BỘ
THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1956/QĐ-BTTTT
|
Hà
Nội, ngày 26 tháng
10 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC THÔNG
TIN CƠ SỞ
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ; Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28
tháng 8 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP
ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Thông tin cơ sở và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và
chức năng
Cục Thông tin cơ sở là cơ quan trực
thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, thực hiện chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật về
thông tin cơ sở và hoạt động truyền thanh - truyền hình cấp huyện (sau đây gọi
tắt là lĩnh vực thông tin cơ sở).
Cục Thông tin cơ sở có tư cách pháp
nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật, có trụ sở đặt
tại thành phố Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm vụ
và quyền hạn
1. Chủ trì nghiên cứu, đề xuất và xây
dựng, trình Bộ trưởng ban hành hoặc để Bộ trưởng trình cấp có thẩm quyền ban hành
các văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực thông tin cơ sở.
2. Chủ trì, phối hợp xây dựng, trình
Bộ trưởng phê duyệt hoặc để Bộ trưởng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, trung hạn, hằng năm; các chương
trình, đề án, dự án thuộc lĩnh vực thông tin cơ sở.
3. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện, kiểm
tra thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, chương trình, đề án, dự án thuộc lĩnh vực thông tin cơ sở.
4. Xây dựng các nội dung thông tin,
tuyên truyền ở cơ sở thuộc chức năng, nhiệm vụ của Bộ Thông tin và Truyền thông
và hướng dẫn tổ chức triển khai thực hiện.
5. Tổ chức cung cấp thông tin, quản
lý nội dung thông tin của hệ thống thông tin cơ sở và truyền thanh - truyền
hình cấp huyện trên phạm vi cả nước.
6. Hướng dẫn việc xây dựng và hoạt động
của hệ thống thông tin cơ sở và truyền thanh - truyền hình cấp huyện.
7. Chủ trì thẩm định hồ sơ đề nghị cấp
phép và trình Bộ trưởng cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, tạm đình chỉ, thu hồi
giấy phép thuộc lĩnh vực thông tin cơ sở theo quy định của pháp luật và phân
công của Bộ trưởng.
8. Tham gia xây dựng các tiêu chí,
tiêu chuẩn chất lượng, định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí, các cơ chế,
chính sách về giá, khung giá dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực thông tin cơ
sở.
9. Tổ chức thực hiện các chương
trình, đề án, dự án thuộc lĩnh vực thông tin cơ sở theo quy định của pháp luật
và phân cấp của Bộ trưởng.
10. Chủ trì, tổ chức các sự kiện
tuyên truyền cơ sở ở trong nước.
11. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan thực hiện công tác bồi dưỡng, hướng dẫn chuyên môn nghiệp
vụ; tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật thuộc lĩnh vực thông tin cơ sở.
12. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan tham mưu cho Bộ trưởng trong việc chỉ đạo tổ chức thực
hiện hoạt động nghiên cứu khoa học, ứng dụng khoa học và công nghệ trong lĩnh vực
thông tin cơ sở.
13. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thông tin cơ sở
theo phân công, phân cấp của Bộ trưởng.
14. Tham mưu xây dựng, ban hành quy
chế tổ chức hội thi, liên hoan, giải thưởng thuộc lĩnh vực thông tin cơ sở và tổ
chức thực hiện theo phân công của Bộ trưởng; đề xuất khen thưởng đối với tổ chức
và cá nhân trong lĩnh vực thông tin cơ sở.
15. Tổ chức thống kê, điều tra thu thập
số liệu trong lĩnh vực thông tin cơ sở. Tổng hợp thông tin phản ánh từ cơ sở
trình Bộ trưởng để báo cáo, kiến nghị cấp có thẩm quyền.
16. Tham mưu giúp Bộ trưởng trong
công tác phối hợp với các bộ, ngành và địa phương triển khai hoạt động quản lý
nhà nước về thông tin cơ sở.
17. Tổ chức thực hiện cải cách hành
chính của Cục theo chương trình cải cách hành chính của Chính phủ và của Bộ; hiện
đại hóa công sở và ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số phục vụ hoạt động
của Cục; giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí theo quy định của pháp luật
18. Quản lý về tổ chức bộ máy, biên
chế và thực hiện chính sách, chế độ đối với công chức và người
lao động thuộc phạm vi quản lý của Cục.
19. Quản lý tài chính, tài sản, hồ
sơ, tài liệu và các nguồn lực khác được giao theo quy định của pháp luật.
20. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ
trưởng giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ
chức và biên chế
1. Lãnh đạo Cục:
Cục Thông tin cơ sở có Cục trưởng và
các Phó Cục trưởng.
Cục trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ
trưởng và trước pháp luật về kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
được giao.
Phó Cục trưởng giúp Cục trưởng chỉ đạo,
điều hành các lĩnh vực công tác của Cục, chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và
trước pháp luật về việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
2. Tổ chức bộ máy:
- Phòng Truyền thanh - Truyền hình,
- Phòng Thông tin trực quan,
- Văn phòng.
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các
phòng, Văn phòng và mối quan hệ công tác giữa các đơn vị thuộc Cục do Cục trưởng
quyết định.
3. Biên chế:
Biên chế công chức của Cục do Cục trưởng
xây dựng, trình Bộ trưởng quyết định.
Điều 4. Hiệu lực
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
2. Quyết định này thay thế Quyết định
số 689/QĐ-BTTTT ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thông
tin cơ sở; Quyết định số 881/QĐ-BTTTT ngày 22 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền sửa đổi Điều 3 Quyết định số 689/QĐ-BTTTT ngày 10 tháng 5
năm 2017.
Điều 5. Điều khoản
chuyển tiếp
Trung tâm Phát triển thông tin, truyền
thông cơ sở được tiếp tục hoạt động cho đến khi có quyết định giải thể của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 6. Trách nhiệm
thi hành
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ, Cục trưởng Cục Thông tin cơ sở và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên
quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Sở TTTT các tỉnh, tp trực thuộc Trung ương;
- Cổng TTĐT Bộ TTTT;
- Lưu: VT, TCCB.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng
|