ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 197/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
29 tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN
TẢI TỈNH QUẢNG NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
08/2022/QĐ-UBND ngày 21/02/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam về ban hành quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng
Nam;
Căn cứ Quyết định số
1833/QĐ-UBND ngày 30/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Nam về việc ủy quyền
công bố danh mục và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính
thuộc ngành, lĩnh vực quản lý;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
23/QĐ-BGTVT ngày 10/01/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam tại Tờ trình số 302/TTr-SGTVT ngày 25/01/2024
về việc đề nghị phê duyệt Quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao
thông vận tải tỉnh Quảng Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam.
(Chi
tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Tổ chức thực hiện:
1. Văn phòng UBND tỉnh có trách
nhiệm đăng tải nội dung Quyết định lên trang Văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh
Quảng Nam theo địa chỉ http://qppl.vpubnd.quangnam.vn
để các cơ quan, đơn vị, địa phương, tổ chức, cá nhân truy cập, tải về triển
khai thực hiện.
2. Sở Giao thông vận tải có
trách nhiệm:
- Cập nhật, đồng bộ Danh mục thủ
tục hành chính lên Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải; phối hợp
với Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh để niêm yết dữ liệu đúng theo quy định;
- Phối hợp với Trung tâm Công
nghệ thông tin và Truyền thông Quảng Nam thuộc Sở Thông tin và Truyền thông thiết
lập quy trình điện tử vào Hệ thống thông tin Một cửa điện tử tỉnh theo quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng
02 năm 2024.
Sửa đổi thủ tục hành chính Cấp
Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận
chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ tại Quyết định số
3590/QĐ-UBND ngày 30/11/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Nam về việc công bố
danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của
Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải,
Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- VPCP (Cục KSTTHC);
- Bộ Giao thông vận tải;
- UBND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các Sở: GTVT; TT và TT;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Trung tâm CNTT và TT Quảng Nam;
- Lưu: VT, VP.
|
TUQ. CHỦ TỊCH
GIÁM ĐỐC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Văn Anh Tuấn
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 197/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2024 của
Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Nam)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải
tỉnh Quảng Nam
STT
|
Mã số TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
I. Lĩnh vực đường bộ
|
1
|
1.000028.000.00.00.H47
|
Cấp Giấy phép lưu hành xe quá
tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường,
siêu trọng trên đường bộ
|
Thông tư số 35/2023/TT-BGTVT
ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT ngày 07 tháng 9 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường
bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ;
vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng và giới hạn xếp hàng hóa trên phương
tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH QUẢNG NAM
I. Lĩnh vực
đường bộ
1. Cấp Giấy
phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển
hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy
phép lưu hành xe gửi hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền:
- Cục Đường bộ Việt Nam cấp Giấy
phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu
trường, siêu trọng, xe bánh xích trên mạng lưới đường bộ trong phạm vi cả nước
đối với các trường hợp phục vụ an ninh, quốc phòng, phòng chống thiên tai, tìm
kiếm cứu nạn, công trình trọng điểm quốc gia, công trình năng lượng mà có nơi
đi và nơi đến của phương tiện hoặc hàng hóa chở trên phương tiện được đề nghị cấp
Giấy phép lưu hành xe không nằm trên cùng địa bàn quản lý của một Khu Quản lý
đường bộ khu vực.
- Khu Quản lý đường bộ cấp Giấy
phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu
trường, siêu trọng, xe bánh xích trên mạng lưới đường bộ trong phạm vi cả nước
đối với các trường hợp như sau (trừ các trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết
của Cục Đường bộ Việt Nam):
+ Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
Giấy phép lưu hành xe có địa chỉ đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký hoạt động nằm
trên cùng địa bàn quản lý của Khu Quản lý đường bộ khu vực;
+ Phương tiện hoặc hàng hóa chở
trên phương tiện được đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe có nơi đi hoặc nơi đến
nằm trên cùng địa bàn quản lý của Khu Quản lý đường bộ khu vực;
+ Phục vụ an ninh, quốc phòng,
phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn, công trình trọng điểm quốc gia, công
trình năng lượng: có nơi đi và nơi đến của phương tiện hoặc hàng hóa chở trên
phương tiện được đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe nằm trên cùng địa bàn quản
lý của Khu Quản lý đường bộ khu vực.
- Sở Giao thông vận tải cấp Giấy
phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu
trường, siêu trọng, xe bánh xích trên mạng lưới đường bộ trong phạm vi cả nước
đối với các trường hợp như sau (trừ các trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết
của Cục Đường bộ Việt Nam và Khu Quản lý đường bộ):
+ Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
Giấy phép lưu hành xe có địa chỉ đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký hoạt động nằm
trên cùng địa bàn cấp tỉnh với Sở Giao thông vận tải;
+ Phương tiện hoặc hàng hóa chở
trên phương tiện được đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe có nơi đi hoặc nơi đến
nằm trên cùng địa bàn cấp tỉnh với Sở Giao thông vận tải.
b) Giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền tiến
hành kiểm tra thành phần, xem xét hồ sơ trong vòng 02 (hai) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ (bao gồm cả trường hợp phải khảo sát hoặc gia cường đường bộ).
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ
theo quy định, trong vòng 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày kiểm tra xong hồ
sơ, cơ quan có thẩm quyền thông báo, hướng dẫn bằng văn bản để tổ chức, cá nhân
bổ sung, hoàn thiện lại đối với hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo
quy định, trong vòng 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày kiểm tra xong hồ sơ, cơ
quan có thẩm quyền thực hiện cấp Giấy phép lưu hành xe hoặc có văn bản gửi tổ
chức, cá nhân nêu rõ lý do không cấp Giấy phép lưu hành xe.
- Trên đoạn, tuyến đường bộ đã
được khảo sát hoặc gia cường, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép lưu hành xe
được sử dụng báo cáo kết quả khảo sát (đối với trường hợp phải khảo sát) hoặc
báo cáo kết quả hoàn thành gia cường đường bộ (đối với trường hợp phải gia cường
đường bộ) trong thời gian 06 (sáu) tháng tính từ ngày lập báo cáo để phục vụ việc
cấp Giấy phép lưu hành xe cho các xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận
chuyển hàng siêu trường, siêu trọng có các thông số (gồm: kích thước bao ngoài,
tổng trọng lượng và tải trọng trục xe) tương đương hoặc nhỏ hơn phương tiện đã
được cấp Giấy phép lưu hành xe trước đó khi lưu hành trên đoạn, tuyến đường bộ
này.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu chính hoặc trực tuyến.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị theo mẫu quy định;
- Bản sao Giấy đăng ký xe hoặc
Giấy đăng ký tạm thời đối với phương tiện mới nhận;
- Bản sao Giấy chứng nhận kiểm
định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ; bản sao tính năng kỹ thuật của xe đối với phương tiện mới nhận (do nhà sản
xuất gửi kèm theo xe);
- Phương án vận chuyển gồm các
nội dung sau: thông tin về tuyến đường vận chuyển; thông tin về phương tiện vận
chuyển; thông tin hàng hóa chuyên chở có xác nhận của chủ hàng, gồm các thông số
kích thước về chiều dài, chiều rộng và chiều cao (D x R x C) mét; khối lượng,
hình ảnh (nếu có); hợp đồng vận chuyển hoặc văn bản chỉ định đơn vị vận chuyển
của chủ hàng hoặc đơn vị thuê vận chuyển; báo cáo kết quả khảo sát (đối với trường
hợp phải khảo sát); báo cáo kết quả hoàn thành gia cường đường bộ (đối với trường
hợp phải gia cường đường bộ).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện
TTHC:
- Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải
quyết: Cục Đường bộ Việt Nam, Khu Quản lý đường bộ, Sở Giao thông vận tải, Sở
Giao thông vận tải - Xây dựng;
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Cục Đường bộ Việt Nam, Khu Quản lý đường bộ, Sở Giao thông
vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
1.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC:
- Giấy phép lưu hành xe quá tải
trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu
trọng trên đường bộ.
1.8. Phí, lệ phí: Không
có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép lưu
hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng
siêu trường, siêu trọng trên đường bộ.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không có.
1.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT
ngày 07 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tải trọng,
khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe
bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng và giới hạn xếp
hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường
bộ;
- Thông tư số 35/2023/TT-BGTVT
ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 46/2015/TT- BGTVT ngày 07 tháng 9 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ;
lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận
chuyển hàng siêu trường, siêu trọng và giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện
giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH XE QUÁ TẢI TRỌNG, XE
QUÁ KHỔ GIỚI HẠN, XE VẬN CHUYỂN HÀNG SIÊU TRƯỜNG, SIÊU TRỌNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Kính
gửi: ….. (tên Cơ quan cấp Giấy phép lưu hành xe) …..
- Cá nhân, tổ chức đề nghị:
……………………………………………..........…………
- Địa chỉ: ………………………………….. Điện
thoại: ...............................................
Đề nghị cấp Giấy phép lưu hành
cho xe … (xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường,
siêu trọng)… trên đường bộ với các thông số sau:
1. Thông tin tổ hợp xe:
|
Thông số kỹ thuật
|
Xe đầu kéo hoặc xe thân liền
|
Rơ moóc (RM)/ Sơ mi rơ moóc (SMRM)
|
Nhãn hiệu
|
|
|
Biển số
|
|
|
Số trục
|
|
|
Thời hạn kiểm định
|
|
|
Khối lượng bản thân (kg)
|
|
|
Khối lượng hàng hóa chuyên chở
cho phép tham gia giao thông (kg)
|
|
|
Khối lượng toàn bộ cho phép
tham gia giao thông (kg)
|
|
|
Khối lượng cho phép kéo theo
(kg)
|
|
|
Kích thước bao của tổ hợp
(dài x rộng x cao) (m)
|
|
2. Thông tin thiết bị
chuyên dùng để hỗ trợ phục vụ vận chuyển lắp, đặt trên xe (nếu có):
|
Tên (nhãn hiệu) thiết bị: …….
|
Khối lượng bản thân của thiết
bị (kg): ……
|
Kích thước bao của thiết bị
(dài x rộng x cao) (m): ……
|
Tính năng của thiết bị (ghi
theo thiết kế của nhà sản xuất): ……
|
3. Thông tin hàng hóa đề
nghị chuyên chở:
|
Loại hàng: …..
|
Kích thước (D x R x C) m: ….
|
Tổng khối lượng (tấn): ….
|
4. Thông tin kích thước,
khối lượng toàn bộ của tổ hợp xe sau khi xếp hàng hóa lên xe:
|
Kích thước (D x R x C) m: …..
|
Hàng vượt bên phải thùng xe:
….. m
|
Hàng vượt phía trước thùng
xe: …. m
|
Hàng vượt bên trái thùng xe:
….. m
|
Hàng vượt phía sau thùng xe:
…. m
|
Khối lượng toàn bộ (gồm:
khối lượng bản thân ô tô đầu kéo + khối lượng bản thân RM/SMRM + khối lượng
thiết bị chuyên dùng để hỗ trợ phục vụ vận chuyển lắp, đặt trên xe (nếu có) +
khối lượng số người ngồi trên xe + khối lượng hàng xếp trên xe): .…. tấn
|
5. Tải trọng lớn nhất được
phân bổ lên trục xe sau khi xếp hàng hóa lên xe:
|
Trục đơn: ….. tấn
|
Cụm trục kép: ….. tấn, khoảng
cách giữa 02 tâm trục liền kề: d = .…. m
|
Cụm trục ba: ….. tấn, khoảng cách
giữa 02 tâm trục liền kề: d = ..… m
|
|
|
|
|
|
6. Tuyến đường và thời gian
vận chuyển:
- Tuyến đường vận chuyển (ghi đầy
đủ, cụ thể nơi đi, nơi đến, tên từng đoạn tuyến đường bộ, các vị trí chuyển hướng,
đi qua đường ngang tại Km...): ......................
- Thời gian đề nghị lưu hành: từ
ngày…tháng…năm… đến ngày... tháng... năm…
7. Lý do đề nghị cấp Giấy
phép lưu hành xe: ......... (khoản 1 Điều 20 của Thông tư số
46/2015/TT-BGTVT) …………………………………………………….
8. Cam kết của cá nhân, tổ
chức đề nghị (về: (a) tính chính xác của các thông tin cung cấp trong
đơn đề nghị và hồ sơ; (b) tính hợp pháp của phương tiện và hàng hóa tại thời điểm
đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe; (c) việc chấp hành quy định của pháp luật về
bảo đảm an toàn giao thông và an toàn cho công trình đường bộ; (d) chịu trách
nhiệm trước pháp luật nếu để xảy ra mất an toàn giao thông trong quá trình lưu
hành phương tiện được cấp giấy phép lưu hành trên đường bộ và khắc phục hậu quả
(nếu có)): .........
..............................................................................................................................
(Giấy đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe phải kèm theo sơ đồ xe thể hiện rõ
các kích thước: Chiều dài, chiều rộng, chiều cao của xe đã xếp hàng và khoảng
cách giữa các trục xe, chiều dài đuôi xe)
|
…..., ngày…. tháng… năm….
Đại diện cá nhân, tổ chức đề nghị
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH
XE BÁNH XÍCH TỰ HÀNH TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Kính
gửi: …. (tên Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy lưu hành)….
- Cá nhân, tổ chức đề nghị:
....................................................................................
- Địa chỉ: …………………………….. Điện
thoại: .....................................................
- Đề nghị cấp Giấy phép lưu
hành cho xe bánh xích tự hành trên đường bộ: ...........
- Biển số đăng ký (nếu có):
.........................................................................................
- Khối lượng bản thân xe:
……………………………… (kg)
- Kích thước của xe:
+ Chiều dài: ………………………………..(m)
+ Chiều rộng: ………………………………..
(m)
+ Chiều cao: ……………………………….. (m)
- Loại xích (nhọn hoặc bằng):
………………………………..
- Chiều rộng bánh xích mỗi bên:
……………….. (m)
- Khoảng cách giữa hai mép
ngoài của bánh: ……………….. (m)
- Tuyến đường vận chuyển
(ghi đầy đủ, cụ thể tên từng đoạn tuyến đường bộ, các vị trí chuyển hướng, đi
qua đường ngang tại Km …..): …………………….
- Thời gian đề nghị lưu hành: từ
ngày…tháng…năm… đến ngày... tháng... năm…
- Lý do đề nghị cấp Giấy phép
lưu hành xe: ................ (khoản 1 Điều 20 của Thông tư số
46/2015/TT-BGTVT) ………………………………………………….
- Cam kết của cá nhân, tổ chức
đề nghị (về: (a) tính chính xác của các thông tin cung cấp trong đơn đề nghị và
hồ sơ; (b) tính hợp pháp của phương tiện tại thời điểm đề nghị cấp Giấy phép
lưu hành xe; (c) việc chấp hành quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn giao
thông và an toàn cho công trình đường bộ; (d) chịu trách nhiệm trước pháp luật
nếu để xảy ra mất an toàn giao thông trong quá trình lưu hành phương tiện được
cấp giấy phép lưu hành trên đường bộ và khắc phục hậu quả (nếu có)):
....................
…………………………………………………………………….................………..........
(Đơn đề nghị cấp Giấy phép
lưu hành xe phải kèm theo sơ đồ xe thể hiện rõ các kích thước: Chiều dài, chiều
rộng, chiều cao của xe)
|
……, ngày…. tháng… năm….
Đại diện cá nhân, tổ chức đề nghị
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|