|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2048/QĐ-UBND 2019 công bố thủ tục hành chính đăng ký khai tử Thừa Thiên Huế
Số hiệu:
|
2048/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Phan Thiên Định
|
Ngày ban hành:
|
23/08/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2048/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 23 tháng 8 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN LIÊN THÔNG VỀ ĐĂNG KÝ KHAI
TỬ, XÓA ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ, HƯỞNG CHẾ ĐỘ TỬ TUẤT/ HỖ TRỢ CHI PHÍ MAI TÁNG/
HƯỞNG MAI TÁNG PHÍ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi
hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1380/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt “Đề
án thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký
thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí”;
Căn cứ Quyết định số
3000/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực
hiện liên thông thủ tục hành chính về đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú,
hưởng chế độ tử tuất/ hỗ trợ chi phí mai táng/ hưởng mai táng phí trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Công văn số 1254/STP-VP ngày 13 tháng 8 năm 2019;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính thực hiện liên thông về đăng ký khai
tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/ hỗ trợ chi phí mai táng/
hưởng mai táng phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (xem các Phụ lục
kèm theo).
Điều 2.
1. Sở Tư pháp, Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội, Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh; UBND cấp huyện, Công
an cấp huyện, Bảo hiểm xã hội cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh có trách
nhiệm:
- Niêm yết, công khai Danh mục
thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông này trên Trang
thông tin điện tử của đơn vị;
- Triển khai thực hiện giải
quyết liên thông các thủ tục hành chính này theo Phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định này.
2. Văn phòng UBND tỉnh có trách
nhiệm:
Công khai Danh mục thủ tục hành
chính thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông này tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, trên Hệ thống thông tin thủ tục hành chính của tỉnh và trên Cổng
thông tin điện tử tỉnh.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.
Điều 4. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và
Xã hội, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện, Trưởng Công an cấp huyện, Giám đốc Bảo hiểm xã hội cấp
huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4 (gửi qua mạng);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở: TP, LĐTB&XH, Nội vụ; (bản chính);
- BHXH tỉnh; CA tỉnh; (bản chính);
- UBND các huyện, TX, thành phố; (bản chính);
- UBND các xã, phường, thị trấn; (gửi qua mạng)
- CA các huyện, TX, thành phố; (gửi qua mạng)
- BHXH các huyện, TX, thành phố; (gửi qua mạng)
- Trung tâm HCC cấp huyện; (gửi qua mạng)
- PCVP UBND tỉnh và CV: NV, TTr, XH, VH, TĐKT; (gửi qua mạng)
- Cổng TTĐT tỉnh; (gửi qua mạng)
- Lưu: VT, HCC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Thiên Định
|
PHỤ LỤC 1
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG VỀ ĐĂNG KÝ KHAI TỬ, XÓA ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ,
HƯỞNG CHẾ ĐỘ TỬ TUẤT/ HỖ TRỢ CHI PHÍ MAI TÁNG/ HƯỞNG MAI TÁNG PHÍ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2048/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2019 của
Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải quyết (ngày làm việc)
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
Liên thông 3 thủ tục
hành chính:
Đăng ký khai tử, xóa đăng
ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng)/ hỗ
trợ chi phí mai táng/ hưởng mai táng phí
|
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả, thuộc UBND cấp xã
|
a) Đăng ký khai tử:
- Khai tử (quá hạn, đăng ký
lại) là 5.000 đồng/ trường hợp.
- Lệ phí trích lục bản sao
khai tử 8.000 đồng.
b) Xóa thường trú: Không
c) Chế độ tử tuất/ hỗ trợ
chi phí mai táng/ hưởng mai táng phí: Không
|
- Luật Cư trú năm 2006; Luật
Cư trú sửa đổi năm 2013;
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP
ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Nghị định số 31/2014/NĐ-CP
ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Cư trú;
- Thông tư số 35/2014/TT-BCA
ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú;
- Thông tư số 36/2014/TT-BCA
ngày 09/9/2014 quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú;
- Thông tư số 61/2014/TT-BCA
ngày 20/11/2014 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú;
- Pháp lệnh số
04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ
sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối
tượng bảo trợ xã hội;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số
điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người
có công với cách mạng và thân nhân;
- Thông tư liên tịch số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã
hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
- Quyết định số
290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách
đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước
nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước;
- Quyết định số
188/2007/QĐ-TTg ngày 06/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về
chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến
chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước;
- Thông tư liên tịch số
191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07/12/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động,
Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số
290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách
đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng
chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước;
- Thông tư liên tịch số 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC
ngày 26/02/2008 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC
ngày 07/12/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của
Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp
tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của
Đảng và Nhà nước;
- Quyết định số
62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách
đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế
tại Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi
việc;
- Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC
ngày 05/12/20012 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011
của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia
chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế tại Campuchia, giúp bạn Lào
sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc;
- Quyết định số
49/2015/QĐ-TTg ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ,
chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến, chống Pháp, chống
Mỹ, chiến tranh bảo vệ tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế;
- Thông tư liên tịch số
138/2015/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 16/12/2015 hướng dẫn thực hiện Quyết định
số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ,
chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến, chống Pháp, chống
Mỹ, chiến tranh bảo vệ tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế;
- Nghị định số 150/2006/NĐ-CP
ngày 12/12/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều Pháp lệnh Cựu chiến binh;
- Thông tư liên tịch số 10/2007/TTLT-BLĐTBXH-HCCBVN-BTC-BQP
ngày 25/7/2007 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội, Hội Cựu chiến binh
Việt Nam, Bộ Tài chính, Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện một số điều Nghị
định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều Pháp lệnh Cựu chiến binh;
- Quyết định số 712/QĐ-UBND
ngày 20/4/2015 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phân cấp giải quyết mai
táng phí cho thân nhân các đối tượng được hưởng trợ cấp theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ,
Nghị định số 150/2006/NĐ-CP , Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg .
- Quyết định số 166/QĐ-BHXH
ngày 31/01/2019 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam về việc giải quyết hưởng các
chế độ BHXH, chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp;
- Quyết định số
26/2017/QĐ-UBND ngày 05/5/2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế quy định mức thu,
nộp lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh;
- Quyết định số 1380/QĐ-TTg
ngày 18/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt "Đề án thực hiện
liên thông thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng
chế độ tử tuất/ hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí";
- Quyết định số 3000/QĐ-UBND
ngày 24/12/2018 của UBND tỉnh triển khai thực hiện liên thông các thủ tục
hành chính về đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/
hỗ trợ chi phí mai táng/ hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh.
|
1.1
|
Liên thông thủ tục đăng ký
khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ
cấp mai táng)
|
28 ngày
|
|
|
1.2
|
Liên thông thủ tục đăng ký
khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng mai táng phí đối với đối tượng
người có công với cách mạng từ trần.
|
33 ngày
|
|
|
1.3
|
Liên thông thủ tục đăng ký
khai tử, xóa đăng ký thường trú, hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng
bảo trợ xã hội (được trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng).
|
12 ngày
|
|
|
1.4
|
Liên thông thủ tục đăng ký
khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng mai táng phí đối với đối tượng
thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp hàng tháng; người trực tiếp tham gia
kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng, nhà
nước theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005, Quyết định số
188/2007/QĐ-TTg ngày 06/12/2007.
|
48 ngày
|
|
|
1.5
|
Liên thông thủ tục đăng ký
khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng mai táng phí đối với đối tượng
thực hiện theo Nghị định số 150/2006/NĐ-TTg ngày 12/12/2006 quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của pháp lệnh cựu chiến binh.
|
30 ngày
|
|
|
1.6
|
Liên thông thủ tục đăng ký
khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng mai táng phí đối với đối tượng
hưởng trợ cấp theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 về chế độ,
chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm
vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất
ngũ, thôi việc.
|
34 ngày
|
|
|
1.7
|
Liên thông thủ tục đăng ký
khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng mai táng phí đối với đối tượng
hưởng trợ cấp theo Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14/10/2015 của Thủ tướng
Chính phủ về một số chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia
kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ
quốc tế.
|
34 ngày
|
|
|
II
|
Liên thông 2 thủ tục
hành chính:
Đăng ký khai tử, xóa đăng
ký thường trú
|
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả, thuộc UBND cấp xã
|
a) Đăng ký khai tử:
- Khai tử (quá hạn, đăng ký
lại) là 5.000 đồng/trường hợp.
- Lệ phí trích lục bản sao
khai tử 8.000 đồng.
b) Xóa thường trú: Không
|
- Luật Cư trú năm 2006; Luật
Cư trú sửa đổi năm 2013;
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP
ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Nghị định số 31/2014/NĐ-CP
ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Cư trú;
- Thông tư số 35/2014/TT-BCA
ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú;
- Thông tư số 36/2014/TT-BCA
ngày 09/9/2014 quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú;
- Thông tư số 61/2014/TT-BCA
ngày 20/11/2014 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú;
- Quyết định số
26/2017/QĐ-UBND ngày 05/5/2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế quy định mức thu,
nộp lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh;
- Quyết định số 1380/QĐ-TTg
ngày 18/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt "Đề án thực hiện
liên thông thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng
chế độ tử tuất/ hỗ trợ chi phí mai táng/ hưởng mai táng phí";
- Quyết định số 3000/QĐ-UBND
ngày 24/12/2018 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế triển khai thực hiện liên thông
các thủ tục hành chính về đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế
độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh.
|
2.1
|
Xóa đăng ký thường trú thuộc
thẩm quyền giải quyết của công an cấp huyện
|
08 ngày
|
|
|
2.2
|
Xóa đăng ký thường trú thuộc
thẩm quyền giải quyết của công an cấp xã
|
04 ngày
|
|
|
III
|
Liên thông 2 thủ tục
hành chính:
Đăng ký khai tử, hưởng chế
độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng)/ hỗ trợ chi phí mai táng/ hưởng
mai táng phí
|
-
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả, thuộc UBND cấp xã
|
a) Đăng ký khai tử:
- Khai tử (quá hạn, đăng ký
lại) là 5.000 đồng/trường hợp.
- Lệ phí trích lục bản sao
khai tử 8.000 đồng.
b) Hưởng chế độ tử tuất/
hỗ trợ chi phí mai táng/ hưởng mai táng phí: Không
|
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP
ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Pháp lệnh số
04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ
sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối
tượng bảo trợ xã hội;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số
điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội
hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người
có công với cách mạng và thân nhân;
- Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC
ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của
Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã
hội;
- Quyết định số
290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách
đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước
nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước;
- Quyết định số
188/2007/QĐ-TTg ngày 06/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ Về việc sửa đổi, bổ
sung Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về
chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến
chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước;
- Thông tư liên tịch số
191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07/12/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động,
Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số
290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách
đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước
nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước;
- Thông tư liên tịch số 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC
ngày 26/02/2008 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC
ngày 07/12/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của
Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp
tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của
Đảng và Nhà nước;
- Quyết định số
62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách
đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế
tại Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi
việc;
- Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC
ngày 05/12/20012 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội, Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của
Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến
tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế tại Campuchia, giúp bạn Lào sau
ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc;
- Quyết định số
49/2015/QĐ-TTg ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ,
chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến, chống Pháp, chống
Mỹ, chiến tranh bảo vệ tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế;
- Thông tư liên tịch số
138/2015/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 16/12/2015 hướng dẫn thực hiện Quyết định
số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ,
chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến, chống Pháp, chống
Mỹ, chiến tranh bảo vệ tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế;
- Nghị định số 150/2006/NĐ-CP
ngày 12/12/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều Pháp lệnh Cựu chiến binh;
- Thông tư liên tịch số 10/2007/TTLT-BLĐTBXH-HCCBVN-BTC-BQP
ngày 25/7/2007 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, Hội Cựu chiến binh Việt
Nam, Bộ Tài chính, Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện một số điều Nghị định số
150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều Pháp lệnh Cựu chiến binh;
- Quyết định số 712/QĐ-UBND
ngày 20/4/2015 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phân cấp giải quyết mai
táng phí cho thân nhân các đối tượng được hưởng trợ cấp theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ,
Nghị định số 150/2006/NĐ-CP , Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg .
- Quyết định số 166/QĐ-BHXH
ngày 31/01/2019 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam về việc giải quyết hưởng các
chế độ BHXH, chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp;
- Quyết định số 26/2017/QĐ-UBND
ngày 05/5/2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế quy định mức thu, nộp lệ phí hộ tịch
trên địa bàn tỉnh;
- Quyết định số 1380/QĐ-TTg
ngày 18/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt "Đề án thực hiện
liên thông thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng
chế độ tử tuất/ hỗ trợ chi phí mai táng/ hưởng mai táng phí";
- Quyết định số 3000/QĐ-UBND
ngày 24/12/2018 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế triển khai thực hiện liên thông
các thủ tục hành chính về đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế
độ tử tuất/ hỗ trợ chi phí mai táng/ hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh.
|
3.1
|
Liên thông thủ tục đăng ký
khai tử, hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng)
|
28 ngày
|
|
|
3.2
|
Liên thông thủ tục đăng ký
khai tử, hưởng mai táng phí đối với đối tượng người có công với cách mạng
từ trần
|
33 ngày
|
|
|
3.3
|
Liên thông thủ tục đăng ký
khai tử, hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội (được trợ
giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng)
|
12 ngày
|
|
|
3.4
|
Liên thông thủ tục đăng ký
khai tử, hưởng mai táng phí đối với đối tượng thân nhân liệt sĩ đang
hưởng trợ cấp hàng tháng; người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu
nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng, nhà nước theo Quyết định số
290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005, Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày
06/12/2007.
|
48 ngày
|
|
|
3.5
|
Liên thông thủ tục đăng ký
khai tử, hưởng mai táng phí đối với đối tượng thực hiện theo Nghị định số
150/2006/NĐ-TTg ngày 12/12/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của pháp lệnh cựu chiến binh.
|
30 ngày
|
|
|
3.6
|
Liên thông thủ tục đăng ký
khai tử, hưởng mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết
định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 về chế độ, chính sách đối với đối
tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia,
giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
|
34 ngày
|
|
|
3.7
|
Liên thông thủ tục đăng ký
khai tử, hưởng mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết
định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế
độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp,
chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế
|
34 ngày
|
|
|
Quyết định 2048/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện liên thông về đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/ hỗ trợ chi phí mai táng/ hưởng mai táng phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2048/QĐ-UBND ngày 23/08/2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện liên thông về đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/ hỗ trợ chi phí mai táng/ hưởng mai táng phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
919
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|