ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2081/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 21
tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ
THÔNG TIN ĐIỆN TỬ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày
19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2099/QĐ-BTTTT ngày 04/12/2018
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố thủ tục hành chính sửa
đổi, thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông
tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông tại Tờ trình số 96/TTr-STTTT ngày 18/12/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Phát thanh, truyền
hình và thông tin điện tử thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền
thông tỉnh Cà Mau đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định
số 665/QĐ-UBND ngày 20/4/2018 (kèm theo danh mục).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 24/12/2018 và thay thế 01 thủ tục hành chính cấp tỉnh (STT 20) tại
phần Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 1544/QĐ-UBND ngày 20/9/2018 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố chuẩn hóa Danh mục thủ tục hành chính thực
hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích và thủ tục
hành chính tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa các cấp thuộc
phạm vi, chức năng quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, VPCP (CSDLQGTTHC);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PVP UBND tỉnh (VIC);
- Cổng TTĐT tỉnh (VIC);
- CCHC (Đời192, VIC);
- Lưu: VT, M.A112/12.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Thân Đức Hưởng
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2081/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2018 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Căn cứ văn bản
quy định sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính
|
I.
|
Quyết định số 665/QĐ-UBND ngày 20/4/2018
|
1.
|
CMU-291027
|
Cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng
hợp
|
Nghị định số
150/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan
đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông
tin và truyền thông (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24/12/2018)
|
Cấp tỉnh: Tổng số
có 01 thủ tục hành chính bị sửa đổi, bổ sung./.
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CÓ THỰC HIỆN VÀ
KHÔNG THỰC HIỆN TIẾP NHẬN HỒ SƠ, TRẢ KẾT QUẢ QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH VÀ
TRUNG TÂM GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2081/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2018 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thủ tục hành
chính
|
Tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Tiếp nhận, giải
quyết và trả kết quả tại Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
I
|
CẤP TỈNH
|
01
|
0
|
01
|
0
|
*
|
Lĩnh vực Phát thanh, truyền hình và thông tin
điện tử
|
|
|
|
|
1.
|
Cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng
hợp
|
X
|
|
X
|
|
Tổng số có 01 thủ
tục hành chính cấp tỉnh./.
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2081/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2018 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí (nếu
có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
|
1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ, thủ tục hành chính
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Cà
Mau thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ:
Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành
phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau), sau đây viết tắt là “Trung tâm Giải quyết TTHC
tỉnh Cà Mau”.
2. Hoặc nộp trực tuyến tại Trang Một cửa điện tử
của Sở Thông tin và Truyền thông, địa chỉ website http://sotttt.dvctt.camau.gov.vn,
nếu đủ điều kiện và có giá trị như nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện, sau đây
viết tắt là “Trực tuyến”.
3. Thời gian tiếp nhận vào giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00
phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00
phút.
|
1
|
Cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp
|
07 (bảy) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
- Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà Mau;
- Trực tuyến.
|
Không
|
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của
Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
- Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày
15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và
thông tin trên mạng:
- Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018
của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh
doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông;
- Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19/8/2014
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản
lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội.
|
Những bộ phận tạo
thành còn lại của thủ tục hành chính được sao y theo Quyết định số
2099/QĐ-BTTTT ngày 04/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Cấp tỉnh: Tổng số
có 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung./.
TRÍCH NỘI DUNG CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2099/QĐ-BTTTT NGÀY
04/12/2018 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Làm cơ sở để sao
y, thực hiện công khai và hướng dẫn, tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính
cho cá nhân, tổ chức tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả)
1. Thủ tục: Cấp giấy phép thiết
lập trang thông tin điện tử tổng hợp
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép thiết
lập trang thông tin điện tử tổng hợp gửi hồ sơ đề nghị đến Sở Thông tin và Truyền
thông tỉnh Cà Mau thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà
Mau.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông xem xét cấp giấy phép thiết lập
trang thông tin điện tử tổng hợp. Trường hợp từ chối, Sở Thông tin và Truyền
thông có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến (nếu có đủ điều kiện).
Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông
tin điện tử tổng hợp;
2. Bản sao hợp lệ bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốc
hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao đối chiếu với bản gốc một trong các loại
giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư, Quyết định
thành lập (hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận, giấy phép tương đương hợp lệ
khác được cấp trước ngày có hiệu lực của Luật đầu tư số 67/2014/QH13 và Luật
doanh nghiệp số 68/2014/QH13); Điều lệ hoạt động (đối với các tổ chức hội, đoàn
thể). Quyết định thành lập hoặc Điều lệ hoạt động phải có chức năng nhiệm vụ
phù hợp với nội dung thông tin cung cấp trên trang thông tin điện tử tổng hợp;
3. Đề án hoạt động có chữ ký, dấu của người đứng đầu
tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép, bao gồm các nội dung chính: Mục
đích cung cấp thông tin; nội dung thông tin, các chuyên mục dự kiến; nguồn tin
chính thức, bản in trang chủ và các trang chuyên mục chính; phương án nhân sự,
kỹ thuật, quản lý thông tin, tài chính nhằm bảo đảm hoạt động của trang thông
tin điện tử tổng hợp phù hợp với các quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản 5
Điều 23 Nghị định số 27/2018/NĐ-CP và khoản 1, khoản 2 Điều 2 Nghị định số
150/2018/NĐ-CP ; thông tin địa điểm đặt hệ thống máy chủ tại Việt Nam;
4. Văn bản chấp thuận của các tổ chức cung cấp nguồn
tin để đảm bảo tính hợp pháp của nguồn tin.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Thông tin và Truyền thông.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Thông
tin và Truyền thông.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy
phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp (Mẫu số 23 tại Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Là tổ chức, doanh nghiệp được thành lập theo
pháp luật Việt Nam có chức năng, nhiệm vụ hoặc ngành nghề đăng ký kinh doanh
phù hợp với dịch vụ và nội dung thông tin cung cấp đã được đăng tải trên Cổng
thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
2. Có tổ chức, nhân sự đáp ứng theo quy định sau:
a) Điều kiện về nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội
dung thông tin:
- Có ít nhất 01 nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội
dung thông tin là người có quốc tịch Việt Nam hoặc đối với người nước ngoài có
thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp còn thời hạn ít nhất 06 tháng tại Việt
Nam kể từ thời điểm nộp hồ sơ;
- Có bộ phận quản lý nội dung thông tin.
b) Điều kiện về nhân sự bộ phận kỹ thuật: Có ít
nhất 01 nhân sự quản lý nội dung thông tin và 01 nhân sự quản lý kỹ thuật.
3. Đã đăng ký tên miền sử dụng để thiết lập trang
thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội và đáp ứng quy định sau:
a) Đối với tổ chức, doanh nghiệp không phải là cơ
quan báo chí, dãy ký tự tạo nên tên miền không được giống hoặc trùng với tên cơ
quan báo chí.
b) Trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội sử
dụng ít nhất 01 tên miền “.vn” và lưu giữ thông tin tại hệ thống máy chủ có địa
chỉ IP ở Việt Nam.
c) Trang thông tin điện tử tổng hợp và mạng xã hội
của cùng tổ chức, doanh nghiệp không được sử dụng cùng tên miền có dãy ký tự giống
nhau (bao gồm cả tên miền thứ cấp, ví dụ: forum.vnn.vn, news.vnn.vn là tên miền
có dãy ký tự khác nhau).
d) Tên miền phải tuân thủ quy định về quản lý và sử
dụng tài nguyên Internet. Đối với tên miền quốc tế phải có xác nhận sử dụng tên
miền hợp pháp.
4. Đáp ứng các điều kiện về kỹ thuật theo quy định
sau:
a) Lưu trữ tối thiểu 90 ngày đối với nội dung thông
tin tổng hợp kể từ thời điểm đăng tải; lưu trữ tối thiểu 02 năm đối với nhật ký
xử lý thông tin được đăng tải;
b) Tiếp nhận và xử lý cảnh báo thông tin vi phạm từ
người sử dụng;
c) Phát hiện, cảnh báo và ngăn chặn truy nhập bất hợp
pháp, các hình thức tấn công trên môi trường mạng và tuân theo những tiêu chuẩn
đảm bảo an toàn thông tin;
d) Có phương án dự phòng bảo đảm duy trì hoạt động
an toàn, liên tục và khắc phục khi có sự cố xảy ra, trừ những trường hợp bất khả
kháng theo quy định của pháp luật;
đ) Đảm bảo phải có ít nhất 01 hệ thống máy chủ đặt
tại Việt Nam, cho phép tại thời điểm bất kỳ có thể đáp ứng việc thanh tra, kiểm
tra, lưu trữ, cung cấp thông tin trên toàn bộ các trang thông tin điện tử, mạng
xã hội do tổ chức, doanh nghiệp sở hữu theo quy định tại các điểm a, b, c, d và
đ khoản này.
5. Có biện pháp bảo đảm an toàn thông tin, an ninh
thông tin và quản lý thông tin theo quy định sau:
a) Có quy trình quản lý thông tin công cộng: Xác định
phạm vi nguồn thông tin khai thác, cơ chế quản lý, kiểm tra thông tin trước và
sau khi đăng tải;
b) Có cơ chế kiểm soát nguồn tin, đảm bảo thông tin
tổng hợp đăng tải phải chính xác theo đúng thông tin nguồn;
c) Có cơ chế phối hợp để có thể loại bỏ ngay nội
dung vi phạm Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 27/2018/NĐ-CP chậm nhất sau 03 giờ kể
từ khi tự phát hiện hoặc có yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc cơ
quan cấp phép (bằng văn bản, điện thoại, email).
Mẫu số 23
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC,
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
………., ngày
tháng năm
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP THIẾT LẬP TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỔNG HỢP
Kính gửi: ………………………………………………….
1. Tên cơ quan chủ quản (nếu có):
...........................................................................................
2. Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thiết lập
trang thông tin điện tử tổng hợp: ......................
3. Mục đích thiết lập trang thông tin điện tử tổng
hợp: ..............................................................
4. Nội dung thông tin cung cấp trên trang thông tin
điện tử tổng hợp; các chuyên Mục, loại hình thông tin:
5. Đối tượng phục vụ: .............................................................................................................
6. Nguồn tin:
...........................................................................................................................
7. Phạm vi cung cấp thông tin:
.................................................................................................
a) Trên trang thông tin điện tử tại tên miền:
...............................................................................
b) Qua hệ thống phân phối ứng dụng khi cung cấp cho
các thiết bị di động: ..............................
8. Nhà cung cấp dịch vụ kết nối Internet:
..................................................................................
9. Địa điểm đặt máy chủ tại Việt Nam: ......................................................................................
10. Nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung trang
thông tin điện tử tổng hợp: ........................
- Họ và tên:
.............................................................................................................................
- Chức danh:
...........................................................................................................................
- Số điện thoại liên lạc (cả cố định và di động):
.........................................................................
11. Trụ sở:
..............................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………….. Fax:
......................................................................
Email:
.....................................................................................................................................
12. Thời gian đề nghị cấp phép: …….. năm ……… tháng.
Cam đoan thực hiện đúng các quy định về hoạt động
quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan chủ quản (nếu có);
………………………….
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ
CHỨC, DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
(Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ,
điện thoại, địa chỉ thư điện tử)