|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
191/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Trần Phước Hiền
|
Ngày ban hành:
|
07/02/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 191/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
07 tháng 02 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC KHOÁNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ
về sửa đổi một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính
phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 270/QĐ-BTNMT ngày
21/01/2025 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành
chính mới ban hành trong lĩnh vực khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh: số
44/2022/QĐ-UBND ngày 24/11/2022 ban hành Quy chế về thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi; số 34/2023/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 ban hành Quy chế hoạt động của Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 421/TTr-STNMT ngày 05/02/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục thủ tục hành chính (TTHC) mới ban hành trong lĩnh vực khoáng sản thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết
TTHC được công bố để tham mưu, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.
b) Xây dựng nội dung cụ thể của TTHC được công bố
để: Đăng tải công khai đầy đủ Danh mục, nội dung của từng TTHC trên Trang thông
tin điện tử thành phần của Sở, niêm yết công khai tại cơ quan; trực tiếp thực
hiện tiếp nhận và giải quyết TTHC theo đúng quy định pháp luật; thực hiện đăng
nhập các TTHC được công bố tại Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC; gửi nội dung cụ thể của TTHC được công bố đến Sở Thông tin và Truyền
thông để thiết lập lên phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh và gửi Văn phòng UBND tỉnh để theo dõi, kiểm soát nội dung thực hiện.
2. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp
với Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan, đơn vị có liên quan đăng tải
công khai nội dung cụ thể TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Thông tin và Truyền thông; các cơ quan, đơn
vị, tổ chức và cá nhân có hoạt động liên quan đến khai thác khoáng sản nhóm IV
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP, KTN;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TTHC(htd).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Phước Hiền
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG TRONG LĨNH VỰC KHOÁNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG NGÃI
(Công bố kèm theo Quyết định số 191/QĐ-UBND ngày 07 tháng 02 năm 2025
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm, cách
thức thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Cơ quan thực
hiện
|
1
|
Cấp Giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV
|
Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1
Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản
|
Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
|
Nộp hồ sơ, nhận kết quả giải quyết trực tiếp tại
Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh, địa chỉ: Số 54 đường
Hùng Vương, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.
|
- Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây
dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000
m3/năm, mức thu 15.000.000 đồng/giấy phép;
- Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây
dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới
100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật
liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ
100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi
lòng suối, mức thu 20.000.000 đồng/giấy phép;
- Khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường
có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3
năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối, mức thu 30.000.000
đồng/giấy phép.
|
(1) Luật Địa chất và Khoáng sản số 54/2024/QH15
ngày 29/11/2024;
(2) Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
(3) Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022
của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
(4) Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày
10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi
trường;
(5) Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt
động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
(6) Nghị định số 11/2025/NĐ-CP ngày 15/01/2025
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Địa chất và khoáng sản
về khai thác khoáng sản nhóm IV;
(7) Thông tư số 01/2025/TT-BTNMT ngày 15/01/2025
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của
Luật Địa chất và khoáng sản về khai thác khoáng sản nhóm IV;
(8) Thông tư số 10/2024/TT-BTC ngày 05/02/2024
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt
động khoáng sản.
|
(1) Ủy ban nhân dân tỉnh
(2) Sở Tài nguyên và Môi trường
(3) Cơ quan phối hợp: các Sở, Ban, ngành có liên
quan
|
Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 2
Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản
|
Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
|
2
|
Gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV
|
Giấy phép khai thác cấp cho tổ chức, cá nhân quy
định tại khoản 1 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản
|
Không quá 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
|
- Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây
dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000
m3/năm, mức thu 7.500.000 đồng/giấy phép;
- Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây
dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới
100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật
liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ
100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi
lòng suối, mức thu 10.000.000 đồng/giấy phép;
- Khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường
có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm
trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối, ức thu 15.000.000
đồng/giấy phép.
|
Giấy phép khai thác cấp cho tổ chức, cá nhân quy định
tại khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản
|
Không quá 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
|
3
|
Điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV
|
Điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản cho tổ
chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản
|
Không quá 28 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
|
Không thu phí, lệ
phí
|
(1) Luật Địa chất và Khoáng sản số 54/2024/QH15
ngày 29/11/2024;
(2) Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
(3) Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022
của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
(4) Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày
10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi
trường;
(5) Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt
động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
(6) Nghị định số 11/2025/NĐ-CP ngày 15/01/2025
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Địa chất và khoáng sản
về khai thác khoáng sản nhóm IV;
(7) Thông tư số 01/2025/TT-BTNMT ngày 15/01/2025
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của
Luật Địa chất và khoáng sản về khai thác khoáng sản nhóm IV.
|
Điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản cho tổ
chức, cá nhân quy định tại khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản
|
Không quá 16 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
|
|
4
|
Trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV
|
Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
|
Không thu phí, lệ
phí
|
|
5
|
Chấp thuận khảo sát, đánh giá thông tin chung đối
với khoáng sản nhóm IV tại khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản
|
Không quá 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
|
Không thu phí, lệ
phí
|
(1) Luật Địa chất và Khoáng sản số 54/2024/QH15
ngày 29/11/2024;
(2) Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
(3) Nghị định số 11/2025/NĐ-CP ngày 15/01/2025
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Địa chất và khoáng sản
về khai thác khoáng sản nhóm IV;
(4) Thông tư số 01/2025/TT-BTNMT ngày 15/01/2025
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của
Luật Địa chất và khoáng sản về khai thác khoáng sản nhóm IV.
|
|
6
|
Xác nhận kết quả khảo sát, đánh giá thông tin
chung đối với khoáng sản nhóm IV
|
Không quá 17 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
|
Không thu phí, lệ
phí
|
|
Quyết định 191/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ngãi
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 191/QĐ-UBND ngày 07/02/2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ngãi
16
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|