ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2053/QĐ-UBND
|
Thái Nguyên, ngày 08 tháng 7 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC LÃNH SỰ - VIỆT KIỀU THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ NGOẠI VỤ TỈNH THÁI NGUYÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ,
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018-TT/VPCP
ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số quy định
của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết TTHC;
Căn cứ Quyết định số
10/2011/QĐ-UBND ngày 28/02/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành Quy chế về
xét cho phép sử dụng và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên; Quyết định số 16/2018/QĐ-UBND ngày 02/8/2018 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy
chế về xét, cho phép sử dụng và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên ban hành kèm theo Quyết định số 10/2011/QĐ-UBND , ngày
28/02/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại
vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực
Lãnh sự - Việt kiều thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Thái
Nguyên (có phụ lục kèm theo).
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Ngoại vụ; Thủ trưởng các
Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Ngoại giao;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ;
- LĐVP UBND tỉnh: Đ/c Trường;
- Trung tâm thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT.Chintk
|
CHỦ TỊCH
Vũ Hồng Bắc
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC LÃNH SỰ - VIỆT KIỀU THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2053/QĐ-UBND ngày 08/7/2019 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thái Nguyên)
PHẦN
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Thái Nguyên
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
1
|
TNG-288168
|
Thủ tục xét cho phép sử dụng thẻ đi
lại của Doanh nhân APEC (ABTC)
|
Quyết định số 16/2018/QĐ-UBND , ngày
02/8/2018 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy chế về xét, cho phép sử dụng và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ban hành kèm theo Quyết định số
10/2011/QĐ-UBND, ngày 28/02/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ NGOẠI VỤ TỈNH THÁI NGUYÊN
Lĩnh vực Lãnh sự - Việt kiều: Thủ
tục xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của Doanh nhân APEC (ABTC)
1. Trình tự thực hiện
Bước 1:
Cá nhân, tổ chức có yêu cầu xin cấp phép sử dụng thẻ
đi lại của doanh nhân APEC (thẻ ABTC) nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Ngoại vụ. Sở Ngoại vụ tiếp nhận, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của
hồ sơ, viết phiếu hẹn cho cá nhân, tổ chức.
Bước 2: Trong thời gian 02 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở Ngoại vụ xem xét, thẩm định, kiểm
tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ, xin ý kiến của
các cơ quan liên quan
Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Sở Ngoại vụ, các cơ quan liên
quan có trách nhiệm trả lời Sở Ngoại vụ.
Bước 4: Sở Ngoại vụ tổng hợp ý
kiến, trình UBND tỉnh quyết định
cho phép sử dụng thẻ đi lại của Doanh nhân APEC (ABTC).
Bước 5: Văn phòng UBND tỉnh xem
xét, thẩm định hồ sơ do Sở Ngoại vụ trình và trình Chủ tịch UBND tỉnh ký trong
thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. Sau khi Chủ tịch UBND tỉnh
ký, hồ sơ được chuyển trả lại cho Sở Ngoại vụ để tiếp
tục hướng dẫn cho cá nhân, tổ chức.
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Ngoại vụ.
(Địa chỉ: Số 9, đường Hùng Vương,
thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên)
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đối với Doanh nhân Việt Nam đang
làm việc tại các doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên và Doanh
nhân Việt Nam đang làm việc tại các doanh nghiệp được thành lập hợp pháp theo
quy định của pháp luật Việt Nam trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, thành phần hồ sơ
bao gồm:
- Văn bản đề
nghị của doanh nghiệp do đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký tên và
đóng dấu (theo mẫu);
- Bản sao có chứng thực Quyết định
thành lập doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp nhà nước), hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh (đối với doanh nghiệp dân doanh), hoặc Giấy chứng nhận đầu
tư đối với các doanh nhân làm việc tại các doanh nghiệp ở
Khu Công nghiệp;
- Bản sao một trong các loại giấy tờ:
Thư mời, hợp đồng ngoại thương, hợp đồng liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp đồng cung cấp dịch vụ hoặc các chứng từ xuất nhập
khẩu khác (L/C, vận đơn, tờ khai hải quan, hóa đơn thanh toán) không quá 01 năm
tính đến thời điểm xin cấp thẻ ABTC với các đối tác thuộc nền kinh tế thành
viên APEC tham gia chương trình thẻ ABTC (kèm bản chính các giấy tờ trên để đối
chiếu). Nếu các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt kèm
theo;
- Bản sao hộ chiếu có chứng thực (hoặc
trình hộ chiếu để đối chiếu xác nhận);
- Bản sao có chứng thực quyết định bổ
nhiệm chức vụ;
- Bản sao có chứng thực sổ Bảo hiểm xã hội;
- Bản sao có chứng thực các Bằng
khen, Giấy khen, Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng... của doanh nghiệp
hoặc doanh nhân (nếu có);
- Bản sao văn bản thực hiện nghĩa vụ
thuế với Nhà nước 6 tháng gần nhất (thuế môn bài, thuế thu nhập doanh nghiệp...).
+ Đối
với cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Thái Nguyên có nhiệm vụ tham dự cả cuộc
họp, hội nghị, hội thảo và các hoạt động khác của khối APEC, thành phần hồ sơ
bao gồm:
- Văn bản đề nghị của cơ quan mà
cán bộ, công chức, viên chức đang công tác;
- Bản sao hộ chiếu có chứng thực
(hoặc trình hộ chiếu để đối chiếu xác nhận;
- Bản sao có chứng thực thư mời hoặc
các văn bản, giấy tờ liên quan đến việc thực hiện
cam kết thương mại với các nước và vùng lãnh thổ
thành viên tham gia chương trình ABTC. Nếu các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ
4. Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc
5. Đối tượng thực hiện TTHC:
Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Ngoại vụ tỉnh Thái Nguyên.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Bảo hiểm Xã hội tỉnh, Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội, Chi Cục Hải quan Thái
Nguyên, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị, địa
phương có liên quan.
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện
TTHC: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC của UBND tỉnh.
8. Phí, lệ phí (nếu có): không quy định
9. Mẫu đơn, tờ khai
- Văn bản đề
nghị về việc cho phép sử dụng thẻ doanh nhân ABTC (kèm theo Quyết định số
10/2011/QĐ-UBND ngày 28/02/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên) (có mẫu kèm theo).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
10.1. Đối với doanh nhân của các
doanh nghiệp
a) Doanh nhân đang làm việc tại:
+ Các
doanh nghiệp Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định thành lập hoặc trực
tiếp quản lý:
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng
quản trị, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc (hoặc Giám đốc, Phó Giám đốc), Giám đốc và Phó Giám đốc phụ trách các bộ phận chuyên môn;
- Kế toán
trưởng và Trưởng, Phó các phòng chuyên môn có tham
gia trực tiếp đến việc thương thảo và ký kết hợp đồng với các đối tác của các nước hoặc vùng lãnh thổ thành viên thuộc APEC đã tham gia
chương trình thẻ ABTC.
+ Các doanh nghiệp ngoài quốc
doanh:
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng
quản trị, Chủ tịch, Phó Chủ tịch công ty trách nhiệm hữu hạn, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc (hoặc Giám đốc, Phó Giám đốc), Giám đốc và Phó Giám
đốc phụ trách các bộ phận chuyên môn;
- Kế toán trưởng và Trưởng phòng
chuyên môn (bao gồm công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp
danh, doanh nghiệp tư nhân);
- Chủ nhiệm hợp tác xã và Chủ tịch
Ban quản trị hợp tác xã có tham gia trực tiếp đến việc thương thảo và ký kết hợp
đồng với các đối tác của
các nước hoặc vùng lãnh thổ thành viên thuộc APEC đã tham gia chương trình thẻ
ABTC.
b) Doanh nhân có hộ chiếu còn thời hạn do Cục Quản lý Xuất nhập cảnh - Bộ Công an cấp.
c) Doanh nhân đang làm việc tại
các doanh nghiệp phải có các hoạt động ký kết, hợp tác kinh doanh thường xuyên với đối
tác nước ngoài hoặc vùng lãnh thổ thành viên tham gia chương trình thẻ đi lại của
doanh nhân APEC.
d) Doanh nhân đang làm việc tại
các doanh nghiệp chấp hành đúng quy định của pháp luật, các nghĩa vụ đối với
ngân sách nhà nước và người lao động.
đ) Doanh nhân phải từ 18 tuổi trở
lên, có đủ năng lực, hành vi dân sự.
e) Không vi phạm pháp luật, không
thuộc diện chưa được xuất cảnh theo quy định của pháp luật.
10.2. Đối với cán bộ, công chức,
viên chức của tỉnh
a) Có hộ chiếu phổ thông còn thời
hạn theo quy định do Cục Quản lý Xuất nhập cảnh - Bộ Công an cấp;
b) Được cử tham dự các cuộc họp, hội
nghị, hội thảo và các hoạt động kinh tế khác của APEC.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định 136/2007/NĐ-CP ngày
17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
- Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg
ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế cấp và quản lý thẻ đi
lại của doanh nhân APEC.
- Quyết định số 54/2015/QĐ-TTg, ngày 29/10/2015 của Thủ tưởng Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế về việc cấp và quản lý thẻ đi
lại của doanh nhân APEC ban hành kèm theo Quyết định
số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28/02/2006 của Thủ tướng
Chính phủ
- Thông tư số 28/2016/TT-BCA, ngày 05/7/2016 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quy chế về cấp và quản lý thẻ đi lại của
doanh nhân APEC.
- Quyết định số 10/2011/QĐ-UBND ngày
28/02/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành Quy chế về
xét cho phép sử dụng và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên.
- Quyết
định số 16/2018/QĐ-UBND, ngày 02/8/2018 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy chế về xét, cho phép sử dụng và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên ban hành kèm theo Quyết
định số 10/2011/QĐ- UBND, ngày
28/02/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên.
* Lưu ý: Phần in nghiêng là phần nội dung được sửa đổi, bổ sung.
MẪU: Văn bản đề nghị về việc cho phép sử dụng thẻ doanh nhân ABTC
(Kèm
theo Quyết định số......../2011/QĐ-UBND ngày
/02/2011 của UBND
tỉnh Thái Nguyên ban hành Quy chế về xét cho phép sử
dụng và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên)
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /CV
V/v xin sử dụng thẻ doanh nhân ABTC
|
Thái Nguyên, ngày…. tháng…. năm 20….
|
Kính
gửi:
|
- UBND tỉnh Thái Nguyên;
- Sở Ngoại vụ tỉnh Thái Nguyên
|
1. Tên doanh nghiệp (tên đầy đủ bằng
tiếng Việt):……………………………
Địa chỉ:……………………….., điện thoại:…………… fax:……………., email: .............
2. Số Giấy đăng ký kinh doanh (hoặc
Giấy chứng nhận đầu tư):…………………….
Ngày cấp:………………,
nơi cấp:………………………………….
3. Mã số thuế: ……………………………………………………….
Kính đề nghị xem xét cho phép những
người có tên sau được cấp thẻ ABTC để tạo thuận lợi cho việc đi lại, lưu trú vì
mục đích kinh doanh tại các nền kinh tế thành viên tham gia chương trình thẻ ABTC:
Stt
|
Họ
và Tên
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Chức
vụ
|
Đơn
vị công tác
|
Số,
ngày cấp, ngày hết hạn của hộ chiếu
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Sau khi đọc và hiểu rõ các quy định của Quy
chế về xét cho phép sử dụng và quản lý thẻ đi lại của
doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ban hành kèm
Quyết định số .../2011/QĐ-UBND ngày .../02/2011 của UBND tỉnh và các quy định
có liên quan, chúng tôi xin tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông
tin kê khai và cam kết chấp hành nghiêm chỉnh luật pháp và
các quy định của Nhà nước Việt Nam cũng như của các nước
và vùng lãnh thổ thành viên APEC áp dụng đối với người mang thẻ ABTC.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:…..
|
Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Tài liệu gửi kèm theo gồm:
……………………………………