ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 203/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày 18 tháng 01 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương, ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP , ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP , ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP , ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP , ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
2272/QĐ-BGTVT , ngày 24/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công
bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Giao thông vận tải;
Xét đề nghị của Giám đốc
Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 04/TTr-SGTVT, ngày 08/01/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 09 (Chín) thủ tục hành
chính, cụ thể: 02 thủ tục hành chính mới ban hành và 07 thủ tục hành chính được
sửa đổi trong lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận
tải tỉnh Vĩnh Long.
(có phụ lục chi tiết
kèm theo)
Điều 2. Bãi bỏ 08 (tám) thủ tục hành chính trong lĩnh vực đường bộ,
cụ thể: 05 thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 3102/QĐ-SGTVT,
ngày 23/12/2016 và 03 thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1392/QĐ-UBND ,
ngày 04/7/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long.
(có phụ lục chi tiết
kèm theo)
Điều 3. Giao Giám đốc Sở Giao thông vận tải phối hợp với Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh:
- Niêm yết, công khai đầy
đủ danh mục và nội dung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, tại trụ sở và trang thông tin điện tử của
cơ quan.
- Căn cứ cách thức thực
hiện của từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào
Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ
bưu chính; Danh mục thủ tục hành chính không thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả qua dịch vụ bưu chính; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3, 4 (nếu có).
- Tổ chức thực hiện đúng
nội dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giao
thông vận tải; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Giám đốc Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Phòng KSTTHC, KTN;
- Lưu: 1.19.05.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO
THÔNG VẬN TẢI TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 203/QĐ-UBND ngày 18 tháng
01 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục
hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh
Vĩnh Long
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực Đường
bộ
|
1
|
Cấp lại giấy phép đào tạo
lái xe ô tô trong trường hợp điều chỉnh hạng xe đào tạo, lưu lượng đào tạo
lái xe ô tô
|
2
|
Cấp lại giấy phép đào tạo
lái xe ô tô trong trường hợp bị mất, bị hỏng, có sự thay đổi liên quan đến nội
dung khác
|
2. Danh mục thủ tục
hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh
Vĩnh Long
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực Đường bộ
|
1.
|
|
Cấp mới giấy phép đào tạo
lái xe ô tô
|
- Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP.
|
2.
|
|
Cấp Giấy phép xe tập
lái
|
- Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP.
|
3.
|
|
Cấp lại Giấy phép xe tập
lái
|
- Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP.
|
4.
|
|
Cấp Giấy chứng nhận
giáo viên dạy thực hành lái xe
|
- Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP.
|
5.
|
|
Cấp lại Giấy chứng nhận
giáo viên dạy thực hành lái xe
|
- Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP.
|
6.
|
|
Cấp Giấy chứng nhận
trung tâm sát hạch lái xe loại 3 đủ điều kiện hoạt động
|
- Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP.
|
7.
|
|
Cấp lại Giấy chứng nhận
trung tâm sát hạch lái xe loại 3 đủ điều kiện hoạt động
|
- Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP.
|
3. Danh mục thủ tục
hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh
Vĩnh Long
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
|
Lĩnh vực đường bộ
|
1
|
|
Cấp mới giấy phép đào tạo
lái xe ô tô
|
- Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP.
|
2
|
|
Cấp lại giấy phép đào tạo
lái xe ô tô
|
- Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP.
|
3
|
|
Cấp Giấy phép xe tập
lái
|
- Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP.
|
4
|
|
Cấp lại Giấy phép xe tập
lái
|
- Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP.
|
5
|
|
Cấp Giấy chứng nhận
giáo viên dạy thực hành lái xe
|
- Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP.
|
6
|
|
Cấp lại Giấy chứng nhận
giáo viên dạy thực hành lái xe
|
- Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP.
|
7
|
|
Cấp Giấy chứng nhận
trung tâm sát hạch lái xe loại 3 đủ điều kiện hoạt động
|
- Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP.
|
8
|
|
Cấp lại Giấy chứng nhận
trung tâm sát hạch lái xe điều kiện hoạt động
|
- Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP.
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH VĨNH LONG
A. Danh mục thủ tục
hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long
I. Lĩnh vực Đường bộ
1. Cấp mới giấy
phép đào tạo lái xe ô tô
- Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành
chính:
Cá nhân, tổ chức chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ, nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp
khác đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Vĩnh Long (địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, Thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long).
b) Giải
quyết thủ tục hành chính:
+ Bước 1:
Tiếp nhận hồ sơ: Công chức,
viên chức tiếp nhận hồ sơ xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ không
thuộc phạm vi giải quyết thì công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận
hồ sơ và phải nêu rõ lý do vào Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ;
Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng
dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ
lý do vào Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay trong ngày làm việc (đối
với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ
sơ trong 02 ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính
hoặc hình thức phù hợp khác), (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một
lần).
Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
chính xác theo quy định, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu quy định.
+ Bước 2: Trả kết quả:
Đối với hồ sơ đã giải quyết:
Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long hoặc qua dịch vụ bưu chính (nếu
có yêu cầu).
* Đối với trường
hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Vĩnh Long:
+ Khi đến nhận kết quả giải
quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả, đóng phí, lệ phí (nếu có) và ký vào sổ theo dõi hồ sơ;
+ Công chức, viên chức trả
kết quả, kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm
tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh
lại cho đúng.
* Đối với trường
hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính:
+ Khi đến nhận kết quả giải
quyết thủ tục hành chính, nhân viên bưu chính phải xuất trình giấy tiếp nhận hồ
sơ và hẹn trả kết quả, đóng phí, lệ phí (nếu có) và ký vào sổ theo dõi hồ sơ;
+ Công chức, viên chức trả
kết quả, kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm
tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh
lại cho đúng.
Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết:
Liên hệ với cá nhân, tổ chức để yêu cầu bổ sung hồ sơ
theo thông báo của cơ quan, tổ chức giải quyết hồ sơ và lập Phiếu xin lỗi và hẹn
lại ngày trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Vĩnh Long (nếu là lỗi của công chức, viên chức khi tiếp nhận hồ sơ) (đảm bảo
tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
Đối với hồ sơ không giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ
chức, cá nhân sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm
định;
Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết: Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau và lập Phiếu xin lỗi và hẹn
lại ngày trả kết quả cho cá nhân, tổ chức;
Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trao trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều
từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ
theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long hoặc qua hệ thống
bưu chính hoặc hình thức phù
hợp khác.
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản kèm báo cáo đề
nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe theo mẫu quy định;
+ Quyết định thành lập cơ
sở giáo dục nghề nghiệp của cơ quan có thẩm quyền (bản sao kèm bản chính để đối
chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
+ Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
+ Giấy chứng nhận giáo
viên dạy thực hành lái xe (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có
chứng thực);
+ Giấy đăng ký xe (bản
sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định.
- Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện
TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Giao thông vận tải.
b) Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải.
d) Cơ quan phối hợp: Sở
Lao động - Thương binh và xã hội.
- Kết quả thực hiện
TTHC: Giấy phép đào tạo.
- Phí, lệ phí: Không.
- Mẫu đơn: Phụ lục 10, Nghị định 65/2016/NĐ-CP.
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC:
+ Điều kiện chung của
cơ sở đào tạo lái xe ô tô
Là cơ sở giáo dục nghề
nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
+ Điều kiện về cơ sở vật
chất kỹ thuật
1. Hệ thống phòng học
chuyên môn
a) Bao gồm các phòng học
lý thuyết và phòng học thực hành, bảo đảm số lượng, tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp
vụ chuyên môn phù hợp với quy mô đào tạo theo quy định của Bộ Giao thông vận tải;
b) Cơ sở đào tạo lái xe ô
tô với lưu lượng 500 học viên trở lên phải có ít nhất 02 phòng học Pháp luật
giao thông đường bộ và 02 phòng học Kỹ thuật lái xe; với lưu lượng 1.000 học
viên trở lên phải có ít nhất 03 phòng học Pháp luật giao thông đường bộ và 03
phòng học Kỹ thuật lái xe;
c) Phòng học Pháp luật
giao thông đường bộ: Có thiết bị nghe nhìn (màn hình, máy chiếu), tranh vẽ hệ
thống biển báo hiệu đường bộ, sa hình;
d) Phòng học Cấu tạo và sửa
chữa thông thường: Có mô hình cắt bỏ động cơ, hệ thống truyền lực; mô hình hệ thống
điện; hình hoặc tranh vẽ sơ đồ mô tả cấu tạo và nguyên lý hoạt động của động
cơ, hệ thống truyền lực, hệ thống treo, hệ thống phanh, hệ thống lái;
đ) Phòng học Kỹ thuật lái
xe: Có phương tiện nghe nhìn phục vụ giảng dạy (băng đĩa, đèn chiếu...); có hình
hoặc tranh vẽ mô tả các thao tác lái xe cơ bản (điều chỉnh ghế lái, tư thế ngồi
lái, vị trí cầm vô lăng lái...); có xe ô tô được kê kích bảo đảm an toàn để tập
số nguội, số nóng (có thể bố trí ở nơi riêng biệt); có thiết bị mô phòng để đào
tạo lái xe.
e) Phòng học Nghiệp vụ vận
tải: Có hệ thống bảng, biểu phục vụ giảng dạy nghiệp vụ chuyên môn về vận tải
hàng hóa, hành khách; có các tranh vẽ ký hiệu trên kiện hàng;
g) Phòng học Thực tập bảo
dưỡng sửa chữa: Có hệ thống thông gió và chiếu sáng, bảo đảm các yêu cầu về an
toàn, vệ sinh lao động; nền nhà không rạn nứt, không trơn trượt; có trang bị đồ
nghề chuyên dùng để bảo dưỡng sửa chữa; có tổng thành động cơ hoạt động tốt, hệ
thống truyền động, hệ thống lái, hệ thống điện; có bàn tháo lắp, bảng, bàn ghế
cho giảng dạy, thực tập;
2. Xe tập lái
a) Có xe tập lái các hạng
được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xe tập lái; trường hợp cơ sở đào tạo
có dịch vụ sát hạch lái xe, căn cứ thời gian sử dụng xe sát hạch vào mục đích
sát hạch, được phép sử dụng xe sát hạch để vừa thực hiện sát hạch lái xe, vừa
đào tạo lái xe nhưng số lượng xe sát hạch dùng để tính lưu lượng đào tạo không
quá 50% số xe sát hạch sử dụng để dạy lái.
b) Thuộc sở hữu của cơ sở
đào tạo lái xe. Có thể sử dụng xe hợp đồng thời hạn từ 01 năm trở lên với số lượng
không vượt quá 50% số xe sở hữu cùng hạng tương ứng của cơ sở đào tạo đối với
xe tập lái các hạng B1, B2, C, D, E; xe tập lái hạng FC có thể sử dụng xe hợp đồng
với thời hạn và số lượng phù hợp với nhu cầu đào tạo. Riêng xe hạng B1, B2 có số
tự động được sử dụng xe hợp đồng;
c) Ô tô tải sử dụng để dạy
lái xe các hạng B1, B2 phải có trọng tải từ 1.000 kg trở lên với số lượng không
quá 30% tổng số xe tập lái cùng hạng của cơ sở đào tạo;
3. Sân tập lái xe
a) Thuộc quyền sử dụng hợp
pháp của cơ sở đào tạo lái xe;
b) Cơ sở đào tạo lái xe ô
tô có lưu lượng đào tạo 1.000 học viên trở lên phải có ít nhất 02 sân tập lái
xe theo quy định;
c) Sân tập lái xe ô tô phải
có đủ hệ thống biển báo hiệu đường bộ, đủ tình huống các bài học theo nội dung
chương trình đào tạo; kích thước các hình tập lái phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ đối với từng hạng xe tương ứng;
d) Mặt sân có cao độ và hệ
thống thoát nước bảo đảm không bị ngập nước; bề mặt các làn đường và hình tập
lái được thảm nhựa hoặc bê tông xi măng, có đủ vạch sơn kẻ đường; hình các bài
tập lái xe ô tô phải được bó vỉa;
đ) Có nhà chờ, có ghế ngồi
cho học viên học thực hành;
e) Diện tích tối thiểu của
sân tập lái: Hạng B1 và B2 là 8.000 m2; hạng B1, B2 và C là 10.000 m2; hạng B1,
B2, C, D, E và F là 14.000 m2.
+ Điều kiện về giáo viên
dạy lái xe ô tô
1. Có đội ngũ giáo viên dạy
lý thuyết, thực hành đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định.
2. Đảm bảo có ít nhất 01
giáo viên dạy thực hành lái xe trên 01 xe tập lái.
- Căn cứ pháp lý của
TTHC:
+ Nghị định 65/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch dịch vụ đào
tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
+ Nghị định số
138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định
65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch
dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
* Mẫu đơn: kèm theo
PHỤ LỤC X
MẪU BÁO CÁO ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
(Kèm theo Nghị định số: 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ SỞ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO CÁO ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tên cơ sở đào tạo (Trường
hoặc Trung tâm):
Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng
(Giám đốc, Phó Giám đốc), các phòng ban: ………………
Địa chỉ liên lạc:
…………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:
……………………………….. Fax:…………………………………………………
2. Cơ quan quản lý cấp
trên trực tiếp: …………………………………………………………
3. Quyết định thành lập số
……… ngày …../ ……/ …… của ………………………………
4. Giới thiệu tóm tắt cơ
sở, các nghề đào tạo, quy mô đào tạo/năm.
II. BÁO CÁO VỀ ĐÀO TẠO
LÁI XE
1. Đào tạo lái xe từ năm
………. loại xe (xe con, xe tải ….. tấn, xe khách, xe kéo rơ moóc...) theo văn bản
số ….. ngày …./ …../ ….. của………………..
Từ khi thành lập đến nay
đã đào tạo được …….. học sinh, lái xe loại ……….
2. Hiện nay đào tạo lái
xe loại ……, thời gian đào tạo …… tháng (đối
với từng loại, số học sinh mỗi loại).
(Trường hợp chưa đào tạo
không nêu các điểm 1, 2 phần II)
3. Tổng số phòng học hiện
có, số phòng học chuyên môn, diện tích (m2), đủ hay thiếu phòng học.
Đánh giá cụ thể từng
phòng học chuyên môn và các thiết bị dạy học: cabin, mô hình vật thực, phim,
đèn chiếu hoặc thiết bị, dụng cụ tháo lắp.... (đối chiếu với quy định để báo
cáo); chất lượng từng phòng học.
4. Mục tiêu, kế hoạch giảng
dạy và từng mục: giáo trình, giáo án, hệ thống bài ôn luyện và thiết bị kiểm
tra (thống kê và trình bày hiện vật).
5. Đội ngũ giáo viên
- Số lượng giáo viên dạy
lý thuyết: ………………………………………………………..
- Số giáo lượng viên dạy
thực hành: ……………………………………………..
DANH SÁCH TRÍCH NGANG GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH (hoặc LÝ THUYẾT)
LÁI XE
Số TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Số giấy CMND
|
Hình thức tuyển dụng
|
Trình độ
|
Hạng giấy phép lái xe
|
Ngày trúng tuyển
|
Thâm niên dạy lái
|
Môn học giảng dạy
|
Ghi chú
|
Biên chế
|
Hợp đồng (thời hạn)
|
Văn hóa
|
Chuyên môn
|
Sư phạm
|
1
|
|
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Xe tập lái: số lượng
xe tập lái hiện có, thiếu hay đủ để học viên tập.
- Chủng loại: số xe thông
dụng; số xe kiểu cũ.
- Tình trạng chất lượng kỹ
thuật (còn bao nhiêu %).
- Thiết bị dạy lái trên
xe.
- Số xe có Giấy chứng nhận
kiểm định, giấy phép xe tập lái.
DANH SÁCH XE TẬP LÁI
Số TT
|
Số đăng ký xe
|
Nhãn xe
|
Hạng xe
|
Năm sản xuất
|
Chủ sở hữu/hợp đồng
|
Hệ thống phanh phụ (có, không)
|
Giấy phép xe tập lái (có, không)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Danh sách sắp xếp
thứ tự các hạng B, C, D, E, F gửi kèm bản sao có chứng thực hoặc công chứng giấy
đăng ký từng xe.
7. Sân tập lái có diện tích:
………….. m2.
- Đã tạo lập các tình huống
để tập lái trên bãi tập.
- Có hiện trường tập lái
thực tế.
8. Đánh giá chung, đề nghị:
|
HIỆU TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC)
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô trong trường hợp điều chỉnh hạng
xe đào tạo, lưu lượng đào tạo lái xe ô tô
- Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành
chính:
Cá nhân, tổ chức chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ và nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp
khác đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Vĩnh Long (địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, Thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long).
b) Giải
quyết thủ tục hành chính:
+ Bước 1:
Tiếp nhận hồ sơ: Công chức,
viên chức tiếp nhận hồ sơ xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ không
thuộc phạm vi giải quyết thì công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận
hồ sơ và phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ;
Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng
dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ
lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay trong ngày làm việc
(đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo và hướng dẫn hoàn thiện
hồ sơ trong 02 ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu
chính hoặc hình thức phù hợp khác), (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một
lần).
Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
chính xác theo quy định, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu quy định.
+ Bước 2: Trả kết quả:
Đối với hồ sơ đã giải quyết:
Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long hoặc qua dịch vụ bưu chính (nếu
có yêu cầu).
* Đối với trường
hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Vĩnh Long:
+ Khi đến nhận kết quả giải
quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả, đóng phí, lệ phí (nếu có) và ký vào sổ theo dõi hồ sơ;
+ Công chức, viên chức trả
kết quả, kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm
tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh
lại cho đúng.
* Đối với trường
hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính:
+ Khi đến nhận kết quả giải
quyết thủ tục hành chính, nhân viên bưu chính phải xuất trình giấy tiếp nhận hồ
sơ và hẹn trả kết quả, đóng phí, lệ phí (nếu có) và ký vào sổ theo dõi hồ sơ;
+ Công chức, viên chức trả
kết quả, kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm
tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh
lại cho đúng.
Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết:
Liên hệ với cá nhân, tổ chức để yêu cầu bổ sung hồ sơ
theo thông báo của cơ quan, tổ chức giải quyết hồ sơ và lập Phiếu xin lỗi và hẹn
lại ngày trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Vĩnh Long (nếu là lỗi của công chức, viên chức khi tiếp nhận hồ sơ) (đảm bảo
tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
Đối với hồ sơ không giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ
chức, cá nhân sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm
định;
Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết: Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau và lập Phiếu xin lỗi và hẹn
lại ngày trả kết quả cho cá nhân, tổ chức;
Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trao trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều
từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ
theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức
phù hợp khác.
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: (chỉ
bổ sung những nội dung thay đổi so với lần cấp phép gần nhất)
+ Văn bản kèm báo cáo đề
nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe theo mẫu quy định;
+ Giấy chứng nhận giáo
viên dạy thực hành lái xe (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có
chứng thực);
+ Giấy đăng ký xe (bản
sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định.
- Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện
TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Giao thông vận tải.
b) Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải.
d) Cơ quan phối hợp: Sở
Lao động - Thương binh và xã hội.
- Kết quả thực hiện
TTHC: Giấy phép đào tạo.
- Phí, lệ phí: Không.
- Mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Phụ lục 10, Nghị định 65/2016/NĐ-CP.
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC: (chỉ kiểm tra những nội
dung thay đổi so với lần cấp phép gần nhất)
+ Điều kiện về cơ sở vật
chất kỹ thuật
1. Hệ thống phòng học
chuyên môn
a) Bao gồm các phòng học
lý thuyết và phòng học thực hành, bảo đảm số lượng, tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp
vụ chuyên môn phù hợp với quy mô đào tạo theo quy định của Bộ Giao thông vận tải;
b) Cơ sở đào tạo lái xe ô
tô với lưu lượng 500 học viên trở lên phải có ít nhất 02 phòng học Pháp luật
giao thông đường bộ và 02 phòng học Kỹ thuật lái xe; với lưu lượng 1.000 học
viên trở lên phải có ít nhất 03 phòng học Pháp luật giao thông đường bộ và 03
phòng học Kỹ thuật lái xe;
c) Phòng học Pháp luật
giao thông đường bộ: Có thiết bị nghe nhìn (màn hình, máy chiếu), tranh vẽ hệ
thống biển báo hiệu đường bộ, sa hình;
d) Phòng học Cấu tạo và sửa
chữa thông thường: Có mô hình cắt bỏ động cơ, hệ thống truyền lực; mô hình hệ
thống điện; hình hoặc tranh vẽ sơ đồ mô tả cấu tạo và nguyên lý hoạt động của động
cơ, hệ thống truyền lực, hệ thống treo, hệ thống phanh, hệ thống lái;
đ) Phòng học Kỹ thuật lái
xe: Có phương tiện nghe nhìn phục vụ giảng dạy (băng đĩa, đèn chiếu...); có
hình hoặc tranh vẽ mô tả các thao tác lái xe cơ bản (điều chỉnh ghế lái, tư thế
ngồi lái, vị trí cầm vô lăng lái...); có xe ô tô được kê kích bảo đảm an toàn để
tập số nguội, số nóng (có thể bố trí ở nơi riêng biệt); có thiết bị mô phòng để
đào tạo lái xe.
e) Phòng học Nghiệp vụ vận
tải: Có hệ thống bảng, biểu phục vụ giảng dạy nghiệp vụ chuyên môn về vận tải
hàng hóa, hành khách; có các tranh vẽ ký hiệu trên kiện hàng;
g) Phòng học Thực tập bảo
dưỡng sửa chữa: Có hệ thống thông gió và chiếu sáng, bảo đảm các yêu cầu về an
toàn, vệ sinh lao động; nền nhà không rạn nứt, không trơn trượt; có trang bị đồ
nghề chuyên dùng để bảo dưỡng sửa chữa; có tổng thành động cơ hoạt động tốt, hệ
thống truyền động, hệ thống lái, hệ thống điện; có bàn tháo lắp, bảng, bàn ghế
cho giảng dạy, thực tập;
2. Xe tập lái
a) Có xe tập lái các hạng
được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xe tập lái; trường hợp cơ sở đào tạo
có dịch vụ sát hạch lái xe, căn cứ thời gian sử dụng xe sát hạch vào mục đích
sát hạch, được phép sử dụng xe sát hạch để vừa thực hiện sát hạch lái xe, vừa
đào tạo lái xe nhưng số lượng xe sát hạch dùng để tính lưu lượng đào tạo không
quá 50% số xe sát hạch sử dụng để dạy lái.
b) Thuộc sở hữu của cơ sở
đào tạo lái xe. Có thể sử dụng xe hợp đồng thời hạn từ 01 năm trở lên với số lượng
không vượt quá 50% số xe sở hữu cùng hạng tương ứng của cơ sở đào tạo đối với
xe tập lái các hạng B1, B2, C, D, E; xe tập lái hạng FC có thể sử dụng xe hợp đồng
với thời hạn và số lượng phù hợp với nhu cầu đào tạo. Riêng xe hạng B1, B2 có số
tự động được sử dụng xe hợp đồng;
c) Ô tô tải sử dụng để dạy
lái xe các hạng B1, B2 phải có trọng tải từ 1.000 kg trở lên với số lượng không
quá 30% tổng số xe tập lái cùng hạng của cơ sở đào tạo;
3. Sân tập lái xe
a) Thuộc quyền sử dụng hợp
pháp của cơ sở đào tạo lái xe;
b) Cơ sở đào tạo lái xe ô
tô có lưu lượng đào tạo 1.000 học viên trở lên phải có ít nhất 02 sân tập lái
xe theo quy định;
c) Sân tập lái xe ô tô phải
có đủ hệ thống biển báo hiệu đường bộ, đủ tình huống các bài học theo nội dung
chương trình đào tạo; kích thước các hình tập lái phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ đối với từng hạng xe tương ứng;
d) Mặt sân có cao độ và hệ
thống thoát nước bảo đảm không bị ngập nước; bề mặt các làn đường và hình tập
lái được thảm nhựa hoặc bê tông xi măng, có đủ vạch sơn kẻ đường; hình các bài
tập lái xe ô tô phải được bó vỉa;
đ) Có nhà chờ, có ghế ngồi
cho học viên học thực hành;
e) Diện tích tối thiểu của
sân tập lái: Hạng B1 và B2 là 8.000 m2; hạng B1, B2 và C là 10.000 m2; hạng B1,
B2, C, D, E và F là 14.000 m2.
+ Điều kiện về giáo viên
dạy lái xe ô tô
1. Có đội ngũ giáo viên dạy
lý thuyết, thực hành đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định.
2. Đảm bảo có ít nhất 01
giáo viên dạy thực hành lái xe trên 01 xe tập lái.
- Căn cứ pháp lý của
TTHC:
+ Nghị định 65/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch dịch vụ đào
tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
+ Nghị định số
138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định
65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch
dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
* Mẫu đơn: kèm theo
PHỤ LỤC X
MẪU BÁO CÁO ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
(Kèm theo Nghị định số: 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ SỞ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO CÁO ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tên cơ sở đào tạo (Trường
hoặc Trung tâm):
Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng
(Giám đốc, Phó Giám đốc), các phòng ban: ………………
Địa chỉ liên lạc:
……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:
……………………………….. Fax:…………………………………………………
2. Cơ quan quản lý cấp
trên trực tiếp: …………………………………………………………
3. Quyết định thành lập số
……… ngày …../ ……/ …… của ……………………………….
4. Giới thiệu tóm tắt cơ
sở, các nghề đào tạo, quy mô đào tạo/năm.
II. BÁO CÁO VỀ ĐÀO TẠO
LÁI XE
1. Đào tạo lái xe từ năm
………. loại xe (xe con, xe tải ….. tấn, xe khách, xe kéo rơ moóc...) theo văn bản
số ….. ngày …./ …../ ….. của………………..
Từ khi thành lập đến nay đã
đào tạo được …….. học sinh, lái xe loại ……….
2. Hiện nay đào tạo lái
xe loại ……, thời gian đào tạo …… tháng (đối
với từng loại, số học sinh mỗi loại).
(Trường hợp chưa đào tạo
không nêu các điểm 1, 2 phần II)
3. Tổng số phòng học hiện
có, số phòng học chuyên môn, diện tích (m2), đủ hay thiếu phòng học.
Đánh giá cụ thể từng
phòng học chuyên môn và các thiết bị dạy học: cabin, mô hình vật thực, phim,
đèn chiếu hoặc thiết bị, dụng cụ tháo lắp.... (đối chiếu với quy định để báo
cáo); chất lượng từng phòng học.
4. Mục tiêu, kế hoạch giảng
dạy và từng mục: giáo trình, giáo án, hệ thống bài ôn luyện và thiết bị kiểm
tra (thống kê và trình bày hiện vật).
5. Đội ngũ giáo viên
- Số lượng giáo viên dạy
lý thuyết: ………………………………………………………..
- Số giáo lượng viên dạy thực
hành: ……………………………………………..
DANH SÁCH TRÍCH NGANG GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH (hoặc LÝ THUYẾT)
LÁI XE
Số TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Số giấy chứng minh nhân dân
|
Hình thức tuyển dụng
|
Trình độ
|
Hạng giấy phép lái xe
|
Ngày trúng tuyển
|
Thâm niên dạy lái
|
Môn học giảng dạy
|
Ghi chú
|
Biên chế
|
Hợp đồng (thời hạn)
|
Văn hóa
|
Chuyên môn
|
Sư phạm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Xe tập lái: số lượng
xe tập lái hiện có, thiếu hay đủ để học viên tập.
- Chủng loại: số xe thông
dụng; số xe kiểu cũ.
- Tình trạng chất lượng kỹ
thuật (còn bao nhiêu %).
- Thiết bị dạy lái trên
xe.
- Số xe có Giấy chứng nhận
kiểm định, giấy phép xe tập lái.
DANH SÁCH XE TẬP LÁI
Số TT
|
Số đăng ký xe
|
Nhãn xe
|
Hạng xe
|
Năm sản xuất
|
Chủ sở hữu/hợp đồng
|
Hệ thống phanh phụ (có, không)
|
Giấy phép xe tập lái (có, không)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Danh sách sắp xếp
thứ tự các hạng B, C, D, E, F gửi kèm bản sao có chứng thực hoặc công chứng giấy
đăng ký từng xe.
7. Sân tập lái có diện
tích: ………….. m2.
- Đã tạo lập các tình huống
để tập lái trên bãi tập.
- Có hiện trường tập lái
thực tế.
8. Đánh giá chung, đề nghị:
|
HIỆU TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC)
(Ký tên, đóng dấu)
|
3. Cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô trong trường hợp bị mất, bị hỏng,
có sự thay đổi liên quan đến nội dung khác
- Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành
chính:
Cá nhân, tổ chức chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ và nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp
khác đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Vĩnh Long (địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, Thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long).
b) Giải
quyết thủ tục hành chính:
+ Bước 1:
Tiếp nhận hồ sơ: Công chức,
viên chức tiếp nhận hồ sơ xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ không
thuộc phạm vi giải quyết thì công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ
sơ và phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ;
Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng
dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ
lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay trong ngày làm việc
(đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo và hướng dẫn hoàn thiện
hồ sơ trong 02 ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu
chính hoặc hình thức phù hợp khác), (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một
lần).
Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
chính xác theo quy định, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu quy định.
+ Bước 2: Trả kết quả:
Đối với hồ sơ đã giải quyết:
Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long hoặc qua dịch vụ bưu chính (nếu
có yêu cầu).
* Đối với trường
hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Vĩnh Long:
+ Khi đến nhận kết quả giải
quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả, đóng phí, lệ phí (nếu có) và ký vào sổ theo dõi hồ sơ;
+ Công chức, viên chức trả
kết quả, kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm
tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh
lại cho đúng.
* Đối với trường
hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính:
+ Khi đến nhận kết quả giải
quyết thủ tục hành chính, nhân viên bưu chính phải xuất trình giấy tiếp nhận hồ
sơ và hẹn trả kết quả, đóng phí, lệ phí (nếu có) và ký vào sổ theo dõi hồ sơ;
+ Công chức, viên chức trả
kết quả, kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm
tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh
lại cho đúng.
Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết:
Liên hệ với cá nhân, tổ chức để yêu cầu bổ sung hồ sơ
theo thông báo của cơ quan, tổ chức giải quyết hồ sơ và lập Phiếu xin lỗi và hẹn
lại ngày trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Vĩnh Long (nếu là lỗi của công chức, viên chức khi tiếp nhận hồ sơ) (đảm bảo
tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
Đối với hồ sơ không giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ
chức, cá nhân sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm
định;
Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết: Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau và lập Phiếu xin lỗi và hẹn
lại ngày trả kết quả cho cá nhân, tổ chức;
Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trao trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều
từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ
theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long hoặc qua hệ thống
bưu chính hoặc hình thức phù
hợp khác.
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
Cơ sở đào tạo có văn bản
đề nghị cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô và nêu rõ lý do hỏng, mất hoặc nội
dung cần thay đổi.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định.
- Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện
TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Giao thông vận tải.
b) Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải.
d) Cơ quan phối hợp: Sở
Lao động - Thương binh và xã hội.
- Kết quả thực hiện
TTHC: Giấy phép đào tạo.
- Phí, lệ phí: Không.
- Mẫu đơn, mẫu tờ
khai: không.
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC: Không.
- Căn cứ pháp lý của
TTHC:
+ Nghị định 65/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch dịch vụ đào
tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
+ Nghị định số
138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định
65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch
dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
4. Cấp Giấy phép xe tập lái
- Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành
chính:
Cá nhân, tổ chức chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ và nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp
khác đến Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long (địa
chỉ: số 83, đường 30/4, phường 1, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
b) Giải
quyết thủ tục hành chính:
+ Bước 1:
Tiếp nhận hồ sơ: Công chức
tiếp nhận hồ sơ xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ không thuộc
phạm vi giải quyết thì công chức tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và phải nêu
rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ;
Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại
diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do
theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay trong ngày làm việc (đối
với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ
sơ trong 02 ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính
hoặc hình thức phù hợp khác), (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một
lần).
Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ
và hẹn trả kết quả theo mẫu quy định.
+ Bước 2: Trả kết quả:
Đối với hồ sơ đã giải quyết:
Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch
vụ bưu chính (nếu có yêu cầu).
* Đối với trường
hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp:
+ Khi đến nhận kết quả giải
quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả, đóng phí, lệ phí (nếu có) và ký vào sổ theo dõi hồ sơ;
+ Công chức trả kết quả,
kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm
tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh
lại cho đúng.
* Đối với trường
hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính:
+ Khi đến nhận kết quả giải
quyết thủ tục hành chính, nhân viên bưu chính phải xuất trình giấy tiếp nhận hồ
sơ và hẹn trả kết quả, đóng phí, lệ phí (nếu có) và ký vào sổ theo dõi hồ sơ;
+ Công chức trả kết quả,
kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm
tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh
lại cho đúng.
Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết:
Liên hệ với cá nhân, tổ chức để yêu cầu bổ sung hồ sơ
theo thông báo của cơ quan, tổ chức giải quyết hồ sơ và lập Phiếu xin lỗi và hẹn
lại ngày trả kết quả (nếu là lỗi của công chức khi tiếp nhận hồ sơ) (đảm bảo tổ chức,
cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
Đối với hồ sơ không giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ
chức, cá nhân sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm
định;
Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết: Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau và lập Phiếu xin lỗi và hẹn
lại ngày trả kết quả cho cá nhân, tổ chức;
Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trao trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều
từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ
theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc
qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù
hợp khác.
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Danh sách xe đề nghị cấp
giấy phép xe tập lái theo mẫu quy định.
+ Giấy đăng ký xe (bản
sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định.
- Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện
TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Giao thông vận tải.
b) Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải.
d) Cơ quan phối hợp:
không.
- Kết quả thực hiện
TTHC: Giấy phép xe tập lái.
- Phí, lệ phí: Không.
- Mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Phụ lục 08, Nghị định 65/2016/NĐ-CP.
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC:
+ Thuộc sở hữu của cơ sở
đào tạo lái xe. Có thể sử dụng xe hợp đồng thời hạn từ 01 năm trở lên với số lượng
không vượt quá 50% số xe sở hữu cùng hạng tương ứng của cơ sở đào tạo đối với
xe tập lái các hạng B1, B2, C, D, E; xe tập lái hạng FC có thể sử dụng xe hợp đồng
với thời hạn và số lượng phù hợp với nhu cầu đào tạo. Riêng xe hạng B1, B2 có số
tự động được sử dụng xe hợp đồng;
+ Ô tô tải sử dụng để dạy
lái xe các hạng B1, B2 phải có trọng tải từ 1.000 kg trở lên với số lượng không
quá 30% tổng số xe tập lái cùng hạng của cơ sở đào tạo.
- Căn cứ pháp lý của
TTHC:
+ Nghị định 65/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch dịch vụ đào
tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
+ Nghị định số
138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 65/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch dịch vụ đào
tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
* Mẫu đơn: kèm theo
PHỤ LỤC VIII
MẪU DANH SÁCH XE ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÁP XE TẬP LÁI
(Kèm theo Nghị định số: 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016)
DANH SÁCH XE ĐỀ
NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
TRƯỜNG…………….
TRUNG TÂM…………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Kính gửi: Sở Giao thông
vận tải (Tổng cục Đường bộ Việt Nam)………………
Trường (Trung tâm)……….. đề
nghị Sở Giao thông vận tải (Tổng cục Đường bộ Việt Nam)……………… xem xét, cấp Giấy
phép xe tập lái cho số xe tập lái của cơ sở đào tạo theo danh sách dưới đây:
DANH SÁCH XE TẬP LÁI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
Số TT
|
Biển số đăng ký
|
Xe của cơ sở đào tạo
|
Xe hợp đồng
|
Nhãn hiệu
|
Loại xe
|
Số động cơ
|
Số khung
|
Giấy chứng nhận kiểm định ATKT&BVMT
|
Ghi chú
|
Ngày cấp
|
Ngày hết hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
……….., ngày ….. tháng…… năm 20….
HIỆU TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC)
(Ký tên, đóng dấu)
|
5. Cấp lại Giấy phép xe tập lái
- Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành
chính:
Cá nhân, tổ chức chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ và nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp
khác đến Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long (địa
chỉ: số 83, đường 30/4, phường 1, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
b) Giải
quyết thủ tục hành chính:
+ Bước 1:
Tiếp nhận hồ sơ: Công chức
tiếp nhận hồ sơ xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ không
thuộc phạm vi giải quyết thì công chức tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và phải
nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ;
Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại
diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do
theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay trong ngày làm việc (đối
với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ
sơ trong 02 ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính
hoặc hình thức phù hợp khác), (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một
lần).
Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ
và hẹn trả kết quả theo mẫu quy định.
+ Bước 2: Trả kết quả:
Đối với hồ sơ đã giải quyết:
Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch
vụ bưu chính (nếu có yêu cầu).
* Đối với trường
hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp:
+ Khi đến nhận kết quả giải
quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả, đóng phí, lệ phí (nếu có) và ký vào sổ theo dõi hồ sơ;
+ Công chức trả kết quả,
kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm
tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh
lại cho đúng.
* Đối với trường
hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính:
+ Khi đến nhận kết quả giải
quyết thủ tục hành chính, nhân viên bưu chính phải xuất trình giấy tiếp nhận hồ
sơ và hẹn trả kết quả, đóng phí, lệ phí (nếu có) và ký vào sổ theo dõi hồ sơ;
+ Công chức trả kết quả,
kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm
tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh
lại cho đúng.
Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết:
Liên hệ với cá nhân, tổ chức để yêu cầu bổ sung hồ sơ
theo thông báo của cơ quan, tổ chức giải quyết hồ sơ và lập Phiếu xin lỗi và hẹn
lại ngày trả kết quả (nếu là lỗi của công chức khi tiếp nhận hồ sơ) (đảm bảo tổ chức,
cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
Đối với hồ sơ không giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ
chức, cá nhân sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm
định;
Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết: Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau và lập Phiếu xin lỗi và hẹn
lại ngày trả kết quả cho cá nhân, tổ chức;
Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trao trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều
từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ
theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc
qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù
hợp khác.
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Danh sách xe đề nghị cấp
giấy phép xe tập lái theo mẫu quy định.
+ Giấy đăng ký xe (bản
sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định.
- Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện
TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Giao thông vận tải.
b) Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải.
d) Cơ quan phối hợp:
không.
- Kết quả thực hiện
TTHC: Giấy phép xe tập lái.
- Phí, lệ phí: Không.
- Mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Phụ lục 08, Nghị định 65/2016/NĐ-CP.
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC:
+ Thuộc sở hữu của cơ sở
đào tạo lái xe. Có thể sử dụng xe hợp đồng thời hạn từ 01 năm trở lên với số lượng
không vượt quá 50% số xe sở hữu cùng hạng tương ứng của cơ sở đào tạo đối với
xe tập lái các hạng B1, B2, C, D, E; xe tập lái hạng FC có thể sử dụng xe hợp đồng
với thời hạn và số lượng phù hợp với nhu cầu đào tạo. Riêng xe hạng B1, B2 có số
tự động được sử dụng xe hợp đồng;
+ Ô tô tải sử dụng để dạy
lái xe các hạng B1, B2 phải có trọng tải từ 1.000 kg trở lên với số lượng không
quá 30% tổng số xe tập lái cùng hạng của cơ sở đào tạo.
- Căn cứ pháp lý của
TTHC:
+ Nghị định 65/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch dịch vụ đào
tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
+ Nghị định số
138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định
65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch
dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
* Mẫu đơn: kèm theo
PHỤ LỤC VIII
MẪU DANH SÁCH XE ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÁP XE TẬP LÁI
(Kèm theo Nghị định số: 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016)
DANH SÁCH XE ĐỀ
NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
TRƯỜNG…………….
TRUNG TÂM………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Kính gửi: Sở Giao
thông vận tải (Tổng cục Đường bộ Việt Nam)………………
Trường (Trung tâm)……….. đề
nghị Sở Giao thông vận tải (Tổng cục Đường bộ Việt Nam)……………… xem xét, cấp Giấy
phép xe tập lái cho số xe tập lái của cơ sở đào tạo theo danh sách dưới đây:
DANH SÁCH XE TẬP LÁI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
Số TT
|
Biển số đăng ký
|
Xe của cơ sở đào tạo
|
Xe hợp đồng
|
Nhãn hiệu
|
Loại xe
|
Số động cơ
|
Số khung
|
Giấy chứng nhận kiểm định ATKT&BVMT
|
Ghi chú
|
Ngày cấp
|
Ngày hết hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
……….., ngày ….. tháng…… năm 20….
HIỆU TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC)
(Ký tên, đóng dấu)
|
6. Cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực
hành lái xe
- Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành
chính:
Cá nhân, tổ chức chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ và nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp
khác đến Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long (địa
chỉ: số 83, đường 30/4, phường 1, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
b) Giải
quyết thủ tục hành chính:
+ Bước 1:
Tiếp nhận hồ sơ: Công chức
tiếp nhận hồ sơ xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ không
thuộc phạm vi giải quyết thì công chức tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và phải
nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ;
Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại
diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do
theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay trong ngày làm việc (đối
với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ
sơ trong 02 ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính
hoặc hình thức phù hợp khác), (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một
lần).
Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ
và hẹn trả kết quả theo mẫu quy định.
+ Bước 2: Trả kết quả:
Đối với hồ sơ đã giải quyết:
Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch
vụ bưu chính (nếu có yêu cầu).
* Đối với trường
hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp:
+ Khi đến nhận kết quả giải
quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả, đóng phí, lệ phí (nếu có) và ký vào sổ theo dõi hồ sơ;
+ Công chức trả kết quả,
kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm
tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh
lại cho đúng.
* Đối với trường
hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính:
+ Khi đến nhận kết quả giải
quyết thủ tục hành chính, nhân viên bưu chính phải xuất trình giấy tiếp nhận hồ
sơ và hẹn trả kết quả, đóng phí, lệ phí (nếu có) và ký vào sổ theo dõi hồ sơ;
+ Công chức trả kết quả,
kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm
tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh
lại cho đúng.
Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết:
Liên hệ với cá nhân, tổ chức để yêu cầu bổ sung hồ sơ
theo thông báo của cơ quan, tổ chức giải quyết hồ sơ và lập Phiếu xin lỗi và hẹn
lại ngày trả kết quả (nếu là lỗi của công chức khi tiếp nhận hồ sơ) (đảm bảo tổ chức,
cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
Đối với hồ sơ không giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ
chức, cá nhân sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm
định;
Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết: Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau và lập Phiếu xin lỗi và hẹn
lại ngày trả kết quả cho cá nhân, tổ chức;
Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trao trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều
từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ
theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc
qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù
hợp khác.
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị theo mẫu
quy định;
+ Bằng tốt nghiệp trung cấp
trở lên hoặc chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình độ sơ cấp (bản sao kèm bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
+ Giấy phép lái xe còn thời
hạn sử dụng (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
+ Chứng chỉ nghiệp vụ sư
phạm (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
+ 01 ảnh màu cỡ 3 cm x 4
cm nền màu xanh, kiểu thẻ căn cước, được chụp trong thời gian không quá 06
tháng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày đạt kết quả tập
huấn.
- Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện
TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Giao thông vận tải.
b) Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải.
d) Cơ quan phối hợp:
không.
- Kết quả thực hiện
TTHC: Giấy phép dạy thực hành lái xe ô tô.
- Phí, lệ phí: Không.
- Mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Phụ lục 04, Nghị định
138/2018/NĐ-CP.
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC:
Điều kiện giáo viên dạy
thực hành
+ Giáo viên dạy thực
hành phải đáp ứng tiêu chuẩn đối với nhà giáo dạy trình độ sơ cấp theo quy định
của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp;
+ Giáo viên dạy lái xe ô
tô phải có giấy phép lái xe hạng tương ứng hoặc cao hơn hạng xe đào tạo, nhưng
không thấp hơn hạng B2;
+ Giáo viên dạy các hạng B1,
B2 phải có giấy phép lái xe đủ thời gian từ 03 năm trở lên, kể từ ngày được cấp;
giáo viên dạy các hạng C, D, E và F phải có giấy phép lái
xe đủ thời gian từ 05 năm trở lên, kể từ ngày được cấp;
d) Đã qua tập huấn về
nghiệp vụ dạy thực hành lái xe theo chương trình do cơ quan có thẩm quyền ban
hành và được cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe.
- Căn cứ pháp lý của
TTHC:
+ Nghị định 65/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch dịch vụ đào
tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
+ Nghị định số
138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định
65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch
dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
* Mẫu đơn: kèm theo
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ TẬP HUẤN, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN GIÁO VIÊN DẠY
THỰC HÀNH LÁI XE
(Kèm theo Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TẬP HUẤN, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN GIÁO VIÊN DẠY THỰC
HÀNH LÁI XE
Kính gửi: Cơ quan có thẩm quyền.
Tôi là:
............................................................ Quốc tịch:
...........................................
Sinh ngày:
.......................tháng .....................năm
............................Nam, Nữ ............
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:
.................................................................................
Nơi cư trú:
..................................................................................................................
Có giấy chứng minh nhân
dân số: ..............., cấp ngày .............tháng..............năm
...........
Nơi cấp:
.....................................................................................................................
Có giấy phép lái xe số:
.........................., hạng .....................do:
................................
cấp ngày
....................tháng ....................năm ....................
Đề nghị cho tôi được tham
gia tập huấn, cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe hạng
Gửi kèm theo:
- 01 bản sao có chứng thực
bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình độ
sơ cấp;
- 01 bản sao có chứng thực
chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm;
- 02 ảnh màu cỡ 3 cm x 4
cm, chụp trong thời gian không quá 06 tháng.
Tôi xin cam đoan những điều
ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
............., ngày......tháng.......năm 20....
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
7. Cấp lại Giấy chứng nhận giáo viên dạy
thực hành lái xe
- Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành
chính:
Cá nhân, tổ chức chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ và nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp
khác đến Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long (địa
chỉ: số 83, đường 30/4, phường 1, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
b) Giải
quyết thủ tục hành chính:
+ Bước 1:
Tiếp nhận hồ sơ: Công chức
tiếp nhận hồ sơ xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ không
thuộc phạm vi giải quyết thì công chức tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và phải
nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ;
Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại
diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do
theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay trong ngày làm việc (đối
với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ
sơ trong 02 ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính
hoặc hình thức phù hợp khác), (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một
lần).
Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ
và hẹn trả kết quả theo mẫu quy định.
+ Bước 2: Trả kết quả:
Đối với hồ sơ đã giải quyết:
Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch
vụ bưu chính (nếu có yêu cầu).
* Đối với trường
hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp:
+ Khi đến nhận kết quả giải
quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả, đóng phí, lệ phí (nếu có) và ký vào sổ theo dõi hồ sơ;
+ Công chức trả kết quả, kiểm
tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm
tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh
lại cho đúng.
* Đối với trường
hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính:
+ Khi đến nhận kết quả giải
quyết thủ tục hành chính, nhân viên bưu chính phải xuất trình giấy tiếp nhận hồ
sơ và hẹn trả kết quả, đóng phí, lệ phí (nếu có) và ký vào sổ theo dõi hồ sơ;
+ Công chức trả kết quả,
kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm
tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh
lại cho đúng.
Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết:
Liên hệ với cá nhân, tổ chức để yêu cầu bổ sung hồ sơ
theo thông báo của cơ quan, tổ chức giải quyết hồ sơ và lập Phiếu xin lỗi và hẹn
lại ngày trả kết quả (nếu là lỗi của công chức khi tiếp nhận hồ sơ) (đảm bảo tổ chức,
cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
Đối với hồ sơ không giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ
chức, cá nhân sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm
định;
Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết: Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau và lập Phiếu xin lỗi và hẹn
lại ngày trả kết quả cho cá nhân, tổ chức;
Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trao trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều
từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ
theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc
qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù
hợp khác.
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị theo mẫu
quy định;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày đạt kết quả tập
huấn.
- Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện
TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Giao thông vận tải.
b) Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải.
d) Cơ quan phối hợp:
không.
- Kết quả thực hiện
TTHC: Giấy phép dạy thực hành lái xe ô tô.
- Phí, lệ phí: Không.
- Mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Phụ lục 04, Nghị định
138/2018/NĐ-CP.
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC: không.
- Căn cứ pháp lý của
TTHC:
+ Nghị định 65/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch dịch vụ đào
tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
+ Nghị định số
138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định
65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch
dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
* Mẫu đơn: kèm theo
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ TẬP HUẤN, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN GIÁO VIÊN DẠY
THỰC HÀNH LÁI XE
(Kèm theo Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TẬP HUẤN, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN GIÁO VIÊN DẠY THỰC
HÀNH LÁI XE
Kính gửi: Cơ quan có thẩm quyền.
Tôi là:
............................................................ Quốc tịch:
...........................................
Sinh ngày:
.......................tháng .....................năm
............................Nam, Nữ ............
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:
.................................................................................
Nơi cư trú: ..................................................................................................................
Có giấy chứng minh nhân
dân số: ..............., cấp ngày .............tháng..............năm
...........
Nơi cấp:
.....................................................................................................................
Có giấy phép lái xe số:
.........................., hạng .....................do:
................................
cấp ngày
....................tháng ....................năm ....................
Đề nghị cho tôi được tham
gia tập huấn, cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe hạng
Gửi kèm theo:
- 01 bản sao có chứng thực
bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình độ
sơ cấp;
- 01 bản sao có chứng thực
chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm;
- 02 ảnh màu cỡ 3 cm x 4
cm, chụp trong thời gian không quá 06 tháng.
Tôi xin cam đoan những điều
ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
............., ngày......tháng.......năm 20....
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
8. Cấp Giấy chứng
nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 3 đủ điều kiện hoạt động
- Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành
chính:
Cá nhân, tổ chức chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ và nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp
khác đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Vĩnh Long (địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, Thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long).
b) Giải
quyết thủ tục hành chính:
+ Bước 1:
Tiếp nhận hồ sơ: Công chức,
viên chức tiếp nhận hồ sơ xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ không
thuộc phạm vi giải quyết thì công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận
hồ sơ và phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ;
Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng
dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ
lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay trong ngày làm việc
(đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo và hướng dẫn hoàn thiện
hồ sơ trong 02 ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu
chính hoặc hình thức phù hợp khác), (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một
lần).
Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
chính xác theo quy định, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu quy định.
+ Bước 2: Trả kết quả:
Đối với hồ sơ đã giải quyết:
Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long hoặc qua dịch vụ bưu chính (nếu
có yêu cầu).
* Đối với trường
hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Vĩnh Long:
+ Khi đến nhận kết quả giải
quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả, đóng phí, lệ phí (nếu có) và ký vào sổ theo dõi hồ sơ;
+ Công chức, viên chức trả
kết quả, kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm
tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh
lại cho đúng.
* Đối với trường
hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính:
+ Khi đến nhận kết quả giải
quyết thủ tục hành chính, nhân viên bưu chính phải xuất trình giấy tiếp nhận hồ
sơ và hẹn trả kết quả, đóng phí, lệ phí (nếu có) và ký vào sổ theo dõi hồ sơ;
+ Công chức, viên chức trả
kết quả, kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm
tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh
lại cho đúng.
Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết:
Liên hệ với cá nhân, tổ chức để yêu cầu bổ sung hồ sơ
theo thông báo của cơ quan, tổ chức giải quyết hồ sơ và lập Phiếu xin lỗi và hẹn
lại ngày trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (nếu là lỗi của công chức,
viên chức khi tiếp nhận hồ sơ) (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một
lần).
Đối với hồ sơ không giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ
chức, cá nhân sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm
định;
Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết: Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau và lập Phiếu xin lỗi và hẹn
lại ngày trả kết quả cho cá nhân, tổ chức;
Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trao trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều
từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ
theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức
phù hợp khác.
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Giấy phép xây dựng (bản
sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
+ Bản vẽ bố trí mặt bằng
tổng thể, hồ sơ thiết kế kích thước hình sát hạch, loại xe cơ giới dùng để sát
hạch.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định.
- Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện
TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Giao thông vận tải.
b) Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải.
d) Cơ quan phối hợp:
Không.
- Kết quả thực hiện
TTHC: Giấy chứng nhận trung tâm sát hạch
lái xe đủ điều kiện hoạt động.
- Phí, lệ phí: Không.
- Mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC:
Điều kiện về cơ sở vật chất
+ Điều kiện chung
a) Diện tích
trung tâm sát hạch lái xe: Trung tâm loại 1 có diện tích không nhỏ hơn
35.000 m2; trung tâm loại 2 có diện tích không nhỏ hơn 20.000 m2;
trung tâm loại 3 có diện tích không nhỏ hơn 4.000 m2;
b) Trung
tâm phải có đủ phương tiện, thiết bị đảm bảo vệ sinh môi trường và an toàn cháy
nổ;
c) Xe cơ
giới dùng để sát hạch:
Số lượng:
Sát hạch lái xe trong hình hạng A1, B1, B2 và C tối thiểu mỗi hạng 02 xe và các
hạng khác tối thiểu mỗi hạng 01 xe; sát hạch lái xe trên đường tối thiểu mỗi hạng
01 xe.
Xe sát hạch lái xe trong
hình thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân có trung tâm sát hạch; có giấy chứng nhận
kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện xe cơ giới đường bộ
còn giá trị sử dụng; có hệ thống phanh phụ được lắp đặt theo quy định. Riêng xe
sát hạch lái xe hạng FC có thể sử dụng xe hợp đồng với thời hạn và số lượng phù
hợp với nhu cầu sát hạch.
Xe sát hạch lái xe trên
đường phải đảm bảo các điều kiện tham gia giao thông theo quy định của Luật
giao thông đường bộ; có hệ thống phanh phụ bố trí bên ghế ngồi của sát hạch
viên, kết cấu chắc chắn, thuận tiện, an toàn, bảo đảm hiệu quả phanh trong quá
trình sử dụng; có thể sử dụng xe hợp đồng thời hạn từ 01 năm trở lên với số lượng
không vượt quá 50% số xe sở hữu cùng hạng tương ứng của tổ chức, cá nhân có
trung tâm sát hạch; có gắn 02 biển “SÁT HẠCH”;
d) Thiết
bị sát hạch lý thuyết: Tối thiểu 02 máy chủ (server); tối thiểu 10 máy trạm đối
với trung tâm sát hạch lái xe loại 3, tối thiểu 20 máy trạm đối với trung tâm
sát hạch lái xe loại 1 hoặc loại 2;
đ) Thiết
bị sát hạch thực hành lái xe trong hình: Tối thiểu 02 máy tính cài đặt phần mềm
điều hành và quản lý sát hạch đối với mỗi loại trung tâm sát hạch;
e) Thiết
bị sát hạch thực hành lái xe trên đường: Có ít nhất 02 máy tính cài đặt phần mềm
điều hành và quản lý sát hạch, 01 máy tính làm chức năng máy chủ và điều hành
có đường thuê bao riêng và địa chỉ IP tĩnh.
+ Điều
kiện kỹ thuật
Trung tâm sát hạch phải
đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành gồm:
Làn đường, đèn tín hiệu giao thông, hệ thống báo hiệu đường bộ, vạch giới hạn,
vỉa hè hình sát hạch, cọc chuẩn và hình các bài sát hạch trong sân sát hạch; xe
cơ giới dùng để sát hạch; thiết bị sát hạch lý thuyết; thiết bị sát hạch thực
hành lái xe trong hình; thiết bị sát hạch thực hành lái xe trên đường; nhà điều
hành và công trình phụ trợ khác.
- Căn cứ pháp lý của
TTHC:
+ Nghị định 65/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch dịch vụ đào
tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
+ Nghị định số
138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định
65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch
dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
+ Thông tư số
79/2015/TT-BGTVT ngày 10/12/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ.
9. Cấp lại Giấy
chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 3 đủ điều kiện hoạt động
- Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành
chính:
Cá nhân, tổ chức chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ và nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp
khác đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Vĩnh Long (địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, Thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long).
b) Giải
quyết thủ tục hành chính:
+ Bước 1:
Tiếp nhận hồ sơ: Công chức,
viên chức tiếp nhận hồ sơ xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ không
thuộc phạm vi giải quyết thì công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận
hồ sơ và phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ;
Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng
dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ
lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay trong ngày làm việc
(đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo và hướng dẫn hoàn thiện
hồ sơ trong 02 ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu
chính hoặc hình thức phù hợp khác), (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một
lần).
Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
chính xác theo quy định, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu quy định.
+ Bước 2: Trả kết quả:
Đối với hồ sơ đã giải quyết:
Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long hoặc qua dịch vụ bưu chính (nếu
có yêu cầu).
* Đối với trường
hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Vĩnh Long:
+ Khi đến nhận kết quả giải
quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả, đóng phí, lệ phí (nếu có) và ký vào sổ theo dõi hồ sơ;
+ Công chức, viên chức trả
kết quả, kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm
tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh
lại cho đúng.
* Đối với trường
hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính:
+ Khi đến nhận kết quả giải
quyết thủ tục hành chính, nhân viên bưu chính phải xuất trình giấy tiếp nhận hồ
sơ và hẹn trả kết quả, đóng phí, lệ phí (nếu có) và ký vào sổ theo dõi hồ sơ;
+ Công chức, viên chức trả
kết quả, kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm
tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh
lại cho đúng.
Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết:
Liên hệ với cá nhân, tổ chức để yêu cầu bổ sung hồ sơ
theo thông báo của cơ quan, tổ chức giải quyết hồ sơ và lập Phiếu xin lỗi và hẹn
lại ngày trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (nếu là lỗi của công chức,
viên chức khi tiếp nhận hồ sơ) (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một
lần).
Đối với hồ sơ không giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ
chức, cá nhân sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm
định;
Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết: Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau và lập Phiếu xin lỗi và hẹn
lại ngày trả kết quả cho cá nhân, tổ chức;
Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trao trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều
từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ
theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức
phù hợp khác.
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Cấp lại Giấy chứng nhận
trung tâm sát hạch lái xe khi có sự thay đổi về thiết bị sát hạch, chủng loại,
số lượng xe cơ giới sử dụng để sát hạch lái xe:
+ Văn bản đề nghị cấp lại
giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động nêu rõ sự thay
đổi về thiết bị sát hạch, chủng loại, số lượng xe cơ giới sử dụng để sát hạch
lái xe.
* Cấp lại Giấy chứng nhận
trung tâm sát hạch lái xe khi bị hỏng, mất, có sự thay đổi liên quan đến nội
dung của giấy chứng nhận:
+ Văn bản đề nghị cấp lại
giấy chứng nhận và nêu rõ lý do hỏng hoặc mất.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe khi có sự
thay đổi về thiết bị sát hạch, chủng loại, số lượng xe cơ giới sử dụng để sát hạch
lái xe.
+ Trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận
trung tâm sát hạch lái xe khi bị hỏng, mất, có sự thay đổi liên quan đến nội
dung của giấy chứng nhận.
- Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện
TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Giao thông vận tải.
b) Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải.
d) Cơ quan phối hợp:
Không.
- Kết quả thực hiện
TTHC: Giấy chứng nhận trung tâm sát hạch
lái xe đủ điều kiện hoạt động.
- Phí, lệ phí: Không.
- Mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
Điều kiện về cơ sở vật chất
+ Điều kiện chung
a) Diện
tích trung tâm sát hạch lái xe: Trung tâm loại 1 có diện tích không nhỏ hơn
35.000 m2; trung tâm loại 2 có diện tích không nhỏ hơn 20.000 m2;
trung tâm loại 3 có diện tích không nhỏ hơn 4.000 m2;
b) Trung
tâm phải có đủ phương tiện, thiết bị đảm bảo vệ sinh môi trường và an toàn cháy
nổ;
c) Xe cơ
giới dùng để sát hạch:
Số lượng:
Sát hạch lái xe trong hình hạng A1, B1, B2 và C tối thiểu mỗi hạng 02 xe và các
hạng khác tối thiểu mỗi hạng 01 xe; sát hạch lái xe trên đường tối thiểu mỗi hạng
01 xe.
Xe sát hạch lái xe trong
hình thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân có trung tâm sát hạch; có giấy chứng nhận
kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện xe cơ giới đường bộ
còn giá trị sử dụng; có hệ thống phanh phụ được lắp đặt theo quy định. Riêng xe
sát hạch lái xe hạng FC có thể sử dụng xe hợp đồng với thời hạn và số lượng phù
hợp với nhu cầu sát hạch.
Xe sát hạch lái xe trên
đường phải đảm bảo các điều kiện tham gia giao thông theo quy định của Luật
giao thông đường bộ; có hệ thống phanh phụ bố trí bên ghế ngồi của sát hạch
viên, kết cấu chắc chắn, thuận tiện, an toàn, bảo đảm hiệu quả phanh trong quá
trình sử dụng; có thể sử dụng xe hợp đồng thời hạn từ 01 năm trở lên với số lượng
không vượt quá 50% số xe sở hữu cùng hạng tương ứng của tổ chức, cá nhân có
trung tâm sát hạch; có gắn 02 biển “SÁT HẠCH”;
d) Thiết
bị sát hạch lý thuyết: Tối thiểu 02 máy chủ (server); tối thiểu 10 máy trạm đối
với trung tâm sát hạch lái xe loại 3, tối thiểu 20 máy trạm đối với trung tâm
sát hạch lái xe loại 1 hoặc loại 2;
đ) Thiết
bị sát hạch thực hành lái xe trong hình: Tối thiểu 02 máy tính cài đặt phần mềm
điều hành và quản lý sát hạch đối với mỗi loại trung tâm sát hạch;
e) Thiết
bị sát hạch thực hành lái xe trên đường: Có ít nhất 02 máy tính cài đặt phần mềm
điều hành và quản lý sát hạch, 01 máy tính làm chức năng máy chủ và điều hành
có đường thuê bao riêng và địa chỉ IP tĩnh.
+ Điều
kiện kỹ thuật
Trung tâm sát hạch phải
đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành gồm:
Làn đường, đèn tín hiệu giao thông, hệ thống báo hiệu đường bộ, vạch giới hạn, vỉa
hè hình sát hạch, cọc chuẩn và hình các bài sát hạch trong sân sát hạch; xe cơ
giới dùng để sát hạch; thiết bị sát hạch lý thuyết; thiết bị sát hạch thực hành
lái xe trong hình; thiết bị sát hạch thực hành lái xe trên đường; nhà điều hành
và công trình phụ trợ khác.
- Căn cứ pháp lý của
TTHC:
+ Nghị định 65/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch dịch vụ đào
tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
+ Nghị định số
138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định
65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch
dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
+ Thông tư số
79/2015/TT-BGTVT ngày 10/12/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ.