ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 203/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày
21 tháng 02 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA CỤC THUẾ TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH
CÔNG TỈNH, TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH CÔNG CẤP HUYỆN ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC
NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Cục Thuế tại Tờ trình số
617/TTr-CT ngày 17/02/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa,
một cửa liên thông thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Cục Thuế tiếp
nhận và trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính
công cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Điều 2. Trong thời hạn 10 ngày
làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định, Cục Thuế có trách nhiệm phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng quy trình
điện tử tại phần mềm Hệ thống thông tin một cửa của tỉnh theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Thủ trưởng các cơ quan:
Văn phòng UBND tỉnh, Trung tâm Hành chính công tỉnh, Cục Thuế; UBND các huyện,
thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Lưu: VT, KSTTHC, KTTH, CVP, PCVP.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phong
|
QUY TRÌNH NỘI BỘ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ PHƯƠNG TIỆN
VẬN TẢI ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
Thực hiện tại Trung tâm hành chính công tỉnh và Trung tâm hành chính công cấp
huyện
(Ban hành kèm theo Quyết định số 203/QĐ-UBND ngày 21 tháng 02
năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh)
I. Nội dung quy trình
1
|
Đối tượng thực hiện (Người nộp LPTB)
|
|
Tổ chức, cá nhân khi thực hiện đăng ký quyền sở
hữu, quyền sử dụng phương tiện vận tải với cơ quan nhà nước có thẩm quyền
(sau đây gọi chung là Người nộp thuế)
|
2
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
1) Đối với phương
tiện vận tải (trừ tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải
thủy nội địa, tàu biển thiếu hồ sơ gốc hoặc đóng mới tại Việt Nam):
|
|
|
|
- Tờ khai lệ phí trước bạ theo
mẫu 02 ban hành kèm theo Nghị định 20/2019/NĐ-CP .
|
x
|
|
|
- Giấy tờ về
mua bán, chuyển giao tài sản hợp pháp.
|
|
x
|
|
- Giấy đăng
ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của chủ cũ (đối với tài sản đăng ký
quyền sở hữu, quyền sử dụng tại Việt Nam từ lần thứ 2 trở đi).
|
|
x
|
|
- Giấy chứng
nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt
Nam cấp (đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại
xe tương tự).
|
|
x
|
|
- Giấy tờ chứng
minh tài sản hoặc chủ tài sản thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có), trừ
trường hợp nộp bản chính theo quy định tại khoản 7 Điều này.
|
|
x
|
|
2) Đối với tài sản là
tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa, tàu biển nếu thiếu hồ sơ
gốc hoặc đóng mới tại Việt Nam:
|
|
|
|
- Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định
20/2019/NĐ-CP
|
x
|
|
|
- Phiếu báo hoặc xác nhận của cơ
quan có thẩm quyền về việc tàu thủy, thuyền thuộc đối tượng được đăng ký sở hữu.
|
|
x
|
|
- Các giấy tờ trong hồ sơ khai lệ
phí trước bạ quy định tại điểm a, b và c khoản này là bản sao được cấp từ sổ
gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính bởi cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền hoặc bản sao đã được đối chiếu với bản chính. Trường hợp tổ chức, cá
nhân nộp bản sao bằng hình thức trực tiếp thì phải xuất trình bản chính để đối
chiếu.
|
|
x
|
3
|
Số lượng hồ sơ
|
|
01 bộ
|
4
|
Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
|
|
Trung tâm hành chính công tỉnh, Trung tâm hành
chính công cấp huyện
|
5
|
Đơn vị thực hiện
|
|
Chi cục Thuế thành phố và khu vực
|
6
|
Thời gian giải quyết hồ sơ
|
|
- Trường hợp đối với tài sản là ô tô, xe máy đã
có trong Bảng giá LPTB do Bộ Tài chính ban hành hoặc thông báo của Cục Thuế
là: 1/2 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Buổi sáng nhận
đủ hồ sơ thì buổi chiều trả kết quả trả và buổi chiều nhận hồ sơ thì buổi
sáng ngày tiếp theo trả kết quả).
|
|
- Trường hợp đối với tài sản là ô tô, xe máy chưa
có trong Bảng giá LPTB do Bộ Tài chính ban hành hoặc thông báo của Cục
Thuế không quá 4 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
7
|
Quy trình xử lý công việc
|
Các bước
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu
|
B1
|
Nộp hồ sơ và hướng dẫn kê khai
|
|
|
|
|
- Người nộp thuế chuẩn bị hồ sơ theo quy định
tại mục 2, đến nộp trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh hoặc Trung
tâm hành chính công cấp huyện
- Lấy số thứ tự tại Bảng thông tin quầy số bằng
cách chọn cơ quan Thuế
- Đến quầy của cơ quan Thuế và chờ đọc đến số
thứ tự để nộp hồ sơ
- Cán bộ giải quyết hồ sơ khai LPTB phát tờ
khai và hướng dẫn Người nộp thuế khai thông tin vào Tờ khai LPTB
|
Người nộp LPTB
Cán bộ giải quyết hồ sơ
|
|
|
B2
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
|
|
|
|
- Cán bộ giải quyết hồ sơ khai
LPTB nhận hồ sơ từ người nộp thuế, kiểm tra tính đầy đủ,
tính chính xác, đúng thủ tục của hồ sơ khai LPTB theo quy định của pháp luật
về quản lý thuế, về phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn thi hành.
(Cán bộ giải quyết hồ sơ đối chiếu bản sao với bản chính các thông tin đúng
theo quy định và cùng người nộp thuế ký vào bản sao và chịu trách nhiệm về
tính chính xác của hồ sơLPTB).
- Trường hợp hồ sơ khai LPTB
chưa đầy đủ: trả lại hồ sơ khai LPTB và hướng dẫn cho NNT hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp hợp hồ sơ khai LPTB đầy đủ: Cán bộ giải quyết hồ sơ khai LPTB nhập các thông tin trên Tờ khai
LPTB vào ứng dụng QLTB-NĐ. Trường hợp tài sản hoặc chủ tài sản thuộc đối tượng
được miễn LPTB thì cán bộ giải quyết hồ sơ khai LPTB nhập các thông tin trên
Tờ khai LPTB và nhập lý do miễn LPTB vào ứng dụng QLTB-NĐ.
|
Cán bộ giải quyết
hồ sơ
|
|
|
B3
|
Xác định số tiền LPTB phải nộp
trên ứng dụng QLTB-NĐ
|
|
|
|
|
- Đối với tài sản đã có trong bảng giá LPTB
do Bộ Tài chính ban hành hoặc thông báo giá của Cục Thuế:
Cán bộ giải quyết hồ sơ giải
thích, hướng dẫn cho NNT kê khai, ký vào Tờ
khai LPTB và lập phiếu hẹn theo mẫu
số 01/QTr-LPTB gửi NNT.
(Thời gian hẹn trả kết quả 1/2 ngày làm việc
kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ).
- Đối với tài sản chưa có giá tính LPTB
trong bảng giá:
Scan Tờ khai
LPTB và hồ sơ kèm theo ngay trong ngày nhận hồ sơ khai
LPTB, đồng thời Chi cục Thuế có văn bản đề nghị bổ sung giá tính LPTB
theo mẫu 02/QTr-LPTB gửi Cục Thuế để ban
hành Thông báo giá tính LPTB theo mẫu
03/QTr-LPTB áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh (thời gian Cục Thuế ban
hành Thông báo giá tính LPTB tối đa là 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đề nghị bổ sung giá tính LPTB). Cán bộ giải quyết hồ
sơ giải thích, in phiếu hẹn theo mẫu số 01/QTr-LPTB gửi NNT.
(Thời hạn trả kết quả giải quyết hồ sơ khai LPTB ghi trên phiếu hẹn tối
đa là 04 (bốn) ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định)
|
Cán bộ giải quyết hồ sơ
|
|
Mẫu
02/QTr-LPTB
Mẫu
03/QTr-LPTB
|
B4
|
Kiểm tra việc xử lý, xác định
số tiền LPTB phải nộp.
|
|
|
|
|
Cán bộ phụ trách bộ phận giải
quyết hồ sơ khai LPTB thực hiện kiểm duyệt các hồ sơ đã được cán bộ xử lý:
1. Đối với những hồ sơ chưa xác định
đúng số tiền LPTB phải nộp, cán bộ phụ trách bộ phận giải quyết hồ sơ khai
LPTB chuyển cán bộ giải quyết hồ sơ khai LPTB yêu cầu giải trình, làm rõ hoặc
bổ sung thêm thông tin.
2. Đối với hồ sơ đã xác định
đúng số tiền LPTB phải nộp, cán bộ phụ trách bộ phận giải quyết hồ sơ khai
LPTB phê duyệt để trình lãnh đạo Chi cục Thuế phụ trách LPTB.
|
Cán bộ phụ trách bộ phận giải
quyết hồ sơ khai LPTB
|
|
|
B5
|
Duyệt Thông báo nộp LPTB
|
|
|
|
|
Lãnh đạo Chi cục Thuế thực hiện ký duyệt các hồ
sơ đã được cán bộ phụ trách bộ phận giải quyết hồ sơ khai LPTB kiểm duyệt:
1.Trên cơ sở phê duyệt của cán bộ phụ trách bộ
phận giải quyết hồ sơ khai LPTB, Lãnh đạo Chi cục Thuế thực hiện phê duyệt kết
quả xử lý hồ sơ trên ứng dụng; ký Thông báo nộp LPTB và chuyển Bộ phận giải quyết
hồ sơ khai LPTB để gửi NNT theo quy định
2. Trường hợp có vướng mắc, phụ trách bộ phận
giải quyết hồ sơ khai LPTB có trách nhiệm báo cáo, đề xuất trình Lãnh đạo Chi
cục Thuế xem xét quyết định ký duyệt thông báo nộp LPTB hoặc yêu cầu NNT điều
chỉnh, bổ sung hồ sơ khai LPTB theo quy định.
|
Lãnh đạo Chi cục Thuế
|
|
|
B6
|
Trả kết quả tại Trung tâm hành chính
công.
|
|
|
|
|
Cán bộ giải quyết hồ sơ khai LPTB tại TTHCC
thực hiện:
- Căn cứ vào thời gian ghi trên phiếu hẹn cán bộ
tiếp nhận trả kết quả cho người nộp thuế theo lịch hẹn và thu lại phiếu
hẹn.
- Hướng dẫn người nộp thuế nộp tiền
LPTB tại ngân hàng, kho bạc theo đúng qui định.
Trong quá trình thực hiện nếu hồ sơ khai LPTB
mà NNT hoặc cơ quan Thuế phát hiện sai sót cần phải điều chỉnh, bổ sung
hoặc NNT có thắc mắc về số tiền LPTB phải nộp thì thực hiện theo quy
định tại quyết định 2050/QĐ-TCT ngày 21/11/2017 của TCT về việc ban hành quy
trình quản lý LPTB đối với tài sản thuộc đối tượng chịu LPTB (trừ nhà, đất)
và các văn bản hướng dẫn thi hành.
|
Cán bộ giải quyết hồ sơ
|
|
|
8
|
Cơ sở pháp lý
|
|
|
|
|
- Nghị định số140/2016/NĐ-CP
ngày 10/10/2016 của Chính phủ;
- Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày
21/2/2019 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định
140/2016/NĐ-CP ; Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính
hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
- Thông tư số 20/2019/TT-BTC
ngày 09/4/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số
301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
- Quyết định 2050/QĐ-TCT về
việc ban hành quy trình Quản lý lệ phí trước bạ đối với tài sản thuộc đối tượng
chịu lệ phí trước bạ (trừ nhà, đất).
|
|
|
|
II. BIỂU MẪU:
Ban hành
kèm theo Nghị định 20/2019/NĐ-CP ngày 21/02/2019 của Chính phủ
|
Mẫu số 02
|
Tờ khai lệ phí trước bạ
|
Ban hành
kèm theo Quyết định 2050/QĐ-TCT về việc ban hành quy
trình Quản lý lệ phí trước bạ đối với tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước
bạ (trừ nhà, đất).
|
Mẫu 01/QTr-LPTB
|
Phiếu hẹn trả kết quả giải quyết hồ sơ lệ phí
trước bạ
|
Mẫu 02/QTr-LPTB
|
Đề nghị bổ sung giá ô tô, xe máy chưa có trong
bảng giá
|
Mẫu 03/QTr-LPTB
|
Thông báo giá tính LPTB ô tô, xe máy
|
Mẫu số 01/QTr-LPTB
Ban
hành kèm theo Quyết định số 2050/QĐ-TCT ngày 21 tháng 11 năm 2017 của Tổng cục Trưởng Tổng cục Thuế
CỤC THUẾ………
CHI CỤC THUẾ…………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../PH-
|
……….., ngày …… tháng ….. năm …….
|
PHIẾU HẸN
TRẢ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT HỒ SƠ LỆ
PHÍ TRƯỚC BẠ
[1] Tên đơn vị/NNT:
[2] Mã hồ sơ:
[4] Địa chỉ:
[5] Số điện thoại liên lạc:
[6] Loại
phương tiện: [7] Nhãn hiệu:
[8] Số loại/Tên thương mại:
[9] Số khung:
[10] Số máy:
Cơ quan Thuế đã
nhận hồ sơ/hồ sơ lệ phí trước bạ bổ sung về việc giải quyết hồ sơ lệ phí trước
bạ của người nộp thuế gồm:
1 …………………………………………….
2 …………………………………………….
3 …………………………………………….
Thời gian trả kết
quả giải quyết hồ sơ: ngày ……. tháng …… năm……
Lý do: Do ô
tô/xe máy chưa có trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ hiện hành.
Người nộp thuế đăng ký nhận kết quả:
□ Tại cơ quan Thuế
□ Qua đường bưu
chính
Nếu có vướng mắc,
đề nghị liên hệ:
- Số điện thoại:
- Địa chỉ: (địa
chỉ cơ quan Thuế)
|
CÔNG CHỨC VIẾT PHIẾU HẸN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
<Trường hợp
nhận kết quả tại cơ quan Thuế, đề nghị mang theo giấy hẹn này kèm theo Giấy giới
thiệu (trong trường hợp được ủy quyền) cùng CMND người đi nhận khi đến nhận kết quả tại cơ quan
thuế. Trường hợp mất Phiếu hẹn, NNT là cá nhân phải có bản cam kết về việc mất
Phiếu hẹn>.
Ghi chú: Chữ in nghiêng trong dấu <> chỉ là giải thích hoặc ví dụ.
Mẫu số 02/QTr-LPTB
Ban hành kèm theo Quyết định số 2050/QĐ-TCT ngày 21 tháng 11 năm 2017 của Tổng cục Trưởng Tổng cục Thuế
CỤC THUẾ………
CHI CỤC THUẾ…………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………….
|
……….., ngày …… tháng ….. năm …….
|
Kính gửi: …………….
ĐỀ NGHỊ BỔ SUNG GIÁ Ô TÔ, XE MÁY CHƯA
CÓ TRONG BẢNG GIÁ
Ngày..../…. /…… Chi cục Thuế có tiếp nhận.... bộ hồ sơ
khai lệ phí trước bạ chưa có trong bảng giá tính LPTB hiện hành, cụ thể:
Đơn vị tính: Việt Nam đồng
STT
|
Loại phương tiện
|
Nhãn hiệu
|
Số loại hoặc tên thương mại
|
Thể tích làm việc
|
Công suất động cơ điện
|
Số chỗ ngồi
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Giá đề xuất của Chi cục Thuế
|
Tình trạng của xe
|
Ghi chú
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
I
|
Ô tô <10 chỗ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
<Ô tô con>
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
<Xe tải van>
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
<Xe pikup>
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Xe máy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
<Xe 2 bánh>
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
<Xe 3 bánh>
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Xe 4 bánh gắn động cơ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Ô tô điện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi cục Thuế gửi
hồ sơ kèm theo)
NGƯỜI LẬP BIỂU
|
ĐỘI ……………
|
CHI CỤC THUẾ
|
Ghi chú:
- Chỉ tiêu (2): Ghi đúng chỉ tiêu "nhãn
hiệu" trên giấy chứng nhận đăng kiểm
- Chỉ tiêu (3): Ghi đúng chỉ tiêu "số loại"
hoặc "tên thương mại" trên giấy chứng nhận đăng kiểm
- Chỉ tiêu (4): Định dạng kiểu số, đơn vị tính
cm3 ghi đúng chỉ tiêu "thể tích làm việc" trên giấy
chứng nhận đăng kiểm
- Chỉ tiêu (5): Định dạng kiểu số, đơn vị tính kW ghi
đúng chỉ tiêu "công suất lớn nhất của động cơ điện" trên giấy chứng
nhận đăng kiểm
- Chỉ tiêu (8): Định dạng YYYY
Chữ in nghiêng trong dấu <> chỉ là giải
thích hoặc ví dụ.
Mẫu số 03/QTr-LPTB
Ban hành kèm theo Quyết định số 2050/QĐ-TCT ngày 21 tháng 11 năm 2017 của Tổng cục Trưởng Tổng cục Thuế
Kính
gửi:
|
- Chi cục Thuế ………………
- Các phòng thuộc Văn phòng Cục Thuế …………….
|
Căn cứ Nghị định
số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí
trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày
15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 304/2016/TT-BTC ngày
15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối
với ôtô, xe máy;
Căn cứ công văn số ………..ngày ……………….của Chi cục Thuế ………………………. kèm theo hồ sơ của người nộp lệ phí trước bạ;
Căn cứ ………………………………………………………………………
Cục Thuế ……………………… thông báo áp dụng giá tính lệ phí trước bạ đối với một số loại ô tô, xe
máy thống nhất trên địa bàn ……………… trong thời
gian Bộ Tài chính chưa ban hành giá tính lệ phí trước bạ bổ sung theo quy định.
Cụ thể như sau:
STT
|
Loại phương tiện
|
Nhãn hiệu
|
Số loại hoặc tên thương mại
|
Thể tích làm việc (Lít- Ôtô; Cm3-
Xe máy)
|
Số chỗ ngồi
|
Giá tính LPTB đối với xe mới 100% (VNĐ)
|
Ghi chú
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
A
|
NHẬP KHẨU
|
I
|
Ô tô<10 chỗ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
<Ô tô con>
|
|
|
|
|
|
|
2
|
<Xe tải van>
|
|
|
|
|
|
|
3
|
<Xe pikup>
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Xe máy
|
|
|
|
|
|
|
1
|
<Xe 2 bánh>
|
|
|
|
|
|
|
2
|
<Xe 3 bánh>
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Xe 4 bánh gắn động cơ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Ô tô điện
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
TRONG NƯỚC
|
I
|
Ô tô<10 chỗ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
<Ô tô con>
|
|
|
|
|
|
|
2
|
<Xe tải van>
|
|
|
|
|
|
|
3
|
<Xe pikup>
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Xe máy
|
|
|
|
|
|
|
1
|
<Xe 2 bánh>
|
|
|
|
|
|
|
2
|
<Xe 3 bánh>
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Xe 4 bánh gắn động cơ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Ô tô điện
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thông báo này có hiệu
lực kể từ ngày ký đến thời điểm Bộ Tài chính ban hành Bảng giá tính lệ phí trước
bạ bổ sung theo quy định.
Cục Thuế thông
báo để các Phòng thuộc văn phòng cục và các Chi cục Thuế biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Cục (để chỉ đạo);
Mẫu số 02
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
TỜ KHAI LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
(Áp dụng đối với tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ (trừ nhà,
đất))
[01] Kỳ tính thuế: □ Theo từng lần phát sinh
[02] Lần đầu □ [03] Bổ sung lần thứ □
A. PHẦN NGƯỜI
NỘP THUẾ TỰ KÊ KHAI:
[04] Tên người nộp
thuế (Chủ sở hữu, sử dụng tài sản):....................................................
[05] Mã số thuế
(nếu có):.....................................................................................................
[06] CMND/Thẻ căn
cước công dân/Hộ chiếu/Giấy tờ định danh khác:.............................
[07] Ngày cấp:………………………………[08]
Nơi cấp:.....................................................
[09] Địa chỉ:.........................................................................................................................
[10] Quận/huyện:………………………………[11]
Tỉnh/thành phố:.....................................
[12] Điện thoại:………………………………[13]
Fax:………………..[14] Email:..................
[15] Đại lý thuế;
hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay theo quy định của pháp luật (nếu
có):
[16] Mã số thuế:
..................................................................................................................
[17] Địa chỉ:
.........................................................................................................................
[18] Quận/huyện:
………………………… [19] Tỉnh/Thành phố: .........................................
[20] Điện thoại:
…………………………[21] Fax: ………………………[22] Email:...............
[23] Hợp đồng đại
lý thuế: số:………………………………………ngày................................
I. TÀI SẢN
1. Loại tài sản:
Số Giấy chứng nhận
do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp (Đối với hồ sơ khai điện tử):....
2. Nhãn hiệu:........................................................................................................................
3. Kiểu loại xe
[Số loại hoặc tên thương mại; tên thương mại và mã kiểu loại (nếu có) đối với
ôtô]:
4. Nước sản xuất:................................................................................................................
5. Năm sản xuất:..................................................................................................................
6. Thể tích làm
việc/Công suất:............................................................................................
7. Trọng tải:.........................................................................................................................
8. Số người cho
phép chở (kể cả lái
xe):.............................................................................
9. Chất lượng tài
sản:...........................................................................................................
10. Số
máy:.........................................................................................................................
11. Số khung:......................................................................................................................
12. Biển kiểm
soát:...............................................................................................................
13. Số đăng ký:...................................................................................................................
14. Trị giá tài sản
(đồng):......................................................................................................
(Viết bằng chữ:.................................................................................................................... )
15. Mẫu số hóa
đơn:………………………………; 16. Ký hiệu hóa
đơn:............................ ;
17. Số hóa
đơn:………………………………; 18. Ngày tháng năm: ………/……../.............
II. NGUỒN GỐC
TÀI SẢN
1. Tổ chức, cá
nhân chuyển nhượng tài sản:......................................................................
Mã số thuế (nếu
có):............................................................................................................
2. Địa chỉ:............................................................................................................................
3. Thời điểm làm
giấy tờ chuyển nhượng tài sản:...............................................................
III. TÀI SẢN THUỘC
DIỆN ĐƯỢC MIỄN LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ (lý
do):..............................
IV. GIẤY TỜ CÓ
LIÊN QUAN, GỒM:
Tôi cam đoan số
liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã
khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:
Chứng chỉ hành nghề số
|
...., ngày…… tháng……… năm………
NGƯỜI NỘP THUẾ HOẶC ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP
THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có))
|
Hoặc TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC ỦY QUYỀN KHAI THAY
Họ và tên:
B. THÔNG BÁO NỘP
LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ (dành cho Cơ quan Thuế):
1. Trị giá tài sản
tính lệ phí trước bạ (đồng):.......................................................................
(Viết bằng chữ:....................................................................................................................
)
2. Số tiền lệ phí
trước bạ phải nộp (đồng): {Bằng giá tính lệ phí trước bạ nhân (x) mức thu lệ
phí trước bạ (%)}.
(Viết bằng chữ:....................................................................................................................
)
Nộp theo chương
………………. tiểu mục ……..
- Số tiền đã nộp
(đồng):.......................................................................................................
(Viết bằng chữ:....................................................................................................................
)
- Số tiền còn phải
nộp (đồng):..............................................................................................
(Viết bằng chữ:....................................................................................................................
)
3. Thông tin nộp
tiền:
- Địa điểm nộp:....................................................................................................................
- Tài khoản nộp:...................................................................................................................
4. Thời hạn nộp
tiền chậm nhất là ngày...tháng...năm...
Quá ngày ...
tháng ... năm ... người nộp thuế chưa nộp thì mỗi ngày chậm nộp phải trả tiền chậm
nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế.
5. Miễn nộp lệ
phí trước bạ (nếu có): thuộc diện được miễn nộp lệ phí trước bạ theo quy định tại
CÁN BỘ KIỂM TRA TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
…………, ngày……… tháng……… năm ....
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO
(Ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI NHẬN THÔNG BÁO NỘP LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
…,. ngày … tháng … năm ……
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có))
|
|
C. PHẦN TÍNH
TIỀN CHẬM NỘP LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ (dành cho cơ quan thu tiền):
1. Số ngày chậm nộp
lệ phí trước bạ:...............................................................................
2. Số tiền phạt
chậm nộp lệ phí trước bạ (đồng):..............................................................
(Viết bằng chữ:.................................................................................................................. )
|
……, ngày …… tháng ……… năm…
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THU TIỀN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn kê khai
các chỉ tiêu tại Phần A. Người nộp thuế tự khai của Tờ khai lệ phí trước bạ - Mẫu
số 02 - áp dụng đối với tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ (trừ nhà,
đất)
[01] Kỳ tính thuế:
Tích vào ô theo từng lần phát sinh.
[02] Lần đầu:
Tích vào ô lần đầu nếu khai lần đầu với trường hợp phát sinh mới.
[03] Bổ sung lần
thứ: Điền số lần khai bổ sung.
[04] Tên người nộp
thuế: Họ và tên chủ tài sản.
[05] Mã số thuế
(nếu có): Ghi mã số thuế của chủ sở hữu, sử dụng tài sản đã được cấp (mã số thuế
cá nhân hoặc mã số thuế của cá nhân, hộ gia đình sản xuất kinh doanh, doanh
nghiệp, tổ chức); trường hợp cá nhân chưa được cấp mã số thuế thì bỏ trống chỉ
tiêu này, cơ quan thuế căn cứ các thông tin trên Tờ khai lệ phí trước bạ để cấp
mã số thuế cho chủ sở hữu, sử dụng tài sản theo quy định.
[06], [07], [08]:
Ghi số, ngày cấp, nơi cấp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân của chủ
tài sản hoặc Giấy chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc
phòng hoặc hộ chiếu đối với người nước ngoài hoặc giấy tờ định danh khác.
[09], [10], [11]
Địa chỉ: Ghi thông tin địa chỉ theo hướng dẫn như sau:
- Chủ tài sản là
người Việt Nam:
+ Địa chỉ ghi
theo Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân. Trường hợp chưa được cấp
Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc địa chỉ nơi đăng ký thường
trú ghi trong Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân không phù hợp với
địa chỉ nơi đăng ký thường trú ghi trong Sổ hộ khẩu thì khai theo Sổ hộ khẩu hoặc;
+ Địa chỉ ghi
theo Giấy chứng minh Công an nhân dân; Giấy chứng minh quân nhân chuyên nghiệp,
công nhân và viên chức quốc phòng hoặc Giấy tờ hợp pháp theo quy định hoặc;
+ Địa chỉ theo
trường học đối với học viên, sinh viên học theo hệ tập trung từ 2 năm trở lên của
các trường trung cấp, cao đẳng, đại học, học viện.
- Chủ tài sản là
người Việt Nam định cư ở nước ngoài về sinh sống, làm việc tại Việt Nam, địa chỉ
được ghi theo Sổ tạm trú hoặc Sổ hộ khẩu hoặc địa chỉ theo giấy tờ khác theo
quy định (còn giá trị sử dụng).
- Chủ tài sản là
người nước ngoài, cụ thể:
+ Người nước
ngoài làm việc trong các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan
đại diện của tổ chức quốc tế, ghi địa chỉ theo Chứng minh thư ngoại giao hoặc
Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng) hoặc theo Giấy tờ hợp pháp theo
quy định.
+ Người nước
ngoài làm việc, sinh sống ở Việt Nam, ghi địa chỉ theo Hộ chiếu (còn giá trị sử
dụng) hoặc giấy tờ khác có giá trị thay Hộ chiếu; Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú từ
một năm trở lên và giấy phép lao động theo quy định hoặc Giấy tờ hợp pháp theo
quy định.
- Chủ tài sản là
tổ chức: Ghi theo địa chỉ của tổ chức.
[12] Điện thoại:
Ghi số điện thoại nhận được tin nhắn thông báo của cơ quan thuế về Mã số hồ sơ
và số tiền lệ phí trước bạ phải nộp.
[13], [14]: Điền
thông tin fax (nếu có), email của người sở hữu, sử dụng tài sản nhận được Thông
báo nộp lệ phí trước bạ của Cơ quan Thuế (đối với hồ sơ khai điện tử).
[15] Đại lý thuế;
hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay theo quy định của pháp luật (nếu
có): Ghi tên Đại lý thuế hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay theo quy
định của pháp luật.
[16] Mã số thuế:
Ghi mã số thuế của Đại lý thuế hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay
(mã số thuế cá nhân hoặc mã số thuế của cá nhân kinh doanh, doanh nghiệp, tổ chức).
[17] đến [19]: Ghi
thông tin địa chỉ của Đại lý thuế hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai
thay.
[20] Điện thoại:
Ghi số điện thoại của Đại lý thuế hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay
(số điện thoại nhận được tin nhắn thông báo của cơ quan thuế về Mã hồ sơ và số
tiền lệ phí trước bạ phải nộp).
[21], [22]: Điền
thông tin fax (nếu có), email của Đại lý thuế hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền
khai thay nhận được Thông báo nộp lệ phí trước bạ của cơ quan thuế (đối với hồ
sơ khai điện tử).
[23] Hợp đồng đại
lý thuế: Ghi các thông tin về số hiệu và ngày ký kết hợp đồng giữa chủ sở hữu,
sử dụng tài sản và Đại lý thuế khai thay.
I. TÀI SẢN
1. Loại tài sản
Đối với phương tiện
giao thông đường bộ: Ghi theo chỉ tiêu Loại phương tiện trên Giấy chứng nhận chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường hoặc Giấy chứng nhận chất lượng kiểu
loại hoặc Sổ kiểm định do cơ quan đăng kiểm cấp hoặc Phiếu kiểm tra chất lượng
xuất xưởng hoặc từ thông tin loại phương tiện trên giấy tờ có liên quan của cơ
quan có thẩm quyền.
Đối với phương tiện
giao thông đường thủy, đường hàng không và các tài sản khác: Căn cứ vào các giấy
tờ do cơ quan đăng kiểm cấp, giấy tờ về mua bán, chuyển giao tài sản hoặc thông
tin loại tài sản thể hiện trên giấy tờ có liên quan của cơ quan có thẩm quyền để
ghi loại tài sản là vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy, tàu thủy, thuyền, máy
bay, du thuyền; súng săn, súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao…
Số Giấy chứng nhận
do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp là Số hiệu của Giấy chứng nhận chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường hoặc Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại hoặc
Thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ
quan đăng kiểm cấp (chỉ khai đối với hồ sơ khai lệ phí trước bạ điện tử).
2. Nhãn hiệu
Đối với phương tiện
giao thông đường bộ: Ghi theo chỉ tiêu Nhãn hiệu trên Giấy chứng nhận chất lượng
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường hoặc Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại
hoặc Sổ kiểm định do cơ quan đăng kiểm cấp hoặc Phiếu kiểm tra chất lượng xuất
xưởng hoặc từ thông tin nhãn hiệu trên giấy tờ có liên quan của cơ quan có thẩm
quyền.
Đối với phương tiện
giao thông đường thủy, đường hàng không, tài sản khác thì ghi theo thông tin
tương ứng trên giấy tờ do cơ quan đăng kiểm cấp hoặc để trống nếu giấy tờ không
thể hiện thông tin.
3. Kiểu loại xe
- Đối với phương
tiện giao thông đường bộ:
+ Đối với xe ô
tô: Lấy từ các chỉ tiêu Tên thương mại (Commercial name), Số loại (Model Code),
Mã kiểu loại (Mode code) trên Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường hoặc Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại hoặc Sổ kiểm định do cơ
quan đăng kiểm cấp hoặc Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng hoặc theo các
thông tin tương ứng trên giấy tờ có liên quan của cơ quan có thẩm quyền, để ghi
Kiểu loại xe theo cấu trúc như sau “Tên thương mại (Mã kiểu loại)” hoặc “Số loại
(Mã kiểu loại)”; trường hợp trên các giấy tờ nêu trên mà chỉ tiêu Mã kiểu loại
(Mode code) không có hoặc có nhưng để trống thì ghi Kiểu loại xe theo cấu trúc
“Tên thương mại” hoặc “Số loại”.
Ví dụ minh họa:
Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường thể hiện thông
tin của 3 kiểu loại xe ô tô như sau:
• Xe có Nhãn hiệu
(Trade mark): FORD, Tên thương mại (Commercial name): EVEREST, Mã kiểu loại
(Mode code): zNAV9KE thì ghi Kiểu loại xe là EVEREST (zNAV9KE).
• Xe có Nhãn hiệu
(Trade mark): GENESIS, Tên thương mại (Commercial name): G70, Mã kiểu loại
(Mode code): thì ghi Kiểu loại xe là G70.
• Xe có Nhãn hiệu
(Trade mark): TOYOTA, Số loại (Model Code): INNOVA TGN40L-GKMRKU thì ghi Kiểu
loại xe là INNOVA TGN40L-GKMRKU.
+ Đối với các loại
xe khác: Lấy từ các chỉ tiêu Tên thương mại (Commercial name), Số loại (Model
Code) để ghi Kiểu loại xe theo cấu trúc như sau “Tên thương mại” hoặc “Số loại”.
Ví dụ minh họa:
Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại xe mô tô, xe gắn máy có thông tin của 2 kiểu
xe máy như sau:
• Xe có Nhãn hiệu
(Trade mark): HONDA, Số loại (Model Code): JA36 BLADE thì ghi Kiểu loại xe là
JA36 BLADE.
• Xe có Nhãn hiệu
(Trade mark): HARLEY-DAVIDSON, Tên Thương mại (Commercial name): SUPERLOW, Mã
kiểu loại (Mode code): XL883L thì ghi Kiểu loại xe là SUPERLOW.
- Đối với phương
tiện giao thông đường thủy, đường hàng không và tài sản khác thì không cần ghi
thông tin.
4. đến 13.: Ghi
theo các thông tin tương ứng trên Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường hoặc Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại do cơ quan đăng kiểm cấp
hoặc Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng (đối với xe mới) hoặc Sổ kiểm định hoặc
Giấy đăng ký phương tiện (đối với xe đã qua sử dụng) hoặc Giấy tờ có liên quan
khác của cơ quan có thẩm quyền, trong đó:
6.: Thể tích làm
việc có đơn vị tính là cm3 hoặc kW hoặc mã lực.
7.: Trọng tải có
đơn vị tính là kg và được lấy theo chỉ tiêu Khối lượng hàng chuyên chở (kéo
theo) cho phép tham gia giao thông trên các giấy tờ đó, trường hợp giấy tờ của
xe thể hiện cả 2 chỉ tiêu Khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao
thông và Khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông thì lấy từ chỉ tiêu
có giá trị lớn hơn.
9.: Chất lượng tài
sản ghi là “Mới” hoặc “Đã qua sử dụng”.
Trường hợp các giấy
tờ nêu trên không thể hiện thông tin cần điền thì để trống.
14. Trị giá tài sản
(đồng): Ghi giá trị chuyển nhượng tài sản trên thị trường tại thời điểm chuyển
giao quyền sở hữu, sử dụng tài sản (theo hóa đơn bán hàng hợp pháp, hợp đồng
mua bán,...).
15. đến 18.: Khai
các chỉ tiêu này trong trường hợp nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ điện tử và sử
dụng hóa đơn điện tử.
II. NGUỒN GỐC
TÀI SẢN
1. Tổ chức, cá
nhân chuyển nhượng tài sản: Ghi tên cá nhân hoặc tổ chức, doanh nghiệp thực hiện
chuyển giao quyền sở hữu, sử dụng tài sản cho người đăng ký quyền sở hữu, sử dụng
tài sản; ghi Mã số thuế là mã số thuế cá nhân (nếu có) hoặc mã số thuế của cá
nhân, hộ gia đình sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp, tổ chức chuyển nhượng.
2. Địa chỉ: Đối với
cá nhân thì ghi theo địa chỉ thường trú đăng ký tại các giấy tờ định danh (Chứng
minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Sổ hộ khẩu hoặc hộ chiếu ...); đối
với tổ chức thì ghi theo địa chỉ của tổ chức.
3. Thời điểm làm
giấy tờ chuyển nhượng tài sản: Ghi ngày tháng năm lập hoặc ngày tháng năm ký kết
thể hiện trên giấy tờ về chuyển nhượng tài sản hợp pháp.
III. TÀI SẢN
THUỘC DIỆN ĐƯỢC MIỄN LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ: Ghi cụ thể
lý do được miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày
10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị
định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ.
IV. GIẤY TỜ CÓ
LIÊN QUAN, GỒM: Ghi những giấy tờ kèm theo Tờ
khai lệ phí trước bạ trong Hồ sơ khai lệ phí trước bạ theo quy định tại điểm b,
điểm c khoản 3 Điều 10 Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10
năm 2016 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số
20/2019/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ.