ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2089/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
12 tháng 9 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hưởng dân về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2792/QĐ-UBND ngày 29 tháng
12 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành kế hoạch rà
soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 1947/TTr-SXD ngày 31 tháng 8 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 15
(Mười lăm) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh
Vĩnh Long (Phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Xây dựng dự thảo văn bản thực thi phương
án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban
nhân dân tỉnh; dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách
thủ tục hành chính không thuộc thẩm quyền xử lý sau khi được Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ thông qua.
2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra,
đôn đốc các cơ quan có liên quan thực hiện Quyết định này. Căn cứ phương án đơn
giản hóa thủ tục hành chính đã được thông qua tại Quyết định này, xây dựng Báo
cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh năm 2023,
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, kiến nghị Bộ Xây dựng và các cơ quan,
đơn vị có liên quan.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Xây dựng;
- Cục KSTTHC-VPCP;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;
- TTPVHCC, P.KT-NV;
- Lưu: VT 1.12.15.
|
CHỦ TỊCH
Lữ Quang Ngời
|
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN
HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 2089/QĐ-UBND ngày 12/9/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Vĩnh Long)
1. Thủ tục Cho thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà
nước (Mã TTHC 1.007766)
a) Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thành phần “Bản sao có chứng thực hộ khẩu
gia đình”.
Lý do: Hiện nay trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư đã có đầy đủ thông tin đáp ứng việc tra cứu dữ liệu nên khi cắt bỏ
thành phần này vẫn đảm bảo giải quyết hồ sơ.
b) Kiến nghị thực thi
Bãi bỏ quy định thành phần “Bản sao có chứng thực
hộ khẩu gia đình” được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 60 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Nhà ở.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính (TTHC) trước khi
đơn giản hóa: 9.600.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa:
9.454.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 146.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 1,5 %.
2. Thủ tục Bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
(Mã TTHC 1.007767)
a) Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm nội dung thành phần “Bản sao có chứng thực
hộ khẩu gia đình”.
Lý do: Hiện nay trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư đã có đầy đủ thông tin đáp ứng việc tra cứu dữ liệu nên khi cắt bỏ
thành phần này vẫn đảm bảo giải quyết hồ sơ.
b) Kiến nghị thực thi
Bãi bỏ quy định nội dung thành phần “Bản sao có
chứng thực hộ khẩu gia đình” được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 69 Nghị định
số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 14.546.000
đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa:
14.400.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 146.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 1,1 %.
3. Thủ tục Công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa
vật liệu xây dựng (Mã TTHC 1.006871)
a) Nội dung đơn giản hóa
Từ TTHC chưa đáp ứng dịch vụ công trực tuyến nâng
lên thành dịch vụ công trực tuyến một phần.
Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi cho người
dân có thể nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại nhà hoặc tại nơi làm việc
mà không cần phải trực tiếp đi nộp hồ sơ, giảm chi phí đi lại và chi phí photo,
in ấn, chứng thực.
b) Kiến nghị thực thi
Qua tái cấu trúc quy trình, Sở Xây dựng đề xuất
danh mục dịch vụ công trực tuyến, đã được phê duyệt tại Quyết định số
1566/QĐ-UBND ngày 04/7/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 1.746.000
đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 1.600.000
đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 146.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 8,3 %.
4. Thủ tục Bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư
pháp xây dựng ở địa phương (Mã TTHC 2.001116)
a) Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm nội dung thành phần “Phiếu lý lịch tư
pháp”.
Lý do: Phiếu lý lịch tư pháp chủ yếu là để
xác định được tình trạng án tích, phần lớn dùng để hỗ trợ hoạt động tố tụng
hình sự và hoạt động đăng ký kinh doanh, không thể hiện được quá trình hoạt
động của người đề nghị bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp, còn những
thông tin cá nhân thì trong sơ yếu lý lịch đã thể hiện đầy đủ. Vì vậy việc yêu
cầu Phiếu lý lịch tư pháp là không cần thiết. Đồng thời, khi cắt giảm sẽ rút ngắn
thời gian và giảm chi phí thực hiện hồ sơ do tiết kiệm được chi phí và thời
gian xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
b) Kiến nghị thực thi
Bãi bỏ quy định thành phần hồ sơ “Phiếu lý lịch tư pháp”được
quy định tại Điểm b khoản 4 Điều 1 Luật Giám định tư pháp sửa đổi 2020.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 10.091.000
đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 9.600.000đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 491.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 5 %.
5. Thủ tục Kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn
thành công trình của cơ quan chuyên môn về xây dựng tại địa phương (Mã TTHC
1.009794)
a) Nội dung đơn giản hóa
Từ TTHC chưa đáp ứng dịch vụ công trực tuyến nâng
lên thành dịch vụ công trực tuyến một phần.
Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi cho người
dân có thể nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại nhà hoặc tại nơi làm việc
mà không cần phải trực tiếp đi nộp hồ sơ, giảm chi phí đi lại và chi phí photo,
in ấn, chứng thực.
b) Kiến nghị thực thi
Qua tái cấu trúc quy trình, Sở Xây dựng đề xuất danh
mục dịch vụ công trực tuyến, đã được phê duyệt tại Quyết định số 1566/QĐ-UBND ngày
04/7/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 346.938.000
đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 339.200.000
đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 7.738.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 2%.
6. Thủ tục Cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển
cây dựng (Mã TTHC 1.002693)
a) Nội dung đơn giản hóa
Từ TTHC chưa đáp ứng dịch vụ công trực tuyến nâng
lên thành dịch vụ công trực tuyến một phần.
Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi cho người
dân có thể nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại nhà hoặc tại nơi làm việc
mà không cần phải trực tiếp đi nộp hồ sơ, giảm chi phí đi lại và chi phí photo,
in ấn, chứng thực.
b) Kiến nghị thực thi
Qua tái cấu trúc quy trình, Sở Xây dựng đề xuất
danh mục dịch vụ công trực tuyến, đã được phê duyệt tại Quyết định số
1566/QĐ-UBND ngày 04/7/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 4.946.000
đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 4.800.000
đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 146.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 3 %.
7. Thủ tục Cấp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng của cá nhân người nước ngoài hạng II, III (Mã TTHC 1.009987)
a) Nội dung đơn giản hóa
Bãi bỏ thủ tục hành chính
Lý do: thủ tục này từ lúc được công bố (năm
2017) đến nay không phát sinh hồ sơ (06 năm).
b) Kiến nghị thực thi
Sửa đổi khoản 4 Điều 76 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày
03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu
tư xây dựng.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 8.000.000
đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 0
đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 8.000.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100 %.
8. Thủ tục Cấp mới chứng chỉ hành nghề môi giới
bất động sản (Mã TTHC 1.002572)
a) Nội dung đơn giản hóa
Từ TTHC chưa đáp ứng dịch vụ công trực tuyến nâng
lên thành dịch vụ công trực tuyến một phần.
Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi cho người
dân có thể nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại nhà hoặc tại nơi làm việc
mà không cần phải trực tiếp đi nộp hồ sơ, giảm chi phí đi lại và chi phí photo,
in ấn, chứng thực.
b) Kiến nghị thực thi
Qua tái cấu trúc quy trình, Sở Xây dựng đề xuất
danh mục dịch vụ công trực tuyến, đã được phê duyệt tại Quyết định số
1566/QĐ-UBND ngày 04/7/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 3.346.000đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 3.200.000
đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 146.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 4,3 %.
9. Thủ tục Cấp lại chứng chỉ hành nghề môi giới
bất động sản (Mã TTHC 1.002625)
a) Nội dung đơn giản hóa
Từ TTHC chưa đáp ứng dịch vụ công trực tuyến nâng
lên thành dịch vụ công trực tuyến một phần.
Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi cho người
dân có thể nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại nhà hoặc tại nơi làm việc
mà không cần phải trực tiếp đi nộp hồ sơ, giảm chi phí đi lại và chi phí photo,
in ấn, chứng thực.
b) Kiến nghị thực thi
Qua tái cấu trúc quy trình, Sở Xây dựng đề xuất
danh mục dịch vụ công trực tuyến, đã được phê duyệt tại Quyết định số
1566/QĐ-UBND ngày 04/7/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 3.346.000
đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa:
3.200.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 146.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 4,3 %.
10. Thủ tục Cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động
xây dựng lần đầu hạng II, III (Mã TTHC 1.009982)
a) Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thành phần “02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp
tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian
không quá 06 tháng”.
Lý do: Thông tin trong chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng đã có đầy đủ thông tin cá nhân để có thể xác nhận được đúng
đối tượng được cấp như: ngày tháng năm sinh, số CMND hoặc CCCD, trình độ chuyên
môn, ... Vì vậy, việc yêu cầu bổ sung thêm hình vào chứng chỉ là không cần
thiết.
b) Kiến nghị thực thi
Sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 76 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu
tư xây dựng.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 772.428.000
đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 755.200.000
đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 17.228.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 2,2 %.
11. Thủ tục Cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng hạng II, III (Mã TTHC 1.009983)
a) Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm nội dung thành phần “02 ảnh màu cỡ 4 x 6
cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong
thời gian không quá 06 tháng”.
Lý do: Thông tin trong chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng đã có đầy đủ thông tin cá nhân để có thể xác nhận được đúng
đối tượng được cấp như: ngày tháng năm sinh, số CMND hoặc CCCD, trình độ chuyên
môn, ... Vì vậy, việc yêu cầu bổ sung thêm hình vào chứng chỉ là không cần
thiết.
b) Kiến nghị thực thi
Sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 76 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu
tư xây dựng.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 150.558.000
đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 147.200.000
đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 3.358.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 2,2 %.
12. Thủ tục Cấp gia hạn chứng chỉ hành nghề hoạt
động xây dựng hạng II, III (Mã TTHC 1.009928)
a) Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm nội dung thành phần “02 ảnh màu cỡ 4 x 6
cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong
thời gian không quá 06 tháng”.
Lý do: Thông tin trong chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng đã có đầy đủ thông tin cá nhân để có thể xác nhận được đúng
đối tượng được cấp như: ngày tháng năm sinh, số CMND hoặc CCCD, trình độ chuyên
môn, ... Vì vậy, việc yêu cầu bổ sung thêm hình vào chứng chỉ là không cần
thiết.
b) Kiến nghị thực thi
Sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 76 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu
tư xây dựng.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 346.938.000
đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 339.200.000
đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 7.738.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 2,2 %.
13. Thủ tục Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt
động xây dựng hạng II, III (trường hợp chứng chỉ mất, hư hỏng) (Mã TTHC
1.009984)
a) Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thành phần “02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp
tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian
không quá 06 tháng”.
Lý do: Thông tin trong chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng đã có đầy đủ thông tin cá nhân để có thể xác nhận được đúng
đối tượng được cấp như: ngày tháng năm sinh, số CMND hoặc CCCD, trình độ chuyên
môn, ... Vì vậy, việc yêu cầu bổ sung thêm hình vào chứng chỉ là không cần
thiết.
b) Kiến nghị thực thi
Sửa đổi điểm b khoản 2 Điều 76 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu
tư xây dựng.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 3.346.000
đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 3.200.000
đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 146.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 4,3 %.
14. Thủ tục Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt
động xây dựng hạng II, III (do lỗi của cơ quan cấp) (Mã TTHC 1.009985)
a) Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm nội dung thành phần “02 ảnh màu cỡ 4 x 6
cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong
thời gian không quá 06 tháng”.
Lý do: Thông tin trong chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng đã có đầy đủ thông tin cá nhân để có thể xác nhận được đúng
đối tượng được cấp như: ngày tháng năm sinh, số CMND hoặc CCCD, trình độ chuyên
môn, ... Vì vậy, việc yêu cầu bổ sung thêm hình vào chứng chỉ là không cần
thiết.
b) Kiến nghị thực thi
Sửa đổi điểm b khoản 2 Điều 76 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu
tư xây dựng.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 3.346.000
đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 3.200.000
đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 146.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 4.3 %.
15. Thủ tục Cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung
chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III (Mã TTHC 1.009986)
a) Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm nội dung thành phần “02 ảnh màu cỡ 4 x 6
cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong
thời gian không quá 06 tháng”.
Lý do: Thông tin trong chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng đã có đầy đủ thông tin cá nhân để có thể xác nhận được đứng
đối tượng được cấp như: ngày tháng năm sinh, số CMND hoặc CCCD, trình độ chuyên
môn, ... Vì vậy, việc yêu cầu bổ sung thêm hình vào chứng chỉ là không cần
thiết.
b) Kiến nghị thực thi
Sửa đổi điểm b khoản 3 Điều 76 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu
tư xây dựng.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 6.546.000
đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 6.400.000
đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 146.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 2,2 %./.