: Quyết định hủy bỏ
quyết định bán đấu giá tài sản công
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày
xác định việc đấu giá không thành, cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản
có trách nhiệm lập 01 bộ hồ sơ trình cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để xem
xét, đề nghị cơ quan, người có thẩm quyền đã ra quyết định bán tài sản ra quyết
định hủy bỏ quyết định bán đấu giá tài sản công.
Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền xem xét, quyết định
hủy bỏ quyết định bán đấu giá tài sản công hoặc có văn bản yêu cầu tổ chức đấu
giá lại.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hoặc gửi qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị hủy bỏ quyết định bán đấu giá của
cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản (trong đó nêu rõ lý do đấu giá
không thành và mô tả đầy đủ quá trình tổ chức đấu giá): 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị hủy bỏ quyết định bán đấu giá của
các cơ quan quản lý cấp trên có liên quan (nếu có): 01 bản chính;
- Quyết định bán đấu giá tài sản của cơ quan, người
có thẩm quyền: 01 bản sao;
- Biên bản bán đấu giá tài sản (nếu có) và các hồ
sơ liên quan đến quá trình tổ chức đấu giá tài sản: 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Văn phòng Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Văn phòng Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh. Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ,
Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
b) Cơ quan có thẩm quyền, cơ quan của người được Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở
trung ương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phân cấp thẩm quyền quyết định hủy bỏ
quyết định bán đấu giá tài sản công hoặc yêu cầu đấu giá lại. Thẩm quyền quyết
định: Cơ quan, người được phân cấp thẩm quyền.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định hủy bỏ quyết định bán đấu giá tài sản công hoặc văn bản yêu cầu tổ chức đấu
giá lại.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
9. Tên, mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
Tên thủ tục 11: Quyết định
thanh lý tài sản công
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Khi có tài sản công hết hạn sử dụng theo chế
độ mà phải thanh lý; tài sản công chưa hết hạn sử dụng nhưng bị hư hỏng mà
không thể sửa chữa được hoặc việc sửa chữa không hiệu quả (dự toán chi phí sửa
chữa lớn hơn 30% nguyên giá tài sản); nhà làm việc hoặc tài sản khác gắn liền với
đất phải phá dỡ để thực hiện dự án đầu tư xây dựng, giải phóng mặt bằng hoặc
các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cơ
quan, tổ chức, đơn vị có tài sản lập 01 bộ hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản công,
gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) xem xét, đề nghị cơ quan, người có thẩm
quyền quyết định thanh lý tài sản công xem xét, quyết định.
Bước 2. Trong thời
hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm
quyền quyết định thanh lý tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề
nghị thanh lý không phù hợp.
Ghi chú: Cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản
công có trách nhiệm thẩm định về đề nghị thanh lý tài sản trong trường hợp việc
thanh lý tài sản do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định theo thẩm quyền.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hoặc gửi qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thanh lý tài sản công của cơ quan
nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công (trong đó nêu rõ trách nhiệm tổ
chức thanh lý tài sản; dự toán chi phí sửa chữa tài sản trong trường hợp xác định
việc sửa chữa không hiệu quả): 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị thanh lý tài sản công của cơ quan
quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị thanh lý (chủng loại, số
lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán; lý do thanh lý):
01 bản chính;
- Ý kiến bằng
văn bản của cơ quan chuyên môn có liên quan về tình trạng tài sản và khả năng sửa
chữa (đối với tài sản là nhà, công trình xây dựng chưa hết hạn sử dụng nhưng bị
hư hỏng mà không thể sửa chữa được): 01 bản sao;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến đề nghị thanh lý
tài sản (nếu có): 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày, kể
từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan, tổ chức, đơn vị có tài sản đủ điều kiện thanh lý.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
cơ quan khác ở trung ương. Thẩm quyền quyết định: Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương;
b) Cơ quan có thẩm quyền, cơ quan của người được Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở
trung ương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phân cấp thẩm quyền quyết định thanh lý
tài sản công. Thẩm quyền quyết định: Cơ quan, người được phân cấp thẩm quyền.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định thanh lý tài sản công hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thanh
lý không phù hợp.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
9. Tên, mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
Tên thủ tục 12: Quyết định tiêu
hủy tài sản công
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Khi có tài sản công thuộc các trường hợp phải
tiêu hủy, cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản lập 01 bộ hồ sơ đề nghị tiêu hủy
tài sản công gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để xem xét, đề nghị cơ quan,
người có thẩm quyền quyết định tiêu hủy tài sản công xem xét,
quyết định.
Bước 2. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được
đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền quyết định tiêu hủy tài sản công
hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị tiêu hủy không phù hợp.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hoặc gửi qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị tiêu hủy tài sản công của cơ quan
nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công (trong đó nêu rõ hình thức
tiêu hủy, trách nhiệm tổ chức tiêu hủy tài sản, dự kiến kinh phí tiêu hủy): 01
bản chính;
- Văn bản đề nghị tiêu hủy tài sản công của cơ quan
quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị tiêu hủy (chủng loại, số
lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán; lý do tiêu hủy):
01 bản chính;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến đề nghị tiêu hủy
tài sản (nếu có): 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày, kể
từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan, tổ chức, đơn vị có tài sản công thuộc các trường hợp phải tiêu hủy theo
pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước, pháp luật về bảo vệ môi trường và pháp luật
có liên quan.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
cơ quan khác ở trung ương. Thẩm quyền quyết định: Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương;
b) Cơ quan có thẩm quyền, cơ quan của người được Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở
trung ương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phân cấp thẩm quyền quyết định tiêu hủy
tài sản công. Thẩm quyền quyết định: Cơ quan, người được phân cấp thẩm quyền.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định tiêu hủy tài sản công hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị tiêu hủy
không phù hợp.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
9. Tên, mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
Tên thủ tục 13: Quyết định xử
lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Trong thời hạn 30 ngày, kể
từ ngày phát hiện tài sản công bị mất, bị hủy hoại, cơ quan, tổ chức, đơn vị được
giao quản lý, sử dụng tài sản có trách nhiệm xác định nguyên nhân, trách nhiệm
để xảy ra việc tài sản công bị mất, bị hủy hoại, lập 01 bộ hồ sơ đề nghị xử lý
gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để báo cáo cơ quan, người có thẩm quyền
quyết định xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất, hủy hoại xem xét, quyết
định.
Bước 2. Trong thời hạn 30 ngày, kể
từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền xem xét,
quyết định xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hoặc gửi qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị xử lý tài sản công
bị mất, bị hủy hoại của cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản
công: 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị xử lý tài sản
công bị mất, bị hủy hoại của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản bị mất, bị hủy
hoại (chủng loại, số lượng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán; lý do
bị mất, bị hủy hoại): 01 bản chính;
- Các hồ sơ, tài liệu chứng minh
việc tài sản bị mất, bị hủy hoại (nếu có): 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày, kể
từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản bị mất, hủy hoại.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
cơ quan khác ở trung ương. Thẩm quyền quyết định: Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương;
b) Cơ quan có thẩm quyền, cơ quan của người được Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở
trung ương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phân cấp thẩm quyền quyết định xử lý tài
sản công bị mất, hủy hoại. Thẩm quyền quyết định: Cơ quan, người được phân cấp
thẩm quyền.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
9. Tên, mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
Tên thủ tục 14: Thanh toán chi
phí có liên quan đến việc xử lý tài sản công
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nộp tiền
vào tài khoản tạm giữ, cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán, thanh lý tài sản
có trách nhiệm lập 01 bộ hồ sơ đề nghị thanh toán gửi chủ tài khoản tạm giữ để
chi trả chi phí xử lý tài sản.
Ghi chú: Người đứng đầu cơ quan được giao
nhiệm vụ tổ chức bán, thanh lý tài sản chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính
chính xác của khoản chi đề nghị thanh toán.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được
đầy đủ hồ sơ hợp lệ, chủ tài khoản tạm giữ có trách nhiệm cấp tiền cho cơ quan
được giao nhiệm vụ tổ chức bán, thanh lý tài sản để thực hiện chi trả các khoản
chi phí có liên quan đến việc xử lý tài sản công.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc gửi
qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thanh toán của cơ quan được giao
nhiệm vụ tổ chức xử lý tài sản (trong đó nêu rõ số tiền thu được từ việc xử lý
tài sản, tổng chi phí xử lý tài sản, thông tin về tài khoản tiếp nhận thanh
toán) kèm theo bảng kê chi tiết các khoản chi: 01 bản chính;
- Quyết định xử lý tài sản của cơ quan, người có thẩm
quyền: 01 bản sao;
- Các hồ sơ, giấy tờ chứng minh cho các khoản chi
như: Dự toán chi được duyệt; Hợp đồng thuê dịch vụ thẩm định giá, đấu giá, phá dỡ;
hóa đơn, phiếu thu tiền (nếu có): 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày, kể
từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán, thanh lý tài sản.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan được giao nhiệm vụ làm chủ tài khoản tạm giữ.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Không có.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
9. Tên, mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
Tên thủ tục 15: Phê duyệt đề án
sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh, cho
thuê
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Đơn vị sự nghiệp công lập đề
án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh,
cho thuê, báo cáo cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) xem xét, gửi lấy ý kiến thẩm
định của cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được đề án, cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công
xem xét, cho ý kiến thẩm định về: sự cần thiết
sự, phù hợp của đề án với chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, quy định của pháp luật
về quản lý, sử dụng tài sản công và pháp luật có liên quan; các nội dung
trong đề án cần phải chỉnh lý, hoàn thiện.
Bước 3: Trong thời
hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định, đơn vị sự nghiệp công lập
có trách nhiệm nghiên cứu, tiếp thu ý kiến thẩm định để chỉnh lý, hoàn thiện đề
án, trình cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt đề án xem xét, phê duyệt.
Ghi chú:
- Cơ quan quản lý tài sản công của Bộ,
cơ quan trung ương thẩm định đề án của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi
quản lý của Bộ, cơ quan trung ương; Sở Tài chính thẩm định đề án của đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc địa phương quản lý.
- Riêng đối với đề án sử dụng tài sản
là cơ sở hoạt động sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập có nguyên giá theo sổ
kế toán từ 500 tỷ đồng trở lên thì Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương phải
xin ý kiến của Thủ tướng Chính phủ (đối với đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
trung ương quản lý), Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải xin ý kiến của Thường
trực Hội đồng nhân dân cùng cấp (đối với đơn vị sự nghiệp thuộc địa phương quản
lý) trước khi phê duyệt.
- Giá trị quyền sử dụng đất trong
nguyên giá của cơ sở hoạt động sự nghiệp để xác định các trường hợp phải báo
cáo xin ý kiến Thủ tướng Chính phủ, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh được
xác định khi làm thủ tục đề nghị sử dụng trụ sở làm việc vào mục đích kinh
doanh, cho thuê.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hoặc gửi qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Văn bản đề nghị của đơn vị sự nghiệp công lập đề
nghị phê duyệt đề án: 01 bản chính;
- Đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp
công lập vào mục đích kinh doanh, cho thuê: 01 bản;
- Văn bản của cơ quan, người có thẩm quyền quy định
chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập: 01 bản
sao;
- Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
4. Thời hạn giải quyết
- Bước 2: Không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được đề
án.
- Bước 3: Không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được ý
kiến thẩm định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đơn
vị sự nghiệp công lập có nhu cầu sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho
thuê.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
cơ quan khác ở trung ương, Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Thẩm quyền quyết
định: Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan
khác ở trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Đơn vị sự nghiệp công lập. Thẩm quyền quyết định:
Hội đồng quản lý hoặc người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định phê duyệt đề án theo thẩm quyền hoặc văn bản hồi đáp đơn vị trong trường hợp
không thống nhất với đề án.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số
02/TSC-ĐA ban hành kèm theo Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
Tên thủ tục 16: Phê duyệt đề án
sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích liên doanh,
liên kết
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đơn vị sự nghiệp công lập đề
án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh liên
doanh, liên kết, báo cáo cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) xem xét, gửi lấy ý
kiến thẩm định của cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được đề án sử dụng tài sản công vào mục đích liên doanh, liên kết, cơ
quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công xem xét, có ý kiến về đề
án sử dụng tài sản công vào mục đích liên doanh, liên kết của đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc trung ương quản lý, báo cáo Bộ, cơ quan trung ương để lấy ý kiến
Bộ Tài chính; Sở Tài chính xem xét, có ý kiến về đề án sử dụng tài sản công vào
mục đích liên doanh, liên kết của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc địa phương quản
lý, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để lấy ý kiến Thường trực Hội đồng nhân
dân cùng cấp.
Bước 3: Trong thời
hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính, Thường trực
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm cho ý kiến về: tính đầy đủ, hợp lệ của
hồ sơ; sự cần thiết; sự phù hợp của đề án với
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài
sản công và pháp luật có liên quan; các nội dung trong đề án cần phải chỉnh
lý, hoàn thiện.
Bước 4: Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
trung ương (đối với đơn vị thuộc trung ương quản lý), Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh (đối với đơn vị thuộc địa phương quản lý) chỉ đạo đơn vị có đề án
nghiên cứu, tiếp thu ý kiến để chỉnh lý, hoàn thiện đề án, trình Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan trung ương (đối với đơn vị thuộc trung ương quản lý), Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh (đối với đơn vị thuộc địa phương quản lý) trong thời hạn
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của Bộ Tài chính,
Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
Bước 5: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được đề án hoàn thiện của đơn vị, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung
ương (đối với đơn vị thuộc trung ương quản lý), Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
(đối với đơn vị thuộc địa phương quản lý) quyết định phê duyệt đề án theo thẩm
quyền hoặc có văn bản hồi đáp đơn vị trong trường hợp không thống nhất với đề
án.
Ghi chú:
- Cơ quan quản lý tài sản công của Bộ,
cơ quan trung ương thẩm định đề án của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi
quản lý của Bộ, cơ quan trung ương; Sở Tài chính thẩm định đề án của đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc địa phương quản lý.
- Riêng đối với đề án sử dụng tài sản
là cơ sở hoạt động sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập có nguyên giá theo sổ
kế toán từ 500 tỷ đồng trở lên thì Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương phải
xin ý kiến của Thủ tướng Chính phủ (đối với đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
trung ương quản lý), Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải xin ý kiến của Thường
trực Hội đồng nhân dân cùng cấp (đối với đơn vị sự nghiệp thuộc địa phương quản
lý) trước khi phê duyệt.
- Giá trị quyền sử dụng đất trong
nguyên giá của cơ sở hoạt động sự nghiệp để xác định các trường hợp phải báo
cáo xin ý kiến Thủ tướng Chính phủ, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh được
xác định khi làm thủ tục đề nghị sử dụng trụ sở làm việc vào mục đích kinh
doanh, cho thuê.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hoặc gửi qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt
đề án của đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu sử dụng tài sản công vào mục
đích liên doanh, liên kết: 01 bản chính;
- Đề án sử dụng tài sản công để liên
doanh, liên kết của đơn vị: 01 bản gửi xin ý kiến thẩm định và 01 bản đã chỉnh lý
sau khi có ý kiến thẩm định.
- Văn bản thẩm định của các cơ quan
có liên quan: 01 bản sao;
- Báo cáo quá trình tiếp thu ý kiến
thẩm định: 01 bản chính;
- Văn bản của cơ quan, người có thẩm
quyền quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của đơn vị: 01 bản sao;
- Các hồ sơ có liên quan khác (nếu
có): 01 bản sao
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày đối
với mỗi bước.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đơn
vị sự nghiệp công lập có nhu cầu sử dụng tài sản công vào mục đích liên doanh,
liên kết.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Văn phòng
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Thẩm quyền quyết định: Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định phê duyệt đề án theo thẩm quyền hoặc văn bản hồi đáp đơn vị trong trường hợp
không thống nhất với đề án.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
9. Tên, mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số
02/TSC-ĐA ban hành kèm theo Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
Mẫu
số 02/TSC-ĐA
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
CÔNG LẬP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/….-ĐA
|
…….., ngày ….
tháng …. năm …..
|
ĐỀ ÁN
Sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập
vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết
I. CƠ SỞ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Cơ sở pháp lý
- Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;
- Nghị định
số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Các
văn bản khác có liên quan đến việc sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp
công lập vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết.
2. Cơ sở thực tiễn
a) Chức năng, nhiệm vụ của đơn vị
b) Cơ cấu tổ chức bộ máy của đơn vị
c) Kết quả thực hiện nhiệm vụ của đơn
vị trong 3 năm gần nhất và kế hoạch phát triển trong các năm tiếp theo.
II. NỘI
DUNG CHỦ YẾU CỦA ĐỀ ÁN
1. Thực trạng
quản lý, sử dụng tài sản công tại đơn vị
a) Thực trạng
quản lý, sử dụng tài sản công tại đơn vị theo các nhóm tài sản:
- Nhà làm việc,
công trình sự nghiệp, nhà ở công vụ và tài sản khác gắn liền với đất.
- Quyền sử dụng
đất thuộc cơ sở hoạt động sự nghiệp, nhà ở công vụ.
- Xe ô tô và
phương tiện vận tải khác; máy móc, thiết bị.
- Quyền sở hữu trí
tuệ, phần mềm ứng dụng, cơ sở dữ liệu.
- Tài sản khác.
b) Tài sản đang
sử dụng vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết (nếu có)
- Chủng loại, số
lượng, nguyên giá, giá trị còn lại, thời hạn sử dụng tài sản vào mục đích kinh doanh/cho
thuê/liên doanh, liên kết.
- Hình thức/phương
thức sử dụng tài sản vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết.
- Kết quả của việc sử dụng tài sản
vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết của 03 năm liền trước năm
xây dựng đề án (doanh thu, chi phí, nộp ngân sách nhà nước, chênh lệch thu chi;
tỷ trọng doanh thu từ việc sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh/cho
thuê/liên doanh, liên kết trong tổng nguồn thu sự nghiệp của đơn vị; tỷ trọng
tiền do ngân sách nhà nước cấp trong tổng dự toán chi hàng năm của đơn vị....)
2. Phương án sử dụng tài sản công vào
mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết
a) Phương án sử dụng tài sản công tại
đơn vị:
- Tài
sản sử dụng vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết (chủng loại, số lượng; tỷ lệ nguyên giá tài sản sử
dụng vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết so với tổng nguyên giá tài sản đơn vị đang quản
lý, sử dụng; phương án sử dụng đất khi sử dụng tài sản gắn liền với đất
để kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết...).
- Sự cần thiết của việc sử dụng tài sản
công vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết (nêu rõ trường hợp
áp dụng theo quy định tại khoản 1 các điều 56, 57, 58 của Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công; khả năng đáp ứng việc thực hiện nhiệm vụ do Nhà nước giao khi sử
dụng tài sản vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết;...).
- Thời gian thực hiện kinh doanh/cho
thuê/liên doanh, liên kết.
- Hình thức/phương thức sử dụng tài sản
công vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết.
- Phương án tài chính của việc kinh
doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết.
b) Đánh giá sơ bộ hiệu quả của phương
án kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết:
- Dự kiến doanh thu, chi phí, số nộp
ngân sách nhà nước, chênh lệch thu chi, tỷ trọng nguồn thu từ việc sử dụng tài
sản công vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết trong tổng nguồn
thu sự nghiệp của đơn vị.
- Dự kiến số tiền do ngân sách nhà nước
cấp và tỷ trọng tiền do ngân sách nhà nước cấp trong tổng dự toán chi hàng năm
của đơn vị trong thời gian sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh/cho
thuê/liên doanh, liên kết.
- Số lượng, chất lượng, mức giá dịch
vụ sự nghiệp công dự kiến.
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ ĐỂ THỰC HIỆN
ĐỀ ÁN
CHỦ
TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ (nếu có)
(ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Tên thủ tục 17: Quyết định xử
lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án khi dự án kết thúc
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Chậm nhất là 30 ngày trước
ngày kết thúc dự án theo quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền, Ban quản
lý dự án có trách nhiệm kiểm kê tài sản phục vụ hoạt động của dự án, đề xuất
phương án xử lý, báo cáo cơ quan chủ quản dự án. Việc kiểm kê phải được lập
thành Biên bản, nội dung chủ yếu của Biên bản gồm: Tên dự án, tên ban quản lý dự
án, cơ quan chủ quản, thành phần tham gia kiểm kê, kết quả kiểm kê.
Ghi chú:
Trường hợp phát hiện thừa, thiếu tài sản phải ghi rõ trong Biên bản kiểm kê tài
sản, xác định rõ nguyên nhân, trách nhiệm và đề xuất biện pháp xử lý theo chế độ
quản lý, sử dụng tài sản công. Danh mục tài sản đề nghị xử lý thực hiện theo Mẫu
số 07/TSC-TSDA ban hành kèm theo Nghị định này.
Đối với dự án trong đó có một cơ quan
chủ quản giữ vai trò điều phối chung và các cơ quan chủ quản của các dự án
thành phần, Ban quản lý dự án thành phần chịu trách nhiệm kiểm kê, báo cáo về
Ban quản lý dự án chủ quản để tổng hợp, đề xuất phương án xử lý;
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được báo cáo của Ban quản lý dự án, cơ quan chủ quản dự án có trách
nhiệm tổng hợp, lập 01 bộ hồ sơ đề nghị xử lý tài sản gửi cơ quan được giao thực
hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công của Bộ, cơ quan trung ương đối với đơn vị
thuộc Trung ương quản lý hoặc Sở Tài chính đối với đơn vị thuộc địa phương quản
lý.
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận báo cáo của cơ quan chủ quản dự án, cơ quan được giao thực hiện nhiệm
vụ quản lý tài sản công của Bộ, cơ quan trung ương, Sở Tài chính có trách nhiệm
lập phương án xử lý tài sản, đề nghị cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt
phương án xử lý tài sản xem xét, phê duyệt theo thẩm quyền hoặc trình Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có ý kiến gửi
cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công thuộc Bộ Tài chính (đối
với trường hợp thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ
Tài chính).
Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được đề nghị của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản
công thuộc Bộ Tài chính có trách nhiệm trình Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét,
phê duyệt phương án xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính
có văn bản trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt theo thẩm quyền.
Trường hợp Ban quản lý dự án, cơ quan
chủ quản dự án không đề xuất phương án xử lý hoặc đề xuất phương án xử lý không
phù hợp, cơ quan được giao nhiệm vụ quản lý tài sản công của Bộ, cơ quan trung
ương, Sở Tài chính lập phương án, trình Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi
để xử lý theo quy định.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hoặc gửi qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Văn bản đề nghị xử lý tài sản của
cơ quan chủ quản dự án (kèm theo danh mục tài sản đề nghị xử lý): 01 bản chính;
- Báo cáo của Ban quản lý dự án (kèm
theo danh mục tài sản đề nghị xử lý): 01 bản sao;
- Biên bản kiểm kê tài sản: 01 bản
sao;
- Văn kiện
dự án: 01 bản sao;
- Hồ sơ,
giấy tờ khác liên quan đến việc xử lý tài sản: 01 bản sao.
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày mỗi
bước.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý dự án, cơ quan chủ quản dự án.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Văn phòng Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Văn phòng Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh. Thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài
chính, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan
khác ở trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Cơ quan có thẩm quyền, cơ quan của người được Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở
trung ương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phân cấp thẩm quyền quyết định xử lý tài
sản phục vụ hoạt động của dự án khi dự án kết thúc. Thẩm quyền quyết định: Cơ
quan, người được phân cấp thẩm quyền.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án khi dự án kết thúc hoặc Quyết định
thu hồi tài sản công.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu
số 07/TSC-TSDA ban hành kèm theo Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày
26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
Tên thủ tục 18: Quyết định xử
lý tài sản bị hư hỏng, không sử dụng được hoặc không còn nhu cầu sử dụng trong
quá trình thực hiện dự án
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Khi có tài sản bị hư hỏng,
không sử dụng được hoặc không còn nhu cầu sử dụng trong quá trình thực hiện dự
án, Ban quản lý dự án lập danh mục, đề xuất phương án xử lý, báo cáo cơ quan chủ
quản dự án.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được báo cáo của Ban quản lý dự án, cơ quan chủ quản dự án có trách
nhiệm tổng hợp, lập 01 bộ hồ sơ đề nghị xử lý tài sản gửi cơ quan được giao thực
hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công của Bộ, cơ quan trung ương đối với đơn vị
thuộc Trung ương quản lý hoặc Sở Tài chính đối với đơn vị thuộc địa phương quản
lý.
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận báo cáo của cơ quan chủ quản dự án, cơ quan được giao thực hiện nhiệm
vụ quản lý tài sản công của Bộ, cơ quan trung ương, Sở Tài chính có trách nhiệm
lập phương án xử lý tài sản, đề nghị cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt
phương án xử lý tài sản xem xét, phê duyệt theo thẩm quyền hoặc trình Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có ý kiến gửi
cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công thuộc Bộ Tài chính (đối
với trường hợp thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ
Tài chính).
Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được đề nghị của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản
công thuộc Bộ Tài chính có trách nhiệm trình Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét,
phê duyệt phương án xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính
có văn bản trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt theo thẩm quyền.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hoặc gửi qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Văn bản đề nghị xử lý tài sản của
cơ quan chủ quản dự án (kèm theo danh mục tài sản đề nghị xử lý): 01 bản chính;
- Báo cáo của Ban quản lý dự án (kèm
theo danh mục tài sản đề nghị xử lý): 01 bản sao;
- Biên bản kiểm kê tài sản: 01 bản
sao;
- Văn kiện
dự án: 01 bản sao;
- Hồ sơ,
giấy tờ khác liên quan đến việc xử lý tài sản: 01 bản sao.
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày mỗi
bước.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý dự án, cơ quan chủ quản dự án.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Văn phòng Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Văn phòng Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh. Thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài
chính, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan
khác ở trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Cơ quan có thẩm quyền, cơ quan của người được Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở
trung ương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phân cấp thẩm quyền quyết định xử lý tài
sản bị hư hỏng, không sử dụng được hoặc không còn nhu cầu sử dụng trong quá
trình thực hiện dự án. Thẩm quyền quyết định: Cơ quan, người được phân cấp thẩm
quyền.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án hoặc Quyết định thu hồi tài sản
công.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
9. Tên, mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 07/TSC-TSDA ban hành kèm theo Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử
dụng tài sản công.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
Mẫu
số 07/TSC-TSDA
CƠ QUAN CHỦ QUẢN……………....
TÊN BAN QLDA…………………..….
DANH MỤC TÀI SẢN ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ
I. Tên dự án: ....................................................................................................................
II. Danh mục tài sản đề nghị xử lý:
STT
|
Danh mục tài sản
(chi tiết theo từng loại tài sản)
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Nguyên giá (đồng)
|
Giá trị còn lại
(đồng)
|
Giá trị đánh
giá lại (đồng)
|
Hình thức xử lý
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
A
|
Trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp,….
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Địa chỉ nhà, đất 1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Địa chỉ nhà, đất 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Xe ô tô
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xe ô tô 1 (loại xe, biển kiểm soát...)
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xe ô tô 2 (loại xe, biển kiểm soát...)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
Máy móc, thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Máy móc, thiết bị 1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Máy móc, thiết bị 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
D
|
Tài sản khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Các hồ sơ, tài liệu liên quan đến quyền quản
lý, sử dụng tài sản:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
IV. Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…….., ngày …….
tháng ….. năm ……
THỦ TRƯỞNG BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Cột (7) chỉ áp dụng đối với các tài
sản khi kiểm kê chưa được theo dõi trên sổ kế toán.
- Cột (8): Ghi cụ thể hình thức xử lý
theo quy định tại Điều 91 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công.
- Căn cứ vào danh mục tài sản đề nghị
cụ thể, Ban Quản lý dự án bổ sung, chỉnh lý nội dung của các cột chỉ tiêu cho
phù hợp. Ví dụ: khi đề xuất xử lý trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp bổ
sung cột diện tích đất, diện tích sàn; khi đề nghị xử lý tài sản gắn với việc
chuyển đổi công năng sử dụng thì bổ sung cột mục đích sử dụng hiện tại, mục
đích sử dụng sau khi chuyển đổi;…
Tên thủ tục 19: Mua quyển hóa
đơn
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Đơn vị có nhu cầu mua hóa đơn có văn bản đề
nghị mua hóa đơn, gửi đến cơ quan tài chính (Sở Tài chính hoặc
Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện) nơi đơn vị đóng trụ sở.
Bước 2: Sau khi nhận được hồ sơ mua
hóa đơn của đơn vị, cơ quan tài chính phải kiểm tra, nếu đúng đối tượng quy định
thì bán hóa đơn cho đơn vị (đối với trường hợp mua hóa đơn lần đầu) hoặc căn cứ
vào tình hình quản lý sử dụng hóa đơn lần trước của đơn vị để xem xét, quyết định
số lượng quyển hóa đơn bán (đối với trường hợp mua hóa đơn các lần tiếp theo).
Ghi chú: Người được cơ
quan cử đi mua hóa đơn phải xuất trình các giấy tờ có liên quan đến việc mua hóa
đơn cho cơ quan tài chính; cụ thể:
- Giấy giới thiệu kèm theo công văn đề nghị được
mua hóa đơn do người đứng đầu cơ quan ký, đóng dấu: 01 bản chính;
- Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu
(còn trong thời hạn sử dụng theo quy định của pháp luật) của người trực tiếp
mua hóa đơn; Trường hợp cơ quan tài chính truy xuất được dữ liệu về người được
cơ quan cử đến mua hóa đơn từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì không phải
xuất trình các giấy tờ này.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hoặc gửi qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy giới thiệu kèm theo công văn đề nghị mua hóa
đơn do do người đứng đầu cơ quan ký, đóng dấu: 01 bản chính;
- Các văn bản, giấy tờ khác có liên
quan (nếu có): 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày, kể
từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan tổ chức xử lý bán tài sản công.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Tài chính, Phòng Tài chính – Kế hoạch cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan Tài chính xem xét, quyết định số lượng quyển hóa đơn bán cho cơ quan được
giao nhiệm vụ tổ chức xử lý tài sản công.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
9. Tên, mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
Tên thủ tục 20: Mua hóa đơn lẻ
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Đơn vị có nhu cầu mua hóa đơn lẻ có văn bản
đề nghị mua hóa đơn gửi đến cơ quan tài chính (Sở Tài chính hoặc
Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện) nơi đơn vị đóng trụ sở.
Bước 2: Cơ quan tài chính căn cứ công
văn đề nghị và các hồ sơ liên quan bán hóa đơn theo số lượng đăng ký, phù hợp với
thực tế tài sản bán.
Ghi chú: Người được cơ quan cử đi mua hóa
đơn phải xuất trình các giấy tờ có liên quan đến việc mua hóa đơn cho cơ quan
tài chính; cụ thể:
- Giấy giới thiệu kèm theo công văn đề
nghị được mua hóa đơn do người đứng đầu cơ quan ký, đóng dấu: 01 bản chính;
- Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước
hoặc hộ chiếu (còn trong thời hạn sử dụng theo quy định của pháp luật) của người
trực tiếp mua hóa đơn; Trường hợp cơ quan tài chính truy xuất được dữ liệu về
người được cơ quan cử đến mua hóa đơn từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì
không phải xuất trình các giấy tờ này;
- Quyết định xử lý tài sản của cơ
quan, người có thẩm quyền và các giấy tờ có liên quan đến việc bán tài sản: 01
bản sao.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hoặc gửi qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy giới thiệu kèm theo công văn đề nghị mua hóa
đơn bán tài sản công do người đứng đầu cơ quan ký, đóng dấu: 01 bản
chính;
- Quyết định xử lý tài sản của cơ
quan, người có thẩm quyền: 01 bản sao;
- Các văn bản, giấy tờ khác có liên
quan (nếu có): 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày, kể
từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan tổ chức xử lý bán tài sản công.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Tài chính, Phòng Tài chính – Kế hoạch cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không
có.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
9. Tên, mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
Tên thủ tục 21: Đăng ký tham gia
và thay đổi, bổ sung thông tin đã đăng ký trên Hệ thống giao dịch điện tử về
tài sản công của cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản
1. Trình tự thực hiện
1.1. Đăng ký tham gia Hệ thống giao dịch điện tử về
tài sản công:
Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản thực hiện
đăng ký tư cách bên bán, cho thuê, chuyển nhượng trên Hệ thống giao dịch điện tử
về tài sản công và gửi hồ sơ đến cơ quan quản lý, vận hành Hệ thống giao dịch
điện tử về tài sản công (Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân được gửi văn bản đề
nghị điện tử trong trường hợp đã có chữ ký số).
Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý, vận hành Hệ thống giao dịch điện tử
về tài sản công kiểm tra, đối chiếu tính chính xác của đơn đăng ký trên Hệ thống
và hồ sơ đăng ký. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, bên mua được đăng ký tham gia Hệ thống
giao dịch điện tử về tài sản công. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan quản
lý, vận hành Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công có trách nhiệm thông
báo lý do trên Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công và hướng dẫn bên mua
bổ sung, sửa đổi hồ sơ, bản đăng ký cho phù hợp.
Ghi chú: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
gửi đề nghị đăng ký trên Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công mà cơ quan
quản lý, vận hành Hệ thống giao dịch điện tử không nhận được hồ sơ đăng ký hợp
lệ của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân thì cơ quan quản lý, vận hành Hệ thống
giao dịch điện tử thực hiện hủy đề nghị đăng ký trên Hệ thống.
1.2. Thay đổi, bổ sung thông tin đã đăng ký trên Hệ
thống giao dịch điện tử về tài sản công:
Bước 1: Đăng nhập vào Hệ thống giao dịch điện tử về
tài sản công;
Bước 2: Thực hiện chỉnh sửa, bổ sung thông tin đã
đăng ký;
Bước 3: Gửi văn bản đề nghị thay đổi, bổ sung thông
tin và các văn bản có liên quan đến việc thay đổi, bổ sung thông tin đến cơ
quan quản lý, vận hành Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công (Cơ quan, tổ
chức, đơn vị, cá nhân được gửi văn bản đề nghị điện tử trong trường hợp đã có
chữ ký số).
Bước 4: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi
nhận được văn bản đề nghị thay đổi, bổ sung thông tin đã đăng ký, cơ quan quản
lý, vận hành Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công kiểm tra tính chính xác
của việc thay đổi, bổ sung thông tin và chấp thuận việc thay đổi, bổ sung trong
trường hợp thông tin chính xác. Trường hợp thông tin thay đổi, bổ sung chưa
chính xác, cơ quan quản lý, vận hành Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công
có trách nhiệm thông báo trên Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công và hướng
dẫn bên bán, cho thuê, chuyển nhượng sửa đổi thông tin cho phù hợp.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ điện tử trên Hệ thống giao dịch điện tử
về tài sản công;
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan;
- Gửi qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký bên bán, cho thuê, chuyển nhượng (do
Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công tạo ra trong quá trình đăng ký trên
Hệ thống): 01 bản chính;
- Quyết định thành lập: 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 02 ngày, kể
từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan, tổ chức, đơn vị có tài sản thực hiện đăng ký tham gia và thay đổi, bổ
sung thông tin đã đăng ký trên Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan quản lý, vận hành Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Được
đăng ký tham gia Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công hoặc thông báo hồ
sơ chưa hợp lệ.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
9. Tên, mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
Tên thủ tục 22: Đăng ký tham
gia và thay đổi, bổ sung thông tin đã đăng ký trên Hệ thống giao dịch điện tử về
tài sản công của tổ chức, cá nhân tham gia mua, thuê tài sản, nhận chuyển nhượng,
thuê quyền khai thác tài sản công
1. Trình tự thực hiện
1.1. Đăng ký tham gia Hệ thống giao dịch điện tử về
tài sản công:
Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có nhu cầu
mua, thuê tài sản, nhận chuyển nhượng, thuê quyền khai thác tài sản thực hiện
đăng ký tư cách bên mua, thuê trên Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công
và gửi hồ sơ đến cơ quan quản lý, vận hành Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản
công (Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân được gửi văn bản đề nghị điện tử trong
trường hợp đã có chữ ký số).
Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý, vận hành Hệ thống giao dịch điện tử
về tài sản công kiểm tra, đối chiếu tính chính xác của bản đăng ký điện tử trên
Hệ thống và hồ sơ đăng ký. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, bên bán, cho thuê, chuyển
nhượng được đăng ký tham gia Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công. Trường
hợp hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan quản lý, vận hành Hệ thống giao dịch điện tử về
tài sản công có trách nhiệm thông báo lý do trên Hệ thống giao dịch điện tử về
tài sản công và hướng dẫn bên bán, cho thuê, chuyển nhượng bổ sung, sửa đổi hồ
sơ, bản đăng ký cho phù hợp.
Ghi chú: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày gửi
đề nghị đăng ký trên Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công mà cơ quan quản
lý, vận hành Hệ thống giao dịch điện tử không nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ của
cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân thì cơ quan quản lý, vận hành Hệ thống giao dịch
điện tử thực hiện hủy đề nghị đăng ký trên Hệ thống.
1.2. Thay đổi, bổ sung thông tin đã đăng ký trên Hệ
thống giao dịch điện tử về tài sản công:
Bước 1: Đăng nhập vào Hệ thống giao dịch điện tử về
tài sản công;
Bước 2: Thực hiện chỉnh sửa, bổ sung thông tin đã
đăng ký;
Bước 3: Gửi văn bản đề nghị thay đổi, bổ sung thông
tin và các văn bản có liên quan đến việc thay đổi, bổ sung thông tin đến cơ
quan quản lý, vận hành Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công (Cơ quan, tổ
chức, đơn vị, cá nhân được gửi văn bản đề nghị điện tử trong trường hợp đã có
chữ ký số).
Bước 4: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi
nhận được văn bản đề nghị thay đổi, bổ sung thông tin đã đăng ký, cơ quan quản
lý, vận hành Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công kiểm tra tính chính xác
của việc thay đổi, bổ sung thông tin và chấp thuận việc thay đổi, bổ sung trong
trường hợp thông tin chính xác. Trường hợp thông tin thay đổi, bổ sung chưa
chính xác, cơ quan quản lý, vận hành Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công
có trách nhiệm thông báo trên Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công và hướng
dẫn bên mua sửa đổi cho phù hợp.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ điện tử trên Hệ thống giao dịch điện tử
về tài sản công;
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan;
- Gửi qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký bên mua, thuê (do Hệ thống giao dịch
điện tử về tài sản công tạo ra trong quá trình đăng ký trên Hệ thống): 01 bản
chính;
- Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng minh nhân
dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật (trong trường hợp bên mua
là doanh nghiệp): 01 bản sao;
- Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc
hộ chiếu (trong trường hợp bên mua là cá nhân): 01 bản sao. Trường hợp cơ quan
quản lý, vận hành Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công truy xuất được dữ
liệu về người mua từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì không phải gửi kèm giấy
tờ này.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 02 ngày, kể
từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có nhu cầu mua, thuê tài sản, nhận chuyển nhượng,
thuê quyền khai thác tài sản thực hiện thực hiện đăng ký tham gia và thay đổi,
bổ sung thông tin đã đăng ký trên Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan quản lý, vận hành Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Được
đăng ký tham gia Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công hoặc thông báo hồ
sơ chưa hợp lệ.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
9. Tên, mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.