ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1899/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 02 tháng 8 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP GIỮA CÔNG AN TỈNH VÀ CƠ QUAN
CHUYÊN MÔN VỀ XÂY DỰNG TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÒNG CHÁY, CHỮA
CHÁY ĐỐI VỚI DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH SỬ DỤNG VỐN KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa
cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 136/2020/NĐ-CP
ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi bổ sung một số điều
của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Nghị định số
06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số
nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội
dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc
Công an tỉnh Thừa Thiên Huế tại Tờ trình số 3862/TTr-CAT-PC07 ngày 20 tháng 7
năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Phối hợp giữa
Công an tỉnh và Cơ quan chuyên môn về xây dựng (bao gồm các sở: Xây dựng, Giao thông
Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương; Ban Quản lý Khu kinh
tế, công nghiệp tỉnh; Phòng chuyên môn có chức năng quản lý xây dựng trực thuộc
Ủy ban nhân cấp huyện) trong công tác quản lý đầu tư xây dựng và phòng cháy, chữa
cháy đối với dự án, công trình sử dụng vốn khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Hiệu
lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2538/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm
2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy chế phối hợp giữa
Công an tỉnh và Cơ quan chuyên môn về xây dựng trong công tác quản lý đầu tư
xây dựng và phòng cháy, chữa cháy đối với dự án, công trình sử dụng vốn khác
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc Công an tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Giao thông Vận tải,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương; Trưởng ban Ban quản lý Khu
kinh tế, công nghiệp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
Huế và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phương
|
QUY CHẾ
PHỐI HỢP GIỮA CÔNG AN TỈNH VÀ CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ XÂY DỰNG
TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY ĐỐI VỚI DỰ ÁN,
CÔNG TRÌNH SỬ DỤNG VỐN KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm theo Quyết định số 1899/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định nguyên tắc,
phương thức, nội dung và trách nhiệm phối hợp giữa Công an tỉnh và Cơ quan
chuyên môn về xây dựng trong công tác thẩm định thiết kế xây dựng và thẩm duyệt
thiết kế phòng cháy và chữa cháy; kiểm tra nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy,
nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng;
thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm; trao đổi thông tin có liên quan về quản
lý đầu tư xây dựng và phòng cháy, chữa cháy đối với dự án, công trình sử dụng vốn
khác theo quy định được đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với:
1. Công an tỉnh và một số
phòng, ban trực thuộc Công an tỉnh.
2. Cơ quan chuyên môn về xây dựng.
3. Chủ đầu tư các dự án đầu tư xây
dựng sử dụng vốn khác có yêu cầu thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
được quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày
24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật phòng cháy
và chữa cháy.
Điều 3.
Giải thích từ ngữ và viết tắt
1. Sở quản lý công trình xây dựng
chuyên ngành gồm các Sở: Xây dựng, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Giao thông vận tải.
2. Thẩm định thiết kế xây dựng
gồm: Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng; thẩm định thiết kế
xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở.
3. Thẩm duyệt thiết kế về phòng
cháy và chữa cháy gồm: Thẩm duyệt thiết kế cơ sở; Thẩm duyệt thiết kế kỹ thuật
hoặc thiết kế bản vẽ thi công.
4. Thời gian quy định ở Quy chế
này là ngày làm việc (không tính các ngày nghỉ theo quy định).
5. Từ viết tắt:
a) Phòng cháy và chữa cháy:
PCCC
b) Ủy ban nhân dân: UBND.
c) Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố Huế: UBND cấp huyện.
Điều 4.
Nguyên tắc phối hợp
1. Tuân thủ chủ trương, đường lối,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, trách nhiệm của các cơ quan.
2. Chủ động, thường xuyên, kịp
thời, chặt chẽ, bảo đảm yêu cầu chất lượng, tiến độ công việc; bảo đảm việc
cung cấp thông tin và chế độ bảo mật thông tin theo quy định của pháp luật.
3. Phát huy vai trò, trách nhiệm
của các bên trong công tác phối hợp.
4. Đảm bảo quy trình phối hợp
rõ ràng và tạo thuận lợi tối đa cho nhà đầu tư trong việc thực hiện nhiệm vụ của
mỗi cơ quan.
Điều 5.
Phương thức phối hợp
1. Cử người phối hợp trực tiếp:
Khi triển khai các hoạt động có
liên quan, cơ quan chủ trì có văn bản đề nghị cử người tham gia phối hợp trực
tiếp, cơ quan được đề nghị có trách nhiệm trả lời về việc cử người tham gia.
Người được cử tham gia phải thực hiện theo nhiệm vụ phối hợp được phân công phù
hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan và có trách nhiệm báo cáo kết quả thực
hiện nhiệm vụ với lãnh đạo cơ quan quản lý trực tiếp.
2. Tổ chức họp:
Khi có yêu cầu tổ chức cuộc họp
(thẩm định thiết kế xây dựng, thanh tra, kiểm tra nghiệm thu hạng mục công
trình, công trình…) các đơn vị, cá nhân trực thuộc các cơ quan được giao làm đầu
mối thực hiện quy chế cần trao đổi trước về nội dung cuộc họp (bằng văn bản hoặc
thư điện tử công vụ theo quy định tại Điều 9 Quy chế này) và chuẩn bị các điều
kiện cần thiết cho việc tổ chức cuộc họp trước khi chính thức mời đại diện lãnh
đạo các cơ quan tham gia.
3. Cung cấp thông tin, tài liệu
và trao đổi ý kiến:
Khi cần cung cấp thông tin, tài
liệu hoặc trao đổi ý kiến phục vụ việc triển khai nhiệm vụ theo quy định thì
các cơ quan cần có văn bản đề nghị cung cấp thông tin, tài liệu. Trong thời hạn
05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản, cơ quan được đề nghị có
trách nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu cho cơ quan có nhu cầu. Trường hợp
không thực hiện được thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
4. Tổ chức hội nghị, hội thảo
và thành lập các đoàn kiểm tra liên ngành.
Chương II
NỘI DUNG PHỐI HỢP
Điều 6. Phối
hợp trong công tác thẩm định thiết kế xây dựng và thẩm duyệt thiết kế về PCCC
1. Khi tổ chức thẩm duyệt thiết
kế về PCCC đối với dự án, công trình, trường hợp cần thiết Công an tỉnh có văn bản
đề nghị Cơ quan chuyên môn về xây dựng tham gia phối hợp hoặc ngược lại. Cơ
quan phối hợp có trách nhiệm tham gia bằng văn bản hoặc cử người có chuyên môn,
nghiệp vụ tham gia. Thời gian thực hiện theo quy định tại Điều 5 Quy chế này.
2. Trong quá trình thực hiện
công tác thẩm định thiết kế xây dựng, Cơ quan chuyên môn về xây dựng có trách
nhiệm kiểm tra sự phù hợp theo văn bản góp ý về PCCC hoặc Giấy chứng nhận thẩm
duyệt thiết kế về PCCC đối với dự án, công trình thuộc đối tượng phải thẩm duyệt
thiết kế về PCCC.
3. Trong quá trình thực hiện
công tác thẩm duyệt thiết kế về PCCC, Công an tỉnh có trách nhiệm kiểm tra sự
phù hợp theo các văn bản chấp thuận quy hoạch tổng mặt bằng và bố trí công năng
của dự án, công trình.
4. Thực hiện liên thông trong
công tác thẩm định thiết kế xây dựng và thẩm duyệt thiết kế về PCCC, trong đó
Cơ quan chuyên môn về xây dựng chủ trì nhận hồ sơ chuyển Công an tỉnh thực hiện
theo quy định tại Quy trình liên thông thực hiện thẩm định thiết kế xây dựng và
thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đối với dự án, công trình sử dụng
vốn khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
5. Cơ quan chuyên môn về xây dựng
thực hiện thẩm định thiết kế xây dựng đối với các dự án, công trình có yêu cầu
về PCCC có trách nhiệm tổ chức thẩm định, thẩm duyệt và thông báo kết quả cho
chủ đầu tư, chủ động cắt giảm thời gian thực hiện theo Kế hoạch số 114/KH-UBND
ngày 04 tháng 6 năm 2018 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Chỉ thị số
08/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 7. Phối
hợp kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng và kiểm tra
nghiệm thu về PCCC
Nội dung phối hợp thực hiện
theo Quy trình Phối hợp kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình xây
dựng và kiểm tra, nghiệm thu phòng cháy và chữa cháy trên địa bàn tỉnh (Ban hành
kèm theo Quyết định số 2555/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2018 của UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế).
Điều 8. Phối
hợp trong công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm trong đầu tư xây dựng,
phòng cháy và chữa cháy
1. Khi xây dựng kế hoạch thanh
tra, kiểm tra, Công an tỉnh có thể đề nghị Cơ quan chuyên môn về xây dựng phối
hợp và ngược lại.
2. Khi phối hợp kiểm tra liên
ngành về công tác đầu tư xây dựng và phòng cháy, chữa cháy, các cơ quan thực hiện
công tác kiểm tra, xử lý vi phạm theo chức năng, nhiệm vụ. Trường hợp khi kiểm
tra có những sai phạm liên quan đến lĩnh vực của ngành nào thì ngành đó xử lý
vi phạm theo quy định.
Điều 9. Phối
hợp trong công tác trao đổi thông tin
1. Công an tỉnh và Cơ quan
chuyên môn về xây dựng có trách nhiệm trao đổi, cung cấp thông tin về kết quả
thực hiện quản lý đầu tư xây dựng PCCC đối với dự án, công trình theo nội dung
phối hợp quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8 của Quy chế này.
Để đẩy nhanh tiến độ thực hiện
công tác thẩm định, thẩm duyệt, các cơ quan thực hiện trao đổi thông tin liên
quan (căn cứ vào thời gian ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả;
các văn bản yêu cầu chủ đầu tư bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ; kết quả thẩm định, lấy
ý kiến, trao đổi nghiệp vụ) theo thứ tự ưu tiên:
a) Trao đổi thông tin thông qua
địa chỉ thư điện tử công vụ của mỗi cơ quan;
b) Gửi công văn qua đường bưu
điện hoặc fax.
2. Các cơ quan thống nhất cử
cán bộ tham gia dự hội nghị sơ kết, tổng kết những nội dung liên quan đến phạm
vi phối hợp giữa các bên; phối hợp tổ chức khảo sát, nắm tình hình; phối hợp tổ
chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm về lĩnh vực đầu tư xây dựng, PCCC... phù hợp với
chức năng, nhiệm vụ của mỗi cơ quan.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Tổ
chức thực hiện
1. Công an tỉnh chủ trì, phối hợp
với Cơ quan chuyên môn về xây dựng tổ chức triển khai thực hiện Quy chế này và
Quy trình liên thông thực hiện thẩm định thiết kế xây dựng và thẩm duyệt thiết
kế về PCCC đối với dự án, công trình sử dụng vốn khác trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế.
2. Thủ trưởng các cơ quan có liên
quan tổ chức rà soát, xây dựng lại quy trình giải quyết thủ tục hành chính về
thẩm định, thẩm duyệt theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 và niêm yết công khai
trên trang thông tin điện tử của đơn vị.
3. Những nội dung liên quan đến
công tác phối hợp trong công tác quản lý đầu tư xây dựng và PCCC đối với dự án,
công trình sử dụng vốn khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế không thực hiện
theo quy chế này thì thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
4. Trong quá trình thực hiện
Quy chế này nếu có phát sinh vướng mắc, yêu cầu các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp
thời phản ánh về Công an tỉnh để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.