ỦY BAN
NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1877/QĐ-UBND
|
Hải
Dương, ngày 01 tháng 07 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát
thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm
Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ
Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm
Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị
của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1183/TTr-SGTVT-P1 ngày 17
tháng 6 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố và phê duyệt kèm theo Quyết định này Danh mục thủ
tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung và Quy trình nội bộ giải quyết
thủ tục hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải, cụ thể như
sau:
1. Danh
mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi bổ sung: Chi tiết, có Phụ lục I
đính kèm 05 thủ tục hành chính (trong đó có 02 thủ tục hành chính mới ban, 03
thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung). Nội dung cụ thể của từng thủ tục hành
chính được công bố tại Quyết định số 699/QĐ-BGTVT ngày 02 tháng 6 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực đường sắt thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông
vận tải.
2. Phê
duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính. Chi tiết, có Phụ lục II
đính kèm 05 quy trình nội bộ.
3. Bãi bỏ
03 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Giao thông vận tải được ban hành tại Quyết định số 2091/QĐ-UBND ngày 21
tháng 6 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh. Chi tiết, có Phụ lục III đính kèm.
Điều 2.
Trách nhiệm thực hiện
1. Giao
Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm thực hiện tiếp nhận và giải quyết thủ tục
hành chính theo quy định; cung cấp nội dung thủ tục hành chính để Trung tâm
Phục vụ hành chính công niêm yết công khai, hướng dẫn, tổ chức tiếp nhận, hồ sơ
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân theo quy
định.
3. Sở
Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải cập nhật
nội dung thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa
điện tử của tỉnh theo quy định. Hoàn thành ngay sau khi nhận được Quyết định
này.
4. Văn
phòng UBND tỉnh có trách nhiệm cập nhật công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở
dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của
UBND tỉnh và tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia đảm bảo kịp
thời, đầy đủ, chính xác, đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Giao thông vận
tải, Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, NC-KSTTHC, (01B).
|
KT. CHỦ
TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Hùng
|
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Kèm theo Quyết định số 1877/QĐ-UBND ngày 01 tháng 07 năm 2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
I. DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ
Stt
|
Tên thủ tục hành chính
|
Ghi chú
|
1
|
Cấp
giấy phép xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường sắt.
|
|
2
|
Gia hạn
giấy phép xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường sắt.
|
|
3
|
Cấp
giấy phép xây dựng, cải tạo, nâng cấp đường ngang.
|
|
4
|
Bãi bỏ
đường ngang
|
|
5
|
Gia hạn
Giấy phép xây dựng, cải tạo, nâng cấp đường ngang
|
|
II. NỘI
DUNG QUY TRÌNH NỘI BỘ
1. Tên thủ tục Cấp giấy phép xây dựng công trình thiết yếu trong
phạm vi đất dành cho đường sắt.
1.1. Thời
hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
1.2. Sơ
đồ Quy trình giải quyết:
1.3. Diễn
giải quy trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp
nhận hồ sơ.
- Tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Cán bộ
tiếp nhận hồ sơ của Sở Giao thông vận tải thường trực tại Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh tiếp nhận, thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng
hồ sơ.
+ Nếu hồ
sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá
nhân và chuyển bàn giao hồ sơ cho Văn thư Sở trong thời gian ½ ngày làm việc.
+ Nếu hồ
sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ
chức, cá nhân.
- Văn thư
Sở chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông ngay sau khi nhận
được hồ sơ.
b) Thẩm định
và xem xét, lấy ý kiến ký duyệt hồ sơ theo quy định.
Phòng
Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông thẩm định hồ sơ:
- Trường
hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Sở thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc
thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc
sửa đổi đến tổ chức, cá nhân thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Nếu hồ
sơ hợp lệ, trong thời gian 1,5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, phòng
Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông thẩm định hồ sơ và lấy ý kiến của các cơ
quan, đơn vị liên quan.
- Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến có trách nhiệm trả
lời bằng văn bản. Quá thời hạn trên nếu tổ chức được lấy ý kiến không có văn
bản trả lời thì được coi là đã chấp thuận và phải chịu trách nhiệm do việc
không trả lời hoặc trả lời chậm trễ gây ra.
- Trong
thời hạn 01 ngày làm việc, phòng Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông thực hiện
tổng hợp ý kiến, thẩm định trình lãnh đạo Sở xem xét kết quả giải quyết hoặc
văn bản từ chối nếu hồ sơ không đủ điều kiện.
- Trong
thời hạn ½ ngày, Lãnh đạo Sở xem xét, ký trình UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải
quyết hoặc văn bản từ chối giải quyết nếu hồ sơ không đủ điều kiện.
- Trong
thời hạn 1/2 ngày làm việc kể từ ngày nhận báo cáo kết quả thẩm định của Sở
Giao thông vận tải, Văn phòng UBND tỉnh thẩm tra báo cáo kết quả thẩm định,
trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt Cấp Giấy phép xây dựng công trình
thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường sắt.
- Trong
thời hạn 1/2 ngày làm việc Chủ tịch UBND tỉnh ký phê duyệt Cấp Giấy phép xây
dựng công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường sắt.
c) Nhận
hồ sơ/kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân.
Văn phòng
UBND tỉnh chuyển hồ sơ/kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
trong thời hạn 1/2 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt hồ sơ.
Bộ phận trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công trả hồ sơ/kết quả trực
tiếp cho tổ chức, cá nhân hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
2. Tên thủ tục Gia hạn giấy phép xây dựng công trình thiết yếu
trong phạm vi đất dành cho đường sắt.
2.1. Thời
hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
2.2. Sơ
đồ Quy trình giải quyết:
2.3. Diễn
giải quy trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp
nhận hồ sơ.
- Tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Cán bộ
tiếp nhận hồ sơ của Sở Giao thông vận tải thường trực tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh tiếp nhận, thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng
hồ sơ.
+ Nếu hồ
sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá
nhân và chuyển bàn giao hồ sơ cho Văn thư Sở trong thời gian 1/4 ngày làm việc.
+ Nếu hồ
sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ
chức, cá nhân.
- Văn thư
Sở chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông ngay sau khi nhận
được hồ sơ.
b) Thẩm định
và xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
Phòng
Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông thẩm định hồ sơ:
- Trường
hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Sở thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc
thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc
sửa đổi đến tổ chức, cá nhân thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Nếu hồ
sơ hợp lệ, trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, phòng
Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông thẩm định hồ sơ trình lãnh đạo Sở xem xét
kết quả giải quyết hoặc văn bản từ chối nếu hồ sơ không đủ điều kiện.
- Trong
thời 1/2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả thẩm định của Phòng Quản
lý kết cấu hạ tầng giao thông, Lãnh đạo Sở xem xét ký trình Chủ tịch UBND tỉnh.
- Trong
thời hạn 1/2 ngày làm việc kể từ ngày nhận kết quả thẩm định của Sở Giao thông
vận tải, Văn phòng UBND tỉnh thẩm tra kết quả thẩm định, trình Chủ tịch UBND
tỉnh phê duyệt Cấp Giấy phép xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi đất
dành cho đường sắt.
- Trong
thời hạn 1/2 ngày làm việc Chủ tịch UBND tỉnh ký phê duyệt Cấp Giấy phép xây
dựng công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường sắt.
c) Nhận
hồ sơ/kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân.
Văn phòng
UBND tỉnh chuyển hồ sơ/kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
trong thời hạn 1/4 ngày làm việc, kể từ ngày Lãnh đạo sở ký duyệt hồ sơ. Bộ
phận trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công trả hồ sơ/kết quả trực tiếp
cho tổ chức, cá nhân hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
3. Cấp Giấy phép xây dựng, cải tạo, nâng cấp đường ngang
3.1. Thời
hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
3.2. Sơ
đồ Quy trình giải quyết:
1.3. Diễn
giải quy trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp
nhận hồ sơ.
- Tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Cán bộ
tiếp nhận hồ sơ của Sở Giao thông vận tải thường trực tại Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh tiếp nhận, thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng
hồ sơ.
+ Nếu hồ
sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá
nhân và chuyển bàn giao hồ sơ cho Văn thư Sở trong thời gian ½ ngày làm việc.
+ Nếu hồ
sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ
chức, cá nhân.
- Văn thư
Sở chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông ngay sau khi nhận
được hồ sơ.
b) Thẩm định
và xem xét, lấy ý kiến ký duyệt hồ sơ theo quy định.
Phòng
Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông thẩm định hồ sơ:
- Trường
hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Sở thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc
thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc
sửa đổi đến tổ chức, cá nhân thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Nếu hồ
sơ hợp lệ, trong thời gian 1,5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, phòng
Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông thẩm định hồ sơ và lấy ý kiến của các cơ
quan, đơn vị liên quan.
- Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến có trách nhiệm trả
lời bằng văn bản. Quá thời hạn trên nếu tổ chức được lấy ý kiến không có văn
bản trả lời thì được coi là đã chấp thuận và phải chịu trách nhiệm do việc
không trả lời hoặc trả lời chậm trễ gây ra
- Trong
thời hạn 02 ngày làm việc, phòng Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông thực hiện
tổng hợp ý kiến, thẩm định trình lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả giải quyết hoặc
văn bản từ chối giải quyết nếu hồ sơ không đủ điều kiện
- Trong
thời hạn 1/2 ngày làm việc kể từ ngày nhận kết quả thẩm định lãnh đạo Sở Giao
thông vận tải quyết định phê duyệt Cấp Giấy phép xây dựng công trình thiết yếu
trong phạm vi đất dành cho đường sắt hoặc văn bản từ chối giải quyết nếu hồ sơ
không đủ điều kiện
c) Nhận
hồ sơ/kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân.
Văn phòng
Sở chuyển hồ sơ/kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh trong
thời hạn 1/2 ngày làm việc, kể từ ngày Lãnh đạo sở phê duyệt kết quả giải quyết
hồ sơ. Bộ phận trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công trả hồ sơ/kết quả
trực tiếp cho tổ chức, cá nhân hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
4. Thủ
tục Bãi bỏ đường ngang
4.1. Thời
hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
4.2. Sơ
đồ Quy trình giải quyết:
1.3. Diễn
giải quy trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp
nhận hồ sơ.
- Tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Cán bộ
tiếp nhận hồ sơ của Sở Giao thông vận tải thường trực tại Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh tiếp nhận, thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng
hồ sơ.
+ Nếu hồ
sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá
nhân và chuyển bàn giao hồ sơ cho Văn thư Sở trong thời gian ½ ngày làm việc.
+ Nếu hồ
sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ
chức, cá nhân.
- Văn thư
Sở chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông ngay sau khi nhận
được hồ sơ.
b) Thẩm định
và xem xét, lấy ý kiến ký duyệt hồ sơ theo quy định.
Phòng
Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông thẩm định hồ sơ:
- Trường
hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Sở thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc
thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc
sửa đổi đến tổ chức, cá nhân thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Nếu hồ
sơ hợp lệ, trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, phòng
Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông thẩm định hồ sơ và lấy ý kiến của các cơ
quan, đơn vị liên quan.
- Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến có trách nhiệm trả
lời bằng văn bản. Quá thời hạn trên nếu tổ chức được lấy ý kiến không có văn
bản trả lời thì được coi là đã chấp thuận và phải chịu trách nhiệm do việc
không trả lời hoặc trả lời chậm trễ gây ra
- Trong
thời hạn 1/2 ngày làm việc, phòng Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông thực hiện
tổng hợp ý kiến, thẩm định trình lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả giải quyết hoặc
văn bản từ chối giải quyết nếu hồ sơ không đủ điều kiện
- Trong
thời hạn 1/2 ngày làm việc kể từ ngày nhận kết quả thẩm định lãnh đạo Sở Giao
thông vận tải quyết định phê duyệt Cấp Giấy phép xây dựng công trình thiết yếu
trong phạm vi đất dành cho đường sắt hoặc văn bản từ chối giải quyết nếu hồ sơ
không đủ điều kiện
c) Nhận
hồ sơ/kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân.
Văn phòng
Sở chuyển hồ sơ/kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh ngay sau
khi Lãnh đạo sở phê duyệt kết quả giải quyết hồ sơ. Bộ phận trả kết quả Trung
tâm Phục vụ hành chính công trả hồ sơ/kết quả trực tiếp cho tổ chức, cá nhân
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
5. Thủ
tục Gia hạn Giấy phép xây dựng, cải tạo, nâng cấp đường ngang
5.1. Thời
hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
5.2. Sơ
đồ Quy trình giải quyết:
2.3. Diễn
giải quy trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp
nhận hồ sơ.
- Tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Cán bộ
tiếp nhận hồ sơ của Sở Giao thông vận tải thường trực tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh tiếp nhận, thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng
hồ sơ.
+ Nếu hồ
sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá
nhân và chuyển bàn giao hồ sơ cho Văn thư Sở trong thời gian 1/2 ngày làm việc.
+ Nếu hồ
sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ
chức, cá nhân.
- Văn thư
Sở chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông ngay sau khi nhận
được hồ sơ.
b) Thẩm định
và xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
Phòng
Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông thẩm định hồ sơ:
- Trường
hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Sở thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc
thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc
sửa đổi đến tổ chức, cá nhân thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Nếu hồ
sơ hợp lệ, trong thời gian 1,5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, phòng
Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông thẩm định hồ sơ. Trường hợp kết quả thẩm
định đạt Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả giải quyết hoặc văn bản từ chối nếu hồ
sơ không hợp lệ.
- Trong
thời 1/2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả thẩm định của Phòng Quản
lý kết cấu hạ tầng giao thông, Lãnh đạo Sở xem xét, phê duyệt kết quả giải
quyết hồ sơ ký trình chủ tịch UBND tỉnh.
c) Nhận
hồ sơ/kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân.
Văn phòng
sở chuyển hồ sơ/kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh trong
thời hạn 1/2 ngày làm việc, kể từ ngày Lãnh đạo sở ký phê duyệt kết quả giải
quyết. Bộ phận trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công trả hồ sơ/kết quả
trực tiếp cho tổ chức, cá nhân hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
PHỤ LỤC III
DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ BỊ BÃI
BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Kèm theo Quyết định số 1877/QĐ-UBND ngày 01 tháng 07 năm 2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hải Dương)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Ghi chú
|
1
|
Cấp
giấy phép xây dựng, cải tạo, nâng cấp đường ngang (Áp dụng đối với xây dựng,
cải tạo, nâng cấp, đường ngang trên đường sắt chuyên dùng liên quan đến đường
tỉnh, đường huyện, đường xã, đường bộ đô thị và đường bộ chuyên dùng trong
phạm vi quản lý
|
|
2
|
Gia hạn
giấy phép xây dựng, cải tạo, nâng cấp đường ngang (áp dụng đối với công trình
xây dựng, cải tạo, nâng cấp, đường ngang trên đường sắt chuyên dùng liên quan
đến đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường bộ đô thị và đường bộ chuyên
dùng trong phạm vi quản lý).
|
|
3
|
Thủ tục
bãi bỏ đường ngang (áp dụng đối với đường ngang trên đường sắt chuyên dùng
liên quan đến đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường bộ đô thị và đường bộ
chuyên dùng trong phạm vi quản lý).
|
|