ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 208/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
26 tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC CỦA SỞ NỘI VỤ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
1098/QĐ-BNV ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục
hành chính quy định tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về
tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 66/TTr-SNV ngày 23/01/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi, thay thế lĩnh vực Công chức, viên chức thuộc phạm vi, chức
năng quản lý nhà nước của Sở Nội vụ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (có Phụ lục
kèm theo).
Điều 2.
Thủ tục hành chính Công chức viên chức số thứ tự 05,
06, 07, 08, Phần I, Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định số 1209/QĐ-UBND ngày
16/9/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành chính chuẩn
hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Bắc Giang hết hiệu lực
thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3.
Giao Giám đốc Sở Nội vụ xây dựng và phê duyệt quy
trình nội bộ đối với thủ tục hành chính quy định tại Điều 1. Phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông rà soát, sửa đổi quy trình điện tử và cập nhật trên Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Bắc Giang trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày Quyết định được ký ban hành.
Điều 4.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ,
Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, UBND huyện,
thành phố, UBND xã, phường, thị trấn và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ
Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: CVP, HCC, TTTT;
- Lưu: VT, NC-KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC CÔNG CHỨC,
VIÊN CHỨC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 208/QĐ-UBND ngày 26/01/2024 của Chủ tịch tỉnh
Bắc Giang)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Mã TTHC
|
Lĩnh vực/Thủ tục hành chính
|
Cơ chế giải quyết[1]
|
Thời hạn giảiquyết
|
Thời hạn giải quyết của các cơ quan (Sau cắt giảm)
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Ghi chú
|
Theo quyđịnh
|
Sau cắtgiảm
|
Sở Nội vụ
|
Cơ quan phối hợp giải quyết
|
Tiếp nhận
|
Trả kết quả
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
I
|
|
LĨNH VỰC CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
1
|
|
Thủ
tục thi tuyển viên chức
|
MC
|
160 ngày
|
|
160
Ngày
|
|
Tuyển
dưới 100 người: 500.000đ; 100 đến dưới 500 người: 400.000đ; 500 người trở
lên: 300.000đ
|
|
|
|
2
|
|
Thủ
tục xét tuyển viên chức
|
MC
|
105 ngày
|
|
105
Ngày
|
|
Tuyển
dưới 100 người: 500.000đ; 100 đến dưới 500 người: 400.000đ; 500 người trở
lên: 300.000đ
|
|
|
|
3
|
|
Thủ
tục tiếp nhận vào làm viên chức
|
MC
|
100 ngày
|
|
100
ngày
|
|
|
|
|
*
|
4
|
|
Thủ
tục xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
|
MC
|
- Trước ngày thi hoặc xét thăng hạng ít
nhất 15 ngày, Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng gửi thông báo. - Trước ngày
thi 01 ngày, Hội đồng thi niêm yết danh sách
|
|
-
Trước ngày thi hoặc xét thăng hạng ít nhất 15 ngày, Hội đồng thi hoặc xét
thăng hạng gửi thông báo. - Trước ngày thi 01 ngày, Hội đồng thi niêm yết
danh sách
|
|
Thăng
hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng I:
-
Dưới 50 thí sinh: 1.400.000 đồng/thí sinh/lần
-
Từ 50 đến dưới 100 thí sinh: 1.300.000 đồng/thí sinh/lần
-
Từ 100 thí sinh trở lên: 1.200.000 đồng/thí sinh/lần Thăng hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức hạng II, hạng III, hạng IV:
-
Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí sinh/lần
-
Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000 đồng/thí sinh/lần
-
Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí sinh/lần
c)
Phúc khảo 150.000 đồng/bài thi
|
|
|
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ: Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang
Địa chỉ: Trụ sở Liên cơ quan,
Quảng trường 3/2, Thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang,
Website: http://hcc.bacgiang.gov.vn;
Số điện thoại lễ tân/tổng đài: (0204) 3531.111 - (0204)
3831.818.
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
I. THỦ TỤC THI TUYỂN VIÊN CHỨC
1.
Trình tự thực hiện
Bước
1. Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu đăng ký
dự tuyển theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 85/2023/NĐ-CP tại địa điểm
tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu chính hoặc qua trang
thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng.
Thời
hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công
khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc cổng
thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
Bước
2. Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển Trường
hợp người dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất
05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng
tuyển dụng có trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển
được biết theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
Bước
3: Tổ chức thi tuyển viên chức:
Thi
tuyển viên chức được thực hiện theo 2 vòng thi như sau:
3.1.
Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức chung bằng hình thức trắc nghiệm trên máy vi
tính. Nội dung thi gồm 02 phần, cụ thể như sau:
a) Phần
I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết về pháp luật viên chức, chủ trương, đường
lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng. Thời gian
thi 60 phút.
Trường
hợp đã đạt kết quả kiểm định chất lượng đầu vào theo quy định về kiểm định chất
lượng đầu vào công chức thì được miễn thi Phần I.
b) Phần
II: Ngoại ngữ, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm bằng một trong năm
thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc lựa chọn 01 ngoại ngữ khác theo yêu
cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút.
Đối với
vị trí việc làm không yêu cầu ngoại ngữ trong tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi
dưỡng và theo bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm thì không
phải tổ chức thi Phần II.
c) Kết
quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi quy định
tại điểm a và điểm b khoản này; nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho
từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
3. 2.
Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
a)
Hình thức thi: Căn cứ vào tính chất, đặc điểm và yêu cầu của vị trí việc làm cần
tuyển, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng lựa chọn một trong ba
hình thức thi: Vấn đáp hoặc thực hành hoặc viết.
Trường
hợp lựa chọn hình thức thi viết thì được lựa chọn một trong ba hình thức: Trắc
nghiệm hoặc tự luận hoặc trắc nghiệm kết hợp với tự luận.
b) Nội
dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp của người dự tuyển
theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
Nội
dung thi môn nghiệp vụ chuyên ngành phải căn cứ vào nhiệm vụ, tiêu chuẩn về
năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp viên chức và phải phù
hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển. Trong cùng một kỳ thi tuyển, nếu
có các vị trí việc làm yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ khác nhau thì Hội đồng tuyển
dụng viên chức phải tổ chức xây dựng các đề thi môn nghiệp vụ chuyên ngành khác
nhau tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển. Các công việc liên
quan đến việc ra đề thi phải thực hiện bảo mật theo quy định của pháp luật.
c) Thời
gian thi: Vấn đáp 30 phút (thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị, không
tính vào thời gian thi); viết 180 phút (không kể thời gian chép đề); thời gian
thi thực hành do người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng quyết định căn
cứ vào tính chất, đặc điểm hoạt động nghề nghiệp của vị trí việc làm cần tuyển.
d)
Thang điểm (vấn đáp, thực hành, viết): 100 điểm.
đ)
Căn cứ vào nhu cầu và đặc thù của cơ quan, đơn vị, người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng quyết định yêu cầu cao hơn về nội dung, hình thức, thời gian
thi vòng 2 quy định tại khoản này.
3.3.
Trường hợp tổ chức thi ngoại ngữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ; nếu đạt
kết quả thì được coi là đáp ứng tiêu chuẩn về ngoại ngữ.
Miễn
phần thi ngoại ngữ quy định tại điểm b khoản 1 Điều này đối với các trường hợp
sau:
a) Có
bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ (Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc
ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm) cùng trình độ đào tạo hoặc ở
trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu
cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
b) Có
bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với
trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển,
học tập ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài (Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung
Quốc hoặc ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm) ở Việt Nam, được cơ
quan có thẩm quyền công nhận hoặc đương nhiên được công nhận theo quy định của
pháp luật.
c) Có
bằng tốt nghiệp chuyên môn chuẩn đầu ra về ngoại ngữ theo quy định có giá trị
tương đương hoặc cao hơn tiêu chuẩn về ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc
làm dự tuyển.
d) Có
chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số dự tuyển vào vị trí việc làm liên quan trực tiếp
đến người dân tộc thiểu số hoặc vị trí việc làm công tác tại vùng dân tộc thiểu
số; là người dân tộc thiểu số dự tuyển vào vị trí việc làm liên quan trực tiếp
đến người dân tộc thiểu số hoặc vị trí việc làm công tác ở vùng dân tộc thiểu số.
Bước
4. Thông báo kết quả tuyển dụng viên chức
Sau
khi hoàn thành việc chấm thi vòng 2 theo quy định, chậm nhất 05 ngày làm việc,
Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng viên chức xem xét, công nhận kết quả tuyển dụng.
Trong
thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định công nhận kết quả tuyển dụng, Hội đồng
tuyển dụng phải thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng
thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng và gửi thông báo
công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà
người dự tuyển đã đăng ký. Nội dung thông báo phải ghi rõ thời hạn người trú.
Bước
5. Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng
1.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người
trúng tuyển phải hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, bao gồm:
a) Bản
sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối
tượng ưu tiên (nếu có);
Trường
hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định
này thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.
b)
Phiếu lý lịch tư pháp số 1 do cơ quan có thẩm quyền cấp.
2.
Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định
hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát
hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự
tuyển thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ra
quyết định hủy kết quả trúng tuyển.
Trường
hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký
dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để
tham gia dự tuyển thì cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng thông báo công
khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn
vị và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
Bước
6. Ký kết hợp đồng làm việc và nhận việc
1. Chậm
nhất 15 ngày kể từ ngày người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, người đứng
đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ra quyết định tuyển dụng,
đồng thời gửi quyết định tới người trúng tuyển theo địa chỉ đã đăng ký và đơn vị
sự nghiệp công lập sử dụng viên chức để biết, thực hiện việc ký hợp đồng làm việc
với viên chức.
2.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định tuyển dụng, người được
tuyển dụng viên chức phải đến đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức để ký
hợp đồng làm việc và nhận việc, trừ trường hợp quyết định tuyển dụng quy định
thời hạn khác hoặc được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức đồng
ý gia hạn.
3. Hợp
đồng làm việc xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn,
thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong khoảng thời gian từ đủ 12 tháng
đến 60 tháng (Mẫu số 02 hoặc Mẫu số 03).
4. Hợp
đồng làm việc không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác
định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng (Mẫu số 04).
2.
Cách thức thực hiện
Nộp
trực tiếp Phiếu đăng ký dự tuyển tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
hoặc gửi theo đường bưu chính hoặc qua trang thông tin điện tử hoặc cổng thông
tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
3.
Thành phần, số lượng
Phiếu
đăng ký dự tuyển theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 85/2023/NĐ-CP và
hợp đồng lao động ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP .
4.
Thời hạn giải quyết
Trong
vòng 160 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
+ Đối
với đơn vị sự nghiệp công lập bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư và đơn vị
sự nghiệp công lập bảo đảm chi thường xuyên thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
công lập tổ chức thực hiện việc tuyển dụng viên chức; quyết định tuyển dụng
viên chức qua thi tuyển hoặc xét tuyển.
+ Đối
với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự
nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên thì cơ quan có thẩm quyền
quản lý đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện việc tuyển dụng viên chức hoặc phân
cấp cho người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện.
+ Đối
với tổ chức sự nghiệp thuộc Chính phủ, người đứng đầu các tổ chức sự nghiệp này
tổ chức hoặc phân cấp tổ chức thực hiện việc tuyển dụng viên chức; quyết định
tuyển dụng viên chức qua thi tuyển hoặc xét tuyển.
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện TTHC: Như trên.
6.
Đối tượng thực hiện
Cá
nhân.
7.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Phiếu
đăng ký dự tuyển và hợp đồng lao động kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP được
sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 85/2023/NĐ-CP .
8.
Phí, lệ phí
Phí dự
tuyển dụng viên chức:
- Dưới
100 thí sinh mức thu 500.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ
100 đến dưới 500 thí sinh mức thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ
500 thí sinh trở lên mức thu 300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
(Thông
tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch,
thăng hạng công chức, viên chức).
9.
Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính
Quyết
định tuyển dụng viên chức
10.
Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính
a) Điều
kiện đăng ký dự tuyển thực hiện theo quy định tại Điều 22 Luật Viên chức. Cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật
Viên chức được bổ sung các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm quy
định tại điểm g khoản 1 Điều 22 Luật Viên chức nhưng không thấp hơn các tiêu
chuẩn chung, không được trái với quy định của pháp luật, không được phân biệt
loại hình đào tạo.
- Người
có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội,
tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
+ Có
quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
+ Từ
đủ 18 tuổi trở lên. Đối với một số lĩnh vực hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể
dục, thể thao, tuổi dự tuyển có thể thấp hơn theo quy định của pháp luật; đồng
thời, phải có sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật;
+ Có
đơn đăng ký dự tuyển;
+ Có
lý lịch rõ ràng;
+ Có
văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu kỹ năng phù
hợp với vị trí việc làm;
+ Đủ
sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
+ Đáp
ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp
công lập xác định nhưng không được trái với quy định của pháp luật.
- Những
người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:
+ Mất
năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
+ Đang
bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của
Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ
sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
b) Điều
kiện ưu tiên trong tuyển dụng viên chức (Điều 6 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP được
bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP)
- Anh
hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách
như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng
2;
- Người
dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục
viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ
quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành
quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị,
con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như
thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến
bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động:
Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
- Người
hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh
niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
- Cán
bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong phong trào công nhân: Được cộng 1,5
điểm vào kết quả vòng 2.
11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật
Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
- Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày
25/11/2019 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị
định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý viên chức.
- Nghị
định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý viên chức.
-
Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch,
thăng hạng công chức, viên chức.
12.
Mẫu Phiếu đăng ký dự tuyển và Hợp đồng làm việc (04 mẫu):
Mẫu số 01
MẪU PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 115/2020/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….., ngày....
tháng.... năm….
(Ảnh 4x6)
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ
TUYỂN
Vị trí dự tuyển(1):
…………………………………………..
Đơn vị dự tuyển(2):
………………………………………..
I. THÔNG TIN CÁ
NHÂN
|
Họ và tên: ……………………………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………
Nam(3) □ Nữ □
Dân tộc: ……………………………………………….. Tôn giáo:
……………………………………
Số CMND hoặc Thẻ căn cước công dân: …………Ngày cấp:
…………..Nơi cấp: …………....
Số điện thoại di động: ………………………………. Email:
…………………………………………
|
Quê quán: ………………………………………………………………………………………………..
|
Địa chỉ nhận thông
báo:…………………………………………………………………………………
|
Thông tin về hộ khẩu (nếu có):
………………………………………………………………………..
|
Tình trạng sức khỏe: …………………… Chiều cao: ……………….;
Cân nặng: ………………kg
|
Trình độ văn hóa:
……………………………………………………………………………………….
|
Trình độ chuyên môn:
…………………………………………………………………………………..
|
II. THÔNG TIN CƠ
BẢN VỀ GIA ĐÌNH(4)
Mối quan hệ
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng,
năm sinh
|
Quê quán, nghề
nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước);
thành viên các tổ chức chính trị - xã hội)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. THÔNG TIN VỀ
QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
Tên trường, cơ
sở đào tạo cấp
|
Ngày, tháng,
năm cấp văn bằng, chứng chỉ
|
Trình độ văn bằng,
chứng chỉ
|
Số hiệu của văn
bằng, chứng chỉ
|
Chuyên ngành đào
tạo (ghi theo bảng điểm)
|
Ngành đào tạo
|
Hình thức đào tạo
|
Xếp loại bằng,
chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. THÔNG TIN VỀ
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC (nếu có)
Từ ngày, tháng,
năm đến ngày, tháng, năm
|
Cơ quan, tổ chức,
đơn vị công tác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. THÔNG TIN ĐĂNG
KÝ DỰ TUYỂN
1. Nguyện vọng 1:
- Vị trí việc làm dự tuyển (1);
…………………………………………………………………………..
- Đơn vị (2): ……………………………………………………………………………………………….
|
2. Nguyện vọng 2 (Nếu thông báo tuyển dụng
không có các vị trí việc làm được đăng ký 02 nguyện vọng thì thí sinh không
điền phần này):
- Vị trí việc làm dự tuyển (1);
…………………………………………………………………………..
- Đơn vị (2): ……………………………………………………………………………………………….
|
3. Đăng ký dự thi môn ngoại ngữ (Đối với
các vị trí việc làm tại thông báo tuyển dụng không yêu cầu ngoại ngữ thì thí
sinh không điền phần này)
3.1. Đăng ký dự thi ngoại ngữ (5):
Tiếng Anh □ Tiếng Nga □
Tiếng Pháp □ Tiếng Đức □
Tiếng Trung Quốc □
Ngoại ngữ khác theo yêu cầu vị trí việc làm: ……………………………………………………
|
3.2. Miễn thi ngoại ngữ do (nếu có):
………………………………………………………………
|
4. Đối tượng ưu tiên (nếu có):
……………………………………………………………………..
|
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm trước pháp luật
về thông tin cung cấp trong Phiếu đăng ký dự tuyển này và cam kết hoàn thiện đầy
đủ hồ sơ theo quy định sau khi nhận được thông báo trúng tuyển.
Ghi chú:
1. Ghi đúng tên vị trí việc làm đăng ký dự tuyển
theo Thông báo tuyển dụng;
2. Ghi đúng tên cơ quan, tổ chức, đơn vị đăng ký
tuyển dụng đối với từng nguyện vọng theo đúng Thông báo tuyển dụng;
3. Tích dấu X vào ô tương ứng;
4. Cha, mẹ đẻ; vợ (chồng); con đẻ; anh, chị, em
ruột;
5. Tích dấu X vào ô tương ứng.
|
NGƯỜI VIẾT PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 02
MẪU
HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC XÁC ĐỊNH THỜI HẠN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của
Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức)
Bộ, ngành, địa
phương: ........
Đơn vị: .....................................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/HĐLV
|
……….., ngày ..…
tháng ….. năm …..
|
HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC
XÁC ĐỊNH THỜI HẠN
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng
9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Quyết định ……. của ….. về việc công nhận
kết quả tuyển dụng viên chức .........
Chúng tôi, một bên là Ông/Bà:
…………………………………………………………………..
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………
Đại diện cho đơn vị
(1).……………………………………………………………………………
Địa chỉ..................................................................................................................................
Điện thoại:............................................................................................................................
Và một bên là
Ông/Bà:........................................………………………………………………
Sinh ngày ….. tháng ….. năm …… tại
...............................................................................
Trình độ đào tạo: …………………………………………………………………………………
Chuyên ngành đào tạo: ………………………………………………………………………….
Năm tốt nghiệp: ……………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp trước khi được tuyển dụng
………………………………………………………
Địa chỉ thường trú tại:
…………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Số chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công
dân …………………………………
Cấp ngày ….. tháng ….. năm ….. tại ……………………………………………………………
Thỏa thuận ký kết Hợp đồng làm việc và cam kết làm
đúng những điều khoản sau đây:
Điều 1. Loại hợp đồng, thời hạn và nhiệm vụ hợp
đồng
- Loại Hợp đồng làm việc xác định thời hạn (2)
………………………………………………
- Thời hạn của Hợp đồng: ………………………………………………………………………
- Từ ngày …….. tháng ……… năm …..….. đến ngày ……..
tháng ……… năm ………….
- Thời gian thực hiện chế độ tập sự (nếu có):
………………………………………………..
- Từ ngày …….. tháng ……… năm …..….. đến ngày ……..
tháng ……… năm ………….
- Địa điểm làm việc (3): ………………………………………………………………………….
- Chức danh chuyên môn: ………………………………………………………………………
- Chức vụ (nếu có): ………………………………………………………………………………
- Nhiệm vụ (4) …………………………………………………………………………………….
Điều 2. Chế độ làm việc
- Thời giờ làm việc (5):
......................................................................................................
- Được trang bị những phương tiện làm việc gồm:……………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Điều 3. Nghĩa vụ và quyền lợi của người ký kết hợp
đồng làm việc
1. Nghĩa vụ:
- Hoàn thành nhiệm vụ đã cam kết trong hợp đồng làm
việc.
- Chấp hành nội quy, quy chế của đơn vị, kỷ luật
làm việc, và các quy định tại Điều 16, Điều 17, Điều 18 và Điều 19 của Luật
Viên chức.
- Chấp hành việc xử lý kỷ luật và bồi thường thiệt
hại theo quy định của pháp luật.
- Chấp hành việc bố trí, phân công khi đơn vị sự
nghiệp có nhu cầu.
2. Quyền lợi:
- Được hưởng các quyền lợi quy định tại Điều 11, Điều
12, Điều 13, Điều 14 và Điều 15 Luật Viên chức.
- Phương tiện đi lại làm việc (6):
………………………………………………………………
- Chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm (mã số) (7):
................................., Bậc: ………. Hệ số lương
…………………………………………………………………
- Phụ cấp (nếu có) gồm (8):
……………………………………………………………………
được trả ……… lần vào các ngày ………………….. và ngày
…………….. hàng tháng.
- Thời gian tính nâng bậc lương:
……………………………………………………………….
- Khoản trả ngoài lương:
………..…………….…………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
- Được trang bị bảo hộ khi làm việc (nếu có) gồm:
…………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
- Số ngày nghỉ hàng năm được hưởng lương (nghỉ lễ,
phép, việc riêng)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
- Chế độ bảo hiểm (9):
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
- Được hưởng các phúc lợi:
……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
- Được hưởng các khoản thưởng, nâng bậc lương, thi
hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp
vụ, thực hiện nhiệm vụ hợp tác khoa học, công nghệ với các đơn vị trong hoặc
ngoài nước theo quy định của pháp luật (10): …………………..
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
- Được hưởng các chế độ thôi việc, trợ cấp thôi việc,
bồi thường theo quy định của pháp luật về viên chức.
- Được tiếp tục ký kết hợp đồng làm việc trước khi
hết hạn hợp đồng làm việc 60 ngày khi đơn vị sự nghiệp công lập còn nhu cầu.
- Có quyền đề xuất, khiếu nại, thay đổi, đề nghị chấm
dứt hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật.
- Những thỏa thuận khác
(11)……………………………………………………………………
Điều 4. Nghĩa vụ và quyền hạn của người đứng đầu
đơn vị sự nghiệp
1. Nghĩa vụ:
- Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều
đã cam kết trong hợp đồng làm việc;
- Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ của
viên chức đã cam kết trong hợp đồng làm việc.
- Trước khi hết hạn hợp đồng làm việc 60 ngày của
viên chức, phải tiếp tục ký kết hợp đồng làm việc với viên chức trong trường hợp
đơn vị sự nghiệp còn nhu cầu, viên chức đáp ứng đầy đủ các yêu cầu theo quy định
của pháp luật.
2. Quyền hạn
- Sử dụng viên chức để hoàn thành công việc theo hợp
đồng (Bố trí, phân công, tạm đình chỉ công tác...).
- Chấm dứt hợp đồng làm việc, kỷ luật viên chức
theo quy định của pháp luật về viên chức.
Điều 5. Điều khoản thi hành
- Những vấn đề về quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm
của viên chức không ghi trong hợp đồng làm việc này thực hiện theo quy định của
pháp luật về viên chức.
- Hợp đồng này làm thành 03 bản có giá trị như
nhau, đơn vị sự nghiệp ký hợp đồng giữ 02 bản, viên chức được ký hợp đồng giữ
01 bản, hợp đồng có hiệu lực từ ngày… tháng.... năm …
Hợp đồng này làm tại..................., ngày …
tháng .... năm …
Người được tuyển
dụng và ký kết hợp đồng
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Người đứng đầu
đơn vị sự nghiệp
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
HƯỚNG
DẪN GHI
MẪU
HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC XÁC ĐỊNH THỜI HẠN
1. Ghi cụ thể tên đơn vị sự nghiệp.
2. Ghi rõ hợp đồng có thời hạn thì ghi cụ thể thời
hạn bắt đầu và kết thúc.
3. Ghi cụ thể số nhà, phố, phường (thôn, xã), quận
(huyện, thị xã), tỉnh, thành phố thuộc tỉnh hoặc trung ương.
4. Ghi cụ thể nhiệm vụ phải đảm nhiệm.
5. Ghi cụ thể số giờ làm việc trong ngày, hoặc
trong tuần, hoặc làm việc theo giờ hành chính.
6. Phương tiện đi làm việc do đơn vị đảm nhiệm hoặc
viên chức tự lo.
7. Ghi cụ thể chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm,
mức lương chính, hình thức trả lương (lương thời gian, khoán...).
8. Ghi cụ thể tỷ lệ % các phụ cấp (nếu có) như: Khu
vực, trượt giá, độc hại, thu hút, thâm niên, trách nhiệm v.v...
9. Ghi cụ thể quyền lợi bảo hiểm xã hội và trợ cấp khác
mà viên chức được hưởng. Ví dụ: Được hưởng quyền lợi bảo hiểm xã hội theo chế độ
hiện hành của Nhà nước.
10. Ghi cụ thể các cam kết khác gắn với tính chất,
đặc điểm của ngành, lĩnh vực và điều kiện đặc thù của đơn vị sự nghiệp công lập
nhưng không trái với quy định của Luật Viên chức và các quy định khác của pháp
luật có liên quan.
11. Ghi cụ thể viên chức được hưởng quyền lợi nào
đã nêu trong mục này.
12. Những thỏa thuận khác thường là những thỏa thuận
khuyến khích và có lợi hơn cho viên chức như: Những vật dụng rẻ tiền mau hỏng,
khi hư hỏng, mất, không phải đền bù, thực hiện tốt Hợp đồng làm việc được đi du
lịch, nghỉ mát, tham quan không mất tiền, được hưởng lương tháng thứ 13, 14, được
nghỉ phép thêm vài ngày đến một tuần, tai nạn rủi ro ngoài giờ làm việc được trợ
cấp thêm một khoản tiền, được tặng quà ngày sinh nhật.
Mẫu
số 03
MẪU
HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC XÁC ĐỊNH THỜI HẠN
(dành cho đối tượng dưới 18 tuổi)
(Ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của
Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức)
Bộ, ngành, địa
phương: ....
Đơn vị: ...............................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/HĐLV
|
……….., ngày ..…
tháng ….. năm …..
|
HỢP
ĐỒNG LÀM VIỆC XÁC ĐỊNH THỜI HẠN
(dành
cho đối tượng dưới 18 tuổi)
- Căn cứ Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng
và quản lý viên chức;
- Căn cứ Quyết định số:
…...... của ….......... về việc công nhận kết quả tuyển dụng viên chức
.........
Chúng tôi, một bên là Ông/Bà:
……….…………………………………………………………
Chức vụ: …………………………………………………………………………………………..
Đại diện cho đơn vị
(1).…………………………………………………………………………..
Địa chỉ.................................................................................................................................
Điện thoại:...........................................................................................................................
Và một bên là Ông/Bà:........................................………………………………………………
Sinh ngày ….. tháng ….. năm …… tại
...............................................................................
Trình độ đào tạo: ……………………………………………………………………………….…
Chuyên ngành đào tạo: ……………………………………………………………………….…
Năm tốt nghiệp: …………………………………………………………………………………..
Nghề nghiệp trước khi được tuyển dụng
………………………………………………………
Địa chỉ thường trú tại:
……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Số chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công
dân …………………………………
Cấp ngày ….. tháng ….. năm ….. tại
……………………………………………………………
Và người đại diện là (2)
Ông/Bà:...................................………………………………………
Sinh ngày ….. tháng ….. năm …… tại
...............................................................................
Địa chỉ thường trú tại:
…………………………………………………………………………….
Số chứng minh thư nhân dân
……………………………………………………………………
Cấp ngày ….. tháng ….. năm ….. tại
……………………………………………………………
Thỏa thuận ký kết Hợp đồng làm việc và cam kết làm
đúng những điều khoản sau đây:
Điều 1. Loại hợp đồng, thời hạn và nhiệm vụ hợp
đồng
- Loại Hợp đồng làm việc (3)
……………………………………………………………………
- Thời hạn của Hợp đồng:
……………………………………………………………………….
- Từ ngày …….. tháng ……… năm …..….. đến ngày ……..
tháng ……… năm ………….
- Thời gian thực hiện chế độ tập sự (nếu có):
…………………………………………………
- Từ ngày …….. tháng ……… năm …..….. đến ngày ……..
tháng ……… năm ………….
- Địa điểm làm việc (4):
………………………………………………………………………….
- Chức danh chuyên môn:
……………………………………………………………………….
- Chức vụ (nếu có): ………………………………………………………………………………
- Nhiệm vụ (5) …………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Điều 2. Chế độ làm việc
- Thời giờ làm việc (6): ......................................................................................................
- Được trang bị những phương tiện làm việc gồm:……………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Điều 3. Nghĩa vụ và quyền lợi của người được tuyển
dụng
1. Nghĩa vụ:
- Hoàn thành nhiệm vụ đã cam kết trong hợp đồng làm
việc.
- Chấp hành nội quy, quy chế của đơn vị, kỷ luật
làm việc, và các quy định tại Điều 16, Điều 17, Điều 18 và Điều 19 của Luật
Viên chức.
- Chấp hành việc xử lý kỷ luật và bồi thường thiệt
hại theo quy định của pháp luật.
- Chấp hành việc bố trí, phân công khi đơn vị sự
nghiệp có nhu cầu.
2. Quyền lợi:
- Được hưởng các quyền lợi quy định tại Điều 11, Điều
12, Điều 13, Điều 14 và Điều 15 Luật Viên chức.
- Phương tiện đi lại làm việc (7):
………………………………………………………………..
- Chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm (mã số) (8):
................................., Bậc: ………. Hệ số lương
…………………………………………………………………
- Phụ cấp (nếu có) gồm (9):
………………………………………………………………………
được trả ……… lần vào các ngày ………………….. và ngày
…………….. hàng tháng.
- Thời gian tính nâng bậc lương:
…………………………………………………………………
- Khoản trả ngoài lương:
………..…………….…………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
- Được trang bị bảo hộ khi làm việc (nếu có) gồm:
…………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………..
- Số ngày nghỉ hàng năm được hưởng lương (nghỉ lễ,
phép, việc riêng)
………………………………………………………………………………………………………
- Chế độ bảo hiểm (10):
…………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
- Được hưởng các phúc lợi:
……………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
- Được hưởng các khoản thưởng, nâng bậc lương, thi
hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp
vụ, thực hiện nhiệm vụ hợp tác khoa học, công nghệ với các đơn vị trong hoặc
ngoài nước theo quy định của pháp luật (11): …………………..
- Được hưởng các chế độ thôi việc, trợ cấp thôi việc,
bồi thường theo quy định của pháp luật về viên chức.
- Có quyền đề xuất, khiếu nại, thay đổi, đề nghị chấm
dứt hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật.
- Những thỏa thuận khác
(12)……………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
Điều 4. Nghĩa vụ và quyền hạn của người đứng đầu
đơn vị sự nghiệp
1. Nghĩa vụ:
- Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều
đã cam kết trong hợp đồng làm việc;
- Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ của
viên chức đã cam kết trong hợp đồng làm việc.
2. Quyền hạn
- Sử dụng viên chức để hoàn thành công việc theo hợp
đồng (Bố trí, phân công, tạm đình chỉ công tác...).
- Chấm dứt hợp đồng làm việc, kỷ luật viên chức
theo quy định của pháp luật về viên chức.
Điều 5. Điều khoản thi hành
- Những vấn đề về quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm
của viên chức không ghi trong hợp đồng làm việc này thực hiện theo quy định của
pháp luật về viên chức.
- Hợp đồng này làm thành 04 bản có giá trị ngang
nhau, đơn vị sự nghiệp ký hợp đồng giữ 02 bản, viên chức được ký hợp đồng giữ
01 bản, người đại diện theo pháp luật của người được tuyển dụng; hợp đồng có hiệu
lực từ ngày… tháng.... năm …
Hợp đồng này làm tại..................., ngày …
tháng .... năm …
Người đại diện
theo pháp luật của người được tuyển dụng
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Người được tuyển
dụng
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Người đứng đầu
đơn vị sự nghiệp
(Ký ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
HƯỚNG
DẪN GHI MẪU
HỢP
ĐỒNG LÀM VIỆC XÁC ĐỊNH THỜI HẠN
(Dành
cho đối tượng dưới 18 tuổi)
1. Ghi cụ thể tên đơn vị sự nghiệp.
2. Ghi rõ tên người đại diện theo pháp luật của người
được tuyển dụng.
3. Ghi rõ hợp đồng làm việc với thời hạn từ khi bắt
đầu ký đến khi đủ 18 tuổi, ghi cụ thể thời hạn bắt đầu và kết thúc.
4. Ghi cụ thể số nhà, phố, phường (thôn, xã), quận
(huyện, thị xã), tỉnh, thành phố thuộc tỉnh hoặc trung ương.
5. Ghi cụ thể nhiệm vụ phải đảm nhiệm.
6. Ghi cụ thể số giờ làm việc trong ngày, hoặc
trong tuần, hoặc làm việc theo giờ hành chính.
7. Phương tiện đi làm việc do đơn vị đảm nhiệm hoặc
người được tuyển dụng tự túc.
8. Ghi cụ thể chức danh nghề nghiệp được xếp, mức
lương chính, hình thức trả lương (lương thời gian, khoán...).
9. Ghi cụ thể tỷ lệ % các phụ cấp (nếu có) như: Khu
vực, trượt giá, độc hại, thu hút, thâm niên, trách nhiệm v.v...
10. Ghi cụ thể quyền lợi bảo hiểm xã hội và trợ cấp
khác mà người được tuyển dụng được hưởng. Ví dụ: Đối với người làm hợp đồng làm
việc với thời hạn xác định từ 1 năm trở lên ghi là được hưởng quyền lợi bảo hiểm
xã hội theo chế độ hiện hành của Nhà nước.
11. Ghi cụ thể người được tuyển dụng được hưởng quyền
lợi nào đã nêu trong mục này.
12. Những thỏa thuận khác thường là những thỏa thuận
khuyến khích và có lợi hơn cho người được tuyển dụng như: Những vật dụng rẻ tiền
mau hỏng, khi hư hỏng, mất, không phải đền bù, thực hiện tốt Hợp đồng làm việc
được đi du lịch, nghỉ mát, tham quan không mất tiền, được hưởng lương tháng thứ
13, 14, được nghỉ phép thêm vài ngày đến một tuần, tai nạn rủi ro ngoài giờ làm
việc được trợ cấp thêm một khoản tiền, được tặng quà ngày sinh nhật.
Mẫu
số 04
MẪU
HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC KHÔNG XÁC ĐỊNH THỜI HẠN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của
Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức)
Bộ, ngành, địa
phương: ........
Đơn vị: .....................................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/HĐLV
|
……….., ngày ..…
tháng ….. năm …..
|
HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC
KHÔNG XÁC ĐỊNH THỜI HẠN
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng
9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Quyết định ………. của ………….. về việc công
nhận kết quả tuyển dụng viên chức ...........
Chúng tôi, một bên là Ông/Bà:
…………………………………………………………………
Chức vụ: ………………………………………………………………………………………….
Đại diện cho đơn vị
(1).………………………………………………………………………….
Địa chỉ................................................................................................................................
Điện thoại:..........................................................................................................................
Và một bên là
Ông/Bà:........................................……………………………………………..
Sinh ngày ….. tháng ….. năm …… tại
..............................................................................
Trình độ đào tạo: …………………………………………………………………………………
Chuyên ngành đào tạo: ………………………………………………………………………….
Năm tốt nghiệp: …………………………………………………………………………………..
Nghề nghiệp trước khi được tuyển dụng
………………………………………………………
Địa chỉ thường trú tại: ……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Số chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công
dân …………………………………
Cấp ngày ….. tháng ….. năm ….. tại
……………………………………………………………
Thỏa thuận ký kết Hợp đồng làm việc không xác định
thời hạn và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:
Điều 1. Nhiệm vụ hợp đồng
- Địa điểm làm việc (2) ……………………………………………………..
- Chức danh chuyên môn: ………………………………………………………………………
- Chức vụ (nếu có): ………………………………………………………………………………
- Nhiệm vụ (3) …………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Điều 2. Chế độ làm việc
- Thời giờ làm việc (4):
......................................................................................................
- Được trang bị những phương tiện làm việc gồm:……………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Điều 3. Nghĩa vụ và quyền lợi của người được tuyển
dụng
1. Nghĩa vụ:
- Hoàn thành nhiệm vụ đã cam kết trong hợp đồng làm
việc.
- Chấp hành nội quy, quy chế của đơn vị, kỷ luật
làm việc, và các quy định tại Điều 16, Điều 17, Điều 18 và Điều 19 của Luật
Viên chức.
- Chấp hành việc xử lý kỷ luật và bồi thường thiệt
hại theo quy định của pháp luật.
- Chấp hành việc bố trí, phân công khi đơn vị sự
nghiệp có nhu cầu.
2. Quyền lợi:
- Được hưởng các quyền lợi quy định tại Điều 11, Điều
12, Điều 13, Điều 14 và Điều 15 Luật Viên chức.
- Phương tiện đi lại làm việc (5):
………………………………………………………………
- Chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm (mã số) (6):
................................., Bậc: ………. Hệ số lương
…………………………………………………………………
- Phụ cấp (nếu có) gồm (7):
……………………………………………………………………
được trả ……… lần vào các ngày ………………….. và ngày
…………….. hàng tháng.
- Thời gian tính nâng bậc lương: ……………………………………………………………….
- Khoản trả ngoài lương:
………..…………….…………………………………………………
- Được trang bị bảo hộ khi làm việc (nếu có) gồm:
…………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
- Số ngày nghỉ hàng năm được hưởng lương (nghỉ lễ,
phép, việc riêng)
………………………………………………………………………………………………………
- Chế độ bảo hiểm (8):
……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
- Được hưởng các phúc lợi:
…………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
- Được hưởng các khoản thưởng, nâng bậc lương, thi
hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp
vụ, thực hiện nhiệm vụ hợp tác khoa học, công nghệ với các đơn vị trong hoặc
ngoài nước theo quy định của pháp luật (9): …………………..
- Được hưởng các chế độ thôi việc, trợ cấp thôi việc,
bồi thường theo quy định của pháp luật về viên chức.
- Có quyền đề xuất, khiếu nại, thay đổi, đề nghị chấm
dứt hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật.
- Những thỏa thuận khác
(10)……………………………………………………………………
Điều 4. Nghĩa vụ và quyền hạn của Người đứng đầu
đơn vị sự nghiệp
1. Nghĩa vụ:
- Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những
điều đã cam kết trong hợp đồng làm việc;
- Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và
quyền lợi của viên chức đã cam kết trong hợp đồng làm việc.
2. Quyền hạn
- Sử dụng viên chức để hoàn thành công việc theo hợp
đồng (Bố trí, phân công, tạm đình chỉ công tác...).
- Chấm dứt hợp đồng làm việc, kỷ luật người được
tuyển dụng theo quy định của pháp luật về viên chức.
Điều 5. Điều khoản thi hành
- Những vấn đề về quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm
của viên chức không ghi trong hợp đồng làm việc này thực hiện theo quy định của
pháp luật về viên chức.
- Hợp đồng này làm thành 03 bản có giá trị ngang
nhau, đơn vị sự nghiệp ký hợp đồng giữ 02 bản, viên chức được ký hợp đồng giữ
01 bản, hợp đồng có hiệu lực từ ngày… tháng.... năm …
Hợp đồng này làm tại..................., ngày …
tháng .... năm …
Người được tuyển
dụng và ký kết hợp đồng
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Người đứng đầu
đơn vị sự nghiệp
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Thủ tục hành chính thi tuyển
viên chức được đơn giản hóa về thành phần hồ sơ khi đăng ký dự tuyển viên chức.
Thay vì nộp bộ hồ sơ hoàn chỉnh khi đăng ký dự tuyển, người dự tuyển chỉ cần
đăng ký vào mẫu phiếu dự tuyển, khi kết quả trúng tuyển, người dự tuyển mới đến
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ trước khi ký hợp đồng tuyển
dụng.
- Thủ tục hành chính thi tuyển
viên chức được quy định tại nội dung, hình thức, thời gian thi tuyển viên chức
- Thủ tục hành chính thi tuyển
viên chức được quy định tại nội dung xác định người trúng tuyển trong kỳ thi
tuyển viên chức
- Thủ tục hành chính thi tuyển
viên chức được quy định tại nội dung đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng viên chức
- Thủ tục hành chính thi tuyển
viên chức được quy định tại nội dung thông báo tuyển dụng viên chức, ký hợp đồng
làm việc với viên chức
- Thủ tục hành chính thi tuyển
viên chức được rút ngắn thời hạn giải quyết thủ tục hành chính.
II. THỦ TỤC
XÉT TUYỂN VIÊN CHỨC
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Thông báo tuyển dụng
và tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức (Điều 14 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 8 Điều 1 Nghị định số
85/2023/NĐ-CP)
1. Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng phải đăng thông báo tuyển dụng công khai ít nhất 01 lần trên một
trong những phương tiện thông tin đại chúng sau: báo in, báo điện tử, báo nói,
báo hình; đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin
điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng.
2. Nội dung thông báo tuyển dụng
bao gồm:
a) Số lượng người làm việc cần
tuyển ứng với từng vị trí việc làm;
b) Số lượng vị trí việc làm thực
hiện việc thi tuyển, xét tuyển;
c) Tiêu chuẩn, điều kiện đăng
ký dự tuyển;
d) Thời hạn, địa chỉ và địa điểm
tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển, số điện thoại di động hoặc cố định của cá
nhân, bộ phận được phân công tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển;
đ) Hình thức, nội dung thi tuyển,
xét tuyển; thời gian và địa điểm thi tuyển, xét tuyển.
e) Các vị trí việc làm được
đăng ký 02 nguyện vọng (Phiếu đăng ký dự tuyển theo Mẫu só 01 ban hành kèm theo
Nghị định này)
3. Trường hợp thay đổi nội dung
thông báo tuyển dụng chỉ được thực hiện trước khi khai mạc kỳ tuyển dụng và phải
công khai theo quy định.
4. Người đăng ký dự tuyển nộp
Phiếu đăng ký dự tuyển theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này tại địa
điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu chính hoặc qua
trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng.
5. Thời hạn nhận Phiếu đăng ký
dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện
thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
6. Cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng xác định các vị trí việc làm được đăng ký theo nguyện vọng 1 và nguyện vọng
2 nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Vị trí việc làm có tiêu chuẩn,
điều kiện như nhau nhưng tuyển dụng vào các cơ quan, đơn vị sử dụng khác nhau;
b) Trong cùng Hội đồng tuyển dụng;
c) Phương thức, hình thức tổ chức
thi viết, nội dung thi giống nhau;
d) Đã có trong kế hoạch được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
Bước 2. Tổ chức xét tuyển
1.Thành lập Hội đồng tuyển dụng
viên chức (Điều 8 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3
Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP) do người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng quyết định.
a) Trường hợp đơn vị sự nghiệp
công lập được giao thẩm quyền tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng có 05 hoặc 07
thành viên, bao gồm:
- Chủ tịch Hội đồng là người đứng
đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập;
- Phó Chủ tịch Hội đồng là người
phụ trách công tác tổ chức cán bộ của đơn vị sự nghiệp công lập;
- Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng
là viên chức giúp việc về công tác tổ chức cán bộ của đơn vị sự nghiệp công lập;
- Các ủy viên khác là người có
chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến việc tổ chức tuyển dụng do người đứng đầu
đơn vị sự nghiệp công lập quyết định.
Trường hợp không bố trí được Chủ
tịch Hội đồng tuyển dụng theo quy định tại điểm a khoản này thì cơ quan có thẩm
quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập xem xét, quyết định.
b) Trường hợp cơ quan có thẩm
quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện việc tuyển dụng, Hội đồng tuyển
dụng có 05 hoặc 07 thành viên, bao gồm:
- Chủ tịch Hội đồng là người đứng
đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng;
- Phó Chủ tịch Hội đồng là lãnh
đạo bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng;
- Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng
là người đại diện bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ của cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng;
- Các ủy viên khác là người có
chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến việc tổ chức tuyển dụng do người đứng đầu
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng quyết định.
Trường hợp tuyển dụng viên chức
vào làm việc tại nhiều đơn vị sự nghiệp công lập thì số lượng thành viên (số lẻ)
và thành phần Hội đồng do người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng quyết
định.
c) Hội đồng tuyển dụng làm việc
theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số; trường hợp biểu quyết ngang
nhau thì thực hiện theo ý kiến mà Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng đã biểu quyết. Hội
đồng tuyển dụng có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
- Căn cứ vào hình thức tuyển dụng
và yêu cầu công việc quyết định việc thành lập bộ phận giúp việc phù hợp trong
số các bộ phận sau: Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Ban đề thi, Ban coi
thi, Ban phách, Ban chấm thi, Ban chấm phúc khảo (nếu có), Ban kiểm tra sát hạch
(đối với trường hợp tổ chức thực hiện vấn đáp hoặc thực hành tại vòng 2). Trường
hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng thành lập Tổ Thư ký giúp việc;
- Tổ chức thu phí dự tuyển và sử
dụng phí dự tuyển theo quy định;
- Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển,
tổ chức thi, chấm thi, chấm phúc khảo theo quy chế;
- Báo cáo người đứng đầu cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng quyết định công nhận kết quả thi tuyển,
xét tuyển;
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo
trong quá trình tổ chức thi tuyển, xét tuyển;
- Hội đồng tuyển dụng tự giải
thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
d) Không bố trí những người có
quan hệ vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ; cha, mẹ (vợ hoặc chồng), cha nuôi, mẹ nuôi;
con đẻ, con nuôi; anh, chị, em ruột; cô, dì, chú, bác, cậu ruột; anh, chị, em
ruột của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng của anh, chị, em ruột của người dự tuyển;
những người đang trong thời hạn xử lý kỷ luật hoặc đang thi hành quyết định kỷ
luật; những người đã bị xử lý về hành vi tham nhũng, tiêu cực trong công tác
cán bộ làm thành viên Hội đồng tuyển dụng, thành viên các bộ phận giúp việc của
Hội đồng tuyển dụng.
2. Thành lập Ban kiểm tra Phiếu
đăng ký dự tuyển (khoản 1 và khoản 2 Điều 15 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP)
- Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng
quyết định chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng.
- Trường hợp người dự tuyển
không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể
từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách
nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết theo địa
chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
3. Nội dung, hình thức xét tuyển
viên chức (Điều 11 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản
6 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP)
Xét tuyển viên chức được thực
hiện theo 02 vòng như sau:
3.1. Vòng 1: Kiểm tra điều kiện
dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển,
nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
Trường hợp vị trí việc làm yêu
cầu trình độ ngoại ngữ trong tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng và theo bản
mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm thì cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng phải thông báo cụ thể yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ. Nếu có một
trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP thì được sử dụng thay thế. Nếu không có văn bằng, chứng chỉ ngoại
ngữ phù hợp thì Hội đồng xét tuyển tổ chức sát hạch để đánh giá năng lực ngoại
ngữ theo yêu cầu của vị trí tuyển dụng.
Hội đồng tuyển dụng kiểm tra việc
đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ theo thông tin người dự tuyển kê khai tại Phiếu
đăng ký dự tuyển. Sau khi trúng tuyển, người trúng tuyển nộp bản sao văn bằng,
chứng chỉ ngoại ngữ theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP .
3. 2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ
chuyên ngành
a) Hình thức thi: Căn cứ vào
tính chất, đặc điểm và yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, người đứng đầu cơ
quan có thẩm quyền tuyển dụng lựa chọn một trong ba hình thức thi: Vấn đáp hoặc
thực hành hoặc viết.
Trường hợp lựa chọn hình thức
thi viết thì được lựa chọn một trong ba hình thức: Trắc nghiệm hoặc tự luận hoặc
trắc nghiệm kết hợp với tự luận.
b) Nội dung thi: Kiểm tra kiến
thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí
việc làm cần tuyển.
Nội dung thi môn nghiệp vụ
chuyên ngành phải căn cứ vào nhiệm vụ, tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp
vụ của chức danh nghề nghiệp viên chức và phải phù hợp với yêu cầu của vị trí
việc làm cần tuyển. Trong cùng một kỳ thi tuyển, nếu có các vị trí việc làm yêu
cầu chuyên môn, nghiệp vụ khác nhau thì Hội đồng tuyển dụng viên chức phải tổ
chức xây dựng các đề thi môn nghiệp vụ chuyên ngành khác nhau tương ứng với yêu
cầu của vị trí việc làm cần tuyển. Các công việc liên quan đến việc ra đề thi
phải thực hiện bảo mật theo quy định của pháp luật.
c) Thời gian thi: Vấn đáp 30
phút (thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị, không tính vào thời gian
thi); viết 180 phút (không kể thời gian chép đề); thời gian thi thực hành do
người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng quyết định căn cứ vào tính chất,
đặc điểm hoạt động nghề nghiệp của vị trí việc làm cần tuyển.
d) Thang điểm (vấn đáp, thực
hành, viết): 100 điểm.
đ) Căn cứ vào nhu cầu và đặc
thù của cơ quan, đơn vị, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng quyết
định yêu cầu cao hơn về nội dung, hình thức, thời gian thi vòng 2 quy định tại
khoản này.
Bước 3. Xác định người trúng
tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức (Điều 10, 12 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Nghị định số
85/2023/NĐ-CP)
1. Người trúng tuyển trong kỳ
xét tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có kết quả điểm thi tại vòng
2 đạt từ 50 điểm trở lên.
b) Có số điểm vòng 2 cộng với
điểm ưu tiên quy định cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ
tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
2. Trường hợp có từ 02 người trở
lên có tổng số điểm tính theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này bằng nhau ở
chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người trúng tuyển là người
đạt kết quả thi phần thi kiến thức chung tại vòng 1 cao hơn (nếu có).
Trường hợp vẫn không xác định
được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng quyết định người trúng
tuyển.
3. Trường hợp đăng ký 02 nguyện
vọng nhưng không trúng tuyển ở nguyện vọng 1 thì được xét ở nguyện vọng 2 nếu vị
trí việc làm đăng ký ở nguyện vọng 2 vẫn còn chỉ tiêu tuyển dụng sau khi đã xét
hết nguyện vọng 1, bao gồm cả việc xét nguyện vọng của người có kết quả trúng
tuyển thấp hơn liền kề theo quy định tại khoản 4 Điều 18 Nghị định này.
Trường hợp có 02 người trở lên
bằng điểm nhau ở nguyện vọng 2 thì người trúng tuyển được xác định theo quy định
tại khoản 2 Điều này.
Trường hợp vị trí việc làm vẫn
còn chỉ tiêu tuyển dụng sau khi đã xét đủ 02 nguyện vọng thì căn cứ vào kết quả
thi, Hội đồng thi báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng quyết
định tuyển dụng đối với người có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề so với kết
quả tuyển dụng của người trúng tuyển ở vị trí việc làm tại đơn vị khác nhưng có
cùng tiêu chuẩn, điều kiện với tiêu chuẩn, điều kiện của vị trí việc làm tại
đơn vị còn chỉ tiêu tuyển dụng, cùng Hội đồng thi, cùng áp dụng hình thức thi
hoặc viết (vòng 2) và chung đề thi. Người được tuyển dụng trong trường hợp này
phải đáp ứng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này. Đối với các vị trí việc làm
không có người đăng ký dự tuyển, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
quyết định việc tuyển dụng theo quy định này.
4. Người không trúng tuyển
trong kỳ thi tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ
thi tuyển lần sau
5. Đối tượng và điểm ưu tiên
trong tuyển dụng viên chức:
- Anh hùng Lực lượng vũ trang,
Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương
binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
- Người dân tộc thiểu số, sĩ
quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm
công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt
nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được
phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con
thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con
của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc
hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm
vào kết quả điểm vòng 2;
- Người hoàn thành nghĩa vụ
quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được
cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
- Cán bộ công đoàn trưởng thành
từ cơ sở, trong phong trào công nhân: Được cộng 1,5 điểm vào kết quả vòng 2.
Bước 4. Thông báo kết quả
tuyển dụng viên chức (Điều 16 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP)
1. Sau khi hoàn thành việc chấm
thi vòng 2 theo quy định, chậm nhất 05 ngày làm việc, Hội đồng tuyển dụng phải
báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức xem
xét, công nhận kết quả tuyển dụng.
2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày có quyết định công nhận kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng phải thông
báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng và gửi thông báo công nhận kết quả trúng
tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng
ký. Nội dung thông báo phải ghi rõ thời hạn người trú.
Bước 5. Hoàn thiện hồ sơ tuyển
dụng (Điều 17 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 10 Điều
1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP)
1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải hoàn thiện
hồ sơ tuyển dụng, bao gồm:
a) Bản sao văn bằng, chứng chỉ
theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu
có);
Trường hợp có một trong các văn
bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định này thì được sử dụng thay
thế chứng chỉ ngoại ngữ.
b) Phiếu lý lịch tư pháp số 1
do cơ quan có thẩm quyền cấp.
2. Trường hợp người trúng tuyển
không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận
trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng,
chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì người đứng đầu
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ra quyết định hủy kết quả
trúng tuyển.
Trường hợp người đăng ký dự tuyển
có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn
bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng thông báo công khai trên trang thông tin
điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị và không tiếp nhận Phiếu
đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
Bước 6. Ký kết hợp đồng làm
việc và nhận việc (Điều 18, 19 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP)
1. Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày
người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, người đứng đầu cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ra quyết định tuyển dụng, đồng thời gửi quyết
định tới người trúng tuyển theo địa chỉ đã đăng ký và đơn vị sự nghiệp công lập
sử dụng viên chức để biết, thực hiện việc ký hợp đồng làm việc với viên chức.
2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận được quyết định tuyển dụng,
người được tuyển dụng viên chức
phải đến đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức để ký hợp đồng làm việc và
nhận việc, trừ trường hợp quyết định tuyển dụng quy định thời hạn khác hoặc được
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức đồng ý gia hạn.
3. Hợp đồng làm việc xác định
thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt
hiệu lực của hợp đồng trong khoảng thời gian từ đủ 12 tháng đến 60 tháng (Mẫu số
02 hoặc Mẫu số 03).
4. Hợp đồng làm việc không xác
định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm
chấm dứt hiệu lực của hợp đồng (Mẫu số 04).
2. Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp Phiếu đăng ký dự
tuyển tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu
chính hoặc qua trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
3. Thành phần, số lượng
Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu
số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 85/2023/NĐ-CP và hợp đồng lao động ban hành
kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP .
4. Thời hạn giải quyết
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự
tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện
thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
- Thành lập Ban kiểm tra Phiếu
đăng ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất sau 05
ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng.
- Trường hợp người dự tuyển
không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể
từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách
nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết theo địa
chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày
thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải tiến
hành tổ chức thi vòng 1.
- Thí sinh được thông báo kết
quả vòng 1 ngay sau khi kết thúc thời gian làm bài thi. Không thực hiện việc
phúc khảo đối với kết quả thi vòng 1.
- Chậm nhất 05 ngày làm việc kể
từ ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải lập danh sách
và thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2, đồng thời đăng tải
trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai
tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
- Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày
thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2, Hội đồng tuyển dụng phải tiến
hành tổ chức thi vòng 2.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày niêm yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị
phúc khảo kết quả thi trong trường hợp thi vòng 2 bằng hình thức thi viết. Người
đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách nhiệm tổ
chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là 15 ngày sau
ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định:
+ Đối với đơn vị sự nghiệp công
lập bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư và đơn vị sự nghiệp công lập bảo đảm
chi thường xuyên thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập tổ chức thực hiện
việc tuyển dụng viên chức; quyết định tuyển dụng viên chức qua thi tuyển hoặc
xét tuyển.
+ Đối với đơn vị sự nghiệp công
lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước
bảo đảm chi thường xuyên thì cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp
công lập thực hiện việc tuyển dụng viên chức hoặc phân cấp cho người đứng đầu
đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện.
+ Đối với tổ chức sự nghiệp thuộc
Chính phủ, người đứng đầu các tổ chức sự nghiệp này tổ chức hoặc phân cấp tổ chức
thực hiện việc tuyển dụng viên chức; quyết định tuyển dụng viên chức qua thi
tuyển hoặc xét tuyển.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Như trên.
6. Đối tượng thực hiện
Cá nhân.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu
số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 85/2023/NĐ-CP và hợp đồng lao động ban
hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP .
8. Phí, lệ phí
Phí dự tuyển dụng viên chức:
- Dưới 100 thí sinh mức thu
500.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh
mức thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên mức
thu 300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
(Thông tư số 92/2021/TT-BTC
ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức).
9. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính
Quyết định hành chính.
10. Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính
a) Điều kiện đăng ký dự tuyển
thực hiện theo quy định tại Điều 22 Luật Viên chức. Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng viên chức quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Viên chức được bổ sung
các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm quy định tại điểm g khoản 1
Điều 22 Luật Viên chức nhưng không thấp hơn các tiêu chuẩn chung, không được
trái với quy định của pháp luật, không được phân biệt loại hình đào tạo.
- Người có đủ các điều kiện sau
đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được
đăng ký dự tuyển viên chức:
+ Có quốc tịch Việt Nam và cư
trú tại Việt Nam;
+ Từ đủ 18 tuổi trở lên. Đối với
một số lĩnh vực hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao, tuổi dự tuyển
có thể thấp hơn theo quy định của pháp luật; đồng thời, phải có sự đồng ý bằng
văn bản của người đại diện theo pháp luật;
+ Có đơn đăng ký dự tuyển;
+ Có lý lịch rõ ràng;
+ Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo,
chứng chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm;
+ Đủ sức khỏe để thực hiện công
việc hoặc nhiệm vụ;
+ Đáp ứng các điều kiện khác
theo yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định nhưng
không được trái với quy định của pháp luật.
- Những người sau đây không được
đăng ký dự tuyển viên chức:
+ Mất năng lực hành vi dân sự
hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
+ Đang bị truy cứu trách nhiệm
hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng
biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo
dưỡng.
b) Điều kiện ưu tiên trong tuyển
dụng viên chức (Điều 6 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 2 Điều
1 Nghị định số 85/2023/NĐ- CP)
- Anh hùng Lực lượng vũ trang,
Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương
binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
- Người dân tộc thiểu số, sĩ
quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm
công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt
nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được
phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con
thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con
của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc
hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm
vào kết quả điểm vòng 2;
- Người hoàn thành nghĩa vụ
quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được
cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
- Cán bộ công đoàn trưởng thành
từ cơ sở, trong phong trào công nhân: Được cộng 1,5 điểm vào kết quả vòng 2.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Viên chức số
58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019 của Quốc hội
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
viên chức.
- Thông tư số 92/2021/TT-BTC
ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức.
12. Mẫu Phiếu đăng ký dự tuyển
và Hợp đồng làm việc (04 mẫu):
Mẫu số 01
MẪU PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
(Ban hành kèm theo Nghị định số
85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….., ngày....
tháng.... năm….
(Ảnh 4x6)
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ
TUYỂN
Vị trí dự tuyển(1):
…………………………………………..
Đơn vị dự tuyển(2):
………………………………………..
I. THÔNG TIN CÁ
NHÂN
|
Họ và tên: ……………………………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………
Nam(3) □ Nữ □
Dân tộc: ……………………………………………….. Tôn giáo:
……………………………………
Số CMND hoặc Thẻ căn cước công dân: …………Ngày cấp:
…………..Nơi cấp: …………....
Số điện thoại di động: ………………………………. Email:
…………………………………………
|
Quê quán: ………………………………………………………………………………………………..
|
Địa chỉ nhận thông
báo:…………………………………………………………………………………
|
Thông tin về hộ khẩu (nếu có):
………………………………………………………………………..
|
Tình trạng sức khỏe: …………………… Chiều cao: ……………….;
Cân nặng: ………………kg
|
Trình độ văn hóa:
……………………………………………………………………………………….
|
Trình độ chuyên môn:
…………………………………………………………………………………..
|
II. THÔNG TIN CƠ
BẢN VỀ GIA ĐÌNH(4)
Mối quan hệ
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng,
năm sinh
|
Quê quán, nghề
nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước);
thành viên các tổ chức chính trị - xã hội)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. THÔNG TIN VỀ
QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
Tên trường, cơ
sở đào tạo cấp
|
Ngày, tháng,
năm cấp văn bằng, chứng chỉ
|
Trình độ văn bằng,
chứng chỉ
|
Số hiệu của văn
bằng, chứng chỉ
|
Chuyên ngành
đào tạo (ghi theo bảng điểm)
|
Ngành đào tạo
|
Hình thức đào tạo
|
Xếp loại bằng,
chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. THÔNG TIN VỀ
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC (nếu có)
Từ ngày, tháng,
năm đến ngày, tháng, năm
|
Cơ quan, tổ chức,
đơn vị công tác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. THÔNG TIN ĐĂNG
KÝ DỰ TUYỂN
1. Nguyện vọng 1:
- Vị trí việc làm dự tuyển (1);
…………………………………………………………………………..
- Đơn vị (2):
……………………………………………………………………………………………….
|
2. Nguyện vọng 2 (Nếu thông báo tuyển dụng
không có các vị trí việc làm được đăng ký 02 nguyện vọng thì thí sinh không
điền phần này):
- Vị trí việc làm dự tuyển (1);
…………………………………………………………………………..
- Đơn vị (2):
……………………………………………………………………………………………….
|
3. Đăng ký dự thi môn ngoại ngữ (Đối với
các vị trí việc làm tại thông báo tuyển dụng không yêu cầu ngoại ngữ thì thí
sinh không điền phần này)
3.1. Đăng ký dự thi ngoại ngữ (5):
Tiếng Anh □ Tiếng Nga □
Tiếng Pháp □ Tiếng Đức □
Tiếng Trung Quốc □
Ngoại ngữ khác theo yêu cầu vị trí việc làm: ……………………………………………………
|
3.2. Miễn thi ngoại ngữ do (nếu có):
………………………………………………………………
|
4. Đối tượng ưu tiên (nếu có):
……………………………………………………………………..
|
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm trước pháp luật
về thông tin cung cấp trong Phiếu đăng ký dự tuyển này và cam kết hoàn thiện đầy
đủ hồ sơ theo quy định sau khi nhận được thông báo trúng tuyển.
Ghi chú:
1. Ghi đúng tên vị trí việc làm đăng ký dự tuyển
theo Thông báo tuyển dụng;
2. Ghi đúng tên cơ quan, tổ chức, đơn vị đăng ký tuyển
dụng đối với từng nguyện vọng theo đúng Thông báo tuyển dụng;
3. Tích dấu X vào ô tương ứng;
4. Cha, mẹ đẻ; vợ (chồng); con đẻ; anh, chị, em
ruột;
5. Tích dấu X vào ô tương ứng.
|
NGƯỜI VIẾT PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 02
MẪU
HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC XÁC ĐỊNH THỜI HẠN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của
Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức)
Bộ, ngành, địa
phương: ........
Đơn vị: .....................................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/HĐLV
|
……….., ngày ..…
tháng ….. năm …..
|
HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC
XÁC ĐỊNH THỜI HẠN
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng
9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Quyết định ………. của ………….. về việc công
nhận kết quả tuyển dụng viên chức ...........
Chúng tôi, một bên là Ông/Bà:
………………………………………………………………….
Chức vụ: …………………………………………………………………………………………..
Đại diện cho đơn vị
(1).…………………………………………………………………………..
Địa chỉ.................................................................................................................................
Điện thoại:...........................................................................................................................
Và một bên là
Ông/Bà:........................................………………………………………………
Sinh ngày ….. tháng ….. năm …… tại
...............................................................................
Trình độ đào tạo: …………………………………………………………………………………
Chuyên ngành đào tạo: ………………………………………………………………………….
Năm tốt nghiệp: …………………………………………………………………………………..
Nghề nghiệp trước khi được tuyển dụng
………………………………………………………
Địa chỉ thường trú tại: ……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Số chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công
dân …………………………………
Cấp ngày ….. tháng ….. năm ….. tại
……………………………………………………………
Thỏa thuận ký kết Hợp đồng làm việc và cam kết làm
đúng những điều khoản sau đây:
Điều 1. Loại hợp đồng, thời hạn và nhiệm vụ hợp
đồng
- Loại Hợp đồng làm việc xác định thời hạn (2)
………………………………………………
- Thời hạn của Hợp đồng:
………………………………………………………………………
- Từ ngày …….. tháng ……… năm …..….. đến ngày ……..
tháng ……… năm …………
- Thời gian thực hiện chế độ tập sự (nếu có):
………………………………………………..
- Từ ngày …….. tháng ……… năm …..….. đến ngày ……..
tháng ……… năm …………
- Địa điểm làm việc (3):
………………………………………………………………………….
- Chức danh chuyên môn: ………………………………………………………………………
- Chức vụ (nếu có): ………………………………………………………………………………
- Nhiệm vụ (4) ……………………………………………………………………………………
Điều 2. Chế độ làm việc
- Thời giờ làm việc (5):
......................................................................................................
- Được trang bị những phương tiện làm việc gồm:……………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Điều 3. Nghĩa vụ và quyền lợi của người ký kết hợp
đồng làm việc
1. Nghĩa vụ:
- Hoàn thành nhiệm vụ đã cam kết trong hợp đồng làm
việc.
- Chấp hành nội quy, quy chế của đơn vị, kỷ luật
làm việc, và các quy định tại Điều 16, Điều 17, Điều 18 và Điều 19 của Luật
Viên chức.
- Chấp hành việc xử lý kỷ luật và bồi thường thiệt
hại theo quy định của pháp luật.
- Chấp hành việc bố trí, phân công khi đơn vị sự
nghiệp có nhu cầu.
2. Quyền lợi:
- Được hưởng các quyền lợi quy định tại Điều 11, Điều
12, Điều 13, Điều 14 và Điều 15 Luật Viên chức.
- Phương tiện đi lại làm việc (6):
………………………………………………………………
- Chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm (mã số) (7):
................................., Bậc: ………. Hệ số lương
…………………………………………………………………
- Phụ cấp (nếu có) gồm (8):
……………………………………………………………………
được trả ……… lần vào các ngày ………………….. và ngày
…………….. hàng tháng.
- Thời gian tính nâng bậc lương:
……………………………………………………………….
- Khoản trả ngoài lương:
………..…………….…………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
- Được trang bị bảo hộ khi làm việc (nếu có) gồm:
…………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
- Số ngày nghỉ hàng năm được hưởng lương (nghỉ lễ,
phép, việc riêng)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
- Chế độ bảo hiểm (9):
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
- Được hưởng các phúc lợi:
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
- Được hưởng các khoản thưởng, nâng bậc lương, thi
hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp
vụ, thực hiện nhiệm vụ hợp tác khoa học, công nghệ với các đơn vị trong hoặc
ngoài nước theo quy định của pháp luật (10): …………………..
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
- Được hưởng các chế độ thôi việc, trợ cấp thôi việc,
bồi thường theo quy định của pháp luật về viên chức.
- Được tiếp tục ký kết hợp đồng làm việc trước khi
hết hạn hợp đồng làm việc 60 ngày khi đơn vị sự nghiệp công lập còn nhu cầu.
- Có quyền đề xuất, khiếu nại, thay đổi, đề nghị chấm
dứt hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật.
- Những thỏa thuận khác
(11)……………………………………………………………………
Điều 4. Nghĩa vụ và quyền hạn của người đứng đầu
đơn vị sự nghiệp
1. Nghĩa vụ:
- Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều
đã cam kết trong hợp đồng làm việc;
- Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ của
viên chức đã cam kết trong hợp đồng làm việc.
- Trước khi hết hạn hợp đồng làm việc 60 ngày của
viên chức, phải tiếp tục ký kết hợp đồng làm việc với viên chức trong trường hợp
đơn vị sự nghiệp còn nhu cầu, viên chức đáp ứng đầy đủ các yêu cầu theo quy định
của pháp luật.
2. Quyền hạn
- Sử dụng viên chức để hoàn thành công việc theo hợp
đồng (Bố trí, phân công, tạm đình chỉ công tác...).
- Chấm dứt hợp đồng làm việc, kỷ luật viên chức
theo quy định của pháp luật về viên chức.
Điều 5. Điều khoản thi hành
- Những vấn đề về quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm
của viên chức không ghi trong hợp đồng làm việc này thực hiện theo quy định của
pháp luật về viên chức.
- Hợp đồng này làm thành 03 bản có giá trị như
nhau, đơn vị sự nghiệp ký hợp đồng giữ 02 bản, viên chức được ký hợp đồng giữ
01 bản, hợp đồng có hiệu lực từ ngày… tháng.... năm …
Hợp đồng này làm tại..................., ngày … tháng
.... năm …
Người được tuyển
dụng và ký kết hợp đồng
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Người đứng đầu
đơn vị sự nghiệp
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
HƯỚNG
DẪN GHI
MẪU
HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC XÁC ĐỊNH THỜI HẠN
1. Ghi cụ thể tên đơn vị sự nghiệp.
2. Ghi rõ hợp đồng có thời hạn thì ghi cụ thể thời
hạn bắt đầu và kết thúc.
3. Ghi cụ thể số nhà, phố, phường (thôn, xã), quận
(huyện, thị xã), tỉnh, thành phố thuộc tỉnh hoặc trung ương.
4. Ghi cụ thể nhiệm vụ phải đảm nhiệm.
5. Ghi cụ thể số giờ làm việc trong ngày, hoặc
trong tuần, hoặc làm việc theo giờ hành chính.
6. Phương tiện đi làm việc do đơn vị đảm nhiệm hoặc
viên chức tự lo.
7. Ghi cụ thể chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm,
mức lương chính, hình thức trả lương (lương thời gian, khoán...).
8. Ghi cụ thể tỷ lệ % các phụ cấp (nếu có) như: Khu
vực, trượt giá, độc hại, thu hút, thâm niên, trách nhiệm v.v...
9. Ghi cụ thể quyền lợi bảo hiểm xã hội và trợ cấp
khác mà viên chức được hưởng. Ví dụ: Được hưởng quyền lợi bảo hiểm xã hội theo
chế độ hiện hành của Nhà nước.
10. Ghi cụ thể các cam kết khác gắn với tính chất,
đặc điểm của ngành, lĩnh vực và điều kiện đặc thù của đơn vị sự nghiệp công lập
nhưng không trái với quy định của Luật Viên chức và các quy định khác của pháp
luật có liên quan.
11. Ghi cụ thể viên chức được hưởng quyền lợi nào
đã nêu trong mục này.
12. Những thỏa thuận khác thường là những thỏa thuận
khuyến khích và có lợi hơn cho viên chức như: Những vật dụng rẻ tiền mau hỏng,
khi hư hỏng, mất, không phải đền bù, thực hiện tốt Hợp đồng làm việc được đi du
lịch, nghỉ mát, tham quan không mất tiền, được hưởng lương tháng thứ 13, 14, được
nghỉ phép thêm vài ngày đến một tuần, tai nạn rủi ro ngoài giờ làm việc được trợ
cấp thêm một khoản tiền, được tặng quà ngày sinh nhật.
Mẫu
số 03
MẪU
HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC XÁC ĐỊNH THỜI HẠN
(dành cho đối tượng dưới 18 tuổi)
(Ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của
Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức)
Bộ, ngành, địa
phương: ........
Đơn vị: .....................................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/HĐLV
|
……….., ngày ..…
tháng ….. năm …..
|
HỢP
ĐỒNG LÀM VIỆC XÁC ĐỊNH THỜI HẠN
(dành
cho đối tượng dưới 18 tuổi)
- Căn cứ Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng
và quản lý viên chức;
- Căn cứ Quyết định số:
...... của ............ về việc công nhận kết quả tuyển dụng viên chức
.........
Chúng tôi, một bên là Ông/Bà: …………………………………………………………………
Chức vụ: ………………………………………………………………………………………….
Đại diện cho đơn vị
(1).………………………………………………………………………….
Địa chỉ................................................................................................................................
Điện thoại:..........................................................................................................................
Và một bên là
Ông/Bà:........................................……………………………………………..
Sinh ngày ….. tháng ….. năm …… tại ..............................................................................
Trình độ đào tạo: …………………………………………………………………………………
Chuyên ngành đào tạo: ………………………………………………………………………….
Năm tốt nghiệp: ……………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp trước khi được tuyển dụng
………………………………………………………
Địa chỉ thường trú tại:
……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Số chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công
dân ………………………………..
Cấp ngày ….. tháng ….. năm ….. tại
…………………………………………………………..
Và người đại diện là (2)
Ông/Bà:...................................………………………………………
Sinh ngày ….. tháng ….. năm …… tại
................................................................................
Địa chỉ thường trú tại: …………………………………………………………………………….
Số chứng minh thư nhân dân
……………………………………………………………………
Cấp ngày ….. tháng ….. năm ….. tại
……………………………………………………………
Thỏa thuận ký kết Hợp đồng làm việc và cam kết làm
đúng những điều khoản sau đây:
Điều 1. Loại hợp đồng, thời hạn và nhiệm vụ hợp
đồng
- Loại Hợp đồng làm việc (3)
……………………………………………………………………
- Thời hạn của Hợp đồng:
……………………………………………………………………….
- Từ ngày …….. tháng ……… năm …..….. đến ngày ……..
tháng ……… năm ………….
- Thời gian thực hiện chế độ tập sự (nếu có):
…………………………………………………
- Từ ngày …….. tháng ……… năm …..….. đến ngày ……..
tháng ……… năm …………..
- Địa điểm làm việc (4):
…………………………………………………………………………..
- Chức danh chuyên môn:
……………………………………………………………………….
- Chức vụ (nếu có): ……………………………………………………………………………….
- Nhiệm vụ (5) …………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Điều 2. Chế độ làm việc
- Thời giờ làm việc (6):
......................................................................................................
- Được trang bị những phương tiện làm việc gồm:……………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Điều 3. Nghĩa vụ và quyền lợi của người được tuyển
dụng
1. Nghĩa vụ:
- Hoàn thành nhiệm vụ đã cam kết trong hợp đồng làm
việc.
- Chấp hành nội quy, quy chế của đơn vị, kỷ luật
làm việc, và các quy định tại Điều 16, Điều 17, Điều 18 và Điều 19 của Luật
Viên chức.
- Chấp hành việc xử lý kỷ luật và bồi thường thiệt
hại theo quy định của pháp luật.
- Chấp hành việc bố trí, phân công khi đơn vị sự
nghiệp có nhu cầu.
2. Quyền lợi:
- Được hưởng các quyền lợi quy định tại Điều 11, Điều
12, Điều 13, Điều 14 và Điều 15 Luật Viên chức.
- Phương tiện đi lại làm việc (7):
…………………………………………………………………
- Chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm (mã số) (8):
................................., Bậc: ………. Hệ số lương
…………………………………………………………………
- Phụ cấp (nếu có) gồm (9):
………………………………………………………………………
được trả ……… lần vào các ngày ………………….. và ngày
…………….. hàng tháng.
- Thời gian tính nâng bậc lương: …………………………………………………………………
- Khoản trả ngoài lương:
………..…………….…………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
- Được trang bị bảo hộ khi làm việc (nếu có) gồm:
…………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………..
- Số ngày nghỉ hàng năm được hưởng lương (nghỉ lễ,
phép, việc riêng)
………………………………………………………………………………………………………
- Chế độ bảo hiểm (10):
…………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
- Được hưởng các phúc lợi: …………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
- Được hưởng các khoản thưởng, nâng bậc lương, thi
hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp
vụ, thực hiện nhiệm vụ hợp tác khoa học, công nghệ với các đơn vị trong hoặc
ngoài nước theo quy định của pháp luật (11): …………………..
- Được hưởng các chế độ thôi việc, trợ cấp thôi việc,
bồi thường theo quy định của pháp luật về viên chức.
- Có quyền đề xuất, khiếu nại, thay đổi, đề nghị chấm
dứt hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật.
- Những thỏa thuận khác
(12)……………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Điều 4. Nghĩa vụ và quyền hạn của người đứng đầu
đơn vị sự nghiệp
1. Nghĩa vụ:
- Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều
đã cam kết trong hợp đồng làm việc;
- Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ của
viên chức đã cam kết trong hợp đồng làm việc.
2. Quyền hạn
- Sử dụng viên chức để hoàn thành công việc theo hợp
đồng (Bố trí, phân công, tạm đình chỉ công tác...).
- Chấm dứt hợp đồng làm việc, kỷ luật viên chức
theo quy định của pháp luật về viên chức.
Điều 5. Điều khoản thi hành
- Những vấn đề về quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm
của viên chức không ghi trong hợp đồng làm việc này thực hiện theo quy định của
pháp luật về viên chức.
- Hợp đồng này làm thành 04 bản có giá trị ngang
nhau, đơn vị sự nghiệp ký hợp đồng giữ 02 bản, viên chức được ký hợp đồng giữ
01 bản, người đại diện theo pháp luật của người được tuyển dụng; hợp đồng có hiệu
lực từ ngày… tháng.... năm …
Hợp đồng này làm tại..................., ngày …
tháng .... năm …
Người đại diện
theo pháp luật của người được tuyển dụng
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Người được tuyển
dụng
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Người đứng đầu
đơn vị sự nghiệp
(Ký ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
HƯỚNG
DẪN GHI MẪU
HỢP
ĐỒNG LÀM VIỆC XÁC ĐỊNH THỜI HẠN
(Dành
cho đối tượng dưới 18 tuổi)
1. Ghi cụ thể tên đơn vị sự nghiệp.
2. Ghi rõ tên người đại diện theo pháp luật của người
được tuyển dụng.
3. Ghi rõ hợp đồng làm việc với thời hạn từ khi bắt
đầu ký đến khi đủ 18 tuổi, ghi cụ thể thời hạn bắt đầu và kết thúc.
4. Ghi cụ thể số nhà, phố, phường (thôn, xã), quận
(huyện, thị xã), tỉnh, thành phố thuộc tỉnh hoặc trung ương.
5. Ghi cụ thể nhiệm vụ phải đảm nhiệm.
6. Ghi cụ thể số giờ làm việc trong ngày, hoặc
trong tuần, hoặc làm việc theo giờ hành chính.
7. Phương tiện đi làm việc do đơn vị đảm nhiệm hoặc
người được tuyển dụng tự túc.
8. Ghi cụ thể chức danh nghề nghiệp được xếp, mức
lương chính, hình thức trả lương (lương thời gian, khoán...).
9. Ghi cụ thể tỷ lệ % các phụ cấp (nếu có) như: Khu
vực, trượt giá, độc hại, thu hút, thâm niên, trách nhiệm v.v...
10. Ghi cụ thể quyền lợi bảo hiểm xã hội và trợ cấp
khác mà người được tuyển dụng được hưởng. Ví dụ: Đối với người làm hợp đồng làm
việc với thời hạn xác định từ 1 năm trở lên ghi là được hưởng quyền lợi bảo hiểm
xã hội theo chế độ hiện hành của Nhà nước.
11. Ghi cụ thể người được tuyển dụng được hưởng quyền
lợi nào đã nêu trong mục này.
12. Những thỏa thuận khác thường là những thỏa thuận
khuyến khích và có lợi hơn cho người được tuyển dụng như: Những vật dụng rẻ tiền
mau hỏng, khi hư hỏng, mất, không phải đền bù, thực hiện tốt Hợp đồng làm việc
được đi du lịch, nghỉ mát, tham quan không mất tiền, được hưởng lương tháng thứ
13, 14, được nghỉ phép thêm vài ngày đến một tuần, tai nạn rủi ro ngoài giờ làm
việc được trợ cấp thêm một khoản tiền, được tặng quà ngày sinh nhật.
Mẫu
số 04
MẪU
HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC KHÔNG XÁC ĐỊNH THỜI HẠN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của
Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức)
Bộ, ngành, địa
phương: ........
Đơn vị: .....................................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/HĐLV
|
……….., ngày ..…
tháng ….. năm …..
|
HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC
KHÔNG XÁC ĐỊNH THỜI HẠN
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng
9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Quyết định ………. của ………….. về việc công
nhận kết quả tuyển dụng viên chức ...........
Chúng tôi, một bên là Ông/Bà:
…………………………………………………………………
Chức vụ: ………………………………………………………………………………………….
Đại diện cho đơn vị
(1).………………………………………………………………………….
Địa chỉ................................................................................................................................
Điện thoại:..........................................................................................................................
Và một bên là
Ông/Bà:........................................……………………………………………..
Sinh ngày ….. tháng ….. năm …… tại
..............................................................................
Trình độ đào tạo: …………………………………………………………………………………
Chuyên ngành đào tạo: ………………………………………………………………………….
Năm tốt nghiệp: …………………………………………………………………………………..
Nghề nghiệp trước khi được tuyển dụng
………………………………………………………
Địa chỉ thường trú tại:
……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Số chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công
dân …………………………………
Cấp ngày ….. tháng ….. năm ….. tại
…………………………………………………………..
Thỏa thuận ký kết Hợp đồng làm việc không xác định
thời hạn và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:
Điều 1. Nhiệm vụ hợp đồng
- Địa điểm làm việc (2) ……………………………………………………..
- Chức danh chuyên môn: ………………………………………………………………………
- Chức vụ (nếu có): ………………………………………………………………………………
- Nhiệm vụ (3) …………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Điều 2. Chế độ làm việc
- Thời giờ làm việc (4):
......................................................................................................
- Được trang bị những phương tiện làm việc gồm:……………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Điều 3. Nghĩa vụ và quyền lợi của người được tuyển
dụng
1. Nghĩa vụ:
- Hoàn thành nhiệm vụ đã cam kết trong hợp đồng làm
việc.
- Chấp hành nội quy, quy chế của đơn vị, kỷ luật
làm việc, và các quy định tại Điều 16, Điều 17, Điều 18 và Điều 19 của Luật
Viên chức.
- Chấp hành việc xử lý kỷ luật và bồi thường thiệt
hại theo quy định của pháp luật.
- Chấp hành việc bố trí, phân công khi đơn vị sự
nghiệp có nhu cầu.
2. Quyền lợi:
- Được hưởng các quyền lợi quy định tại Điều 11, Điều
12, Điều 13, Điều 14 và Điều 15 Luật Viên chức.
- Phương tiện đi lại làm việc (5):
………………………………………………………………
- Chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm (mã số) (6):
................................., Bậc: ………. Hệ số lương
…………………………………………………………………
- Phụ cấp (nếu có) gồm (7):
…………………………………………………………………….
được trả ……… lần vào các ngày ………………….. và ngày
…………….. hàng tháng.
- Thời gian tính nâng bậc lương:
……………………………………………………………….
- Khoản trả ngoài lương: ………..…………….…………………………………………………
- Được trang bị bảo hộ khi làm việc (nếu có) gồm:
……………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
- Số ngày nghỉ hàng năm được hưởng lương (nghỉ lễ,
phép, việc riêng)
……………………………………………………………………………………………………….
- Chế độ bảo hiểm (8):
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
- Được hưởng các phúc lợi:
…………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
- Được hưởng các khoản thưởng, nâng bậc lương, thi
hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp
vụ, thực hiện nhiệm vụ hợp tác khoa học, công nghệ với các đơn vị trong hoặc
ngoài nước theo quy định của pháp luật (9): …………..
- Được hưởng các chế độ thôi việc, trợ cấp thôi việc,
bồi thường theo quy định của pháp luật về viên chức.
- Có quyền đề xuất, khiếu nại, thay đổi, đề nghị chấm
dứt hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật.
- Những thỏa thuận khác (10)……………………………………………………………………
Điều 4. Nghĩa vụ và quyền hạn của Người đứng đầu
đơn vị sự nghiệp
1. Nghĩa vụ:
- Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những
điều đã cam kết trong hợp đồng làm việc;
- Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và
quyền lợi của viên chức đã cam kết trong hợp đồng làm việc.
2. Quyền hạn
- Sử dụng viên chức để hoàn thành công việc theo hợp
đồng (Bố trí, phân công, tạm đình chỉ công tác...).
- Chấm dứt hợp đồng làm việc, kỷ luật người được
tuyển dụng theo quy định của pháp luật về viên chức.
Điều 5. Điều khoản thi hành
- Những vấn đề về quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm
của viên chức không ghi trong hợp đồng làm việc này thực hiện theo quy định của
pháp luật về viên chức.
- Hợp đồng này làm thành 03 bản có giá trị ngang
nhau, đơn vị sự nghiệp ký hợp đồng giữ 02 bản, viên chức được ký hợp đồng giữ
01 bản, hợp đồng có hiệu lực từ ngày… tháng.... năm …
Hợp đồng này làm tại..................., ngày …
tháng .... năm …
Người được tuyển
dụng và ký kết hợp đồng
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Người đứng đầu đơn
vị sự nghiệp
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Thủ tục hành chính thi tuyển
viên chức được đơn giản hóa về thành phần hồ sơ khi đăng ký dự tuyển viên chức.
Thay vì nộp bộ hồ sơ hoàn chỉnh khi đăng ký dự tuyển, người dự tuyển chỉ cần đăng
ký vào mẫu phiếu dự tuyển, khi kết quả trúng tuyển, người dự tuyển mới đến cơ
quan có thẩm quyền tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ trước khi ký hợp đồng tuyển dụng.
- Thủ tục hành chính thi tuyển
viên chức được quy định tại nội dung, hình thức, thời gian thi tuyển viên chức
- Thủ tục hành chính thi tuyển
viên chức được quy định tại nội dung xác định người trúng tuyển trong kỳ thi
tuyển viên chức
- Thủ tục hành chính thi tuyển
viên chức được quy định tại nội dung đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng viên chức
- Thủ tục hành chính thi tuyển
viên chức được quy định tại nội dung thông báo tuyển dụng viên chức, ký hợp đồng
làm việc với viên chức
- Thủ tục hành chính thi tuyển
viên chức được rút ngắn thời hạn giải quyết thủ tục hành chính.
III. THỦ TỤC
TIẾP NHẬN VÀO LÀM VIÊN CHỨC
(Điều 13 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP):
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Trường hợp xem xét
tiếp nhận vào viên chức:
Căn cứ điều kiện đăng ký dự tuyển
viên chức và theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, người đứng đầu cơ quan
có thẩm quyền tuyển dụng quyết định tiếp nhận vào viên chức đối với các trường
hợp đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện của vị trí việc làm, cụ thể như sau:
a) Người có đủ 05 năm công tác
trở lên đang làm công việc chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công việc ở vị trí
việc làm dự kiến tiếp nhận tại cơ quan, tổ chức, đơn vị được thành lập theo quy
định của pháp luật.
Thời gian công tác quy định tại
điểm này là thời gian làm chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công việc ở vị trí
việc làm dự kiến tiếp nhận theo đúng quy định của pháp luật, có đóng bảo hiểm
xã hội bắt buộc, không tính thời gian tập sự theo quy định tại Điều 21 Nghị định
này.
Trường hợp thời gian tập sự, thử
việc tại công việc đang làm theo quy định của pháp luật ít hơn thời gian tập sự
của công việc được tiếp nhận quy định tại khoản 2 Điều 21 Nghị định này thì thời
gian chênh lệch ít hơn này được tính vào thời gian tập sự.
Trường hợp có thời gian công
tác không liên tục mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn.
b) Cán bộ, công chức cấp xã
đang làm công việc phù hợp với công việc ở vị trí việc làm dự kiến tiếp nhận.
c) Người đã từng là cán bộ,
công chức, viên chức, sau đó được cấp có thẩm quyền quyết định bằng văn bản
chuyển công tác đến làm việc tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác nhưng vẫn
làm công việc phù hợp với vị trí việc làm dự kiến tiếp nhận.
d) Người tốt nghiệp tiến sĩ trở
lên (được cơ quan có thẩm quyền công nhận theo quy định) đang làm việc tại cơ
quan, tổ chức có trụ sở hoặc chi nhánh được thành lập ở nước ngoài hoặc tại cơ
quan, tổ chức nước ngoài có trụ sở hoặc chi nhánh được thành lập ở Việt Nam, có
chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển dụng và có đủ 03 năm
công tác trở lên làm công việc chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công việc ở vị
trí việc làm dự kiến tiếp nhận.
đ) Người có tài năng, năng khiếu
đặc biệt phù hợp với vị trí việc làm trong các lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật, thể
dục thể thao, các nghề truyền thống theo quy định của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực.
e) Người học theo chế độ cử tuyển
theo quy định của pháp luật, sau khi tốt nghiệp về công tác tại địa phương nơi
cử đi học.
Cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
hoặc được phân cấp thẩm quyền tuyển dụng căn cứ vào đặc thù của cơ quan, tổ chức,
đơn vị mình có thể quy định tiêu chuẩn, điều kiện cao hơn đối với các trường hợp
tiếp nhận quy định tại khoản này.
Bước 2. Thành lập Hội đồng
sát hạch
Khi xem xét tiếp nhận vào làm
viên chức không giữ chức vụ quản lý, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng viên chức phải thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch. Thành phần Hội
đồng kiểm tra, sát hạch được thực hiện theo quy định.
1. Khi xem xét tiếp nhận vào
viên chức không giữ chức vụ quản lý đối với các trường hợp quy định tại điểm a,
điểm b và điểm e khoản 1 Điều 13 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP , người đứng đầu cơ
quan có thẩm quyền tuyển dụng thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch. Thành phần
Hội đồng kiểm tra, sát hạch được thực hiện như sau:
1.1. Trường hợp đơn vị sự nghiệp
công lập được giao thẩm quyền tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng có 05 hoặc 07
thành viên, bao gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là người đứng
đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng là người
phụ trách công tác tổ chức cán bộ của đơn vị sự nghiệp công lập;
c) Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng
là viên chức giúp việc về công tác tổ chức cán bộ của đơn vị sự nghiệp công lập;
d) Các ủy viên khác là người có
chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến việc tổ chức tuyển dụng do người đứng đầu
đơn vị sự nghiệp công lập quyết định.
Trường hợp không bố trí được Chủ
tịch Hội đồng tuyển dụng theo quy định tại điểm a khoản này thì cơ quan có thẩm
quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập xem xét, quyết định.
1.2. Trường hợp cơ quan có thẩm
quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện việc tuyển dụng, Hội đồng tuyển
dụng có 05 hoặc 07 thành viên, bao gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là người đứng
đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng là
lãnh đạo bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng;
c) Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng
là người đại diện bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ của cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng;
d) Các ủy viên khác là người có
chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến việc tổ chức tuyển dụng do người đứng đầu
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng quyết định.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội
đồng kiểm tra, sát hạch:
Kiểm tra về các điều kiện, tiêu
chuẩn, văn bằng, chứng chỉ của người được đề nghị tiếp nhận theo yêu cầu của vị
trí việc làm cần tuyển.
Tổ chức sát hạch về trình độ hiểu
biết chung và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của người được đề nghị tiếp nhận.
Hội đồng kiểm tra, sát hạch phải báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng thống nhất về hình thức và nội dung sát hạch trước khi thực hiện.
Hội đồng kiểm tra, sát hạch làm
việc theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số; trường hợp biểu quyết
ngang nhau thì thực hiện theo ý kiến mà Chủ tịch Hội đồng kiểm tra, sát hạch đã
biểu quyết; Hội đồng kiểm tra, sát hạch quyết định thành lập Tổ thư ký giúp việc
trong trường hợp cần thiết.
Trường hợp vị trí việc làm
không yêu cầu về trình độ ngoại ngữ thì không phải thực hiện sát hạch ngoại ngữ.
Báo cáo người đứng đầu cơ quan
có thẩm quyền tuyển dụng về kết quả kiểm tra, sát hạch.
Hội đồng kiểm tra, sát hạch tự
giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
3. Người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng quyết định theo thẩm quyền.
Bước 3. Ký kết Hợp đồng làm
việc.
2. Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ
quan tuyển dụng.
3. Thành phần, hồ sơ (khoản
3 Điều 13 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1
Nghị định số 85/2023/NĐ-CP)
1. Sơ yếu lý lịch cá nhân theo
quy định hiện hành được lập trong thời hạn 30 ngày trước ngày nộp hồ sơ tiếp nhận,
có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền;
2. Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển;
3. Giấy chứng nhận sức khỏe do
cơ quan y tế có thẩm quyền cấp chậm nhất là 30 ngày trước ngày nộp hồ sơ tiếp
nhận;
4. Bản tự nhận xét, đánh giá của
người được đề nghị tiếp nhận về phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ
và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, quá trình công tác có xác nhận của người đứng
đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác (nếu có).
4. Thời hạn giải quyết
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự
tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện
thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
- Thành lập Ban kiểm tra Phiếu
đăng ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất sau 05
ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng.
- Trường hợp người dự tuyển
không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể
từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách
nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết theo địa
chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Căn cứ vào điều kiện thực tiễn
trong quá trình tổ chức chấm thi, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định kéo
dài thời hạn thực hiện các công việc quy định tại điểm này nhưng tổng thời gian
kéo dài không quá 15 ngày.
- Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày
thông báo triệu tập thí sinh được tham dự sát hạch, Hội đồng tuyển dụng phải tiến
hành tổ chức sát hạch.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày niêm yết công khai kết quả, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc
khảo kết quả thi trong trường hợp thi bằng hình thức thi viết. Người đứng đầu
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách nhiệm tổ chức chấm
phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết
thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định.
- Người đứng đầu, cơ quan, đơn
vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có văn bản đề nghị người đứng đầu cơ quan
có thẩm quyền quản lý viên chức công nhận kết quả tiếp nhận vào viên chức. Văn
bản đề nghị do người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ký, trong đó nêu rõ vị trí việc làm cần tuyển
dụng và kèm theo biên bản họp Hội đồng kiểm tra, sát hạch và hồ sơ của từng trường
hợp đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét đặc cách.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
1. Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định:
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền tuyển dụng được xem xét tiếp nhận vào làm viên chức
2. Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC:
Như trên.
6. Đối tượng thực hiện
Cá nhân.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu
số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 85/2023/NĐ-CP và hợp đồng lao động ban
hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP .
8. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính
Quyết định hành chính.
9. Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính
Điều kiện tiếp nhận vào viên chức:
a) Người có đủ 05 năm công tác
trở lên đang làm công việc chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công việc ở vị trí
việc làm dự kiến tiếp nhận tại cơ quan, tổ chức, đơn vị được thành lập theo quy
định của pháp luật.
b) Cán bộ, công chức cấp xã
đang làm công việc phù hợp với công việc ở vị trí việc làm dự kiến tiếp nhận.
c) Người đã từng là cán bộ,
công chức, viên chức, sau đó được cấp có thẩm quyền quyết định bằng văn bản
chuyển công tác đến làm việc tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác nhưng vẫn
làm công việc phù hợp với vị trí việc làm dự kiến tiếp nhận.
d) Người tốt nghiệp tiến sĩ trở
lên (được cơ quan có thẩm quyền công nhận theo quy định) đang làm việc tại cơ
quan, tổ chức có trụ sở hoặc chi nhánh được thành lập ở nước ngoài hoặc tại cơ
quan, tổ chức nước ngoài có trụ sở hoặc chi nhánh được thành lập ở Việt Nam, có
chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển dụng và có đủ 03 năm
công tác trở lên làm công việc chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công việc ở vị
trí việc làm dự kiến tiếp nhận.
đ) Người có tài năng, năng khiếu
đặc biệt phù hợp với vị trí việc làm trong các lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật, thể
dục thể thao, các nghề truyền thống theo quy định của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực.
e) Người học theo chế độ cử tuyển
theo quy định của pháp luật, sau khi tốt nghiệp về công tác tại địa phương nơi
cử đi học.
10. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Viên chức số
58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019 của Quốc hội
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
viên chức.
- Thông tư số 92/2021/TT-BTC
ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
12. Mẫu Phiếu đăng ký dự tuyển
và mẫu Hợp đồng làm việc (04 mẫu)
Mẫu số 01
MẪU PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
(Ban hành kèm theo Nghị định số
85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….., ngày....
tháng.... năm….
(Ảnh 4x6)
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ
TUYỂN
Vị trí dự tuyển(1):
…………………………………………..
Đơn vị dự tuyển(2):
………………………………………..
I. THÔNG TIN CÁ
NHÂN
|
Họ và tên: ……………………………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………
Nam(3) □ Nữ □
Dân tộc: ……………………………………………….. Tôn giáo:
……………………………………
Số CMND hoặc Thẻ căn cước công dân: …………Ngày cấp:
…………..Nơi cấp: …………....
Số điện thoại di động: ………………………………. Email:
…………………………………………
|
Quê quán: ………………………………………………………………………………………………..
|
Địa chỉ nhận thông báo:…………………………………………………………………………………
|
Thông tin về hộ khẩu (nếu có):
………………………………………………………………………..
|
Tình trạng sức khỏe: …………………… Chiều cao: ……………….;
Cân nặng: ………………kg
|
Trình độ văn hóa:
……………………………………………………………………………………….
|
Trình độ chuyên môn: …………………………………………………………………………………..
|
II. THÔNG TIN CƠ
BẢN VỀ GIA ĐÌNH(4)
Mối quan hệ
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng,
năm sinh
|
Quê quán, nghề
nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước);
thành viên các tổ chức chính trị - xã hội)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. THÔNG TIN VỀ
QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
Tên trường, cơ
sở đào tạo cấp
|
Ngày, tháng,
năm cấp văn bằng, chứng chỉ
|
Trình độ văn bằng,
chứng chỉ
|
Số hiệu của văn
bằng, chứng chỉ
|
Chuyên ngành
đào tạo (ghi theo bảng điểm)
|
Ngành đào tạo
|
Hình thức đào tạo
|
Xếp loại bằng,
chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. THÔNG TIN VỀ
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC (nếu có)
Từ ngày, tháng,
năm đến ngày, tháng, năm
|
Cơ quan, tổ chức,
đơn vị công tác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. THÔNG TIN ĐĂNG
KÝ DỰ TUYỂN
1. Nguyện vọng 1:
- Vị trí việc làm dự tuyển (1);
…………………………………………………………………………..
- Đơn vị (2):
……………………………………………………………………………………………….
|
2. Nguyện vọng 2 (Nếu thông báo tuyển dụng
không có các vị trí việc làm được đăng ký 02 nguyện vọng thì thí sinh không
điền phần này):
- Vị trí việc làm dự tuyển (1);
…………………………………………………………………………..
- Đơn vị (2):
……………………………………………………………………………………………….
|
3. Đăng ký dự thi môn ngoại ngữ (Đối với
các vị trí việc làm tại thông báo tuyển dụng không yêu cầu ngoại ngữ thì thí
sinh không điền phần này)
3.1. Đăng ký dự thi ngoại ngữ (5):
Tiếng Anh □ Tiếng Nga □
Tiếng Pháp □ Tiếng Đức □
Tiếng Trung Quốc □
Ngoại ngữ khác theo yêu cầu vị trí việc làm: ……………………………………………………
|
3.2. Miễn thi ngoại ngữ do (nếu có):
………………………………………………………………
|
4. Đối tượng ưu tiên (nếu có):
……………………………………………………………………..
|
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm trước pháp luật
về thông tin cung cấp trong Phiếu đăng ký dự tuyển này và cam kết hoàn thiện đầy
đủ hồ sơ theo quy định sau khi nhận được thông báo trúng tuyển.
Ghi chú:
1. Ghi đúng tên vị trí việc làm đăng ký dự tuyển
theo Thông báo tuyển dụng;
2. Ghi đúng tên cơ quan, tổ chức, đơn vị đăng ký
tuyển dụng đối với từng nguyện vọng theo đúng Thông báo tuyển dụng;
3. Tích dấu X vào ô tương ứng;
4. Cha, mẹ đẻ; vợ (chồng); con đẻ; anh, chị, em
ruột;
5. Tích dấu X vào ô tương ứng.
|
NGƯỜI VIẾT PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 02
MẪU
HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC XÁC ĐỊNH THỜI HẠN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của
Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức)
Bộ, ngành, địa
phương: ........
Đơn vị: .....................................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/HĐLV
|
……….., ngày ..…
tháng ….. năm …..
|
HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC
XÁC ĐỊNH THỜI HẠN
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng
9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Quyết định ………. của ………….. về việc công
nhận kết quả tuyển dụng viên chức ...........
Chúng tôi, một bên là Ông/Bà:
…………………………………………………………………
Chức vụ: ………………………………………………………………………………………….
Đại diện cho đơn vị
(1).………………………………………………………………………….
Địa chỉ................................................................................................................................
Điện thoại:..........................................................................................................................
Và một bên là
Ông/Bà:........................................……………………………………………..
Sinh ngày ….. tháng ….. năm …… tại
..............................................................................
Trình độ đào tạo: …………………………………………………………………………………
Chuyên ngành đào tạo: …………………………………………………………………………
Năm tốt nghiệp: ………………………………………………………………………………….
Nghề nghiệp trước khi được tuyển dụng
……………………………………………………..
Địa chỉ thường trú tại: ……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Số chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công
dân …………………………………
Cấp ngày ….. tháng ….. năm ….. tại
……………………………………………………………
Thỏa thuận ký kết Hợp đồng làm việc và cam kết làm
đúng những điều khoản sau đây:
Điều 1. Loại hợp đồng, thời hạn và nhiệm vụ hợp
đồng
- Loại Hợp đồng làm việc xác định thời hạn (2)
………………………………………………
- Thời hạn của Hợp đồng:
………………………………………………………………………
- Từ ngày …….. tháng ……… năm …..….. đến ngày ……..
tháng ……… năm …………
- Thời gian thực hiện chế độ tập sự (nếu có):
………………………………………………..
- Từ ngày …….. tháng ……… năm …..….. đến ngày ……..
tháng ……… năm …………
- Địa điểm làm việc (3):
………………………………………………………………………….
- Chức danh chuyên môn: ………………………………………………………………………
- Chức vụ (nếu có): ………………………………………………………………………………
- Nhiệm vụ (4) …………………………………………………………………………………….
Điều 2. Chế độ làm việc
- Thời giờ làm việc (5):
......................................................................................................
- Được trang bị những phương tiện làm việc gồm:……………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Điều 3. Nghĩa vụ và quyền lợi của người ký kết hợp
đồng làm việc
1. Nghĩa vụ:
- Hoàn thành nhiệm vụ đã cam kết trong hợp đồng làm
việc.
- Chấp hành nội quy, quy chế của đơn vị, kỷ luật
làm việc, và các quy định tại Điều 16, Điều 17, Điều 18 và Điều 19 của Luật
Viên chức.
- Chấp hành việc xử lý kỷ luật và bồi thường thiệt
hại theo quy định của pháp luật.
- Chấp hành việc bố trí, phân công khi đơn vị sự
nghiệp có nhu cầu.
2. Quyền lợi:
- Được hưởng các quyền lợi quy định tại Điều 11, Điều
12, Điều 13, Điều 14 và Điều 15 Luật Viên chức.
- Phương tiện đi lại làm việc (6):
………………………………………………………………
- Chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm (mã số) (7):
................................., Bậc: ………. Hệ số lương
…………………………………………………………………
- Phụ cấp (nếu có) gồm (8):
…………………………………………………………………….
được trả ……… lần vào các ngày ………………….. và ngày
…………….. hàng tháng.
- Thời gian tính nâng bậc lương:
……………………………………………………………….
- Khoản trả ngoài lương:
………..…………….…………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
- Được trang bị bảo hộ khi làm việc (nếu có) gồm:
…………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
- Số ngày nghỉ hàng năm được hưởng lương (nghỉ lễ,
phép, việc riêng)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
- Chế độ bảo hiểm (9):
……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
- Được hưởng các phúc lợi:
…………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
- Được hưởng các khoản thưởng, nâng bậc lương, thi
hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp
vụ, thực hiện nhiệm vụ hợp tác khoa học, công nghệ với các đơn vị trong hoặc
ngoài nước theo quy định của pháp luật (10): …………………..
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
- Được hưởng các chế độ thôi việc, trợ cấp thôi việc,
bồi thường theo quy định của pháp luật về viên chức.
- Được tiếp tục ký kết hợp đồng làm việc trước khi
hết hạn hợp đồng làm việc 60 ngày khi đơn vị sự nghiệp công lập còn nhu cầu.
- Có quyền đề xuất, khiếu nại, thay đổi, đề nghị chấm
dứt hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật.
- Những thỏa thuận khác
(11)……………………………………………………………………
Điều 4. Nghĩa vụ và quyền hạn của người đứng đầu
đơn vị sự nghiệp
1. Nghĩa vụ:
- Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều
đã cam kết trong hợp đồng làm việc;
- Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ của
viên chức đã cam kết trong hợp đồng làm việc.
- Trước khi hết hạn hợp đồng làm việc 60 ngày của
viên chức, phải tiếp tục ký kết hợp đồng làm việc với viên chức trong trường hợp
đơn vị sự nghiệp còn nhu cầu, viên chức đáp ứng đầy đủ các yêu cầu theo quy định
của pháp luật.
2. Quyền hạn
- Sử dụng viên chức để hoàn thành công việc theo hợp
đồng (Bố trí, phân công, tạm đình chỉ công tác...).
- Chấm dứt hợp đồng làm việc, kỷ luật viên chức
theo quy định của pháp luật về viên chức.
Điều 5. Điều khoản thi hành
- Những vấn đề về quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm
của viên chức không ghi trong hợp đồng làm việc này thực hiện theo quy định của
pháp luật về viên chức.
- Hợp đồng này làm thành 03 bản có giá trị như
nhau, đơn vị sự nghiệp ký hợp đồng giữ 02 bản, viên chức được ký hợp đồng giữ
01 bản, hợp đồng có hiệu lực từ ngày… tháng.... năm …
Hợp đồng này làm tại..................., ngày … tháng
.... năm …
Người được tuyển
dụng và ký kết hợp đồng
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Người đứng đầu
đơn vị sự nghiệp
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
HƯỚNG
DẪN GHI
MẪU
HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC XÁC ĐỊNH THỜI HẠN
1. Ghi cụ thể tên đơn vị sự nghiệp.
2. Ghi rõ hợp đồng có thời hạn thì ghi cụ thể thời
hạn bắt đầu và kết thúc.
3. Ghi cụ thể số nhà, phố, phường (thôn, xã), quận
(huyện, thị xã), tỉnh, thành phố thuộc tỉnh hoặc trung ương.
4. Ghi cụ thể nhiệm vụ phải đảm nhiệm.
5. Ghi cụ thể số giờ làm việc trong ngày, hoặc
trong tuần, hoặc làm việc theo giờ hành chính.
6. Phương tiện đi làm việc do đơn vị đảm nhiệm hoặc
viên chức tự lo.
7. Ghi cụ thể chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm,
mức lương chính, hình thức trả lương (lương thời gian, khoán...).
8. Ghi cụ thể tỷ lệ % các phụ cấp (nếu có) như: Khu
vực, trượt giá, độc hại, thu hút, thâm niên, trách nhiệm v.v...
9. Ghi cụ thể quyền lợi bảo hiểm xã hội và trợ cấp
khác mà viên chức được hưởng. Ví dụ: Được hưởng quyền lợi bảo hiểm xã hội theo
chế độ hiện hành của Nhà nước.
10. Ghi cụ thể các cam kết khác gắn với tính chất,
đặc điểm của ngành, lĩnh vực và điều kiện đặc thù của đơn vị sự nghiệp công lập
nhưng không trái với quy định của Luật Viên chức và các quy định khác của pháp
luật có liên quan.
11. Ghi cụ thể viên chức được hưởng quyền lợi nào
đã nêu trong mục này.
12. Những thỏa thuận khác thường là những thỏa thuận
khuyến khích và có lợi hơn cho viên chức như: Những vật dụng rẻ tiền mau hỏng,
khi hư hỏng, mất, không phải đền bù, thực hiện tốt Hợp đồng làm việc được đi du
lịch, nghỉ mát, tham quan không mất tiền, được hưởng lương tháng thứ 13, 14, được
nghỉ phép thêm vài ngày đến một tuần, tai nạn rủi ro ngoài giờ làm việc được trợ
cấp thêm một khoản tiền, được tặng quà ngày sinh nhật.
Mẫu
số 03
MẪU
HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC XÁC ĐỊNH THỜI HẠN
(dành cho đối tượng dưới 18 tuổi)
(Ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của
Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức)
Bộ, ngành, địa
phương: ........
Đơn vị: .....................................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/HĐLV
|
……….., ngày ..…
tháng ….. năm …..
|
HỢP
ĐỒNG LÀM VIỆC XÁC ĐỊNH THỜI HẠN
(dành
cho đối tượng dưới 18 tuổi)
- Căn cứ Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng
và quản lý viên chức;
- Căn cứ Quyết định số:
...... của ………...... về việc công nhận kết quả tuyển dụng viên chức .........
Chúng tôi, một bên là Ông/Bà: …………………………………………………………………
Chức vụ: …………………………………………………………………………………………..
Đại diện cho đơn vị
(1).…………………………………………………………………………..
Địa chỉ.................................................................................................................................
Điện thoại:...........................................................................................................................
Và một bên là
Ông/Bà:........................................………………………………………………
Sinh ngày ….. tháng ….. năm …… tại ...............................................................................
Trình độ đào tạo: …………………………………………………………………………………
Chuyên ngành đào tạo: ………………………………………………………………………….
Năm tốt nghiệp: …………………………………………………………………………………..
Nghề nghiệp trước khi được tuyển dụng
………………………………………………………
Địa chỉ thường trú tại:
……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Số chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công
dân ………………………………..
Cấp ngày ….. tháng ….. năm ….. tại
…………………………………………………………..
Và người đại diện là (2)
Ông/Bà:...................................………………………………………
Sinh ngày ….. tháng ….. năm …… tại
...............................................................................
Địa chỉ thường trú tại: …………………………………………………………………………….
Số chứng minh thư nhân dân
……………………………………………………………………
Cấp ngày ….. tháng ….. năm ….. tại
……………………………………………………………
Thỏa thuận ký kết Hợp đồng làm việc và cam kết làm
đúng những điều khoản sau đây:
Điều 1. Loại hợp đồng, thời hạn và nhiệm vụ hợp
đồng
- Loại Hợp đồng làm việc (3)
……………………………………………………………………
- Thời hạn của Hợp đồng:
………………………………………………………………………
- Từ ngày …….. tháng ……… năm …..….. đến ngày ……..
tháng ……… năm ………….
- Thời gian thực hiện chế độ tập sự (nếu có):
………………………………………………..
- Từ ngày …….. tháng ……… năm …..….. đến ngày ……..
tháng ……… năm ………….
- Địa điểm làm việc (4):
………………………………………………………………………….
- Chức danh chuyên môn: ………………………………………………………………………
- Chức vụ (nếu có): ………………………………………………………………………………
- Nhiệm vụ (5) …………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Điều 2. Chế độ làm việc
- Thời giờ làm việc (6):
......................................................................................................
- Được trang bị những phương tiện làm việc gồm:……………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Điều 3. Nghĩa vụ và quyền lợi của người được tuyển
dụng
1. Nghĩa vụ:
- Hoàn thành nhiệm vụ đã cam kết trong hợp đồng làm
việc.
- Chấp hành nội quy, quy chế của đơn vị, kỷ luật
làm việc, và các quy định tại Điều 16, Điều 17, Điều 18 và Điều 19 của Luật
Viên chức.
- Chấp hành việc xử lý kỷ luật và bồi thường thiệt
hại theo quy định của pháp luật.
- Chấp hành việc bố trí, phân công khi đơn vị sự
nghiệp có nhu cầu.
2. Quyền lợi:
- Được hưởng các quyền lợi quy định tại Điều 11, Điều
12, Điều 13, Điều 14 và Điều 15 Luật Viên chức.
- Phương tiện đi lại làm việc (7):
……………………………………………………………….
- Chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm (mã số) (8):
................................., Bậc: ………. Hệ số lương
…………………………………………………………………
- Phụ cấp (nếu có) gồm (9):
…………………………………………………………………….
được trả ……… lần vào các ngày ………………….. và ngày
…………….. hàng tháng.
- Thời gian tính nâng bậc lương: ………………………………………………………………
- Khoản trả ngoài lương:
………..…………….…………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
- Được trang bị bảo hộ khi làm việc (nếu có) gồm:
…………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
- Số ngày nghỉ hàng năm được hưởng lương (nghỉ lễ,
phép, việc riêng)
………………………………………………………………………………………………………
- Chế độ bảo hiểm (10):
………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
- Được hưởng các phúc lợi: …………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
- Được hưởng các khoản thưởng, nâng bậc lương, thi
hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp
vụ, thực hiện nhiệm vụ hợp tác khoa học, công nghệ với các đơn vị trong hoặc
ngoài nước theo quy định của pháp luật (11): …………………..
- Được hưởng các chế độ thôi việc, trợ cấp thôi việc,
bồi thường theo quy định của pháp luật về viên chức.
- Có quyền đề xuất, khiếu nại, thay đổi, đề nghị chấm
dứt hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật.
- Những thỏa thuận khác
(12)……………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Điều 4. Nghĩa vụ và quyền hạn của người đứng đầu
đơn vị sự nghiệp
1. Nghĩa vụ:
- Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều
đã cam kết trong hợp đồng làm việc;
- Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ của
viên chức đã cam kết trong hợp đồng làm việc.
2. Quyền hạn
- Sử dụng viên chức để hoàn thành công việc theo hợp
đồng (Bố trí, phân công, tạm đình chỉ công tác...).
- Chấm dứt hợp đồng làm việc, kỷ luật viên chức
theo quy định của pháp luật về viên chức.
Điều 5. Điều khoản thi hành
- Những vấn đề về quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm
của viên chức không ghi trong hợp đồng làm việc này thực hiện theo quy định của
pháp luật về viên chức.
- Hợp đồng này làm thành 04 bản có giá trị ngang
nhau, đơn vị sự nghiệp ký hợp đồng giữ 02 bản, viên chức được ký hợp đồng giữ
01 bản, người đại diện theo pháp luật của người được tuyển dụng; hợp đồng có hiệu
lực từ ngày… tháng.... năm …
Hợp đồng này làm tại..................., ngày …
tháng .... năm …
Người đại diện
theo pháp luật của người được tuyển dụng
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Người được tuyển
dụng
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Người đứng đầu
đơn vị sự nghiệp
(Ký ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
HƯỚNG
DẪN GHI MẪU
HỢP
ĐỒNG LÀM VIỆC XÁC ĐỊNH THỜI HẠN
(Dành
cho đối tượng dưới 18 tuổi)
1. Ghi cụ thể tên đơn vị sự nghiệp.
2. Ghi rõ tên người đại diện theo pháp luật của người
được tuyển dụng.
3. Ghi rõ hợp đồng làm việc với thời hạn từ khi bắt
đầu ký đến khi đủ 18 tuổi, ghi cụ thể thời hạn bắt đầu và kết thúc.
4. Ghi cụ thể số nhà, phố, phường (thôn, xã), quận
(huyện, thị xã), tỉnh, thành phố thuộc tỉnh hoặc trung ương.
5. Ghi cụ thể nhiệm vụ phải đảm nhiệm.
6. Ghi cụ thể số giờ làm việc trong ngày, hoặc
trong tuần, hoặc làm việc theo giờ hành chính.
7. Phương tiện đi làm việc do đơn vị đảm nhiệm hoặc
người được tuyển dụng tự túc.
8. Ghi cụ thể chức danh nghề nghiệp được xếp, mức
lương chính, hình thức trả lương (lương thời gian, khoán...).
9. Ghi cụ thể tỷ lệ % các phụ cấp (nếu có) như: Khu
vực, trượt giá, độc hại, thu hút, thâm niên, trách nhiệm v.v...
10. Ghi cụ thể quyền lợi bảo hiểm xã hội và trợ cấp
khác mà người được tuyển dụng được hưởng. Ví dụ: Đối với người làm hợp đồng làm
việc với thời hạn xác định từ 1 năm trở lên ghi là được hưởng quyền lợi bảo hiểm
xã hội theo chế độ hiện hành của Nhà nước.
11. Ghi cụ thể người được tuyển dụng được hưởng quyền
lợi nào đã nêu trong mục này.
12. Những thỏa thuận khác thường là những thỏa thuận
khuyến khích và có lợi hơn cho người được tuyển dụng như: Những vật dụng rẻ tiền
mau hỏng, khi hư hỏng, mất, không phải đền bù, thực hiện tốt Hợp đồng làm việc
được đi du lịch, nghỉ mát, tham quan không mất tiền, được hưởng lương tháng thứ
13, 14, được nghỉ phép thêm vài ngày đến một tuần, tai nạn rủi ro ngoài giờ làm
việc được trợ cấp thêm một khoản tiền, được tặng quà ngày sinh nhật.
Mẫu
số 04
MẪU
HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC KHÔNG XÁC ĐỊNH THỜI HẠN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của
Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức)
Bộ, ngành, địa
phương: ........
Đơn vị: .....................................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/HĐLV
|
……….., ngày ..…
tháng ….. năm …..
|
HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC
KHÔNG XÁC ĐỊNH THỜI HẠN
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng
9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Quyết định ………. của …….…….. về việc công
nhận kết quả tuyển dụng viên chức ...........
Chúng tôi, một bên là Ông/Bà:
…………………………………………………………………
Chức vụ: ………………………………………………………………………………………….
Đại diện cho đơn vị
(1).………………………………………………………………………….
Địa chỉ................................................................................................................................
Điện thoại:..........................................................................................................................
Và một bên là
Ông/Bà:........................................……………………………………………..
Sinh ngày ….. tháng ….. năm …… tại
..............................................................................
Trình độ đào tạo: …………………………………………………………………………………
Chuyên ngành đào tạo: ………………………………………………………………………….
Năm tốt nghiệp: …………………………………………………………………………………..
Nghề nghiệp trước khi được tuyển dụng
………………………………………………………
Địa chỉ thường trú tại:
……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Số chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công
dân …………………………………
Cấp ngày ….. tháng ….. năm ….. tại
…………………………………………………………..
Thỏa thuận ký kết Hợp đồng làm việc không xác định
thời hạn và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:
Điều 1. Nhiệm vụ hợp đồng
- Địa điểm làm việc (2) ……………………………………………………..
- Chức danh chuyên môn: ………………………………………………………………………
- Chức vụ (nếu có): ………………………………………………………………………………
- Nhiệm vụ (3) …………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Điều 2. Chế độ làm việc
- Thời giờ làm việc (4):
......................................................................................................
- Được trang bị những phương tiện làm việc gồm:……………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Điều 3. Nghĩa vụ và quyền lợi của người được tuyển
dụng
1. Nghĩa vụ:
- Hoàn thành nhiệm vụ đã cam kết trong hợp đồng làm
việc.
- Chấp hành nội quy, quy chế của đơn vị, kỷ luật
làm việc, và các quy định tại Điều 16, Điều 17, Điều 18 và Điều 19 của Luật
Viên chức.
- Chấp hành việc xử lý kỷ luật và bồi thường thiệt
hại theo quy định của pháp luật.
- Chấp hành việc bố trí, phân công khi đơn vị sự
nghiệp có nhu cầu.
2. Quyền lợi:
- Được hưởng các quyền lợi quy định tại Điều 11, Điều
12, Điều 13, Điều 14 và Điều 15 Luật Viên chức.
- Phương tiện đi lại làm việc (5):
………………………………………………………………
- Chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm (mã số) (6):
................................., Bậc: ………. Hệ số lương
…………………………………………………………………
- Phụ cấp (nếu có) gồm (7):
…………………………………………………………………….
được trả ……… lần vào các ngày ………………….. và ngày
…………….. hàng tháng.
- Thời gian tính nâng bậc lương:
………………………………………………………………
- Khoản trả ngoài lương: ………..…………….………………………………………………….
- Được trang bị bảo hộ khi làm việc (nếu có) gồm:
……………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
- Số ngày nghỉ hàng năm được hưởng lương (nghỉ lễ,
phép, việc riêng)
……………………………………………………………………………………………………….
- Chế độ bảo hiểm (8):
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
- Được hưởng các phúc lợi:
…………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
- Được hưởng các khoản thưởng, nâng bậc lương, thi
hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp
vụ, thực hiện nhiệm vụ hợp tác khoa học, công nghệ với các đơn vị trong hoặc
ngoài nước theo quy định của pháp luật (9): …………………..
- Được hưởng các chế độ thôi việc, trợ cấp thôi việc,
bồi thường theo quy định của pháp luật về viên chức.
- Có quyền đề xuất, khiếu nại, thay đổi, đề nghị chấm
dứt hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật.
- Những thỏa thuận khác (10)……………………………………………………………………
Điều 4. Nghĩa vụ và quyền hạn của Người đứng đầu
đơn vị sự nghiệp
1. Nghĩa vụ:
- Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những
điều đã cam kết trong hợp đồng làm việc;
- Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và
quyền lợi của viên chức đã cam kết trong hợp đồng làm việc.
2. Quyền hạn
- Sử dụng viên chức để hoàn thành công việc theo hợp
đồng (Bố trí, phân công, tạm đình chỉ công tác...).
- Chấm dứt hợp đồng làm việc, kỷ luật người được
tuyển dụng theo quy định của pháp luật về viên chức.
Điều 5. Điều khoản thi hành
- Những vấn đề về quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm
của viên chức không ghi trong hợp đồng làm việc này thực hiện theo quy định của
pháp luật về viên chức.
- Hợp đồng này làm thành 03 bản có giá trị ngang
nhau, đơn vị sự nghiệp ký hợp đồng giữ 02 bản, viên chức được ký hợp đồng giữ
01 bản, hợp đồng có hiệu lực từ ngày… tháng.... năm …
Hợp đồng này làm tại..................., ngày …
tháng .... năm …
Người được tuyển
dụng và ký kết hợp đồng
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Người đứng đầu đơn
vị sự nghiệp
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Thủ tục hành chính thi tuyển
viên chức được đơn giản hóa về thành phần hồ sơ khi đăng ký dự tuyển viên chức.
Thay vì nộp bộ hồ sơ hoàn chỉnh khi đăng ký dự tuyển, người dự tuyển chỉ cần đăng
ký vào mẫu phiếu dự tuyển, khi kết quả trúng tuyển, người dự tuyển mới đến cơ
quan có thẩm quyền tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ trước khi ký hợp đồng tuyển dụng.
- Thủ tục hành chính thi tuyển
viên chức được quy định tại nội dung, hình thức, thời gian thi tuyển viên chức
- Thủ tục hành chính thi tuyển
viên chức được quy định tại nội dung xác định người trúng tuyển trong kỳ thi
tuyển viên chức
- Thủ tục hành chính thi tuyển
viên chức được quy định tại nội dung đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng viên chức
- Thủ tục hành chính thi tuyển
viên chức được quy định tại nội dung thông báo tuyển dụng viên chức, ký hợp đồng
làm việc với viên chức
- Thủ tục hành chính thi tuyển
viên chức được rút ngắn thời hạn giải quyết thủ tục hành chính.
IV. THỦ TỤC
XÉT THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Căn cứ tổ chức thăng
hạng chức danh nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức
(Mục 2, Nghị định 115/2020/NĐ-CP)
1. Việc xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp phải căn cứ vào vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp và phù hợp với cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị sự
nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Viên chức được đăng ký xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp nếu đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu và
đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của pháp luật.
3. Kỳ xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp được tổ chức theo nguyên tắc bình đẳng, công khai, minh bạch, khách
quan và đúng pháp luật.
Bước 2. Tổ chức xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp
Điều 32 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 16 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP quy
định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức:
a) Được xếp loại chất lượng ở mức
hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt;
không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định
liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật;
b) Có năng lực, trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ để đảm nhận chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn liền kề hạng chức
danh nghề nghiệp hiện giữ trong cùng lĩnh vực nghề nghiệp;
c) Đáp ứng yêu cầu về văn bằng,
chứng chỉ và yêu cầu khác của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng.
Trường hợp tại thời điểm xét thăng hạng mà Bộ quản lý chức danh nghề nghiệp
viên chức chuyên ngành chưa ban hành quy định nội dung, chương trình, hình thức,
thời gian bồi dưỡng theo quy định tại khoản 1 Điều 64 Nghị định này thì không
phải đáp ứng yêu cầu về chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp; viên chức được
xét thăng hạng được coi là đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện của hạng được xét;
d) Đáp ứng yêu cầu về thời gian
công tác tối thiểu giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề theo yêu cầu của
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng, trừ trường hợp xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp mà chức danh nghề nghiệp đó theo quy định tại thời điểm
xét không có hạng dưới liền kề.
Trường hợp viên chức trước khi
được tuyển dụng, tiếp nhận đã có thời gian công tác (không tính thời gian tập sự
theo quy định tại khoản 2 Điều 21
Nghị định này) theo đúng quy định
của pháp luật, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, làm việc ở vị trí việc làm có
yêu cầu về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp (nếu có thời gian công tác
không liên tục mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn)
và thời gian đó được tính làm căn cứ xếp lương ở chức danh nghề nghiệp hiện giữ
thì được tính là tương đương với hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ.
Trường hợp tính thời gian tương
đương thì phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề so với
hạng chức danh nghề nghiệp dự xét ít nhất 12 tháng tính đến ngày hết thời hạn nộp
hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng.
Ngoài tiêu chuẩn, điều kiện quy
định tại khoản 1 Điều này, Bộ quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên
ngành có trách nhiệm quy định cụ thể tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng đối với
trường hợp thăng lên hạng II và hạng I thuộc ngành, lĩnh vực quản lý gắn với
yêu cầu của vị trí việc làm tương ứng với hạng chức danh nghề nghiệp dự xét, bảo
đảm yêu cầu nâng cao chất lượng đội ngũ và quyền lợi của viên chức.
Bộ Nội vụ quy định cụ thể tiêu
chuẩn, điều kiện xét thăng hạng đối với trường hợp thăng lên hạng II và hạng I
áp dụng cho viên chức hành chính, viên chức văn thư và viên chức lưu trữ.
Đối với viên chức hạng V và
viên chức hạng IV được xét thăng lên hạng chức danh nghề nghiệp cao hơn liền kề
nếu đang làm công việc ở vị trí việc làm phù hợp với chức danh nghề nghiệp được
xét và đáp ứng được tiêu chuẩn, điều kiện xét theo quy định tại khoản 1 Điều
này.
Đối với trường hợp viên chức
đang xếp ở hạng chức danh nghề nghiệp mà hạng chức danh nghề nghiệp này không
còn theo quy định của pháp luật hiện hành thì được xét thăng lên hạng chức danh
nghề nghiệp cao hơn liền kề với hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ nếu đang
công tác ở vị trí việc làm phù hợp và đáp ứng được tiêu chuẩn, điều kiện theo
quy định tại khoản 1 Điều này. Quy định này không áp dụng đối với trường hợp có
sự thay đổi mã số chức danh nghề nghiệp.”.
Bước 3. Hội đồng xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp (Điều 38 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP)
1. Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp do người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức
thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thành lập. Hội đồng có 05 hoặc 07
thành viên, bao gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là người đứng
đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức thi
hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng là người
đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ của
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp;
c) Các ủy viên Hội đồng là người
có chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến việc tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp do người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức thi hoặc
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp quyết định, trong đó có 01 ủy viên kiêm
Thư ký Hội đồng.
2. Hội đồng thi hoặc xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp làm việc theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa
số; trường hợp biểu quyết ngang nhau thì thực hiện theo ý kiến mà Chủ tịch Hội
đồng đã biểu quyết. Hội đồng thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
a) Thông báo kế hoạch, thời
gian, nội quy, hình thức, nội dung và địa điểm thi hoặc xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp;
b) Thành lập các bộ phận giúp
việc: Ban đề thi, Ban coi thi, Ban phách, Ban chấm thi, Ban chấm phúc khảo (nếu
có) khi tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp hoặc Ban thẩm định hồ sơ,
Ban kiểm tra, sát hạch khi tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Trường
hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng thành lập Tổ thư ký giúp việc;
c) Tổ chức thu phí dự thi hoặc
xét thăng hạng và sử dụng theo quy định;
d) Tổ chức thi, chấm thi, chấm
phúc khảo hoặc tổ chức xét hồ sơ, kiểm tra, sát hạch theo quy chế;
đ) Báo cáo người đứng đầu cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
công nhận kết quả kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
e) Giải quyết khiếu nại, tố cáo
trong quá trình tổ chức kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
g) Hội đồng thi hoặc xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
3. Không bố trí những người có
quan hệ là cha, mẹ, anh, chị, em ruột của người dự thi hoặc xét thăng hạng hoặc
của bên vợ (chồng) của người dự thi hoặc xét thăng hạng; vợ hoặc chồng, con đẻ
hoặc con nuôi của người dự thi hoặc xét thăng hạng hoặc những người đang trong
thời hạn xử lý kỷ luật hoặc đang thi hành quyết định kỷ luật làm thành viên Hội
đồng thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, thành viên các bộ phận giúp
việc của Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Bước 4. Nội dung, hình thức
xét thăng hạng (Điều 39 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản
19 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP)
1. Nội dung: Đánh giá việc đáp ứng
các yêu cầu về tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 32 Nghị định này đối với
viên chức dự xét thăng hạng.
2. Hình thức: Thẩm định hồ sơ
Bước 5. Xác định viên chức
trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng
1. Viên chức trúng tuyển trong
kỳ xét thăng hạng là người đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại
Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP , được người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức
xét thăng hạng công nhận kết quả trúng tuyển kỳ xét thăng hạng.
2. Trường hợp cơ quan, đơn vị
có số lượng viên chức dự xét thăng hạng nhiều hơn số chỉ tiêu thăng hạng đã được
phê duyệt thì việc xác định viên chức trúng tuyển xét thăng hạng thực hiện theo
thứ tự ưu tiên sau:
a) Viên chức có thành tích cao
hơn trong hoạt động nghề nghiệp đã được cấp có thẩm quyền công nhận;
b) Viên chức là nữ;
c) Viên chức là
người dân tộc thiểu số;
d) Viên chức nhiều
tuổi hơn (tính theo ngày, tháng, năm sinh);
đ) Viên chức có
thời gian công tác nhiều hơn.
3. Trường hợp
không xác định được người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng viên chức thì người
đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng có văn bản báo cáo với người đứng
đầu cơ quan, đơn vị quản lý viên chức và quyết định người trúng tuyển theo ý kiến
của người đứng đầu cơ quan, đơn vị quản lý viên chức.
Bước 6. Bổ nhiệm
và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển kỳ xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp
1. Trong thời hạn
15 ngày kể từ ngày nhận được danh sách viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền hoặc người được
phân cấp, ủy quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề
nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển theo quy định.
Trường hợp viên
chức đã trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng nhưng sau đó bị xem xét xử lý kỷ luật
hoặc bị kỷ luật hoặc bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử thì chưa ra quyết định
bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp trúng tuyển. Khi hết thời hạn xử
lý kỷ luật mà không bị kỷ luật hoặc hết thời gian thi hành quyết định kỷ luật
hoặc sau khi có quyết định của cấp có thẩm quyền đối với trường hợp bị khởi tố,
điều tra, truy tố, xét xử thì căn cứ vào cơ cấu viên chức theo chức danh nghề
nghiệp đã được phê duyệt tại thời điểm xem xét, quyết định bổ nhiệm, cấp có thẩm
quyền quyết định việc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên
chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Thời điểm hưởng
lương mới, thời gian xét nâng bậc lương lần sau, việc kéo dài thời gian nâng bậc
lương (nếu có) thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Việc xếp lương
ở chức danh nghề nghiệp mới bổ nhiệm thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Cách thức
thực hiện
Nộp trực tiếp tại
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
3. Thành phần
hồ sơ (Điều 36 Nghị định 115/2020/NĐ-CP)
Hồ sơ đăng ký dự
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp bao gồm:
1. Sơ yếu lý lịch
viên chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn
cuối cùng nộp hồ sơ dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận
của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;
2. Bản nhận xét,
đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của
người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các
tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
của viên chức theo quy định;
3. Bản sao các
văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp yêu cầu
về ngoại ngữ ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi
so với yêu cầu ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng
chỉ ngoại ngữ.
Trường hợp có một
trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định này thì được
sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.
4. Các yêu cầu
khác theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng.
4. Thời hạn giải
quyết
- Trước ngày thi
hoặc xét thăng hạng ít nhất 15 ngày, Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng gửi thông
báo triệu tập thí sinh dự thi hoặc xét, thông báo cụ thể thời gian, địa điểm tổ
chức ôn tập (nếu có) và địa điểm tổ chức thi hoặc xét cho các thí sinh có đủ điều
kiện dự thi hoặc xét thăng hạng.
- Trước ngày thi
01 ngày, Hội đồng thi niêm yết danh sách thí sinh theo số báo danh và theo
phòng thi hoặc xét, sơ đồ vị trí các phòng thi hoặc xét, nội quy, hình thức, thời
gian thi hoặc xét thăng hạng.
5. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính
- Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Cơ quan đơn vị
được phân cấp, ủy quyền
6. Đối tượng
thực hiện
Viên chức
7. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai
Mẫu số 05, 06 ban
hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
8. Phí, lệ phí
(Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính):
a) Thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức hạng I:
- Dưới 50 thí
sinh: 1.400.000 đồng/thí sinh/lần
- Từ 50 đến dưới
100 thí sinh: 1.300.000 đồng/thí sinh/lần
- Từ 100 thí sinh
trở lên: 1.200.000 đồng/thí sinh/lần
b) Thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức hạng II, hạng III, hạng IV:
- Dưới 100 thí
sinh: 700.000 đồng/thí sinh/lần
- Từ 100 đến dưới
500 thí sinh: 600.000 đồng/thí sinh/lần
- Từ 500 trở lên:
500.000 đồng/thí sinh/lần c) Phúc khảo 150.000 đồng/bài thi
9. Kết quả của
việc thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định hành
chính.
10. Yêu cầu,
điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính
Viên chức được
đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp khi đảm bảo đủ các tiêu chuẩn,
điều kiện sau:
- Đơn vị sự nghiệp
công lập có nhu cầu;
- Hoàn thành tốt
nhiệm vụ trong thời gian công tác 03 năm liên tục gần nhất; có phẩm chất và đạo
đức nghề nghiệp; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo về
việc xem xét kỷ luật của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền;
- Có đủ trình độ
đào tạo, bồi dưỡng và năng lực chuyên môn nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp ở
hạng cao hơn hạng hiện giữ trong cùng ngành, lĩnh vực;
- Đáp ứng các yêu
cầu khác do Bộ quản lý viên chức chuyên ngành quy định.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Viên chức số
58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019 của
Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
viên chức.
- Nghị định số
85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 115/2020/NĐ-CP .
- Thông tư số
92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng
công chức, viên chức.
12. Mẫu báo
cáo số lượng, cơ cấu chức danh và chỉ tiêu thi hoặc xét thăng hạng (02 mẫu)
Tên Bộ, ngành,
địa phương:…………..
BÁO CÁO SỐ LƯỢNG, CƠ CẤU CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC HIỆN CÓ VÀ ĐỀ
NGHỊ SỐ LƯỢNG CHỈ TIÊU THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP CỦA TỪNG CHỨC DANH VIÊN
CHỨC NĂM …
(Ban
hành kèm theo Nghị định số ..../2020/NĐ-CP ngày ... tháng năm 2020 của Chính phủ
về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức)
TT
|
Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
Tổng số
|
Số lượng, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức hiện có
|
Đề nghị số lượng chỉ tiêu thăng hạng của từng hạng viên chức
|
Ghi chú
|
Chức danh nghề nghiệp hạng I xếp lương tương đương chuyên
viên cao cấp
|
Chức danh nghề nghiệp hạng II xếp lương tương đương chuyên
viên chính
|
Chức danh nghề nghiệp hạng III xếp lương tương đương chuyên viên
|
Chức danh nghề nghiệp hạng IV xếp lương tương đương cán sự
|
Chức danh nghề nghiệp hạng V xếp lương tương đương nhân viên
|
Chức danh nghề nghiệp hạng I xếp lương tương đương chuyên
viên cao cấp
|
Chức danh nghề nghiệp hạng II xếp lương tương đương chuyên
viên chính
|
Chức danh nghề nghiệp hạng III xếp lương tương đương chuyên viên
|
Chức danh nghề nghiệp hạng IV xếp lương tương đương
cán sự
|
Chức danh nghề nghiệp hạng V xếp lương tương đương
nhân viên
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
I
|
Chức danh nghề nghiệp viên chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….., ngày … tháng
… năm 20 ……..
Thủ trưởng Bộ, ngành, địa phương
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 02
Tên Bộ ngành, địa phương:
…………………….
DANH
SÁCH VIÊN CHỨC CÓ ĐỦ CÁC TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN DỰ THI HOẶC XÉT THĂNG HẠNG CHỨC
DANH NGHỀ NGHIỆP TỪ CHỨC DANH … LÊN CHỨC DANH … NĂM ………..
(Ban
hành kèm theo Nghị định số ..../2020/NĐ-CP ngày ... tháng năm 2020 của Chính phủ
về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức)
TT
|
Họ và tên
|
Ngày háng năm sinh
|
Nam
|
Nữ
|
Chức vụ hoặc
chức danh công
tác
|
Cơ quan đơn
vị đang làm việc
|
Thời gian giữ chức
danh
nghề nghiệp
(kể cả thời
gian giữ ngạch hoặc hạng tương
đương)
|
Mức lương hiện hưởng
|
Văn bằng, chứng chỉ theo yêu
cầu của hạng dự thi
|
Có đề án, công trình
|
Được
miễn thi
|
Ngoại ngữ đăng ký thi
|
Ghi
chú
|
Hệ số
lương
|
Mã số chức
danh
nghề nghiệp
hiện giữ
|
Trình độ Chuyên
môn
|
Trình độ lý luận chính
trị
|
Trình độ QL NN
|
Trình độ tin học
|
Trình ngoại
ngữ
|
Tin học
|
Ngoại ngữ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……..,
ngày….tháng……năm 20 ……..
Thủ trưởng Bộ, ngành, địa phương
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
Thủ tục hành chính thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức được sửa đổi, bổ sung về phân công, phân cấp tổ
chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức./.
[1] Cơ chế giải quyết: MCLT: Thực hiện theo
cơ chế một cửa liên thông; MC: Thực hiện theo cơ chế một cửa; K: Không thực hiện
theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông