ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1893/QĐ-UBND
|
Phú Thọ, ngày 8
tháng 9 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC
PHẨM VÀ DINH DƯỠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Kế hoạch số
186/KH-UBND ngày 18/01/2023 của UBND tỉnh Phú Thọ về rà soát, đánh giá thủ tục
hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Y tế tại Tờ trình số 2291/TTr-SYT ngày 31/8/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương
án đơn giản hóa 01 thủ tục hành chính lĩnh vực An toàn thực phẩm và Dinh dưỡng
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế và của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh
Phú Thọ (Chi tiết tại Phương án đơn giản hóa TTHC đính kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Sở Y tế dự thảo văn bản thực
thi theo phương án đơn giản hoá thủ tục hành chính đã được thông qua.
2. Văn phòng UBND tỉnh có trách
nhiệm kiểm tra, đôn đốc sở, ngành, đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định
này.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc các Sở: Y tế; Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thành, thị; các cơ
quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC AN TOÀN
THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1893/QĐ-UBND ngày 8 tháng
9 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ)
Thủ
tục: Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản
xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh
1.
Nội dung đơn giản hoá: cắt giảm thời
hạn giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) đã được Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ
công bố, phê duyệt tại Danh mục TTHC các lĩnh vực Y tế thuộc thẩm quyền giải
quyết của cấp tỉnh và quy trình nội bộ giải quyết TTHC các lĩnh vực Y tế thuộc
thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh (ban hành kèm theo các Quyết định của Chủ
tịch UBND tỉnh Phú Thọ: số 478/QĐ-UBND ngày 04/3/2022, số 479/QĐ-UBND ngày
04/3/2022; số 2475/QĐ-UBND ngày 20/9/2022 và số 1031/QĐ-UBND ngày 05/4/2022).
Phương án cắt giảm cụ thể như sau:
Cắt
giảm thời hạn giải quyết TTHC của Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận Cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Chi cục Vệ sinh an toàn thực phẩm, UBND cấp
huyện) từ tối đa 20,0 ngày xuống còn tối đa 15,0 ngày làm việc kể từ khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
Lý
do: theo quy định tại Khoản 3, Điều 6,
Chương III Nghị định số 67/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về
điều kiện sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành
của Bộ Y tế (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 3, Điều 2 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế): thời
hạn cơ quan có thẩm quyền quyết định cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm là: 20,0 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và Cơ sở đáp ứng
các yêu cầu thẩm định về điều kiện an toàn thực phẩm. Tuy nhiên, thực tế
thực hiện hoạt động thẩm định hồ sơ, xác định các điều kiện đáp ứng và quyết
định cấp Giấy chứng nhận Cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm của cơ quan có
thẩm quyền có thể giảm 5,0 ngày so với quy định (cụ thể: từ tối đa 20,0 ngày
giảm xuống còn 15,0 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ). Do:
+ Hệ
thống hạ tầng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh đã được xây dựng, hoàn
thiện, kết nối liên thông các cơ quan, đơn vị, địa phương. Việc tiếp nhận, luân
chuyển hồ sơ, xử lý, giải quyết TTHC trong nội bộ các cơ quan có thẩm quyền đã
được thực hiện hoàn toàn trên môi trường mạng. Đồng thời, việc áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 trong hoạt động quản lý
của các cơ quan hành chính nhà nước hiện nay, cũng góp phần giúp việc tiếp
nhận, xử lý hồ sơ, giải quyết TTHC của cơ quan, cá nhân có thẩm quyền khoa học,
hiệu quả hơn, tận dụng tối đa thời gian lao động và giảm thời gian thực hiện.
+
Việc cắt giảm thời gian 3,0 ngày tại bước thực hiện hoạt động thẩm định điều
kiện thực tế và 2,0 ngày tại bước quyết định cấp Giấy chứng nhận Cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm của cơ quan, cá nhân có thẩm quyền trong quá trình giải
quyết TTHC sẽ làm giảm thời gian chờ đợi, giảm chi phí tuân thủ TTHC của tổ
chức, cá nhân. Đồng thời, có tác động tăng cường trách nhiệm của cơ quan, cá
nhân có thẩm quyền trong quá trình giải quyết TTHC. Qua đó, góp phần nâng cao
chỉ số hài lòng của tổ chức, cá nhân thực hiện TTHC đối với các cơ quan hành
chính nhà nước.
2.
Kiến nghị thực thi:
Kiến
nghị Bộ trưởng Bộ Y tế tham mưu Chính phủ sửa đổi nội dung quy định về thời hạn
giải quyết TTHC tại Khoản 3, Điều 6, Chương III Nghị định số 67/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 3, Điều 2 Nghị định
số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ).
3.
Lợi ích phương án đơn giản hoá:
- Cắt
giảm thời gian thực hiện TTHC, thời gian chờ đợi giải quyết TTHC của tổ chức,
cá nhân.
-
Nâng cao trách nhiệm của cơ quan, cá nhân có thẩm quyền trong quá trình giải
quyết TTHC.
-
Chi phí tuân thủ TTHC đối với Cơ sở sản xuất nhỏ lẻ:
+
Trước khi đơn giản hóa: 702.487,00 đồng/năm.
+ Sau
khi đơn giản hóa: 553.687,00 đồng/năm.
+ Chi
phí tiết kiệm: 148.800,00 đồng/năm.
-
Chi phí tuân thủ TTHC đối với Cơ sở sản xuất khác:
+
Trước khi đơn giản hóa: 1.372.013,00 đồng/năm.
+ Sau
khi đơn giản hóa: 1.223.213,00 đồng/năm.
+ Chi
phí tiết kiệm: 148.800,00 đồng/năm.
-
Chi phí tuân thủ TTHC đối với Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống phục vụ dưới 200
suất ăn:
+
Trước khi đơn giản hóa: 772.013,00 đồng/năm.
+ Sau
khi đơn giản hóa: 623.213,00 đồng/năm.
+ Chi
phí tiết kiệm: 148.800,00 đồng/năm.
-
Chi phí tuân thủ TTHC đối với Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống phục vụ từ 200
suất ăn trở lên:
+
Trước khi đơn giản hóa: 872.013,00 đồng/năm.
+ Sau
khi đơn giản hóa: 723.213,00 đồng/năm.
+ Chi
phí tiết kiệm: 148.800,00 đồng/năm.
(Chi tiết tại biểu mẫu 03/SCM-KSTT).