|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2067/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
|
Người ký:
|
Vương Quốc Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
19/10/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2067/QĐ-UBND
|
Bắc
Ninh, ngày 19 tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC KHOÁNG SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH BẮC NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ các Nghị
định của Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành
chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ các
Thông tư của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ: số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/112018 hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh Bắc Ninh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm
theo Quyết định này 16 danh mục và quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục
hành chính (TTHC) được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực khoáng sản thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh.
Điều
2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường:
1. Chủ trì, phối hợp với
Sở Thông tin và Truyền thông đăng tải công khai đầy đủ nội dung thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này trên Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC tỉnh; phối hợp với Trung tâm Hành chính công tỉnh niêm yết công khai TTHC
tại nơi tiếp nhận, giải quyết theo quy định.
2. Chủ trì, phối hợp với
Sở Thông tin và Truyền thông cập nhật quy trình nội bộ, xây dựng quy trình điện
tử và hoàn thiện việc triển khai thực hiện TTHC trên môi trường điện tử tại phần
mềm Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh và cung cấp, tích hợp lên Cổng Dịch
vụ công quốc gia theo quy định.
Thời hạn chậm nhất 05
ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Thủ trưởng các
đơn vị: Văn phòng UBND tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Thông tin và Truyền
thông; Trung tâm Hành chính công tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC (VP Chính phủ);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh, Cổng TTĐT, Chuyên viên NN&TNMT;
- Lưu: VT, KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Tuấn
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TRONG LĨNH VỰC KHOÁNG SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số: 2067/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bắc Ninh)
1. Danh mục thủ tục hành
chính
TT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ TTHC
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi
|
Cách thức thực hiện
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời hạn giải quyết, quy trình thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
1
|
1.000778
|
Cấp Giấy phép thăm
dò khoáng sản
|
Nghị định số
22/2023/NĐCP ngày 12/5/2023;
|
- Nộp hồ sơ:
+ Trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính công ích đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc
Ninh; địa chỉ: số 11A, Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
+ Trực tuyến
một phần: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch
vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn);
- Trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính: Thông qua
hệ thống dịch vụ công trực tuyến toàn trình, trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính
|
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi
trường.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND tỉnh
|
Thời hạn giải quyết:
87 ngày làm việc, trong đó:
- Thời hạn tiếp nhận
và trả kết quả: 03 ngày làm việc.
- Thời hạn kiểm tra
hồ sơ: 03 ngày làm việc.
- Thời hạn thẩm định:
53 ngày làm việc.
- Thời hạn cấp Giấy
phép thăm dò: 28 ngày làm việc.
|
Mức thu lệ phí cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số
191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính 188 quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ
lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể:
- Diện tích thăm dò
nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là 4.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò
từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò
trên 50.000 ha, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép.
|
2
|
1.004481
|
Gia hạn Giấy phép
thăm dò khoáng sản
|
Nghị định số
22/2023/NĐCP ngày 12/5/2023
|
- Nộp hồ sơ:
+ Trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính công ích đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc
Ninh; địa chỉ: số 11A, Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
+ Trực tuyến
một phần: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch
vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn);
- Trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính: Thông qua
hệ thống dịch vụ công trực tuyến toàn trình, trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính
|
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi
trường.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND tỉnh
|
Thời hạn giải quyết:
45 ngày làm việc, trong đó:
- Thời hạn tiếp nhận
và trả kết quả: 03 ngày làm việc.
- Thời hạn kiểm tra
hồ sơ: Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ,
- Thời hạn thẩm định:
Trong thời hạn 32 ngày làm việc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm
định hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết
gia hạn Giấy phép thăm dò:
+ Trong thời hạn
không quá 02 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn
chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ UBND tỉnh quyết định
cấp phép: 5 ngày làm việc.
|
Mức thu lệ phí cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số
191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng
khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể:
- Diện tích thăm dò
nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là 2.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò
từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò
trên 50.000 ha, mức thu là 7.500.000 đồng/01 giấy phép.
|
3
|
2.001814
|
Chuyển nhượng quyền
thăm dò khoáng sản
|
Nghị định số
22/2023/NĐCP ngày 12/5/2023;
|
- Nộp hồ sơ:
+ Trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính công ích đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc
Ninh; địa chỉ: số 11A, Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
+ Trực tuyến
một phần: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch
vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn);
- Trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính: Thông qua
hệ thống dịch vụ công trực tuyến toàn trình, trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính
|
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi
trường.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND tỉnh
|
Thời hạn giải quyết:
45 ngày làm việc, trong đó:
- Thời hạn tiếp nhận
và trả kết quả: 03 ngày làm việc.
- Thời hạn kiểm tra
hồ sơ: Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ,
- Thời hạn thẩm định:
Trong thời hạn 32 ngày làm việc sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm
định hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết
gia hạn Giấy phép thăm dò:
+ Trong thời hạn
không quá 02 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn
chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ UBND tỉnh quyết định
cấp phép: 5 ngày làm việc.
|
Mức thu lệ phí cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số
191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng
khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể:
- Diện tích thăm dò
nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là 2.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò
từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò
trên 50.000 ha, mức thu là 7.500.000 đồng/01 giấy phép.
|
4
|
1.005408
|
Trả lại Giấy phép
thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản
|
Nghị định số
22/2023/NĐCP ngày 12/5/2023
|
- Nộp hồ sơ:
+ Trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính công ích đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc
Ninh; địa chỉ: số 11A, Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
+ Trực tuyến
một phần: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch
vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn);
- Trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính: Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến toàn
trình, trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND tỉnh
|
Thời hạn giải quyết:
45 ngày làm việc, trong đó:
- Thời hạn tiếp nhận
và trả kết quả: 03 ngày làm việc.
- Thời hạn kiểm tra
hồ sơ: Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ,
- Thời hạn thẩm định:
Trong thời hạn 32 ngày làm việc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm
định hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết
gia hạn Giấy phép thăm dò:
+ Trong thời hạn
không quá 02 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn
chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ UBND tỉnh quyết định
cấp phép: 5 ngày làm việc.
|
Không
|
5
|
2.001787
|
Phê duyệt trữ lượng
khoáng sản
|
Nghị định số
22/2023/NĐCP ngày 12/5/2023;
|
- Nộp hồ sơ:
+ Trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính công ích đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc
Ninh; địa chỉ: số 11A, Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
+ Trực tuyến
một phần: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch
vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn);
- Trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính: Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến toàn
trình, trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND tỉnh
|
Thời hạn giải quyết:
184 ngày làm việc, trong đó:
- Thời hạn tiếp nhận
và trả kết quả: 03 ngày làm việc.
- Thời hạn kiểm tra
hồ sơ: Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ,
- Thời hạn kiểm tra
báo cáo trữ lượng khoáng sản: Trong thời gian 120 ngày làm việc.
- Thời hạn thẩm định
báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản và phê duyệt trữ lượng khoáng sản trong
báo cáo thăm dò khoáng sản: 55 ngày làm việc
Thời gian tổ chức,
cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng bổ sung, hoàn thiện báo cáo thăm dò
khoáng sản không tính vào thời gian thẩm định báo cáo.
- Thời gian cấp quyết
định: 03 ngày làm việc
|
Thông tư số
191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng
khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản. Tổng chi phí thăm dò
khoáng sản thực tế (không bao gồm thuế GTGT):
- Đến 01 tỷ đồng, mức
phí 10 triệu đồng.
- Trên 01 đến 10 tỷ
đồng, mức phí 10 triệu đồng + (0,5% x phần tổng chi phí trên 1 tỷ đồng).
- Trên 10 đến 20 tỷ
đồng, mức phí 55 triệu đồng + (0,3% x phần tổng chi phí trên 10 tỷ đồng).
- Trên 20 tỷ đồng,
mức phí 85 triệu đồng + (0,2% x phần tổng chi phí trên 20 tỷ đồng).
|
6
|
1.004083
|
Chấp thuận tiến
hành khảo sát thực địa, lấy mẫu trên mặt đất để lựa chọn diện tích lập đề án
thăm dò khoáng sản
|
Nghị định số
22/2023/NĐCP ngày 12/5/2023;
|
- Nộp hồ sơ:
+ Trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính công ích đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc
Ninh; địa chỉ: số 11A, Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
+ Trực tuyến
một phần: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch
vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn);
- Trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính: Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến toàn
trình, trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND tỉnh
|
Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc, trong đó:
- Thời hạn tiếp nhận
và trả kết quả: 01 ngày làm việc.
- Thời hạn kiểm tra
hồ sơ: Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ,
- Thời hạn thẩm định
hồ sơ: 03 ngày làm việc.
- Thời gian cấp quyết
định: 03 ngày làm việc
|
Không
|
7
|
1.004446
|
Cấp, điều chỉnh Giấy
phép khai thác khoáng sản; cấp Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự
án đầu tư xây dựng công trình
|
Nghị định số
22/2023/NĐCP ngày 12/5/2023;
|
- Nộp hồ sơ:
+ Trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính công ích đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc
Ninh; địa chỉ: số 11A, Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
+ Trực tuyến
một phần: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch
vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn);
- Trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính: Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến toàn
trình, trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND tỉnh
|
Thời hạn giải quyết:
(1) Đối với hồ sơ cấp
giấy phép khai thác khoáng sản: không quá 87 ngày làm việc.
(2) Đối với hồ sơ
điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản: không quá 40 ngày làm việc
(3) Đối với hồ sơ
khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: không quá
57 ngày làm việc. Trong đó:
- Thời hạn tiếp nhận
và trả kết quả: 03 ngày làm việc.
- Thời hạn kiểm tra
hồ sơ: 03 ngày làm việc.
- Thời hạn thẩm định
hồ sơ:
+ Đối với hồ sơ cấp
giấy phép khai thác khoáng sản: không quá 69 ngày làm việc.
+ Đối với hồ sơ điều
chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản: không quá 20 ngày làm việc.
+ Đối với hồ sơ
khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: không quá
45 ngày làm việc.
- Thời hạn cấp
phép:
+ Đối với Giấy phép
khai thác khoáng sản: không quá 12 ngày làm việc.
+ Đối với Quyết định
điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản: không quá 12 ngày làm việc.
+ Đối với giấy phép
khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: không quá
06 ngày làm việc.
|
Mức thu lệ phí cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số
191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng
khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể:
- Đối với Giấy phép
khai thác khoáng sản và Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu
tư xây dựng công trình ([1]).
- Đối với Quyết định
điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản: không thu phí, lệ phí.
|
8
|
1.004434
|
Đấu giá quyền khai
thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản
|
Nghị định số
22/2023/NĐCP ngày 12/5/2023;
|
- Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân
nộp hồ + Trực tiếp hoặc qua
hệ thống bưu chính công ích đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh; địa
chỉ: số 11A, Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
+ Trực tuyến
một phần: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch
vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn);
- Trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính: Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến toàn
trình, trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND tỉnh
|
Thời hạn giải quyết
35 ngày làm việc trong đó:
- Thời gian tiếp nhận
hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản ít nhất là 15 ngày
làm việc, kể từ ngày niêm yết việc đấu giá.
- Trong thời gian
không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham
gia đấu giá, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành phương án xét chọn hồ
sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị tham gia cuộc đấu giá.
- Thời gian nộp tiền
đặt trước được thông báo trong hồ sơ mời đấu giá quyền khai thác khoáng sản
trước khi tổ chức cuộc đấu giá ít nhất là 03 ngày làm việc.
- Tổ chức cuộc đấu
giá quyền khai thác khoáng sản: 01 ngày làm việc.
- Trong thời gian
không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc cuộc đấu giá quyền khai thác
khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường phải trình Ủy ban nhân dân tỉnh hồ sơ
phê duyệt kết quả trúng đấu giá.
- Trong thời gian
không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ phê duyệt kết quả
trúng đấu giá, Ủy ban nhân dân tỉnh phải ban hành văn bản phê duyệt kết quả trúng
đấu giá.
- Thời gian thông
báo và đăng tải công khai kết quả trúng đấu giá là 05 ngày, kể từ ngày kết
thúc cuộc đấu giá.
|
Không
|
9
|
1.004433
|
Đấu giá quyền khai
thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò khoáng sản được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt
|
Nghị định số
22/2023/NĐCP ngày 12/5/2023
|
- Nộp hồ sơ:
+ Trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính công ích đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc
Ninh; địa chỉ: số 11A, Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
+ Trực tuyến
một phần: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch
vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn);
- Trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính: Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến toàn
trình, trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND tỉnh
|
Thời hạn giải quyết:
35 ngày làm việc, trong đó:
- Thời gian tiếp nhận
hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản ít nhất là 15 ngày
làm việc, kể từ ngày niêm yết việc đấu giá.
- Trong thời gian
không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham
gia đấu giá, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành phương án xét chọn hồ
sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị tham gia cuộc đấu giá.
- Thời gian nộp tiền
đặt trước được thông báo trong hồ sơ mời đấu giá quyền khai thác khoáng sản
trước khi tổ chức cuộc đấu giá ít nhất là 03 ngày làm việc.
- Tổ chức cuộc đấu
giá quyền khai thác khoáng sản: 01 ngày làm việc.
- Trong thời gian
không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc cuộc đấu giá quyền khai thác
khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường phải trình Ủy ban nhân dân tỉnh hồ sơ
phê duyệt kết quả trúng đấu giá.
- Trong thời gian
không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ phê duyệt kết quả
trúng đấu giá, Ủy ban nhân dân tỉnh phải ban hành văn bản phê duyệt kết quả
trúng đấu giá.
- Thời gian thông
báo và đăng tải công khai kết quả trúng đấu giá là 05 ngày làm việc, kể từ
ngày kết thúc cuộc đấu giá.
|
Không
|
10
|
2.001783
|
Gia hạn Giấy phép
khai thác khoáng sản
|
Nghị định số
22/2023/NĐCP ngày 12/5/2023;
- Thông tư
09/2023/TTBTNMT ngày 14/9/2023
|
- Nộp hồ sơ:
+ Trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính công ích đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc
Ninh; địa chỉ: số 11A, Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
+ Trực tuyến
một phần: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch
vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn);
- Trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính: Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến toàn
trình, trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND tỉnh
|
Thời hạn giải quyết:
45 ngày làm việc, trong đó:
- Thời hạn tiếp nhận
và trả kết quả: 03 ngày làm việc.
- Thời hạn kiểm tra
hồ sơ: 03 ngày làm việc.
- Thời hạn thẩm định:
32 ngày làm việc.
- Thời hạn giải quyết
gia hạn Giấy phép: 7 ngày làm việc.
|
Mức thu lệ phí cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số
191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng
khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể([2]):
|
11
|
1.004345
|
Chuyển nhượng quyền
khai thác khoáng sản
|
Nghị định số
22/2023/NĐCP ngày 12/5/2023;
|
- Nộp hồ sơ:
+ Trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính công ích đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh;
địa chỉ: số 11A, Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
+ Trực tuyến
một phần: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch
vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn);
- Trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính: Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến toàn
trình, trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND tỉnh
|
Thời hạn giải quyết:
45 ngày làm việc, trong đó:
- Thời hạn tiếp nhận
và trả kết quả: 03 ngày làm việc.
- Thời hạn kiểm tra
hồ sơ: 03 ngày làm việc.
- Thời hạn thẩm định:
32 ngày làm việc.
- Thời hạn giải quyết
chuyển nhượng quyền khai thác khai thác khoáng sản: 07 ngày làm việc.
|
Mức thu lệ phí cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số
191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng
khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể([3]):
|
12
|
1.004135
|
Trả lại Giấy phép
khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng
sản
|
Nghị định số
22/2023/NĐCP ngày 12/5/2023;
|
- Nộp hồ sơ:
+ Trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính công ích đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc
Ninh; địa chỉ: số 11A, Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
+ Trực tuyến
một phần: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch
vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn);
- Trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính: Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến toàn
trình, trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND tỉnh
|
Thời hạn giải quyết:
45 ngày làm việc, trong đó:
- Thời hạn tiếp nhận
và trả kết quả: 03 ngày làm việc.
- Thời hạn kiểm tra
hồ sơ: 03 ngày làm việc.
- Thời hạn thẩm định:
32 ngày làm việc.
- Thời hạn giải quyết
hồ sơ: 07 ngày làm việc.
|
Không
|
13
|
1.004367
|
Đóng cửa mỏ khoáng
sản
|
Nghị định số
22/2023/NĐCP ngày 12/5/2023;
|
- Nộp hồ sơ:
+ Trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính công ích đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc
Ninh; địa chỉ: số 11A, Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
+ Trực tuyến
một phần: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch
vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn);
- Trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính: Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến toàn
trình, trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND tỉnh
|
Thời hạn giải quyết:
78 ngày làm việc, trong đó:
- Thời hạn tiếp nhận
và trả kết quả: 03 ngày làm việc.
- Thời hạn kiểm tra
hồ sơ: 03 ngày làm việc.
- Thời hạn thẩm định:
60 ngày làm việc.
- Thời hạn giải quyết
hồ sơ:
+ Trong thời hạn
không quá 5 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh
và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ UBND tỉnh quyết định
cấp phép: 7 ngày làm việc.
|
Thông tư số
191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng
khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản
|
14
|
2.001781
|
Cấp Giấy phép khai
thác tận thu khoáng sản
|
Nghị định số
22/2023/NĐCP ngày 12/5/2023;
|
- Nộp hồ sơ:
+ Trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính công ích đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc
Ninh; địa chỉ: số 11A, Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
+ Trực tuyến
một phần: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch
vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn);
- Trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính: Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến toàn
trình, trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND tỉnh
|
Thời hạn giải quyết:
33 ngày làm việc, trong đó:
- Thời hạn tiếp nhận
và trả kết quả: 03 ngày làm việc.
- Thời hạn kiểm tra
hồ sơ: 03 ngày làm việc.
- Thời hạn thẩm định:
20 ngày làm việc.
- Thời hạn giải quyết
gia hạn Giấy phép thăm dò: 07 ngày làm việc.
|
Mức thu lệ phí cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số
191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng
khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể: Khai thác tận
thu: 5.000.000 đồng/01giấy phép.
|
15
|
1.004343
|
Gia hạn Giấy phép
khai thác tận thu khoáng sản
|
Nghị định số
22/2023/NĐCP ngày 12/5/2023
|
- Nộp hồ sơ:
+ Trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính công ích đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc
Ninh; địa chỉ: số 11A, Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
+ Trực tuyến
một phần: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch
vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn);
- Trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính: Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến toàn
trình, trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND tỉnh
|
Thời hạn giải quyết:
18 ngày làm việc, trong đó:
- Thời hạn tiếp nhận
và trả kết quả: 02 ngày làm việc.
- Thời hạn kiểm tra
hồ sơ: 03 ngày làm việc.
- Thời hạn thẩm định:
8 ngày làm việc.
- Thời hạn giải quyết
hồ sơ: 05 ngày làm việc.
|
Mức thu lệ phí cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số
191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng
khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể: Gia hạn Giấy
phép khai thác tận thu: 2.500.000 đồng/01giấy phép
|
16
|
2.001777
|
Trả lại Giấy phép
khai thác tận thu khoáng sản
|
Nghị định số
22/2023/NĐCP ngày 12/5/2023
|
- Nộp hồ sơ:
+ Trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính công ích đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc
Ninh; địa chỉ: số 11A, Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
+ Trực tuyến
một phần: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch
vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn);
- Trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính: Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến toàn
trình, trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND tỉnh
|
Thời hạn giải quyết:
21 ngày làm việc, trong đó:
- Thời hạn tiếp nhận
và trả kết quả: 02 ngày làm việc.
- Thời hạn kiểm tra
hồ sơ: 03 ngày làm việc.
- Thời hạn thẩm định:
08 ngày làm việc.
- Thời hạn giải quyết
hồ sơ: 08 ngày làm việc
.
|
Không
|
2. Nội dung quy trình giải
quyết nội bộ
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc cụ thể
|
Đơn vị/người thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Kết quả
|
1
|
1.000778
|
Cấp Giấy phép thăm
dò khoáng sản
|
Bước 1
|
1. Tiếp nhận
hồ sơ: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nộp 01 bộ hồ sơ cho
Sở Tài nguyên và Môi trường
+ Trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính công ích đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc
Ninh; địa chỉ: số 11A, Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
+ Trực tuyến:
Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công
cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn);
2. Thành phần hồ
sơ:
* Đối với doanh
nghiệp mới thành lập:
- Bản chính bản đồ
khu vực thăm dò khoáng sản (Mẫu số 22 Phụ lục 2 Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT
ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Bản chính Đề án
thăm dò khoáng sản (Mẫu số 01 Thông tư số 45/2016/TTBTNMT ngày 26 tháng 12
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có chứng thực
từ bản chính của Quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt
Nam trong trường hợp là doanh nghiệp nước ngoài; các văn bản chứng minh về vốn
chủ sở hữu theo quy định tại điều 9 của Nghị định 158/2016/NĐ-CP ngày 29
tháng 11 năm 2016 của Chính phủ; cụ thể:
+ Biên bản góp vốn
của các cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần hoặc của các thành viên sáng
lập đối với công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên; điều lệ
công ty đối với công ty cổ phần, sổ đăng ký thành viên đối với công ty trách
nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
+ Quyết định giao vốn
của chủ sở hữu đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà chủ sở hữu
là một tổ chức.
- Bản chính Đơn đề
nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản (Mẫu số 03 Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT
ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường);
* Đối với doanh
nghiệp đang hoạt động quy định như sau:
- Bản chính bản đồ
khu vực thăm dò khoáng sản (Mẫu số 22 Phụ lục 2 Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT
ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Bản chính Đề án
thăm dò khoáng sản (Mẫu số 01 Thông tư số 45/2016/TTBTNMT ngày 26 tháng 12
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có chứng thực
từ bản chính của Quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt
Nam trong trường hợp là doanh nghiệp nước ngoài; các văn bản chứng minh về vốn
chủ sở hữu theo quy định tại điều 9 của Nghị định 158/2016/NĐ-CP ngày 29
tháng 11 năm 2016 của Chính phủ; cụ thể:
+ Đối với doanh
nghiệp thành lập trong thời hạn 01 năm tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản: Nộp bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp;
+ Đối với doanh
nghiệp thành lập trên 01 năm tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản: nộp bản sao Báo cáo tài
chính của năm gần nhất.
* Đối với Hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã:
- Bản chính bản đồ
khu vực thăm dò khoáng sản (Mẫu số 22 Phụ lục 2 Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT
ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Bản chính Đề án thăm
dò khoáng sản (Mẫu số 01 Thông tư số 45/2016/TTBTNMT ngày 26 tháng 12 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có chứng thực
từ bản chính của Quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt
Nam trong trường hợp là doanh nghiệp nước ngoài; các văn bản chứng minh về vốn
chủ sở hữu theo quy định tại điều 9 của Nghị định 158/2016/NĐ-CP ngày 29
tháng 11 năm 2016 của Chính phủ; cụ thể:
+ Vốn điều lệ của hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã là tổng số vốn do thành viên hợp tác xã, hợp tác
xã thành viên của liên hiệp hợp tác xã góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn
nhất định và được ghi vào điều lệ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định
của Luật hợp tác xã;
+ Vốn hoạt động của
hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã gồm vốn góp của thành viên, hợp tác xã thành
viên, vốn huy động, vốn tích lũy, các quỹ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã; các khoản trợ cấp, hỗ trợ của Nhà nước, của các tổ chức, cá nhân trong nước
và nước ngoài; các khoản được tặng, cho và các nguồn thu hợp pháp khác theo
quy định..
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ của Sở TN&MT tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
01 ngày làm việc
|
Giấy hẹn hoặc
Thông báo về tình trạng hồ sơ cần chỉnh sửa, các hướng dẫn (nếu có)
|
Bước 2
|
Kiểm tra hồ sơ (bao
gồm 02 trường hợp)
+ Trường hợp hồ sơ
đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản ở khu vực không đấu giá quyền khai
thác khoáng sản:
Khi nhận được hồ sơ
của tổ chức, cá nhân đầu tiên có nhu cầu thăm dò khoáng sản, cơ quan tiếp nhận
hồ sơ thông báo công khai tên tổ chức, cá nhân đó, tên loại khoáng sản và vị
trí khu vực đề nghị thăm dò khoáng sản tại trụ sở cơ quan và trên trang thông
tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và hệ thống mạng đấu thầu quốc gia,
Báo đấu thầu.
Khi lựa chọn được hồ
sơ của tổ chức, cá nhân để cấp phép thăm dò, Sở Tài nguyên và Môi trường ban
hành văn bản tiếp nhận hồ sơ và thông báo công khai tên tổ chức, cá nhân được
lựa chọn tại trụ sở cơ quan và trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh.
Đối với các tổ chức,
cá nhân không được lựa chọn, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo
bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị thăm dò khoáng sản về lý do không
được lựa chọn.
+ Trường hợp hồ sơ
đề nghị thăm dò khoáng sản của tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền khai thác
khoáng sản tại khu vực chưa thăm dò khoáng sản:
Cơ quan tiếp nhận hồ
sơ kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp văn bản, tài liệu
đáp ứng đúng theo quy định thì ban hành phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đề
nghị thăm dò chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ nhưng nội
dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa bảo đảm đúng theo quy định của pháp
luật thì cơ quan tiếp nhận hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị
thăm dò khoáng sản bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc hướng dẫn, yêu cầu bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ của cơ quan tiếp nhận chỉ thực hiện một lần.
|
Phòng Nước, khoáng
sản, khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
03 ngày làm việc
|
Phiếu tiếp nhận hồ
sơ hoặc văn bản thông báo
|
Bước 3
|
Thẩm định hồ sơ:
+ Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm: kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị thăm dò
khoáng sản kể cả kiểm tra thực địa;
+ Gửi văn bản đến các
cơ quan có liên quan về khu vực đề nghị thăm dò khoáng sản trong trường hợp
quy định tại khoản 3 Điều 48 Luật khoáng sản;
+ Báo cáo kết quả
thẩm định hồ sơ pháp lý, đề án thăm dò cho Hội đồng thẩm định đề án thăm dò
khoáng sản của Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, họp thẩm định. Trường hợp phải
bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án hoặc phải lập lại đề án thăm dò khoáng
sản, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi văn bản thông báo nêu rõ lý do chưa thông
qua đề án hoặc những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án kèm theo biên bản
họp Hội đồng thẩm định.
|
Phòng Nước, khoáng
sản, khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
53 ngày làm việc
|
Báo cáo kết quả thẩm
định, Tờ trình hoặc Văn bản thông báo
|
Bước 4
|
Trình hồ sơ: Căn cứ
kết quả thẩm định hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn chỉnh và trình hồ
sơ đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cấp hoặc không cấp Giấy phép thăm
dò khoáng sản.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường.
|
21 ngày làm việc
|
|
Bước 5
|
Cấp giấy phép: Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép thăm dò khoáng
sản. Trong trường hợp không cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản thì phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
UBND tỉnh
|
07 ngày làm việc
|
Giấy phép hoặc Văn
bản trả lời nêu rõ lý do
|
Bước 6
|
Thông báo trả kết
quả: Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ cấp
Giấy phép thăm dò khoáng sản từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép, Sở
Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép
thăm dò khoáng sản để nhận kết quả.
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ của Sở TN&MT tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
2 ngày làm việc
|
Kết quả được cập nhật
số hóa và trả cho cá nhân, tổ chức theo quy định
|
Tổng thời gian
giải quyết 87 ngày làm việc
|
2
|
1.004481
|
Gia hạn Giấy phép
thăm dò khoáng sản
|
Bước 1
|
1. Tiếp nhận
hồ sơ: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép
nộp 01 bộ hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường
+ Trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính công ích đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc
Ninh; địa chỉ: số 11A, Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
+ Trực tuyến:
Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công
cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn);
2. Thành phần hồ
sơ:
- Bản chính Đơn đề
nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản (gia hạn) (Mẫu số 04 Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường)
- Bản chính Báo cáo
kết quả thăm dò khoáng sản đã thực hiện đến thời điểm đề nghị gia hạn và kế
hoạch thăm dò khoáng sản tiếp theo (Mẫu số 42 Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT
ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Bản chính bản đồ
khu vực thăm dò khoáng sản (sau khi đã trả lại 30% diện tích khu vực thăm dò
trước đó) (Mẫu số 23 Phụ lục 2 Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường).
- Bản chính hoặc bản
sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao
điện tử có chứng thực từ bản chính: Các văn bản thực hiện nghĩa vụ liên quan
đến hoạt động thăm dò tính đến thời điểm đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò
khoáng sản (theo quy định tại khoản 6 điều 4 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày
12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ).
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ của Sở TN&MT tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
01 ngày làm việc
|
|
Bước 2
|
Kiểm tra hồ sơ: Cơ
quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ
sơ. Trường hợp:
+ Văn bản, tài liệu
theo đúng quy định thì cơ quan tiếp nhận ban hành phiếu tiếp nhận hồ sơ.
+Hồ sơ chưa đầy đủ
văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu
trong hồ sơ chưa bảo đảm đúng theo quy định của pháp luật thì cơ quan tiếp nhận
hồ sơ hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Việc hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của cơ quan tiếp nhận hồ sơ
chỉ thực hiện một lần.
|
Phòng Nước, khoáng
sản, khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
03 ngày làm việc
|
Giấy hẹn hoặc
Thông báo về tình trạng hồ sơ cần chỉnh sửa, các hướng dẫn (nếu có)
|
Bước 3
|
Thẩm định hồ sơ: Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện
tích khu vực đề nghị gia hạn; các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có
liên quan đến gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản.
|
Phòng Nước, khoáng
sản, khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
32 ngày làm việc
|
Văn bản thẩm định
|
Bước 4
|
Trình hồ sơ giải
quyết gia hạn Giấy phép thăm dò: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường, UBND tỉnh
|
02 ngày làm việc
|
Tờ trình
|
Bước 5
|
Quyết định gia hạn
Giấy phép thăm dò: Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc cho phép hoặc không
cho phép gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản. Trong trường hợp không cho phép
thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
UBND tỉnh
|
05 ngày làm việc
|
Quyết định gia hạn
Giấy phép thăm dò
|
Bước 6
|
Thông báo trả kết
quả: Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận giấy phép. Giấy phép
đã cấp được giao trực tiếp cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép tại cơ quan
thụ lý hồ sơ cấp phép hoặc được gửi qua đường bưu điện sau khi chủ giấy phép
đã nộp đầy đủ phí và lệ phí theo quy định.
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ của Sở TN&MT tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
02 ngày làm việc
|
Kết quả được cập nhật
số hóa và trả cho cá nhân, tổ chức theo quy định
|
Tổng thời gian giải quyết: 45 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
3
|
2.001814
|
Chuyển nhượng quyền
thăm dò khoáng sản
|
Bước 1
|
1. Tiếp nhận
hồ sơ: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép
nộp 01 bộ hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường
+ Trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính công ích đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc
Ninh; địa chỉ: số 11A, Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
+ Trực tuyến:
Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công
cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn);
2. Thành phần hồ
sơ:
- Bản chính Đơn đề
nghị chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản (Mẫu số 06 Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường).
- Bản chính hợp đồng
chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản;
- Bản chính báo cáo
kết quả thăm dò khoáng sản đến thời điểm đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò
khoáng sản (Mẫu số 43 Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường).
- Bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có chứng thực
từ bản chính của: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền thăm dò
khoáng sản; các văn bản chứng minh việc tổ chức, cá nhân chuyển nhượng đã
hoàn thành nghĩa vụ quy định tại các điểm b, c, d và e khoản 2 Điều 42; khoản
3 Điều 43 Luật Khoáng sản ((Theo khoản 8 điều 4 Nghị định số 22/2023/NĐCP
ngày 12 tháng 05 năm 2023 của Chính phủ).
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ của Sở TN&MT tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
01 ngày làm việc
|
|
Bước 2
|
Kiểm tra hồ sơ: Cơ
quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ
sơ. Trường hợp:
+ Văn bản, tài liệu
theo đúng quy định thì cơ quan tiếp nhận ban hành phiếu tiếp nhận hồ sơ.
+ Hồ sơ chưa đầy đủ
văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong
hồ sơ chưa bảo đảm đúng theo quy định của pháp luật thì cơ quan tiếp nhận hồ
sơ hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc
hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của cơ quan tiếp nhận hồ sơ chỉ
thực hiện một lần.
|
Phòng Nước, khoáng
sản, khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
03 ngày làm việc
|
Giấy hẹn hoặc
Thông báo về tình trạng hồ sơ cần chỉnh sửa, các hướng dẫn (nếu có)
|
Bước 3
|
Thẩm định hồ sơ: Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện
tích khu vực đề nghị chuyển nhượng; các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác
có liên quan đến chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản
|
Phòng Nước, khoáng
sản, khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
32 ngày làm việc
|
Văn bản thẩm định
|
Bước 4
|
Trình hồ sơ đề nghị
chuyển nhượng: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình
hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
02 ngày làm việc
|
Tờ trình
|
Bước 5
|
Quyết định chuyển
nhượng: Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho phép chuyển nhượng quyền thăm dò.
Trong trường hợp không cấp chuyển nhượng quyền thăm dò Giấy phép thăm dò
khoáng sản thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
UBND tỉnh
|
05 ngày làm việc
|
Quyết định/ Thông
báo
|
Bước 6
|
Thông báo trả kết
quả: Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận giấy phép. Giấy phép
đã cấp được giao trực tiếp cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép tại cơ quan thụ
lý hồ sơ cấp phép hoặc được gửi qua đường bưu điện sau khi chủ giấy phép đã nộp
đầy đủ phí và lệ phí theo quy định.
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ của Sở TN&MT tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
02 ngày làm việc
|
Kết quả được cập nhật
số hóa và trả cho cá nhân, tổ chức theo quy định
|
Tổng thời gian giải quyết: 45 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
4
|
1.005408
|
Trả lại Giấy phép
thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản
|
Bước 1
|
1. Tiếp nhận
hồ sơ: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép
nộp 01 bộ hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường
+ Trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính công ích đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc
Ninh; địa chỉ: số 11A, Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
+ Trực tuyến:
Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công
cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn);
2. Thành phần hồ
sơ:
- Bản chính Đơn đề
nghị trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu
vực thăm dò khoáng sản (Mẫu số 05 Thông tư số 45/2016/TTBTNMT ngày 26/12/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Bản chính Giấy
phép thăm dò khoáng sản;
- Bản chính Báo cáo
kết quả thăm dò khoáng sản đã thực hiện đến thời điểm đề nghị trả lại (Mẫu số
42 Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường);
- Bản chính Bản đồ
khu vực thăm dò khoáng sản, kế hoạch thăm dò khoáng sản tiếp theo trong trường
hợp trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò (Mẫu số 33 Phụ lục 2 Thông tư
số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường).
- Bản chính hoặc bản
sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao
điện tử có chứng thực từ bản chính: Các văn bản thực hiện nghĩa vụ liên quan
đến hoạt động thăm dò tính đến thời điểm đề nghị trả lại (Theo khoản 7 điều 4
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 05 năm 2023 của Chính phủ).
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ của Sở TN&MT tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
01 ngày làm việc
|
|
Bước 2
|
Kiểm tra hồ sơ: Cơ
quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ
sơ. Trường hợp: + Văn bản, tài liệu theo đúng quy định thì cơ quan tiếp nhận
ban hành phiếu tiếp nhận hồ sơ. + Hồ sơ chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo
quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa bảo đảm
đúng theo quy định của pháp luật thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc hướng dẫn, yêu cầu
bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của cơ quan tiếp nhận hồ sơ chỉ thực hiện một lần
|
Phòng Nước, khoáng
sản, khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
03 ngày làm việc
|
Giấy hẹn hoặc
Thông báo về tình trạng hồ sơ cần chỉnh sửa, các hướng dẫn (nếu có)
|
Bước 3
|
Thẩm định hồ sơ: Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện
tích khu vực đề nghị trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, trả lại một phần
diện tích thăm dò khoáng sản; các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có
liên quan trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, trả lại một phần diện tích
thăm dò khoáng sản.
|
Phòng Nước, khoáng
sản, khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
32 ngày làm việc
|
Văn bản thẩm định
|
Bước 4
|
Trình hồ sơ: Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân
dân tỉnh.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường.
|
02 ngày làm việc
|
Tờ trình
|
Bước 5
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định việc cho phép hoặc không cho phép trả lại Giấy phép thăm dò khoáng
sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản.
|
UBND tỉnh
|
05 ngày làm việc
|
Quyết định/Thông
báo
|
Bước 6
|
Thông báo trả kết
quả: Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận kết quả
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ của Sở TN&MT tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
02 ngày làm việc
|
Kết quả được cập nhật
số hóa và trả cho cá nhân, tổ chức theo quy định
|
Tổng thời gian giải quyết: 45 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
5
|
2.001787
|
Phê duyệt trữ lượng
khoáng sản
|
Bước 1
|
1. Tiếp nhận
hồ sơ: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép
nộp 01 bộ hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường
+ Trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính công ích đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc
Ninh; địa chỉ: số 11A, Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
+ Trực tuyến:
Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công
cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn);
2. Thành phần hồ
sơ:
- Bản chính Đơn đề
nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản (Mẫu số 19 Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày
26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Bản chính Báo cáo
kết quả thăm dò khoáng sản hoặc báo cáo kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng
khoáng sản, các phụ lục, bản vẽ và tài liệu nguyên thủy có liên quan (Mẫu số
39 Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường);
- Bản chính Tài liệu
luận giải chỉ tiêu tính trữ lượng hoặc báo cáo khả thi của dự án đầu tư khai
thác khoáng sản; - Bản chính Biên bản nghiệm thu khối lượng, chất lượng công
trình thăm dò khoáng sản đã thi công của tổ chức, cá nhân;
- Bản chính báo cáo
kết quả giám sát thi công đề án thăm dò khoáng sản.
- Dữ liệu của tài
liệu báo cáo kết quả thăm dò (Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản, các phụ lục,
bản vẽ và tài liệu nguyên thủy có liên quan; phụ lục luận giải chỉ tiêu tạm
thời tính trữ lượng khoáng sản hoặc báo cáo khả thi của dự án đầu tư khai
thác khoáng sản; biên bản nghiệm thu khối lượng, chất lượng công trình thăm
dò khoáng sản đã thi công của tổ chức, cá nhân; báo cáo kết quả giám sát thi
công đề án thăm dò khoáng sản) ghi trên đĩa CD (01 bộ).
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ của Sở TN&MT tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
01 ngày làm việc
|
|
Bước 2
|
Thời hạn kiểm tra hồ
sơ: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp:
+ Văn bản, tài liệu
theo đúng quy định thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ ban hành phiếu tiếp nhận hồ
sơ.
+ Hồ sơ chưa đầy đủ
văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu
trong hồ sơ chưa bảo đảm đúng theo quy định của pháp luật thì cơ quan tiếp nhận
hồ sơ hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Việc hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của cơ quan tiếp nhận hồ sơ
chỉ thực hiện một lần.
|
Phòng Nước, khoáng
sản, khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
03 ngày làm việc
|
Giấy hẹn hoặc
Thông báo về tình trạng hồ sơ cần chỉnh sửa, các hướng dẫn (nếu có)
|
Bước 3
|
Kiểm tra báo cáo trữ
lượng khoáng sản
+ Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm kiểm tra toàn bộ hồ sơ tài liệu báo cáo; kiểm tra
thực địa khu vực thăm dò khoáng sản, mẫu lõi khoan, hào, giếng trong trường hợp
xét thấy cần thiết.
+ Kết thúc công việc
kiểm tra hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi báo cáo kết quả thăm dò đến
các chuyên gia thuộc các lĩnh vực chuyên sâu để lấy ý kiến góp ý về các nội
dung có liên quan trong báo cáo thăm dò khoáng sản. Thời gian trả lời của
chuyên gia không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của cơ quan tiếp
nhận hồ sơ.
+ Kể từ ngày kết
thúc công việc gửi tài liệu đến các chuyên gia để lấy ý kiến, Sở Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm tổng hợp ý kiến của các chuyên gia và chuẩn bị hồ
sơ, tài liệu để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Trường hợp báo cáo
không đạt yêu cầu để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường
thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do để tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ
lượng khoáng sản bổ sung, hoàn chỉnh báo cáo, kèm theo ý kiến nhận xét bằng
văn bản của các chuyên gia.
Thời gian tổ chức,
cá nhân đang hoàn chỉnh báo cáo trữ lượng khoáng sản không tính vào thời gian
thẩm định báo cáo.
|
Phòng Nước, khoáng
sản, khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
120 ngày làm việc
|
Báo cáo, /Văn bản
trả lời nêu rõ lý do
|
Bước 4
|
Thẩm định báo cáo kết
quả thăm dò khoáng sản và phê duyệt trữ lượng khoáng sản trong báo cáo thăm
dò khoáng sản
+ Khi nhận được đầy
đủ hồ sơ, tài liệu do cơ quan tiếp nhận hồ sơ trình, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định thành lập hoặc không thành lập Hội đồng tư vấn kỹ thuật, Lãnh đạo Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Chủ tịch Hội đồng tư vấn kỹ thuật (nếu có) tổ chức
phiên họp.
+ Kết thúc phiên họp
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Hội đồng tư vấn kỹ thuật, cơ quan tiếp nhận
hồ sơ phải hoàn thành biên bản họp Hội đồng. Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa
để hoàn thiện báo cáo thăm dò khoáng sản theo ý kiến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
hoặc Hội đồng tư vấn kỹ thuật, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi văn bản thông 230
báo nêu rõ nội dung cần bổ sung, hoàn thiện kèm theo biên bản họp Hội đồng.
Thời gian tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng bổ sung, hoàn thiện
báo cáo thăm dò khoáng sản không tính vào thời gian thẩm định báo cáo.
+ Kể từ ngày nhận
được báo cáo kết quả thăm dò đã bổ sung, hoàn chỉnh của tổ chức, cá nhân đề
nghị phê duyệt trữ lượng, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh phê duyệt trữ lượng khoáng sản.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường.
|
55 ngày làm việc
|
Biên bản họp Hội đồng/Thông
báo
|
Bước 5
|
Quyết định phê duyệt:
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản trong
báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản.
|
UBND tỉnh
|
03 ngày làm việc
|
Quyết định phê duyệt
|
Bước 6
|
Thông báo trả kết
quả: Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận kết quả
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ của Sở TN&MT tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
02 ngày làm việc
|
Kết quả được cập nhật
số hóa và trả cho cá nhân, tổ chức theo quy định
|
Tổng thời hạn giải quyết 184 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ hợp lệ
|
6
|
1.004083
|
Chấp thuận tiến
hành khảo sát thực địa, lấy mẫu trên mặt đất để lựa chọn diện tích lập đề án
thăm dò khoáng sản
|
Bước 1
|
1. Tiếp nhận
hồ sơ: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép
nộp 01 bộ hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường
+ Trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính công ích đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc
Ninh; địa chỉ: số 11A, Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
+ Trực tuyến:
Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công
cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn);
2. Thành phần hồ
sơ:
- Bản chính Văn bản
đề nghị khảo sát, lấy mẫu trên mặt đất để lựa chọn diện tích lập đề án thăm
dò khoáng sản ( Phụ lục III Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ);
- Bản chính Kế hoạch
khảo sát, lấy mẫu để lựa chọn diện tích lập đề án thăm dò khoáng sản (Mẫu số
46 Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016).
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ của Sở TN&MT tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
½ ngày làm việc
|
|
Bước 2
|
Kiểm tra hồ sơ:
Cơ quan tiếp nhận hồ
sơ có trách nhiệm xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp:
+ Hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ.
+ Hồ sơ chưa đầy đủ
hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc ban hành văn
bản hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của cơ quan tiếp nhận hồ sơ
chỉ thực hiện một lần.
|
Phòng Nước, khoáng
sản, khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
03 ngày làm việc
|
Giấy hẹn hoặc
Thông báo về tình trạng hồ sơ cần chỉnh sửa, các hướng dẫn (nếu có)
|
Bước 3
|
Thẩm định, trình hồ
sơ:
Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực
đăng ký và kiểm tra thực địa (nếu cần); gửi văn bản xin ý kiến đến các cơ
quan có liên quan (nếu cần); hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và
các nội dung khác có liên quan đến việc đăng ký khảo sát thực địa, lấy mẫu
trên mặt đất để lựa chọn diện tích lập đề án thăm dò khoáng sản.
|
Phòng Nước, khoáng
sản, khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu, Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
3 ngày làm việc
|
Văn bản thẩm định
|
Bước 4
|
Quyết định chấp thuận:
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chấp thuận hoặc không chấp thuận đề nghị khảo
sát thực địa, lấy mẫu trên mặt đất để lựa chọn diện tích lập đề án thăm dò
khoáng sản
|
UBND tỉnh
|
3 ngày làm việc
|
Quyết định
|
Bước 5
|
Thông báo trả kết
quả: Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận kết quả
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ của Sở TN&MT tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
½ ngày làm việc
|
Kết quả được cập nhật
số hóa và trả cho cá nhân, tổ chức theo quy định
|
Tổng thời hạn giải quyết 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ hợp lệ
|
7
|
1.004446
|
Cấp, điều chỉnh Giấy
phép khai thác khoáng sản; cấp Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự
án đầu tư xây dựng công trình
|
Bước 1
|
1. Tiếp nhận
hồ sơ: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép
nộp 01 bộ hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường
+ Trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính công ích đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh;
địa chỉ: số 11A, Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
+ Trực tuyến:
Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công
cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn);
2. Thành phần hồ
sơ:
* Đối với hồ sơ
đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản:
- Bản chính Đơn đề
nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản (Mẫu số 07 Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường);
- Bản chính Bản đồ khu
vực khai thác khoáng sản (Mẫu số 24 Phụ lục 2 Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT
ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Bản chính Dự án đầu
tư khai thác khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt;
- Bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có chứng thực
từ bản chính của các văn bản chứng minh về vốn chủ sở hữu theo quy định tại
Điều 9 Nghị định này gồm: Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để
đối chiếu của Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp; Quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền; văn bản xác nhận trúng đấu giá trong trường hợp đấu giá quyền
khai thác khoáng sản tại khu vực đã có kết quả thăm dò; báo cáo đánh giá tác
động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường kèm theo quyết định phê duyệt
của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; Quyết định chủ trương đầu tư (đối
với trường hợp nhà đầu tư trong nước), Giấy đăng ký đầu tư hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư (đối với trường hợp là doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài);
- Các văn bản chứng
minh về vốn chủ sở hữu theo quy định như sau:
* Đối với doanh
nghiệp mới thành lập gồm một trong các văn bản sau:
+ Biên bản góp vốn
của các cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần hoặc của các thành viên sáng
lập đối với công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên; điều lệ
công ty đối với công ty cổ phần, sổ đăng ký thành viên đối với công ty trách
nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
+ Quyết định giao vốn
của chủ sở hữu đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà chủ sở hữu
là một tổ chức.
* Đối với doanh
nghiệp đang hoạt động quy định như sau:
+ Đối với doanh
nghiệp thành lập trong thời hạn 01 năm tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản: Nộp bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp;
+ Đối với doanh
nghiệp thành lập trên 01 năm tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản: nộp bản sao Báo cáo tài
chính của năm gần nhất.
* Đối với Hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã gồm một trong các văn bản sau:
+ Vốn điều lệ của hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã là tổng số vốn do thành viên hợp tác xã, hợp tác
xã thành viên của liên hiệp hợp tác xã góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn
nhất định và được ghi vào điều lệ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định
của Luật hợp tác xã;
+ Vốn hoạt động của
hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã gồm vốn góp của thành viên, hợp tác xã thành
viên, vốn huy động, vốn tích lũy, các quỹ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã; các khoản trợ cấp, hỗ trợ của Nhà nước, của các tổ chức, cá nhân trong nước
và nước ngoài; các khoản được tặng, cho và các nguồn thu hợp pháp khác theo
quy định. Trường hợp đề nghị khai thác quặng phóng xạ, kèm theo hồ sơ còn có
văn bản thẩm định an toàn của Cục an toàn bức xạ và hạt nhân thuộc Bộ Khoa học
và Công nghệ.
* Đối với hồ sơ
đề nghị điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản
- Bản chính Đơn đề
nghị điều chỉnh nội dung Giấy phép khai thác khoáng sản (Mẫu số 11 Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Bản chính Dự án đầu
tư điều chỉnh theo trữ lượng mới được phê duyệt hoặc theo công suất điều chỉnh,
thay đổi phương pháp khai thác, công nghệ khai thác kèm theo quyết định phê
duyệt;
- Bản chính Báo cáo
đánh giá tác động môi trường/Kế hoạch bảo vệ môi trường kèm theo quyết định
phê duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Bản chính Báo cáo
kết quả khai thác khoáng sản, nghĩa vụ đã thực hiện tính đến thời điểm đề nghị
điều chỉnh nội dung Giấy phép khai thác khoáng sản và các văn bản phê duyệt,
cho phép điều chỉnh của cơ quan có thẩm quyền (Mẫu số 43 Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Bản chính hoặc bản
sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao
cao chứng thực điện tử từ bản chính: Thuyết minh báo cáo, các bản vẽ kèm theo
và quyết định phê duyệt kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền; các văn bản, tài liệu liên quan đến thay đổi tên gọi, cơ cấu tổ
chức của tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản.
* Đối với hồ sơ
đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng
công trình
+ Bản chính Đơn đề
nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản (Mẫu số 12 Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường);
+ Bản chính bản đồ
khu vực khai thác khoáng sản trên đó thể hiện phạm vi, diện tích xây dựng dự
án công trình (Mẫu số 26 Phụ lục số 02 Thông tư số 45/2016/TTBTNMT ngày 26
tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường);
+ Bản chính Phương
án khai thác khoáng sản trong diện tích dự án kèm theo phương án cải tạo, phục
hồi môi trường được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Bản chính hoặc bản
sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao
điện tử có chứng thực từ bản chính: Quyết định phê duyệt dự án xây dựng công
trình của cơ quan có thẩm quyền; bản đồ quy hoạch tổng thể khu vực xây dựng dự
án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ của Sở TN&MT tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
01 ngày làm việc
|
|
Bước 2
|
Kiểm tra hồ sơ: Cơ
quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường
hợp:
+ Văn bản, tài liệu
trong hồ sơ bảo đảm đúng quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành
văn bản tiếp nhận hồ sơ.
+ Hồ sơ chưa đầy đủ
văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu
trong hồ sơ chưa bảo đảm đúng theo quy định của pháp luật thì cơ quan tiếp nhận
hồ sơ hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị khai thác khoáng sản
bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc ban hành văn bản hướng dẫn, yêu cầu bổ sung,
hoàn chỉnh hồ sơ của cơ quan tiếp nhận hồ sơ chỉ thực hiện một lần.
|
Phòng Nước, khoáng
sản, khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
03 ngày làm việc
|
Giấy hẹn hoặc
Thông báo về tình trạng hồ sơ cần chỉnh sửa, các hướng dẫn (nếu có)
|
Bước 3
|
Thời hạn thẩm định
hồ sơ:
+ Đối với hồ sơ cấp
giấy phép khai thác khoáng sản: Trong thời gian không quá 25 ngày làm việc, kể
từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm
hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản
và kiểm tra thực địa;
* Trong thời gian
không quá 06 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện
tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản và kiểm tra thực địa, Sở Tài nguyên
và Môi trường gửi văn bản xin ý kiến đến các cơ quan có liên quan về việc cấp
Giấy phép khai thác khoáng sản theo quy định;
* Trong thời gian
không quá 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của cơ
quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn
bản về các vấn đề liên quan. Sau thời hạn nêu trên mà không có văn bản trả lời
thì được coi như cơ quan được lấy ý kiến đã đồng ý. Thời gian lấy ý kiến đến
các cơ quan có liên quan không tính vào thời gian thẩm định.
*Trong thời gian
không quá 38 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc
thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến việc khai
thác khoáng sản và xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
|
Phòng Nước, khoáng
sản, khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
69 ngày làm việc
|
Văn bản thẩm định
|
+ Đối với hồ sơ điều
chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản: Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn
thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến
đề nghị điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản
|
20 ngày làm việc
|
|
+ Đối với hồ sơ
khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình:
* Trong thời gian
không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp
nhận hồ sơ có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực
đề nghị khai thác khoáng sản và kiểm tra thực địa;
* Trong thời gian
không quá 35 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc
thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến việc khai
thác khoáng sản và xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
|
45 ngày làm việc
|
|
Bước 4
|
Thời hạn trình cấp
giấy phép:
+ Đối với Giấy phép
khai thác khoáng sản: kể từ ngày hoàn thành công việc thẩm định hồ sơ cấp Giấy
phép khai thác khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh
và trình hồ sơ cấp phép cho UBND tỉnh.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường, UBND tỉnh
|
05 ngày làm việc
|
Tờ trình
|
+ Đối với Quyết định
điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản: Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh
|
05 ngày làm việc
|
+ Đối với giấy phép
khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: kể từ
ngày hoàn thành công việc thẩm định hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp phép cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
03 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Thời hạn cấp phép:
+ Đối với Giấy phép
khai thác khoáng sản: kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường,
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác
khoáng sản. Trong trường hợp không cấp phép thì phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
|
UBND tỉnh
|
07 ngày làm việc
|
Quyết định
|
+ Đối với Quyết định
điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản: kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở
Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc điều chỉnh hoặc
không điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không cấp
phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do
|
07 ngày làm việc
|
+ Đối với giấy phép
khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: kể từ
ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác khoáng sản. Trong trường
hợp không cấp phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
03 ngày làm việc
|
Bước 6
|
Thông báo trả kết quả:
Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận kết quả
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ của Sở TN&MT tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
02 ngày làm việc
|
Kết quả được cập nhật
số hóa và trả cho cá nhân, tổ chức theo quy định
|
Thời hạn giải
quyết:
(1) Đối với hồ
sơ cấp giấy phép khai thác khoáng sản: không quá 87 ngày làm việc.
(2) Đối với hồ
sơ điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản: không quá 40 ngày làm việc
(3) Đối với hồ
sơ khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: không
quá 57 ngày làm việc
|
8
|
1.004434
|
Đấu giá quyền khai
thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản
|
Bước 1
|
- Nộp hồ sơ: Tổ chức,
cá nhân có nhu cầu tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản phải lập 01 bộ
hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản và nộp cho Tổ chức
đấu giá tài sản (TH1: trường hợp cuộc đấu giá do Tổ chức đấu giá tài sản thực
hiện) hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường (TH2: trường hợp cuộc đấu giá do Hội đồng
đấu giá quyền khai thác khoáng sản thực hiện),
Hình thức nộp
hồ sơ:
+ Trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính công ích đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc
Ninh; địa chỉ: số 11A, Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
+ Trực tuyến:
Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công
cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn);
* Thành phần hồ sơ:
+ Bản chính: Đơn đề
nghị tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản (01 bản, theo Mẫu số 01 ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC).
+ Bản chính hoặc bản
sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao
điện tử có chứng thực từ bản chính: văn bản giới thiệu năng lực, kinh nghiệm
trong thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản; giới thiệu năng lực tài
chính và khả năng huy động tài chính (01 bản, theo Mẫu số 02 ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC).
+ Bản chính hoặc bản
điện tử được ký chữ ký số kế hoạch sơ bộ về đầu tư thăm dò, khai thác, chế biến
sâu, tiêu thụ sản phẩm (01 bản) và bản cam kết thực hiện nếu trúng đấu giá
(01 bản, theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
54/2014/TTLT-BTNMT-BTC).
- Tiếp nhận, xét chọn
hồ sơ đề nghị tham gia cuộc đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
+ Tổ chức đấu giá
tài sản (TH1) hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường (TH2) tiếp nhận hồ sơ đề nghị
tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản cho đến trước ngày mở cuộc đấu
giá 02 ngày làm việc.
|
Tổ chức đấu giá tài
sản (TH1) hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường (TH2)
|
15 ngày làm việc
|
|
Bước 2
|
Xét chọn hồ sơ:
+ Sau khi hết thời
hạn tiếp nhận hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản, Sở
Tài nguyên và Môi trường tiến hành xét chọn hồ sơ để lựa chọn tổ chức, cá
nhân đủ điều kiện tham gia cuộc đấu giá.
+ Đối với hồ sơ đề
nghị tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản không được xét chọn, Tổ chức
đấu giá tài sản (TH1) hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường (TH2) phải thông báo
cho tổ chức, cá nhân liên quan bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do không được
xét chọn.
+ Đối với hồ sơ được
xét chọn, Tổ chức đấu giá tài sản (TH1) hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường
(TH2) thông báo bằng văn bản về thời gian, địa điểm tổ chức cuộc đấu giá cho
tổ chức, cá nhân được tham gia cuộc đấu giá.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
01 ngày làm việc
|
Thông báo về
tình trạng hồ sơ
|
Bước 3
|
Nộp tiền đặt trước
Tổ chức, cá nhân
tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản phải nộp tiền đặt trước trước khi
tham gia cuộc đấu giá. Tiền đặt trước có thể nộp bằng tiền mặt hoặc bằng bảo
lãnh dự đấu giá theo phương thức như sau:
+ Trường hợp nộp bằng
tiền mặt, tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá nộp vào tài khoản thanh toán
riêng của Tổ chức đấu giá tài sản mở tại ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài tại Việt Nam (TH1) hoặc nộp vào tài khoản của Sở Tài nguyên
và Môi trường (TH2);
+ Trường hợp nộp bằng
bảo lãnh dự đấu giá, tổ chức, cá nhân đề nghị tham gia đấu giá phải nộp bảo
lãnh dự đấu giá cho Tổ chức đấu giá tài sản (TH1) hoặc Sở Tài nguyên và Môi
trường (TH2).
|
Tổ chức đấu giá tài
sản (TH1) hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường (TH2)
|
03 ngày làm việc
|
|
Bước 4
|
Tổ chức cuộc đấu
giá quyền khai thác khoáng sản.
+ Cuộc đấu giá quyền
khai thác khoáng sản chỉ được tiến hành khi có ít nhất 02 tổ chức, cá nhân
tham gia đấu giá;
+ Chủ tịch Hội đồng
đấu giá hoặc đấu giá viên tiến hành điều hành cuộc đấu giá theo quy định.
|
Tổ chức đấu giá tài
sản (TH1) hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường (TH2)
|
01 ngày làm việc
|
Biên bản
đấu giá
|
Bước 5
|
Trình, phê duyệt kết
quả trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
Sau khi kết thúc cuộc
đấu giá quyền khai thác khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường phải trình Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét và phê duyệt kết quả trúng đấu giá
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
05 ngày làm việc
|
Tờ trình
|
Bước 6
|
Phê duyệt kết quả
trúng đấu giá: kể từ ngày nhận được hồ sơ phê duyệt kết quả trúng đấu giá, Ủy
ban nhân dân tỉnh phải ban hành văn bản phê duyệt kết quả trúng đấu giá.
|
UBND tỉnh
|
05 ngày làm việc
|
Văn bản phê duyệt kết
quả trúng đấu giá
|
Bước 7
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường thông báo công khai tại trụ sở cơ quan tiếp nhận hồ sơ đấu giá,
trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh nơi có khu vực khoáng sản được
đấu giá
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
05 ngày làm việc
|
Kết quả đấu giá được
công khai theo quy định
|
Tổng thời hạn giải quyết 35 ngày làm việc kể từ ngày
niêm yết việc đấu giá
|
9
|
1.004433
|
Đấu giá quyền khai
thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò khoáng sản được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt
|
Bước 1
|
- Nộp hồ sơ: Tổ chức,
cá nhân có nhu cầu tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản phải lập 01 bộ
hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản và nộp cho Tổ chức
đấu giá tài sản (TH1: trường hợp cuộc đấu giá do Tổ chức đấu giá tài sản thực
hiện) hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường (TH2: trường hợp cuộc đấu giá do Hội đồng
đấu giá quyền khai thác khoáng sản thực hiện)
* Hình thức
nộp hồ sơ:
+ Trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính công ích đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc
Ninh; địa chỉ: số 11A, Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
+ Trực tuyến:
Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công
cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn);
* Thành phần hồ sơ:
+ Bản chính:
Đơn đề nghị tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản (01 bản, theo Mẫu số
01 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC).
+ Bản chính hoặc bản
sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao
điện tử có chứng thực từ bản chính: văn bản giới thiệu năng lực, kinh nghiệm
trong thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản; giới thiệu năng lực tài
chính và khả năng huy động tài chính (01 bản, theo Mẫu số 02 ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC).
+ Bản chính hoặc bản
điện tử được ký chữ ký số chương trình sơ bộ việc đầu tư khai thác, chế biến
sâu, tiêu thụ sản phẩm (01 bản) và bản cam kết thực hiện dự án nếu trúng đấu
giá (01 bản, theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
54/2014/TTLT-BTNMT-BTC).
- Tiếp nhận hồ sơ đề
nghị tham gia cuộc đấu giá quyền khai thác khoáng sản
+ Tổ chức đấu giá
tài sản hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu
giá quyền khai thác khoáng sản cho đến trước ngày mở cuộc đấu giá 02 ngày làm
việc.
|
Tổ chức đấu giá tài
sản (TH1) hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường (TH2)
|
15 ngày làm việc
|
|
Bước 2
|
Xét chọn hồ sơ:
+ Sau khi hết thời
hạn tiếp nhận hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản, Sở
Tài nguyên và Môi trường tiến hành xét chọn hồ sơ để lựa chọn tổ chức, cá nhân
đủ điều kiện tham gia cuộc đấu giá.
+ Đối với hồ sơ đề
nghị tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản không được xét chọn, Tổ chức
đấu giá tài sản (TH1) hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường (TH2) phải thông báo
cho tổ chức, cá nhân liên quan bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do không được
xét chọn.
+ Đối với hồ sơ được
xét chọn, Tổ chức đấu giá tài sản (TH1) hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường
(TH2) thông báo bằng văn bản về thời gian, địa điểm tổ chức cuộc đấu giá cho
tổ chức, cá nhân được tham gia cuộc đấu giá.
|
Tổ chức đấu giá tài
sản (TH1) hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường (TH2)
|
01 ngày làm việc
|
Thông báo về
tình trạng hồ sơ
|
Bước 3
|
Nộp tiền đặt trước
Tổ chức, cá nhân
tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản phải nộp tiền đặt trước trước khi
tham gia cuộc đấu giá. Tiền đặt trước có thể nộp bằng tiền mặt hoặc bằng bảo
lãnh dự đấu giá theo phương thức như sau:
+ Trường hợp nộp bằng
tiền mặt, tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá nộp vào tài khoản thanh toán
riêng của Tổ chức đấu giá tài sản mở tại ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài tại Việt Nam (TH1) hoặc nộp vào tài khoản của Sở Tài nguyên
và Môi trường (TH2);
+ Trường hợp nộp bằng
bảo lãnh dự đấu giá, tổ chức, cá nhân đề nghị tham gia đấu giá phải nộp bảo
lãnh dự đấu giá cho Tổ chức đấu giá tài sản (TH1) hoặc Sở Tài nguyên và Môi
trường (TH2)
|
Tổ chức đấu giá tài
sản (TH1) hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường (TH2).
|
03 ngày làm việc
|
|
Bước 4
|
Tổ chức cuộc đấu
giá quyền khai thác khoáng sản.
+ Cuộc đấu giá quyền
khai thác khoáng sản chỉ được tiến hành khi có ít nhất 02 tổ chức, cá nhân
tham gia đấu giá;
+ Chủ tịch Hội đồng
đấu giá hoặc đấu giá viên tiến hành điều hành cuộc đấu giá theo quy định
|
Tổ chức đấu giá tài
sản (TH1) hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường (TH2)
|
01 ngày làm việc
|
Biên bản
đấu giá
|
Bước 5
|
Trình, phê duyệt kết
quả trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
Sau khi kết thúc cuộc
đấu giá quyền khai thác khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường phải trình Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét và phê duyệt kết quả trúng đấu giá
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
05 ngày làm việc
|
Tờ trình
|
Bước 6
|
Phê duyệt kết quả
trúng đấu giá: kể từ ngày nhận được hồ sơ phê duyệt kết quả trúng đấu giá, Ủy
ban nhân dân tỉnh phải ban hành văn bản phê duyệt kết quả trúng đấu giá.
|
UBND tỉnh
|
05 ngày làm việc
|
văn bản phê duyệt kết
quả trúng đấu giá
|
Bước 7
|
Thông báo kết quả
trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản:
Sở Tài nguyên và
Môi trường thông báo công khai tại trụ sở cơ quan tiếp nhận hồ sơ đấu giá,
trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh nơi có khu vực khoáng sản được
đấu giá
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
05 ngày làm việc
|
Kết quả trúng đấu
giá được công khai theo quy định.
|
Tổng thời hạn giải quyết 35 ngày làm việc kể từ ngày
niêm yết việc đấu giá
|
10
|
2.001783
|
Gia hạn giấy phép khai
thác khoáng sản
|
Bước 1
|
1. Tiếp nhận
hồ sơ: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép
nộp 01 bộ hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường
+ Trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính công ích đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc
Ninh; địa chỉ: số 11A, Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
+ Trực tuyến:
Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công
cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn);
2. Thành phần hồ
sơ:
- Bản chính Đơn đề
nghị gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản (Mẫu số 08 Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Bản chính Bản đồ
hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm đề nghị gia hạn (Mẫu số 25 Phụ lục 2
Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường);
- Bản chính Báo cáo
kết quả hoạt động khai thác tính đến thời điểm đề nghị gia hạn (Mẫu số 43
Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường);
- Bản chính hoặc bản
sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao
điện tử có chứng thực từ bản chính: các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa
vụ quy định tại các điểm a, b, c, đ, e và g khoản 2 Điều 55 Luật khoáng sản
tính đến thời điểm đề nghị gia hạn, bao gồm: Nộp tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản, lệ phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, thuế, phí và thực hiện
các nghĩa vụ về tài chính khác theo quy định của pháp luật; Bảo đảm tiến độ
xây dựng cơ bản mỏ và hoạt động khai thác xác định trong dự án đầu tư khai
thác khoáng sản, thiết kế mỏ;Đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt
đầu khai thác với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép và
thông báo cho Ủy ban nhân dân các cấp nơi có mỏ trước khi thực hiện; Thu thập,
lưu giữ thông tin về kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản và khai
thác khoáng sản (nếu có); Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản cho cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bồi
thường thiệt hại do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra.
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ của Sở TN&MT tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
01 ngày làm việc
|
|
Bước 2
|
Kiểm tra hồ sơ:
Cơ quan tiếp nhận hồ
sơ có trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp:
+ Văn bản, tài liệu
theo đúng quy định thì cơ quan tiếp nhận ban hành phiếu tiếp nhận hồ sơ.
+ Hồ sơ chưa đầy đủ
văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu
trong hồ sơ chưa bảo đảm đúng theo quy định của pháp luật thì cơ quan tiếp nhận
hồ sơ hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Việc hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của cơ quan tiếp nhận hồ sơ
chỉ thực hiện một lần
|
Phòng Nước, khoáng
sản, khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
3 ngày làm việc
|
Giấy hẹn hoặc
Thông báo về tình trạng hồ sơ cần chỉnh sửa, các hướng dẫn (nếu có)
|
Bước 3
|
Thẩm định hồ sơ:
Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực
đề nghị gia hạn; các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến
gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản
|
Phòng Nước, khoáng
sản, khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
32 ngày làm việc
|
Văn bản thẩm định
|
Bước 4
|
Trình hồ sơ, đề nghị
gia hạn: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ
cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
02 ngày làm việc
|
Tờ trình
|
Bước 5
|
Quyết định gia hạn
Giấy phép khai thác: kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường,
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc cho phép hoặc không cho phép gia hạn Giấy
phép khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không cho phép thì phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do
|
UBND tỉnh
|
05 ngày làm việc
|
Quyết định gia hạn
|
Bước 6
|
Trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính:
Cơ quan tiếp nhận hồ
sơ trả kết quả giải quyết hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy
phép khai thác khoáng sản.
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ của Sở TN&MT tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
02 ngày làm việc
|
Kết quả được cập nhật
số hóa và trả cho cá nhân, tổ chức theo quy định
|
Tổng thời hạn giải quyết 45 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ hợp lệ
|
11
|
1.004345
|
Chuyển nhượng quyền
khai thác khoáng sản
|
Bước 1
|
1. Tiếp nhận
hồ sơ: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nộp 01 bộ hồ sơ cho
Sở Tài nguyên và Môi trường
+ Trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính công ích đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc
Ninh; địa chỉ: số 11A, Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
+ Trực tuyến:
Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công
cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn);
2. Thành phần hồ
sơ:
- Bản chính Đơn đề
nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản (Mẫu số 10 Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Bản chính Hợp đồng
chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản, kèm theo bản kê giá trị tài sản
chuyển nhượng;
- Bản chính Bản đồ
hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm đề nghị chuyển nhượng (Mẫu số 24 Phụ lục
2 Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường);
- Bản chính Báo cáo
kết quả khai thác khoáng sản đến thời điểm đề nghị chuyển nhượng quyền khai
thác khoáng sản (Mẫu số 43 Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường);
- Bản chính hoặc bản
sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao
điện tử có chứng thực từ bản chính: Các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa
vụ quy định tại các điểm a, b, c, đ và g khoản 2 Điều 55 Luật Khoáng sản tính
đến thời điểm chuyển nhượng của tổ chức, cá nhân chuyển nhượng, bao gồm: Nộp
tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, lệ phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản,
thuế, phí và thực hiện các nghĩa vụ về tài chính khác theo quy định của pháp
luật;Bảo đảm tiến độ xây dựng cơ bản mỏ và hoạt động khai thác xác định trong
dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết kế mỏ; Đăng ký ngày bắt đầu xây dựng
cơ bản mỏ, ngày bắt đầu khai thác với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
cấp giấy phép và thông báo cho Ủy ban nhân dân các cấp nơi có mỏ trước khi thực
hiện; Thu thập, lưu giữ thông tin về kết quả khai thác nâng cấp trữ lượng
khoáng sản và khai thác khoáng sản (nếu có); Bồi thường thiệt hại do hoạt động
khai thác khoáng sản gây ra.
- Bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có chứng
thực từ bản chính của Giấy đăng ký đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
(đối với trường hợp tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng là doanh nghiệp có yếu
tố nước ngoài).
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ của Sở TN&MT tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
01 ngày làm việc
|
|
Bước 2
|
Kiểm tra hồ sơ:
Cơ quan tiếp nhận hồ
sơ có trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp:
+ Văn bản, tài liệu
theo đúng quy định thì cơ quan tiếp nhận ban hành phiếu tiếp nhận hồ sơ.
+ Hồ sơ chưa đầy đủ
văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu
trong hồ sơ chưa bảo đảm đúng theo quy định của pháp luật thì cơ quan tiếp nhận
hồ sơ hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Việc hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của cơ quan tiếp nhận hồ sơ
chỉ thực hiện một lần+Hồ sơ chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc
đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa bảo đảm đúng theo quy định
của pháp luật thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức,
cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh
hồ sơ của cơ quan tiếp nhận hồ sơ chỉ thực hiện một lần
|
Phòng Nước, khoáng
sản, khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
03 ngày làm việc
|
Giấy hẹn hoặc
Thông báo về tình trạng hồ sơ cần chỉnh sửa, các hướng dẫn (nếu có)
|
Bước 3
|
Thẩm định hồ sơ: Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện
tích khu vực đề nghị gia hạn; các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có
liên quan đến chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản
|
Phòng Nước, khoáng
sản, khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
32 ngày làm việc
|
Văn bản thẩm định
|
Bước 4
|
Trình hồ sơ, đề nghị
cho phép chuyển nhượng: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh
và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường.
|
02 ngày làm việc
|
Tờ trình
|
Bước 5
|
Ban hành quyết định:
Căn cứ Báo cáo thẩm định của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định việc cho phép hoặc không cho phép chuyển nhượng quyền
khai thác khoáng sản.
Trong trường hợp
không cho phép chuyển nhượng thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
UBND tỉnh
|
05 ngày làm việc
|
Quyết định hoặc văn
bản trả lời nêu rõ lý do
|
Bước 6
|
Trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả kết quả giải quyết hồ sơ
cho tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ của Sở TN&MT tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
02 ngày làm việc
|
Kết quả được cập nhật
số hóa và trả cho cá nhân, tổ chức theo quy định
|
Tổng 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
12
|
1.004135
|
Trả lại giấy phép
khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng
sản
|
Bước 1
|
1. Tiếp nhận
hồ sơ: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép
nộp 01 bộ hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường
+ Trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính công ích đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc
Ninh; địa chỉ: số 11A, Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
+ Trực tuyến:
Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công
cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn);
2. Thành phần hồ
sơ:
- Bản chính Đơn đề
nghị trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích
khu vực khai thác khoáng sản (Mẫu số 09 Thông tư số 45/2016/TTBTNMT ngày
26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Bản chính Bản đồ
hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm đề nghị trả lại (Mẫu số 34, phụ lục 2
Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường);
- Bản chính Giấy
phép khai thác khoáng sản (Mẫu số 24 Thông tư số 45/2016/TTBTNMT ngày
26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Bản chính Báo cáo
kết quả khai thác khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị trả lại (Mẫu số 36, mẫu
số 43 Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016);
- Bản chính Đề án
đóng cửa mỏ hoặc đề án đóng cửa một phần khu vực khai thác, trong trường hợp
trả lại một phần diện tích khu vực khai thác (Mẫu số 02, mẫu số 43 Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016);
- Bản chính hoặc bản
sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao
điện tử có chứng thực từ bản chính: Các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa
vụ quy định tại các điểm a, b, c, đ, e và g khoản 2 Điều 55 Luật Khoáng sản
tính đến thời điểm đề nghị trả lại, bao gồm: Nộp tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản, lệ phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, thuế, phí và thực hiện
các nghĩa vụ về tài chính khác theo quy định của pháp luật; Bảo đảm tiến độ
xây dựng cơ bản mỏ và hoạt động khai thác xác định trong dự án đầu tư khai
thác khoáng sản, thiết kế mỏ; Đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt
đầu khai thác với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép và
thông báo cho Ủy ban nhân dân các cấp nơi có mỏ trước khi thực hiện; Thu thập,
lưu giữ thông tin về kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản và khai
thác khoáng sản (nếu có); Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản cho cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bồi
thường thiệt hại do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra.
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ của Sở TN&MT tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
01 ngày làm việc
|
|
Bước 2
|
Kiểm tra hồ sơ: Cơ
quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ
sơ. Trường hợp:
+ Văn bản, tài liệu
theo đúng quy định thì cơ quan tiếp nhận ban hành phiếu tiếp nhận hồ sơ.
+ Hồ sơ chưa đầy đủ
văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu
trong hồ sơ chưa bảo đảm đúng theo quy định của pháp luật thì cơ quan tiếp nhận
hồ sơ hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Việc hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của cơ quan tiếp nhận hồ sơ
chỉ thực hiện một lần
|
Phòng Nước, khoáng
sản, khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
03 ngày làm việc
|
Giấy hẹn hoặc
Thông báo về tình trạng hồ sơ cần chỉnh sửa, các hướng dẫn (nếu có)
|
Bước 3
|
Thẩm định hồ sơ: Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện
tích khu vực đề nghị trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản,trả lại một phần
diện tích khu vực khai thác khoáng sản; các tài liệu, hồ sơ và các nội dung
khác có liên quan đến trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản,trả lại một phần
diện tích khu vực khai thác khoáng sản
|
Phòng Nước, khoáng
sản, khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
32 ngày làm việc
|
Báo cáo thẩm định
|
Bước 4
|
Trình hồ sơ, đề nghị
cho phép trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích
khu vực khai thác khoáng sản: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn
chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
02 ngày làm việc
|
Tờ trình
|
Bước 5
|
Căn cứ Báo cáo thẩm
định của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định
việc cho phép hoặc không cho phép trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản,trả
lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
|
UBND tỉnh
|
05 ngày làm việc
|
Quyết định
|
Bước 6
|
Trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính:
Cơ quan tiếp nhận hồ
sơ trả kết quả giải quyết hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị trả lại Giấy
phép khai thác khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực khai thác
khoáng sản
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ của Sở TN&MT tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
02 ngày làm việc
|
Kết quả được cập nhật
số hóa và trả cho cá nhân, tổ chức theo quy định
|
Thời hạn giải quyết 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ hợp lệ
|
13
|
1.004367
|
Đóng cửa mỏ khoáng
sản
|
Bước 1
|
1. Tiếp nhận
hồ sơ: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép
nộp 01 bộ hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường
+ Trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính công ích đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc
Ninh; địa chỉ: số 11A, Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
+ Trực tuyến:
Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công
cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn);
2. Thành phần hồ
sơ:
- Bản chính Đơn đề
nghị phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản (Mẫu số 20 Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Bản chính Đề án
đóng cửa mỏ khoáng sản (Mẫu số 02 Thông tư số 45/2016/TTBTNMT ngày 26/12/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Bản chính Bản đồ
hiện trạng khu vực khai thác khoáng sản tại thời điểm đề nghị đóng cửa mỏ (Mẫu
số 32, Phụ lục số 2: Bản đồ khu vực đóng cửa mỏ khoáng sản (Ban hành kèm theo
Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường);
- Bản chính Báo cáo
tình hình thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường đến thời điểm đóng
cửa mỏ.
- Bản chính hoặc bản
sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao
điện tử có chứng thực từ bản chính: phương án cải tạo, phục hồi môi trường,
kèm theo quyết định phê duyệt; các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ
quy định tại các điểm a, b, c, đ, e và g khoản 2 Điều 55 Luật Khoáng sản tính
đến thời điểm đề nghị đóng cửa mỏ, bao gồm: Nộp tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản, lệ phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, thuế, phí và thực hiện
các nghĩa vụ về tài chính khác theo quy định của pháp luật; Bảo đảm tiến độ
xây dựng cơ bản mỏ và hoạt động khai thác xác định trong dự án đầu tư khai
thác khoáng sản, thiết kế mỏ; Đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt
đầu khai thác với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép và
thông báo cho Ủy ban nhân dân các cấp nơi có mỏ trước khi thực hiện; Thu thập,
lưu giữ thông tin về kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản và khai
thác khoáng sản; Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bồi thường
thiệt hại do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra.
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ của Sở TN&MT tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
01 ngày làm việc
|
|
Bước 2
|
Kiểm tra hồ sơ: Cơ
quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp:
+ Hồ sơ đầy đủ và hợp
lệ thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
+ Hồ sơ chưa đầy đủ
theo quy định hoặc đủ nhưng chưa bảo đảm đúng theo quy định của pháp luật thì
cơ quan tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị
đóng cửa mỏ khoáng sản bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc hướng dẫn, bổ sung hồ
sơ chỉ thực hiện một lần.
+ Hồ sơ chưa đầy đủ
văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu
trong hồ sơ chưa bảo đảm đúng theo quy định của pháp luật thì cơ quan tiếp nhận
hồ sơ hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Việc hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của cơ quan tiếp nhận hồ sơ
chỉ thực hiện một lần
|
Phòng Nước, khoáng
sản, khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
03 ngày làm việc
|
Giấy hẹn hoặc
Thông báo về tình trạng hồ sơ cần chỉnh sửa, các hướng dẫn (nếu có)
|
Bước 3
|
Thẩm định hồ sơ:
Sở Tài nguyên và
Môi trường căn cứ vào kết quả xem xét hồ sơ lấy ý kiến nhận xét phản biện của
thành viên Hội đồng thẩm định đề án đóng cửa mỏ khoáng sản; mời đại diện
thành viên Hội đồng tham gia kiểm tra thực địa (trong trường hợp cần thiết).
Sau khi nhận được ý kiến nhận xét, phản biện, Sở Tài nguyên và Môi trường tổng
hợp ý kiến góp ý, lập tờ trình báo cáo Chủ tịch Hội đồng thẩm định để tổ chức
phiên họp Hội đồng.
Kết thúc phiên họp,
Chủ tịch Hội đồng thẩm định hoàn thành Biên bản họp Hội đồng. Trường hợp phải
bổ sung, hoàn chỉnh hoặc chưa thông qua đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, cơ quan
tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa
mỏ, trong đó nêu rõ lý do phải hổ sung, hoàn chỉnh hoặc chưa thông qua đề án
đóng cửa mỏ khoáng sản, kèm theo Biên bản họp Hội đồng thẩm định.
Thời gian tổ chức,
cá nhân bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án đóng cửa mỏ khoáng sản không
tính vào thời gian thẩm định
|
Phòng Nước, khoáng
sản, khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
28 ngày làm việc
|
Biên bản họp Hội đồng
thẩm định
|
Bước 4
|
Trình hồ sơ, đề nghị
phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản:
Sở Tài nguyên và Môi
trường căn cứ vào kết quả thẩm định hoàn chỉnh hồ sơ, trình hồ sơ cho Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
08 ngày làm việc
|
Tờ trình
|
Bước 5
|
Phê duyệt đề án: kể
từ ngày nhận được Tờ trình, kèm theo hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản ban hành quyết định
phê duyệt đề án; trường hợp không phê duyệt đề án, phải có trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
|
UBND tỉnh
|
07 ngày làm việc
|
Quyết định/ Thông
báo nêu rõ lý do
|
Bước 6
|
Trả kết quả phê duyệt
đề án đóng cửa mỏ: Sau khi nhận được quyết định phê duyệt đề án đóng cửa mỏ
khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị
đóng cửa mỏ khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan
theo quy định.
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ của Sở TN&MT tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
02 ngày làm việc
|
Kết quả được cập nhật
số hóa và trả cho cá nhân, tổ chức theo quy định
|
Bước 7
|
Tổ chức, cá nhân thực
hiện nội dung đề án đóng cửa mỏ khoáng sản đã được phê duyệt: Thời gian căn cứ
vào nội dung đề án đóng cửa mỏ được phê duyệt và không tính vào thời gian giải
quyết thủ tục hành chính.
|
Tổ chức, cá nhân
|
|
|
Bước 8
|
Nghiệm thu kết quả
thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản: kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả
thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì,
phối hợp với cơ quan có thẩm quyền xác nhận, hoàn trả tiền ký quỹ phục hồi
môi trường, cơ quan khác có liên quan tổ chức kiểm tra thực địa để xác minh kết
quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
15 ngày làm việc
|
|
Bước 9
|
Trình hồ sơ đề nghị
đóng cửa mỏ: kể từ khi kết thúc nghiệm thu kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ,
Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp
phép hoạt động khoáng sản ban hành quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
05 ngày làm việc
|
|
Bước 10
|
Quyết định đóng cửa
mỏ: kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan tiếp nhận, cơ quan có thẩm quyền
ban hành quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản.
|
UBND tỉnh
|
07 ngày làm việc
|
|
Bước 11
|
Trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính: kể từ khi nhận được Quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản,
cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ
khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ của Sở TN&MT tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
02 ngày làm việc
|
|
Tổng thời gian giải quyết 78 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ hợp lệ
|
14
|
2.001781
|
Cấp giấy phép khai
thác tận thu khoáng sản
|
Bước 1
|
1. Tiếp nhận
hồ sơ: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép
nộp 01 bộ hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường
+ Trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính công ích đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc
Ninh; địa chỉ: số 11A, Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
+ Trực tuyến:
Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công
cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn);
2. Thành phần hồ
sơ:
- Bản chính: Đơn đề
nghị cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản (Mẫu số 13 Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Bản chính Bản đồ
khu vực khai thác tận thu khoáng sản (Mẫu số 29, Phụ lục số 2 Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Bản chính Dự án đầu
tư khai thác khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt.
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ của Sở TN&MT tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
01 ngày làm việc
|
|
Bước 2
|
Kiểm tra hồ sơ: Cơ
quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp:
+ Văn bản, tài liệu
có trong hồ sơ bảo đảm đúng quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành
phiếu tiếp nhận hồ sơ.
+ Hồ sơ đề nghị
khai thác tận thu khoáng sản chưa đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ
nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa bảo đảm đúng theo quy định
của pháp luật thì Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn bằng văn bản cho tổ
chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc ban hành văn bản hướng dẫn, yêu
cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ thực hiện một
lần
|
Phòng Nước, khoáng
sản, khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
03 ngày làm việc
|
Giấy hẹn hoặc
Thông báo về tình trạng hồ sơ cần chỉnh sửa, các hướng dẫn (nếu có)
|
Bước 3
|
Thẩm định hồ sơ: Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện
tích khu vực đề nghị khai thác tận thu khoáng sản và kiểm tra thực địa; các
tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến khu vực đề nghị khai
thác tận thu khoáng sản
|
Phòng Nước, khoáng
sản, khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
20 ngày làm việc
|
Báo cáo thẩm định
|
Bước 4
|
Trình hồ sơ cấp
phép: Căn cứ kết quả thẩm định hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn chỉnh và
trình hồ sơ đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc cấp hoặc
không cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
02 ngày làm việc
|
Tờ trình
|
Bước 5
|
Quyết định phê duyệt:
kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.
Trong trường hợp không cấp giấy phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
|
UBND tỉnh
|
05 ngày làm việc
|
Quyết định phê duyệt/Văn
bản trả lời nêu rõ lý do
|
Bước 6
|
Trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính
Sở Tài nguyên và
Môi trường trả kết quả giải quyết hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy
phép khai thác tận thu khoáng sản
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ của Sở TN&MT tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
02 ngày làm việc
|
Kết quả được cập nhật
số hóa và trả cho cá nhân, tổ chức theo quy định
|
Thời hạn giải quyết 33 ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ hợp lệ
|
15
|
1.004343
|
Gia hạn giấy phép khai
thác tận thu khoáng sản
|
Bước 1
|
1. Tiếp nhận
hồ sơ: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép
nộp 01 bộ hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường
+ Trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính công ích đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc
Ninh; địa chỉ: số 11A, Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
+ Trực tuyến:
Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công
cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn);
2. Thành phần hồ
sơ:
- Bản chính: Đơn đề
nghị gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản; báo cáo kết quả khai
thác tận thu khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị gia hạn;
- Bản chính hoặc bản
sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao
điện tử có chứng thực từ bản chính: Các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa
vụ quy định tại khoản 2 Điều 69 Luật Khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị
gia hạn: Nộp lệ phí cấp phép, các khoản thuế, phí và thực hiện các nghĩa vụ về
tài chính khác theo quy định của pháp luật; bảo hiểm tiến độ xây dựng cơ bản
mỏ và hoạt động khai thác xác định trong dự án đầu tư khai thác khoáng sản,
thiết kế mỏ; khai thác tối đa khoáng sản chính, khoáng sản đi kèm; bảo vệ tài
nguyên khoáng sản; thực hiện an toàn lao động, vệ sinh lao động và các biện
pháp bảo vệ môi trường; thu thập, lưu giữ thông tin về kết quả thăm dò nâng cấp
trữ lượng khoáng sản và khai thác khoáng sản; Báo cáo kết quả khai thác
khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Bộ
Tài nguyên và Môi trường; Bồi thường thiệt hại do hoạt động khai thác khoáng
sản gây ra; Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân khác tiến hành hoạt
động nghiên cứu khoa học được Nhà nước cho phép trong khu vực khai thác
khoáng sản; Đóng cửa mỏ, phục hồi môi trường và đất đai khi Giấy phép khai
thác khoáng sản chấm dứt hiệu lực; nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật
tính đến thời điểm đề nghị gia hạn.
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ của Sở TN&MT tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
01 ngày làm việc
|
|
Bước 2
|
Kiểm tra hồ sơ: Cơ quan
tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường
hợp:
+ Văn bản, tài liệu
theo đúng quy định thì cơ quan tiếp nhận ban hành phiếu tiếp nhận hồ sơ.
+ Hồ sơ chưa đầy đủ
văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu
trong hồ sơ chưa bảo đảm đúng theo quy định của pháp luật thì cơ quan tiếp nhận
hồ sơ hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Việc hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của cơ quan tiếp nhận hồ sơ
chỉ thực hiện một lần
|
Phòng Nước, khoáng
sản, khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
03 ngày làm việc
|
Giấy hẹn hoặc
Thông báo về tình trạng hồ sơ cần chỉnh sửa, các hướng dẫn (nếu có)
|
Bước 3
|
Thẩm định hồ sơ: Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện
tích khu vực đề nghị gia hạn; các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có
liên quan đến gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
|
Phòng Nước, khoáng
sản, khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
08 ngày làm việc
|
Báo cáo thẩm định
|
Bước 4
|
Trình hồ sơ: Căn cứ
Báo cáo thẩm định của Sở tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xem xét, quyết định việc cho phép hoặc không cho phép gia hạn Giấy phép khai
thác tận thu khoáng sản
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
02 ngày làm việc
|
Tờ trình
|
Bước 5
|
Quyết định phê duyệt:
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định gia hạn hoặc không gia hạn giấy phép
khai thác tận thu khoáng sản. Trong trường hợp không đồng ý gia hạn giấy phép
thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
UBND tỉnh
|
03 ngày làm việc
|
Quyết định/Văn bản
trả lời nêu rõ lý do
|
Bước 6
|
Trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường trả kết quả giải quyết hồ sơ
cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ của Sở TN&MT tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
01 ngày làm việc
|
Kết quả được cập nhật
số hóa và trả cho cá nhân, tổ chức theo quy định
|
Thời hạn giải quyết 18 ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ hợp lệ
|
16
|
2.001777
|
Trả lại giấy phép
khai thác tận thu khoáng sản
|
Bước 1
|
Tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp phép nộp 01 bộ hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường
+ Trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính công ích đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc
Ninh; địa chỉ: số 11A, Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
+ Trực tuyến:
Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công
cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn);
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ của Sở TN&MT tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
01 ngày làm việc
|
|
Bước 2
|
Kiểm tra hồ sơ: Cơ
quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ
sơ. Trường hợp:
+ Văn bản, tài liệu
theo đúng quy định thì cơ quan tiếp nhận ban hành phiếu tiếp nhận hồ sơ.
+ Hồ sơ chưa đầy đủ
văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu
trong hồ sơ chưa bảo đảm đúng theo quy định của pháp luật thì cơ quan tiếp nhận
hồ sơ hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Việc hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của cơ quan tiếp nhận hồ sơ
chỉ thực hiện một lần
|
Phòng Nước, khoáng
sản, khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
03 ngày làm việc
|
Giấy hẹn hoặc
Thông báo về tình trạng hồ sơ cần chỉnh sửa, các hướng dẫn (nếu có)
|
Bước 3
|
Thẩm định hồ sơ: Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện
tích khu vực đề nghị trả lại; các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có
liên quan đến trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
|
Phòng Nước, khoáng
sản, khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
08 ngày làm việc
|
Báo cáo thẩm định
|
Bước 4
|
Trình hồ sơ: Căn cứ
Báo cáo thẩm định của Sở tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xem xét, quyết định việc cho phép hoặc không cho phép trả lại Giấy phép khai
thác tận thu khoáng sản
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
05 ngày làm việc
|
Tờ trình
|
Bước 5
|
Giải quyết hồ sơ: Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định cho phép trả lại hoặc không cho phép trả
lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản. Trường hợp không cho phép thì phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
UBND tỉnh
|
03 ngày làm việc
|
Quyết định/Văn bản
trả lời nêu rõ lý do
|
Bước 6
|
Trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính
Cơ quan tiếp nhận hồ
sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị trả lại Giấy phép khai thác tận thu
khoáng sản để nhận kết quả
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ của Sở TN&MT tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
01 ngày làm việc
|
Kết quả được cập nhật
số hóa và trả cho cá nhân, tổ chức theo quy định
|
([1]) 1 Giấy phép
khai thác cát, sỏi lòng suối
a. Có công suất khai thác dưới 5.000 m3 /năm, mức
thu 1.000.000 đồng/giấy phép.
b. Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3
/năm, mức thu 10.000.000 đồng/giấy phép.
c. Có công suất khai thác trên 10.000 m3 /năm, mức
thu 15.000.000 đồng/giấy phép.
2. Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây
dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
a.. Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây
dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000
m3 /năm, mức thu 15.000.000 đồng/giấy phép.
b. Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây
dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới
100.000 m3 /năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3 /năm
trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1
của Biểu mức thu này, mức thu 20.000.000 đồng/giấy phép.
c. Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu
xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở
lên và công suất khai thác từ 100.000 m3 /năm trở lên, trừ hoạt động khai thác
cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này, mức thu 30.000.000
đồng/giấy phép.
3. Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu
xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng, mức thu 40.000.000 đồng/giấy phép.
4. Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên
trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, 2, 3, 6, 7 của Biểu mức thu này
a. Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, mức thu 40.000.000
đồng/giấy phép.
b. Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, mức thu
50.000.000 đồng/giấy phép.
5. Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm
lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2, 3, 6 của Biểu mức thu này, mức
thu 60.000.000 đồng/giấy phép.
6. Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm, mức thu
80.000.000 đồng/giấy phép.
7. Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại,
mức thu 100.000.000 đồng/giấy phép.
([2]) 1 Giấy phép
khai thác cát, sỏi lòng suối
a. Có công suất khai thác dưới 5.000 m3 /năm, mức
thu 500.000 đồng/giấy phép.
b. Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3
/năm, mức thu 5.000.000 đồng/giấy phép.
c. Có công suất khai thác trên 10.000 m3 /năm, mức
thu 7.500.000 đồng/giấy phép.
2. Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây
dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
a.. Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây
dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000
m3 /năm, mức thu 7.500.000 đồng/giấy phép.
b. Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây
dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới
100.000 m3 /năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3 /năm
trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1
của Biểu mức thu này, mức thu 10.000.000 đồng/giấy phép.
c. Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu
xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở
lên và công suất khai thác từ 100.000 m3 /năm trở lên, trừ hoạt động khai thác
cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này, mức thu 15.000.000
đồng/giấy phép.
3. Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu
xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng, mức thu 20.000.000 đồng/giấy phép.
4. Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên
trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, 2, 3, 6, 7 của Biểu mức thu này
a. Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, mức thu
20.000.000 đồng/giấy phép.
b. Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, mức thu
25.000.000 đồng/giấy phép.
5. Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm
lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2, 3, 6 của Biểu mức thu này, mức
thu 30.000.000 đồng/giấy phép.
6. Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm, mức thu
40.000.000 đồng/giấy phép.
7. Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại,
mức thu 50.000.000 đồng/giấy phép.
([3]) 1 Giấy phép
khai thác cát, sỏi lòng suối
a. Có công suất khai thác dưới 5.000 m3 /năm, mức
thu 500.000 đồng/giấy phép.
b. Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3
/năm, mức thu 5.000.000 đồng/giấy phép.
c. Có công suất khai thác trên 10.000 m3 /năm, mức
thu 7.500.000 đồng/giấy phép.
2. Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây
dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
a.. Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây
dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000
m3 /năm, mức thu 7.500.000 đồng/giấy phép.
b. Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây
dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới
100.000 m3 /năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3 /năm
trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1
của Biểu mức thu này, mức thu 10.000.000 đồng/giấy phép.
c. Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu
xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở
lên và công suất khai thác từ 100.000 m3 /năm trở lên, trừ hoạt động khai thác
cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này, mức thu 15.000.000
đồng/giấy phép.
3. Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu
xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng, mức thu 20.000.000 đồng/giấy phép.
4. Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên
trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, 2, 3, 6, 7 của Biểu mức thu này
a. Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, mức thu
20.000.000 đồng/giấy phép.
b. Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, mức thu
25.000.000 đồng/giấy phép.
5. Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm
lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2, 3, 6 của Biểu mức thu này, mức
thu 30.000.000 đồng/giấy phép.
6. Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm, mức thu
40.000.000 đồng/giấy phép.
7. Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại,
mức thu 50.000.000 đồng/giấy phép.
Quyết định 2067/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục và quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2067/QĐ-UBND ngày 19/10/2023 công bố danh mục và quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh
240
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|