BỘ
TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 195/QĐ-BTP
|
Hà
Nội, ngày 08 tháng 02
năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2021 CỦA CỤC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 678/QĐ-BTP
ngày 26/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế xây dựng Kế hoạch của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 638/QĐ-BTP
ngày 06/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Bồi thường nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 71/QĐ-BTP
ngày 19/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Chương trình hành động của ngành Tư pháp triển khai
thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2021 của Chính phủ về nhiệm
vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021; Nghị quyết số 02/NQ-CP
ngày 01/01/2021 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện
những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao
năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021;
Căn cứ Báo cáo số 01/BC-BTP ngày 01/01/2021 của Bộ Tư pháp về Tổng kết công tác tư pháp năm 2020, nhiệm kỳ 2016-2020; định hướng nhiệm
kỳ 2021-2025 và nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu công
tác năm 2021;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Bồi thường nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch công
tác năm 2021 của Cục Bồi thường nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Bồi thường
nhà nước, Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng
và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Bộ trưởng (để báo
cáo);
- Các Thứ trưởng (để
biết);
- Cổng thông tin điện
tử Bộ Tư pháp (để đăng tải);
- Lưu: VT, Cục BTNN.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thanh Tịnh
|
KẾ HOẠCH
CÔNG TÁC NĂM 2021 CỦA CỤC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 195/QĐ-BTP ngày 08 tháng 02 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
1.1. Tiếp tục tổ chức triển khai đồng bộ, toàn diện, có hiệu quả các hoạt động theo chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao trong việc tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước
theo quy định của pháp luật.
1.2. Tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Tư
pháp tổ chức thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà
nước (Luật TNBTCNN) năm 2017 đáp ứng yêu cầu thực hiện mục tiêu của Ngành Tư
pháp về nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật.
1.3. Kịp thời nắm bắt, đánh giá đầy đủ tình hình triển khai
thi hành Luật TNBTCNN năm 2017, tình hình yêu cầu bồi thường, giải quyết yêu cầu bồi thường trên phạm vi cả nước.
1.4. Kế hoạch công tác là cơ sở cho
việc chỉ đạo, điều hành, xây dựng Kế hoạch chi tiết đối với các nhiệm vụ cụ thể,
theo dõi, đánh giá kết quả công tác của các đơn vị, phục vụ
cho việc đánh giá, xếp loại và công tác thi đua, khen thưởng
của Cục.
2. Yêu cầu
2.1. Kế hoạch phải
bám sát sự chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các mục tiêu, nhiệm vụ
trọng tâm của Ngành Tư pháp năm 2021 và ý kiến chỉ đạo của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp tại Hội nghị toàn quốc triển khai
công tác Tư pháp năm 2021; ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ phụ trách tại Hội nghị
triển khai công tác năm 2021 của Cục Bồi thường nhà nước.
2.2. Kế hoạch phải
bảo đảm tính khả thi, đáp ứng mục đích đã đề ra trên tinh
thần tiết kiệm, hiệu quả và thiết thực.
2.3. Bảo đảm sự phân công, phân nhiệm
rõ ràng trong công tác chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Cục;
bảo đảm giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp phối hợp chặt chẽ với
các bộ, ngành, địa phương, đồng thời, phát huy tinh thần chủ động, sáng tạo của
đội ngũ công chức, viên chức và người lao động của Cục thực
hiện hiệu quả nhiệm vụ công tác bồi thường nhà nước năm
2021.
II. NỘI DUNG
1. Nhiệm vụ trọng
tâm
Trong năm 2021, Cục Bồi thường nhà nước
xác định và tổ chức thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm
sau đây;
1.1. Thực hiện đầy đủ và đảm bảo hiệu
lực, hiệu quả quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà
nước, trong đó chú trọng công tác kiểm tra, theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn nghiệp
vụ giải quyết bồi thường, chi trả tiền bồi thường và thực hiện trách nhiệm hoàn
trả đối với các bộ, ngành, địa phương có phát sinh yêu cầu bồi thường. Đồng thời, tăng cường công tác hỗ trợ hướng dẫn người bị
thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường trong hoạt
động quản lý hành chính, tố tụng, thi hành án.
1.2. Đẩy mạnh, nâng cao chất lượng,
hiệu quả công tác thông tin, truyền thông pháp luật về trách nhiệm bồi thường của
Nhà nước và các hoạt động quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước nhằm
nâng cao nhận thức pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước cho cá nhân
và tổ chức.
1.3. Theo dõi, rà soát, nắm bắt đầy đủ,
toàn diện công tác bồi thường nhà nước, trong đó đảm bảo có giải pháp giải quyết dứt điểm các vụ việc phức tạp, kéo dài. Đồng thời, rà soát các quy định pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước, chú trọng đến các quy định liên quan đến phạm vi
trách nhiệm bồi thường của Nhà nước để nghiên cứu, phục vụ
công tác hoàn thiện thể chế, chính sách về trách nhiệm bồi
thường của Nhà nước; chủ động nắm bắt thêm thông tin về các
vụ việc có tính tương tự bồi thường nhà nước để có thông tin cung cấp cho Lãnh
đạo Bộ khi có vấn đề phát sinh.
1.4. Phối hợp chặt chẽ với các đơn vị
chuyên môn thuộc Tòa án nhân dân tối cao (TANDTC), Viện Kiểm sát nhân dân tối
cao (VKSNDTC), các bộ, ngành, địa phương trong việc thực hiện công tác bồi thường
nhà nước, công tác quản lý nhà nước về công tác bồi thường
nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng và
thi hành án hiệu lực, hiệu quả.
2. Nhiệm vụ cụ
thể
Trên cơ sở các
nhóm nhiệm vụ trọng tâm nêu trên, Cục Bồi thường nhà nước
xác định các nhiệm vụ cụ thể sau:
2.1. Xây dựng, hoàn thiện thể chế về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
Thực hiện rà soát văn bản quy phạm
pháp luật về trách nhiệm bồi thường nhà nước.
2.2. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
a) Xây dựng cẩm nang giải quyết bồi
thường trong hoạt động quản lý hành chính và thi hành án
dân sự.
b) Xây dựng sách tham khảo “Pháp luật
về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước”.
c) Phối hợp với cơ quan báo chí, phát
thanh truyền hình đẩy mạnh công tác thông tin, truyền thông về các hoạt động quản
lý nhà nước về công tác bồi thường và các quy định của pháp luật về trách nhiệm
bồi thường của Nhà nước trên các phương tiện thông tin truyền thông.
2.3. Tham gia xác minh thiệt hại,
thương lượng đối với các vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường thuộc trách nhiệm
tham gia giải quyết của Bộ Tư pháp theo quy định của Luật TNBTCNN năm 2017 và
các văn bản quy định chi tiết theo thẩm quyền.
2.4. Tiếp tục tổ chức Hội nghị tập huấn,
bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ chuyên sâu quản lý nhà nước về công tác bồi thường
nhà nước; giải quyết bồi thường và kỹ năng, nghiệp vụ về hỗ
trợ, hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi
thường trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng và thi hành án cho đội ngũ
công chức của Sở Tư pháp và một số sở, ngành chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh và cấp huyện, Phòng Tư pháp.
2.5. Hội nghị đánh giá công tác quản
lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính,
tố tụng và thi hành án của Bộ Tư pháp sau 10 năm thi hành
pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
2.6. Theo dõi thi hành pháp luật về
trách nhiệm bồi thường của Nhà nước theo quy định của pháp luật và phân cấp của
Bộ Tư pháp.
2.7. Theo dõi, đôn đốc công tác bồi thường nhà nước.
2.8. Hướng dẫn nghiệp vụ công tác bồi
thường nhà nước; giải đáp vướng mắc trong việc áp dụng pháp luật về trách nhiệm
bồi thường của Nhà nước.
2.9. Hướng dẫn, hỗ trợ người bị thiệt
hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường
- Thực hiện công tác hỗ trợ người bị
thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường thuộc thẩm quyền của Bộ Tư pháp
theo quy định của Luật TNBTCNN năm 2017 và Thông tư số 09/2019/TT-BTP ngày 10
tháng 12 năm 2019 của Bộ Tư pháp quy định biện pháp hỗ
trợ, hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi
thường.
2.10. Kiểm tra
công tác bồi thường nhà nước
a) Kiểm tra liên
ngành công tác bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng
và thi hành án tại một số bộ, ngành, địa phương có phát sinh yêu cầu bồi thường,
xem xét trách nhiệm hoàn trả, nắm bắt những khó khăn, vướng
mắc trong tổ chức thi hành Luật TNBTCNN năm 2017.
b) Kiểm tra định
kỳ, đột xuất công tác bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng và thi hành án tại một số bộ, ngành, địa
phương.
2.11. Tham gia đoàn thanh tra công
tác bồi thường nhà nước
2.12. Phối hợp thực hiện công tác bồi
thường nhà nước
a) Phối hợp với
TANDTC, VKSNDTC, các Bộ, ngành, địa phương
- Phối hợp với
TANDTC, VKSNDTC, các Bộ, ngành và UBND cấp tỉnh tổ chức tập
huấn, bồi dưỡng kỹ năng; nghiệp vụ chuyên sâu về công tác
bồi thường nhà nước; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về các quy định
của Luật TNBTCNN và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật
theo yêu cầu.
- Phối hợp liên ngành thực hiện công
tác bồi thường nhà nước (công tác kiểm tra liên ngành; hướng
dẫn nghiệp vụ, rà soát, lập danh sách các vụ việc có yêu cầu bồi thường, giải
quyết bồi thường, phân loại và thống nhất giải pháp để hướng
dẫn giải quyết các vụ việc yêu cầu bồi
thường, xem xét trách nhiệm hoàn trả của người thi hành công vụ
và các nhiệm vụ công tác bồi thường nhà nước khác trong hoạt động quản lý hành
chính, tố tụng và thi hành án; phối hợp triển khai, đánh
giá kết quả thực hiện việc thống nhất giải pháp về thực hiện công tác bồi thường
nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng và thi hành án; đánh giá
kết quả 10 năm thực hiện phối hợp công tác bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính, tố
tụng và thi hành án.
- Phối hợp với Sở
Tư pháp, các tổ chức thực hiện tư vấn, trợ giúp pháp lý trong việc hướng dẫn
cho người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường tại địa phương.
b) Phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ
Tư pháp
- Tiếp tục phối hợp với Tổng cục Thi hành án dân sự theo dõi việc giải quyết bồi thường nhằm giải quyết dứt điểm các vụ việc phức tạp, kéo dài được giải quyết theo Luật TNBTCNN năm 2009, rà soát, nắm bắt thông tin, lập danh mục các vụ việc yêu cầu bồi
thường và được thụ lý giải quyết yêu cầu bồi thường theo
Luật TNBTCNN năm 2017.
- Tiếp tục phối hợp với các đơn vị
thuộc Bộ Tư pháp tổ chức thực hiện Quyết định số 3056/BTP - BTNN ngày
19/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về Quy chế phối hợp thực hiện công tác bồi thường nhà nước
giữa các đơn vị thuộc Bộ và các nhiệm vụ khác có liên quan theo phân cấp của Bộ
Tư pháp.
- Phối hợp với Vụ Pháp luật quốc tế
thực hiện công tác nhân quyền thuộc trách nhiệm của Bộ Tư
pháp.
- Phối hợp với Tạp chí Dân chủ
pháp luật xây dựng ấn phẩm chuyên đề 32
trang về công tác bồi thường nhà nước,
hướng tới kỷ niệm 10 năm thành lập Cục
Bồi thường nhà nước.
- Phối hợp với
Văn phòng Bộ, các đơn vị thuộc Bộ có liên quan thực hiện
nhiệm vụ cung cấp thông tin theo Luật tiếp cận thông tin;
công tác thông tin, truyền thông; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo quy định và phân cấp của Bộ.
2.13. Khảo sát về việc thực hiện các
quy định của Luật TNBTCNN năm 2017, những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
3. Nhiệm vụ
khác
3.1. Công tác tổ chức, cán bộ
a) Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan về việc củng cố, kiện
toàn tổ chức các đơn vị thuộc bộ theo Kế hoạch thực hiện Nghị định số 101/2020/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
123/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ.
b) Rà soát, bồi dưỡng nâng cao năng lực
chuyên môn nghiệp vụ quản lý nhà nước về công tác bồi thường
nhà nước, chuyên môn, nghiệp vụ giải quyết bồi thường cho đội ngũ công chức trẻ;
sắp xếp, bố trí, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ công chức,
viên chức nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ thực hiện công tác hỗ trợ, hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường;
rà soát, kiện toàn, sắp xếp vị trí việc làm và đội ngũ lãnh đạo cấp phòng đáp ứng
yêu cầu triển khai nhiệm vụ công tác bồi thường nhà nước.
c) Thực hiện các
nhiệm vụ theo Chương trình, kế hoạch, đề án của Bộ Tư pháp đã ban hành và chỉ đạo thực hiện (Đề án vị trí việc làm, Đề án tinh giản biên chế, thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ, công
tác bình đẳng giới, quản lý nhà nước về công tác thanh
niên...).
3.2. Tổ chức kỷ niệm
10 năm thành lập Cục Bồi thường nhà nước (23/5/2011 -23/5/2021).
3.3. Tiếp tục thực hiện rà soát,
nghiên cứu phục vụ công tác đề xuất phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực bồi thường nhà nước theo quy định của pháp luật về kiểm
soát thủ tục hành chính.
3.4. Tiếp tục thực hiện việc ứng dụng
phần mềm Hệ thống văn bản và điều hành, chữ ký số của Bộ; theo dõi, cập nhật
nhiệm vụ của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, lãnh đạo Bộ
giao trên Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu theo dõi nhiệm vụ của Bộ Tư pháp theo
quy định tại Quyết định số 247/QĐ-BTP
ngày 02/10/2019; chuyển đổi, áp dụng Hệ thống quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001-2015.
3.5. Duy trì hoạt động thường xuyên của
Trang thông tin điện tử về Bồi thường nhà nước.
3.6. Thực hiện công tác thi đua khen
thưởng, bảo đảm phong trào thi đua đi vào thực chất, góp
phần hoàn thành nhiệm vụ chính trị của của Bộ Tư pháp và của Cục Bồi thường nhà
nước; rà soát, đánh giá, đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét
khen thưởng đối với tổ chức, cá nhân trong và ngoài Bộ đã có đóng góp trong lĩnh vực bồi thường nhà nước nhân dịp
kỷ niệm 10 năm thành lập Cục Bồi thường
nhà nước.
3.7. Thực hiện chế độ tài chính, kế
toán và quản lý tài sản công theo quy định hiện hành.
3.8. Thực hiện các nhiệm vụ khác do
Lãnh đạo Bộ giao.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Cục Bồi
thường nhà nước chủ động phối hợp chặt chẽ với các đơn vị có liên quan thực hiện
có hiệu quả và đúng thời hạn theo kế hoạch công tác; tăng
cường sự phối hợp với các đơn vị chuyên môn của TANDTC,
VKSNDTC, các bộ, ngành và địa phương trong quá trình triển khai các hoạt động
được giao; thường xuyên theo dõi tiến độ và kết quả thực hiện Kế hoạch công
tác, có đánh giá tình hình thực hiện; Lãnh đạo Cục Bồi thường nhà nước chủ động
nắm bắt tình hình, chỉ đạo triển khai Kế hoạch công tác của
Cục, báo cáo Lãnh đạo Bộ.
2. Các
đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách
nhiệm phối hợp với Cục Bồi thường nhà nước trong việc thực hiện Kế hoạch này.
3. Căn cứ
Kế hoạch này, Cục trưởng Cục Bồi thường
nhà nước có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị thuộc Cục xây dựng
kế hoạch chi tiết để triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được giao.
4. Cục Kế
hoạch - Tài chính có trách nhiệm bố trí kinh phí bảo đảm thực hiện
Kế hoạch này theo quy định của pháp luật về ngân sách và
phù hợp với tình hình thực tế.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu
có khó khăn, vướng mắc, phát sinh các nhiệm vụ mới, Cục trưởng Cục Bồi thường nhà nước, kịp thời tham mưu, báo
cáo Bộ trưởng Bộ Tư pháp để chỉ đạo,
giải quyết.
(Kèm theo Phụ lục chi tiết nội dung Kế hoạch công tác năm 2021 của Cục Bồi thường nhà nước)./.
PHỤ LỤC
CHI TIẾT NỘI DUNG KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM
2021 CỦA CỤC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Kế hoạch được phê duyệt theo Quyết định số
195/QĐ-BTP ngày 08/02/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
STT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Cơ
quan, đơn vị, tổ chức chủ trì thực hiện
|
Cơ quan, đơn vị, tổ chức phối hợp thực hiện
|
Tiến
độ thực hiện
|
Sản
phẩm chính
|
Nguồn
kinh phí đảm bảo
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhiệm vụ trọng
tâm
|
1
|
Hoàn thiện thể chế về trách nhiệm
bồi thường của Nhà nước
|
-
|
Thực hiện rà
soát văn bản quy phạm pháp luật về trách nhiệm bồi thường nhà nước
|
Cục
Bồi thường nhà nước
|
Cục
Kiểm tra văn bản QPPL và các đơn vị thuộc Bộ có liên
quan
|
Cả năm
2021
|
Kết quả rà soát
|
Kinh
phí giao tự chủ tài chính
|
|
2
|
Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
|
2.1
|
Xây dựng cẩm
nang giải quyết bồi thường trong hoạt động quản lý hành
chính và thi hành án dân sự
|
Cục Bồi
thường nhà nước
|
Các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Từ
tháng 2/2021 đến tháng 11/2021
|
Sách
|
Kinh
phí giao không tự chủ tài chính
|
|
2.2
|
Xây dựng cuốn sách tham khảo “Pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước”
|
Cục
Bồi thường nhà nước
|
Các đơn
vị có liên quan thuộc Bộ
|
Từ
tháng 2/2021 đến tháng 11/2021
|
Sách
|
Kinh
phí giao không tự chủ tài chính
|
|
2.3
|
Phối hợp với cơ quan báo chí, phát
thanh truyền hình đẩy mạnh công tác thông tin, truyền
thông về các hoạt động quản lý nhà nước về công tác bồi
thường và các quy định của pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
trên các phương tiện thông tin truyền thông
|
Cục
Bồi thường nhà nước
|
Các
cơ quan báo chí, phát thanh truyền hình, và các đơn vị
có liên quan thuộc Bộ
|
Cả năm 2021
|
Báo
cáo
|
Kinh
phí giao không tự chủ tài chính
|
|
3
|
Tham gia xác minh thiệt hại,
thương lượng đối với
các vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường thuộc trách nhiệm tham gia giải quyết
của Bộ Tư pháp theo quy định của Luật TNBTCNN năm 2017 và các văn bản quy định chi tiết theo thẩm quyền
|
Cục
Bồi thường nhà nước
|
Cục
Bồi thường nhà nước và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Theo
yêu cầu vụ việc
|
Báo
cáo
|
Kinh
phí giao không tự chủ tài chính
|
|
4
|
Tổ chức Hội nghị tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ chuyên sâu quản lý nhà
nước về công tác bồi thường nhà nước; giải quyết
bồi thường và kỹ năng, nghiệp vụ về hỗ trợ, hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường trong hoạt động
quản lý hành chính, tố tụng và thi hành án cho đội
ngũ công chức của Sở Tư pháp và một số Sở, ngành chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh và cấp huyện, Phòng Tư pháp
|
Cục
Bồi thường nhà nước
|
Các
bộ, ngành, UBND các tỉnh, thành phố
trực thuộc TW
|
Từ
tháng 3/2021 đến tháng 10/2021
|
Báo
cáo
|
Kinh
phí giao không tự chủ tài chính
|
Thực hiện theo Kế hoạch điều phối chung do Văn phòng Bộ/ xây dựng,
trình Bộ trưởng quyết định
|
5
|
Tổ chức Hội nghị đánh giá công
tác quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà
nước trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng
và thi hành án của Bộ Tư pháp sau 10 năm thi hành
pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
|
Cục
Bồi thường nhà nước
|
Các
Bộ, ngành, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW
|
Từ
tháng 3/2021 đến tháng 10/2021
|
Báo
cáo
|
Kinh
phí giao không tự chủ tài chính
|
Thực hiện theo Kế hoạch điều phối chung do Văn phòng Bộ xây dựng, trình Bộ
trưởng quyết định
|
6
|
Theo dõi thi hành pháp luật về trách nhiệm bồi
thường của Nhà nước theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ Tư pháp
|
Cục
Bồi thường nhà nước
|
Các
bộ, ngành, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW
|
Cả
năm 2021
|
Báo
cáo
|
Kinh
phí giao tự chủ tài chính
|
|
7
|
Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện
công tác bồi thường nhà nước
|
Cục
Bồi thường nhà nước
|
Các
bộ, ngành, UBND các tỉnh, thành phố
trực thuộc TW
|
Cả
năm 2021
|
Báo
cáo
|
Kinh
phí giao không tự chủ tài chính
|
|
8
|
Hướng
dẫn nghiệp vụ công tác bồi thường nhà nước; giải đáp vướng mắc trong việc áp dụng
pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
|
8.1
|
Hướng dẫn nghiệp vụ công tác bồi thường nhà nước
|
Cục Bồi
thường nhà nước
|
Các
bộ, ngành, địa phương, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Cả
năm 2021
|
Các
văn bản, công văn hướng dẫn
|
Kinh
phí giao tự chủ tài chính
|
|
8.2
|
Giải đáp vướng mắc trong việc áp dụng
pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
|
Cục
Bồi thường nhà nước
|
Các
bộ, ngành, địa phương, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Cả
năm 2021
|
Báo
cáo; các văn bản giải đáp
|
Kinh
phí giao tự chủ tải chính
|
|
9
|
Hướng
dẫn, hỗ trợ người bị thiệt hại thực hiện thủ tục
yêu cầu bồi thường
|
9.1
|
Thực hiện công tác hỗ trợ người bị
thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường thuộc thẩm
quyền của Bộ Tư pháp theo quy định của Luật TNBTCNN năm 2017 và Thông tư số 09/2019/TT-BTP quy định biện pháp hỗ trợ, hướng
dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường
|
Cục
Bồi thường nhà nước
|
Các
bộ, ngành, địa phương, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Cả
năm 2021
|
Báo
cáo kết quả; các văn bản, công văn hỗ trợ
|
Kinh
phí giao không tự chủ tài chính
|
|
9.2
|
Hướng dẫn nghiệp vụ cho các Sở Tư pháp
trong tham mưu, thực hiện công tác hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ
tục yêu cầu bồi thường tại địa phương
|
Cục
Bồi thường nhà nước
|
Các
bộ, ngành, địa phương, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Cả
năm 2021
|
Báo
cáo kết quả; các văn bản, công văn hướng dẫn
|
Kinh
phí giao không tự chủ tài chính
|
|
10
|
Kiểm tra công tác bồi thường nhà nước phục vụ quản lý nhà nước
về công tác bồi thường nhà nước
|
10.1
|
Kiểm tra liên ngành công tác bồi
thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng, thi hành án tại
một số bộ, ngành, địa phương có phát sinh yêu cầu bồi thường, xem xét trách
nhiệm hoàn trả, nắm bắt những khó khăn, vướng mắc trong
tổ chức thi hành Luật TNBTCNN năm 2017
|
Cục
Bồi thường nhà nước
|
Một
số bộ, ngành, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Từ
tháng 3/202 đến tháng 11/2021
|
Báo
cáo; Thông báo kết luận kiểm tra
|
Kinh
phí giao không tự chủ tài chính
|
Thực hiện theo Kế hoạch điều phối
chung do Văn phòng Bộ xây dựng, trình Bộ trưởng quyết định hoặc trên cơ
sở thống nhất giữa BTP
và các cơ quan, bộ, ngành
|
10.2
|
Kiểm tra định
kỳ, đột xuất công tác bồi thường
nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng,
thi hành án tại một số bộ, ngành, địa phương
|
Cục
Bồi thường nhà nước
|
Các
bộ, ngành, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Từ
tháng 3/2021 đến tháng 11/2021
|
Báo
cáo; Thông báo kết luận kiểm tra
|
Kinh
phí giao không tự chủ tài chính
|
10.3
|
Kiểm tra đột xuất công tác bồi thường
nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng,
thi hành án tại một số Bộ, ngành, địa phương
|
Cục
Bồi thường nhà nước
|
Các
bộ, ngành, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Từ tháng 3/2021 đến tháng
11/2021
|
Báo
cáo; Thông báo kết luận kiểm tra
|
Kinh
phí giao không tự chủ tài chính
|
Trên cơ sở theo dõi, nắm bắt thông tin về tình hình thực hiện công
tác bồi thường nhà nước, giải quyết bồi thường tại các bộ, ngành, địa phương,
Cục sẽ tham mưu, đề xuất địa bàn kiểm tra đột xuất
|
11
|
Tham gia đoàn thanh tra công tác
bồi thường nhà nước
|
Cục
Bồi thường nhà nước
|
Thanh
tra Bộ và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Theo
Kế hoạch của Thanh tra Bộ
|
Báo
cáo
|
Kinh
phí giao tự chủ tài chính
|
|
12
|
Phối hợp thực hiện công tác bồi thường nhà nước
|
12.1
|
Phối hợp TANDTC, VKSNDTC, các bộ,
ngành, địa phương
|
a)
|
Phối hợp TANDTC, VKSNDTC, các bộ,
ngành và UBND cấp tỉnh tổ chức tập
huấn, bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ chuyên sâu về công tác bồi thường nhà nước;
tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về các
quy định của Luật TNBTCNN năm 2017
và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật theo yêu cầu
|
Cục
Bồi thường nhà nước
|
Đơn
vi chuyên môn thuộc TANDTC, VKSNDTC, các bộ, ngành, địa
phương và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Theo
kế hoạch của cơ quan chủ trì
|
Báo cáo
|
Kinh
phí của cơ quan chủ trì
|
|
b)
|
Phối hợp liên
ngành thực hiện công tác bồi thường nhà nước (công tác kiểm tra liên ngành; hướng dẫn nghiệp vụ, rà
soát, lập danh sách các vụ việc có yêu cầu bồi thường, giải quyết bồi thường,
phân loại và thống nhất giải pháp để hướng dẫn giải quyết
các vụ việc yêu cầu bồi thường, xem xét trách nhiệm hoàn trả của người thi
hành công vụ và các nhiệm vụ công tác bồi thường nhà nước khác trong hoạt động
quản lý hành chính, tố tụng và thi hành án; phối hợp triển
khai, đánh giá kết quả thực hiện việc thống nhất giải pháp về thực hiện công tác bồi thường
nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng và thi hành án; đánh giá kết quả 10
năm thực hiện phối hợp công tác bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý
hành chính, tố tụng và thi hành án
|
Cục
Bồi thường nhà nước
|
Đơn
vị chuyên môn thuộc các bộ, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan thuộc
Bộ và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Từ
tháng 3/2021 đến tháng 11/2021
|
Báo
cáo
|
Kinh
phí giao không tự chủ tài chính
|
Dự kiến tổ chức:
- Hội nghị triển khai hoạt động phối hợp liên ngành thực hiện
công tác BTNN theo từng lĩnh vực
- Hội nghị sơ kết 06 tháng đến năm 2021 trong từng lĩnh vực.
- Hội nghị tổng kết công tác BTNN
năm 2021 trong từng lĩnh vực.
- Một số hội nghị bàn về giải pháp
tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc
trong công tác BTNN; đánh giá kết quả 10 năm thực hiện phối hợp công tác bồi thường nhà nước
|
c)
|
Phối hợp với Sở
Tư pháp, các tổ chức thực hiện tư vấn, trợ giúp pháp lý
trong việc hướng dẫn cho người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường
tại địa phương
|
Cục
Bồi thường nhà nước
|
Sở
Tư pháp, các tổ chức thực hiện tư vấn, trợ giúp pháp lý
và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Cả năm 2021
|
Báo
cáo
|
Kinh
phí giao không tự chủ lài chính
|
|
12.2
|
Phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Tư
pháp
|
a)
|
Phối hợp với Tổng cục Thi hành án dân sự theo dõi việc giải quyết bồi thường nhằm giải quyết dứt điểm các vụ việc phức tạp, kéo dài được giải quyết theo Luật TNBTCNN năm 2009, rà
soát, nắm bắt thông tin, lập danh mục
các vụ việc yêu cầu bồi thường và được thụ lý giải quyết
yêu cầu bồi thường theo Luật TNBTCNN năm 2017
|
Cục
Bồi thường nhà nước
|
Tổng
Cục THADS và các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Cả
năm 2021
|
Báo
cáo; danh sách các vụ việc
|
Kinh
phí giao không tự chủ tài chính
|
|
b)
|
Phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Tư
pháp tổ chức thực hiện Quyết định số 3056/BTP - BTNN ngày 19/12/2018 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về Quy chế phối hợp thực hiện công tác bồi thường nhà nước giữa
các đơn vị thuộc Bộ và các nhiệm vụ khác có liên quan theo phân cấp của Bộ Tư
pháp
|
Cục
Bồi thường nhà nước
|
Thanh
tra Bộ, Tổng Cục THADS và các đơn vị thuộc Bộ
|
Cả
năm 2021
|
Báo
cáo
|
Kinh
phí giao tự chủ tài chính
|
|
c)
|
Phối hợp với Vụ Pháp luật Quốc tế thực
hiện công tác nhân quyền thuộc trách nhiệm của Bộ Tư
pháp
|
Cục
Bồi thường nhà nước
|
Vụ
Pháp luật Quốc tế
|
Cả
năm 2021
|
Báo
cáo; văn bản cung cấp thông tin theo yêu cầu
|
Kinh
phí của Vụ Pháp luật Quốc tế
|
|
d)
|
Xây dựng một số ấn phẩm về công tác
bồi thường nhà nước: Sách Bình luận khoa học Luật Trách nhiệm bồi thường của
Nhà nước năm 2017; Bộ tình huống nghiệp vụ công tác bồi thường nhà nước
|
Cục
Bồi thường nhà nước
|
Nhà
xuất bản Tư pháp và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Theo
Kế hoạch của Nhà Xuất bản Tư pháp
|
Sách
|
Kinh
phí của Nhà xuất bản Tư pháp
|
|
d)
|
Phối hợp với Văn phòng Bộ, các đơn vị thuộc Bộ có liên quan thực hiện nhiệm
vụ cung cấp thông tin theo Luật tiếp cận thông tin: công tác thông tin, truyền thông; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo quy định và phân cấp
của Bộ
|
Cục
Bồi thường nhà nước
|
Các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Cả
năm 2021
|
Báo cáo; văn bản cung cấp
thông tin theo yêu cầu của VP Bộ
|
Kinh
phí giao tự chủ tài chính
|
|
13
|
Khảo sát về việc thực hiện các quy
định của Luật TNBTCNN năm 2017, những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực
hiện
|
Cục
Bồi thường nhà nước
|
Đơn
vị chuyên môn thuộc các bộ, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan thuộc
Bộ
|
Từ
tháng 3/2021 đến tháng 10/2021
|
Báo
cáo kết quả khảo sát
|
Kinh
phí giao không tự chủ tài chính
|
|
II
|
Nhiệm vụ
khác
|
1
|
Công tác tổ chức, cán bộ
|
1.1
|
Củng cố, kiện
toàn tổ chức các đơn vị thuộc bộ theo Kế hoạch thực hiện
NĐ số 101/2020/NĐ- CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ
|
Cục
Bồi thường nhà nước
|
Vụ Tổ
chức cán bộ và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Cả
năm 2021
|
Báo
cáo
|
Kinh
phí giao tự chủ tài chính
|
|
1.2
|
Rà soát, bồi dưỡng nâng cao năng lực
chuyên môn nghiệp vụ quản lý nhà nước
về công tác bồi thường, giải quyết bồi thường cho đội ngũ công chức trẻ; sắp xếp, bố trí, đào tạo đội ngũ viên chức nâng
cao kỹ năng, nghiệp vụ thực hiện công tác hỗ trợ người bị
thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường; rà soát, kiện toàn, sắp xếp vị trí việc làm và đội
ngũ lãnh đạo cấp phòng đáp ứng yêu
cầu triển khai nhiệm vụ công tác bồi thường nhà nước
|
Cục Bồi
thường nhà nước
|
Vụ Tổ
chức cán bộ và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Cả
năm 2021
|
Báo
cáo
|
Kinh
phí giao tự chủ tài chính
|
|
1.3
|
Thực hiện các nhiệm vụ theo Chương
trình, kế hoạch, đề án của Bộ Tư
pháp đã ban hành và chỉ đạo thực hiện trong giai đoạn 2016-2021
(Đề án vị trí việc làm, Đề án tinh
giản biên chế, thực hiện chế độ
chính sách đối với cán bộ, công tác bình đẳng giới, quản lý nhà nước về công tác thanh niên...)
|
Cục
Bồi thường nhà nước
|
Vụ Tổ
chức cán bộ và các đơn vị có liên quan thuộc
Bộ
|
Cả
năm 2021
|
Báo
cáo
|
Kinh
phí giao tự chủ tài chính
|
|
2
|
Tổ chức kỷ niệm
10 năm thành lập Cục Bồi thường nhà nước
|
Cục
Bồi thường nhà nước
|
Các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Tháng
5/2021
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Kinh
phí giao tự chủ tài chính
|
|
3
|
Tiếp tục thực hiện rà soát, nghiên
cứu phục vụ công tác đề xuất phương án đơn giản hóa thủ
tục hành chính trong lĩnh vực bồi thường nhà nước theo
quy định của pháp luật về kiểm soát thủ tục hành chính
|
Cục
Bồi thường nhà nước
|
Các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Theo
Kế hoạch của cơ quan chủ trì
|
Báo
cáo; quyết định công bố TTHS (nếu có)
|
Kinh
phí giao tự chủ tài chính
|
|
4
|
Thực hiện việc ứng dụng phần mềm Hệ
thống văn bản và điều hành, chữ ký số của Bộ; theo dõi, cập nhật
nhiệm vụ của Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ, lãnh đạo Bộ giao trên Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu theo dõi nhiệm vụ của Bộ Tư pháp
theo quy định tại Quyết định số 247/QĐ-BTP ngày
02/10/2019; chuyển đổi, áp dụng Hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN
ISO 9001-2015
|
Cục
Bồi thường nhà nước
|
Văn
phòng Bộ và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Theo
Kế hoạch của chung của Bộ
|
Báo
cáo
|
Kinh
phí giao tự chủ tài chính
|
|
5
|
Duy trì hoạt động thường xuyên của
Trang thông tin điện tử về Bồi thường
nhà nước
|
Cục
Bồi thường nhà nước
|
Cục Công
nghệ thông tin và các đơn vị có
liên quan thuộc Bộ
|
Cả
năm 2021
|
Báo
cáo
|
Kinh
phí giao tự chủ tài chính
|
|
6
|
Công tác thi
đua khen thưởng
|
Cục
Bồi thường nhà nước
|
Các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Cả
năm 2021
|
Báo
cáo
|
Kinh
phí giao tự chủ tài chính
|
|
6.1
|
Thực hiện công tác thi đua khen thưởng,
bảo đảm phong trào thi đua đi vào thực chất, góp phần hoàn thành nhiệm vụ chính trị của Bộ Tư pháp và Cục Bồi thường nhà
nước
|
Cục
Bồi thường nhà nước
|
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Cả
năm 2021
|
Báo
cáo
|
Kinh
phí giao tự chủ tài chính
|
|
6.2
|
Rà soát, đánh giá, đề xuất cấp có
thẩm quyền xem xét khen thưởng đối
với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài Bộ đã có đóng góp trong lĩnh vực bồi
thường nhà nước nhân dịp kỷ niệm 10 năm thành lập Cục Bồi thường nhà nước
|
Cục Bồi
thường nhà nước
|
Vụ
TĐ-KT và đơn vị chuyên môn thuộc một số bộ, ngành, đơn vị
có liên quan thuộc Bộ
|
Tháng 5/2021
|
Quyết
định khen thưởng
|
Kinh
phí giao tự chủ tài chính
|
|
7
|
Thực hiện chế độ tài chính, kế
toán; quản lý tài sản công theo quy định hiện hành
|
Cục
Bồi thường nhà nước
|
Các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Cả
năm 2021
|
Báo
cáo
|
Kinh
phí giao tự chủ tài chính
|
|
8
|
Sơ kết, tổng kết
và báo cáo công tác bồi thường nhà nước năm 2021, xây dựng kế hoạch công tác
năm 2022
|
8.1
|
Xây dựng Báo cáo công tác bồi thường nhà nước năm 2021 trình Chính phủ theo quy định của Luật TNBTCNN
(phục vụ kỳ họp Quốc hội khi có yêu cầu)
|
Cục
Bồi thường nhà nước
|
Các
Bộ, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
- BC Chính phủ: tháng 12/2021
- BC phục vụ kỳ họp Quốc hội: theo
yêu cầu
|
Báo
cáo
|
Kinh
phí giao không tự chủ tài chính
|
|
8.2
|
Sơ kết, tổng kết
công tác năm 2021 công tác bồi thường
nhà nước
|
Cục
Bồi thường nhà nước
|
Các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Tháng
6/2021
|
Báo cáo
|
Kinh
phí giao tự chủ tài chính
|
|
8.3
|
Xây dựng KH công tác năm 2022 của Cục
Bồi thường nhà nước
|
Cục
Bồi thường nhà nước
|
Các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Tháng
12/2021
|
QĐ
ban hành KH
|
Kinh
phí giao tự chủ tài chính
|
|
9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Lãnh
đạo Bộ giao.
|
Cục Bồi
thường nhà nước
|
Các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Cả
năm 2021
|
Báo
cáo
|
Kinh
phí giao tự chủ tài chính
|
|