ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2043/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
24 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021 TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
19/2018/QĐ-UBND ngày 10/8/2018 của UBND tỉnh ban hành Quy định trách nhiệm người
đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước trong thực hiện
nhiệm vụ cải cách hành chính của tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 1231/QĐ-UBND
ngày 02/8/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phân công thực hiện nhiệm vụ cải
cách hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Công văn số 2665/SNV-CCHC ngày 16/12/.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải
cách hành chính năm 2021 tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở,
ban, ngành, cơ quan Trung ương đóng, trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Vụ Cải cách hành chính (Bộ Nội vụ);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Báo Quảng Ngãi;
- Đài Phát thanh - Truyền hình Quảng Ngãi;
- VPUB: PVP, các Phòng nghiên cứu, CBTH;
- Lưu: VT,NCvi955.
|
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|
KẾ HOẠCH
CẢI
HÀNH CHÍNH NĂM 2021 TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2043/QĐ-UBND ngày 24/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục
đích
- Tiếp tục triển khai, tổ chức thực
hiện các chủ trương của Trung ương và Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh
lần thứ XX về công tác cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2025.
- Tạo sự chuyển biến
mạnh mẽ trong tổ chức và hoạt động các cơ quan hành chính nhà nước, góp phần
triển khai có hiệu quả công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh.
- Góp phần cải thiện và nâng cao thứ
hạng Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số
Hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI), Chỉ số năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Triển khai thực hiện nhiệm vụ cải
cách hành chính phải được tiến hành đồng bộ, có trọng
tâm, trọng điểm bảo đảm hiệu quả, đúng thời gian và bám sát sự chỉ
đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Nội vụ, Bộ, ngành Trung ương, Tỉnh ủy,
HĐND tỉnh và UBND tỉnh.
- Thủ trưởng các sở, ban, ngành, cơ
quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND cấp
huyện và UBND cấp xã cần nâng cao vai trò trách nhiệm của
người đứng đầu trong chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành
chính của cơ quan, đơn vị.
- Kế thừa, phát huy những thành tựu
đã đạt được trong cải cách hành chính thời gian qua; đồng thời chủ động nghiên
cứu, sáng tạo, tận dụng có hiệu quả thành tựu tiến bộ khoa
học công nghệ, nhất là những ưu điểm của
cuộc cách mạng công nghệ lần thứ tư để đẩy mạnh cải cách hành chính trên địa
bàn tỉnh.
- Đảm bảo giữ vững an ninh, chính trị
và trật tự an toàn xã hội.
II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ
VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG
1. Cải cách thể
chế
a) Chủ động
đề xuất, tham mưu UBND tỉnh kịp thời thể chế hóa và tổ chức triển khai thực hiện
theo thẩm quyền các cơ chế, chính sách, quy định của Trung ương, chủ trương của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp và các cơ quan liên quan.
- Sản phẩm: Các chương trình, kế hoạch, đề án, quyết định... của UBND tỉnh; các văn bản triển
khai thực hiện của các sở, ban, ngành, địa phương.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên
trong năm.
b) Xây dựng,
tham mưu, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND các cấp đảm
bảo chất lượng, đúng quy định của pháp luật.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, các
cơ quan liên quan thẩm định.
- Sản phẩm: 100%
văn bản quy phạm pháp luật được ban hành đúng thẩm quyền,
trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp
luật, đảm bảo chất lượng, tính khả thi cao.
- Thời gian thực hiện: Đúng tiến độ đã
được cấp có thẩm quyền giao.
c) Tổ chức
thẩm định các dự thảo nghị quyết và đề nghị xây dựng nghị quyết của HĐND tỉnh;
thẩm định kịp thời các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND tỉnh
ban hành do các sở, ban, ngành tham mưu theo đúng quy định của pháp luật
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Tư
pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện.
- Sản phẩm: 100% văn bản quy phạm
pháp luật được ban hành đúng quy định, đảm bảo tiến độ, chất lượng, tính khả
thi cao.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm.
d) Xây dựng,
tham mưu ban hành và triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm tra, rà soát và hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2021 trên địa bàn tỉnh, trong đó, chú trọng
hoạt động tự kiểm tra và kiểm tra
theo thẩm quyền đối với văn bản quy phạm pháp luật đã được
ban hành; kịp thời xử lý hoặc kiến nghị xử lý các văn bản quy phạm pháp luật
trái pháp luật trong quá trình kiểm tra, rà soát và hệ thống
hóa.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Tư
pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, địa phương.
- Sản phẩm: Kế hoạch của Chủ tịch
UBND tỉnh; Báo cáo kết quả thực hiện và các văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý
những vấn đề phát hiện qua kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa.
- Thời gian thực hiện: Quý I/2021 ban hành kế hoạch; định kỳ theo quy định báo cáo kết quả thực hiện
và các văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý về UBND tỉnh.
đ) Triển
khai thực hiện rà soát văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của sở, ban, ngành, địa phương.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở,
ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp và các
cơ quan liên quan.
- Sản phẩm: Báo cáo kết quả thực hiện
và kiến nghị xử lý những vấn đề phát hiện qua kiểm tra, rà soát.
- Thời gian thực
hiện: Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện và các văn bản kiến nghị xử lý về UBND
tỉnh (qua Sở Tư pháp đối với các sở, ban,
ngành và UBND cấp huyện); UBND cấp huyện (qua Phòng Tư pháp đối với UBND cấp xã).
e) Triển
khai rà soát, trình cấp có thẩm quyền công bố danh mục văn
bản quy phạm pháp luật của tỉnh hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Tư
pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban,
ngành, địa phương.
- Sản phẩm: Quyết định của cấp có thẩm
quyền công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh hết hiệu
lực toàn bộ và một phần năm
- Thời gian thực
hiện: Quý I/2021.
g) Cập nhật
văn bản quy phạm pháp luật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về
pháp luật.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Tư
pháp
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh
và các cơ quan liên quan.
- Sản phẩm: Bảo đảm cung cấp thông tin pháp luật kịp thời, công khai, minh bạch, tạo điều
kiện thuận lợi để cá nhân, tổ chức tiếp cận, sử dụng.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm.
h) Xây dựng,
tham mưu ban hành và triển khai thực hiện Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành
pháp luật năm 2021 trên địa bàn tỉnh, trong đó chú trọng theo
dõi thi hành pháp luật đối với lĩnh vực pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm
hành chính.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Tư
pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Sản phẩm: Kế hoạch của Chủ tịch
UBND tỉnh; báo cáo kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật và các văn bản
xử lý hoặc kiến nghị xử lý những vấn đề phát hiện qua theo
dõi.
- Thời gian thực hiện: Quý I/2021 ban hành kế hoạch; định kỳ theo quy định báo cáo kết quả thực hiện và các văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý về UBND tỉnh.
2. Cải cách thủ
tục hành chính (TTHC)
a) Xây dựng,
tham mưu ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch hoạt động
kiểm soát TTHC; Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC; Kế hoạch truyền thông về công
tác kiểm soát TTHC; Kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Văn
phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện.
- Sản phẩm: Các
Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh; các Kế hoạch thực hiện của
các sở, ban, ngành; các Kế hoạch thực hiện của UBND cấp huyện. Báo cáo kết quả
thực hiện.
- Thời gian thực hiện: Quý I/2021 ban hành các Kế hoạch; định kỳ báo cáo kết quả
thực hiện.
b) Xây dựng
và triển khai thực hiện kế hoạch rà soát, đánh giá TTITC thuộc thẩm quyền giải
quyết hoặc liên thông giải quyết (với mục tiêu cắt giảm tối thiểu 10% chi phí tuân thủ TTHC mà cá nhân, tổ chức phải bỏ ra khi thực hiện TTHC, trong đó gắn với chỉ tiêu rà soát rút ngắn 30% thời gian giải quyết TTHC so với
khung thời gian quy định chung của trung ương).
- Cơ quan chủ trì
thực hiện: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh
(thẩm định trình).
- Sản phẩm:
+ Kế hoạch của các sở, ban, ngành,
UBND cấp huyện về triển khai thực hiện nhiệm vụ rà soát, đánh giá TTHC được
Chủ tịch UBND tỉnh giao; báo cáo của các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện về kết quả thực hiện rà soát, đánh giá TTHC trình
UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh).
+ Quyết định phê duyệt phương án đơn
giản hóa TTHC, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính đối với từng lĩnh vực được rà soát của Chủ tịch UBND tỉnh (các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện phối hợp với Văn
phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh).
+ Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá
TTHC của UBND tỉnh kèm theo phương án đơn giản hóa TTHC được phê duyệt gửi Bộ,
cơ quan ngang Bộ liên quan đến nội dung rà soát, đánh giá TTHC (Văn
phòng UBND tỉnh tham mưu, (nếu có).
- Thời gian thực hiện: Hoàn thành trước
tháng 12/2021.
c) Thực
hiện số hóa kết quả giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ
quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Thông
tin và Truyền Thông.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Sản phẩm: Thể
hiện đúng kết quả được giao tại Kế hoạch số 120/KH-UBND ngày
09/10/ của Chủ tịch UBND tỉnh về số hóa kết quả giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
- Thời gian thực hiện: Theo tiến độ
được giao tại Kế hoạch số 120/KH-UBND ngày 09/10/ của Chủ
tịch UBND tỉnh.
d) Xây dựng
và triển khai thực hiện kế hoạch đối thoại giữa lãnh đạo
các ngành, các cấp với tổ chức, công dân về TTHC, về tinh thần, thái độ phục vụ của công chức, cơ quan nhà nước.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Thủ trưởng
các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh,
các cơ quan liên quan.
- Sản phẩm: Các
sở, ban, ngành, địa phương ban hành Kế hoạch, trong đó xác định cụ thể nội dung
đối thoại, thời gian, địa điểm tổ chức
(ít nhất tổ chức đối thoại 02 lần/năm); báo cáo kết quả đối thoại,
đề xuất hướng xử lý.
- Thời gian thực
hiện:
+ Quý I/2021 ban
hành kế hoạch.
+ Báo cáo kết quả về UBND tỉnh sau mỗi
lần đối thoại và đề xuất hướng xử lý về UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh và Sở Nội vụ).
đ) Thực
hiện niêm yết công khai, minh bạch TTHC.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp, theo dõi: Văn
phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông.
- Sản phẩm: Các TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết được niêm yết đầy đủ, chính xác, kịp thời, công
khai, minh bạch, đúng quy định trên cổng thông tin điện từ
của tinh; tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC; đăng tải công khai trên Cổng/Trang thông tin điện tử của các sở, ban, ngành, địa phương.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên
trong năm.
e)
Xây dựng và trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội
bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết
cấp tỉnh, huyện, xã.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở,
ban, ngành (đối với những cơ quan chưa thực hiện; đã thực
hiện nhưng có phát sinh TTHC mới hoặc có TTHC được
sửa đổi, bổ sung).
- Cơ quan phối hợp:
+ UBND cấp huyện phối hợp với các sở,
ban, ngành góp ý dự thảo quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền tiếp
nhận và giải quyết cấp huyện, cấp xã.
+ Văn phòng UBND tỉnh kiểm soát chất
lượng nội dung quy trình nội bộ và trình Chủ tịch UBND tỉnh phê
duyệt.
- Sản phẩm:
+ Quyết định phê duyệt của Chủ tịch
UBND tỉnh.
+ Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng
quy trình điện tử nội bộ giải quyết TTHC đề thiết lập lên phần mềm Hệ thống
thông tin một cửa điện tử của tỉnh theo Quyết định được
Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên
trong năm.
g) Thường
xuyên theo dõi, cập nhật quy định pháp luật về TTHC do các cơ quan Trung ương
ban hành và văn bản công bố TTHC của các Bộ, cơ quan ngang
Bộ để kịp thời thống kê, trình công bố
danh mục TTHC, nhóm TTHC liên thông; thực hiện trình công bố TTHC đúng thời gian quy định trong trường hợp tham mưu HĐND tỉnh, UBND
tỉnh ban hành văn bản quy phạm pháp luật quy định về TTHC; trình công bố, phê duyệt, sửa đổi, bổ sung danh mục các TTHC thuộc phạm vi tiếp nhận
tại Bộ phận Một cửa các cấp, danh mục TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết của cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc tại địa phương được
đưa ra tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết tại Bộ phận Một cửa các cấp theo
Quyết định số 1291/QĐ-TTg ngày 07/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh,
UBND cấp huyện.
- Sản phẩm: Quyết định của Chủ tịch
UBND tỉnh công bố mới, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bãi bỏ danh mục TTHC, bộ TTHC và nhóm TTHC liên thông thuộc thẩm quyền giải
quyết của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và tại Bộ phận Một cửa
của 03 cấp chính quyền.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên
trong năm.
h) Đăng
nhập, cập nhật nội dung các TTHC mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ
vào Cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Văn
phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban,
ngành, cơ quan, đơn vị liên quan.
- Sản phẩm: Các TTHC phát sinh, thay
đổi được cập nhật kịp thời, đầy đủ vào Cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên
trong năm.
i) Triển
khai đo lường mức độ hài lòng của người dân, tổ chức trong giải quyết một số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ngành, địa phương theo Quyết
định số 908/QĐ-UBND ngày 29/10/2018 của UBND tỉnh ban hành quy định về đo lường
mức độ hài lòng của người dân, tổ chức trong giải quyết TTHC của cơ quan hành chính
nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và quy định hiện hành.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở,
ngành, địa phương (chủ yếu thông qua Bộ
phận Một cửa các cấp).
- Cơ quan phối hợp: Tổ chức, cá nhân
có liên quan.
- Sản phẩm: Báo cáo tổng hợp kết quả mức độ hài lòng của người dân, tổ chức trong giải quyết một số
TTHC.
- Thời gian thực hiện: Báo cáo
UBND tỉnh trước ngày 05/12/2021.
k) Niêm yết
đầy đủ, rõ ràng bảng thông báo hướng dẫn tiếp nhận phản
ánh, kiến nghị về quy định hành chính tại trụ sở cơ quan,
tại Bộ phận một cửa.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp, theo dõi: Văn
phòng UBND tỉnh.
- Sản phẩm: Thông báo hướng dẫn tiếp
nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính được niêm yết tại trụ sở cơ
quan, tại Bộ phận một cửa.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên
trong năm.
l) Tiếp
nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC.
- Cơ quan chủ trì thực hiện tiếp nhận:
Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp xử lý phản ánh, kiến nghị: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Sản phẩm: Tất cả các phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức về TTHC được tiếp nhận, xử lý
theo đúng quy định; công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định
hành chính theo đúng quy định của Nhà nước.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên
trong năm.
3. Cải cách tổ
chức bộ máy
a) Rà
soát, trình cấp có thẩm quyền sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh theo Nghị định số 107/NĐ-CP ngày 14/9/ của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của
Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan liên
quan.
- Sản phẩm: Nghị quyết của HĐND tỉnh.
- Thời gian thực
hiện: Thường xuyên trong năm và theo quy định của Trung ương.
b) Rà
soát, trình cấp có thẩm quyền sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND cấp huyện theo Nghị định số 108/NĐ-CP ngày 14/9/ của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày
05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Cơ quan chủ trì thực hiện: UBND cấp
huyện.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ và các
cơ quan liên quan.
- Sản phẩm: Nghị quyết của HĐND cấp
huyện.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên
trong năm và theo quy định của Trung ương.
c) Tiếp tục
rà soát, sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa
bàn tỉnh theo Kế hoạch số 82/KH-UBND
ngày 04/06/2018 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 24/01/2018
của Chính phủ và Kế hoạch số 126-KH/TU ngày 05/4/2018 của
Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành
Trung ương Đảng khoá XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng
cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các
đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 120/NĐ-CP ngày 07/10/ của Chính phủ quy
định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ và cơ
quan, đơn vị liên quan.
- Sản phẩm: Quyết
định của UBND tỉnh và UBND cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên
trong năm.
d) Rà
soát, trình cấp có thẩm quyền kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện theo quy định và hướng dẫn của Trung
ương.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, các cơ
quan liên quan thẩm định trình theo phân cấp.
- Sản phẩm: Quyết định của UBND tỉnh
và UBND cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên
trong năm.
đ) Rà
soát, trình sửa đổi, bổ sung (hoặc ban hành mới) Đề án vị trí việc làm của các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện sau khi thực hiện kiện toàn chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức theo quy định và hướng dẫn của Trung ương.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ và các
cơ quan liên quan (thẩm định trình).
- Sản phẩm: Quyết
định của UBND tỉnh phê duyệt Đề án.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên
trong năm.
e) Xây dựng,
trình phê duyệt đề án tinh giản biên chế năm 2021.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ (thẩm
định trình).
- Sản phẩm: Quyết định của Chủ tịch
UBND tỉnh phê duyệt đề án.
- Thời gian hoàn thành: Thường xuyên
trong năm.
4. Cải cách chế độ
công vụ
a) Triển
khai thực hiện cơ cấu công chức, viên chức trong các cơ quan hành chính, đơn vị
sự nghiệp theo Đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ và các
cơ quan, đơn vị liên quan.
- Sản phẩm: Công chức, viên chức được
bố trí đúng theo vị trí việc làm; báo cáo kết quả thực hiện
(có thể lồng ghép trong báo cáo cải cách hành chính năm của cơ quan, địa
phương).
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên
trong năm; Quý IV/2021, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện (qua Sở Nội vụ).
b) Xây dựng,
tham mưu ban hành và triển khai thực hiện Chính sách thu hút, ưu đãi nguồn nhân
lực chất lượng cao và sinh viên tốt nghiệp xuất sắc đến
công tác, làm việc tại tỉnh Quảng Ngãi
- Cơ quan chủ trì
thực hiện: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp:
Sở Tài chính, Sở Tư pháp và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Sản phẩm: Nghị quyết của HĐND tỉnh
ban hành chính sách.
- Thời gian thực hiện: Trong năm
2021.
c) Xây dựng,
tham mưu ban hành và triển khai thực hiện Chính sách đào tạo, hỗ trợ đối với đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trên địa bàn tỉnh được cử đi đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ trong và ngoài nước.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính, Sở Tư
pháp và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Sản phẩm: Nghị quyết của HĐND tỉnh
ban hành chính sách.
- Thời gian thực hiện hoàn thành: Quý
III/2021.
d) Xây dựng,
tham mưu ban hành và triển khai thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức và phát triển nguồn nhân lực của
tỉnh năm 2021; Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã năm 2021.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện.
- Sản phẩm: Quyết định của UBND tỉnh ban hành các kế hoạch; báo cáo năm về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức có phân tích mức độ hoàn thành kế hoạch.
- Thời gian thực hiện: Quý I/2021 ban hành kế hoạch và triển khai trong năm; định kỳ báo cáo kết quả
thực hiện về Bộ Nội vụ.
đ) Xây dựng,
tham mưu ban hành và triển khai thực hiện kế hoạch thi hoặc xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức.
- Cơ quan chủ trì tham mưu thực hiện:
Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện.
- Sản phẩm: Các Kế hoạch của UBND tỉnh;
Quyết định của Sở Nội vụ.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên
trong năm.
e)
Xây dựng, tham mưu ban hành và triển khai thực hiện kế hoạch thi tuyển công chức; thi nâng ngạch công chức theo quy định.
- Cơ quan chủ trì tham mưu thực hiện:
Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện.
- Sản phẩm: Các Kế hoạch và Quyết định
của cấp có thẩm quyền.
- Thời gian thực hiện: Quý III, Quý
IV năm 2021.
g) Xây dựng
và triển khai thực hiện kế hoạch chuyển đổi vị trí công
tác đối với công chức, viên chức thuộc danh mục định kỳ chuyển đổi theo quy định tại Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống
tham nhũng.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn
vị liên quan.
- Sản phẩm: Kế hoạch của các sở,
ngành, địa phương; báo cáo kết quả thực hiện.
- Thời gian thực hiện: Quý I/2021 ban hành Kế hoạch; tháng 12 năm 2021 báo cáo kết quả thực hiện về
UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ).
h) Xây dựng
Quy chế đánh giá xếp loại cán bộ, công chức, viên chức theo quy định tại Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ về
đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức.
- Cơ quan chủ trì tham mưu thực hiện:
Sở Nội vụ.
- Cơ quan triển khai, thực hiện: Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã.
- Sản phẩm: Quy
chế đánh giá cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh, sở, ban, ngành, huyện, xã.
- Thời gian thực hiện: Quý I/2021.
i) Kiện
toàn Tổ Kiểm tra 20 của các sở, ngành, địa phương và kiểm
tra việc thực hiện Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 07/5/2013 của UBND tỉnh,
Chỉ thị số 31-CT/TU ngày 13/6/2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy
về chủ trương không dùng bia, rượu trong buổi trưa của các ngày làm việc, Chỉ thị số 17/CT-UBND
ngày 10/11/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong
các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Quảng Ngãi.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã chưa kiện toàn Tổ Kiểm tra 20.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn
vị, cá nhân trực thuộc.
- Sản phẩm: Quyết định của các sở,
ngành, địa phương kiện toàn Tổ kiểm tra; Kế hoạch kiểm
tra; báo cáo kết quả kiểm tra sau mỗi đợt kiểm tra.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên
trong năm; báo cáo kết quả kiểm tra về UBND tỉnh sau mỗi đợt kiểm tra (qua Sở
Nội vụ).
5. Cải cách tài
chính công
a) Tiếp tục
triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ
quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị
định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế
và sự nghiệp khác.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện; các đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính và
các cơ quan liên quan.
- Sản phẩm: Quyết
định của cấp có thẩm quyền giao quyền tự chủ; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong
năm. Quý IV báo cáo kết quả thực hiện.
6. Xây dựng và
phát triển chính quyền điện tử
a) Tăng
cường kiểm tra, đôn đốc và tiếp tục triển khai thực hiện Đề án Xây dựng Chính quyền điện tử; Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày
07/3/2019 của Chính phủ và Kế hoạch ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển chính quyền số và bảo
đảm an toàn thông tin mạng năm 2021.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Thông
tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Sản phẩm: Báo cáo kết quả triển
khai thực hiện các nhiệm vụ giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì. Các văn
bản về theo dõi, kiểm tra, đôn đốc triển khai thực hiện các Đề án, Kế hoạch và
hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ của Sở Thông tin và Truyền
thông.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên
trong năm.
b) Xây dựng,
tham mưu ban hành và triển khai thực hiện Nghị quyết (hoặc Chương trình hành
động) về Chuyển đổi số tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021
- 2025, định hướng đến năm 2030.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Thông
tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn
vị có liên quan.
- Sản phẩm: Nghị
quyết (hoặc Chương trình hành động) của Ban Thường vụ Tỉnh ủy; Kế hoạch
triển khai của Chủ tịch UBND tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Quý II-III năm 2021.
c) Xây dựng
Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Quảng Ngãi, phiên bản 2.0 và tổ chức triển
khai thực hiện.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Thông
tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn
vị có liên quan.
- Sản phẩm: Quyết
định của UBND tỉnh phê duyệt Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Quảng Ngãi,
phiên bản 2.0; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện
- Thời gian thực
hiện: Dự kiến Quý III-IV/2021.
d) Tiếp tục
đầu tư cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, tăng cường triển khai cung cấp dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, 4 trong các cơ quan nhà nước để giải
quyết thủ tục hành chính.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và
Truyền thông.
- Sản phẩm: Tăng cường cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 và nâng cao hiệu quả
sử dụng của cơ quan nhà nước, người dân và doanh nghiệp; định kỳ hàng năm báo
cáo kết quả thực hiện.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên
trong năm. Quý IV/2021 báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (qua Sở Thông
tin và Truyền thông).
đ) Tăng
cường hiệu quả triển khai sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành trong
các cơ quan nhà nước liên thông 4 cấp và sử dụng chữ
ký số đến 100% UBND cấp xã.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Thông
tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
- Sản phẩm: Triển khai sử dụng phần mềm
có hiệu quả và sử dụng chữ ký số đúng quy định.
- Thời gian thực hiện: Trong năm 2021.
e) Hướng
dẫn xây dựng hồ sơ đề xuất và tổ chức thẩm định, phê duyệt cấp độ
an toàn thông tin cho các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ngãi.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Thông
tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
- Sản phẩm: Quyết định của Chủ tịch
UBND tỉnh phê duyệt cấp độ an toàn thông tin.
- Thời gian thực hiện: Hoàn thành
trong Quý III/2021.
g) Tiếp tục
triển khai thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Trung
tâm phục vụ hành chính công tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã (trực
tiếp là Bộ phận Một cửa cấp huyện (bao gồm Trung tâm hành chính công thành phố Quảng
Ngãi, thị xã Đức Phổ, huyện
Sơn Hà); Bộ phận Một cửa cấp xã).
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền
thông.
- Sản phẩm: Hồ sơ thủ tục hành chính được
tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên
trong năm.
h) Xây dựng,
tham mưu ban hành và tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và bảo
đảm an toàn thông tin mạng năm 2022.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Thông
tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Sản phẩm: Văn bản hướng dẫn xây dựng
kế hoạch; Kế hoạch của UBND tỉnh; báo cáo kết quả theo định kỳ (lồng ghép báo cáo CCHC)
- Thời gian thực hiện: Quý III/2021 ban hành văn bản hướng dẫn xây dựng kế hoạch; Quý IV/2021 tham
mưu ban hành kế hoạch; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (qua Sở
Thông tin và Truyền thông).
i) Kiểm
tra việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản
lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015 tại các cơ quan hành chính nhà nước trên
địa bàn tỉnh năm 2021.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Khoa
học và Công nghệ
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn
vị, địa phương được kiểm tra.
- Sản phẩm: Báo cáo kết quả kiểm tra.
- Thời gian thực hiện: Theo kế hoạch
được phê duyệt.
7. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính
a) Xây dựng,
tham mưu dự thảo Báo cáo tổng kết việc thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày
05/12/2016 của Tỉnh ủy khóa XIX về cải cách hành chính, nhất là cải cách thủ tục
hành chính tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 -; dự thảo Nghị
quyết của Tỉnh ủy khóa XX về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao thứ hạng
các chỉ số cải cách hành chính, hiệu quả quản trị và hành chính công, năng lực
cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 của tỉnh Quảng
Ngãi.
- Cơ quan chủ trì
thực hiện: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu
tư và các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện.
- Sản phẩm: Dự thảo Báo cáo tổng kết
và Nghị quyết của Tỉnh ủy khóa XX.
- Thời gian thực hiện: Hoàn thành trước
ngày 30/6/2021.
b) Xây dựng,
tham mưu ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành
chính giai đoạn 2021 - 2025 và Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính năm
2021 của tỉnh.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Thông
tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, địa
phương, cơ quan, đơn vị liên quan.
- Sản phẩm: Các Kế hoạch của UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh; báo cáo kết quả và đánh giá mức độ thực hiện kế hoạch theo
định kỳ (lồng ghép trong báo cáo định kỳ về
cải cách hành chính).
- Thời gian thực hiện: Quý I/2021 ban hành các Kế hoạch; báo cáo kết quả
và đánh giá mức độ thực hiện kế hoạch theo định kỳ.
c) Tổ chức
kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2021 tại một số cơ quan, đơn vị, địa
phương.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn
vị được kiểm tra.
- Sản phẩm: Quyết định của Sở Nội vụ
ban hành kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính
năm 2021; thành lập Đoàn kiểm tra; báo cáo kết quả sau kiểm tra.
- Thời gian thực hiện: Quý I ban hành
Kế hoạch và triển khai thực hiện theo kế hoạch trong năm
2021; báo cáo kết quả kiểm tra về UBND tỉnh.
d) Tham
mưu công bố Chỉ số cải cách hành chính của sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
năm .
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện.
- Sản phẩm: Quyết định của Chủ tịch
UBND tỉnh công bố Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố năm.
- Thời gian thực hiện: Quý I/2021.
đ) Phối hợp
với Bộ Nội vụ chấm điểm, xác định chỉ số cải cách hành
chính năm của tỉnh.
- Cơ quan chủ trì tham mưu thực hiện:
Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban,
ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị liên quan.
- Sản phẩm: Báo cáo tự chấm điểm, xác
định chỉ số cải cách hành chính năm của UBND tỉnh gửi Bộ Nội vụ.
- Thời gian thực hiện: Theo kế hoạch
của Bộ Nội vụ.
e) Xây dựng
Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch
cải cách hành chính năm 2022 của tỉnh
- Cơ quan chủ trì
thực hiện: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện.
- Sản phẩm: Quyết định của Chủ tịch
UBND tỉnh ban hành kế hoạch.
- Thời gian thực hiện: Quý III -
IV/2021.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thủ
trưởng các sở, ban, ngành, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm
xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện Kế hoạch này; định kỳ hàng
quý, 06 tháng, năm tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kết quả thực
hiện (qua Sở Nội vụ) đảm bảo chất lượng, đúng thời
gian quy định.
Đồng thời, lập dự toán kinh phí cải
cách hành chính trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để
triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao chủ trì thực hiện
trong Kế hoạch này.
2. Các cơ
quan, đơn vị, địa phương được giao chủ trì hoặc phối hợp thực hiện những nội
dung trong Kế hoạch này có trách nhiệm tổ chức thực hiện nghiêm túc, đảm bảo chất
lượng, đúng tiến độ đề ra.
3. Sở Tài
chính có trách nhiệm hướng dẫn các sở, ngành, địa phương lập dự toán, quản lý,
sử dụng và thanh quyết toán kinh phí cải cách hành chính để triển khai thực hiện Kế hoạch này đúng quy định của Nhà nước.
4. Sở Nội
vụ có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan liên quan theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này. Định kỳ hàng quý,
06 tháng, năm tổng hợp tình hình triển khai thực hiện của
các sở, ban, ngành, địa phương báo cáo UBND tỉnh để theo
dõi, chỉ đạo.
Trong quá trình triển khai thực hiện
nếu có khó khăn, vướng mắc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành,
cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua
Sở Nội vụ) để xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.