ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1992/QĐ-UBND
|
Bến
Tre, ngày 06 tháng 9
năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 08 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC DU LỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát
thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1785/QĐ-BVHTTDL ngày 28 tháng 7 năm 2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số
2398/TTr-SVHTTDL ngày 15 tháng 8 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 08 thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre (Phụ lục danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Bãi bỏ
Quyết định số 693/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh về việc công bố danh mục 08 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 3. Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xây dựng
Quyết định phê duyệt sửa đổi, bổ sung 08 quy trình nội bộ (thứ tự số 67, 68,
69, 70, 72, 73, 74 và 79) ban hành kèm theo Quyết định số 2491/QĐ-UBND ngày 08
tháng 11 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ
trong giải quyết 126 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Phòng KSTT, KGVX, TTPVHCC;
- Cổng TTTTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1992/QĐ-UBND
ngày 06 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực: Du lịch
|
1
|
2.001628
|
Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch
vụ lữ hành nội địa
|
Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản
lý phí thẩm định cấp
Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội
địa: phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch;
lệ phí cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành
nước ngoài.
|
2
|
2.001616
|
Thủ tục cấp lại giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
3
|
2.001622
|
Thủ tục cấp đổi
giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
4
|
1.001440
|
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch
tại điểm
|
5
|
1.004628
|
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch
quốc tế
|
6
|
1.004623
|
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
|
7
|
1.001432
|
Thủ tục cấp đổi thẻ hướng dẫn viên
du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên
du lịch nội địa
|
8
|
1.004614
|
Thủ tục Cấp lại
thẻ hướng dẫn viên du lịch
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1992/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
LĨNH VỰC: DU LỊCH
1. Thủ tục: Cấp giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
1.1 Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch
vụ lữ hành nội địa nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến hoặc qua đường bưu điện đến
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre. Địa chỉ: Số 126A, đường Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh
Bến Tre. Thời gian từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều
từ 13 giờ đến 17 giờ. Chuyên viên tiếp nhận và kiểm tra hồ
sơ:
Trường hợp:
+ Hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ;
+ Hồ sơ hợp lệ
thì nhận, viết phiếu hẹn và thu lệ phí.
- Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định và cấp Giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Đến hẹn (trong giờ hành chính) tổ chức mang phiếu hẹn đến Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh để nhận kết
quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu
điện.
1.2 Cách thức thực hiện
Nộp hồ
sơ theo 01 trong 03 cách sau:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa;
- Gửi qua đường bưu điện;
- Nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh theo địa chỉ
https://dichvucong.bentre.gov.vn/.
1.3 Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp
Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017);
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch
vụ lữ hành:
- Bản sao có chứng thực quyết định bổ
nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với
người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành;
- Bản sao có chứng
thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở
lên chuyên ngành về lữ hành của người phụ trách kinh doanh
dịch vụ lữ hành; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp
trung cấp trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ điều hành
du lịch nội địa, Văn bằng do cơ sở
đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của
Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội.
1.4. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1.5. Thời hạn giải quyết:
10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
1.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
1.7. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch.
1.8. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa.
1.9. Phí, lệ phí: 3.000.000 đồng/giấy phép (Thông
tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).*
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 04 Phụ lục
II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017).
1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
(1) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp:
(2) Ký quỹ kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc
chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt
Nam: 20.000.000 đồng (Hai mươi triệu đồng);
(3) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ
lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở
lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có
chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa.
- Người phụ trách kinh doanh dịch vụ
lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch
hội đồng quản trị; chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch
công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng
giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh
doanh dịch vụ lữ hành.
- Chuyên ngành về lữ hành được thể hiện
trên bằng tốt nghiệp của một trong các ngành, nghề, chuyên
ngành sau đây:
a) Quản trị dịch
vụ du lịch và lữ hành:
b) Quản trị lữ
hành;
c) Điều hành tour du lịch:
d) Marketing du lịch;
đ) Du lịch;
e) Du lịch lữ hành;
g) Quản lý và kinh doanh du lịch;
h) Quản trị du lịch
MICE;
i) Đại lý
lữ hành;
k) Hướng dẫn du lịch;
l) Ngành, nghề,
chuyên ngành có thể hiện một trong
các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng
dẫn du lịch” do cơ sở giáo dục ở Việt Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018;
m) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở đào tạo
nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt
nghiệp.
Trường hợp bằng tốt nghiệp không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định
tại điểm I và điểm m khoản này thì bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục
văn bằng thể hiện
ngành, nghề, chuyên ngành, trong đó có một trong các cụm từ
“du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”.
1.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Du lịch, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2018.
- Nghị định số 94/2021/NĐ-CP ngày 28
tháng 10 năm 2021 sửa đổi, bổ sung Điều
14 của Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Du lịch về mức ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành. Có hiệu lực từ ngày 28 tháng 10 năm 2021 đến hết ngày 31
tháng 12 năm 2023.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của
Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày
25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ
ngày 20 tháng 01 năm 2020.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện Việt Nam của
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.
* Phần
in nghiêng là nội dung
được sửa đổi, bổ sung.
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày …… tháng …… năm ………
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH NỘI ĐỊA
Kính gửi:
Sở Văn hóa, Thể Thao và Du lịch tỉnh Bến Tre
1. Tên doanh nghiệp (chữ in hoa): ………………………………………………………………
Tên giao dịch: ………………………………………………………………………………………
Tên viết tắt: …………………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở
chính: ……………………………………………………………………………
Điện thoại:
…………………………………………………… - Fax: …………………………….
Website: ……………………………………………………… - Email: ………………………….
3. Họ tên người đại diện theo pháp luật
của doanh nghiệp: ……………………………………………………..………… Giới tính: ………………………….
Chức danh: …………………………………………………………………………………………
Sinh ngày: ……/……/……… Dân tộc: …………… Quốc tịch:
………………………………..
Giấy Chứng minh
nhân dân/Thẻ căn cước công dân /Hộ chiếu số: …………………………
cấp ngày: ……/……/……… Nơi cấp: ……………………………………………………………
Email: ……………………………………………………… Điện thoại: ………………………….
Nơi đăng ký
hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
4. Tên, địa chỉ chi nhánh (nếu có): ……………………………………………………………….
5. Tên, địa chỉ
văn phòng đại diện (nếu có): …………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
số …………… cấp ngày ……/……/……… Nơi cấp: …………………………………………………………………..
7. Tài khoản ký quỹ số ………………………… tại
ngân hàng …………………………………
Căn cứ vào các
quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch tỉnh Bến Tre cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh
nghiệp.
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về
tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ
hành.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP
LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
2. Thủ tục: Cấp
lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước
1: Doanh nghiệp gửi đơn đề nghị cấp
lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa gửi hồ sơ
trực tiếp, trực tuyến hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre
trong trường hợp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành bị mất hoặc hư hỏng. Địa chỉ: số 126A, đường Nguyễn Thị Định, phường
Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre. Thời gian từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi
chiều từ 13 giờ đến 17 giờ. Chuyên viên tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp:
+ Hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn người
nộp bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ;
+ Hồ sơ hợp lệ thì nhận và viết phiếu
hẹn và thu lệ phí.
- Bước
2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của doanh nghiệp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
có trách nhiệm cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ
hành nội địa cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước
3: Đến hẹn (trong giờ hành chính) tổ chức mang phiếu hẹn đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh để nhận kết quả
hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện.
2.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ theo 01 trong 03 cách
sau:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa;
- Gửi qua đường bưu điện;
- Nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn/.
2.3. Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm
2017).
2.4. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị.
2.6. Đối
tượng thực hiện TTHC: Tổ
chức.
2.7.
Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2.8. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép.
2.9. Phí, lệ phí: 1.500.000 đồng/giấy
phép (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).*
2.10.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn đề nghị cấp lại Giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017).
2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
(1) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
(2) Ký quỹ
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa tại ngân hàng thương mại, ngân
hàng hợp tác xã hoặc
chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại
Việt Nam: 20.000.000 đồng (Hai mươi triệu đồng);
(3) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ
lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở
lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp trung cấp
trở lên chuyên ngành khác phải có
chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa.
- Người phụ
trách kinh doanh dịch vụ lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ
tịch hội đồng quản trị; chủ tịch hội
đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng giám đốc; giám đốc hoặc
phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ hành.
- Chuyên ngành về lữ hành được thể hiện trên bằng tốt nghiệp của một
trong các ngành, nghề, chuyên ngành sau đây:
a) Quản trị dịch
vụ du lịch và lữ hành;
b) Quản trị lữ
hành;
c) Điều hành tour du lịch;
d) Marketing du lịch;
đ) Du lịch;
e) Du lịch lữ hành;
g) Quản lý và kinh
doanh du lịch;
h) Quản trị du lịch MICE;
i) Đại lý lữ hành;
k) Hướng dẫn du lịch;
l) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ
hành", “hướng dẫn du lịch” do cơ sở giáo dục ở
Việt Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước
thời điểm Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 02 năm 2018;
m) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở đào tạo nước ngoài đào tạo và
cấp bằng tốt nghiệp.
Trường hợp bằng
tốt nghiệp không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại điểm l
và điểm m khoản này thì bổ sung bảng điểm tốt
nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện
ngành, nghề, chuyên ngành, trong đó có một trong các cụm từ
“du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”.”
2.12. Căn cứ pháp lý của TTHC*:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày
19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 94/2021/NĐ-CP ngày 28
tháng 10 năm 2021 sửa đổi, bổ sung Điều 14 của Nghị định số
168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch về mức ký quỹ kinh
doanh dịch vụ lữ hành. Có hiệu lực từ ngày 28 tháng 10 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày
30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định
cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa;
phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện Việt Nam của doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.
* Phần
in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày …… tháng …… năm ………
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH NỘI ĐỊA
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre.
1. Tên doanh nghiệp (chữ in hoa):
……………………………………………………………
Tên giao dịch: ……………………………………………………………………………………
Tên viết tắt:
………………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại:
…………………………………………………… - Fax: ………………….………
Website: ………………………………………………………
- Email: ………………………..
3. Họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
………………………………………………………………… Giới tính: ………………..…….
Chức danh: ………………………………………………………………………………………
Sinh ngày: ……/……/……… Dân tộc: ……………………… Quốc tịch:
……………………
Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số: ………………………..
cấp ngày: ……/……/……… Nơi cấp: …………………………………………………………..
Email: …………………………………………………… Điện thoại: …………………………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại:
…………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
4. Tên, địa chỉ chi nhánh (nếu có): ……………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
5. Tên, địa chỉ
văn phòng đại diện (nếu có): ………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số …………… cấp ngày ……/……/……… nơi cấp: ……………………………………………………………………
7. Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ
hành nội địa số ………………………… do Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố
………………………… cấp ngày …… tháng …… năm ………
8. Tài khoản ký
quỹ số ………………………… tại ngân hàng
………………………………
9. Lý do đề nghị
cấp lại giấy phép: …………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp.
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về
tính chính xác, trung thực của nội dung
hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP
LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
3. Thủ tục: Cấp
đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp đổi giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa gửi hồ
sơ trực tiếp, trực tuyến hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre
trong trường hợp thay đổi Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp. Địa chỉ: Số 126A, đường Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến
Tre, tỉnh Bến Tre. Thời gian từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ
đến 17 giờ. Chuyên viên tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp:
+ Hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ;
+ Hồ sơ hợp lệ thì nhận và viết phiếu hẹn và thu lệ phí.
- Bước 2:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 3:
Đến hẹn (trong giờ hành chính) tổ chức
mang phiếu hẹn đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh để nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua đường
bưu điện.
3.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ theo 01 trong 03 cách
sau:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa:
- Gửi
qua đường bưu điện;
- Nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh theo địa chỉ:
https://dichvucong.bentre.gov.vn/.
3.3. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
(Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017);
- Giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa của doanh nghiệp;
- Bản sao có
chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3.4. Số lượng hồ sơ: 01 (hộ).
3.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
3.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
3.7. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
3.8. Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Giấy phép.
3.9. Phí, lệ phí: 2.000.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).*
3.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội
địa (Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017)
3.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Là doanh nghiệp được thành lập
theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp:
(2) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ
hành nội địa tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi
nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam: 20.000.000 đồng
(Hai mươi triệu đồng);
(3) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ
lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên
chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp
vụ điều hành du lịch nội địa.
- Người phụ
trách kinh doanh dịch vụ lữ hành là người giữ một trong các chức
danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị; chủ tịch hội đồng thành viên: chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng giám
đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng
bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ hành.
- Chuyên ngành về lữ hành được thể
hiện trên bằng tốt nghiệp của một trong các
ngành, nghề, chuyên ngành sau đây:
a) Quản trị dịch
vụ du lịch và lữ hành;
b) Quản trị lữ
hành;
c) Điều hành tour du lịch;
d) Marketing du lịch;
đ) Du lịch;
c) Du lịch lữ hành;
g) Quản lý và kinh doanh du lịch;
h) Quản trị du
lịch MICE;
i) Đại lý lữ hành;
k) Hướng dẫn du lịch;
l) Ngành, nghề,
chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ
hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở giáo dục ở Việt Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm
Thông tư này có hiệu lực:
m) Ngành, nghề, chuyên ngành có
thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ
hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp;
Trường hợp bằng tốt nghiệp không thể
hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại điểm l và
điểm m khoản này
thì bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể
hiện ngành, nghề, chuyên ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch".
3.12. Căn cứ pháp lý của TTHC*:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch,
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 94/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2021 sửa đổi, bổ sung Điều 14 của Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch về mức ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành. Có hiệu lực từ ngày 28 tháng 10 năm
2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư
số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch. Có
hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
- Thông
tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước
ngoài.
* Phần in nghiêng là nội dung được
sửa đổi, bổ sung.
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày …… tháng …… năm ………
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP ĐỔI GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH NỘI ĐỊA
Kính gửi:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh
…………………………
1. Tên doanh nghiệp (chữ in hoa): ……………………………………………………………..
Tên giao dịch: …………………………………………………………………………………….
Tên viết tắt: ……………………………………………………………………………………….
2. Địa chỉ trụ sở
chính: …………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:
…………………………………………………… - Fax: ……………………………
Website: …………………………………………………… - Email: ……………………………
3. Họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: …………………………………………………..… Giới tính: ……………………………………
Chức danh: …………………………………………………………………………………………
Sinh ngày: ……/……/……… Dân tộc: …………………..… Quốc
tịch: ………………………
Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân /Hộ chiếu số: ………………………… cấp ngày: ……/……/……… Nơi cấp: …………………………………………………………………
Email: ……………………………………………. Điện thoại: ……………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
4. Tên, địa chỉ chi nhánh (nếu có): ………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
5. Tên, địa chỉ
văn phòng đại diện (nếu có): ……………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số …………… cấp
ngày ……/……/……… nơi cấp: ……………………………………………………………………
7. Giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa số ………………………… do Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch tỉnh/thành phố ………………………… cấp
ngày ……… tháng ……… năm …………
8. Tài khoản ký
quỹ số ………………………… tại ngân hàng …………………………………
9. Lý do đề nghị cấp đổi giấy phép: ………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Căn cứ vào các quy định hiện hành,
kính đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp.
Chúng tôi cam kết
chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP
LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
4. Thủ tục: Cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm
4.1. Trình tự thực hiện:
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch định kỳ hằng năm công bố kế hoạch tổ chức kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm;
- Bước 1:
Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm gửi
hồ sơ trực tiếp, trực tuyến hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre. Địa chỉ: Số 126A, đường Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành
phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre. Thời gian từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần, buổi sáng từ 7 giờ đến 11
giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ. Chuyên tiếp nhận và viên kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp:
+ Hồ sơ chưa hợp
lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh
hồ sơ;
+ Hồ sơ hợp lệ thì nhận và viết phiếu hẹn và thu lệ phí.
- Bước 2:
Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch tổ chức kiểm tra và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm đối với người đã đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ
trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có
kết quả kiểm tra.
- Bước 3:
Đến hẹn (trong giờ hành chính) người đề nghị cấp thẻ
(cá nhân) mang phiếu hẹn đến Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh để nhận kết quả hoặc nhận kết quả
qua đường bưu điện.
4.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ theo 01 trong 03 cách
sau:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa;
- Gửi qua
đường bưu điện;
- Nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn/.
4.3. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm (Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017, được thay thế bằng Phụ lục II ban hành kèm
theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL
ngày 25 tháng 11 năm 2019);
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm.
4.4. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có kết quả kiểm tra.
4.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
4.7. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
4.8. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm.
4.9. Phí, lệ phí: 200.000 đồng/thẻ (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).*
4.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm (Mẫu số 11 Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15
tháng 12 năm 2017, được thay thế bằng Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư số 13/2019 TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11
năm 2019).
4.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;
(2) Có năng lực hành
vi dân sự đầy đủ;
(3) Không mắc bệnh truyền nhiễm,
không sử dụng chất ma túy;
(4) Đạt yêu cầu
kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức.
4.12. Căn cứ pháp lý của TTHC*:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 01 năm
2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có
hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số
13/2019 TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số
điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày
30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản
lý phí thẩm định cấp Giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ
hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa;
phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện Việt Nam của doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.
* Phần
in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày …… tháng …… năm ………
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch tỉnh Bến Tre
- Họ và tên (chữ in hoa):
…………………………………………………………………………
- Ngày sinh: ………/………/………… - Giới tính: □ Nam
□ Nữ
- Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ
căn cước công dân: ………………………………………
- Nơi cấp: ……………………………………… - Ngày cấp: ……………………………………
- Trình độ
chuyên môn nghiệp vụ: ………………………………………………………………
- Địa chỉ liên lạc:
……………………………………………………………………………………
- Điện thoại:
………………………… - Email: …………………………..……………………….
Căn cứ vào các quy định hiện hành,
kính đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre thẩm định và cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch tại điểm cho tôi.
Tôi cam kết chịu
trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề
nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
5. Thủ tục; Cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế
5.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế gửi hồ
sơ trực tiếp, trực tuyến hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Bến Tre. Địa chỉ: Số 126A,
đường Nguyễn Thị Định,
phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre. Thời gian từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần. Buổi sáng từ 7 giờ đến 11
giờ; Buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Chuyên viên tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp:
+ Hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ;
+ Hồ sơ hợp lệ thì nhận, viết phiếu hẹn và thu lệ phí.
- Bước 2:
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch ra quyết định cấp thẻ hướng
dẫn viên du lịch quốc tế cho người đề nghị; trường hợp từ chối, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch sẽ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người đề nghị cấp thẻ biết.
- Bước 3:
Đến hẹn (trong giờ hành chính) cá nhân mang phiếu hẹn đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để
nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện.
5.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ
sơ theo 01 trong 03 cách sau:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa;
- Gửi
qua đường bưu điện;
- Nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh theo địa chỉ
https://dichvucong.bentre.gov.vn/.
5.3. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế (Mẫu số 11 Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017, được thay thế bằng Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019);
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
- Bản sao có chứng
thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên
chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền
cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ
sơ;
- Giấy tờ chứng minh điều kiện về
trình độ ngoại ngữ:
Bản sao có chứng thực một trong các
giấy tờ sau:
- Bằng tốt nghiệp
cao đẳng trở lên
chuyên ngành ngoại ngữ;
- Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên
theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;
- Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài theo chương
trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức
của nước sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước sở tại,
cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
- Chứng chỉ ngoại
ngữ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng
cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ đạt mức yêu cầu
theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
còn thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp.
Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận do cơ sở đào tạo nước
ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục
và Đào tạo và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
(6) 02 ảnh chân
dung màu cỡ 3 cm x 4 cm.
5.4. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
5.5. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
5.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
5.7. Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
5.8. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Thẻ hướng dẫn viên du lịch
quốc tế.
5.9. Phí, lệ phí: 650.000 đồng/thẻ (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính). *
5.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch quốc tế (Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017,
được thay thế bằng Phụ lục II ban hành kèm
theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019).
5.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Có quốc tịch
Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Không mắc bệnh
truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;
- Tốt nghiệp cao
đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;
- Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký hành nghề: đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;
- Có bằng tốt nghiệp
cao đẳng trở lên theo chương trình
đào tạo bằng tiếng nước ngoài;
- Có bằng tốt
nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài
theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước
sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước sở tại, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng
để đào tạo;
- Có chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho
Việt Nam hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I
Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL (được thay thế bằng Phụ lục I Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL) còn thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm
quyền cấp.
5.12. Căn cứ pháp lý của TTHC*:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01
năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01
tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày
25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung
một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, có
hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế. Giấy phép kinh doanh
dịch vụ lữ hành nội địa: phí thẩm định cấp thẻ hướng
dẫn viên du lịch: lệ
phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện Việt
Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.
* Phần
in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày …… tháng …… năm ………
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch
quốc tế
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến
Tre
- Họ và tên (chữ in hoa):
…………………………………………………………………………
- Ngày sinh: ………/………/………… - Giới tính: □ Nam
□ Nữ
- Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ
căn cước công dân: ………………………………………
- Nơi cấp: ……………………………………… - Ngày cấp: ……………………………………
- Trình độ
chuyên môn nghiệp vụ: ………………………………………………………………
- Trình độ ngoại ngữ:
……………………………………………………………………………..
- Địa chỉ liên lạc:
……………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………… - Email: …………………………..……………………….
Căn cứ vào các
quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre thẩm định và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế cho tôi.
Tôi cam kết chịu
trách nhiệm hoàn toàn về tính chính
xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
6. Thủ tục: Cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
6.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa gửi hồ sơ trực tiếp, trực
tuyến hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre. Địa chỉ: Số 126A, đường Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến
Tre, tỉnh Bến Tre. Thời gian từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; Buổi
chiều từ 13 giờ đến 17 giờ. Chuyên viên tiếp nhận và kiểm
tra hồ sơ:
Trường hợp:
+ Hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ;
+ Hồ sơ hợp lệ thì nhận, viết phiếu hẹn và thu lệ phí.
- Bước 2:
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch nội địa cho người đề nghị; trường hợp từ chối. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch sẽ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người
đề nghị cấp thẻ biết.
- Bước 3:
Đến hẹn (trong giờ hành chính) người đề nghị cấp thẻ (cá nhân) mang phiếu hẹn đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để nhận kết quả hoặc nhận
kết quả qua đường bưu điện.
6.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ theo 01 trong 03 cách
sau:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa;
- Gửi
qua đường bưu điện;
- Nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh theo địa chỉ
https://dichvucong.bentre.gov.vn/.
6.3. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa (Mẫu số 11 Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng
12 năm 2017, được thay thế bằng Phụ lục
II ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019);
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi cư trú;
- Bản sao có chứng
thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; hoặc bản sao có chứng
thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng
thực chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến
thời điểm nộp hồ sơ;
- 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm.
6.4. Số lượng hồ sơ: 01
(bộ).
6.5. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
6.6. Đối
tượng thực hiện TTHC: Cá
nhân.
6.7. Cơ
quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
6.8. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa.
6.9. Phí, lệ phí: 650.000 đồng/thẻ (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).*
6.10.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du
lịch nội địa (Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông
tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15
tháng 12 năm 2017, được thay thế bằng Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019).
6.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại
Việt Nam;
- Có năng lực
hành vi dân sự đầy đủ;
- Không mắc bệnh truyền nhiễm, không
sử dụng chất ma túy;
- Tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải
có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa.
6.12. Căn cứ pháp lý của TTHC*:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày
19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa. Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số
điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày
25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số
điều của Luật Du lịch, có hiệu lực từ
ngày 20 tháng 01 năm 2020.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa;
phí thẩm định cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch; lệ phí
cấp Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.
* Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày …… tháng …… năm ………
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
Kính gửi:
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch tỉnh Bến Tre
- Họ và tên (chữ in hoa):
…………………………………………………………………………
- Ngày sinh: ………/………/………… - Giới tính: □ Nam
□ Nữ
- Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ
căn cước công dân: ………………………………………
- Nơi cấp: ……………………………………… - Ngày cấp: ……………………………………
- Trình độ
chuyên môn nghiệp vụ: ………………………………………………………………
- Trình độ ngoại ngữ:
…………………………………………………………………………….
- Địa chỉ liên lạc:
………………………………………………………………………………….
- Điện thoại:
………………………… - Email: …………………………..………………………
Căn cứ vào các quy
định hiện hành, kính đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre thẩm định và cấp thẻ hướng
dẫn viên du lịch nội địa cho tôi.
Tôi cam kết chịu
trách nhiệm hoàn toàn về tính chính
xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
7. Thủ tục: Cấp đổi
thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
7.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Hướng dẫn viên du lịch quốc tế, hướng dẫn viên
du lịch nội địa gửi hồ sơ trực tiếp, trực tuyến hoặc qua đường
bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Văn hóa. Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Bến Tre khi thẻ hết hạn sử dụng. Địa chỉ: Số
126A, đường Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh
Bến Tre. Thời gian từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, buổi sáng
từ 7 giờ đến 11 giở, buổi chiều từ 13
giờ đến 17 giờ. Chuyên viên tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp:
+ Hồ sơ chưa hợp
lệ thì hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ;
+ Hồ sơ hợp lệ thì nhận, viết phiếu hẹn
và thu lệ phí.
- Bước 2:
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ,
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch cho người đề nghị;
Trường hợp từ chối, Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sẽ trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do cho người đề nghị cấp thẻ biết.
- Bước 3:
Đến hẹn (trong giờ hành chính) người đề nghị cấp đổi thẻ
(cá nhân) mang phiếu hẹn đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh để nhận kết quả hoặc nhận kết quả
qua đường bưu điện.
7.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ theo 01 trong 03 cách
sau:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa:
- Gửi qua đường bưu điện;
- Nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn/.
7.3. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch (Mẫu số 12 Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017, được
thay thế bằng Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày
25 tháng 11 năm 2019);
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi cư trú;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn
không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm.
- Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đã qua khóa cập nhật kiến
thức cho hướng dẫn viên du lịch do Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch cấp;
- Thẻ hướng dẫn
viên du lịch đã được cấp.
7.4. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
7.5. Thời hạn giải quyết:
10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
7.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
7.7. Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
7.8. Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế/Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa.
7.9. Phí, lệ phí: 650.000 đồng/thẻ (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính). *
7.10. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Đơn đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch (Mẫu số 12 Phụ lục
II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017, được thay thế bằng Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019).
7.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Bảo đảm duy trì các điều kiện cấp thẻ:
- Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại
Việt Nam;
- Có năng lực
hành vi dân sự đầy đủ;
- Không mắc bệnh
truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;
- Hướng dẫn viên du lịch nội địa tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên
ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành
khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa. Hướng dẫn viên du lịch quốc tế tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;
- Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký hành nghề (đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế): đáp ứng một
trong các tiêu chuẩn sau:
+ Có bằng tốt
nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;
+ Có bằng tốt
nghiệp cao đẳng trở lên theo chương
trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;
+ Có bằng tốt
nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước sở tại, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
+ Có chứng chỉ
ngoại ngữ bậc 4 trở lên
theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc
dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ đạt mức yêu cầu theo quy định tại
Phụ lục I Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL (được thay thế bằng Phụ lục I Thông tư
số 13/2019/TT-BVHTTDL) còn thời hạn, do tổ chức, cơ quan
có thẩm quyền cấp.
7.12. Căn cứ pháp lý của TTHC*:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017, Có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30
tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định
cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực
từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.
- Thông
tư số 13/2019/TT-BVHTTDL
ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
20 tháng 1 năm 2020.
* Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày …… tháng …… năm ………
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch ………(1)………
Kính gửi:
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch ………………………………………
- Họ và tên (chữ in hoa):
…………………………………………………………………………
- Ngày sinh: ………/………/………… - Giới tính: □ Nam
□ Nữ
- Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ
căn cước công dân: ………………………………………
- Nơi cấp: ……………………………………… - Ngày cấp: ……………………………………
- Địa chỉ liên lạc:
……………………………………………………………………………………
- Điện thoại:
………………………… - Email: …………………………..……………………….
- Đã được cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch:
+ Loại:
□ Nội địa
□ Quốc tế
□ Tại điểm
+ Số thẻ: ……………
- Nơi cấp: …….…
- Ngày cấp: ……/……/……….
- Lý do đề nghị cấp đổi thẻ: ………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre thẩm định và cấp
đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch (1)
cho tôi.
Tôi cam kết chịu
trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Quốc tế hoặc nội địa.
8. Thủ tục: Cấp lại
thẻ hướng dẫn viên du lịch
8.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
Hướng dẫn viên du lịch nộp hồ sơ đề
nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch nội
địa gửi hồ sơ trực tiếp, trực tuyến hoặc qua đường bưu điện
đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Bến Tre trong trường hợp thẻ bị mất,
bị hư hỏng hoặc thay đổi thông tin trên thẻ. Địa chỉ: Số
126A, đường Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
Thời gian từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, buổi sáng từ 7 giờ
đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ. Chuyên viên tiếp nhận
và kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp:
+ Hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ;
+ Hồ sơ hợp lệ thì nhận, viết phiếu hẹn
và thu lệ phí.
- Bước 2:
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp lại thẻ hướng
dẫn viên du lịch cho người đề nghị; Trường hợp từ chối, Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch sẽ trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người đề nghị cấp thẻ biết.
- Bước 3:
Đến hẹn (trong giờ hành chính) người đề nghị cấp lại thẻ
HDV du lịch (cá nhân) mang phiếu hẹn đến Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến
Tre để nhận kết quả.
8.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ theo 01 trong 03 cách sau:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa;
- Gửi qua đường bưu điện;
- Nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh theo địa chỉ
https://dichvucong.bentre.gov.vn/.
8.3. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn
viên du lịch (Mẫu số 12 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017, được thay thế bằng Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày
25 tháng 11 năm 2019);
- 02 ảnh chân
dung màu cỡ 3 cm x 4 cm;
- Bản sao có chứng thực giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi trong trường hợp cấp lại thẻ do thay đổi thông
tin trên thẻ hướng dẫn viên du lịch.
8.4. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
8.5. Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
8.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
8.7. Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
8.8. Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế/Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa/Thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm.
8.9. Phí, lệ phí:
- 650.000 đồng/thẻ hướng dẫn viên
du lịch quốc tế hoặc hướng dẫn viên du lịch nội địa (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*.
- 200.000 đồng/thẻ hướng dẫn viên
du lịch tại điểm (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày
30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*.
8.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị cấp
lại thẻ hướng dẫn viên du lịch (Mẫu số 12 Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng
12 năm 2017, được thay thế bằng Phụ lục III ban hành kèm
theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm
2019).
8.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Bảo đảm duy trì các điều kiện cấp thẻ:
(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú
tại Việt Nam;
(2) Có năng lực
hành vi dân sự đầy đủ;
(3) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;
(4) Hướng dẫn
viên du lịch nội địa tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch;
trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có
chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa. Hướng dẫn viên du lịch quốc tế tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên
chuyên ngành khác phải có chứng chỉ
nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế. Hướng dẫn viên du lịch
tại điểm đạt yêu cần kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tổ chức.
(5) Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký hành nghề (đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế); đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:
- Có bằng tốt
nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng
ngôn ngữ chính thức của nước sở tại. Trường hợp được đào tạo
bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước sở tại, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ
được sử dụng để đào tạo;
- Có chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc
dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ đạt mức yêu
cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL (được thay thế bằng Phụ lục I Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL) còn thời hạn do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp.
8.12. Căn cứ pháp lý của TTHC*:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng
02 năm 2018.
- Thông tư
số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí
thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế,
Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp
Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp
du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL
ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một
số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
* Phần in nghiêng là nội dung được
sửa đổi, bổ sung.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày …… tháng …… năm ………
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch ………(1)………
Kính gửi:
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch Bến Tre
- Họ và tên (chữ in hoa):
…………………………………………………………………………
- Ngày sinh: ………/………/………… - Giới tính: □ Nam
□ Nữ
- Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ
căn cước công dân: ………………………………………
- Nơi cấp: ……………………………………… - Ngày cấp: ……………………………………
- Địa chỉ liên lạc:
……………………………………………………………………………………
- Điện thoại:
………………………… - Email: …………………………..……………………….
- Đã được cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch:
+ Loại:
□ Nội địa
□ Quốc tế
□ Tại điểm
+ Số thẻ: ……………
- Nơi cấp: ………
- Ngày cấp: ……/……/……….
- Lý do đề nghị cấp lại thẻ: ………………………………………………….……………………..
…………………………………………………………………………………………………………
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre thẩm định và cấp
lại thẻ hướng dẫn viên du lịch ……(1)…… cho tôi.
Tôi cam kết chịu
trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Quốc tế, nội địa hoặc tại điểm.