ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2026/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 12
tháng 9 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng
4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi
hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử;
Căn cứ Quyết định số 2108/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng
6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo việc công bố Bộ thủ tục hành
chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tại Tờ trình số 3076/TTr-SLĐTBXH ngày 29 tháng 8 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 01 thủ tục hành
chính mới ban hành trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục
quốc dân thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tỉnh Bến Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
1. Bãi bỏ 01 thủ tục hành chính (số 08) lĩnh vực
giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân ban hành kèm theo Quyết định
số 1745/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công
bố danh mục 84 thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi, chức năng quản
lý của Sở Giáo dục và Đào tạo.
2. Bãi bỏ 01 quy trình nội bộ (số 08) lĩnh vực giáo
dục và đào tạo ban hành kèm theo Quyết định số 2643/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10
năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt 11 quy trình nội bộ trong giải quyết
thủ tục hành chính lĩnh vực giáo dục và đào tạo; quy chế thi, tuyển sinh thuộc
phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng dự thảo
Quyết định phê duyệt 01 quy trình nội bộ mới ban hành tại Quyết định này, trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP:
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các Phó CVP.UBND tỉnh;
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Phòng KSTT, KG-VX, TTPVHCC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, Nghị.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 2026/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2023 Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Lĩnh vực: Chính sách Giáo dục và Đào tạo thuộc
hệ thống giáo dục quốc dân
|
|
Xét, cấp học bổng
chính sách
(1.002407)
|
60 ngày
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Bến Tre, Số 126A Nguyễn Thị Định, Khu phố 2, phường Phú
Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
|
Không có
|
Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm
2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục.
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 2026/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2023 Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre)
Lĩnh vực: Chính sách Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ
thống giáo dục quốc dân
Thủ tục: Xét, cấp học bổng
chính sách (Mã số: (1.002407)
- Trình tự thực hiện:
a) Đối với sinh viên theo chế độ cử tuyển:
Bước 1: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhập
học, sinh viên trường cao đẳng trừ sinh viên trường cao đẳng sư phạm nộp 01 bộ
hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (địa chỉ: Số 126A,
Nguyễn Thị Định, Phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) hoặc qua đường
bưu điện hoặc trực tuyến. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu
hàng tuần vào giờ hành chính (sáng 07 giờ đến 11 giờ, chiều 13 giờ đến 17 giờ)
(trừ ngày lễ, tết) nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
Bước 2: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, lập danh sách, dự toán nhu cầu kinh phí và thực hiện
việc chi trả học bổng chính sách cho sinh viên theo quy định.
Bước 3: Trường hợp hồ sơ không bảo đảm đúng
quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo cho người
học trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Bước 4: Sinh viên nhận học bổng chính sách
trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc thông qua tài khoản
ngân hàng của sinh viên theo định kỳ xét, cấp học bổng.
b) Đối với học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp dành
cho thương binh, người khuyết tật:
Bước 1: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhập
học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp thông báo cho học viên về chế độ học bổng chính
sách, thời gian nộp hồ sơ và hướng dẫn học viên nộp hồ sơ theo quy định.
Bước 2:
- Đối với học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp công
lập: Hiệu trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập tổ chức thẩm định hồ sơ, tổng
hợp, lập danh sách và dự toán kinh phí thực hiện chế độ hỗ trợ chi phí học tập
cho sinh viên trình cơ quan quản lý trực tiếp phê duyệt, tổng hợp gửi cơ quan
tài chính trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Trường hợp hồ sơ không bảo đảm đúng quy định, cơ sở
giáo dục nghề nghiệp công lập có trách nhiệm thông báo cho người học trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Đối với học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục:
Học viên làm đơn đề nghị gửi cơ sở giáo dục nghề nghiệp nơi theo học để xác nhận
vào đơn trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn và hướng dẫn học
viên gửi hồ sơ về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi học viên có hộ khẩu
thường trú.
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức thẩm
định, phê duyệt danh sách đối tượng được hưởng chính sách và xây dựng dự toán
kinh phí thực hiện gửi cơ quan tài chính cùng cấp, trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định, Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo cho người học trong
thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ theo 01 trong 03 cách thức sau:
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa;
+ Gửi qua đường bưu điện;
+ Nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn/
hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/
- Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Đối với sinh viên theo chế độ cử tuyển: Bản cam
kết của sinh viên, có xác nhận của nhà trường nơi đang theo học (Theo Mẫu số 01
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 84/2020/NĐ-CP) *
b) Đối với học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp dành
cho thương binh, người khuyết tật:
+ Đơn đề nghị (Theo Mẫu số 02; Mẫu số 03 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 84/2020/NĐ-CP)*.
+ Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực
từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu giấy khai sinh*.
+ Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực
từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu giấy xác nhận khuyết
tật do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cấp đối với học viên là người khuyết
tật*.
Trường hợp học viên chưa có giấy xác nhận khuyết tật
thì bổ sung bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc
bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện
về việc trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật.
+ Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực
từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu thẻ thương binh đối với
học viên là thương binh.*
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
a) Đối với sinh viên theo chế độ cử tuyển:
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ
sơ, thẩm định, lập danh sách, dự toán nhu cầu kinh phí và thực hiện việc chi trả
học bổng chính sách cho sinh viên theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ không bảo đảm đúng quy định Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo cho người học trong
thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
b) Đối với học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp dành
cho thương binh, người khuyết tật:
- Đối với học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp công
lập: Hiệu trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập tổ chức thẩm định hồ sơ, tổng
hợp, lập danh sách và dự toán kinh phí thực hiện chế độ hỗ trợ chi phí học tập
cho sinh viên trình cơ quan quản lý trực tiếp phê duyệt, tổng hợp gửi cơ quan
tài chính trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Trường hợp hồ sơ không bảo đảm đúng quy định, cơ sở
giáo dục nghề nghiệp công lập có trách nhiệm thông báo cho người học trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;
- Đối với học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục:
Học viên làm đơn đề nghị gửi cơ sở giáo dục nghề nghiệp nơi theo học để xác nhận
vào đơn trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn và hướng dẫn học
viên gửi hồ sơ về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi học viên có hộ khẩu
thường trú. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức thẩm định, phê duyệt
danh sách đối tượng được hưởng chính sách và xây dựng dự toán kinh phí thực hiện
gửi cơ quan tài chính cùng cấp, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định, Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo cho người học trong
thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Sinh viên hệ cử tuyển; học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp dành cho thương
binh, người khuyết tật.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (đối với sinh
viên trường cao đẳng trừ sinh viên trường cao đẳng sư phạm).
+ Cơ sở giáo dục nghề nghiệp (đối với học viên cơ sở
giáo dục nghề nghiệp công lập dành cho thương binh, người khuyết tật).
+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội (học viên
cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục dành cho thương binh, người khuyết tật).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Học bổng chính sách được cấp cho người học nhận học
bổng theo các hình thức: trực tiếp chuyển kinh phí cho cơ sở giáo dục, cấp tiền
mặt trực tiếp hoặc chuyển qua tài khoản ngân hàng. Người học nhận học bổng
chính sách hai lần trong năm học, mỗi lần cấp 6 tháng, lần thứ nhất cấp vào
tháng 10, lần thứ hai cấp vào tháng 3.
Trường hợp người học chưa nhận được học bổng chính
sách theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong kỳ cấp học bổng tiếp theo.
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, tờ khai:
+ Bản cam kết (Mẫu số 01 Nghị định số
84/2020/NĐ-CP).
+ Đơn đề nghị cấp học bổng chính sách (Mẫu số 02 và
mẫu số 03 Nghị định số 84/2020/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không có.
- Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính:
Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2020
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục.
____________________
* Thành phần hồ sơ số hóa bắt buộc
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
BẢN CAM KẾT
Tôi là
........................................................................................................
Sinh viên lớp: .........................Khóa: ...........................Khoa:
................................
Trường:
.................................................................................................
Địa chỉ thường trú
.......................................................................................
Số chứng minh nhân dân (Thẻ căn cước công dân):
........................ngày cấp:................. nơi cấp:
...................................................
Tôi đã nghiên cứu kỹ và xin cam kết thực hiện các nội
dung về học bổng chính sách đối với sinh viên theo chế độ cử tuyển được quy định
tại Nghị định số ../2020/NĐ-CP ngày .. tháng .. năm 2020 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Giáo dục.
Nếu trong trường hợp phải bồi hoàn, tôi xin cam kết
hoàn trả số tiền học bổng được nhận theo đúng với các quy định của pháp luật.
|
...............,
ngày... tháng... năm......
NGƯỜI VIẾT CAM KẾT
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
GIẤY XÁC NHẬN CỦA NHÀ TRƯỜNG
Trường
...............................................
Địa chỉ: ...............................................
Số điện thoại:
.........................................
Xác nhận anh/chị (Chữ in hoa, có dấu)
........................................ là sinh viên năm thứ: ............
Khoá: .......................... Khoa: ................................
Giấy xác nhận này để làm căn cứ xét, cấp học bổng
chính sách theo quy định hiện hành.
Trong trường hợp sinh viên bị kỷ luật, đình chỉ học
tập hoặc buộc thôi học, nhà trường sẽ gửi thông báo kịp thời về địa phương.
|
..............,
ngày.... tháng.... năm.....
TM. NHÀ TRƯỜNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP HỌC
BỔNG CHÍNH SÁCH
Kính gửi: .........................
Họ và tên: .........................................
Dân tộc: .................................
Ngày, tháng, năm sinh:
.....................................................................
Nơi sinh:
........................................................................
Lớp: ...................... Khóa:
.............................................
Mã số học viên (nếu có):
................................................
Thuộc đối tượng:
(ghi rõ đối tượng được hưởng học bổng chính sách)
Căn cứ Nghị định số .../2020/NĐ-CP ngày... tháng...
năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục, tôi làm
đơn này đề nghị được Nhà trường xem xét để cấp học bổng chính sách theo quy định.
XÁC NHẬN CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC
(Quản lý học sinh, sinh viên)
|
.............,
ngày.... tháng... năm......
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP HỌC
BỔNG CHÍNH SÁCH
Kính gửi: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
Họ và tên: ..........................................
Dân tộc: ............................
Ngày, tháng, năm sinh:
................................................................
Nơi sinh:
.......................................................................................
Lớp: ..................................
Khóa:..................................................
Họ tên cha/mẹ học viên:
................................................................
Hộ khẩu thường trú:
......................................................................
Mã số học viên (nếu có): ………………………………………………
Thuộc đối tượng: ……………………………………………………….
(ghi rõ đối tượng được hưởng chính sách)
Căn cứ Nghị định số ../2020/NĐ-CP ngày .. tháng ..
năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục, tôi làm
đơn này đề nghị được Nhà trường xem xét để cấp học bổng chính sách theo quy định.
|
.............,
ngày.... tháng... năm......
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TƯ THỤC
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp:
................................................
Xác nhận anh/chị:
.................................................................
Hiện là học viên lớp: ..................... Khóa: ................
Thời gian khóa học: ............(năm)
Hệ đào tạo:
.............................................. của nhà trường.
Kỷ luật: ........................................
(ghi rõ mức độ kỷ luật nếu có).
Đề nghị Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xem
xét cấp học bổng chính sách cho anh/chị theo quy định.
|
............,
ngày.... tháng... năm......
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|