ỦY BAN
NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1953/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày 25
tháng 7 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA GIẢI QUYẾT THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH TẠI SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xuất bản ngày
03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Tần số ngày 23
tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26
tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Xuất bản;
Căn cứ Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21
tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất
bản phẩm;
Căn cứ Nghị định số
88/2002/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu,
nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh;
Căn cứ Quyết định số
93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy
chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính
nhà nước địa phương;
Căn cứ Quyết định số
20/2011/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy
chế quản lý hoạt động truyền hình trả tiền;
Căn cứ Thông tư số 84/TTLB ngày 31 tháng 12
năm 1996 của liên bộ Văn hóa - Thông tin - Bộ Ngoại giao hướng dẫn thi hành Quy
chế hoạt động thông tin, báo chí của phóng viên nước ngoài, các cơ quan, tổ
chức nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 36/2002/TT-BVHTT
ngày 24 tháng 12 năm 2002 của Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn thực hiện Nghị
định số 88/2002/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ về quản lý xuất
khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh;
Căn cứ Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT
ngày 09 tháng 7 năm 2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông về hướng dẫn thực
hiện một số nội dung của Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2007
của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm;
Căn cứ Thông tư số 13/2008/TT-BTTTT
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thành lập
và hoạt động của cơ quan đại diện, phóng viên thường trú ở trong nước của các
cơ quan báo chí;
Căn cứ Thông tư số
39/2009/TT-BTTTT ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Bộ Thông tin và Truyền thông về
việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 51/2008/QĐ-BTTTT ngày 18 tháng 11 năm 2008
của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành quy định về việc nghiệm thu sản lượng
dịch vụ viễn thông công ích và thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ cung ứng
dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2008 - 2010;
Căn cứ Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT ngày 11
tháng 01 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết thi hành
một số quy định của Luật Xuất bản ngày 03 tháng 12 năm 2004, Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Xuất bản ngày 03 tháng 6 năm 2008, Nghị định số
111/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2005 và Nghị định số 11/2009/NĐ-CP ngày 10
tháng 02 năm 2009;
Căn cứ Thông tư số
22/2010/TT-BTTTT ngày 06 tháng 10 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định về tổ chức và hoạt động in; sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư
số 04/2008/TT-BTTTT ngày 09 tháng 7 năm 2008 và Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT
ngày 11 tháng 01 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Thông tư số
24/2010/TT-BTTTT ngày 28 tháng 10 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông về
việc quy định chi tiết và hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép sử dụng tần số
vô tuyến điện; cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện; sử dụng chung tần số
vô tuyến điện;
Căn cứ Thông tư số
12/2011/TT-BTTTT ngày 27 tháng 5 năm 2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông sửa
đổi, bổ sung, thay thế một số quy định của Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT ngày 11
tháng 01 năm 2010;
Căn cứ Quyết định số
53/2003/QĐ-BVHTT ngày 04 tháng 9 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin
về ban hành Quy chế xuất bản bản tin;
Căn cứ Quyết định số
3865/QĐ-BVHTT ngày 04 tháng 11 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin về
việc ủy quyền cấp, thu hồi giấy phép xuất bản bản tin;
Căn cứ Quyết định số
51/2008/QĐ-BTTTT ngày 18 tháng 11 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông về việc ban hành quy định về việc nghiệm thu sản lượng dịch vụ viễn thông
công ích và thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ cung ứng dịch vụ viễn thông
công ích giai đoạn 2008 - 2010;
Căn cứ Quyết định số
1944/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về ban
hành bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và
Truyền thông;
Xét đề nghị của Giám đốc
Sở Thông tin và Truyền thông tại Công văn số 590/STTTT-BCXB, ngày 27 tháng 6
năm 2011 và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều
1. Nay ban hành kèm theo quyết định này Quy chế thực hiện cơ
chế một cửa giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh
Khánh Hòa.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ
Quyết định số 18/2009/QĐ-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Khánh Hòa về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa giải quyết thủ tục
hành chính tại Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Khánh Hòa.
Điều
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Nội vụ và Thủ trưởng các cơ quan liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Chiến Thắng
|
QUY CHẾ
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1953/QĐ-UBND ngày 25
tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Chương
I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Mục tiêu, nguyên tắc thực hiện cơ chế một cửa
1. Mục tiêu
a) Tạo điều kiện thuận
lợi cho tổ chức, công dân khi có nhu cầu giải quyết các thủ tục hành chính
thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
b) Nâng cao chất lượng
công vụ; ý thức kỷ luật, tinh thần và thái độ phục vụ của đội ngũ cán bộ, công
chức nhà nước ngành thông tin và truyền thông.
2. Nguyên tắc
a) Thủ tục hành chính
phải rõ ràng, đúng pháp luật;
b) Công khai thủ tục,
thời gian giải quyết công việc;
c) Tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả giải quyết thông qua một đầu mối là Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả;
d) Đảm bảo giải quyết
công việc nhanh chóng, thuận tiện, đúng thời gian quy định.
Điều
2. Danh mục công việc được tiếp nhận giải quyết theo cơ chế một cửa tại Sở
Thông tin và Truyền thông
1. Cấp giấy phép hoạt
động in xuất bản phẩm;
2. Cấp giấy phép hoạt
động in;
3. Cấp giấy phép in gia
công xuất bản phẩm cho nước ngoài đối với cơ sở in xuất bản phẩm;
4. Cấp giấy phép nhập
khẩu xuất bản phẩm không nhằm mục đích kinh doanh;
5. Cấp giấy phép triển
lãm, hội chợ xuất bản phẩm;
6. Cấp giấy phép xuất bản
tài liệu không kinh doanh;
7. Cấp giấy phép xuất bản
bản tin;
8. Cấp đăng ký thu tín
hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh;
9. Sửa đổi, bổ sung chứng
nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh;
10. Chấp thuận việc tổ
chức họp báo;
11. Chấp thuận việc các
cơ quan báo chí của địa phương khác đặt cơ quan đại diện hoặc cử phóng viên
thường trú;
12. Cấp giấy phép trưng
bày tủ thông tin;
13. Cấp giấy chứng nhận đăng ký thiết bị
ngành in cho máy photocopy màu;
14. Cấp giấy phép in gia
công cho nước ngoài sản phẩm không phải là xuất bản phẩm;
15. Cấp giấy xác nhận
đăng ký in vàng mã;
16. Thẩm định sản lượng
viễn thông công ích trên địa bàn Khánh Hòa;
17. Xác nhận đủ điều kiện
cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài truyền thanh
không dây.
Điều
3. Nguyên tắc tiếp nhận, yêu cầu bổ túc hồ sơ, thời hạn trả kết quả giải quyết
1. Khi có yêu cầu được
phục vụ đối với những công việc thuộc danh mục nêu ở Điều 2 của Quy chế này, tổ
chức, công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả.
Đối với những công việc
không thuộc danh mục nêu ở Điều 2 của Quy chế này nhưng thuộc chức năng, thẩm
quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông, tổ chức, công dân liên hệ
với Văn phòng Sở để được hướng dẫn, giải quyết. Trường hợp yêu cầu của tổ chức,
công dân không thuộc chức năng, thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và
Truyền thông, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả hướng dẫn tổ chức, công dân liên
hệ với cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định.
2. Khi tiếp nhận hồ sơ
của tổ chức, công dân, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm kiểm tra
số lượng và tính hợp lệ tài liệu theo quy định; ghi phiếu biên nhận và vào sổ
theo dõi hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa
hoàn chỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả phải hướng dẫn tổ chức, công dân
bổ túc hồ sơ. Việc hướng dẫn bổ túc hồ sơ phải rõ ràng, đầy đủ trong một lần.
3. Trường hợp hồ sơ nhận
qua hệ thống bưu chính: văn thư tiếp nhận và đóng dấu công văn đến trên đơn (tờ
khai, văn bản) xin cấp phép và chuyển hồ sơ cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả.
Bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả ghi phiếu biên nhận hồ sơ và ghi rõ hồ sơ nhận qua đường bưu chính. Các
bước khác được xử lý như hồ sơ tiếp nhận trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả.
4. Trong quá trình xử lý
hồ sơ, nếu phát hiện hồ sơ chưa đầy đủ, Phòng chuyên môn có trách nhiệm báo cáo
Lãnh đạo Sở để thông báo tổ chức, công dân bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Việc thông báo bổ sung hồ sơ được thực hiện thông qua Bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả và được thực hiện trong khoảng thời gian không quá 1/3 thời hạn giải
quyết đã ghi trong phiếu biên nhận, tính từ thời điểm chính thức tiếp nhận hồ
sơ. Thông báo bổ túc hồ sơ cần nêu rõ các loại giấy tờ mà tổ chức, công dân
phải bổ sung và thời hạn hoàn thành việc bổ sung.
Việc yêu cầu bổ túc hồ sơ
chỉ được thực hiện một lần trong suốt quá trình xử lý; nghiêm cấm việc yêu cầu
tổ chức, cá nhân nộp các giấy tờ, tài liệu không được quy định trong hồ sơ phải
nộp. Thời hạn trả kết quả trong trường hợp này được cộng thêm khoảng thời gian
mà tổ chức, công dân thực hiện việc bổ túc hồ sơ và phải ghi rõ trên phiếu biên
nhận.
5. Thời hạn trả kết quả
giải quyết hồ sơ tại Quy chế này là thời hạn tối đa, theo ngày làm việc và tính
từ thời điểm Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả chính thức tiếp nhận hồ sơ, trao Phiếu
biên nhận cho tổ chức, công dân. Trường hợp có kết quả giải quyết sớm hơn ngày
hẹn, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm thông báo cho tổ chức,
công dân đến nhận.
6. Trường hợp không thể
trả kết quả giải quyết đúng hẹn vì lý do khách quan, phòng chuyên môn xử lý hồ
sơ có trách nhiệm báo cáo lãnh đạo Sở để có Văn bản chuyển cho Bộ phận Tiếp
nhận và trả kết quả thông báo cho tổ chức, công dân và hẹn lại thời gian trả
kết quả. Việc hẹn lại thời gian trả kết quả chỉ được thực hiện không quá một
lần, thời hạn trả kết quả trong trường hợp này được cộng thêm không quá 1/3
tổng thời gian giải quyết thủ tục.
Điều
4. Chế độ làm việc của Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
1. Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông đặt tại trụ sở làm việc: Nhà A1,
Khu liên cơ số 1, Trần Phú, Nha Trang. Điện thoại: 058.3563531.
2. Phòng làm việc, trang
thiết bị làm việc của Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả phải đáp ứng các điều
kiện theo quy định pháp luật hiện hành.
3. Cán bộ, công chức của Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả làm việc theo chế độ chuyên viên và chịu sự quản lý, điều hành
chung của Chánh Văn phòng Sở.
4. Người được bố trí công
tác tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả phải là những cán bộ, công chức có
năng lực chuyên môn tốt, có phẩm chất đạo đức và khả năng giao tiếp, có thái độ
nhiệt tình, tận tụy phục vụ nhân dân, thực hiện nhiệm vụ theo đúng quy định
pháp luật.
5. Các Phòng chuyên môn
có trách nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu, biểu mẫu; hướng dẫn, hỗ trợ về
chuyên môn nghiệp vụ và phối hợp chặt chẽ với Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
nhằm đảm bảo việc cung cấp dịch vụ hành chính luôn đạt chất lượng tốt nhất.
Điều
5. Các biểu mẫu sử dụng trong quy trình xử lý hồ sơ theo cơ chế một cửa tại Sở
Thông tin và Truyền thông
1. Trong quá trình giải
quyết thủ tục hành chính và tác nghiệp chuyên môn, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả và các phòng chuyên môn phải sử dụng các biểu mẫu do pháp luật quy định và
các biểu mẫu được hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quy chế này.
2. Toàn bộ biểu mẫu hướng
dẫn thủ tục hành chính phải được niêm yết công khai, rõ ràng, đầy đủ tại nơi
làm việc của Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả.
Chương
II
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều
6. Quy trình xử lý hồ sơ theo cơ chế một cửa tại Sở Thông tin và Truyền thông
1. Quy trình xử lý:
a) Tổ chức, công dân nộp
hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả hoặc gửi qua hệ thống bưu
chính.
b) Sau khi kiểm tra đúng
số lượng và tính hợp lệ hồ sơ theo quy định, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
ghi phiếu biên nhận hồ sơ gửi cho tổ chức, công dân; vào sổ theo dõi hồ sơ và
chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn.
c) Phòng chuyên môn thực
hiện thẩm định hồ sơ: nếu hồ sơ không đạt yêu cầu thì dự thảo Công văn yêu cầu
bổ túc hồ sơ trình lãnh đạo Sở ký; nếu hồ sơ đạt yêu cầu thì dự thảo kết quả xử
lý trình lãnh đạo Sở ký.
d) Kết quả xử lý sau khi
được lãnh đạo Sở ký được chuyển cho Văn thư để đóng dấu, vào sổ theo dõi công
văn đi và chuyển tiếp cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả.
e) Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả tiến hành trả kết quả xử lý hồ sơ cho tổ chức, công dân và nhận lại
phiếu biên nhận hồ sơ, thu phí, lệ phí (nếu có).
2. Sơ đồ quy trình chung:
3. Các sơ đồ quy trình
chi tiết: (kèm theo Phụ lục II).
Điều
7. Việc lưu chuyển hồ sơ theo quy trình một cửa
1. Toàn bộ hồ sơ tiếp
nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả phải được chuyển hết cho các Phòng
chuyên môn ngay trong ngày để xử lý, chia thành hai đợt như sau: từ 11 giờ 00
đến 11 giờ 30 phút, và từ 16 giờ 30 phút đến 17 giờ 00.
2. Kết quả xử lý hồ sơ
được Văn thư chuyển cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả vào hai đợt trong
ngày: từ 07 giờ 00 đến 07 giờ 30 phút và từ 13 giờ 30 phút đến 14 giờ 00.
Chương
III
QUY ĐỊNH VỀ HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT, PHÍ VÀ
LỆ PHÍ CÁC THỦ TỤC ĐƯỢC GIẢI QUYẾT THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA
Điều
8. Cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm
1. Hồ sơ xin cấp phép gồm
các giấy tờ, tài liệu theo quy định tại Khoản 2, Điều 31 Luật Xuất bản năm
2004; Điểm a, Khoản 2, Điều 14 Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm
2005 của Chính phủ và Điểm 1, Điều 11 Thông tư số 22/2010/TT-BTTTT ngày 06
tháng 10 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông, gồm:
a) Đơn xin cấp giấy phép
(theo mẫu số 01);
b) Tài liệu chứng minh có
mặt bằng sản xuất;
c) Danh mục thiết bị
chính (theo mẫu số 02);
d) Lý lịch trích ngang
của giám đốc hoặc chủ cơ sở in;
e) Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh của cơ sở in;
g) Bản cam kết thực hiện
các điều kiện về an ninh, trật tự theo quy định của pháp luật;
h) Bản sao có chứng thực
văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý về in của giám đốc hoặc chủ
cơ sở in;
2. Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
a) Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả tiếp nhận hồ sơ chuyển phòng chuyên môn: 1 ngày
b) Phòng chuyên môn xử lý
hồ sơ: 6,5 ngày
c) Phòng chuyên môn trình
lãnh đạo Sở ký: 2 ngày
d) Văn thư đóng dấu, lưu
trữ và chuyển Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả: 0,5 ngày
3. Lệ phí: không thu phí,
lệ phí.
Điều
9. Cấp giấy phép hoạt động in
1. Hồ sơ xin cấp phép gồm
các giấy tờ, tài liệu theo quy định tại Khoản 2, Điều 6, Nghị định số
105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ và Khoản 1, Mục III,
Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT ngày 09 tháng 7 năm 2008 của Bộ Thông tin và
Truyền thông, gồm:
a) Đơn xin cấp giấy phép
hoạt động in (theo mẫu số 03);
b) Sơ yếu lý lịch của
giám đốc hoặc chủ sở hữu;
c) Bản sao có chứng thực
văn bằng, chứng chỉ chứng nhận Giám đốc hoặc chủ sở hữu cơ sở in đã được đào
tạo, bồi dưỡng về quản lý in do các cơ sở đào tạo chuyên ngành về in cấp và kèm
theo các văn bằng, chứng chỉ khác (nếu có);
d) Tài liệu chứng minh về
việc có mặt bằng sản xuất;
e) Danh mục thiết bị in
(theo mẫu số 02);
g) Bản sao có chứng thực giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập cơ sở in của cơ quan
chủ quản;
h) Bản cam kết thực hiện
các điều kiện về an ninh, trật tự có xác nhận của cơ quan công an có thẩm quyền.
2. Thời hạn giải quyết: 7
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
a) Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả tiếp nhận hồ sơ chuyển phòng chuyên môn: 0,5 ngày
b) Phòng chuyên môn xử lý
hồ sơ: 5 ngày
c) Phòng chuyên môn trình
Lãnh đạo Sở ký: 1 ngày
d) Văn thư đóng dấu, lưu
trữ và chuyển Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả: 0,5 ngày
3. Lệ phí: không thu phí,
lệ phí.
Điều
10. Cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài đối với cơ sở in
xuất bản phẩm:
1. Hồ sơ xin cấp phép gồm
các giấy tờ, tài liệu theo quy định tại Khoản 1, Điều 34, Luật Xuất bản năm
2004, gồm:
a) Đơn xin cấp giấy phép
(theo mẫu số 04);
b) Bản mẫu xuất bản phẩm
đặt in (02 bản);
c) Bản sao có chứng thực giấy
phép hoạt động in xuất bản phẩm.
2. Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
a) Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả tiếp nhận hồ sơ chuyển phòng chuyên môn: 1 ngày
b) Phòng chuyên môn xử lý
hồ sơ: 7 ngày
c) Phòng chuyên môn trình
Lãnh đạo Sở ký: 1 ngày
d) Văn thư đóng dấu, lưu
trữ và chuyển Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả: 1 ngày
3. Lệ phí: không thu phí,
lệ phí.
Điều
11. Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không nhằm mục đích kinh doanh
1. Hồ sơ xin cấp phép gồm các giấy tờ, tài
liệu theo quy định tại Khoản 1, Điều 1 Thông tư số 12/2011/TT-BTTTT ngày 27
tháng 5 năm 2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông, gồm:
a) Đơn xin cấp giấy phép
(theo mẫu số 05) kèm theo 03 bản danh mục xuất bản
phẩm nhập khẩu (theo mẫu số 06);
b) Bản sao có chứng thực
hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu
của người đến làm thủ tục xin cấp giấy phép, trừ trường hợp gửi hồ sơ qua bưu
điện, dịch vụ chuyển phát;
c) Bản sao vận đơn, hóa
đơn, giấy báo nhận hàng kèm theo bản gốc để đối chiếu (nếu có) đối với xuất bản
phẩm nhập khẩu đang được hải quan, bưu điện, doanh nghiệp dịch vụ chuyển phát
lưu giữ;
d) Bản sao có chứng thực
hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu giấy phép hoạt động tại Việt Nam đối với
cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế đứng tên đề nghị cấp giấy phép;
e) Trường hợp nhập khẩu
xuất bản phẩm để phục vụ công tác nghiên cứu chuyên ngành phải có thêm văn bản
đề nghị cấp phép nhập khẩu của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ, người
đứng đầu cơ quan, tổ chức ở Trung ương hoặc cấp tỉnh phụ trách lĩnh vực thuộc chuyên
ngành đó.
2. Thời hạn giải quyết:
a) Đối với xuất bản phẩm
là sách: Thời hạn giải quyết 20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
trong đó:
- Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả tiếp nhận hồ sơ chuyển phòng chuyên môn: 0,5 ngày
- Phòng chuyên môn xử lý
hồ sơ: 7,5 ngày
- Hội đồng thẩm định làm
việc: 10 ngày
- Phòng chuyên môn trình
lãnh đạo Sở ký: 1,5 ngày
- Văn thư Sở đóng dấu và chuyển
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả: 0,5 ngày
b) Đối với xuất bản phẩm
là tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân để sử dụng riêng, tài liệu phục vụ
hội thảo, hội nghị quốc tế: Thời hạn giải quyết 10 ngày làm việc kể từ khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả tiếp nhận hồ sơ chuyển phòng chuyên môn: 0,5 ngày
- Phòng chuyên môn xử lý
hồ sơ: 8 ngày
- Phòng chuyên môn trình
lãnh đạo Sở ký: 1 ngày
- Văn thư Sở đóng dấu và chuyển
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả: 0,5 ngày
c) Đối với xuất bản phẩm
khác (Lịch tờ, lịch blốc, lịch túi, lịch sổ, lịch để bàn; tranh, ảnh, bản đồ,
áp-phích, tờ rời, tờ gấp có nội dung quy định tại Điều 4 Luật Xuất bản; băng âm
thanh, đĩa âm thanh, băng hình, đĩa hình có nội dung thay sách hoặc minh hoạ
cho sách): Thời hạn giải quyết 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
trong đó:
- Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả tiếp nhận hồ sơ chuyển phòng chuyên môn: 0,5 ngày
- Phòng chuyên môn xử lý
hồ sơ: 8 ngày
- Hội đồng thẩm định làm
việc: 5 ngày
- Phòng chuyên môn trình
lãnh đạo Sở ký: 1 ngày
- Văn thư Sở đóng dấu và chuyển
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả: 0,5 ngày
3. Lệ phí: Tổ chức, công
dân nộp lệ phí theo quy định tại Quyết định số 68/2006/QĐ-BTC ngày 06/12/2006
của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định nội dung và lệ phí cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu văn
hoá phẩm.
Điều
12. Cấp giấy phép triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm
1. Hồ sơ xin cấp phép gồm
các giấy tờ, tài liệu theo quy định tại Khoản 2, Điều 42, Luật Xuất bản năm
2004, gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy
phép (theo mẫu số 07);
b) Danh mục xuất bản phẩm
để triển lãm, hội chợ;
c) Danh sách các đơn vị
tham gia.
2. Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
a) Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả tiếp nhận hồ sơ chuyển phòng chuyên môn: 0,5 ngày
b) Phòng chuyên môn xử lý
hồ sơ: 8 ngày
c) Phòng chuyên môn trình
lãnh đạo Sở ký: 1 ngày
d) Văn thư đóng dấu lưu
trữ và chuyển Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả: 0,5 ngày
3. Lệ phí: không thu phí,
lệ phí.
Điều
13. Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
1. Hồ sơ xin cấp phép gồm
các giấy tờ, tài liệu theo quy định tại Khoản 2, Điều 22, Luật Xuất bản năm
2004 và Điều 5 Thông tư số 29/2010/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông,
gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy
phép xuất bản tài liệu không kinh doanh (theo mẫu số 08).
Trong đơn phải điền đầy đủ các thông tin yêu cầu, có chữ ký của thủ trưởng cơ
quan và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đứng tên đề nghị cấp giấy phép;
b) Hai bản thảo tài liệu
có đóng dấu tại trang tên sách và dấu giáp lai của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp
giấy phép; trường hợp tài liệu bằng tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số
Việt Nam phải kèm theo bản dịch tiếng Việt;
c) Đối với cơ quan tổ
chức Việt Nam không phải là cơ quan nhà nước; cơ quan, tổ chức nước ngoài thì
ngoài hồ sơ quy định tại điểm a, b, phải xuất trình kèm theo bản sao có công
chứng quyết định thành lập (hoặc giấy phép hoạt động) do cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp;
d) Đối với các tài liệu
là kỷ yếu ngoài hồ sơ quy định tại điểm a, b, phải có xác nhận của cơ quan chủ
quản hoặc cơ quan có thẩm quyền vào đơn đề nghị cấp giấy phép;
e) Đối với tài liệu về
lịch sử Đảng, chính quyền của địa phương ngoài hồ sơ quy định tại điểm a, b,
phải có văn bản thẩm định nội dung của cơ quan Đảng, chính quyền cấp trên.
2. Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
a) Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả tiếp nhận hồ sơ chuyển phòng chuyên môn: 0,5 ngày
b) Phòng chuyên môn xử lý
hồ sơ: 6 ngày
c) Phòng chuyên môn trình
lãnh đạo Sở ký: 3 ngày
d) Văn thư đóng dấu lưu
trữ và chuyển Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả: 0,5 ngày
3. Lệ phí: không thu phí,
lệ phí.
Điều
14. Cấp giấy phép xuất bản bản tin
1. Hồ sơ xin cấp phép gồm
các giấy tờ, tài liệu theo quy định tại Điều 10, Quyết định số 53/2003/QĐ-BVHTT
ngày 04 tháng 9 năm 2003 của Bộ Văn hóa - Thông tin, gồm:
a) Đơn xin cấp giấy phép
(theo mẫu số 09);
b) Bản sao có chứng thực
quyết định thành lập, cho phép thành lập cơ quan, tổ chức, pháp nhân;
c) Sơ yếu lý lịch của
người chịu trách nhiệm xuất bản bản tin (theo mẫu số 10);
d) Măng-sét của bản tin.
2. Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
a) Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả tiếp nhận hồ sơ chuyển phòng chuyên môn: 0,5 ngày
b) Phòng chuyên môn xử lý
hồ sơ: 8 ngày
c) Phòng chuyên môn trình
lãnh đạo Sở ký: 1 ngày
d) Văn thư đóng dấu, lưu
trữ và chuyển Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả: 0,5 ngày
3. Lệ phí: không thu phí,
lệ phí.
Điều
15. Cấp đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh
1. Hồ sơ xin đăng ký gồm
các giấy tờ, tài liệu theo quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 7 Quyết định số
20/2011/QĐ-TTg ngày 24/03/2011 của Thủ tướng Chính phủ, gồm:
a) Tờ khai đăng ký (theo mẫu);
b) Bản sao có chứng thực Giấy
phép thành lập (đối với các cơ quan Đảng, Nhà nước, đoàn thể chính trị - xã hội
ở Trung ương và cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; các cơ quan báo chí;
các cơ quan, tổ chức ngoại giao nước ngoài tại Việt Nam; văn phòng đại diện,
văn phòng thường trú của các hãng thông tấn, báo chí nước ngoài tại Việt Nam); Giấy
phép đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với các tổ chức có người
nước ngoài làm việc hoặc thẻ thường trú đối với cá nhân người nước ngoài;
c) Bản sao có chứng thực văn bản thuê, mượn
địa điểm lắp đặt thiết bị trong trường hợp thiết bị không được lắp đặt tại địa
điểm ghi trong Giấy phép thành lập, Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc thẻ thường trú;
2. Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
a) Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả tiếp nhận hồ sơ chuyển phòng chuyên môn: 0,5 ngày
b) Phòng chuyên môn xử lý
hồ sơ: 12 ngày
c) Phòng chuyên môn trình
Lãnh đạo Sở ký: 2 ngày
d) Văn thư đóng dấu lưu
trữ và chuyển Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả: 0,5 ngày
3. Lệ phí: không thu phí,
lệ phí.
Điều
16. Sửa đổi, bổ sung chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài
trực tiếp từ vệ tinh
1. Hồ sơ, thủ tục sửa
đổi, bổ sung gồm các giấy tờ, tài liệu theo quy định tại Điểm d, Khoản 2, Điều
7 Quyết định số 20/2011/QĐ-TTg ngày 24/03/2011 của Thủ tướng Chính phủ, gồm:
a) Văn bản đề nghị nêu rõ
nội dung cần sửa đổi, bổ sung;
b) Đối với trường hợp
thay đổi địa điểm lắp đặt, cần có bản sao có chứng thực văn bản chứng minh
quyền sở hữu, thuê, mượn địa điểm mới.
2. Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
a) Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả tiếp nhận hồ sơ chuyển phòng chuyên môn: 0,5 ngày
b) Phòng chuyên môn xử lý
hồ sơ: 8 ngày
c) Phòng chuyên môn trình
Lãnh đạo Sở ký: 1 ngày
d) Văn thư đóng dấu lưu
trữ và chuyển Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả: 0,5 ngày
3. Lệ phí: không thu phí,
lệ phí.
Điều
17. Chấp thuận việc tổ chức họp báo
1. Hồ sơ xin phép gồm các
giấy tờ, tài liệu theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 51/NĐ-CP ngày 26 tháng
4 năm 2002 và Điều 11 Quyết định số 18/2010/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2010
của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa, gồm:
a) Văn bản đề nghị cho
phép tổ chức họp báo của cơ quan, tổ chức, công dân nêu rõ: tên tổ chức (hoặc
cá nhân) xin phép họp báo, mục đích, nội dung, người chủ trì, đối tượng tham
gia, thời gian và địa điểm tổ chức họp báo;
b) Trường hợp họp báo
giới thiệu sản phẩm phải có giấy tờ chứng minh chất lượng sản phẩm hoặc nguồn
gốc hợp pháp theo quy định của pháp luật (bản photo có ký tên đóng dấu của đơn
vị xin phép);
c) Thông cáo báo chí (nếu
có);
d) Văn bản của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền cho phép tổ chức sự kiện (hội chợ, triển lãm…) trong
trường hợp họp báo để giới thiệu các nội dung đó (bản photo có ký tên đóng dấu
của đơn vị xin phép).
2. Thời hạn nộp hồ sơ:
a) Đối với cơ quan đại
diện nước ngoài, cơ quan nước ngoài, cá nhân người nước ngoài: chậm nhất trước
48 giờ (trong giờ hành chính) trước khi họp báo.
b) Đối với cơ quan, tổ
chức, cá nhân trong nước: chậm nhất là 24 giờ (trong giờ hành chính) trước khi
họp báo.
3. Thời hạn giải quyết:
a) Đối với cơ quan đại
diện nước ngoài, cơ quan nước ngoài, cá nhân người nước ngoài: trong vòng
24 giờ (trong giờ hành chính) kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả tiếp nhận hồ sơ chuyển phòng chuyên môn: 0,5 giờ
- Phòng chuyên môn xử lý
hồ sơ: 18,5 giờ
- Phòng chuyên môn trình
Lãnh đạo Sở ký: 4 giờ
- Văn thư đóng dấu, lưu
trữ và chuyển Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả: 1 giờ
b) Đối với cơ quan, tổ
chức, cá nhân trong nước: 12 giờ (trong giờ hành chính).
- Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả tiếp nhận hồ sơ chuyển phòng chuyên môn: 0,5 giờ
- Phòng chuyên môn xử lý
hồ sơ: 7,5 giờ
- Phòng chuyên môn trình
Lãnh đạo Sở ký: 3 giờ
- Văn thư đóng dấu, lưu
trữ và chuyển Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả: 1 giờ
3. Lệ phí: không thu phí,
lệ phí.
Điều
18. Chấp thuận việc các cơ quan báo chí của địa phương khác đặt cơ quan đại
diện hoặc cử phóng viên thường trú
1. Hồ sơ xin chấp thuận
gồm các giấy tờ, tài liệu theo quy định tại điểm 3, Mục II, Thông tư số
13/2008/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông và
Điều 7 Quyết định số 18/2010/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2010 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Khánh Hòa, gồm:
a) Đặt cơ quan đại diện
- Văn bản đề nghị cho
phép đặt cơ quan đại diện tại tỉnh Khánh Hòa có ý kiến chấp thuận của cơ quan
chủ quản báo chí;
- Bản sao giấy phép hoạt
động báo chí (có chứng thực);
- Tài liệu chứng minh về
trụ sở làm việc, trang thiết bị nghiệp vụ, kỹ thuật của cơ quan đại diện;
- Quyết định thành lập tổ
chức bộ máy, quy định nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của cơ quan đại diện;
- Sơ yếu lý lịch của
Trưởng cơ quan đại diện kèm bản sao thẻ nhà báo (có chứng thực);
- Giấy tờ chứng minh
Trưởng cơ quan đại diện là người trong biên chế chính thức của cơ quan báo chí;
- Danh sách nhân sự của
cơ quan đại diện.
b) Cử phóng viên thường
trú
- Văn bản đề nghị cho
phép cử phóng viên thường trú thuộc cơ quan đại diện hoặc hoạt động độc lập tại
tỉnh Khánh Hòa;
- Quyết định cử phóng
viên thường trú;
- Sơ yếu lý lịch kèm bản
sao thẻ nhà báo (có chứng thực) của phóng viên thường trú;
- Giấy tờ chứng minh
phóng viên thường trú là người trong biên chế chính thức của cơ quan báo chí
hoặc được cơ quan báo chí ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn theo quy
định của Bộ luật Lao động.
2. Thời hạn giải quyết:
30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
a) Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả tiếp nhận hồ sơ chuyển phòng chuyên môn: 0,5 ngày
b) Phòng chuyên môn xử lý
hồ sơ: 28 ngày
c) Phòng chuyên môn trình
Lãnh đạo Sở ký: 1 ngày
d) Văn thư đóng dấu, lưu
trữ và chuyển Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả: 0,5 ngày
3. Lệ phí: không thu phí,
lệ phí.
Điều
19. Cấp phép trưng bày tủ thông tin
1. Hồ sơ xin cấp phép gồm
các giấy tờ, tài liệu theo quy định tại Điểm 1, Mục D, Phần III Thông tư số 84/TTLB ngày
31 tháng 12 năm 1996 của liên bộ Văn hóa - Thông tin - Bộ Ngoại giao, gồm:
- Đơn xin phép ghi rõ:
mục đích, nội dung, kích thước, nơi đặt tủ thông tin.
2. Thời hạn giải quyết: 15
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
a) Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả tiếp nhận hồ sơ chuyển phòng chuyên môn: 0,5 ngày
b) Phòng chuyên môn xử lý
hồ sơ: 12 ngày
c) Phòng chuyên môn trình
Lãnh đạo Sở ký: 2 ngày
d) Văn thư đóng dấu, lưu
trữ và chuyển Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả: 0,5 ngày
3. Lệ phí: không thu phí,
lệ phí.
Điều
20. Cấp giấy chứng nhận đăng ký thiết bị ngành in cho máy photocopty màu
1. Hồ sơ xin cấp giấy
chứng nhận gồm các giấy tờ, tài liệu theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư
số 22/2010/TT-BTTTT ngày 06 tháng 10 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông,
gồm:
a) Đơn đề nghị đăng ký
máy photocopy màu (theo mẫu số 11);
b) Bản sao có chứng thực
hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu giấy phép nhập khẩu máy photocopy
màu;
c) Bản sao có chứng thực
hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu một trong các loại giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, về đầu tư hoặc
quyết định thành lập của cơ quan, tổ chức đăng ký sử dụng máy photocopy màu;
d) Quy chế quản lý và sử
dụng máy photocopy màu (theo mẫu số 12).
2. Thời hạn giải quyết: 7
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
a) Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả tiếp nhận hồ sơ chuyển phòng chuyên môn: 0,5 ngày
b) Phòng chuyên môn xử lý
hồ sơ: 5 ngày
c) Phòng chuyên môn trình
Lãnh đạo Sở ký: 1 ngày
d) Văn thư đóng dấu, lưu
trữ và chuyển Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả: 0,5 ngày
3. Lệ phí: không thu phí,
lệ phí.
Điều
21. Cấp giấy phép in gia công cho nước ngoài sản phẩm không phải xuất bản phẩm
1. Hồ sơ xin cấp phép gồm
các giấy tờ, tài liệu theo quy định tại khoản 1, Điều 10 Nghị định số
105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản
phẩm không phải là xuất bản phẩm, gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy
phép (theo mẫu số 13);
b) Giấy phép hoạt động in
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có chứng thực);
c) Hai bản (sao) mẫu xuất
bản phẩm đặt in kèm theo bản dịch bằng tiếng Việt (có đóng dấu của cơ sở
nhận in).
2. Thời hạn giải quyết: 7
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
a) Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả tiếp nhận hồ sơ chuyển phòng chuyên môn: 0,5 ngày
b) Phòng chuyên môn xử lý
hồ sơ: 5 ngày
c) Phòng chuyên môn trình
Lãnh đạo Sở ký: 1 ngày
d) Văn thư đóng dấu, lưu
trữ và chuyển Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả: 0,5 ngày
3. Lệ phí: không thu phí,
lệ phí.
Điều
22. Cấp giấy xác nhận đăng ký in vàng mã
1. Hồ sơ xin cấp giấy xác
nhận gồm các giấy tờ, tài liệu theo quy định tại khoản 2, Điều 5 Nghị định số
105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2007 và Khoản 3 Điều 8 Thông tư số
22/2010/TT-BTTTT ngày 06 tháng 10 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông,
gồm:
a) Đơn đề nghị đăng ký
vàng mã để in (theo mẫu số 14);
b) Bản sao có chứng thực
hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu một trong các loại giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh ngành nghề in theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp,
về đầu tư hoặc văn bản xác nhận mã số thuế đối với cơ sở in sự nghiệp;
c) Hai bản thảo (bản mẫu)
loại vàng mã đăng ký.
2. Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
a) Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả tiếp nhận hồ sơ chuyển phòng chuyên môn: 0,5 ngày
b) Phòng chuyên môn xử lý
hồ sơ: 5 ngày
c) Phòng chuyên môn trình
Lãnh đạo Sở ký: 1 ngày
d) Văn thư đóng dấu, lưu
trữ và chuyển Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả: 0,5 ngày
3. Lệ phí: không thu phí,
lệ phí.
Điều
23. Xác nhận đủ điều kiện cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến
điện đối với đài truyền thanh không dây
1. Hồ sơ xin cấp phép gồm
các giấy tờ, tài liệu theo quy định tại Khoản 1, Điều 15 Thông tư số
24/2010/TT-BTTTT ngày 28 tháng 10 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông,
gồm:
a) Bản khai đề nghị cấp Giấy
phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (theo mẫu
số 15);
b) Văn bản đề nghị Sở Thông
tin và Truyền thông đồng ý đối với việc truyền tải thông tin bằng đài truyền
thanh không dây.
2. Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
a) Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả tiếp nhận hồ sơ chuyển phòng chuyên môn: 1 ngày
b) Phòng chuyên môn xử lý
hồ sơ 6,5 ngày
c) Phòng chuyên môn trình
Lãnh đạo Sở ký: 1,5 ngày
d) Văn thư đóng dấu, lưu
trữ và chuyển Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả: 1 ngày
3. Lệ phí: không thu phí,
lệ phí.
Điều
24. Thẩm định sản lượng viễn thông công ích trên địa bàn Khánh Hòa
1. Hồ sơ thẩm định sản
lượng viễn thông công ích gồm các giấy tờ, tài liệu theo quy định tại Khoản 1,
Điều 4 Quyết định số 51/2008/QĐ-BTTTT
ngày 18 tháng 11 năm 2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông, gồm:
a) Công văn đề nghị thẩm
định sản lượng viễn thông công ích mà doanh nghiệp đã thực hiện trên địa bàn
tỉnh Khánh Hòa;
b) Các bảng kê sản lượng
viễn thông công ích, gồm:
- Bảng kê khai sản lượng
duy trì thuê bao điện thoại cố định và Internet (theo mẫu
số 16);
- Bảng kê khai sản lượng
duy trì trạm thông tin vệ tinh VSAT (theo mẫu số 17);
- Bảng kê khai sản lượng
duy trì điểm truy nhập điện thoại công cộng (theo mẫu
số 18);
- Bảng kê khai sản lượng
duy trì điểm truy nhập điện thoại công cộng (theo mẫu
số 19);
- Bảng kê sản lượng duy
trì điểm truy nhập Internet công cộng (theo mẫu số 20);
- Bảng kê sản lượng duy
trì điểm truy nhập Internet công cộng (theo mẫu số 21);
- Bảng kê khai sản lượng
thuê bao phát triển mới của cá nhân, hộ gia đình ở khu vực 3 sử dụng dịch vụ
điện thoại cố định hữu tuyến (theo mẫu số 22);
- Bảng kê sản lượng duy
trì thuê bao điện thoại cố định của cá nhân, hộ gia đình (theo mẫu số 23);
- Bảng kê sản lượng thiết
bị đầu cuối cho thuê bao phát triển mới của cá nhân, hộ gia đình sử dụng dịch
vụ điện thoại cố định và Internet (theo mẫu số 24);
c) Biên bản xác nhận sản
lượng dịch vụ viễn thông công ích thực hiện.
3. Thời hạn giải quyết:
20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
a) Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả tiếp nhận hồ sơ chuyển phòng chuyên môn: 1 ngày
b) Phòng chuyên môn xử lý
hồ sơ: 16 ngày
c) Phòng chuyên môn trình
Lãnh đạo Sở ký: 2 ngày
d) Văn thư đóng dấu, lưu
trữ và chuyển Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả: 1 ngày
4. Lệ phí: không thu phí,
lệ phí.
Chương
IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều
25. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả,
các phòng chuyên môn, các cán bộ, công chức thuộc Sở Thông tin và Truyền thông;
các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc Quy chế này.
Trong quá trình thực hiện
nếu có vướng mắc, cán bộ, công chức thuộc Sở Thông tin và Truyền thông, các tổ
chức và công dân kịp thời phản ánh, kiến nghị với Giám đốc Sở Thông tin và
Truyền thông để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho
phù hợp với quy định của pháp luật và tình hình thực tế của địa phương.
Điều
26. Giải quyết công việc khi căn cứ pháp lý thay đổi
Khi các căn cứ pháp lý
của Quyết định này có thay đổi, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông có trách
nhiệm chỉ đạo việc tổ chức thực hiện theo quy định mới và báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh.
Điều
27. Các tổ chức, cá nhân thực hiện tốt
bản Quy chế này sẽ được xét khen thưởng theo quy định hiện hành. Tổ chức, cá
nhân làm trái bản Quy chế này thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy
định pháp luật./.