ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2084/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 30
tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP ÁP DỤNG
CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015 và được sửa đổi, bổ sung năm 2017, năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định
của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
4044/QĐ-BNN-TCLN ngày 14/10/2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Lâm nghiệp
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 525/TTr-SNN ngày 23/10/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố, phê duyệt kèm theo Quyết định này:
1. Công bố Danh mục 02 thủ tục hành
chính mới ban hành trong lĩnh vực Lâm nghiệp áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân
cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau (kèm theo danh mục).
2. Phê duyệt Quy trình nội bộ, liên
thông và điện tử thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với 02
thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Lâm nghiệp cấp huyện thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau (kèm
theo quy trình).
Điều 2.
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố Cà Mau đồng chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh (Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh) và các cơ
quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện công khai thủ tục hành chính và các
quy trình đã được công bố, phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định này theo đúng
quy định. Hoàn thành xong trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định
có hiệu lực thi hành.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 30/10/2020, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 28 Nghị
định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ quy định Hệ thống bảo đảm gỗ
hợp pháp Việt Nam./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, VPCP (CDVCQG);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Các PVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng CCHC (Đời, 148);
- Lưu: VT, LAI.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Sử
|
DANH MỤC
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN
DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số 2084/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2020 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Cách thức thực
hiện
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí (nếu
có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
|
1. Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ, thủ tục hành chính
trực tiếp đến Hạt Kiểm lâm cấp huyện thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà
Mau, sau đây viết tắt là “Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện”.
2. Hoặc nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia, đăng ký tại địa chỉ website https://dangky.dichvucong.gov.vn/register hoặc
Cổng Dịch vụ công trực tuyến tỉnh Cà Mau, địa chỉ website
http://dvctt.camau.gov.vn/thu-tuc-hanh-chinh (Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
Cà Mau), nếu đủ điều kiện và có giá trị như nộp trực tiếp, sau đây viết tắt
là “Trực tuyến”.
3. Thời gian tiếp nhận vào giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00
phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00
phút.
|
1.
|
Xác nhận nguồn gốc
gỗ trước khi xuất khẩu
|
- Trong thời hạn 04 ngày làm việc;
- Trường hợp có thông tin vi phạm: 06 ngày làm việc.
|
- Trực tiếp;
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực
tiếp: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Hạt Kiểm lâm cấp huyện.
|
Không
|
Nghị định số
102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp
pháp Việt Nam
|
Các bộ phận tạo
thành cơ bản còn lại của thủ tục được sao y theo Quyết định số
4044/QĐ-BNN-TCLN ngày 14/10/2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
2.
|
Xác nhận bảng kê gỗ
nhập khẩu khi thực hiện thủ tục Hải quan
|
Ngay sau khi hoàn
thành thủ tục thông quan.
|
Trực tuyến (Người
khai hải quan thực hiện việc khai báo hải quan và xuất trình hồ sơ hải quan (nếu
có), xuất trình thực tế hàng hóa (nếu có) cho cơ quan hải quan)
|
Cơ quan, đơn vị thực hiện: Chi cục Hải quan.
|
20.000 đồng
|
Nghị định số
102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp
pháp Việt Nam
|
Các bộ phận tạo
thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ
“3.000154” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
Tổng
số danh mục có 02 thủ tục hành chính./.
QUY TRÌNH NỘI BỘ, LIÊN THÔNG VÀ ĐIỆN TỬ
GIẢI
QUYẾT ĐỐI VỚI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số 2084/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm
2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
I. Lĩnh vực Lâm nghiệp cấp huyện
1. Thủ tục: Xác nhận nguồn gốc gỗ
trước khi xuất khẩu
a) Thời gian giải quyết:
- Trong thời hạn 04 ngày làm việc;
- Trường hợp có thông tin vi phạm: 06 ngày làm việc.
b) Quy trình giải quyết:
- Bước 1: Công chức trực tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, tạo hồ sơ điện tử chuyển Lãnh đạo Ủy
ban nhân dân cấp huyện, Hạt Kiểm lâm cấp huyện phân công xử lý hồ sơ và xuất
phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp): 0,5 ngày làm
việc.
- Bước 2: Hạt Kiểm lâm cấp huyện thẩm định
và trả kết quả: 3,5 ngày làm việc.
- Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan hồ
sơ đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ theo quy định: Chuyển ngay khi có kết quả.
2. Thủ tục: Xác nhận bảng kê gỗ nhập khẩu khi thực
hiện thủ tục Hải quan
a) Thời gian giải quyết: Ngay sau khi hoàn
thành thủ tục thông quan.
b) Quy trình giải quyết:
- Bước 1: Thực hiện theo thủ tục hành chính
ban hành kèm theo Quyết định số 2770/QĐ-BTC ngày 25/12/2015 của Bộ Tài chính về
việc công bố thủ tục hành chính mới/thủ tục hành chính thay thế/thủ tục hành
chính bãi bỏ/thủ tục hành chính giữ nguyên trong lĩnh vực Hải quan thuộc phạm
vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính (mã hồ sơ thủ tục hành chính số
1.006440 được công khai trên Cổng dịch vụ công quốc gia).
- Bước 2: Sau khi hoàn thành thủ tục thông
quan, cơ quan Hải quan cửa khẩu nơi thông quan xác nhận nội dung chủ gỗ đã kê
khai.
Lưu ý: Để đảm bảo việc trả kết quả cho tổ chức,
cá nhân theo phiếu hẹn, đơn vị có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính liên
thông/không liên thông chủ động chuyển, trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả trước 01 buổi./.
TRÍCH NỘI DUNG THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 4044/QĐ-BNN-TCLN NGÀY 14/10/2020
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Làm cơ sở để sao
y, thực hiện công khai và hướng dẫn, tiếp nhận giải quyết, trả kết quả thủ tục
hành chính cho cá nhân, tổ chức tại Bộ phận Một cửa cấp huyện)
I. Lĩnh vực Lâm nghiệp cấp huyện
1. Thủ tục hành chính: Xác nhận nguồn gốc gỗ trước
khi xuất khẩu
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến Hạt Kiểm lâm cấp huyện
thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau.
Bước 2: Trả lời tính đầy đủ của hồ sơ.
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Hạt Kiểm lâm cấp
huyện kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ cho chủ gỗ.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường điện tử hoặc qua
hòm thư điện tử: Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ, Hạt Kiểm lâm cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ gỗ.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Hạt Kiểm lâm cấp huyện có trách nhiệm hướng dẫn trực tiếp hoặc bằng
văn bản cho chủ gỗ để hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Thẩm định và trả kết quả.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ, Hạt Kiểm lâm cấp huyện hoàn thành việc kiểm tra thực tế lô hàng gỗ
xuất khẩu theo quy định và xác nhận bảng kê gỗ. Trường hợp không xác nhận bảng
kê gỗ, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày lập biên bản kiểm tra, Hạt Kiểm
lâm cấp huyện thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Bản chính Đề nghị xác nhận nguồn gốc gỗ xuất khẩu
theo Mẫu số 04 Phụ lục I kèm theo
Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ quy định Hệ thống bảo
đảm gỗ hợp pháp Việt Nam (có Mẫu số
04 kèm theo).
- Bản chính Bảng kê gỗ xuất khẩu/tạm nhập, tái xuất
theo Mẫu số 05 hoặc Bảng kê sản phẩm
gỗ xuất khẩu/tạm nhập, tái xuất theo Mẫu
số 06 Phụ lục I kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của
Chính phủ quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam (có Mẫu số 05 và Mẫu số 06 kèm theo).
- Bản sao hồ sơ gỗ nhập khẩu theo quy định tại Điều
7 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ quy định Hệ thống bảo
đảm gỗ hợp pháp Việt Nam hoặc bản sao hồ sơ nguồn gốc gỗ khai thác trong nước
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý,
truy xuất nguồn gốc lâm sản (Thông tư số 27/2018/TT-BNNTPNT ngày 16/11/2018).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ
gỗ có lô hàng gỗ xuất khẩu không phải là doanh nghiệp Nhóm I.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Hạt
Kiểm lâm cấp huyện.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận
của Hạt Kiểm lâm cấp huyện trên Bảng kê gỗ xuất khẩu/tạm nhập, tái xuất hoặc Bảng
kê sản phẩm gỗ xuất khẩu/tạm nhập, tái xuất.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đề nghị xác nhận nguồn gốc gỗ xuất khẩu theo Mẫu số 04 Phụ lục I kèm theo Nghị định
số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp
pháp Việt Nam.
- Bảng kê gỗ xuất khẩu/tạm nhập, tái xuất theo Mẫu số 05 Phụ lục I kèm theo Nghị định
số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp
pháp Việt Nam.
- Bảng kê sản phẩm gỗ xuất khẩu/tạm nhập, tái xuất
theo Mẫu số 06 Phụ lục I kèm theo
Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ quy định Hệ thống bảo
đảm gỗ hợp pháp Việt Nam.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có): Không.
Mẫu số 04. Đề nghị
xác nhận nguồn gốc gỗ xuất khẩu
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………,
ngày ..... tháng ….. năm ……
ĐỀ
NGHỊ XÁC NHẬN NGUỒN GỐC GỖ XUẤT KHẨU
(Gỗ
có nguồn gốc từ rừng trồng trong nước không phải xác nhận)(1)
Kính
gửi (2): …………………………………………………
1. Tên chủ gỗ (3):
………………………; MST/MSDN/CMND/CCCD (4): ……………………….
2. Địa chỉ (5):
……………….; Số điện thoại: ………………, Địa chỉ Email: …………………….
3. Địa điểm kiểm tra (6):
………………………………………………………………………………
4. Khối lượng/Trọng lượng/Số lượng
gỗ: …………………………………………………………
5. Hồ sơ kèm theo (7):
………………………………………………………………………………..
Chúng tôi/Tôi cam kết những nội
dung kê khai trong đề nghị này là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp
luật về sự trung thực của thông tin.
Đề nghị (8) …………….. xem
xét kiểm tra, xác nhận bảng kê gỗ./.
|
CHỦ GỖ
(Ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu (nếu có))
|
Ghi chú:
(1) Gỗ có nguồn gốc
từ rừng trồng trong nước xuất khẩu sang thị trường ngoài EU đã thực hiện trình
tự, thủ tục khai thác theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản: Không phải xác nhận nguồn gốc gỗ theo
Mẫu số 04 này.
(2) Cơ quan Kiểm lâm
sở tại nơi cất giữ lô hàng gỗ.
(3) Ghi tên bằng tiếng
Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc đầy đủ họ
tên đối với cá nhân.
(4) Ghi rõ số đăng
ký kinh doanh hoặc mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế đối với tổ chức/số chứng
minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.
(5) Ghi địa chỉ trụ
sở trên giấy phép đăng ký kinh doanh đối với tổ chức/địa chỉ thường trú trên chứng
minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.
(6) Ghi rõ địa điểm
để cơ quan Kiểm lâm sở tại đến kiểm tra và xác nhận bảng kê gỗ.
(7) Hồ sơ theo quy định
tại khoản 3 Điều 9 Nghị định này.
(8) Ghi tên cơ quan
Kiểm lâm sở tại nơi lưu giữ lô hàng gỗ đề nghị xác nhận.
Mẫu số 05. Bảng kê gỗ
xuất khẩu/tạm nhập, tái xuất
...........................
............................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số(1):
.............../BKGXK
|
Tờ số(2):
....... Tổng số tờ: .........
|
BẢNG KÊ GỖ XUẤT KHẨU/TẠM NHẬP, TÁI XUẤT
(Áp dụng đối với gỗ tròn, gỗ xẻ)
1.
Tên chủ gỗ(3): …………………..; MST/MSDN/CMND/CCCD(4):……………………….
2.
Địa chỉ(5): …………………………………………………………………………………….
3.
Số điện thoại: …………………………….; Địa chỉ Email ……………………………….
4.
Tên khách hàng nhập khẩu(6): …………………………………………………………….
5.
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
6.
Quốc gia nhập khẩu: ……………………………………………………………………….
7.
Cảng/cửa khẩu xuất khẩu: …………………………………………………………………
8.
Nguồn gốc gỗ xuất khẩu(7):
Gỗ
khai thác trong nước: □ Gỗ rừng trồng □ Gỗ rừng tự nhiên.
□
Gỗ nhập khẩu.
□
Gỗ sau xử lý tịch thu.
□
Gỗ hỗn hợp.
9.
Số hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính (nếu có): ……… Ngày …… tháng ……. năm
……
10.
Thông tin về gỗ xuất khẩu:
TT
|
Số hiệu/ nhãn đánh dấu (nếu có)
|
Tên gỗ
|
Quy cách
|
Số lượng (thanh/ tấm/
lóng)
|
Khối lượng (kg hoặc
m3)
|
Ghi chú
|
Tên thương mại
|
Tên tiếng Anh (nếu
có)
|
Tên khoa học
|
Nhóm loài(8)
|
Dài
|
Rộng
|
Đường kính hoặc chiều dày
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng
tôi/Tôi cam kết những nội dung kê khai trong bảng kê này là đúng sự thật và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về sự trung thực của thông tin./.
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN
KIỂM LÂM SỞ TẠI(9)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ngày …. tháng
…… năm ….
CHỦ GỖ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
Cuối
mỗi trang của bảng kê ghi tổng số lượng, khối lượng của trang đó và có chữ ký của
chủ gỗ; trang cuối của bảng kê ghi tổng số lượng, khối lượng của từng loại gỗ
trong cả bảng kê.
(1)
Số của bảng kê gỗ được ghi bởi cơ quan Kiểm lâm sở tại để vào sổ theo dõi xác
nhận bảng kê đối với trường hợp gỗ phải xác minh, xác nhận hoặc chủ gỗ ghi số
thứ tự theo số bảng kê gỗ xuất khẩu đã lập trong năm đối với trường hợp gỗ
không phải xác minh, xác nhận của cơ quan Kiểm lâm trước khi xuất khẩu. Cách
ghi theo ví dụ 20/001: 20 là năm 2020; 001 là số thứ tự bảng kê đã lập.
(2)
Số tờ của bảng kê: Nếu bảng kê có nhiều hơn 1 tờ thì người khai phải ghi rõ tờ
số mấy, tổng số tờ theo từng trang để các cơ quan có thẩm quyền xác minh, kiểm
tra.
(3)
Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ
chức/đầy đủ họ tên đối với cá nhân.
(4)
Ghi rõ số đăng ký kinh doanh hoặc mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế đối với tổ
chức/số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.
(5)
Ghi rõ địa chỉ trên giấy đăng ký kinh doanh đối với tổ chức/địa chỉ thường trú
trên chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.
(6)
Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ
chức hoặc ghi đầy đủ họ tên đối với cá nhân.
(7)
Căn cứ vào nguồn gốc gỗ xuất khẩu, chủ gỗ tích vào các ô về nguồn gốc gỗ.
(8)
Ghi gỗ thuộc Phụ lục CITES (PLI, PLII) hoặc gỗ thuộc Danh mục loài nguy cấp,
quý, hiếm (IA, IIA) hoặc gỗ thuộc loài thông thường (TT).
(9)
Áp dụng đối với gỗ thuộc đối tượng phải xác nhận theo quy định tại khoản 1 Điều
9 Nghị định này; cơ quan Kiểm lâm sở tại xác nhận nội dung chủ gỗ đã kê khai.
Mẫu số 06. Bảng kê sản
phẩm gỗ xuất khẩu/tạm nhập, tái xuất
...........................
...........................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số(1):
/BKSPGXK
|
Tờ số(2):
....... Tổng số tờ: .........
|
BẢNG KÊ SẢN PHẨM GỖ XUẤT KHẨU/TẠM NHẬP, TÁI XUẤT
1.
Tên chủ sản phẩm gỗ(3): ……………………..; MST/MSDN/CMND/CCCD(4):
……………..
2.
Địa chỉ chủ sản phẩm gỗ (5): …………………………………………………………………….
3.
Số điện thoại: ……………………………; Địa chỉ Email: ……………………………………
4.
Tên khách hàng nhập khẩu(6): …………………………………………………………………
5.
Địa chỉ khách hàng nhập khẩu: ……………………………………………………………….
6.
Quốc gia nhập khẩu: .………………………………………………………………………….
7.
Cảng/cửa khẩu xuất khẩu: …………………………………………………………………….
8.
Nguồn gốc sản phẩm gỗ (7):……………………………………………………………………
Chế
biến từ nguyên liệu gỗ khai thác trong nước: □ Gỗ rừng trồng. □ Gỗ rừng tự
nhiên.
□
Chế biến từ nguyên liệu gỗ nhập khẩu.
□
Chế biến từ nguyên liệu gỗ sau xử lý tịch thu.
□
Chế biến từ nguyên liệu gỗ hỗn hợp.
9.
Số hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính (nếu có): …………… Ngày ….. tháng …..
năm ……
10.
Thông tin sản phẩm gỗ:
TT
|
Tên sản phẩm gỗ(8)
|
Số hiệu/ nhãn đánh dấu (nếu có)
|
Đơn vị tính
|
Tên gỗ nguyên liệu (9)
|
Số lượng sản phẩm
|
Khối lượng/ trọng lượng sản phẩm
|
Ghi chú
|
Tên phổ thông/tên thương mại
|
Tên tiếng Anh (nếu
có)
|
Tên khoa học
|
Nhóm loài (10)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng
tôi/Tôi cam kết những nội dung kê khai trong bảng kê này là đúng sự thật và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về sự trung thực của thông tin./.
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN
KIỂM LÂM SỞ TẠI (11)
|
Ngày ……. tháng
……. năm ……
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
LẬP BẢNG KÊ SẢN PHẨM GỖ
|
Ghi chú:
Cuối
mỗi trang của bảng kê ghi tổng số lượng, khối lượng của trang đó và có chữ ký của
chủ sản phẩm gỗ; trang cuối của bảng kê ghi tổng số lượng, khối lượng của từng loại
sản phẩm gỗ trong cả bảng kê.
(1)
Số của bảng kê sản phẩm gỗ được ghi bởi cơ quan Kiểm lâm sở tại để vào sổ theo
dõi xác nhận bảng kê đối với trường hợp sản phẩm gỗ phải xác minh, xác nhận hoặc
chủ gỗ ghi số thứ tự theo số bảng kê sản phẩm gỗ xuất khẩu đã lập trong năm đối
với trường hợp sản phẩm gỗ không phải xác minh, xác nhận của cơ quan Kiểm lâm
trước khi xuất khẩu. Cách ghi theo ví dụ 20/001: 20 là năm 2020; 001 là số thứ
tự bảng kê đã lập.
(2)
Số tờ của bảng kê: Nếu bảng kê có nhiều hơn 1 tờ thì người khai phải ghi rõ tờ
số mấy, tổng số tờ trên từng trang để các cơ quan có thẩm quyền có xác minh, kiểm
tra.
(3)
Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ
chức hoặc ghi đầy đủ họ tên đối với cá nhân.
(4)
Ghi rõ số đăng ký kinh doanh hoặc mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế đối với tổ
chức/số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.
(5)
Ghi rõ địa chỉ trên giấy đăng ký kinh doanh đối với tổ chức/địa chỉ thường trú
trên chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.
(6)
Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ
chức hoặc ghi đầy đủ họ tên đối với cá nhân.
(7)
Căn cứ vào nguồn gốc sản phẩm gỗ xuất khẩu, chủ gỗ tích vào các ô về nguồn gốc
gỗ.
(8)
Ghi theo mã các mặt hàng sản phẩm gỗ tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định
này.
(9)
Ghi tên gỗ nguyên liệu sử dụng để chế biến thành sản phẩm, trường hợp sản phẩm
gỗ sử dụng nguyên liệu gỗ hỗn hợp thì ghi tên sản phẩm gỗ theo thứ tự ưu tiên
sau: Tên loài gỗ thuộc các Phụ lục CITES; tên loài gỗ thuộc Danh mục động vật rừng,
thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; trường hợp sản phẩm gỗ hỗn hợp là gỗ thông
thường thì ghi tên gỗ chiếm tỉ lệ cao nhất trong sản phẩm gỗ.
(10)
Ghi gỗ thuộc Phụ lục CITES (PLI, PLII) hoặc gỗ thuộc Danh mục loài nguy cấp,
quý, hiếm (IA, IIA) hoặc gỗ thuộc loài thông thường (TT).
(11)
Áp dụng đối với sản phẩm gỗ thuộc đối tượng phải xác nhận theo quy định tại khoản
1 Điều 9 Nghị định này; cơ quan Kiểm lâm sở tại xác nhận nội dung chủ sản phẩm
gỗ đã kê khai.