ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1972/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
04 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC XÂY DỰNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Quyết định số
2236/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống
hành chính nhà nước giai đoạn 2022 – 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 2519/TTr-SXD ngày 30 tháng 9 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục 03 (Ba) thủ tục hành chính nội bộ
lĩnh vực Xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh
Long (Phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ
chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP. UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC; P. KT-NV;
- Lưu: VT, 06.PVHCC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Văn Chính
|
PHỤ LỤC
(Kèm
theo Quyết định số 1972/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
STT
|
Tên thủ tục hành chính nội bộ
|
Thẩm quyền giải quyết
|
Văn bản quy định thủ tục hành chính nội bộ
|
|
LĨNH VỰC XÂY DỰNG
|
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
1
|
Thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ
điều chỉnh quy hoạch chung đô thị thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh
|
Sở Xây dựng
|
- Luật Quy hoạch đô thị ngày
17/6/2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy
hoạch ngày 20/11/2018; Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị;
- Nghị định số 72/2019/NĐ-CP
ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010;
- Thông tư số 20/2019/TT-BXD
ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định, quản lý
chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 12/2021/TT-BXD
ngày 31/08/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;
- Thông tư số 04/2022/TT-BXD
ngày 24/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về nội dung hồ sơ của nhiệm
vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện,
quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn;
- Quyết định số
11/2023/QĐ-UBND ngày 30/5/2023 của UBND tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long.
|
2
|
Thẩm định đồ án, đồ án điều
chỉnh quy hoạch chung đô thị thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh
|
Sở Xây dựng
|
- Luật Quy hoạch đô thị ngày
17/6/2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy
hoạch ngày 20/11/2018; Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị;
- Nghị định số 72/2019/NĐ-CP
ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010;
- Thông tư số 20/2019/TT-BXD
ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định, quản lý
chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 12/2021/TT-BXD
ngày 31/08/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;
- Thông tư số 04/2022/TTBXD
ngày 24/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về nội dung hồ sơ của nhiệm
vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện,
quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn;
- Quyết định số
11/2023/QĐ-UBND ngày 30/5/2023 của UBND tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long.
|
3
|
Thẩm định đề án phân loại đô
thị, công nhận đô thị đối với đô thị loại V
|
Sở Xây dựng
|
- Luật Xây dựng ngày
18/6/2014 được hợp nhất tại văn bản hợp nhất số 02/VBHN-VPQH ngày 15/7/2020 của
Văn phòng Quốc hội;
- Luật Quy hoạch đô thị ngày
17/6/2009 được hợp nhất tại văn bản hợp nhất số 16/VBHN-VPQH ngày 15/7/2020 của
Văn phòng Quốc hội; Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 được hợp
nhất tại văn bản hợp nhất số 32/VBHN- VPQH ngày 02/8/2023 của Văn phòng Quốc
hội;
- Nghị định số 11/2013/NĐ-CP
ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
- Nghị quyết số
1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Phân loại
đô thị; Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13
ngày 25/5/2016 về phân loại đô thị được hợp nhất tại văn bản số 18/VBHN-VPQH
ngày 13/12/2022 của Quốc hội;
- Nghị quyết số
1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn
của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính; Nghị quyết số
27/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 về
phân loại đô thị được hợp nhất tại văn bản số 19/VBHN-VPQH ngày 13/12/2022 của
Quốc hội;
- Quyết định số
11/2023/QĐ-UBND ngày 30/5/2023 của UBND tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long.
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
1. Tên thủ
tục: Thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung đô thị thuộc thẩm
quyền của UBND cấp tỉnh
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ quan tổ chức
lập quy hoạch (chủ đầu tư) chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ
sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Sở Xây dựng.
Bước 2: Sở Xây dựng tiếp
nhận, kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đảm bảo
theo quy định văn thư tiếp nhận, trình Lãnh đạo Sở phân công bộ phận chuyên môn
tham mưu thực hiện.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
thì hướng dẫn hoàn thiện các thành phần còn thiếu theo đúng quy định.
Bước 3: Sở Xây dựng tiến
hành thẩm định, trong quá trình thẩm định nếu nội dung hồ sơ không đáp ứng yêu
cầu, Sở Xây dựng sẽ ban hành văn bản đề nghị chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ (thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định).
Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu sẽ trình cấp thẩm quyền ban hành Kết quả thẩm định
theo quy định.
Bước 4: Chủ đầu tư nộp phí,
lệ phí theo quy định và nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ
đã gửi hồ sơ ban đầu.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Tờ trình đề nghị thẩm định;
- Thuyết minh nội dung nhiệm vụ;
- Các bản vẽ in màu thu nhỏ;
- Dự thảo quyết định phê duyệt
nhiệm vụ;
- Các văn bản pháp lý có liên
quan.
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 20
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện: Cơ
quan tổ chức lập quy hoạch.
1.6. Cơ quan thực hiện: Sở
Xây dựng.
1.7. Kết quả thực hiện: Kết
quả thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch.
1.8. Phí, lệ phí: Theo
Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc hướng
dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không quy định.
1.11. Căn cứ pháp lý
- Luật Quy hoạch đô thị ngày
17/6/2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy
hoạch ngày 20/11/2018; Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị;
- Nghị định số 72/2019/NĐ-CP
ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010;
- Thông tư số 20/2019/TT-BXD
ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định, quản lý
chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 12/2021/TT-BXD
ngày 31/08/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;
- Thông tư số 04/2022/TT-BXD
ngày 24/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về nội dung hồ sơ của nhiệm
vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện,
quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn;
- Quyết định số 11/2023/QĐ-UBND
ngày 30/5/2023 của UBND tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long.
2. Tên thủ
tục: Thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chung đô thị thuộc thẩm quyền
của UBND cấp tỉnh
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ quan tổ chức
lập quy hoạch (chủ đầu tư) chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ
sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Sở Xây dựng.
Bước 2: Sở Xây dựng tiếp
nhận, kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đảm bảo
theo quy định văn thư tiếp nhận, trình lãnh đạo Sở phân công bộ phận chuyên môn
tham mưu thực hiện.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
thì hướng dẫn hoàn thiện các thành phần còn thiếu theo đúng quy định.
Bước 3: Sở Xây dựng tổ
chức thẩm định, trong quá trình thẩm định nếu nội dung hồ sơ đồ án không đáp ứng
yêu cầu, Sở Xây dựng sẽ soạn thảo văn bản đề nghị chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ (thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định).
Hội đồng thẩm định Quy hoạch Xây dựng tỉnh tổ chức họp góp ý thẩm định về đồ
án.
Bước 4: Sau khi chủ đầu
tư hoàn chỉnh hồ sơ theo Biên bản họp Hội đồng Quy hoạch Xây dựng tỉnh. Sở Xây
dựng sẽ trình cấp thẩm quyền ban hành Kết quả thẩm định theo quy định.
Bước 5: Chủ đầu tư nộp
phí, lệ phí theo quy định và nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa
chỉ đã gửi hồ sơ ban đầu.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Tờ trình đề nghị thẩm định đồ
án;
- Thuyết minh nội dung đồ án bao
gồm bản vẽ in màu thu nhỏ;
- Dự thảo quy định quản lý theo
đồ án quy hoạch;
- Dự thảo quyết định phê duyệt
đồ án;
- Các phụ lục tính toán kèm
theo;
- Các bản vẽ in màu đúng tỷ lệ
quy định;
- Các văn bản pháp lý có liên
quan.
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 25
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện: Cơ
quan tổ chức lập quy hoạch.
2.6. Cơ quan giải quyết: Sở
Xây dựng.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Kết quả thẩm định đồ án, đồ ăn điều chỉnh quy hoạch.
2.8. Phí, lệ phí: Theo
Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc hướng
dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
2.11. Căn cứ pháp lý
- Luật Quy hoạch đô thị ngày
17/6/2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy
hoạch ngày 20/11/2018; Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị;
- Nghị định số 72/2019/NĐ-CP
ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010;
- Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày
31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định, quản lý chi
phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 12/2021/TT-BXD
ngày 31/08/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;
- Thông tư số 04/2022/TTBXD
ngày 24/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về nội dung hồ sơ của nhiệm
vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện,
quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn;
- Quyết định số 11/2023/QĐ-UBND
ngày 30/5/2023 của UBND tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long.
3. Tên thủ
tục: Thẩm định đề án phân loại đô thị, công nhận đô thị đối với đô thị loại V
3.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ quan tổ chức
lập đề án (chủ đầu tư) chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Sở Xây dựng.
Bước 2: Sở Xây dựng tiếp
nhận, kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đảm bảo
theo quy định văn thư tiếp nhận, trình Lãnh đạo Sở phân công bộ phận chuyên môn
tham mưu thực hiện.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
thì hướng dẫn hoàn thiện các thành phần còn thiếu theo đúng quy định.
Bước 3: Sở Xây dựng tổ chức
thẩm định, trong quá trình thẩm định nếu nội dung hồ sơ đề án không đáp ứng yêu
cầu, Sở Xây dựng sẽ soạn thảo văn bản đề nghị chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ (thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định).
Bước 4: Sau khi họp Hội
đồng thẩm định Đề án phân loại đô thị đối với đô thị loại V, Sở Xây dựng ra kết
quả thẩm định Đề án phân loại đô thị loại V.
Bước 5: Chủ đầu tư nộp
phí, lệ phí theo quy định và nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa
chỉ đã gửi hồ sơ ban đầu.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân
cấp huyện;
- Nghị quyết của Hội đồng nhân
dân cấp huyện;
- Phần thuyết minh đề án;
- Các phụ lục kèm theo đề án gồm
văn bản pháp lý;
- Các bản vẽ màu thu nhỏ (A3)
được đóng dấu xác nhận;
- Phim minh họa thực trạng phát
triển của đô thị đề nghị phân loại (khoảng 20 phút).
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 15 ngày làm việc.
3.5. Đối tượng thực hiện: Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
3.6. Cơ quan giải quyết: Sở
Xây dựng tỉnh Vĩnh Long.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Kết quả thẩm định.
3.8. Phí, lệ phí: Mức
phí thu theo Thông tư hướng dẫn của Bộ Xây dựng.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
3.11. Căn cứ pháp lý
- Luật Xây dựng ngày 18/6/2014 được
hợp nhất tại văn bản hợp nhất số 02/VBHN-VPQH ngày 15/7/2020 của Văn phòng Quốc
hội;
- Luật Quy hoạch đô thị ngày
17/6/2009 được hợp nhất tại văn bản hợp nhất số 16/VBHN-VPQH ngày 15/7/2020 của
Văn phòng Quốc hội; Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 được hợp
nhất tại văn bản hợp nhất số 32/VBHN-VPQH ngày 02/8/2023 của Văn phòng Quốc hội;
- Nghị định số 11/2013/NĐ-CP
ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
- Nghị quyết số
1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Phân loại đô
thị; Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày
25/5/2016 về phân loại đô thị được hợp nhất tại văn bản số 18/VBHN-VPQH ngày
13/12/2022 của Quốc hội;
- Nghị quyết số
1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của
đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính; Nghị quyết số
27/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 về phân
loại đô thị được hợp nhất tại văn bản số 19/VBHN-VPQH ngày 13/12/2022 của Quốc
hội;
- Quyết định số 11/2023/QĐ-UBND
ngày 30/5/2023 của UBND tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long./.