|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2043/QĐ-BGTVT 2021 Kế hoạch cải cách hành chính Bộ Giao thông 2021 2025
Số hiệu:
|
2043/QĐ-BGTVT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giao thông vận tải
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Thể
|
Ngày ban hành:
|
30/11/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2043/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 11 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số
12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị quyết số
76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ Ban hành Chương trình tổng thể
cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Chỉ thị số 23/CT-TTg
ngày 02 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện
Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành
chính giai đoạn 2021 - 2025 của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2.
Kinh phí thực hiện Chương trình cải cách hành chính
giai đoạn 2021 - 2025 của Bộ được bố trí từ nguồn kinh phí thường xuyên của Bộ
và các nguồn lực tài chính khác theo quy định của pháp luật.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh
tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, các Cục trưởng
và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Thứ trưởng;
- Đảng ủy Bộ GTVT;
- Công đoàn cơ quan Bộ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ;
- Lưu: VT, TCCB (S).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Thể
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 CỦA BỘ GIAO THÔNG
VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2043/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 11 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Kế hoạch cải cách hành chính
giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi là Kế hoạch) của Bộ Giao thông vận tải được
xây dựng trên cơ sở cụ thể hoá các nội dung của Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày
15/7/2021 của Chính phủ Ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà
nước giai đoạn 2021-2030 và các quy định có liên quan tới công tác cải cách
hành chính.
I. MỤC TIÊU
1. Mục
tiêu chung
- Cải cách thể chế: Tiếp tục
xây dựng, hoàn thiện hệ thống thể chế trong lĩnh vực giao thông vận tải. Tổ chức
thi hành pháp luật đồng bộ, hiệu quả, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của từng
cá nhân, cơ quan, đơn vị trong toàn ngành giao thông vận tải. Bảo đảm sự phù hợp
với yêu cầu về xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa theo tinh thần của
Hiến pháp 2013.
- Cải cách thủ tục hành chính:
+ Tiếp tục đơn giản hóa, cắt giảm
các thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải liên quan đến người
dân, doanh nghiệp; hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực giao thông vận tải; thủ
tục hành chính giữa Bộ Giao thông vận tải với các cơ quan hành chính nhà nước
khác và thủ tục hành chính trong nội bộ Bộ Giao thông vận tải, nâng cao chất lượng
môi trường đầu tư kinh doanh, bảo đảm cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng, minh bạch.
+ Đổi mới và nâng cao hiệu quả
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính trong lĩnh vực giao thông vận tải. Đẩy mạnh thực hiện thủ tục hành chính
trên môi trường điện tử để người dân, doanh nghiệp có thể thực hiện dịch vụ mọi
lúc, mọi nơi, trên các phương tiện khác nhau.
+ Nâng cao sự hài lòng của người
dân, doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông vận
tải.
- Cải cách tổ chức bộ máy hành
chính nhà nước: Tiếp tục rà soát chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan hành chính
nhà nước các cấp, xác định rõ việc của cơ quan hành chính nhà nước. Tăng cường
đổi mới, cải tiến phương thức làm việc nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động
quản lý nhà nước và sắp xếp, tinh gọn hệ thống tổ chức cơ quan, đơn vị theo quy
định. Đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước; tăng cường rà soát, sắp xếp lại hệ thống
các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tinh gọn, có cơ cấu hợp lý và nâng cao
hiệu quả hoạt động.
- Cải cách chế độ công vụ: Xây
dựng nền công vụ chuyên nghiệp, trách nhiệm, năng động và thực tài. Thực hiện
cơ chế cạnh tranh lành mạnh, dân chủ, công khai, minh bạch trong bổ nhiệm, tuyển
dụng công chức, viên chức.
- Cải cách tài chính công: Bám
sát những nội dung đổi mới của Chính phủ về cơ chế phân bổ, sử dụng ngân sách
nhà nước, nhất là đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập gắn
với nhiệm vụ được giao và sản phẩm đầu ra, nhằm nâng cao tính tự chủ, tự chịu
trách nhiệm và thúc đẩy sự sáng tạo; nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động;
kiểm soát tham nhũng tại các cơ quan, đơn vị. Tiếp tục thực hiện tái cơ cấu
doanh nghiệp nhà nước, đổi mới cơ chế quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
- Xây dựng và phát triển Chính
phủ điện tử, Chính phủ số: Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi
số và ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ thúc đẩy hoàn thành xây dựng và
phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số, góp phần đổi mới phương thức làm việc,
nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt động của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Giao
thông vận tải; nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công cho người dân, tổ chức.
- Công tác chỉ đạo điều hành: Đẩy
mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021
- 2030 theo Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ; bảo đảm hoàn
thành các mục tiêu, nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước trong lĩnh vực giao
thông vận tải nhằm xây dựng Bộ Giao thông vận tải chuyên nghiệp, hiện đại, phát
triển bền vững; bảo đảm sự quản lý điều hành thông suốt, hoạt động hiệu lực, hiệu
quả, linh hoạt và kịp thời trong thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính để
bảo đảm sự hài hòa, tính tổng thể của các mục tiêu cải cách hành chính, tạo sự
chuyển biến tích cực trong ngành giao thông vận tải góp phần phát triển kinh tế
- xã hội của đất nước.
2. Mục
tiêu cụ thể đến năm 2025
- Cải cách thể chế:
+ Tiếp tục hoàn thiện hệ thống
thể chế trong lĩnh vực giao thông vận tải để phát triển nền kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa, giải quyết tốt hơn mối quan hệ giữa Nhà nước và thị
trường; hoàn thiện thể chế và các khung khổ pháp lý để thúc đẩy quá trình chuyển
đổi số trong lĩnh vực giao thông vận tải, phục vụ có hiệu quả việc xây dựng,
phát triển Chính phủ số, nền kinh tế số và xã hội số.
+ Tập trung ưu tiên hoàn thiện
đồng bộ, có chất lượng và tổ chức thực hiện tốt hệ thống luật pháp, cơ chế,
chính sách, tạo lập môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi, lành mạnh, công bằng
cho mọi thành phần kinh tế, thúc đẩy đổi mới sáng tạo.
- Cải cách thủ tục hành chính:
+ Tiếp tục đơn giản hóa, cắt giảm
các thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải. Đặc biệt chú trọng cắt
giảm, đơn giản hóa tối thiểu 20% số quy định và cắt giảm tối thiểu 20% chi phí
tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh tại các văn bản quy phạm
pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải đang có hiệu lực thi hành tính đến
hết ngày 31/5/2020.
+ Hoàn thành việc đổi mới thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính của
Bộ Giao thông vận tải theo hướng nâng cao chất lượng phục vụ, không theo địa giới
hành chính, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, giảm thời gian đi lại, chi
phí xã hội và tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp.
+ Tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin trong thực hiện, giải quyết thủ tục hành chính, tiếp tục đẩy nhanh lộ
trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến, đảm bảo:
(1) Tối thiểu 80% hồ sơ giải
quyết thủ tục hành chính được luân chuyển trong nội bộ Bộ giữa các cơ quan có
thẩm quyền giải quyết hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương
thức điện tử.
(2) Tối thiểu 80% thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Giao thông vận tải có yêu cầu nghĩa vụ
tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến, trong số đó, tỷ lệ giao dịch
thanh toán trực tuyến đạt từ 30% trở lên.
(3) Tối thiểu 80% thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Giao thông vận tải có đủ điều kiện, được
cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4. Trong số đó, ít nhất 80% thủ tục hành chính
được tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết
trực tuyến mức độ 3 và 4 trên tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 50%.
(4) 80% người dân, doanh nghiệp
khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Giao thông
vận tải không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp
nhận khi thực hiện thành công thủ tục hành chính trước đó, mà các cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính đang quản lý, hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được
cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ.
+ Năm 2021, số hóa kết quả giải
quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Giao thông vận tải
đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng đạt tỷ lệ tối thiểu 40%; giai đoạn 2022
- 2025, mỗi năm tăng tối thiểu 20% cho đến khi đạt tỷ lệ 100% để đảm bảo việc kết
nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
+ 90% thủ tục hành chính giữa Bộ
với các cơ quan hành chính nhà nước khác và thủ tục hành chính trong nội bộ Bộ
được công bố, công khai và cập nhật kịp thời.
+ Mức độ hài lòng của người
dân, doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính và sự phục vụ của cơ quan
hành chính nhà nước trong lĩnh vực GTVT đạt tối thiểu 90%.
- Cải cách tổ chức bộ máy hành
chính nhà nước:
+ Hoàn thành việc nghiên cứu, đề
xuất mô hình tổ chức tổng thể của Bộ Giao thông vận tải phù hợp với yêu cầu, điều
kiện cụ thể của Bộ trong giai đoạn mới.
+ Phân định rõ chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của từng cơ quan, tổ chức, khắc phục tình trạng chồng chéo, trùng
lắp hoặc bỏ sót chức năng, nhiệm vụ giữa các cơ quan, tổ chức thuộc Bộ.
+ Hoàn thành việc sắp xếp thu gọn
đầu mối tổ chức theo quy định.
+ Giảm tối thiểu bình quân 10%
số lượng đơn vị sự nghiệp công lập và 10% biên chế sự nghiệp hưởng lương từ
ngân sách nhà nước so với năm 2021.
- Cải cách chế độ công vụ: Xây
dựng được đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức ngành giao thông vận tải có cơ cấu
hợp lý, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và khung năng lực theo
quy định.
- Cải cách tài chính công:
+ Nghiên cứu, đề xuất hoàn thiện
hệ thống pháp luật để đổi mới cơ chế quản lý, phân bổ ngân sách nhà nước theo
hướng bảo đảm vai trò chủ đạo của ngân sách Trung ương và chủ động, tích cực của
ngân sách địa phương.
+ Tiếp tục rà soát, đề xuất
hoàn thiện hệ thống pháp luật về đổi mới cơ chế quản lý, cơ chế tài chính đối với
các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập. Đến năm 2025, có tối
thiểu 20% đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên; 100% đơn vị sự
nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác, có đủ điều kiện, hoàn thành việc chuyển đổi
thành công ty cổ phần hoặc chuyển sang tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu
tư.
- Xây dựng và phát triển Chính
phủ điện tử, Chính phủ số:
+ Cổng dịch vụ công, Hệ thống
thông tin một cửa điện tử Bộ Giao thông vận tải được kết nối, chia sẻ dữ liệu với
Cổng Dịch vụ công quốc gia.
+ 100% người dân, doanh nghiệp
sử dụng dịch vụ công trực tuyến được cấp định danh và xác thực điện tử thông suốt
và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin của Bộ Giao thông vận tải.
+ 80% các hệ thống thông tin của
Bộ Giao thông vận tải có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận
hành, khai thác được kết nối liên thông với Trục liên thông văn bản quốc gia và
nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu; thông tin người dân, doanh nghiệp đã được số
hoá, lưu trữ, không phải cung cấp lại.
+ Hệ thống thông tin báo cáo Bộ
Giao thông vận tải được kết nối liên thông, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông
tin báo cáo quốc gia.
+ 90% hồ sơ công việc tại Bộ
Giao thông vận tải được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc
phạm vi bí mật nhà nước).
+ 50% hoạt động kiểm tra của cơ
quan quản lý nhà nước trực thuộc Bộ Giao thông vận tải được thực hiện thông qua
môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.
+ Hoàn thành việc xây dựng và
đưa vào vận hành Phân hệ theo dõi nhiệm vụ Lãnh đạo Bộ Giao thông vận tải giao,
bảo đảm hiển thị theo thời gian thực.
- Công tác chỉ đạo điều hành:
Công tác chỉ đạo, điều hành khoa học, thông suốt, hoạt động hiệu lực, hiệu quả
nhằm thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính bảo đảm sự hài hòa, tính tổng
thể các mục tiêu cải cách hành chính nhằm xây dựng Bộ Giao thông vận tải ngày
càng chuyên nghiệp, hiện đại, phát triển bền vững.
II. YÊU CẦU
1. Nâng cao chất lượng
toàn diện đối với công tác cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc
Bộ Giao thông vận tải, bao gồm: Cải cách thể chế; Cải cách thủ tục hành chính;
Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; Cải cách chế độ công vụ; Cải cách
tài chính công; Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số.
2. Gắn kết chặt chẽ công
tác cải cách hành chính với các nhiệm vụ quản lý nhà nước; xác định rõ trách
nhiệm người đứng đầu trong công tác cải cách hành chính.
3. Nâng cao năng lực, kỹ
năng làm việc đối với công chức, viên chức; nâng cao đạo đức công vụ công chức,
đạo đức nghề nghiệp đối với viên chức.
4. Kế thừa và phát huy
những kết quả đạt được, những bài học kinh nghiệm trong công tác cải cách hành
chính giai đoạn 2011 - 2020.
III. NHIỆM VỤ
1. Cải
cách thể chế
- Xây dựng, hoàn thiện hệ thống
thể chế, chính sách pháp luật về giao thông vận tải; tiếp tục thể chế hóa các
quy định của Hiến pháp về quyền con người, quyền công dân; hoàn thiện thể chế gắn
kết tăng trưởng kinh tế với bảo đảm phát triển bền vững ngành giao thông vận tải,
thu hút đầu tư, huy động, phân bổ và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực cho tăng
trưởng, phát triển; hoàn thiện thể chế về thu hút đầu tư, huy động, phân bổ và
sử dụng có hiệu quả các nguồn lực xã hội trong lĩnh vực giao thông vận tải; rà
soát, sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện thể chế, cơ chế, chính sách phát triển
khoa học và công nghệ trong lĩnh vực giao thông vận tải; xây dựng, hoàn thiện
thể chế và các khung khổ pháp lý để thúc đẩy quá trình chuyển đổi số trong lĩnh
vực giao thông vận tải, phục vụ có hiệu quả việc xây dựng, phát triển Chính phủ
số, nền kinh tế số và xã hội số; từng bước hoàn thiện các văn bản pháp luật
trong lĩnh vực giao thông vận tải tạo nền tảng cơ bản, đảm bảo môi trường đầu
tư, kinh doanh thuận lợi, lành mạnh, công bằng cho mọi thành phần kinh tế.
- Nâng cao hơn nữa chất lượng
xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải, tăng cường
tham vấn ý kiến chuyên môn của các hiệp hội, chuyên gia, nhà khoa học và tham vấn
ý kiến rộng rãi của người dân, tổ chức và xã hội trong quá trình xây dựng và
ban hành văn bản quy phạm pháp luật, bảo đảm tính minh bạch, tính nhất quán,
tính ổn định và dự đoán được của pháp luật.
- Tăng cường công tác kiểm tra,
rà soát văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải để phát hiện
và có hướng xử lý kịp thời các quy định chồng chéo, mâu thuẫn, trái pháp luật,
hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp.
- Đổi mới, tổ chức triển khai
có hiệu quả công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật hàng năm của Bộ; kịp
thời xử lý các vấn đề mới phát sinh trong tổ chức thi hành pháp luật, gắn kết với
quá trình xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận
tải.
- Thực hiện hiệu quả công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật thông qua tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin
và số hóa công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải.
2. Cải
cách thủ tục hành chính
- Kiểm soát chặt chẽ việc ban
hành các quy định thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải liên
quan đến người dân, doanh nghiệp, bảo đảm thủ tục hành chính mới ban hành phải
đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện.
- Rà soát, cắt giảm, đơn giản
hóa các thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải:
+ Rà soát, đánh giá thủ tục
hành chính lĩnh vực giao thông vận tải trong quá trình thực hiện; loại bỏ các
thủ tục rườm rà, chồng chéo dễ bị lợi dụng để tham nhũng, gây khó khăn cho người
dân, tổ chức; loại bỏ các thành phần hồ sơ không cần thiết, không hợp lý; tích
hợp, cắt giảm mạnh các mẫu đơn, tờ khai và các giấy tờ không cần thiết hoặc có
nội dung thông tin trùng lặp trên cơ sở ứng dụng các công nghệ số và các cơ sở
dữ liệu sẵn có.
+ Cắt giảm, đơn giản hóa các
quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực giao thông vận tải,
loại bỏ các quy định không hợp pháp, không cần thiết, không hợp lý, bảo đảm thực
chất. Tổ chức triển khai có kết quả Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa các quy
định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 - 2025.
+ Đẩy mạnh phân cấp trong giải
quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải theo hướng cấp nào
sát cơ sở, sát nhân dân nhất thì giao cho cấp đó giải quyết, bảo đảm nguyên tắc
quản lý ngành, lãnh thổ, không để tình trạng nhiều tầng nấc, kéo dài thời gian
giải quyết và gây nhũng nhiễu, tiêu cực, phiền hà cho nhân dân, tổ chức.
+ Tiếp tục thí điểm chuyển giao
một số nhiệm vụ và dịch vụ hành chính công mà Nhà nước không nhất thiết phải thực
hiện cho doanh nghiệp, các tổ chức xã hội đảm nhiệm.
- Hoàn thành đổi mới thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của Bộ theo quy định tại Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày
27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
- Đẩy mạnh việc ứng dụng công
nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính, xây dựng các cơ sở dữ liệu
chuyên ngành giao thông vận tải và chia sẻ, kết nối; đưa ra lộ trình cung cấp dịch
vụ công trực tuyến.
- Triển khai và thực hiện số
hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực trong lĩnh vực giao
thông vận tải, đến năm 2025, tất cả các kết quả giải quyết thủ tục hành chính
còn hiệu lực trong lĩnh vực giao thông vận tải đều được số hóa.
- Rà soát, thống kê và đơn giản
hóa các thủ tục hành chính giữa Bộ với các cơ quan hành chính nhà nước khác và
thủ tục hành chính trong nội bộ Bộ.
- Tham gia với Bộ Nội vụ xây dựng
phương pháp đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan
hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2025 theo hình thức trực tuyến và trực tiếp;
tổ chức khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của người dân và doanh nghiệp hàng
năm.
- Thường xuyên, kịp thời công bố,
cập nhật, công khai thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải theo
đúng quy định, duy trì cập nhật thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu thủ tục
hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
- Tăng cường đối thoại, lấy ý
kiến người dân, doanh nghiệp trong xây dựng, ban hành, sửa đổi các quy định thủ
tục hành chính lĩnh vực giao thông vận tải.
- Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo thẩm quyền.
3. Cải
cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
- Tham gia xây dựng, hoàn thiện
chính sách, pháp luật về tổ chức bộ máy hành chính nhà nước:
+ Nghiên cứu, tham gia đề xuất
mô hình, cơ cấu tổ chức Chính phủ trong bối cảnh đẩy mạnh phát triển Chính phủ
điện tử, Chính phủ số và chủ động tham gia, thích ứng với cuộc Cách mạng công
nghiệp lần thứ tư.
+ Tham gia rà soát, xác định rõ
nhiệm vụ của các cơ quan hành chính phải thực hiện, những công việc cần phân cấp
cho địa phương, cấp dưới thực hiện; công việc cần chuyển giao cho doanh nghiệp,
các tổ chức xã hội đảm nhiệm; trên cơ sở đó thiết kế, sắp xếp tổ chức bộ máy
hành chính phù hợp.
+ Tham gia nghiên cứu làm rõ cơ
sở lý luận và thực tiễn, phạm vi quản lý để thực hiện kiện toàn, sắp xếp cơ cấu
tổ chức, tinh gọn bộ máy bảo đảm hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
- Tổ chức sắp xếp, kiện toàn
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ:
+ Tiếp tục triển khai rà soát,
sắp xếp, tinh gọn bộ máy tổ chức các cơ quan, đơn vị, giảm đầu mối tổ chức
trung gian, khắc phục triệt để sự trùng lắp, chồng chéo chức năng, nhiệm vụ, đảm
bảo nguyên tắc một tổ chức có thể đảm nhiệm nhiều việc, nhưng một việc chỉ do một
tổ chức chủ trì và chịu trách nhiệm chính.
+ Sắp xếp, giảm tối đa các ban
quản lý dự án, các tổ chức phối hợp liên ngành, nhất là các tổ chức có bộ phận
giúp việc chuyên trách.
- Đổi mới hệ thống tổ chức, quản
lý và nâng cao hiệu quả hoạt động để tinh gọn đầu mối, khắc phục chồng chéo,
dàn trải và trùng lắp về chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị sự nghiệp công lập:
+ Phối hợp rà soát, hoàn thiện
các quy định về tiêu chí phân loại, điều kiện thành lập, sáp nhập, hợp nhất, giải
thể các đơn vị sự nghiệp công lập theo ngành, lĩnh vực; quy hoạch mạng lưới các
đơn vị sự nghiệp công lập.
+ Chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp
công lập có đủ điều kiện sang công ty cổ phần theo quy định pháp luật.
+ Nghiên cứu, ban hành các biện
pháp đổi mới phương thức quản lý, tổ chức và hoạt động để nâng cao năng lực quản
trị; căn cứ điều kiện thực tiễn nghiên cứu thí điểm việc thi tuyển, thuê giám đốc
điều hành tại các đơn vị sự nghiệp công lập.
- Tăng cường phân cấp, phân quyền
mạnh mẽ, hợp lý giữa Trung ương và địa phương, giữa cấp trên và cấp dưới, gắn với
quyền hạn và trách nhiệm; khuyến khích sự năng động, sáng tạo và phát huy tính
tích cực, chủ động của các cơ quan, đơn vị trong thực hiện nhiệm vụ.
+ Rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc
trình cấp thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các quy định về phân cấp quản lý giữa
Trung ương và địa phương.
+ Có cơ chế, chính sách kiểm
soát quyền lực chặt chẽ, bảo đảm dân chủ, công khai, minh bạch và đề cao trách
nhiệm giải trình trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ phân cấp. Triển khai các biện
pháp theo dõi, kiểm tra, giám sát hiệu quả việc thực hiện các nhiệm vụ đã phân
cấp.
- Nghiên cứu ứng dụng mạnh mẽ
các tiến bộ khoa học và công nghệ, ứng dụng công nghệ thông tin để triển khai
các biện pháp đổi mới phương thức làm việc, nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt động
của các cơ quan, đơn vị.
4. Cải cách
chế độ công vụ
- Tiếp tục tham gia nghiên cứu,
sửa đổi, bổ sung hoàn thiện hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật về
xây dựng, quản lý đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật
Cán bộ, công chức; Luật Viên chức, bảo đảm đồng bộ với các quy định của Đảng về
công tác cán bộ nhằm xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức ngành Giao
thông vận tải có đủ năng lực, phẩm chất, cơ cấu hợp lý, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ
và sự phát triển đất nước trong giai đoạn mới.
- Sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện
các quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức theo thẩm quyền;
nâng cao chất lượng công tác tuyển dụng, sử dụng, bổ nhiệm, luân chuyển cán bộ,
công chức, viên chức:
+ Tham mưu ban hành quy định về
tiêu chuẩn chức danh công chức lãnh đạo, quản lý trong cơ quan, đơn vị; quy định
cụ thể tiêu chuẩn, điều kiện, chính sách để giảm tỉ lệ người phục vụ trong từng
cơ quan, nhất là khối văn phòng theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ và quy định pháp
luật.
+ Tham gia xây dựng, ban hành
các quy định thực hiện thống nhất việc kiểm định chất lượng đầu vào công chức,
làm cơ sở để lựa chọn, tuyển dụng theo yêu cầu, nhiệm vụ; tăng cường phân cấp
kiểm định theo lĩnh vực đặc thù và theo vùng, khu vực; tăng cường ứng dụng công
nghệ thông tin để nâng cao chất lượng tuyển dụng, nâng ngạch công chức, thăng hạng
viên chức.
- Cơ cấu, sắp xếp lại đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức các cấp theo vị trí việc làm, khung năng lực, bảo
đảm đúng người, đúng việc, nâng cao chất lượng, hợp lý về cơ cấu.
- Tiếp tục nghiên cứu triển
khai có hiệu quả việc thi tuyển cạnh tranh để bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo,
quản lý cấp vụ, phòng và tương đương.
- Nghiên cứu, đổi mới phương
pháp, quy trình đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức theo hướng dân
chủ, công khai, minh bạch, lượng hóa các tiêu chí đánh giá dựa trên kết quả thực
hiện nhiệm vụ và gắn với vị trí việc làm, thông qua công việc, sản phẩm cụ thể.
- Phối hợp xây dựng, hoàn thiện
và tổ chức triển khai các văn bản pháp luật quy định về chế độ tiền lương mới đối
với cán bộ, công chức, viên chức theo lộ trình cải cách chính sách tiền lương;
quản lý lao động, tiền lương, tiền thưởng trong các doanh nghiệp nhà nước; xác
định tiền lương đối với sản phẩm, dịch vụ công ích.
- Phối hợp sửa đổi, bổ sung,
hoàn thiện các quy định về quản lý, sử dụng theo thẩm quyền và thực hiện chế độ
chính sách đối với viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi hoạt
động theo hướng đẩy mạnh tự chủ.
- Tăng cường kỷ luật, kỷ cương
hành chính trong hoạt động công vụ; quy định về thẩm quyền, trách nhiệm của người
đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị trong công tác quản lý cán bộ; kịp thời phát
hiện và xử lý nghiêm những người có sai phạm, kể cả khi đã chuyển công tác hoặc
nghỉ hưu.
- Đổi mới nội dung, phương pháp
đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực, kỹ năng và phẩm chất cho đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức gắn với vị trí việc làm. Tham gia rà soát, sửa đổi, bổ
sung nội dung chương trình bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn
ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức và yêu cầu của vị
trí việc làm, bảo đảm không trùng lắp, tiết kiệm, hiệu quả và rà soát, cắt giảm
các chứng chỉ bồi dưỡng không cần thiết.
- Triển khai có hiệu quả Chiến
lược quốc gia về thu hút và trọng dụng nhân tài giai đoạn 2021 - 2030 nhằm tạo
chuyển biến mạnh mẽ trong phát hiện, thu hút, trọng dụng nhân tài trong quản
lý, quản trị nhà nước, khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của ngành giao
thông vận tải.
5. Cải cách
tài chính công
- Nghiên cứu, đề xuất cấp có thẩm
quyền các vấn đề liên quan các vấn đề liên quan đến văn bản quy phạm pháp luật
về tài chính, tài sản (đặc biệt Luật ngân sách nhà nước, Luật phí, lệ phí, Luật
quản lý, sử dụng tài sản công...) và các văn bản có liên quan để xem xét, điều
chỉnh cho phù hợp về tổ chức triển khai thực hiện trong phạm vi Bộ.
- Triển khai cơ chế tài chính mới
khi được cấp thẩm quyền ban hành đối với các đơn vị sự nghiệp công lập.
- Triển khai thực hiện cung ứng
dịch vụ sự nghiệp công lập theo cơ chế thị trường, thúc đẩy xã hội hóa.
- Tiếp tục thực hiện tái cơ cấu
doanh nghiệp nhà nước, đổi mới cơ chế quản lý vốn nhà nước đầu tư tại doanh
nghiệp.
6. Xây dựng
và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số
- Hoàn thiện môi trường pháp
lý:
+ Rà soát, bổ sung hoàn thiện hệ
thống văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế chính sách nhằm tạo môi trường pháp lý
thuận lợi cho ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà
nước, phát triển Chính phủ số và bảo đảm an toàn thông tin mạng tại Bộ Giao
thông vận tải.
+ Xây dựng quy định về hệ thống
mã định danh điện tử được dùng thống nhất để tạo lập, lưu trữ và chia sẻ dữ liệu
của Bộ Giao thông vận tải.
+ Xây dựng, ban hành các quy định
hướng dẫn về thu thập, xử lý, tổng hợp thông tin hỗ trợ quản lý, điều hành tại
các cấp quản lý của ngành Giao thông vận tải nhằm triển khai Nghị định số
47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ về kết nối và chia sẻ dữ liệu số của
cơ quan nhà nước.
- Phát triển hạ tầng số:
+ Triển khai hạ tầng truyền dẫn
đáp ứng nhu cầu triển khai Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số tại Bộ Giao
thông vận tải.
+ Tái cấu trúc hạ tầng công nghệ
thông tin, chuyển đổi hạ tầng công nghệ thông tin thành hạ tầng số ứng dụng
công nghệ điện toán đám mây phục vụ kết nối, quản lý các nguồn lực và dữ liệu của
Bộ Giao thông vận tải một cách an toàn, linh hoạt, ổn định và hiệu quả.
+ Phát triển hạ tầng Internet vạn
vật (IoT) phục vụ các ứng dụng nghiệp vụ, chuyên ngành trong triển khai Chính
phủ điện tử hướng tới Chính phủ số tại Bộ Giao thông vận tải.
- Phát triển các hệ thống nền tảng
và hệ thống số:
+ Tiếp tục triển khai mở rộng,
hoàn thiện nền tảng tích hợp và chia sẻ dữ liệu (LGSP) của Bộ Giao thông vận tải
bảo đảm kết nối thông suốt với nền tảng tích hợp và chia sẻ dữ liệu quốc gia
(NGSP) để phục vụ phát triển Chính phủ số. Bảo đảm an toàn, an ninh mạng (SOC)
cho các hệ thống thông tin của Bộ Giao thông vận tải.
+ Phát triển các nền tảng tích
hợp, kết nối liên thông dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, CSDL chuyên dùng để
hình thành nên hệ sinh thái trong giao thông thông minh.
- Phát triển dữ liệu số:
+ Phát triển các cơ sở dữ liệu
chuyên ngành phục vụ ứng dụng, dịch vụ Chính phủ số trong nội bộ của ngành giao
thông vận tải; thực hiện chia sẻ hiệu quả dữ liệu chuyên ngành của Bộ Giao
thông vận tải với các địa phương; mở dữ liệu của các cơ quan nhà nước trực thuộc
Bộ Giao thông vận tải theo quy định của pháp luật.
+ Xây dựng kho dữ liệu để lưu
trữ dữ liệu điện tử của người dân, doanh nghiệp khi thực hiện các giao dịch trực
tuyến với các cơ quan nhà nước trực thuộc Bộ Giao thông vận tải trên Cổng dịch
vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử Bộ Giao thông vận tải.
+ Xây dựng Hệ thống phân tích,
xử lý dữ liệu tổng hợp Bộ Giao thông vận tải nhằm lưu trữ tập trung, tổng hợp,
phân tích, xử lý dữ liệu số từ các nguồn khác nhau, từ đó tạo ra thông tin mới,
dịch vụ dữ liệu mới phục vụ Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số.
- Phát triển các ứng dụng, dịch
vụ nội bộ:
+ Phát triển hệ thống phục vụ
chỉ đạo, điều hành:
(1) Tiếp tục triển khai kết nối
các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của Bộ Giao thông vận tải với Trục liên
thông văn bản quốc gia quốc gia phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ.
(2) Tiếp tục triển khai kết nối,
tích hợp các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của Bộ Giao thông vận tải kết nối,
tích hợp theo thời gian thực với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ và Trung
tâm thông tin, chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
(3) Tiếp tục triển khai, hoàn
thiện Hệ thống quản lý văn bản và điều hành Bộ Giao thông vận tải kết nối, liên
thông với Hệ thống phần mềm quản lý cơ sở theo dõi về thực hiện nhiệm vụ do
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao.
(4) Chuẩn hoá, điện tử hoá quy
trình nghiệp vụ xử lý hồ sơ trên môi trường mạng, biểu mẫu, chế độ báo cáo;
tăng cường gửi nhận văn bản, báo cáo điện tử tích hợp chữ ký số giữa các cơ
quan quản lý nhà nước trực thuộc Bộ Giao thông vận tải và các doanh nghiệp; thực
hiện số hoá hồ sơ, lưu trữ hồ sơ công việc điện tử của các cơ quan nhà nước trực
thuộc Bộ Giao thông vận tải theo quy định.
+ Phát triển các ứng dụng, dịch
vụ nghiệp vụ chuyên ngành phục vụ nội bộ và kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ
thống thông tin trong và ngoài Bộ Giao thông vận tải theo yêu cầu.
- Đẩy mạnh việc sử dụng chữ ký
số, định danh số, chuyển đổi số và niêm phong điện tử trong xử lý văn bản hành
chính, cắt giảm giấy tờ, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước, đơn giản hoá quy
trình nghiệp vụ:
+ Phát triển các hệ thống làm
việc từ nhà, từ xa của các cơ quan nhà nước trực thuộc Bộ Giao thông vận tải.
+ Ứng dụng mạnh mẽ, hiệu quả
các công nghệ số như điện toán đám mây (Cloud Computing), dữ liệu lớn (Big
Data), di động, Internet vạn vật (IoT), trí tuệ nhân tạo (AI), chuỗi khối
(Blockchain), mạng xã hội và các công nghệ số mới trong xây dựng, triển khai
các ứng dụng, dịch vụ Chính phủ điện tử tại Bộ Giao thông vận tải.
- Phát triển ứng dụng, dịch vụ
phục vụ người dân, doanh nghiệp:
+ Tiếp tục hoàn thiện Cổng dịch
vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử Bộ Giao thông vận tải bảo đảm kết
nối với Cổng Dịch vụ công quốc gia và các CSDL quốc gia; hoàn thành việc tích hợp
toàn bộ dịch vụ trực tuyến mức độ 3,4 thuộc thẩm quyền xử lý của Bộ Giao thông
vận tải lên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
+ Triển khai xây dựng các kênh
tương tác trực tuyến để người dân tham gia, giám sát hoạt động xây dựng, thực
thi chính sách, pháp luật, ra quyết định của cơ quan nhà nước trực thuộc Bộ
Giao thông vận tải.
+ Tích hợp các ứng dụng thanh
toán điện tử, đa dạng hoá các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt để phổ
cập, tăng khả năng tiếp cận dịch vụ thanh toán điện tử tới người dân, doanh
nghiệp.
7. Công tác
chỉ đạo điều hành
- Tăng cường công tác chỉ đạo,
điều hành công tác cải cách hành chính bảo đảm khoa học, thông suốt, hoạt động
hiệu lực, hiệu quả; bám sát mục tiêu, nhiệm vụ của từng nội dung cải cách hành
chính bảo đảm chất lượng và tiến độ; xử lý công việc của cơ quan hành chính các
cấp trên môi trường số, khuyến khích đẩy mạnh việc tổ chức họp, hội nghị bằng
hình thức trực tuyến, không giấy tờ.
- Tăng cường tập trung và sử dụng
hiệu quả các nguồn lực, tài chính phục vụ chương trình, kế hoạch cải cách hành
chính.
- Đẩy mạnh thông tin, tuyên
truyền về cải cách hành chính, các chương trình hoạt động cải cách hành chính
được tuyên truyền bằng nhiều hình thức.
- Chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ
liên quan đến cải cách hành chính theo chỉ đạo của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ
Nội vụ.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
trực thuộc Bộ có trách nhiệm:
1. Tổ chức thực hiện Kế
hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2025 của Bộ theo các nhiệm vụ được
phân công tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
2. Thực hiện chế độ báo
cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu, đề xuất với Bộ trưởng các biện pháp cần
thiết để bảo đảm thực hiện thành công kế hoạch cải cách hành chính theo từng
lĩnh vực được phân công gửi về Vụ Tổ chức cán bộ để tổng hợp chung.
3. Vụ Tổ chức cán bộ chủ
trì, phối hợp với Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ theo dõi, đôn đốc
việc triển khai thực hiện Kế hoạch, định kỳ báo cáo theo quy định và kiến nghị
với Bộ trưởng về các biện pháp cần thiết để bảo đảm Kế hoạch cải cách hành
chính giai đoạn 2021 - 2025 được thực hiện hiệu quả và đồng bộ./.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 2043/QĐ-GTVT ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
TT
|
Mục tiêu
|
Nhiệm vụ
|
Hoạt động
|
Sản phẩm
|
Đầu mối chủ trì
|
Đầu mối phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
I.
|
CẢI
CÁCH THỂ CHẾ
|
1.
|
Tiếp tục hoàn thiện hệ thống
thể chế trong lĩnh vực giao thông vận tải để phát triển nền kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa, giải quyết tốt hơn mối quan hệ giữa Nhà nước và
thị trường; hoàn thiện thể chế và các khung khổ pháp lý để thúc đẩy quá trình
chuyển đổi số trong lĩnh vực giao thông vận tải, phục vụ có hiệu quả việc xây
dựng, phát triển Chính phủ số, nền kinh tế số và xã hội số.
|
Xây dựng, hoàn thiện hệ thống
thể chế, chính sách pháp luật về giao thông vận tải; tiếp tục thể chế hóa các
quy định của Hiến pháp về quyền con người, quyền công dân; hoàn thiện thể chế
gắn kết tăng trưởng kinh tế với bảo đảm phát triển bền vững ngành giao thông
vận tải, thu hút đầu tư, huy động, phân bổ và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực
cho tăng trưởng, phát triển; hoàn thiện thể chế về thu hút đầu tư, huy động,
phân bổ và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực xã hội trong lĩnh vực giao thông
vận tải; rà soát, sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện thể chế, cơ chế, chính sách
phát triển khoa học và công nghệ trong lĩnh vực giao thông vận tải; xây dựng,
hoàn thiện thể chế và các khung khổ pháp lý để thúc đẩy quá trình chuyển đổi
số trong lĩnh vực giao thông vận tải, phục vụ có hiệu quả việc xây dựng, phát
triển Chính phủ số, nền kinh tế số và xã hội số; từng bước hoàn thiện các văn
bản pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải tạo nền tảng cơ bản, đảm bảo
môi trường đầu tư, kinh doanh thuận lợi, lành mạnh, công bằng cho mọi thành
phần kinh tế.
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện
chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật hàng năm của Bộ; đồng thời,
thường xuyên cập nhật chương trình đảm bảo thống nhất với chương trình xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật hàng năm của Quốc hội, Chính phủ.
|
Quyết định, Công văn, báo cáo
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Xây dựng Dự án Luật Giao
thông đường bộ (sửa đổi) và các văn bản hướng dẫn.
|
Luật Giao thông đường bộ (sửa
đổi) và các văn bản hướng dẫn
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Tổng kết Bộ luật Hàng hải Việt
Nam, Luật Hàng không dân dụng Việt Nam, Luật Giao thông đường thủy nội địa,
Luật Đường sắt. Trên cơ sở đó, nghiên cứu đề xuất việc sửa đổi, bổ sung các
Luật này.
|
Báo cáo, công văn
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Giai đoạn 2021-2025
|
2.
|
Tập trung ưu tiên hoàn thiện
đồng bộ, có chất lượng và tổ chức thực hiện tốt hệ thống luật pháp, cơ chế,
chính sách, tạo lập môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi, lành mạnh, công bằng
cho mọi thành phần kinh tế, thúc đẩy đổi mới sáng tạo.
|
a) Nâng cao hơn nữa chất lượng
xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải, tăng
cường tham vấn ý kiến chuyên môn của các hiệp hội, chuyên gia, nhà khoa học
và tham vấn ý kiến rộng rãi của người dân, tổ chức và xã hội trong quá trình
xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật, bảo đảm tính minh bạch, tính
nhất quán, tính ổn định và dự đoán được của pháp luật.
|
Xây dựng các văn bản để đôn đốc,
nhắc nhở các cơ quan, đơn vị liên quan để nâng cao chất lượng xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải; tăng cường sự phối hợp
của các cơ quan trong quá trình tiếp thu, chỉnh lý các văn bản quy phạm pháp
luật; tham vấn ý kiến chuyên môn của các hiệp hội, chuyên gia, nhà khoa học
và tham vấn ý kiến rộng rãi của người dân, tổ chức và xã hội trong quá trình
xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật, bảo đảm tính minh bạch, tính
nhất quán, tính ổn định và dự đoán được của pháp luật.
|
Công văn, báo cáo
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Giai đoạn 2021-2025
|
b) Tăng cường công tác kiểm
tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải để
phát hiện và có hướng xử lý kịp thời các quy định chồng chéo, mâu thuẫn, trái
pháp luật, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp.
|
Xây dựng kế hoạch, văn bản
triển khai, hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan đơn vị kiểm tra, xử lý văn bản quy
phạm pháp luật.
|
Quyết định, công văn
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Thực hiện tự kiểm tra và kiểm
tra theo thẩm quyền văn bản quy phạm pháp luật.
|
Báo cáo kết quả kiểm tra
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện
kế hoạch rà soát văn bản quy phạm pháp luật hằng năm của Bộ.
|
Quyết định, công văn
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Thực hiện rà soát để xác định
các văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần để đưa vào
danh mục công bố theo quy định; tăng cường rà soát các văn bản quy phạm pháp
luật nhằm phát hiện những mâu thuẫn, chồng chéo để sửa đổi, bổ sung kịp thời.
|
Quyết định, công văn
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Theo dõi và tổng hợp công tác
rà soát, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải
hàng năm.
|
Báo cáo, công văn
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Giai đoạn 2021-2025
|
c) Đổi mới, tổ chức triển
khai có hiệu quả công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật hàng năm của Bộ;
kịp thời xử lý các vấn đề mới phát sinh trong tổ chức thi hành pháp luật, gắn
kết với quá trình xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật trong lĩnh vực giao
thông vận tải.
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện
kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật hằng năm của Bộ
|
Quyết định
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Theo dõi và tổng hợp việc thực
hiện pháp luật, tổng kết thực tiễn thi hành pháp luật trong ngành Giao thông
vận tải; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác theo dõi thi
hành pháp luật.
|
Báo cáo, công văn
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Giai đoạn 2021-2025
|
d) Thực hiện hiệu quả công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật thông qua tăng cường ứng dụng công nghệ thông
tin và số hóa công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong lĩnh vực giao thông
vận tải.
|
Xây dựng kế hoạch tuyên truyền,
phổ biến giáo dục pháp luật hàng năm của Bộ.
|
Kế hoạch
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Theo dõi và tổng hợp về công
tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải
hàng năm.
|
Báo cáo, công văn
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Giai đoạn 2021-2025
|
II.
|
CẢI
CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
3.
|
Cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục
hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải, đặc biệt chú trọng cắt giảm,
đơn giản hóa tối thiểu 20% số quy định và cắt giảm tối thiểu 20% chi phí tuân
thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh tại các văn bản quy phạm pháp
luật trong lĩnh vực giao thông vận tải đang có hiệu lực thi hành tính đến hết
ngày 31/5/2020.
|
a) Kiểm soát chặt chẽ việc
ban hành các quy định thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải
liên quan đến người dân, doanh nghiệp, bảo đảm thủ tục hành chính mới ban
hành phải đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện.
|
Tham gia góp ý, thẩm định, rà
soát lần cuối đối với văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành
chính; rà soát, đánh giá tác động, tính toán chi phí tuân thủ.
|
Công văn, các biểu mẫu rà
soát, đánh giá tác động, tính toán chi phí tuân thủ.
|
Văn phòng Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
b) Rà soát, đánh giá thủ tục
hành chính lĩnh vực giao thông vận tải trong quá trình thực hiện; loại bỏ các
thủ tục rườm rà, chồng chéo dễ bị lợi dụng để tham nhũng, gây khó khăn cho
người dân, tổ chức; loại bỏ các thành phần hồ sơ không cần thiết, không hợp
lý; tích hợp, cắt giảm mạnh các mẫu đơn, tờ khai và các giấy tờ không cần thiết
hoặc có nội dung thông tin trùng lặp trên cơ sở ứng dụng các công nghệ số và
các cơ sở dữ liệu sẵn có.
|
Xây dựng, ban hành và tổ chức
thực hiện việc rà soát, đánh giá thủ tục hành chính hàng năm.
|
Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ
tục hành chính hàng năm.
|
Văn phòng Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Hàng năm theo Kế hoạch kiểm
soát thủ tục hành chính hàng năm của Bộ
|
c) Rà soát, cắt giảm, đơn giản
hóa các quy định, thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động kinh doanh trong
lĩnh vực giao thông vận tải.
|
Rà soát các quy định liên
quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực giao thông vận tải, cắt giảm,
đơn giản hóa các quy định không hợp pháp, không cần thiết, không hợp lý.
|
Quyết định
|
Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ, Vụ
Khoa học - Công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Giai đoạn 2021-2025
|
d) Đẩy mạnh phân cấp trong giải
quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải theo hướng cấp nào
sát cơ sở, sát nhân dân nhất thì giao cho cấp đó giải quyết, đảm bảo nguyên tắc
quản lý ngành, lãnh thổ, không để tình trạng nhiều tầng nấc, kéo dài thời
gian giải quyết và gây nhũng nhiễu, tiêu cực, phiền hà cho nhân dân.
|
Rà soát các thủ tục hành
chính trong lĩnh vực giao thông vận tải, lựa chọn thủ tục hành chính để thực
hiện phân cấp; xây dựng dự thảo Phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục
hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải và gửi lấy ý kiến các cơ quan,
đơn vị.
|
Phương án phân cấp trong giải
quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải
|
Văn phòng Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Năm 2021
|
đ) Tiếp tục thí điểm chuyển
giao một số nhiệm vụ và dịch vụ hành chính công mà Nhà nước không nhất thiết
phải thực hiện cho doanh nghiệp, các tổ chức xã hội đảm nhiệm.
|
Thí điểm chuyển giao một số
nhiệm vụ và dịch vụ hành chính cho doanh nghiệp, tổ chức xã hội đảm nhiệm
|
Văn phòng Bộ
|
Tổng cục, các Cục, Vụ Tổ chức
cán bộ và các cơ quan, tổ chức liên quan
|
Giai đoạn 2021 - 2025
|
|
4.
|
Hoàn thành việc đổi mới thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính của
Bộ Giao thông vận tải theo hướng nâng cao chất lượng phục vụ, không theo địa
giới hành chính, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, giảm thời gian đi lại,
chi phí xã hội và tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp.
|
Thực hiện các nhiệm vụ theo
Quyết định số 781/QĐ-BGTVT ngày 29/4/2021 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện
Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính của Bộ Giao thông vận tải.
|
Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ
được phân công tại Quyết định số 781/QĐ-BGTVT ngày 29/4/2021.
|
Theo Quyết định số 781/QĐ-
BGTVT ngày 29/4/2021
|
Văn phòng Bộ, Trung tâm Công
nghệ thông tin, Tổng cục, các Cục thuộc Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Giai đoạn 2021-2025
|
5.
|
Tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin trong thực hiện, giải quyết thủ tục hành chính; tiếp tục đẩy nhanh
lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
|
- Đẩy mạnh việc ứng dụng công
nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính, xây dựng các cơ sở dữ liệu
chuyên ngành giao thông vận tải và chia sẻ, kết nối.
- Đưa ra lộ trình cung cấp dịch
vụ công trực tuyến.
- Tăng cường kết nối, chia sẻ
thông tin giữa các cơ quan quản lý nhà nước đối với hoạt động kiểm tra chuyên
ngành trong lĩnh vực giao thông vận tải đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
ứng dụng tối đa các hệ thống công nghệ thông tin để đơn giản hóa, hiện đại
hóa thủ tục kiểm tra, bảo đảm minh bạch thông tin; áp dụng đầy đủ, hiệu quả
phương pháp kiểm tra tiên tiến, phương pháp quản lý rủi ro phù hợp với thông
lệ quốc tế, Công ước/Hiệp định quốc tế mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.
|
- Xây dựng các cơ sở dữ liệu
chuyên ngành giao thông vận tải và chia sẻ, kết nối.
- Xây dựng, ban hành và thực
hiện kế hoạch cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
|
Các CSDL về thủ tục hành
chính, Quyết định
|
Trung tâm Công nghệ thông tin
|
Văn phòng Bộ, Vụ Pháp chế,
các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Giai đoạn 2021-2025
|
6.
|
Số hóa kết quả giải quyết thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Giao thông vận tải đang còn
hiệu lực và có giá trị sử dụng đạt tỷ lệ tối thiểu 40% (năm 2021); giai đoạn
2022 - 2025, mỗi năm tăng tối thiểu 20% cho đến khi đạt tỷ lệ 100% để đảm bảo
việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử.
|
Triển khai và thực hiện số
hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực trong lĩnh vực giao
thông vận tải, đến năm 2025, tất cả các kết quả giải quyết thủ tục hành chính
còn hiệu lực trong lĩnh vực giao thông vận tải đều được số hóa.
|
- Rà soát, thống kê kết quả
giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực trong lĩnh vực giao thông vận tải,
xác định danh mục kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực được thực
hiện số hóa theo từng năm.
- Xây dựng, nâng cấp hệ thống
thông tin phục vụ triển khai công tác số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành
chính.
- Kết nối, chia sẻ dữ liệu trong
giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
|
Theo Quyết định số 1103/QĐ-
BGTVT ngày 17/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
|
Văn phòng Bộ
|
Tổng cục, các Cục trực thuộc
Bộ, Trung tâm Công nghệ thông tin, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Giai đoạn 2021-2025
|
7.
|
90% thủ tục hành chính giữa Bộ
với các cơ quan hành chính nhà nước khác và thủ tục hành chính trong nội bộ Bộ
được công bố, công khai và cập nhật kịp thời.
|
Rà soát, thống kê và đơn giản
hóa các thủ tục hành chính giữa Bộ với các cơ quan hành chính nhà nước khác
và thủ tục hành chính trong nội bộ Bộ.
|
- Rà soát, thống kê, cắt giảm,
đơn giản hóa các các thủ tục hành chính giữa Bộ với các cơ quan hành chính
nhà nước khác và thủ tục hành chính trong nội bộ Bộ.
- Công bố, công khai và cập
nhật các thủ tục hành chính nội bộ.
|
Quyết định, công văn, báo cáo
|
Văn phòng Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Giai đoạn 2021- 2025.
|
8.
|
Mức độ hài lòng của người
dân, doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính và sự phục vụ của cơ quan
hành chính nhà nước trong lĩnh vực giao thông vận tải đạt tối thiểu 90%.
|
a) Tham gia với Bộ Nội vụ xây
dựng Phương pháp đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ
quan hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 theo hình thức trực tuyến và
trực tiếp.
|
Tham gia với Bộ Nội vụ xây dựng
Phương pháp đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan
hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 theo hình thức trực tuyến và trực
tiếp.
|
Văn bản
|
Văn phòng Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Năm 2021
|
b) Tổ chức khảo sát, đánh giá
mức độ hài lòng của người dân và doanh nghiệp hàng năm.
|
Tổ chức khảo sát, đánh giá mức
độ hài lòng của người dân và doanh nghiệp hàng năm.
|
Kế hoạch, văn bản, báo cáo
|
Văn phòng Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Thường xuyên.
|
9.
|
Các nhiệm vụ khác được giao
trong Nghị quyết của Chính phủ nhưng không có mục tiêu cụ thể.
|
a) Thường xuyên, kịp thời
công bố, cập nhật, công khai thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông vận
tải theo đúng quy định, duy trì cập nhật thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu
thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
Thống kê, công bố, cập nhật
và công khai thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. Ban hành các
quyết định công bố thủ tục hành chính, cập nhật, công khai các thủ tục hành chính
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia; niêm yết, công khai thủ tục hành chính tại
trụ sở các cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính.
|
Quyết định
|
Văn phòng Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên.
|
b) Tăng cường đối thoại, lấy
ý kiến người dân, doanh nghiệp trong xây dựng, ban hành, sửa đổi các quy định
thủ tục hành chính lĩnh vực giao thông vận tải.
|
Thực hiện đa dạng các hình thức
lấy ý kiến góp ý của người dân, doanh nghiệp đối với các quy định về thủ tục
hành chính trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.
|
Văn bản tổng hợp, giải trình.
|
Văn phòng Bộ chủ trì tổng hợp;
các cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo, trình dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Thường xuyên
|
c) Tiếp nhận, xử lý phản ánh,
kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
|
Tiếp nhận, phân loại, xử lý
các phản ánh kiến nghị.
|
Văn bản trả lời
|
Văn phòng Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Thường xuyên
|
III.
|
CẢI
CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
10.
|
- Hoàn thành việc nghiên cứu,
đề xuất mô hình tổ chức tổng thể của Bộ Giao thông vận tải phù hợp với yêu cầu,
điều kiện cụ thể của Bộ trong giai đoạn mới.
- Phân định rõ chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của từng cơ quan, tổ chức, khắc phục tình trạng chồng chéo,
trùng lắp hoặc bỏ sót chức năng, nhiệm vụ giữa các cơ quan, tổ chức thuộc Bộ.
- Hoàn thành việc sắp xếp thu
gọn đầu mối tổ chức theo quy định.
- Giảm tối thiểu bình quân
10% số lượng đơn vị sự nghiệp công lập và 10% biên chế sự nghiệp hưởng lương
từ ngân sách nhà nước so với năm 2021.
|
a) Tham gia xây dựng, hoàn
thiện chính sách, pháp luật về tổ chức bộ máy hành chính nhà nước:
- Tham gia nghiên cứu, đề xuất
mô hình, cơ cấu tổ chức Chính phủ trong bối cảnh đẩy mạnh phát triển Chính phủ
điện tử, Chính phủ số và chủ động tham gia, thích ứng với cuộc Cách mạng công
nghiệp lần thứ tư.
- Tham gia rà soát, xác định
rõ nhiệm vụ của các cơ quan hành chính phải thực hiện, những công việc cần
phân cấp cho địa phương, cấp dưới thực hiện; công việc cần chuyển giao cho
doanh nghiệp, các tổ chức xã hội đảm nhiệm; trên cơ sở đó thiết kế, sắp xếp tổ
chức bộ máy hành chính phù hợp.
- Tham gia nghiên cứu làm rõ
cơ sở lý luận và thực tiễn, phạm vi quản lý để thực hiện kiện toàn, sắp xếp
cơ cấu tổ chức, bảo đảm tinh gọn bộ máy tổ chức.
|
Phối hợp với các bộ, ngành và
các cơ quan liên quan xây dựng, hoàn thiện chính sách, pháp luật về tổ chức bộ
máy hành chính nhà nước.
|
Văn bản tham gia, góp ý.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các cơ quan, tổ chức có liên
quan
|
Giai đoạn 2021-2025
|
b) Tổ chức sắp xếp, kiện toàn
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ:
- Tiếp tục triển khai rà
soát, sắp xếp, tinh gọn bộ máy tổ chức các cơ quan, đơn vị, giảm đầu mối tổ
chức trung gian, khắc phục triệt để sự trùng lắp, chồng chéo chức năng, nhiệm
vụ, đảm bảo nguyên tắc một tổ chức có thể đảm nhiệm nhiều việc, nhưng một việc
chỉ do một tổ chức chủ trì và chịu trách nhiệm chính.
- Sắp xếp, giảm tối đa các
ban quản lý dự án, các tổ chức phối hợp liên ngành, nhất là các tổ chức có bộ
phận giúp việc chuyên trách.
|
- Trình Chính phủ ban hành
nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Giao thông vận tải.
- Tiếp tục triển khai thực hiện
và rà soát, sắp xếp, tinh gọn bộ máy tổ chức các cơ quan, đơn vị theo Quyết định
số 599/QĐ-BGTVT ngày 27/3/2018 của Bộ trưởng Bộ GTVT, Nghị định số
101/2020/NĐ-CP ngày 28/8/2020, Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của
Chính phủ và các quy định có liên quan nhằm giảm đầu mối tổ chức trung gian,
khắc phục triệt để sự trùng lắp, chồng chéo chức năng, nhiệm vụ.
- Tinh giản biên chế và số lượng
người làm việc tại các cơ quan, đơn vị theo quy định.
|
Tờ trình, Quyết định tổ chức
sắp xếp tổ chức, bộ máy
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các cơ quan, tổ chức có liên
quan
|
Giai đoạn 2021-2025
|
c) Đổi mới hệ thống tổ chức,
quản lý và nâng cao hiệu quả hoạt động để tinh gọn đầu mối, khắc phục chồng
chéo, dàn trải và trùng lắp về chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị sự nghiệp
công lập.
|
Rà soát, phối hợp với các cơ quan
liên quan hoàn thiện các quy định về tiêu chí phân loại, điều kiện thành lập,
sáp nhập, hợp nhất, giải thể các đơn vị sự nghiệp công lập theo ngành, lĩnh vực;
quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Các văn bản tham gia, góp ý
và triển khai thực hiện
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Nghiên cứu chuyển đổi các đơn
vị sự nghiệp công lập có đủ điều kiện sang công ty cổ phần theo quy định pháp
luật.
|
Chuyển đổi đơn vị sự nghiệp đủ
điều kiện theo quy định
|
Vụ Quản lý doanh nghiệp
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Nghiên cứu, ban hành các biện
pháp đổi mới phương thức quản lý, tổ chức và hoạt động để nâng cao năng lực
quản trị; căn cứ điều kiện thực tiễn nghiên cứu thí điểm việc thi tuyển, thuê
giám đốc điều hành tại các đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Quyết định ban hành, đề án
thi tuyển, hợp đồng.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Giai đoạn 2021-2025
|
d) Tăng cường phân cấp, phân quyền
mạnh mẽ, hợp lý giữa Trung ương và địa phương, giữa cấp trên và cấp dưới, gắn
với quyền hạn và trách nhiệm; khuyến khích sự năng động, sáng tạo và phát huy
tính tích cực, chủ động của các cơ quan, đơn vị trong thực hiện nhiệm vụ.
|
Các cơ quan, tổ chức theo chức
năng, nhiệm vụ, tham mưu về các nội dung phân cấp, phân quyền, khuyến khích sự
năng động, sáng tạo và phát huy tính tích cực, chủ động của các cơ quan, đơn
vị trong thực hiện nhiệm vụ.
|
Văn bản hướng dẫn, phân cấp,
khuyến khích sự năng động, sáng tạo của các cơ quan, đơn vị.
|
Các cơ quan, đơn vị theo chức
năng nhiệm vụ được giao
|
Vụ Tổ chức cán bộ và các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
Giai đoạn 2021 - 2025
|
|
|
đ) Nghiên cứu ứng dụng mạnh mẽ
các tiến bộ khoa học và công nghệ, ứng dụng công nghệ thông tin để triển khai
các biện pháp đổi mới phương thức làm việc, nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt
động của các cơ quan, đơn vị.
|
Nghiên cứu để đưa các tiến bộ
khoa học và công nghệ, ứng dụng công nghệ thông tin để triển khai các biện
pháp đổi mới phương thức làm việc, nâng cao hiệu quả hoạt động của các cơ
quan, đơn vị.
|
Phương pháp mới giúp nâng cao
hiệu quả làm việc
|
Vụ Khoa học công nghệ, Trung
tâm Công nghệ thông tin chủ trì; Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì tổng hợp
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Giai đoạn 2021 - 2025
|
IV.
|
CẢI
CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
15.
|
Xây dựng được đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức ngành giao thông vận tải có cơ cấu hợp lý, đáp ứng tiêu
chuẩn chức danh, vị trí việc làm và khung năng lực theo quy định.
|
a) Tiếp tục tham gia, phối hợp
nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung hoàn thiện hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm
pháp luật về xây dựng, quản lý đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo quy
định của Luật Cán bộ, công chức; Luật Viên chức, bảo đảm đồng bộ với các quy
định của Đảng về công tác cán bộ nhằm xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức ngành Giao thông vận tải có đủ năng lực, phẩm chất, cơ cấu hợp lý,
đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và sự phát triển đất nước trong giai đoạn mới.
|
- Tham gia ý kiến đối với các
quy định về cán bộ, công chức, viên chức;
- Có các văn bản hướng dẫn
trên cơ sở các quy định của Đảng và nhà nước.
|
Các quyết định, văn bản góp
ý, hướng dẫn.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên
quan.
|
Giai đoạn 2021-2025
|
b) Sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện
các quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức theo thẩm quyền;
nâng cao chất lượng công tác tuyển dụng, sử dụng, bổ nhiệm, luân chuyển cán bộ,
công chức, viên chức.
|
- Ban hành quy định về tiêu
chuẩn chức danh công chức lãnh đạo, quản lý trong cơ quan, đơn vị; quy định cụ
thể tiêu chuẩn, điều kiện, chính sách để giảm tỉ lệ người phục vụ trong từng
cơ quan, nhất là khối văn phòng theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ và quy định pháp
luật.
- Xây dựng, bổ sung, hoàn thiện
các quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành.
- Tham gia xây dựng, ban hành
các quy định thực hiện thống nhất việc kiểm định chất lượng đầu vào công chức,
làm cơ sở để lựa chọn, tuyển dụng theo yêu cầu, nhiệm vụ; tăng cường phân cấp
kiểm định theo lĩnh vực đặc thù và theo vùng, khu vực; tăng cường ứng dụng
công nghệ thông tin để nâng cao chất lượng tuyển dụng, nâng ngạch công chức,
thăng hạng viên chức.
|
Các thông tư quy định về tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành, các quyết định, văn bản
hướng dẫn, góp ý
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên
quan.
|
Giai đoạn 2021-2025
|
c) Cơ cấu, sắp xếp lại đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức các cấp theo vị trí việc làm, khung năng lực,
bảo đảm đúng người, đúng việc, nâng cao chất lượng, hợp lý về cơ cấu.
|
Thường xuyên rà soát, phê duyệt
vị trí việc làm theo thẩm quyền đối với các cơ quan, đơn vị liên quan bảo đảm
bảo đảm đúng người, đúng việc, nâng cao về chất lượng, hợp lý về cơ cấu.
|
Các quyết định phê duyệt, văn
bản hướng dẫn
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên
quan.
|
Giai đoạn 2021-2025
|
d) Tiếp tục mở rộng và triển
khai có hiệu quả việc thi tuyển cạnh tranh để bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo,
quản lý cấp vụ, phòng và tương đương.
|
Nghiên cứu, triển khai thực
hiện thi tuyển cạnh tranh để lựa chọn, bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo, quản
lý cấp vụ, cấp phòng và tương đương để lựa chọn được cán bộ có năng lực ngang
tầm nhiệm vụ trở lên.
|
Tổ chức các kỳ thi tuyển
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên
quan.
|
Giai đoạn 2021-2025
|
đ) Nghiên cứu, đổi mới phương
pháp, quy trình đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức theo hướng
dân chủ, công khai, minh bạch, lượng hóa các tiêu chí đánh giá dựa trên kết
quả thực hiện nhiệm vụ và gắn với vị trí việc làm, thông qua công việc, sản
phẩm cụ thể.
|
Trên cơ sở quy định hiện
hành, nghiên cứu, đổi mới phương pháp đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức,
viên chức theo quy định và phù hợp với vị trí việc làm.
|
Quyết định đánh giá, xếp loại
cán bộ, công chức, viên chức, người lao động
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên
quan.
|
Giai đoạn 2021-2025
|
e) Phối hợp xây dựng, hoàn
thiện và tổ chức triển khai các văn bản pháp luật quy định về chế độ tiền
lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức theo lộ trình cải cách chính
sách tiền lương; quản lý lao động, tiền lương, tiền thưởng trong các doanh
nghiệp nhà nước; xác định tiền lương đối với sản phẩm, dịch vụ công ích.
|
Phối hợp với các cơ quan liên
quan xây dựng, hoàn thiện và tổ chức triển khai các văn bản pháp luật quy định
về tiền lương; quản lý lao động, tiền lương, tiền thưởng theo thẩm quyền.
|
Các văn bản góp ý, quy định,
hướng dẫn
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên
quan.
|
Giai đoạn 2021-2025
|
g) Phối hợp sửa đổi, bổ sung,
hoàn thiện các quy định về quản lý, sử dụng theo thẩm quyền và thực hiện chế
độ chính sách đối với viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi
hoạt động theo hướng đẩy mạnh tự chủ.
|
Thực hiện và hướng dẫn các cơ
quan, đơn vị các quy định về quản lý, sử dụng viên chức theo thẩm quyền; thực
hiện chế độ chính sách đối với viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập
chuyển đổi hoạt động theo hướng tự chủ.
|
Các văn bản góp ý, hướng dẫn.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên
quan.
|
Giai đoạn 2021-2025
|
h) Tăng cường kỷ luật, kỷ cương
hành chính trong hoạt động công vụ; quy định về thẩm quyền, trách nhiệm của
người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị trong công tác quản lý cán bộ; kịp thời
phát hiện và xử lý nghiêm những người có sai phạm, kể cả khi đã chuyển công
tác hoặc nghỉ hưu.
|
- Nghiêm túc thực hiện cường
kỷ luật, kỷ cương hành chính trong hoạt động công vụ; gắn trách nhiệm người đứng
đầu với kết quả thực hiện nhiệm vụ công vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị và
công chức;
- Tăng cường thanh tra, kiểm
tra công vụ để kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm những người có sai phạm;
- Nâng cao trách nhiệm cán bộ,
công chức, viên chức trong quá trình thực hiện nhiệm vụ;
- Tăng cường thực hiện các
quyết định, kế hoạch nâng cao văn hóa công vụ, công chức của Bộ;
- Phát động các phong trào
thi đua thực hiện tốt nhiệm vụ công vụ, công chức, viên chức và người lao động.
|
Các cuộc thanh tra, kiểm tra
công vụ, xử lý nghiêm các sai phạm; phát động các phong trào thi đua.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên
quan.
|
Giai đoạn 2021-2025
|
i) Đổi mới nội dung, phương
pháp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực, kỹ năng và phẩm chất cho đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức gắn với vị trí việc làm. Tham gia và thực hiện
rà soát, sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình bồi dưỡng kiến thức quản lý
nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch công chức, hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
và yêu cầu của vị trí việc làm theo thẩm quyền, bảo đảm không trùng lắp, tiết
kiệm, hiệu quả và rà soát, cắt giảm các chứng chỉ bồi dưỡng không cần thiết.
|
Nghiên cứu để đưa ra các đổi
mới, sáng tạo trong công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động bảo đảm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ, đúng vị trí việc làm.
|
Các sáng kiến, chương trình,
các khóa đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, các văn bản góp ý
theo thẩm quyền
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Trường Cán bộ Quản lý Giao
thông vận tải, các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Giai đoạn 2021-2025
|
k) Triển khai có hiệu quả Chiến
lược quốc gia về thu hút và trọng dụng nhân tài giai đoạn 2021 - 2030 nhằm tạo
chuyển biến mạnh mẽ trong phát hiện, thu hút, trọng dụng nhân tài trong quản
lý, quản trị nhà nước, khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của ngành giao
thông vận tải.
|
Tích cực triển khai Chiến lược
quốc gia về thu hút và trọng dụng nhân tài giai đoạn 2021 - 2030; tạo điều kiện
để phát hiện, thu hút, trọng dụng nhân tài trong quản lý, quản trị nhà nước,
khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của ngành giao thông vận tải.
|
Các văn bản triển khai thực
hiện, thu hút được các cán bộ, công chức, viên chức có năng lực
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Tổng cục, các Cục và các cơ
quan, đơn vị liên quan.
|
Giai đoạn 2021-2025
|
V
|
CẢI
CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
16
|
- Nghiên cứu, đề xuất hoàn
thiện hệ thống pháp luật để đổi mới cơ chế quản lý, phân bổ ngân sách nhà nước
theo hướng bảo đảm vai trò chủ đạo của ngân sách Trung ương và chủ động, tích
cực của ngân sách địa phương.
- Tiếp tục rà soát, đề xuất
hoàn thiện hệ thống pháp luật về đổi mới cơ chế quản lý, cơ chế tài chính đối
với các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập. Đến năm 2025,
có tối thiểu 20% đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên; 100%
đơn vị sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác, có đủ điều kiện, hoàn thành việc
chuyển đổi thành công ty cổ phần hoặc chuyển sang tự bảo đảm chi thường xuyên
và chi đầu tư.
|
a) Nghiên cứu, đề xuất cấp thẩm
quyền sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về tài chính, tài sản,
nhất là Luật ngân sách nhà nước và các văn bản có liên quan để đổi mới việc
quản lý, phân bổ ngân sách nhà nước, thực hiện khoán kinh phí quản lý hành
chính tại các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Bộ. Phối hợp kịp thời với Bộ
Tài chính trong việc ban hành, điều chỉnh phí, lệ phí trong lĩnh vực giao
thông.
|
Triển khai nghiên cứu, đề xuất
và thực hiện theo Luật ngân sách nhà nước, Luật phí, lệ phí, Luật quản lý, sử
dụng tài sản công các văn bản hướng dẫn của cấp thẩm quyền.
|
Các văn bản đề xuất; các văn
bản quy phạm pháp luật ban hành theo thẩm quyền
|
Vụ Tài chính chủ trì tổng hợp,
Vụ Kế hoạch - Đầu tư, Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Giai đoạn 2021-2025
|
b) Triển khai thực hiện cơ chế
tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập.
|
- Thực hiện cơ chế tự chủ tài
chính của đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày
21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp
công lập.
- Sửa đổi, bổ sung hoặc ban
hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước.
|
- Phương án tự chủ tài chính;
- Quyết định của cấp thẩm quyền
về danh mục dịch vụ sự nghiệp công
|
Vụ Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2021- 2022
|
- Sửa đổi, bổ sung hoặc ban
hành các định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí làm cơ sở cho việc ban
hành đơn giá, giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy
định của pháp luật.
- Ban hành tiêu chí, tiêu chuẩn
chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước; cơ chế giám
sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý.
|
Các văn bản quy phạm pháp luật,
các quyết định của Bộ và các cấp thẩm quyền liên quan.
|
Vụ Khoa học
- Công nghệ, Vụ Kết cấu hạ tầng
giao thông
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Giai đoạn 2021-2025
|
c) Triển khai thực hiện cung ứng
dịch vụ sự nghiệp công lập theo cơ chế thị trường, thúc đẩy xã hội hóa.
|
- Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi,
bổ sung các cơ chế, chính sách tạo điều kiện đẩy mạnh xã hội hóa cung ứng dịch
vụ sự nghiệp công theo cơ chế thị trường, nhất là y tế, giáo dục và đào tạo,
khoa học và công nghệ,...
- Chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp
công lập sang mô hình tự chủ hoàn toàn cả về chi đầu tư, chi thường xuyên khi
đáp ứng điều kiện.
|
- Các văn bản đề xuất;
- Các quyết định phân loại mức
độ tự chủ.
|
Vụ Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Giai đoạn 2021-2025
|
d) Tiếp tục thực hiện tái cơ
cấu doanh nghiệp nhà nước và đổi mới cơ chế quản lý vốn nhà nước đầu tư tại
doanh nghiệp. Đổi mới và nâng cao hiệu quả quản trị doanh nghiệp nhà nước.
|
- Thực hiện tái cơ cấu doanh
nghiệp nhà nước và đổi mới cơ chế quản lý vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp.
- Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi,
bổ sung, hoàn thiện cơ chế, chính sách phục vụ quá trình cơ cấu lại doanh
nghiệp nhà nước; Đề xuất xây dựng, ban hành các cơ chế, chính sách thúc đẩy,
đổi mới và nâng cao hiệu quả quản trị doanh nghiệp nhà nước.
|
- Các đề án, văn bản, các quyết
định.
|
Vụ Quản lý doanh nghiệp
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Giai đoạn 2021-2025
|
VI
|
XÂY DỰNG
VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ, CHÍNH PHỦ SỐ
|
17 .
|
+ Cổng dịch vụ công, Hệ thống
thông tin một cửa điện tử Bộ Giao thông vận tải được kết nối, chia sẻ dữ liệu
với Cổng Dịch vụ công quốc gia.
+ 100% người dân, doanh nghiệp
sử dụng dịch vụ công trực tuyến được cấp định danh và xác thực điện tử thông
suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống tin của Bộ Giao thông vận tải.
+ 80% các hệ thống thông tin
của Bộ Giao thông vận tải có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào
vận hành, khai thác được kết nối liên thông với Trục liên thông văn bản quốc
gia và nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu; thông tin người dân, doanh nghiệp
đã được số hoá, lưu trữ, không phải cung cấp lại.
+ Hệ thống thông tin báo cáo
Bộ Giao thông vận tải được kết nối liên thông, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống
thông tin báo cáo quốc gia.
+ 90% hồ sơ công việc tại Bộ
Giao thông vận tải được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc
phạm vi bí mật nhà nước).
+ 50% hoạt động kiểm tra của
cơ quan quản lý nhà nước trực thuộc Bộ Giao thông vận tải được thực hiện
thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.
+ Hoàn thành việc xây dựng và
đưa vào vận hành Phân hệ theo dõi nhiệm vụ Lãnh đạo Bộ Giao thông vận tải
giao, bảo đảm hiển thị theo thời gian thực.
|
a) Hoàn thiện môi trường pháp
lý
|
Xây dựng các tiêu chuẩn dữ liệu:
(1) Tiêu chuẩn dữ liệu quản lý
kết cấu hạ tầng giao thông;
(2) Tiêu chuẩn dữ liệu quản
lý phương tiện, người điều khiển phương tiện và hoạt động vận tải
|
Tiêu chuẩn Việt Nam
|
Trung tâm Công nghệ thông tin
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2021
|
Xây dựng chiến lược dữ liệu,
kế hoạch phát triển dữ liệu, các cơ sở dữ liệu, dữ liệu mở Bộ Giao thông vận
tải phù hợp với Chiến lược dữ liệu quốc gia.
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải
|
Trung tâm Công nghệ thông tin
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Sau khi Chiến lược dữ liệu quốc
gia được ban hành
|
Xây dựng chiến lược phát triển
cơ sở hạ tầng dữ liệu ngành Giao thông vận tải
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải
|
Trung tâm Công nghệ thông tin
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Giai đoạn 2022-2023
|
Xây dựng quy định về hệ thống
mã định danh điện tử được dùng thống nhất để tạo lập, lưu trữ và chia sẻ dữ
liệu của Bộ Giao thông vận tải
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải
|
Trung tâm Công nghệ thông tin
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Xây dựng các quy định hướng dẫn
về thu thập, xử lý, tổng hợp thông tin hỗ trợ quản lý, điều hành; quy định quản
lý, vận hành các hệ thống công nghệ thông tin.
|
Quyết định của đơn vị chủ
quan Hệ thống công nghệ thông tin
|
Đơn vị chủ quản Hệ thống công
nghệ thông tin
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Giai đoạn 2021-2025
|
b) Phát triển hạ tầng số.
|
Xây dựng mạng diện rộng
(WAN), mạng chuyên dùng cấp 2 của Bộ Giao thông vận tải phục vụ kết nối, chia
sẻ dữ liệu giữa các cơ quan nhà nước của Bộ.
|
Mạng diện rộng (WAN), mạng
chuyên dùng cấp 2 của Bộ Giao thông vận tải
|
Trung tâm Công nghệ thông tin
chủ trì tổng hợp, Tổng cục, các Cục.
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Giai đoạn 2022-2024
|
Xây dựng, hoàn thiện hệ thống
hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin ứng dụng công nghệ điện toán đám mây cho
Trung tâm dữ liệu tập trung của Bộ Giao thông vận tải.
|
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật
công nghệ thông tin cho Trung tâm dữ liệu tập trung của Bộ Giao thông vận tải
|
Trung tâm Công nghệ thông tin
|
Tổng cục, các Cục, các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
Giai đoạn 2022-2023
|
c) Phát triển các hệ thống nền
tảng và hệ thống số.
|
Mở rộng, hoàn thiện nền tảng
tích hợp và chia sẻ dữ liệu (LGSP) của Bộ Giao thông vận tải
|
Nền tảng tích hợp và chia sẻ
dữ liệu (LGSP) của Bộ Giao thông vận tải
|
Trung tâm Công nghệ thông tin
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Phát triển các nền tảng tích
hợp, kết nối liên thông dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, CSDL chuyên
dùng.
|
Các nền tảng tích hợp, kết nối
liên thông dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, CSDL chuyên dùng
|
Trung tâm Công nghệ thông tin
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2021-2025
|
Xây dựng Trung tâm điều hành
an ninh mạng (SOC) tập trung của Bộ Giao thông vận tải.
|
Trung tâm điều hành an ninh mạng
(SOC) tập trung của Bộ Giao thông vận tải
|
Trung tâm Công nghệ thông tin
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Giai đoạn 2021-2025
|
d) Phát triển dữ liệu số
|
Xây dựng CSDL tham chiếu,
CSDL chủ, CSDL danh mục dùng chung.
|
CSDL tham chiếu, CSDL chủ,
CSDL danh mục dùng chung
|
Trung tâm Công nghệ thông tin
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Xây dựng hệ thống phục vụ
tích hợp và các cơ sở dữ liệu nền tảng dùng chung: CSDL kết cấu hạ tầng giao
thông; CSDL phương tiện; CSDL người điều khiển phương tiện; CSDL doanh nghiệp
hoạt động trong lĩnh vực giao thông vận tải.
|
Hệ thống phục vụ tích hợp và
các cơ sở dữ liệu nền tảng dùng chung
|
Trung tâm Công nghệ thông tin
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Giai đoạn 2021-2023
|
Xây dựng CSDL nghiệp vụ quản
lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông, phương tiện, người điều khiển phương
tiện, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực giao thông vận tải.
|
CSDL nghiệp vụ quản lý tài sản
kết cấu hạ tầng giao thông, phương tiện, người điều khiển phương tiện, doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực giao thông vận tải
|
Tổng cục, các Cục
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Giai đoạn 2021-2023
|
Xây dựng kho dữ liệu tổng hợp
để tổ chức thu thập, quản lý khai thác các nguồn dữ liệu lớn có thể tạo ra giá
trị phục vụ phát triển các hoạt động của ngành giao thông vận tải.
|
Kho dữ liệu tổng hợp
|
Trung tâm Công nghệ thông tin
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Giai đoạn 2021-2023
|
Xây dựng hệ thống quản lý dữ
liệu Bộ Giao thông vận tải kết nối, chia sẻ với Cổng dữ liệu quốc gia
|
Hệ thống quản lý dữ liệu Bộ
Giao thông vận tải
|
Trung tâm Công nghệ thông tin
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2023
|
Xây dựng Cổng dữ liệu và Cổng
dữ liệu mở Bộ Giao thông vận tải.
|
Cổng dữ liệu và Cổng dữ liệu
mở Bộ Giao thông vận tải
|
Trung tâm Công nghệ thông tin
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2023
|
đ) Phát triển các ứng dụng, dịch
vụ nội bộ.
|
Xây dựng hệ thống thông tin
phục vụ chỉ đạo, điều hành của Bộ Giao thông vận tải.
|
Hệ thống thông tin phục vụ chỉ
đạo, điều hành của Bộ Giao thông vận tải.
|
Trung tâm Công nghệ thông tin
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Xây dựng các hệ thống thông
tin tổng hợp và phần mềm dùng chung của Bộ Giao thông vận tải.
|
Hệ thống thông tin tổng hợp và
phần mềm dùng chung của Bộ Giao thông vận tải
|
Trung tâm Công nghệ thông tin
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Xây dựng Hệ thống thông tin
báo cáo của Bộ Giao thông vận tải.
|
Hệ thống thông tin báo cáo của
Bộ Giao thông vận tải.
|
Trung tâm Công nghệ thông tin
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Giai đoạn 2021-2022
|
Xây dựng kho dữ liệu tổng hợp
và nền tảng số cung cấp dịch vụ xử lý phân tích dữ liệu lớn, xây dựng các mô
hình dự báo cung cấp số liệu trợ giúp ra quyết định
|
Kho dữ liệu tổng hợp và nền tảng
số cung cấp dịch vụ xử lý phân tích dữ liệu lớn, xây dựng các mô hình dự báo
cung cấp số liệu trợ giúp ra quyết định
|
Trung tâm Công nghệ thông tin
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Xây dựng hệ thống Hội nghị
truyền hình Bộ Giao thông vận tải.
|
Hệ thống Hội nghị truyền hình
Bộ Giao thông vận tải
|
Trung tâm Công nghệ thông tin
chủ trì tổng hợp, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Giai đoạn 2021-2022
|
Xây dựng CSDL và Ứng dụng quản
lý thông tin dự án công trình giao thông
|
CSDL và Ứng dụng quản lý
thông tin dự án công trình giao thông
|
Cục QLXD& CLCTGT
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Giai đoạn 2021-2022
|
Xây dựng CSDL và Ứng dụng quản
lý quy hoạch GTVT
|
CSDL và Ứng dụng quản lý quy
hoạch giao thông vận tải
|
Vụ Kế hoạch - Đầu tư, Trung
tâm Công nghệ thông tin
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Giai đoạn 2022-2025
|
Xây dựng các hệ thống CSDL, ứng
dụng quản lý chuyên ngành.
|
CSDL, ứng dụng quản lý chuyên
ngành
|
Tổng cục, các Cục
|
Trung tâm Công nghệ thông tin
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Đầu tư, nâng cấp hạ tầng bảo
đảm an toàn thông tin mạng tại đơn vị; Triển khai phương án bảo đảm an toàn
thông tin theo cấp độ cho các hệ thống thông tin, CSDL của cơ quan thuộc Bộ.
|
Hệ thống an toàn thông tin được
bảo đảm an toàn thông tin
|
Trung tâm Công nghệ thông
tin, Tổng cục, các Cục
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Giai đoạn 2021-2025
|
e) Phát triển ứng dụng, dịch
vụ phục vụ người dân, doanh nghiệp
|
Nâng cấp, bổ sung Cổng dịch vụ
công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử Bộ Giao thông vận tải.
|
Cổng dịch vụ công và Hệ thống
thông tin một cửa điện tử Bộ Giao thông vận tải
|
Trung tâm Công nghệ thông tin
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Xây dựng, nâng cấp hệ thống
công nghệ thông tin phục vụ nghiệp vụ giải quyết thủ tục hành chính
|
Hệ thống công nghệ thông tin
phục vụ nghiệp vụ giải quyết thủ tục hành chính
|
Tổng cục, các Cục
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Xây dựng kho lưu trữ tập trung
kết quả giải quyết các thủ tục hành chính được thực hiện tại các cơ quan của
Bộ Giao thông vận tải
|
Kho lưu trữ tập trung kết quả
giải quyết các thủ tục hành chính được thực hiện tại các cơ quan của Bộ Giao
thông vận tải
|
Trung tâm Công nghệ thông
tin;
|
Tổng cục, các Cục, các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
Giai đoạn 2021-2023
|
VII
|
CÔNG
TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH
|
18.
|
Công tác chỉ đạo, điều hành
khoa học, thông suốt, hoạt động hiệu lực, hiệu quả nhằm thực hiện các nhiệm vụ
cải cách hành chính bảo đảm sự hài hòa, tính tổng thể các mục tiêu cải cách
hành chính nhằm xây dựng Bộ Giao thông vận tải ngày càng chuyên nghiệp, hiện
đại, phát triển bền vững.
|
a) Tăng cường công tác chỉ đạo,
điều hành công tác cải cách hành chính:
|
(1) Bảo đảm khoa học, thông
suốt, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; bám sát mục tiêu, nhiệm vụ của từng nội
dung cải cách hành chính bảo đảm chất lượng và tiến độ.
|
- Xây dựng, ban hành và tổ chức
thực hiện kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn và hàng năm
- Định kỳ, hoặc bất thường tổ
chức họp Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Bộ để kiểm điểm những công việc
đã thực hiện và đề ra kế hoạch, nhiệm vụ cụ thể công tác cải cách hành chính;
- Xây dựng và tổ chức thực hiện
Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính tại Tổng cục, các Cục trực thuộc,
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Kế hoạch, văn bản chỉ đạo điều
hành, các cuộc kiểm tra công tác cải cách hành chính
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Giai đoạn 2021-2025
|
(2) Xử lý công việc của cơ quan
hành chính các cấp trên môi trường số, tổ chức họp, hội nghị bằng hình thức
trực tuyến, không giấy tờ.
|
Thực hiện công tác chỉ đạo,
điều hành, xử lý công việc trên môi trường số, tổ chức các cuộc họp, hội nghị
trực tuyến.
|
Các văn bản chỉ đạo, điều
hành điện tử, các cuộc họp, hội nghị trực tuyến
|
Văn phòng Bộ
|
Trung tâm Công nghệ thông tin
và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Giai đoạn 2021 - 2025
|
b) Tăng cường tập trung nguồn
lực, tài chính và sử dụng hiệu quả phục vụ chương trình, kế hoạch cải cách hành
chính.
|
Xây dựng kế hoạch và lập dự
toán ngân sách thực hiện cải cách hành chính hàng năm của Bộ Giao thông vận tải
báo cáo Bộ và gửi Bộ Nội vụ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để tổng hợp,
cân đối ngân sách Trung ương trình cấp có thẩm quyền phê duyệt chung trong dự
toán ngân sách nhà nước hàng năm của Bộ Giao thông vận tải.
|
Các Kế hoạch, báo cáo, văn bản
gửi các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Vụ Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
c) Đẩy mạnh thông tin, tuyên
truyền về cải cách hành chính, các chương trình hoạt động cải cách hành chính
được tuyên truyền bằng nhiều hình thức.
|
- Đăng tải đầy đủ các thông
tin, bài viết, công văn, kế hoạch, chương trình... liên quan đến cải cách
hành chính trên Cổng thông tin điện tử của Bộ và Website của các đơn vị, các
báo, tạp chí của ngành và trên các phương tiện thông tin truyền thông đại
chúng.
- Tổ chức tập huấn, hội nghị,
hội thảo, chuyên đề đối thoại với các tổ chức, cá nhân về công tác cải cách
hành chính, chính sách pháp luật về giao thông vận tải.
|
Các Chương trình, kế hoạch,
thông tin, bài viết, công văn, các buổi tập huấn, hội nghị, hội thảo, đối thoại.
|
Vụ Tổ chức cán bộ, Văn phòng
Bộ, Trung tâm Công nghệ thông tin, các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì các
nội dung liên quan
|
Các cơ quan, đơn vị có quan
|
Thường xuyên
|
d) Chỉ đạo thực hiện các nhiệm
vụ liên quan đến cải cách hành chính theo chỉ đạo của Chính phủ và hướng dẫn
của Bộ Nội vụ.
|
Thực hiện theo chỉ đạo của
Chính phủ và các hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
|
Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn
|
Các cơ quan, đơn vị theo chức
năng, nhiệm vụ được giao
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Quyết định 2043/QĐ-BGTVT năm 2021 về Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021-2025 của Bộ Giao thông vận tải
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2043/QĐ-BGTVT ngày 30/11/2021 về Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021-2025 của Bộ Giao thông vận tải
1.273
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|