THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 19/2014/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 05
tháng 3 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN
ISO 9001:2008 VÀO HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH
NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày
25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn
kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ,
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết
định về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính
nhà nước.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quyết định này quy định về việc xây dựng,
áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008
(sau đây gọi tắt là Hệ thống quản lý chất lượng) vào hoạt động của các cơ quan,
tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước (sau đây gọi tắt là cơ quan), bao gồm:
Xây dựng, áp dụng, công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO 9001:2008 và việc duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Các cơ quan sau đây phải xây dựng
và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng:
a) Bộ, cơ quan
ngang Bộ, Bảo hiểm Xã hội Việt Nam (sau đây gọi tắt là các Bộ, ngành);
b) Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh),
Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi tắt là Ủy
ban nhân dân cấp huyện);
c) Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Khuyến khích các cơ quan, đơn vị
sau đây xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo quy định tại Quyết
định này:
a) Cơ quan đại diện ngoại giao và cơ
quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài;
b) Ngân hàng Chính sách Xã hội, Ngân
hàng Phát triển Việt Nam;
c) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;
d) Đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 3. Các yêu cầu
đối với việc xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng
1. Phải xây dựng và
áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng đối với các hoạt động liên quan đến thực hiện
thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân.
2. Bảo đảm sự tham gia của Lãnh đạo,
các đơn vị và cá nhân có liên quan trong quá trình xây dựng và áp dụng Hệ thống
quản lý chất lượng.
3. Thực hiện đúng các quy định của
pháp luật về bảo vệ bí mật Nhà nước trong quá trình xây dựng và áp dụng Hệ thống
quản lý chất lượng.
Chương II
XÂY DỰNG, ÁP DỤNG
HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
Điều 4. Các bước
xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng
Việc xây dựng và áp dụng Hệ thống quản
lý chất lượng được thực hiện theo bốn bước cơ bản như sau:
1. Xây dựng Hệ thống quản lý chất lượng:
Căn cứ Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2008 và mô hình khung Hệ thống quản lý chất lượng, cơ quan được quy định tại
Điều 2 Quyết định này xây dựng hệ thống văn bản, tài liệu và các quy trình xử
lý công việc hợp lý để thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao.
2. Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng:
a) Áp dụng trên thực tế hệ thống văn
bản, tài liệu và quy trình khi được Người đứng đầu cơ quan phê duyệt;
b) Thực hiện đánh giá nội bộ, khắc phục
các điểm không phù hợp;
c) Tiến hành xem xét của Lãnh đạo, cải
tiến Hệ thống quản lý chất lượng, bảo đảm phù hợp với các yêu cầu của Tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001:2008 , quy định của pháp luật và thực tế tại cơ quan;
d) Người đứng đầu cơ quan xác nhận hiệu
lực của Hệ thống quản lý chất lượng.
3. Công bố Hệ thống quản lý chất lượng
phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008:
Cơ quan áp dụng Hệ thống quản lý chất
lượng công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2008 (theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành
kèm theo Quyết định này) và thông báo bằng văn bản đến đơn vị chủ trì quy định
tại Khoản 3 hoặc Khoản 4 Điều 12 Quyết định này để theo dõi, tổng hợp; niêm yết
tại trụ sở cơ quan và đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan (nếu
có).
4. Duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý
chất lượng:
a) Cập nhật các thay đổi của văn bản
quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động xử lý công việc vào Hệ thống quản lý
chất lượng để áp dụng trong thời gian chậm nhất là ba tháng kể từ khi văn bản
quy phạm pháp luật có hiệu lực thi hành;
b) Thực hiện đánh giá nội bộ và xem
xét của Lãnh đạo tối thiểu một năm một lần để bảo đảm Hệ thống quản lý chất lượng
phù hợp với các yêu cầu của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 , quy định của
pháp luật và thực tế công tác tại cơ quan;
c) Thực hiện công bố lại theo quy định
tại Khoản 3 Điều này khi có sự điều chỉnh, mở rộng, thu hẹp phạm vi áp dụng Hệ
thống quản lý chất lượng.
Trong quá trình xây dựng, áp dụng,
duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng, cơ quan áp dụng Hệ thống quản
lý chất lượng không thuê các tổ chức chứng nhận độc lập đánh giá (chứng nhận,
giám sát, điều chỉnh, mở rộng, thu hẹp phạm vi áp dụng, chứng nhận lại).
Trường hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
ISO 9001:2008 được soát xét, thay đổi và được Bộ Khoa học và Công nghệ công bố
thì áp dụng theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 5. Mô hình
khung Hệ thống quản lý chất lượng
1. Mô hình khung Hệ thống quản lý chất
lượng bao gồm: Hệ thống văn bản mẫu, hướng dẫn xác định danh mục các thủ tục
hành chính (nếu có) và quy trình xử lý công việc mẫu trong cơ quan.
2. Các Bộ, ngành có trách nhiệm xây dựng,
sửa đổi, bổ sung và công bố mô hình khung Hệ thống quản lý chất lượng cho các
cơ quan được tổ chức theo hệ thống ngành dọc.
3. Bộ Khoa học và Công nghệ có trách
nhiệm xây dựng, sửa đổi, bổ sung và công bố mô hình khung Hệ thống quản lý chất
lượng cho các cơ quan tại địa phương.
4. Mô hình khung Hệ thống quản lý chất
lượng đã công bố trước đây không trái với các quy định tại Quyết định này được
tiếp tục thi hành.
Điều 6. Kế hoạch
triển khai
Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
rà soát tình hình thực hiện, lập, sửa đổi, bổ sung và phê duyệt kế hoạch triển
khai, dự trù kinh phí để thực hiện các hoạt động: Tư vấn, xây dựng, áp dụng, duy
trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng tại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ,
ngành, địa phương; tuyên truyền, đào tạo; kiểm tra (tối thiểu một năm một lần)
đối với việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng
tại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, ngành, địa phương; thuê tổ chức chứng nhận (nếu
cần) để phối hợp kiểm tra và các hoạt động khác có liên quan.
Điều 7. Thuê tổ
chức tư vấn, chuyên gia tư vấn độc lập
1. Cơ quan áp dụng
Hệ thống quản lý chất lượng có thể thuê tổ chức tư vấn hoặc chuyên gia tư vấn độc
lập hướng dẫn, tư vấn trong việc xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng.
2. Tổ chức tư vấn
chỉ được thực hiện tư vấn khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Được thành lập theo quy định của
pháp luật, có chức năng hoạt động trong lĩnh vực tư vấn xây dựng Hệ thống quản
lý chất lượng;
b) Có Hệ thống quản lý chất lượng phù
hợp tiêu chuẩn hiện hành;
c) Có kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn
xây dựng Hệ thống quản lý chất lượng;
d) Có ít nhất 05 chuyên gia tư vấn
đáp ứng điều kiện theo quy định tại Khoản 3 Điều này;
đ) Đã đăng ký tham
gia hoạt động tư vấn theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ và được cấp Giấy
xác nhận đủ điều kiện tư vấn.
3. Chuyên gia tư
vấn chỉ được thực hiện tư vấn khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Đã tốt nghiệp đại học;
b) Đã được đào tạo và cấp chứng chỉ về
tư vấn xây dựng Hệ thống quản lý chất lượng;
c) Đã được đào tạo và cấp chứng chỉ về
quản lý hành chính nhà nước;
d) Có đạo đức tốt, có năng lực hành
vi dân sự đầy đủ;
đ) Có thâm niên công tác từ 03 năm trở
lên và có kinh nghiệm tư vấn xây dựng Hệ thống quản lý chất lượng.
Chuyên gia tư vấn
đáp ứng các điều kiện nêu trên sẽ được cấp Thẻ chuyên gia tư vấn.
4. Chuyên gia tư vấn
độc lập chỉ được thực hiện tư vấn khi đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản
3 Điều này, đã đăng ký tham gia hoạt động tư vấn theo quy định của Bộ Khoa học
và Công nghệ và được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện tư vấn, Thẻ chuyên gia tư vấn
độc lập.
Điều 8. Thuê tổ
chức chứng nhận
1. Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
có thể thuê tổ chức chứng nhận phối hợp kiểm tra hoạt động xây dựng, áp dụng,
duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng tại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ,
ngành, địa phương (trong trường hợp cần thiết), nhằm đánh giá một cách có hệ thống,
khách quan để xác định mức độ phù hợp đối với các yêu cầu được quy định trong
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 .
2. Tổ chức chứng
nhận chỉ được thực hiện đánh giá khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Được thành lập theo quy định của pháp
luật, có chức năng hoạt động trong lĩnh vực chứng nhận;
b) Đã đăng ký lĩnh vực hoạt động chứng
nhận theo quy định của pháp luật;
c) Có kinh nghiệm trong lĩnh vực đánh
giá chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng;
d) Có ít nhất 05 chuyên gia đánh giá
đáp ứng điều kiện theo quy định tại Khoản 3 Điều này.
đ) Đã đăng ký tham
gia hoạt động đánh giá theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ và được cấp
Giấy xác nhận đủ điều kiện đánh giá.
3. Chuyên gia đánh
giá chỉ được thực hiện đánh giá khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Đã tốt nghiệp đại học;
b) Đã được đào tạo và cấp chứng chỉ về
đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng;
c) Đã được đào tạo và cấp chứng chỉ về
quản lý hành chính nhà nước;
d) Có đạo đức tốt, có năng lực hành
vi dân sự đầy đủ;
đ) Có thâm niên công tác từ 05 năm trở
lên và có kinh nghiệm đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng.
Chuyên gia đánh
giá đáp ứng các điều kiện nêu trên sẽ được cấp Thẻ chuyên gia đánh giá.
Điều 9. Kiểm tra
hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng
Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
thực hiện việc kiểm tra hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống
quản lý chất lượng tại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, ngành, địa phương theo các
quy định tại Quyết định này, quy định tại Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2008 và quy định khác của pháp luật có liên quan nhằm bảo đảm tính hiệu lực
và hiệu quả của việc xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Kinh
phí xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng
Kinh phí xây dựng và áp dụng Hệ thống
quản lý chất lượng bao gồm các nguồn: Ngân sách nhà nước hằng năm, nguồn tài trợ,
viện trợ và các nguồn thu hợp pháp khác (nếu có) của Bộ, ngành, địa phương theo
quy định của Bộ Tài chính.
Điều 11. Nhiệm vụ
của Người đứng đầu cơ quan xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng
1. Xây dựng, áp dụng, duy trì và cải
tiến Hệ thống quản lý chất lượng trong hoạt động của cơ quan và chịu trách nhiệm
về kết quả thực hiện.
2. Cơ quan xây dựng và áp dụng Hệ thống
quản lý chất lượng đối với các hoạt động nội bộ, hoạt động khác của cơ quan nếu
xét thấy cần thiết để nâng cao hiệu quả công tác của cơ quan.
3. Tổ chức đào tạo cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động về việc xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng.
4. Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ
thông tin vào hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý
chất lượng.
Điều 12. Nhiệm vụ
của Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Tổ chức việc xây
dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo quy định tại Quyết định này;
chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện và bảo đảm hiệu lực, hiệu quả của việc
xây dựng, áp dụng, duy trì Hệ thống quản lý chất lượng tại Bộ, ngành, địa
phương.
2. Đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện
Quyết định này tại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, ngành, địa phương; khen thưởng
hoặc trình cơ quan có thẩm quyền khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích
trong quá trình thực hiện Quyết định này theo quy định của pháp luật về thi
đua, khen thưởng và xử lý hành vi vi phạm Quyết định này theo quy định của pháp
luật.
3. Bộ, ngành
giao một đơn vị chủ trì giúp tổ chức thực hiện Quyết định này. Đơn vị chủ trì
thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Lập, sửa đổi, bổ sung kế hoạch triển
khai và dự trù kinh phí thực hiện Quyết định này theo quy định của Bộ Tài
chính, trình Lãnh đạo Bộ, ngành phê duyệt;
b) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tiến độ
triển khai xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng của các cơ quan, đơn
vị thuộc Bộ, ngành theo kế hoạch đã được phê duyệt;
c) Xây dựng kế hoạch và tổ chức các lớp
đào tạo về việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng
và nghiệp vụ kiểm tra cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tại các
cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, ngành;
d) Hằng năm, tổ chức kiểm tra việc
xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng tại các cơ
quan, đơn vị thuộc Bộ, ngành theo kế hoạch đã được phê duyệt; tổng hợp, báo cáo
Bộ, ngành về kết quả kiểm tra.
4. Sở Khoa học
và Công nghệ là đơn vị chủ trì giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện
Quyết định này.
a) Nhiệm vụ của Sở Khoa học và Công
nghệ:
Lập, sửa đổi, bổ sung kế hoạch triển
khai và phối hợp với Sở Tài chính dự trù kinh phí thực hiện Quyết định này theo
quy định của Bộ Tài chính, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt;
Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tiến độ
triển khai xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng của các cơ quan, đơn
vị theo kế hoạch đã được phê duyệt.
b) Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng tham mưu, giúp Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện các nhiệm vụ sau:
Xây dựng kế hoạch và tổ chức các lớp
đào tạo về việc xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng
và nghiệp vụ kiểm tra cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tại các
cơ quan, đơn vị;
Hằng năm, tổ chức kiểm tra việc xây dựng,
áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng tại các cơ quan, đơn vị
theo kế hoạch đã được phê duyệt; tổng hợp, trình Sở Khoa học và Công nghệ để
báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về kết quả kiểm tra.
5. Chủ trì, phối hợp với Bộ Thông tin
và Truyền thông, Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam, Thông tấn xã
Việt Nam và các cơ quan thông tin đại chúng khác tổ chức tuyên truyền về việc
thực hiện Quyết định này nhằm nâng cao nhận thức về xây dựng và áp dụng Hệ thống
quản lý chất lượng vào hoạt động của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, ngành, địa
phương.
6. Định kỳ tháng 12 hằng năm hoặc đột
xuất khi có yêu cầu, báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng
Chính phủ về tình hình xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng tại các
cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, ngành, địa phương (theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này).
Điều 13. Nhiệm vụ
của Bộ Khoa học và Công nghệ
1. Ban hành và tổ
chức thực hiện các văn bản hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
2. Quy định cụ thể
về: Điều kiện hoạt động của tổ chức tư vấn, chuyên gia tư vấn, chuyên gia tư vấn
độc lập, tổ chức chứng nhận, chuyên gia đánh giá; thủ tục cấp, đình chỉ, thu hồi
Giấy xác nhận, Thẻ chuyên gia tư vấn, Thẻ chuyên gia tư vấn độc lập, Thẻ chuyên
gia đánh giá; hoạt động đào tạo cho chuyên gia tư vấn, chuyên gia đánh giá và tổ
chức, cá nhân liên quan; quyền và nghĩa vụ của tổ chức tư vấn, chuyên gia tư vấn,
tổ chức chứng nhận, chuyên gia đánh giá và các tổ chức, cá nhân liên quan.
3. Hướng dẫn đơn
vị chủ trì kiểm tra hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống
quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 .
4. Chủ trì, phối hợp với Bộ Thông tin
và Truyền thông, Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam, Thông tấn xã
Việt Nam, các cơ quan thông tin đại chúng khác và các Bộ, ngành, địa phương có
liên quan triển khai công tác tuyên truyền về việc thực hiện Quyết định này nhằm
nâng cao nhận thức về áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng vào hoạt động của các
cơ quan, đơn vị trên phạm vi cả nước.
5. Kiểm tra hoạt động
của tổ chức tư vấn, chuyên gia tư vấn độc lập, tổ chức chứng nhận; kịp thời chấn
chỉnh, xử lý các vi phạm theo thẩm quyền.
6. Trong trường hợp cần thiết, chủ
trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức kiểm tra việc thực hiện Quyết định
này tại các cơ quan, đơn vị trên phạm vi cả nước.
7. Định kỳ hằng năm, báo cáo Thủ tướng
Chính phủ về tình hình thực hiện Quyết định này và kiến nghị chủ trương, biện
pháp cần thiết để nâng cao hiệu lực và hiệu quả của việc xây dựng và áp dụng Hệ
thống quản lý chất lượng tại các Bộ, ngành, địa phương.
Điều 14. Nhiệm vụ
của Bộ Tài chính
Chủ trì, phối
hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ xây dựng, ban hành văn bản quy định về quản lý
tài chính đối với các hoạt động: Tư vấn, xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến
Hệ thống quản lý chất lượng; tuyên truyền, đào tạo, kiểm tra, thuê tổ chức chứng
nhận phối hợp kiểm tra và các hoạt động khác có liên quan.
Chương IV
HIỆU LỰC VÀ
TRÁCH NHIỆM THI HÀNH
Điều 15. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 18 tháng 5 năm 2014 và thay thế Quyết định số 144/2006/QĐ-TTg ngày 20
tháng 6 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất
lượng theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 vào hoạt động của các cơ quan hành
chính nhà nước và Quyết định số 118/2009/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2009 của Thủ
tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
144/2006/QĐ-TTg .
Điều 16. Quy định
chuyển tiếp
1. Các cơ quan, đơn vị đã xây dựng,
áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng đối với tất cả thủ tục hành chính được công
bố theo quy định của pháp luật và đã được cấp Giấy chứng nhận Hệ thống quản lý chất
lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 .
Thực hiện việc công bố theo quy định
tại Khoản 3 Điều 4 Quyết định này và có trách nhiệm áp dụng, duy trì, cải tiến
Hệ thống quản lý chất lượng theo quy định tại Khoản 4 Điều 4 Quyết định này.
2. Các cơ quan, đơn vị đã xây dựng,
áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng và đã được cấp Giấy chứng nhận Hệ thống quản
lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 nhưng phạm vi áp dụng
chưa bao gồm toàn bộ các thủ tục hành chính được công bố theo quy định của pháp
luật:
Thực hiện việc công bố theo quy định
tại Khoản 3 Điều 4 Quyết định này và mở rộng phạm vi áp dụng Hệ thống quản lý
chất lượng, bảo đảm các thủ tục hành chính được đưa vào áp dụng trong Hệ thống
quản lý chất lượng và thực hiện việc công bố lại sau khi hoàn thành việc mở rộng.
Cơ quan, đơn vị có trách nhiệm áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất
lượng theo quy định tại Khoản 4 Điều 4 Quyết định này.
3. Các quy định hiện hành của Bộ Tài chính
đối với việc xây dựng, áp dụng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà
nước không trái với quyết định này được tiếp tục thực hiện cho đến khi các quy
định mới của Bộ Tài chính về các vấn đề nêu trên được ban hành và có hiệu lực
thi hành.
4. Các quy định hiện hành của Bộ Khoa
học và Công nghệ về việc: Cấp Giấy xác nhận, Thẻ chuyên gia; đào tạo kiến thức
về quản lý hành chính nhà nước cho chuyên gia tư vấn, chuyên gia đánh giá; xây
dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng tại các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh, cấp huyện, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện
không trái với quyết định này được tiếp tục thực hiện cho đến khi các quy định mới
của Bộ Khoa học và Công nghệ về các vấn đề nêu trên được ban hành và có hiệu lực
thi hành.
Điều 17. Trách
nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Các tập đoàn kinh tế nhà nước;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, TCCV (3b).
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
PHỤ LỤC I
MẪU QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG PHÙ HỢP TIÊU CHUẨN
QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2008 VÀ BẢN CÔNG BỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 19/2014/QĐ-TTg
ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-
|
…., ngày……
tháng…… năm……
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2008
...NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN...
Căn cứ ...quy định về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan…;
Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg
ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản
lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các
cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ xác nhận của...Người đứng đầu
cơ quan... về việc Hệ thống quản lý chất lượng áp dụng có hiệu lực;
Theo đề nghị của ...tên đơn vị dự
thảo, trình Quyết định..,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố Hệ thống quản lý chất lượng tại ...tên cơ quan... phù hợp Tiêu
chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 theo quy định tại Quyết định số
19/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ đối với các lĩnh vực hoạt động trong Phụ
lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Điều 3. ...tên
đơn vị dự thảo, trình Quyết định..., … các đơn vị có liên quan... chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- ...Tên Cơ quan chủ quản... (để báo cáo);
- ...Tên đơn vị chủ trì... (để biết);
- Lưu …
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC
CÁC LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG CỦA …TÊN CƠ QUAN... ĐƯỢC CÔNG BỐ PHÙ HỢP TIÊU
CHUẨN
QUỐC
GIA TCVN ISO 9001:2008
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
/QĐ-... ngày... tháng... năm .... của ... người đứng đầu cơ quan...).
... Liệt kê các lĩnh vực hoạt động
được công bố phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 ...
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CÔNG BỐ
…TÊN CƠ QUAN…
công bố Hệ thống
quản lý chất lượng tại …tên cơ quan… phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
ISO 9001:2008 đối với…
(Theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số …./QĐ-… ngày … tháng …
năm … của Người đứng đầu cơ quan)
Bản công bố này có hiệu lực kể từ ngày ban
hành
|
....., ngày…… tháng…… năm……
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
|
PHỤ LỤC II
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH XÂY DỰNG VÀ ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 9001:2008
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg
ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ)
TÊN BỘ/NGÀNH/UBND
CẤP TỈNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……………
|
……., ngày……
tháng…… năm……
|
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH XÂY DỰNG VÀ ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN
QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2008
Kính gửi:
Bộ Khoa học và Công nghệ.
Thực hiện Quyết định số
19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng
Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt
động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước, ...tên Bộ/ngành/UBND
cấp tỉnh... báo cáo tình hình xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng
theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại các cơ quan, đơn vị trong phạm
vi quản lý như sau:
1. Kết quả xây dựng và áp dụng Hệ thống
quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008:
a) Tình hình phê duyệt kế hoạch, dự
trù kinh phí triển khai thực hiện:
…………………………………………………………………………………
b) Kết quả cụ thể:
STT
|
Tên cơ quan
|
Địa chỉ liên hệ
(ĐT, Fax, người đại diện)
|
Tên tổ chức tư
vấn, chuyên gia tư vấn (nếu có)
|
Số lượng thủ tục
hành chính đã xây dựng và áp dụng HTQLCL
|
Tình hình công
bố HTQLCL phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008
|
Kết quả kiểm
tra
|
Tên tổ chức chứng
nhận, chuyên gia đánh giá (nếu có)
|
Ghi chú
|
Đã công bố
|
Chưa công bố
|
Đáp ứng yêu cầu
|
Chưa đáp ứng
yêu cầu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đánh giá, nhận xét:
a) Tự đánh giá về hiệu quả của việc
áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008
tại các cơ quan, đơn vị:
....................................................................................................................................
b) Tình hình xử lý vi phạm đối với hoạt
động xây dựng, áp dụng, duy trì Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO 9001:2008 tại các cơ quan, đơn vị:
....................................................................................................................................
c) Nhận xét về hoạt động tư vấn của
các tổ chức tư vấn, chuyên gia tư vấn; hoạt động phối hợp kiểm tra của tổ chức
chứng nhận, chuyên gia đánh giá:
....................................................................................................................................
d) Nêu những thuận lợi, khó khăn và
những vấn đề tồn tại trong việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống
quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại các cơ quan,
đơn vị, phân tích nguyên nhân:
....................................................................................................................................
- Về phía cơ quan, đơn vị đã và đang
xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng:
....................................................................................................................................
- Về phía đơn vị chủ trì giúp việc
triển khai thực hiện Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg:
....................................................................................................................................
- Về tình hình kiểm tra hoạt động xây
dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng tại các cơ quan,
đơn vị:
....................................................................................................................................
- Về việc lựa chọn tổ chức tư vấn,
chuyên gia tư vấn, tổ chức chứng nhận, chuyên gia đánh giá (nếu có):
....................................................................................................................................
- Về các nội dung khác có liên quan:
....................................................................................................................................
3. Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
....................................................................................................................................
...tên Bộ/ngành/UBND cấp tỉnh... báo cáo tình hình xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại các cơ quan, đơn vị trong phạm vi quản
lý để Bộ Khoa học và Công nghệ tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ./.
|
LÃNH ĐẠO BỘ, NGÀNH/
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|