|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2086/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Phước
|
|
Người ký:
|
Trần Tuyết Minh
|
Ngày ban hành:
|
21/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2086/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày
21 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BỊ BÃI BỎ VÀ
THAY THẾ ĐƯỢC TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG,
CÁC TRUNG TÂM THUỘC SỞ, CÁC CƠ SỞ Y TẾ, UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ THUỘC THẨM
QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH Y TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định việc cung cấp thông tin và
dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
3248/QĐ-BYT ngày 22/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành
chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực dược phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Y tế;
Căn cứ Quyết định số
4318/QĐ-BYT ngày 14/10/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành
chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số
1435/QĐ-BYT ngày 04/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành
chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế quy định tại Nghị định
số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
3386/QĐ-BYT ngày 10/7/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành
chính bị bãi bỏ lĩnh vực Y tế dự phòng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y
tế quy định tại Thông tư 08/2012/TT-BYT ngày 17/5/2012 của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số
5952/QĐ-BYT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành
chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế quy định tại Nghị định
số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
2285/QĐ-BYT ngày 23/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành
chính lĩnh vực giám định y khoa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Thông tư số 18/2022/TT-BYT ngày 31/12/2022 của
Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số
3178/QĐ-BYT ngày 11/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành
chính quy định tại Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày
28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng Giám định y
khoa thực hiện;
Căn cứ Quyết định số
4457/QĐ-BYT ngày 08/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành
chính mới ban hành và thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực y tế dự phòng thuộc
phạm vi chức năng của Bộ Y tế tại Quyết định số 24/2023/QĐ-TTg ngày 22/9/2023 của
Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
14/2018/QĐ-UBND ngày 06/3/2018 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp giữa Văn
phòng UBND tỉnh với các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã về việc cập
nhật, công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Quyết định số
1821/QĐ-UBND ngày 13/11/2023 của UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục
hành chính được tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công,
các Trung tâm thuộc Sở, các cơ sở Y tế, UBND cấp huyện, UBND cấp xã thuộc thẩm
quyền quản lý và giải quyết của ngành Y tế trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Y tế tại Tờ trình số 226/TTr-SYT ngày 13/12/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Danh mục
thủ tục hành chính ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ và thay thế được
tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, các Trung tâm
thuộc Sở, các cơ sở Y tế, UBND cấp huyện, UBND cấp xã thuộc thẩm quyền quản lý
và giải quyết của ngành Y tế trên địa bàn tỉnh Bình Phước (Phụ lục kèm
theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
1. Sửa đổi, bổ sung các thủ tục
hành chính số thứ tự 09, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17 tại Mục II - Lĩnh vực
giám định y khoa, Phần B - Tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Kiểm soát bệnh
tật tỉnh, Trung tâm Pháp Y tỉnh (Đơn vị trực thuộc Sở) thuộc Phần I -
Danh mục thủ tục hành chính được ban hành kèm theo Quyết định số 1821/QĐ-UBND
ngày 13/11/2023 của UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính được
tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, các Trung tâm
thuộc Sở, các cơ sở Y tế, UBND cấp huyện, UBND cấp xã thuộc thẩm quyền quản lý
và giải quyết của ngành Y tế trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Nội dung sửa đổi và bổ sung:
Các biểu mẫu “Mẫu giấy giới thiệu khám giám định” (Phụ lục 1); “Mẫu giấy
đề nghị khám giám định” (Phụ lục 2); “Mẫu giấy ra viện” (Phụ lục 3);
“Tóm tắt bệnh án” (Phụ lục 4).
2. Bãi bỏ các thủ tục hành
chính số thứ tự 50 tại Mục I - Lĩnh vực khám bệnh và chữa bệnh, thủ tục hành
chính số thứ tự 11, 13, 14 tại Mục IV - Lĩnh vực Y tế dự phòng, thủ tục hành
chính số thứ tự 20, 22, 25, 27, 28, 30, 31 tại Mục VI - Lĩnh vực Dược phẩm, thủ
tục hành chính số thứ tự 01 tại Mục VIII - Lĩnh vực giám định y khoa thuộc Phần
A - Thủ tục hành chính tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm phục vụ hành
chính công tỉnh; thủ tục hành chính số thứ tự 02 tại Mục II - Lĩnh vực Giám định
Y khoa thuộc Phần B - Thủ tục hành chính tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm
Kiểm soát bệnh tật tỉnh, Trung tâm Pháp Y tỉnh (Đơn vị trực thuộc Sở);
thủ tục hành chính số thứ tự 01, 02, 03 tại Mục III - Lĩnh vực giám định y khoa
thuộc Phần C - Thủ tục hành chính tại cơ sở Y tế thuộc Phần I - Danh mục thủ tục
hành chính được ban hành kèm theo Quyết định số 1821/QĐ-UBND ngày 13/11/2023 của
UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính được tiếp nhận và trả kết
quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, các Trung tâm thuộc Sở, các cơ sở Y
tế, UBND cấp huyện, UBND cấp xã thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của
ngành Y tế trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
3. Thay thế các thủ tục hành
chính số thứ tự 03, 04, 05, 06, 07, 08 tại Mục II - Lĩnh vực giám định Y khoa
thuộc Phần B - Thủ tục hành chính tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Kiểm
soát bệnh tật tỉnh, Trung tâm Pháp Y tỉnh (Đơn vị trực thuộc Sở) được
ban hành kèm theo Quyết định số 1821/QĐ-UBND ngày 13/11/2023 của UBND tỉnh về
việc công bố Danh mục thủ tục hành chính được tiếp nhận và trả kết quả tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công, các Trung tâm thuộc Sở, các cơ sở Y tế, UBND
cấp huyện, UBND cấp xã thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Y tế
trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 3. Thủ trưởng các sở,
ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã,
phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- CT, các PCTUBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP, P.KSTTHC, Trung tâm;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Tuyết Minh
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ, THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN
QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH Y TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2086/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2023
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
A.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
TT
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm, cách thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
01
|
1.012096. 000.00.00. H10
|
Cấp giấy chứng nhận bị phơi nhiễm với HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.
|
Trong thời hạn 05 ngày kể từ
ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Thực hiện trực tuyến trên Cổng
dịch vụ công; qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ
phận tiếp nhận của Sở Y tế tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh - số
727, Quốc lộ 14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
|
Không
|
- Luật Phòng, chống nhiễm vi
rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) ngày
29/6/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống nhiễm vi
rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) ngày
16/11/2020; Quyết định số 24/2023/QĐ-TTg ngày 22/9/2023 của Thủ tướng Chính
phủ quy định điêu kiện xác định người bị phơi nhiễm với HIV, người bị nhiễm
HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.
|
02
|
1.012097. 000.00.00. H10
|
Cấp giấy chứng nhận bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.
|
Trong thời hạn 05 ngày kể từ
ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Thực hiện trực tuyến trên Cổng
dịch vụ công; qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ
phận tiếp nhận của Sở Y tế tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh - số
727, Quốc lộ 14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
|
Không
|
Luật Phòng, chống nhiễm vi
rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) ngày
29/6/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống nhiễm vi
rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) ngày
16/11/2020; Quyết định số 24/2023/QĐ-TTg ngày 22/9/2023 của Thủ tướng Chính
phủ quy định điêu kiện xác định người bị phơi nhiễm với HIV, người bị nhiễm
HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.
|
B.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TT
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm, cách thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
01
|
1.002706. 000.00.00. H10
|
Khám giám định thương tật lần
đầu do tai nạn lao động
|
Trong thời gian 60 ngày kể từ
ngày nhận đủ giấy tờ, Hội đồng Giám định Y khoa cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức
khám giám định và ban hành biên bản giám định y khoa.
Trường hợp quá thời gian trên
chưa ban hành biên bản phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do (Căn cứ khoản
2, Điều 11, Thông tư số 01/2023TT-BYT, căn cứ điểm d khoản 2 Điều 39 và khoản
3, Điều 166 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP).
|
Nộp trực tiếp hoặc hoặc qua
đường bưu điện gửi đến Trung tâm Pháp y tỉnh. Địa chỉ: Quốc lộ 14, phường Tiến
Thành, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
|
Căn cứ Thông tư
243/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa.
|
- Luật 84/2015/QH13 ngày 25
tháng 06 năm 2015 Luật vệ sinh an toàn lao động
- Luật 58/2014/QH13 ngày 20
tháng 11 năm 2014 Luật Bảo hiểm xã hội.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng.
- Thông tư 18/2022/TT-BYT
ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế
quy định chi tiết thi hành Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động
thuộc lĩnh vực y tế.
- Thông tư số 56/2017/TT-BYT
ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành Luật
bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế.
- Thông tư 243/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa.
- Thông tư số 01/2023/TT-BYT
ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Bộ Y tế quy định chi tiết về hoạt động và mối
quan hệ công tác của Hội đồng Giám định y khoa các cấp.
|
02
|
1.002694. 000.00.00.H10
|
Khám giám định lần đầu do bệnh
nghề nghiệp
|
Trong thời gian 60 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, Hội đồng Giám định y khoa có trách nhiệm tổ
chức khám giám định và ban hành Biên bản giám định y khoa.
Trường hợp quá thời gian trên
chưa ban hành biên bản phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do (Căn cứ khoản
2, Điều 11, Thông tư số 01/2023TT-BYT, căn cứ điểm d khoản 2 Điều 39 và khoản
3, Điều 166 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP).
|
Nộp trực tiếp hoặc hoặc qua
đường bưu điện gửi đến Trung tâm Pháp y tỉnh. Địa chỉ: Quốc lộ 14, phường Tiến
Thành, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước
|
Căn cứ Thông tư 243/2016/
TT-BTC ngày 11/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa.
|
- Luật 84/2015/QH13 ngày 25
tháng 06 năm 2015 Luật vệ sinh an toàn lao động.
- Luật 58/2014/QH13 ngày 20
tháng 11 năm 2014 Luật Bảo hiểm xã hội
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng.
- Thông tư 18/2022/TT-BYT
ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế
quy định chi tiết thi hành Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động
thuộc lĩnh vực y tế.
- Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày
29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành Luật bảo
hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế.
- Thông tư 243/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa.
- Thông tư số 01/2023/TT-BYT
ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Bộ Y tế quy định chi tiết về hoạt động và mối
quan hệ công tác của Hội đồng Giám định y khoa các cấp.
|
03
|
1.002671. 000.00.00.H10
|
Khám giám định để thực hiện
chế độ hưu trí đối với người lao động
|
Trong thời gian 60 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, Hội đồng Giám định y khoa có trách nhiệm tổ
chức khám giám định và ban hành Biên bản giám định y khoa. Trường hợp quá thời
gian trên chưa ban hành biên bản phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do
(Căn cứ khoản 2, Điều 11, Thông tư số 01/2023TT-BYT, căn cứ điểm d khoản 2 Điều
39 và khoản 3, Điều 166 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP)
|
Nộp trực tiếp hoặc hoặc qua
đường bưu điện gửi đến Trung tâm Pháp y tỉnh. Địa chỉ: Quốc lộ 14, phường Tiến
Thành, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước
|
Căn cứ Thông tư
243/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa.
|
- Luật 84/2015/QH13 ngày 25
tháng 06 năm 2015 Luật vệ sinh an toàn lao động.
- Luật 58/2014/QH13 ngày 20
tháng 11 năm 2014 Luật Bảo hiểm xã hội.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng.
- Thông tư 18/2022/TT-BYT
ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế
quy định chi tiết thi hành Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động
thuộc lĩnh vực y tế.
- Thông tư số 56/2017/TT-BYT
ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành Luật
bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế.
- Thông tư 243/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa.
- Thông tư số 01/2023/TT-BYT
ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Bộ Y tế quy định chi tiết về hoạt động và mối
quan hệ công tác của Hội đồng Giám định y khoa các cấp.
|
04
|
1.002208. 000.00.00.H10
|
Hồ sơ Khám giám định để thực
hiện chế độ tử tuất
|
Trong thời gian 60 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, Hội đồng Giám định y khoa có trách nhiệm tổ
chức khám giám định và ban hành Biên bản giám định y khoa. Trường hợp quá thời
gian trên chưa ban hành biên bản phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do
(Căn cứ khoản 2, Điều 11, Thông tư số 01/2023TT-BYT, căn cứ điểm d khoản 2 Điều
39 và khoản 3, Điều 166 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP)
|
Nộp trực tiếp hoặc hoặc qua
đường bưu điện gửi đến Trung tâm Pháp y tỉnh. Địa chỉ: Quốc lộ 14, phường Tiến
Thành, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
|
Căn cứ Thông tư số
243/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa
|
- Luật 84/2015/QH13 ngày 25
tháng 06 năm 2015 Luật vệ sinh an toàn lao động.
- Luật 58/2014/QH13 ngày 20
tháng 11 năm 2014 Luật Bảo hiểm xã hội.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng.
- Thông tư 18/2022/TT-BYT
ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế
quy định chi tiết thi hành Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động
thuộc lĩnh vực y tế.
- Thông tư số 56/2017/TT-BYT
ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành Luật
bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế.
- Thông tư 243/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa.
- Thông tư số 01/2023/TT-BYT
ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Bộ Y tế quy định chi tiết về hoạt động và mối
quan hệ công tác của Hội đồng Giám định y khoa các cấp.
|
05
|
1.002190. 000.00.00.H10
|
Khám giám định để xác định
lao động nữ không đủ sức khỏe để chăm sóc con sau sinh hoặc sau khi nhận con
do nhờ người mang thai hộ hoặc phải nghĩ dưỡng thai
|
Trong thời gian 60 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, Hội đồng Giám định y khoa có trách nhiệm tổ
chức khám giám định và ban hành Biên bản giám định y khoa. Trường hợp quá thời
gian trên chưa ban hành biên bản phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do (
căn cứ khoản 2, Điều 11, Thông tư số 01/2023TT-BYT, căn cứ điểm d khoản 2 Điều
39 và khoản 3, Điều 166 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP)
|
Nộp trực tiếp hoặc hoặc qua
đường bưu điện gửi đến Trung tâm Pháp y tỉnh. Địa chỉ: Quốc lộ 14, phường Tiến
Thành, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
|
Căn cứ Thông tư 243/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định cấp giấy giám định y khoa
|
Luật 84/2015/QH13 ngày 25
tháng 06 năm 2015 Luật vệ sinh an toàn lao động.
- Luật 58/2014/QH13 ngày 20
tháng 11 năm 2014 Luật Bảo hiểm xã hội
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng.
- Thông tư 18/2022/TT-BYT
ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế
quy định chi tiết thi hành Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động
thuộc lĩnh vực y tế.
- Thông tư số 56/2017/TT-BYT
ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành Luật
bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế.
- Thông tư 243/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa.
- Thông tư số 01/2023/TT-BYT
ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Bộ Y tế quy định chi tiết về hoạt động và mối
quan hệ công tác của Hội đồng Giám định y khoa các cấp.
|
06
|
1.002168. 000.00.00.H10
|
Hồ sơ Khám giám định để hưởng
bảo hiểm xã hội một lần
|
Trong thời gian 60 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, Hội đồng Giám định y khoa có trách nhiệm tổ chức
khám giám định và ban hành Biên bản giám định y khoa.
Trường hợp quá thời gian trên
chưa ban hành biên bản phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do (Căn cứ khoản
2, Điều 11, Thông tư số 01/2023TT-BYT, căn cứ điểm d khoản 2 Điều 39 và khoản
3, Điều 166 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP)
|
Nộp trực tiếp hoặc hoặc qua
đường bưu điện gửi đến Trung tâm Pháp y tỉnh. Địa chỉ: Quốc lộ 14, phường Tiến
Thành, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
|
Căn cứ Thông tư
243/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa
|
Luật 84/2015/QH13 ngày 25
tháng 06 năm 2015 Luật vệ sinh an toàn lao động.
- Luật 58/2014/QH13 ngày 20
tháng 11 năm 2014 Luật Bảo hiểm xã hội
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng.
- Thông tư 18/2022/TT-BYT
ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế
quy định chi tiết thi hành Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động
thuộc lĩnh vực y tế.
- Thông tư số 56/2017/TT-BYT
ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành Luật
bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế.
- Thông tư 243/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa.
- Thông tư số 01/2023/TT-BYT
ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Bộ Y tế quy định chi tiết về hoạt động và mối
quan hệ công tác của Hội đồng Giám định y khoa các cấp.
|
07
|
1.002146. 000.00.00.H10
|
Hồ sơ khám giám định lại đối
với trường hợp tái phát tổn thương do tai nạn lao động
|
Trong thời gian 60 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, Hội đồng Giám định y khoa có trách nhiệm tổ
chức khám giám định và ban hành Biên bản giám định y khoa.
Trường hợp quá thời gian trên
chưa ban hành biên bản phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do ( căn cứ khoản
2, Điều 11, Thông tư số 01/2023TT-BYT, căn cứ điểm d khoản 2 Điều 39 và khoản
3, Điều 166 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP)
|
Nộp trực tiếp hoặc hoặc qua
đường bưu điện gửi đến Trung tâm Pháp y tỉnh. Địa chỉ: Quốc lộ 14, phường Tiến
Thành, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
|
Căn cứ Thông tư
243/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa
|
Luật 84/2015/QH13 ngày 25
tháng 06 năm 2015 Luật vệ sinh an toàn lao động.
- Luật 58/2014/QH13 ngày 20
tháng 11 năm 2014 Luật Bảo hiểm xã hội
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng.
- Thông tư 18/2022/TT-BYT
ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế
quy định chi tiết thi hành Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động
thuộc lĩnh vực y tế.
- Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày
29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành Luật bảo
hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế.
- Thông tư 243/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa.
- Thông tư số 01/2023/TT-BYT
ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Bộ Y tế quy định chi tiết về hoạt động và mối
quan hệ công tác của Hội đồng Giám định y khoa các cấp.
|
08
|
1.002136. 000.00.00.H10
|
Khám giám định lại bệnh nghề
nghiệp tái phát
|
Trong thời gian 60 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, Hội đồng Giám định y khoa có trách nhiệm tổ
chức khám giám định và ban hành Biên bản giám định y khoa.
Trường hợp quá thời gian trên
chưa ban hành biên bản phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do (căn cứ khoản
2, Điều 11, Thông tư số 01/2023TT-BYT, căn cứ điểm d khoản 2 Điều 39 và khoản
3, Điều 166 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP)
|
Nộp trực tiếp hoặc hoặc qua
đường bưu điện gửi đến Trung tâm Pháp y tỉnh. Địa chỉ: Quốc lộ 14, phường Tiến
Thành, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
|
Căn cứ Thông tư
243/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa
|
Luật 84/2015/QH13 ngày 25
tháng 06 năm 2015 Luật vệ sinh an toàn lao động.
- Luật 58/2014/QH13 ngày 20
tháng 11 năm 2014 Luật Bảo hiểm xã hội
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng.
- Thông tư 18/2022/TT-BYT
ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế
quy định chi tiết thi hành Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động
thuộc lĩnh vực y tế.
- Thông tư số 56/2017/TT-BYT
ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành Luật
bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế.
- Thông tư 243/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa.
- Thông tư số 01/2023/TT-BYT
ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Bộ Y tế quy định chi tiết về hoạt động và mối
quan hệ công tác của Hội đồng Giám định y khoa các cấp.
|
09
|
1.002118. 000.00.00.H10
|
Khám giám định tổng hợp
|
Trong thời gian 60 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, Hội đồng Giám định y khoa có trách nhiệm tổ
chức khám giám định và ban hành Biên bản giám định y khoa. Trường hợp quá thời
gian trên chưa ban hành biên bản phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do
(căn cứ khoản 2, Điều 11, Thông tư số 01/2023TT-BYT, căn cứ điểm d khoản 2 Điều
39 và khoản 3, Điều 166 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP)
|
Nộp trực tiếp hoặc hoặc qua
đường bưu điện gửi đến Trung tâm Pháp y tỉnh. Địa chỉ: Quốc lộ 14, phường Tiến
Thành, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
|
Căn cứ Thông tư
243/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa
|
Luật 84/2015/QH13 ngày 25
tháng 06 năm 2015 Luật vệ sinh an toàn lao động.
- Luật 58/2014/QH13 ngày 20
tháng 11 năm 2014 Luật Bảo hiểm xã hội
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng.
- Thông tư 18/2022/TT-BYT
ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế
quy định chi tiết thi hành Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động
thuộc lĩnh vực y tế.
- Thông tư số 56/2017/TT-BYT
ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành Luật
bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế.
- Thông tư 243/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa.
- Thông tư số 01/2023/TT-BYT
ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Bộ Y tế quy định chi tiết về hoạt động và mối
quan hệ công tác của Hội đồng Giám định y khoa các cấp.
|
C.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ
TT
|
Mã TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên TTHC mới thay thế
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm, cách thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
01
|
1.000278. 000.00.00. H10
|
Khám giám định mức độ khuyết
tật đối với trường hợp người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng
xác định mức độ khuyết tật
|
Khám giám định mức độ khuyết
tật đối với trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết
tật (bao gồm cá nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng ý với kết luận của Hội đồng
xác định mức độ khuyết tật.
Mã TTHC: 1.011798.
000.00.00.H10
|
65 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội huyện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ khám giám định do Hội đồng
xác định mức độ khuyết tật chuyển đến:
- Trong thời hạn 02 ngày kể từ
ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
huyện chuyển hồ sơ khám giám định đến Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh.
- Căn cứ hồ sơ do Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội chuyển đến, Hội đồng Giám định y khoa cơ quan thường
trực Hội đồng Giám định y khoa tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và thực hiện việc lập
hồ sơ khám giám định y khoa.
Trong thời gian 60 ngày làm
việc, Hội đồng Giám định y khoa có trách nhiệm tổ chức khám giám định và kết
luận dạng tật và mức độ khuyết tật. Trường hợp quá thời gian trên chưa ban
hành biên bản phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do (căn cứ khoản 2, Điều
11, Thông tư số 01/2023/TT-BYT/căn cứ điểm d khoản 2 Điều 39 và khoản 3, Điều
166 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP).
|
Nộp trực tiếp hoặc hoặc qua
đường bưu điện gửi đến Trung tâm Pháp y tỉnh.
Địa chỉ: Quốc lộ 14, Phường
Tiến Thành, TP. Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước
|
Căn cứ Thông tư
243/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa)
|
- Luật người khuyết tật số
51/2010/QH12 năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP
ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật người khuyết tật;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng.
- Nghị định số 95/2022/NĐ-CP
ngày 25 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức Bộ Y tế;
- Nghị định số 62/2022/NĐ-CP
ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Thông tư liên tịch số
34/2012/TTLT-BYT- BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Y tế và Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật
do Hội đồng giám định y khoa thực hiện.
- Thông tư số 01/2023/TT-BYT
ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Bộ Y tế quy định chi tiết về hoạt động và mối
quan hệ công tác của Hội đồng Giám định y khoa các cấp.
|
02
|
1.000276. 000.00.00. H10
|
Khám giám định mức độ khuyết
tật đối với trường hợp đại diện hợp pháp của người khuyết tật ( bao gồm cá
nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định mức độ
khuyết tật
|
03
|
1.000272. 000.00.00. H10
|
Khám giám định đối với trường hợp người khuyết tật có bằng chứng xác thực
về việc xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật
không khách quan, không chính xác
|
Khám giám định đối với trường
hợp người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật (cá nhân, cơ
quan, tổ chức) có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật của
Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan, không chính xác.
Mã TTHC: 1.011799.000.00.
00.H10
|
65 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ
- Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội huyện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ khám giám định do Hội đồng
xác định mức độ khuyết tật chuyển đến:
- Trong thời hạn 02 ngày kể từ
ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
huyện chuyển hồ sơ khám giám định đến Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh.
- Căn cứ hồ sơ do Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội chuyển đến, Hội đồng Giám định y khoa cơ quan thường
trực Hội đồng Giám định y khoa tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và thực hiện việc lập
hồ sơ khám giám định y khoa.
Trong thời gian 60 ngày làm
việc, Hội đồng Giám định y khoa có trách nhiệm tổ chức khám giám định và kết
luận dạng tật và mức độ khuyết tật.
Trường hợp quá thời gian trên
chưa ban hành biên bản phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do (căn cứ khoản
2, Điều 11, Thông tư số 01/2023/TT-BYT/căn cứ điểm d khoản 2 Điều 39 và khoản
3, Điều 166 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP).
|
Trung tâm Pháp y tỉnh.
Nộp trực tiếp hoặc hoặc qua
đường bưu điện gửi đến Trung tâm Pháp y tỉnh.
Quốc lộ 14, phường Tiến
Thành, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước
|
Căn cứ Thông tư 243/2016/TT- BTC ngày 11/11/2016 quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa)
|
- Luật người khuyết tật số 51/2010/QH12
năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP
ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật người khuyết tật;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng.
- Nghị định số 95/2022/NĐ-CP
ngày 25 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức Bộ Y tế;
- Nghị định số 62/2022/NĐ-CP
ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Thông tư liên tịch số
34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Y tế và Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do
Hội đồng giám định y khoa thực hiện.
- Thông tư số 01/2023/TT-BYT
ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Bộ Y tế quy định chi tiết về hoạt động và mối
quan hệ công tác của Hội đồng Giám định y khoa các cấp.
|
04
|
1.000269. 000.00.00. H10
|
Khám giám định đối với trường hợp đại diện hợp pháp của người khuyết tật
( cá nhân, cơ quan, tổ chức) có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ
khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan, không
chính xác
|
05
|
1.000262. 000.00.00. H10
|
Khám giám định phúc quyết mức độ khuyết tật đối với trường hợp người
khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng Giám định y khoa đã ban
hành Biên bản khám giám định
|
Khám giám định phúc quyết mức
độ khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện người khuyết
tật (cá nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng ý với kết luận của Hội đồng Giám định
y khoa đã ban hành Biên bản khám giám định.
Mã TTHC: 1.011800.000.00.
00.H10
|
95 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ
- Trong thời hạn 15 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Hội đồng Giám định Y khoa đã ban
hành biên bản giám định có trách nhiệm giải quyết (giải quyết lần 2). Nếu người
khuyết tật vẫn chưa đồng ý với giải quyết của Hội đồng Giám định y khoa, chậm
nhất sau 15 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Biên bản giải quyết lần 02, phải
có kiến nghị bằng văn bản gửi Hội đồng Giám định Y khoa.
- Sau 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được kiến nghị, Hội đồng giám định y khoa bị kiến nghị hoàn chỉnh hồ
sơ giám định theo quy định và gửi đến Hội đồng giám định y khoa cấp trên
trong thời hạn 5 ngày làm việc ( căn cứ khoản 3, Điều 7, Thông tư liên tịch số
34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH)
- Trong thời gian 60 ngày làm
việc, Hội đồng Giám định y khoa có trách nhiệm tổ chức khám giám định và kết
luận dạng tật và mức độ khuyết tật.
Trường hợp quá thời gian trên
chưa ban hành biên bản phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do (căn cứ khoản
2, Điều 11, Thông tư số 01/2023/TT-BYT/căn cứ điểm d khoản 2 Điều 39 và khoản
3, Điều 166 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP).
|
Trung tâm Pháp y tỉnh.
Nộp trực tiếp hoặc hoặc qua
đường bưu điện gửi đến Trung tâm Pháp y tỉnh.
Quốc lộ 14, phường Tiến
Thành, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước
|
Căn cứ Thông tư
243/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa)
|
Luật người khuyết tật số
51/2010/QH12 năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP
ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật người khuyết tật;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng.
- Nghị định số 95/2022/NĐ-CP
ngày 25 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức Bộ Y tế;
- Nghị định số 62/2022/NĐ- CP
ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Thông tư liên tịch số
34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Y tế và Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật
do Hội đồng giám định y khoa thực hiện.
- Thông tư số 01/2023/TT-BYT
ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Bộ Y tế quy định chi tiết về hoạt động và mối
quan hệ công tác của Hội đồng Giám định y khoa các cấp.
|
06
|
1.000101. 000.00.00. H10
|
Khám giám định phúc quyết mức độ khuyết tật đối với trường hợp đại diện
của người khuyết tật (cá nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng ý với kết luận của
Hội đồng Giám định y khoa đã ban hành Biên bản khám giám định
|
D.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH BỊ BÃI BỎ
STT
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Mức DVC
|
A. TTHC TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI TRUNG TÂM PVHCC
|
I.
|
LĨNH VỰC KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
|
|
50
|
1.001957.000.00.00.H10
|
Cho phép thành lập ngân hàng
mô trực thuộc Sở Y tế và thuộc bệnh viện trực thuộc Sở Y tế, ngân hàng mô tư
nhân, ngân hàng mô thuộc bệnh viện tư nhân, trường đại học y, dược tư thục
trên địa bàn quản lý.
|
Toàn trình
|
II.
|
LĨNH VỰC Y TẾ DỰ PHÒNG
|
|
11
|
1.002423.000.00.00.H10
|
Cấp giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm là hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực
gia dụng và y tế bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
|
Toàn trình
|
13
|
1.004607.000.00.00.H10
|
Cấp giấy chứng nhận bị phơi
nhiễm với HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp
|
Toàn trình
|
14
|
1.004565.000.00.00.H10
|
Cấp giấy chứng nhận bị nhiễm
HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp
|
Toàn trình
|
VI.
|
LĨNH VỰC DƯỢC PHẨM
|
20
|
1.008847.000.00.00.H10
|
Đánh giá đáp ứng Thực hành tốt
cơ sở bán lẻ kinh doanh thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc có chứa tiền
chất, thuốc phóng xạ
|
Toàn trình
|
22
|
1.008849.000.00.00.H10
|
Đánh giá duy trì đáp ứng Thực
hành tốt bán lẻ thuốc đối với cơ sở có kinh doanh thuốc chất gây nghiện, thuốc
hướng thần, thuốc có chứa tiền chất
|
Toàn trình
|
25
|
1.008851.000.00.00.H10
|
Đánh giá đáp ứng Thực hành tốt
đối với cơ sở bán buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc có kinh doanh thuốc gây
nghiện, thuốc hướng thần, thuốc có chứa tiền chất
|
Toàn trình
|
27
|
1.008854.000.00.00.H10
|
Đánh giá đáp ứng Thực hành tốt
cơ sở phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần,
thuốc có chứa tiền chất không vì mục đích thương mại
|
Toàn trình
|
28
|
1.008856.000.00.00.H10
|
Đánh giá đáp ứng Thực hành tốt
đối với cơ sở phân phối thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất gây nghiện, thuốc
dạng phối hợp có chứa dược chất hướng thần, thuốc dạng phối hợp có chứa tiền
chất; thuốc độc, nguyên liệu độc làm thuốc; thuốc, dược chất trong danh mục
thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh
vực, không vì mục đích thương mại
|
Toàn trình
|
30
|
1.008857.000.00.00.H10
|
Đánh giá duy trì đáp ứng Thực
hành tốt đối với cơ sở phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc có kinh doanh
thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc có chứa tiền chất
|
Toàn trình
|
31
|
1.008858.000.00.00.H10
|
Đánh giá duy trì đáp ứng Thực
hành tốt đối với cơ sở có kinh doanh thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất
gây nghiện, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất hướng thần, thuốc dạng phối
hợp có chứa tiền chất; thuốc độc, nguyên liệu độc làm thuốc; thuốc, dược chất
trong danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử dụng trong một
số ngành, lĩnh vực
|
Toàn trình
|
VIII.
|
LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH Y KHOA
|
|
01
|
1.000906.000.00.00.H10
|
Công nhận cơ sở đủ điều kiện
thực hiện can thiệp y tế để xác định lại giới tính đối với cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh trực thuộc Sở Y tế, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của y tế ngành, bệnh
viện tư nhân thuộc địa bàn quản lý
|
Toàn trình
|
B. TTHC TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI TT. KIỂM SOÁT BỆNH TẬT TỈNH,
TT. PHÁP Y TỈNH
|
II.
|
LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH Y KHOA
(THỰC HIỆN TẠI TRUNG TÂM PHÁP Y TỈNH)
|
02
|
1.000439.000.00.00.H10
|
Khám giám định phúc quyết mức
độ khuyết tật đối với trường hợp đại diện hợp pháp của người khuyết tật không
đồng ý với kết luận của Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh
|
Một phần
|
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI CƠ SỞ Y TẾ
|
III.
|
LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH Y KHOA
|
|
01
|
1.001069.000.00.00.H10
|
Đề nghị được thực hiện kỹ thuật
xác định lại giới tính đối với người đủ 16 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi
|
Một phần
|
02
|
1.001050.000.00.00.H10
|
Đề nghị được thực hiện kỹ thuật
xác định lại giới tính đối với người đủ 18 tuổi trở lên
|
Một phần
|
03
|
1.004624.000.00.00.H10
|
Đề nghị được thực hiện kỹ thuật
xác định lại giới tính đối với người chưa đủ 16 tuổi
|
Một phần
|
* Ghi chú: Nội dung TTHC
cụ thể được công bố tại Quyết định này được thực hiện theo nội dung đã được Bộ
Y tế công khai trên cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn/) và
UBND tỉnh công khai trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
Bình Phước (https://dichvucong.binhphuoc.gov.vn) theo quy định.
Quyết định 2086/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ và thay thế được tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, các Trung tâm thuộc Sở, các cơ sở Y tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Y tế trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2086/QĐ-UBND ngày 21/12/2023 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ và thay thế được tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, các Trung tâm thuộc Sở, các cơ sở Y tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Y tế trên địa bàn tỉnh Bình Phước
310
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|