ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1862/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 02 tháng 8 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG,
THAY THẾ VÀ BÃI BỎ LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1669/TTr-LĐTBXH ngày 24 tháng
7 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung,
thay thế và bãi bỏ lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội có trách nhiệm: Cập nhật thủ tục hành chính mới được công
bố vào Hệ thống thông tin thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy
định; Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, trình UBND
tỉnh phê duyệt quy trình điện tử, quy trình nội bộ giải quyết các thủ tục hành
chính này và hoàn thành việc cấu hình thủ tục hành chính trên phần mềm Hệ thống
xử lý một cửa tập trung; Triển khai thực hiện giải quyết các thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC (VPCP gửi qua mạng);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, HCC.
|
CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|
PHỤ LỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ VÀ BÃI BỎ LĨNH VỰC
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành theo Quyết định số: 1862 /QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2019 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
PHẦN
I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành
Stt
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (đồng)
|
Tên VBQPPL quy định TTHC
|
1
|
Giải thể trường trung cấp,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; chấm dứt hoạt động
phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài
|
20 ngày làm việc. Trong đó, 05 ngày làm việc tại UBND tỉnh, 15 ngày làm
việc tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Số 01 Lê Lai, thành phố Huế hoặc
đăng ký trực tuyến qua phần mềm https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn
|
Không
|
- Luật giáo dục nghề nghiệp.
- Nghị định số 15/2019/NĐ- CP
ngày 01/02/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành của Luật giáo dục nghề nghiệp
|
2
|
Đổi tên trường trung cấp,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
05 ngày làm việc. Trong đó, 02 ngày làm việc tại UBND tỉnh, 03 ngày làm
việc tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Số 01 Lê Lai, thành phố Huế hoặc
đăng ký trực tuyến qua phần mềm https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn
|
Không
|
3
|
Cho phép hoạt động liên kết
đào tạo trở lại đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp và
doanh nghiệp
|
15 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Số 01 Lê Lai, thành phố Huế hoặc
đăng ký trực tuyến qua phần mềm https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn
|
Không
|
- Luật giáo dục nghề nghiệp.
- Nghị định số 143/2016/NĐ-CP
ngày 14/10/2016 của Chính phủ.
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ.
- Nghị định số 15/2019/NĐ- CP
ngày 01/02/2019 của Chính phủ.
|
4
|
Cho phép thành lập trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục hoạt động không vì lợi nhuận
|
20 ngày làm việc. Trong đó, 03 ngày làm việc tại UBND tỉnh, 12 ngày làm
việc tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và 05 ngày làm việc tại Hội đồng
thẩm định
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Số 01 Lê Lai, thành phố Huế hoặc
đăng ký trực tuyến qua phần mềm https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn
|
Không
|
5
|
Công nhận trường trung cấp,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục, trường trung cấp, trung tâm giáo dục
nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyển sang hoạt động không vì lợi nhuận
|
20 ngày làm việc. Trong đó, 05 ngày làm việc tại UBND tỉnh, 15 ngày làm
việc tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Số 01 Lê Lai, thành phố Huế hoặc
đăng ký trực tuyến qua phần mềm https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn
|
Không
|
- Luật giáo dục nghề nghiệp.
- Nghị định số 15/2019/NĐ- CP
ngày 01/02/2019 của Chính phủ.
|
2. Danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung
Stt
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (đồng)
|
Tên VBQPPL quy định TTHC
|
Ghi chú
|
1
|
Cho phép thành lập trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động
không vì lợi nhuận
|
28 ngày làm việc. Trong đó, 03 ngày làm việc tại UBND tỉnh, 10 ngày làm
việc tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và 15 ngày làm việc tại Hội đồng
thẩm định
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Số 01 Lê Lai, thành phố Huế hoặc
đăng ký trực tuyến qua phần mềm https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn
|
Không
|
- Luật giáo dục nghề nghiệp.
- Nghị định số 143/2016/NĐ-CP
ngày 14/10/2016 của Chính phủ.
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ.
- Nghị định số 15/2019/NĐ-CP
ngày 01/02/2019 của Chính phủ.
|
Sửa đổi TTHC số 31 của Quyết định số 2995/QĐ- UBND ngày 24/12/2019
|
2
|
Chia, tách, sáp nhập trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
10 ngày làm việc. Trong đó, 03 ngày làm việc tại UBND tỉnh, 07 ngày làm
việc tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Số 01 Lê Lai, thành phố Huế hoặc
đăng ký trực tuyến qua phần mềm https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn
|
Không
|
Sửa đổi TTHC số 34 của Quyết định số 2995/QĐ- UBND ngày 24/12/2019
|
3
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài đối với trường trung cấp, trung tâm
giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp
|
15 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Số 01 Lê Lai, thành phố Huế hoặc
đăng ký trực tuyến qua phần mềm https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn
|
Không
|
Sửa đổi TTHC số 39 của Quyết định số 2995/QĐ- UBND ngày 24/12/2019
|
3. Danh mục thủ tục hành
chính được thay thế
Stt
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (đồng)
|
Tên VBQPPL quy định TTHC
|
Ghi chú
|
1
|
Cho phép thành lập phân hiệu
của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài
|
10 ngày làm việc. Trong đó, 03 ngày làm việc tại UBND tỉnh, 07 ngày làm
việc tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Số 01 Lê Lai, thành phố Huế hoặc
đăng ký trực tuyến qua phần mềm https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn
|
Không
|
- Luật giáo dục nghề nghiệp.
- Nghị định số 143/2016/NĐ-CP
ngày 14/10/2016 của Chính phủ.
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ
- Nghị định số 15/2019/NĐ-CP
ngày 01/02/2019 của Chính phủ.
|
Thay thế TTHC số 32 và 33 của Quyết định số 2995/QĐ-UBND ngày
24/12/2019
|
4. Danh mục thủ tục hành
chính bãi bỏ
Stt
|
Tên thủ tục hành chính
|
Văn bản QPPL quy định việc bãi bỏ
|
Ghi chú
|
1
|
Xác nhận mẫu phôi chứng chỉ
sơ cấp, mẫu phôi bản sao chứng chỉ sơ cấp
|
Thông tư số
34/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/12/2018 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 42/2015/TT- BLĐTBXH ngày 20/10/
2015 quy định về đào tạo trình độ sơ cấp
|
Bãi bỏ TTHC số 37 của Quyết định
số 2995/QĐ- UBND ngày 24/12/2018.
|
PHẦN
II.
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục hành chính mới
ban hành
1. Thủ tục “Giải thể trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; chấm dứt hoạt
động phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài”
1. 1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Trường trung cấp,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gửi hồ sơ giải thể, hồ
sơ chấm dứt hoạt động phân hiệu đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội qua
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Bước 2: Trong thời
gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định hồ sơ giải thể, hồ sơ chấm dứt hoạt động
phân hiệu, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định cho phép giải thể, chấm dứt hoạt
động phân hiệu.
Trường hợp hồ sơ giải thể, hồ
sơ chấm dứt hoạt động phân hiệu không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản trả lời tổ
chức, cá nhân và nêu rõ lý do.
Trường hợp trường trung cấp,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài vi phạm một trong các
trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 của Luật giáo dục nghề nghiệp thì Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội lập hồ sơ đề nghị giải thể, hồ sơ đề nghị chấm
dứt hoạt động phân hiệu trình UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định giải thể trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; chấm dứt hoạt
động phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài.
- Bước 3: Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
UBND tỉnh xem xét, ban hành Quyết định cho phép giải thể trường trung cấp,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc Quyết định cho
phép chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước
ngoài.
1.2. Cách thức thực hiện: Gửi
hồ sơ qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh,
Số 01 Lê Lai, thành phố Huế hoặc đăng ký trực tuyến qua phần mềm
https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn từ thứ hai đến thứ sáu và sáng thứ bảy
hàng tuần (trừ các ngay nghi Lễ theo quy định).
Thời gian nhận hồ sơ: Sáng từ
08h00 - 11h00 và Chiều từ 13h30 - 16h30.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
* Đối với giải thể trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, chấm dứt hoạt
động phân hiệu trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản
1 Điều 21 của Luật giáo dục nghề nghiệp, hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị giải thể, chấm
dứt hoạt động phân hiệu của cơ quan có thẩm quyền, trong đó nêu rõ lý do bị giải
thể, lý do bị chấm dứt hoạt động phân hiệu;
- Kết luận thanh tra, kiểm tra
đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều 21 của Luật giáo dục nghề nghiệp;
- Quyết định đình chỉ hoạt động
đào tạo của cơ quan có thẩm quyền đối với hành vi quy định tại điểm b khoản 1
Điều 21 của Luật giáo dục nghề nghiệp;
- Biên bản kiểm tra của cơ quan
có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với
trường hợp quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều 21 của Luật giáo dục nghề
nghiệp.
* Đối với giải thể trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; chấm dứt hoạt
động phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài theo đề nghị của tổ
chức, cá nhân thành lập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Luật giáo dục nghề nghiệp,
hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị của tổ chức,
cá nhân sở hữu cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, trong đó
nêu rõ lý do giải thể, chấm dứt hoạt động phân hiệu;
- Phương án giải thể, chấm dứt
hoạt động phân hiệu, trong đó nêu rõ phương án giải quyết tài sản, quyền lợi của
người học, nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên, người lao động và thực hiện
nghĩa vụ về tài chính theo quy định của pháp luật.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 20
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong đó 05 ngày làm việc tại
UBND tỉnh, 15 ngày làm việc tại Sở LĐTBXH.
1.5. Đối tượng thực hiện: Trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đề nghị giải
thể, chấm dứt hoạt động phân hiệu.
1.6. Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh;
- Cơ quan thực hiện: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội.
1.7. Kết quả thực hiện: Quyết
định cho phép giải thể trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài; Quyết định cho phép chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường
trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài.
Trong các quyết định trên phải
ghi rõ lý do giải thể, lý do chấm dứt hoạt động phân hiệu, các biện pháp bảo đảm
quyền lợi của người học, nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động;
phương án giải quyết tài sản và thực hiện nghĩa vụ về tài chính theo quy định của
pháp luật.
1.8. Phí, lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện: Trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài bị giải thể, bị chấm dứt hoạt động phân hiệu đối với các trường hợp quy định
tại khoản 1 Điều 21 của Luật giáo dục nghề nghiệp và được phép giải thể, chấm dứt
hoạt động phân hiệu đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 21 của Luật
giáo dục nghề nghiệp.
1.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật giáo dục nghề nghiệp.
- Nghị định số 15/2019/NĐ-CP
ngày 01/02/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành của Luật giáo dục nghề nghiệp.
2. Thủ tục “Đổi tên trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài”
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trường trung cấp,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gửi văn bản đề nghị đổi
tên đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội qua Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh.
- Bước 2: Trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Bước 3: Trong thời hạn
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
UBND tỉnh xem xét, ban hành Quyết định đổi tên trường trung cấp, trung tâm giáo
dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
2.2. Cách thức thực hiện: Gửi
hồ sơ qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh,
Số 01 Lê Lai, thành phố Huế hoặc đăng ký trực tuyến qua phần mềm https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn
từ thứ hai đến thứ sáu và sáng thứ bảy hàng tuần (trừ các ngay nghi Lễ theo quy
định).
Thời gian nhận hồ sơ: Sáng từ
08h00 - 11h00 và Chiều từ 13h30 - 16h30.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- văn bản đề nghị đổi tên.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó, 02 ngày làm việc tại
UBND tỉnh, 03 ngày làm việc tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
2.5. Đối tượng thực hiện: Trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
2.6. Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh;
- Cơ quan thực hiện: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội.
2.7. Kết quả thực hiện: Quyết
định đổi tên trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài.
2.8. Phí, lệ phí: Không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện: Trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài được xem xét đổi tên khi có văn bản đề nghị đổi tên của tổ chức, cá nhân
sở hữu hoặc đại diện hợp pháp của những người góp vốn thành lập, trong đó nêu
rõ lý do của việc đổi tên; tên của trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề
nghiệp sau khi thay đổi.
2.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật giáo dục nghề nghiệp.
- Nghị định số 15/2019/NĐ-CP
ngày 01/02/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành của Luật giáo dục nghề nghiệp.
3. Thủ tục “Cho phép hoạt động
liên kết đào tạo trở lại đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp
và doanh nghiệp”
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trong thời hạn
15 ngày làm việc trước khi hết thời hạn đình chỉ hoạt động liên kết đào tạo, đại
diện các bên liên kết đào tạo gửi văn bản đề nghị hoạt động liên kết đào tạo trở
lại đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội qua Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh.
- Bước 2: Trong thời hạn
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thẩm tra
thực tế khả năng đáp ứng các điều kiện liên kết theo quy định tại Điều 22 Nghị
định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ.
- Bước 3: Căn cứ kết quả
thẩm tra thực tế, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định chấm dứt đình
chỉ liên kết đào tạo và cho phép hoạt động liên kết đào tạo trở lại.
3.2. Cách thức thực hiện: Gửi
hồ sơ qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh,
Số 01 Lê Lai, thành phố Huế hoặc đăng ký trực tuyến qua phần mềm
https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn từ thứ hai đến thứ sáu và sáng thứ bảy
hàng tuần (trừ các ngay nghi Lễ theo quy định).
Thời gian nhận hồ sơ: Sáng từ
08h00 - 11h00 và Chiều từ 13h30 - 16h30.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
- Văn bản đề nghị hoạt động
liên kết đào tạo trở lại.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện: Trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp bị đình chỉ liên kết
đào tạo.
3.6. Cơ quan giải quyết: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
3.7. Kết quả thực hiện: Quyết
định chấm dứt đình chỉ liên kết đào tạo và cho phép hoạt động liên kết đào tạo
trở lại.
3.8. Phí, lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện
a) Ngành, nghề và trình độ
đào tạo
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp thực
hiện liên kết với cơ sở giáo dục, đào tạo nước ngoài theo các hình thức liên kết
đào tạo quy định tại Điều 21 Nghị định số 15/2019/NĐ-CP được liên kết đào tạo
các ngành, nghề và trình độ đào tạo của giáo dục nghề nghiệp, trừ các ngành,
nghề thuộc lĩnh vực chính trị, quốc phòng, an ninh, tôn giáo và bảo đảm không
có nội dung gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, lợi ích cộng đồng;
không truyền bá tôn giáo, xuyên tạc lịch sử; không ảnh hưởng xấu đến văn hóa, đạo
đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam.
b) Đối tượng tuyển sinh
vào học các chương trình liên kết đào tạo
- Trường hợp cấp bằng, chứng chỉ
của Việt Nam thì đối tượng tuyển sinh thực hiện theo quy định của pháp luật Việt
Nam;
- Trường hợp cấp bằng, chứng chỉ
của nước ngoài thì đối tượng tuyển sinh thực hiện theo quy định của pháp luật
nước ngoài;
- Trường hợp đồng cấp bằng, chứng
chỉ của nước ngoài và của Việt Nam thì đối tượng tuyển sinh thực hiện theo quy
định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.
c) Cơ sở vật chất, thiết
bị đào tạo
- Có phòng học, phòng thí nghiệm,
xưởng thực hành, thực tập; cơ sở sản xuất thử nghiệm đủ tiêu chuẩn, đáp ứng yêu
cầu giảng dạy, học tập và nghiên cứu theo chương trình đào tạo, quy mô đào tạo của
từng ngành, nghề liên kết. Diện tích phòng học lý thuyết, phòng, xưởng thực
hành, thực tập dùng cho học tập và giảng dạy bảo đảm ở mức bình quân ít nhất là
05 m2/chỗ học;
- Thiết bị đào tạo của từng
ngành, nghề liên kết đào tạo phải bảo đảm đủ theo quy định trong chương trình
đào tạo và tương ứng quy mô đào tạo của ngành, nghề liên kết.
d) Chương trình, giáo
trình, tài liệu đào tạo
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ
sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp thực hiện liên kết đào tạo có trách nhiệm bảo
đảm đầy đủ chương trình, giáo trình, tài liệu học tập, học liệu đào tạo phục vụ
cho việc học tập của người học theo yêu cầu của từng chương trình liên kết.
đ) Đội ngũ nhà giáo và
cán bộ quản lý đủ về số lượng, phù hợp với cơ cấu ngành, nghề và các tiêu chuẩn
theo quy định, cụ thể:
- Nhà giáo giảng dạy tại các
chương trình liên kết đào tạo quy định tại các điểm a, b khoản 1, điểm a khoản
2 Điều 21 Nghị định số 15/2019/NĐ-CP phải đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo
quy định tại Điều 54 của Luật giáo dục nghề nghiệp hoặc là nghệ nhân, người có
tay nghề cao;
- Nhà giáo giảng dạy tại các
chương trình liên kết đào tạo quy định tại các điểm c khoản 1, điểm b khoản 2
Điều 21 của Nghị định số 15/2019/NĐ-CP phải đạt các tiêu chuẩn theo quy định của
các chương trình liên kết hoặc tiêu chuẩn của quốc gia có cơ sở đào tạo liên kết
với cơ sở giáo dục nghề nghiệp của Việt Nam;
- Nhà giáo giảng dạy tại các
chương trình liên kết đào tạo quy định tại điểm d khoản 1, điểm c khoản 2 Điều
21 Nghị định số 15/2019/NĐ-CP phải đạt tiêu chuẩn theo quy định tại các điểm a,
b khoản 5 Điều 22 Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ;
- Nhà giáo giảng dạy bằng ngoại
ngữ trong chương trình liên kết đào tạo phải có trình độ ngoại ngữ đáp ứng yêu
cầu của chương trình do các bên liên kết thỏa thuận. Nhà giáo là người nước
ngoài dạy ngoại ngữ tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp phải có bằng đại học trở lên
và có chứng chỉ giảng dạy ngoại ngữ phù hợp;
- Nhà giáo là người nước ngoài
giảng dạy tại các chương trình liên kết đào tạo phải đáp ứng điều kiện theo quy
định của pháp luật về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Tỷ lệ tối đa là 25 học sinh,
sinh viên/nhà giáo.
e) Ngôn ngữ giảng dạy và
học tập:
- Ngôn ngữ sử dụng để giảng dạy,
học tập các môn chuyên ngành trong liên kết đào tạo để cấp bằng, chứng chỉ của
Việt Nam hoặc nước ngoài là tiếng Việt, tiếng nước ngoài hoặc thông qua phiên dịch;
- Người vào học chương trình
liên kết đào tạo để cấp bằng của nước ngoài phải có trình độ ngoại ngữ theo yêu
cầu của các bên liên kết, nhưng tối thiểu phải đạt trình độ ngoại ngữ đầu ra đạt
trình độ bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam về năng lực
ngoại ngữ hoặc tương đương;
- Căn cứ nhu cầu của người học,
các bên liên kết có thể tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ giúp người
học đạt trình độ quy định tại điểm b khoản 6 Điều 22 Nghị định số
15/2019/NĐ-CP .
3.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật giáo dục nghề nghiệp.
- Nghị định số 143/2016/NĐ-CP
ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định quy định điều kiện đầu tư và hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Nghị định số 15/2019/NĐ-CP
ngày 01/02/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành của Luật giáo dục nghề nghiệp.
4. Thủ tục “Cho phép thành lập
trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục hoạt động không vì lợi
nhuận”
4.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức,
cá nhân đề nghị cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung
cấp tư thục hoạt động không vì lợi nhuận lập hồ sơ gửi Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Bước 2: Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội thẩm tra, gửi hồ sơ tới Hội đồng thẩm định để tổ chức thẩm định. Trường
hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản trả lời
cho cơ quan, tổ chức, cá nhân biết, trong đó nêu rõ lý do.
- Bước 3: Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ từ Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội, Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định hồ sơ.
Căn cứ kết luận của Hội đồng thẩm
định (công khai tại cuộc họp thẩm định), cơ quan, tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ
sơ gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Trường hợp Hội đồng thẩm định kết
luận hồ sơ không đủ điều kiện, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức
thẩm định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản trả lời cho cơ quan,
tổ chức, cá nhân biết, trong đó có nêu lý do.
- Bước 4: Trong thời hạn
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã hoàn thiện theo kết luận của Hội
đồng thẩm định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trình UBND tỉnh quyết định
thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục hoạt động
không vì lợi nhuận.
- Bước 5: Trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
UBND tỉnh ban hành Quyết định thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp tư thục hoạt động không vì lợi nhuận.
4.2. Cách thức thực hiện: Gửi
hồ sơ qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh,
Số 01 Lê Lai, thành phố Huế hoặc đăng ký trực tuyến qua phần mềm
https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn từ thứ hai đến thứ sáu và sáng thứ bảy
hàng tuần (trừ các ngay nghi Lễ theo quy định).
Thời gian nhận hồ sơ: Sáng từ
08h00 - 11h00 và Chiều từ 13h30 - 16h30.
4.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
- Văn bản đề nghị cho phép thành lập của tổ chức
xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân.
- Đề án thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp tư thục hoạt động không vì lợi nhuận.
- Dự thảo quy hoạch tổng thể mặt
bằng các công trình kiến trúc xây dựng, bảo đảm phù hợp với ngành, nghề, quy
mô, trình độ đào tạo và tiêu chuẩn diện tích sử dụng, diện tích xây dựng cho hoạt
động học tập và giảng dạy.
- Bản sao Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong đó xác định
rõ địa chỉ, diện tích, mốc giới của khu đất và thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ
sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định của pháp luật và các giấy tờ pháp lý
liên quan còn thời hạn ít nhất là 05 năm kể từ ngày gửi hồ sơ.
- Văn bản xác nhận khả năng tài
chính để đầu tư xây dựng trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp của
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền; giấy tờ khác chứng minh quyền sở hữu về tài sản
là vốn góp của cá nhân đề nghị thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp.
* Đối với trung tâm giáo
dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục hoạt động không vì lợi nhuận có từ 02
thành viên góp vốn trở lên, ngoài các hồ sơ trên cần bổ sung:
- Biên bản cử người đại diện đứng
tên thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp của các thành
viên góp vốn.
- Danh sách trích ngang các
thành viên Ban sáng lập.
- Danh sách, hình thức và biên
bản góp vốn của các thành viên cam kết góp vốn thành lập.
- Dự kiến Hội đồng quản trị và
Chủ tịch Hội đồng quản trị của trường.
* Ngoài ra, hồ sơ
đề nghị cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư
thục hoạt động không vì lợi nhuận cần bổ sung các giấy tờ sau:
- Văn bản cam kết của các tổ chức,
cá nhân là chủ sở hữu nguồn vốn đầu tư cam kết việc sử dụng phần tài chính
chênh lệch giữa thu và chi của cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục theo quy định
tại khoản 1 Điều 37 Nghị định này;
- Biên bản họp của tổ chức, cá
nhân sở hữu hoặc những người góp vốn thành lập thông qua việc cơ sở giáo dục
nghề nghiệp tư thục hoạt động không vì lợi nhuận. Biên bản này phải được sự đồng
ý của đại diện tối thiểu 75% tổng số vốn góp của các thành viên góp vốn;
- Dự thảo Quy chế tổ chức và hoạt
động của cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoạt động không vì lợi nhuận;
- Dự thảo Quy chế tài chính nội
bộ của cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoạt động không vì lợi nhuận.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 20
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó, 03 ngày làm việc tại
UBND tỉnh, 12 ngày làm việc tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và 05 ngày
làm việc tại Hội đồng thẩm định.
4.5. Đối tượng thực hiện: Cơ
quan, tổ chức, cá nhân đề nghị cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp tư thục hoạt động không vì lợi nhuận.
4.6. Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh;
- Cơ quan thực hiện: Sở Lao động
- Thương binh và XH, Hội đồng thẩm định.
4.7. Kết quả thực hiện: Quyết
định cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục
hoạt động không vì lợi nhuận.
4.8. Phí, lệ phí: Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Văn bản đề nghị thành lập,
cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ.
- Đề án thành lập cơ sở giáo dục
nghề nghiệp theo mẫu Phụ lục II ban
hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện:
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp tư thục hoạt động không vì lợi nhuận đáp ứng các điều kiện
sau:
a) Phù hợp với quy hoạch mạng
lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp Việt Nam.
b) Có địa điểm xây dựng cơ sở vật
chất bảo đảm diện tích đất sử dụng tối thiểu đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp là 1.000 m2; đối với trường trung cấp là 10.000 m2
đối với khu vực đô thị và 20.000 m2 đối với khu vực ngoài đô thị.
c) Vốn đầu tư thành lập cơ sở
giáo dục nghề nghiệp được đầu tư bằng nguồn vốn hợp pháp, không bao gồm giá trị
về đất đai, cụ thể như sau:
- Đối với trung tâm giáo dục
nghề nghiệp tối thiểu là 05 (năm) tỷ đồng.
- Đối với trường trung cấp tối
thiểu là 50 (năm mươi) tỷ đồng.
d) Đáp ứng các điều kiện đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp (dự kiến về cơ cấu tổ chức; cơ sở vật chất,
thiết bị đào tạo; chương trình, giáo trình đào tạo; đội ngũ nhà giáo và cán bộ
quản lý).
đ) Chênh lệch giữa thu và chi từ
hoạt động đào tạo nghề nghiệp, nghiên cứu khoa học hàng năm của cơ sở giáo dục
nghề nghiệp là tài sản sở hữu chung hợp nhất không phân chia, dùng để đầu tư
phát triển cơ sở vật chất; phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý; hoạt
động nghiên cứu khoa học; cấp học bổng cho người học và sử dụng cho các mục
tiêu phục vụ lợi ích cộng đồng khác;
e) Có cam kết hoạt động không
vì lợi nhuận với UBND cấp tỉnh nơi trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề
nghiệp đặt trụ sở chính. Cam kết được công bố công khai để xã hội biết và giám
sát;
g) Tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu
nguồn vốn đầu tư không nhận lợi tức, hoặc nhận lợi tức nhưng không vượt quá lãi
suất trái phiếu Chính phủ quy định trong cùng thời kỳ.
4.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật giáo dục nghề nghiệp.
- Nghị định số 143/2016/NĐ-CP
ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục nghề nghiệp.
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
UBND cấp tỉnh.
- Nghị định số 15/2019/NĐ-CP
ngày 01/02/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành của Luật giáo dục nghề nghiệp.
PHỤ LỤC I
MẪU
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP, CHO PHÉP THÀNH LẬP CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ)
…………(1)………..
…………(2)………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /……-……
V/v đề nghị thành lập, cho phép thành lập ...(3)...
|
………., ngày ….
tháng …. năm 20….
|
Kính
gửi: ………………(4).....................................................
Về việc đề nghị thành lập, cho
phép thành lập …………..(5).................
1. Lý do đề nghị thành lập, cho
phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp: ..............
…………………………………………………………………………………………………….
2. Thông tin về cơ sở giáo dục
nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập:
Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp:
………………………(6).........................................
.......................................................................................................................................
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng
Anh (nếu có): ...........................................................
........................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
………………………….(7)........................................................
Phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu
có): ………………..(8)............................................
Số điện thoại: …………………………… Fax:
..........................................................
Website (nếu có): ………………………
Email:...........................................................
3. Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu
của cơ sở giáo dục nghề nghiệp: ...............................
........................................................................................................................................
4. Ngành, nghề đào tạo và trình
độ đào tạo
a) Tại trụ sở chính
b) Tại phân hiệu/địa điểm đào tạo
(nếu có)
5. Dự kiến quy mô tuyển sinh và
đối tượng tuyển sinh
a) Tại trụ sở chính
- Đối tượng tuyển sinh:
.................................................................................................
........................................................................................................................................
- Quy mô tuyển sinh:
TT
|
Tên ngành, nghề và trình độ đào tạo
|
Thời gian đào tạo
|
Dự kiến quy mô tuyển sinh
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Cao đẳng (9)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
………………………
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trung cấp (10)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
……………
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sơ cấp (11)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
b) Tại phân hiệu/địa điểm đào tạo
(nếu có): ghi riêng cho từng phân hiệu/địa điểm đào tạo
- Đối tượng tuyển sinh:
..................................................................................................
........................................................................................................................................
- Quy mô tuyển sinh:
TT
|
Tên ngành, nghề và trình độ đào tạo
|
Thời gian đào tạo
|
Dự kiến quy mô tuyển sinh
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Cao đẳng (12)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trung cấp (13)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
……………..
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sơ cấp (14)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo đề án thành lập/cho
phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp)
Đề nghị …………………(15)………
……………………. xem xét quyết định./.
|
(16)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn:
(1): Tên cơ quan chủ quản (nếu
có);
(2): Tên cơ quan, tổ chức đề
nghị thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Trường hợp là cá nhân không ghi nội
dung ở mục này;
(3), (5), (6): Ghi cụ thể tên
cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập (ví dụ: Trường
Cao đẳng A, Trường Trung cấp B, Trung tâm giáo dục nghề nghiệp C);
(4): Ghi tên đầy đủ của cơ quan
chủ quản đối với đề nghị thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập; của tổ
chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân đối với đề
nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục;
(7): Ghi địa điểm dự kiến đặt
trụ sở chính của cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập;
(8): Ghi địa điểm dự kiến đặt
phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng hoặc địa điểm đào tạo (nếu có)
của cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập;
(9), (12): Trường cao đẳng điền
thông tin vào nội dung này;
(10), (13): Trường cao đẳng (nếu
dự kiến tổ chức đào tạo trình độ trung cấp), trường trung cấp điền thông tin
vào nội dung này;
(11), (14): Trường cao đẳng,
trường trung cấp (nếu dự kiến tổ chức đào tạo trình độ sơ cấp), trung tâm giáo
dục nghề nghiệp điền thông tin vào nội dung này;
(15): Người có thẩm quyền thành
lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
(16): Chức danh người đứng đầu
cơ quan, đơn vị, tổ chức đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục
nghề nghiệp. Đối với cá nhân không phải đóng dấu.
PHỤ LỤC II
MẪU
ĐỀ ÁN THÀNH LẬP CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….,
ngày …. tháng …. năm 20 ....
ĐỀ
ÁN THÀNH LẬP ….........…….(1)………………
Phần
thứ nhất
SỰ
CẦN THIẾT THÀNH LẬP .................(2).................
1. Tình hình phát triển kinh tế
- xã hội và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn (hoặc lĩnh vực).
2. Thực trạng nguồn nhân lực và
nhu cầu phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động trên
địa bàn (hoặc lĩnh vực).
3. Thực trạng công tác giáo dục
nghề nghiệp trên địa bàn (hoặc lĩnh vực).
4. Nhu cầu đào tạo ……..(3)…….
trên địa bàn (hoặc lĩnh vực) và các tỉnh lân cận.
........................................................................................................................................
5. Quá trình hình thành và phát
triển (chỉ áp dụng đối với trường hợp nâng cấp cơ sở giáo dục nghề nghiệp):
a) Sơ lược quá trình hình thành
và phát triển.
b) Về cơ sở vật chất.
c) Về thiết bị đào tạo.
d) Về đội ngũ giáo viên, giảng
viên và cán bộ quản lý. đ) Về chương trình, giáo trình, đào tạo.
e) Về kinh phí hoạt động.
Phần
thứ hai
MỤC
TIÊU ĐÀO TẠO, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM CHO HOẠT ĐỘNG CỦA.......(4)…….
I. Thông tin chung về
………(5)……….. đề nghị thành lập, cho phép thành lập
1. Tên:
…………………………………..(6).................................................................
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng
Anh (nếu có): ............................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………..(7)..................................................
3. Phân hiệu/địa điểm đào tạo
(nếu có):
.........................................................................
4. Số điện thoại: ……………………………,
Fax: ......................................................
Website: …………………………………….,
Email: ...................................................
5. Cơ quan chủ quản/cơ quan quản
lý trực tiếp (nếu có): ..............................................
6. Họ và tên người dự kiến làm
Hiệu trưởng trường/Giám đốc trung tâm: ...................
........................................................................................................................................
(Có sơ yếu lý lịch kèm theo)
- Chức năng, nhiệm vụ của cơ sở
giáo dục nghề nghiệp: ..............................................
........................................................................................................................................
II. Mục tiêu đào tạo của cơ
sở giáo dục nghề nghiệp
1. Mục tiêu chung:
2. Mục tiêu cụ thể: Tên ngành,
nghề, quy mô đào tạo, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo.
a) Dự kiến quy mô tuyển sinh
TT
|
Tên ngành, nghề và trình độ đào tạo
|
Thời gian đào tạo
|
Dự kiến quy mô tuyển sinh
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Cao đẳng (8)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
…………….
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trung cấp (9)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
…………….
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sơ cấp (10)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
b) Dự kiến quy mô đào tạo
TT
|
Tên ngành, nghề và trình độ đào tạo
|
Thời gian đào tạo
|
Dự kiến quy mô đào tạo
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Cao đẳng (11)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
………
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trung cấp (12)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sơ cấp (13)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
III. Cơ cấu tổ chức của trường
cao đẳng/trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp
1. Cơ cấu tổ chức
a) Ban giám hiệu/Ban giám đốc;
b) Hội đồng trường (đối với trường
cao đẳng, trường trung cấp công lập) hoặc Hội đồng quản trị (đối với trường cao
đẳng, trường trung cấp tư thục);
c) Các Phòng chức năng thuộc
trường cao đẳng/trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp;
d) Các Khoa chuyên môn thuộc
trường cao đẳng/trường trung cấp;
đ) Các Bộ môn trực thuộc trường
cao đẳng/trường trung cấp hoặc tổ bộ môn thuộc trung tâm giáo dục nghề nghiệp;
e) Các đơn vị phục vụ đào tạo,
cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ (nếu có);
g) Các Hội đồng tư vấn;
h) Tổ chức Đảng, các đoàn thể.
2. Chức năng, nhiệm vụ của Hiệu
trưởng, Phó Hiệu trưởng, Giám đốc, Phó Giám đốc, các Hội đồng và các phòng,
khoa, bộ môn/tổ bộ môn.
IV. Các điều kiện bảo đảm
cho hoạt động của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
1. Cơ sở vật chất và thiết bị
đào tạo
a) Cơ sở vật chất:
- Diện tích đất sử dụng:
+ Đất xây dựng:
+ Đất lưu không:
- Diện tích xây dựng:
+ Khu hiệu bộ, khu học lý thuyết,
khu học thực hành.
+ Khu phục vụ: Thư viện, thể
thao, ký túc xá, nhà ăn, y tế...
+ Các hạng mục khác...
b) Danh mục thiết bị, dụng cụ,
phương tiện đào tạo theo từng ngành, nghề (tên, số lượng, năm sản xuất...).
2. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ
quản lý
a) Số lượng, cơ cấu, trình độ
đào tạo, nghiệp vụ sư phạm, kỹ năng nghề của đội ngũ nhà giáo theo từng ngành,
nghề đào tạo.
b) Số lượng, cơ cấu, trình độ
đào tạo của đội ngũ cán bộ quản lý.
3. Chương trình, giáo trình, tài
liệu giảng dạy cho từng ngành, nghề đào tạo.
4. Nguồn vốn và kế hoạch sử dụng
vốn để thực hiện đề án
a) Nguồn vốn (14);
b) Kế hoạch sử dụng vốn (trong
đó phải cam kết sử dụng nguồn vốn để đầu tư xây dựng và chi cho các hoạt động của
cơ sở giáo dục nghề nghiệp sau khi được thành lập, cho phép thành lập).
Phần
thứ ba
KẾ
HOẠCH, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Kế hoạch và tiến độ xây dựng
cơ sở vật chất.
2. Kế hoạch và tiến độ mua sắm
thiết bị.
3. Kế hoạch và tiến độ tuyển dụng,
đào tạo bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý.
4. Kế hoạch và tiến độ phát triển
chương trình, giáo trình.
5. Tổng hợp kế hoạch, tiến độ sử
dụng nguồn vốn để thực hiện từng nội dung trên.
Phần
thứ tư
HIỆU
QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI
1. Về kinh tế.
2. Về xã hội, môi trường.
3. Tính bền vững của đề án.
(15)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(16)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn:
(1), (2), (4), (5), (6): Ghi cụ
thể tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập như: Trường
Cao đẳng A, Trường Trung cấp B, Trung tâm giáo dục nghề nghiệp C;
(3): Đối với đề án đề nghị
thành lập, cho phép thành lập trường cao đẳng ghi “trình độ cao đẳng hoặc/và
trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp”; đối với đề án đề nghị thành lập, cho phép
thành lập trường trung cấp ghi “trình độ trung cấp hoặc/và trình độ sơ cấp”; đối
với đề án đề nghị thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp
ghi “trình độ sơ cấp”;
(7): Ghi địa điểm nơi dự kiến đặt
trụ sở chính của cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập (phường/xã/thị trấn,
quận/huyện, tỉnh/thành phố);
(8), (11): Trường cao đẳng điền
thông tin vào nội dung này;
(9), (12): Trường cao đẳng (nếu
dự kiến tổ chức đào tạo trình độ trung cấp), trường trung cấp điền thông tin
vào nội dung này;
(10), (13): Trường cao đẳng,
trường trung cấp (nếu dự kiến tổ chức đào tạo trình độ sơ cấp), trung tâm giáo
dục nghề nghiệp điền thông tin vào nội dung này;
(14): Hồ sơ chứng minh về nguồn
vốn là văn bản xác nhận của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng về nguồn vốn để đầu
tư thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục;
(15): Phê duyệt của người đứng
đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có);
(16): Người đứng đầu hoặc người
đại diện cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân lập đề án.
5. Thủ tục “Công nhận trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục, trường trung cấp, trung tâm
giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyển sang hoạt động không vì lợi
nhuận”
5.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Trường trung cấp,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục và trường trung cấp, trung tâm giáo dục
nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyển sang hoạt động không vì lợi nhuận gửi
hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội qua Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh.
- Bước 2: Trong thời hạn
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội chủ trì, tổ chức thẩm định và lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, trình
UBND cấp tỉnh quyết định.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc
chưa bảo đảm theo ý kiến của các cơ quan có liên quan, trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày có ý kiến, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản đề
nghị Trường hoặc Trung tâm nộp hồ sơ sửa đổi, bổ sung hồ sơ hoặc giải trình
thêm các nội dung.
- Bước 3: Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
trình, UBND tỉnh xem xét, ban hành Quyết định công nhận trường trung cấp, trung
tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục, trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận.
5.2. Cách thức thực hiện: Gửi
hồ sơ qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh,
Số 01 Lê Lai, thành phố Huế hoặc đăng ký trực tuyến qua phần mềm https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn
từ thứ hai đến thứ sáu và sáng thứ bảy hàng tuần (trừ các ngay nghi Lễ theo quy
định).
Thời gian nhận hồ sơ: Sáng từ
08h00 - 11h00 và Chiều từ 13h30 - 16h30.
5.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị chuyển sang
hoạt động không vì lợi nhuận (trong đó nêu rõ tôn chỉ, mục đích hoạt động không
vì lợi nhuận; phần vốn góp, phần tài sản thuộc sở hữu chung hợp nhất không phân
chia của cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài);
- Văn bản cam kết của các tổ chức,
cá nhân là chủ sở hữu nguồn vốn đầu tư cam kết việc sử dụng phần tài chính
chênh lệch giữa thu và chi của cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục
nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Nghị định
số 15/2019/NĐ-CP ;
- Biên bản họp của tổ chức, cá
nhân sở hữu hoặc những người góp vốn thành lập thông qua việc cơ sở giáo dục
nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyển
sang hoạt động không vì lợi nhuận. Biên bản này phải được sự đồng ý của đại diện
tối thiểu 75% tổng số vốn góp của các thành viên góp vốn;
- Bản sao quyết định cho phép
thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài;
- Báo cáo tài chính 03 năm gần
nhất và báo cáo kiểm toán theo định kỳ của cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục,
cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: 20
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó, 05 ngày làm việc tại
UBND tỉnh, 15 ngày làm việc tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
5.5. Đối tượng thực hiện: Tổ
chức, cá nhân đề nghị công nhận trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp
tư thục, trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài hoạt động không vì lợi nhuận.
5.6. Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh;
- Cơ quan thực hiện: Sở Lao động
– Thương binh và Xã hội và các cơ quan có liên quan.
5.7. Kết quả thực hiện: Quyết
định công nhận trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục, trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động
không vì lợi nhuận.
5.8. Phí, lệ phí: Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện:
a) Chênh lệch giữa thu và chi từ
hoạt động đào tạo nghề nghiệp, nghiên cứu khoa học hàng năm của cơ sở giáo dục
nghề nghiệp là tài sản sở hữu chung hợp nhất không phân chia, dùng để đầu tư
phát triển cơ sở vật chất; phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý; hoạt
động nghiên cứu khoa học; cấp học bổng cho người học và sử dụng cho các mục
tiêu phục vụ lợi ích cộng đồng khác;
b) Có cam kết hoạt động không
vì lợi nhuận với UBND cấp tỉnh; có cam kết hoạt động không vì lợi nhuận với
UBND cấp tỉnh nơi trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp đặt trụ sở
chính nếu là trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp. Cam kết được
công bố công khai để xã hội biết và giám sát;
c) Tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu
nguồn vốn đầu tư không nhận lợi tức, hoặc nhận lợi tức nhưng không vượt quá lãi
suất trái phiếu Chính phủ quy định trong cùng thời kỳ.
5.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật giáo dục nghề nghiệp.
- Nghị định số 15/2019/NĐ-CP
ngày 01/02/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành của Luật giáo dục nghề nghiệp.
B. Thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung
1. Thủ tục “Cho phép thành lập
trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động
không vì lợi nhuận”
1.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Tổ chức, cá
nhân đề nghị cho phép thành lập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài; trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận nộp hồ sơ đề nghị cho phép thành
lập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp gửi đến Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội quan Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Bước 2: Trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội thẩm tra, gửi hồ sơ cho Hội đồng thẩm định để tổ chức thẩm định.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân và
nêu rõ lý do;
- Bước 3: Trong thời hạn
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Hội đồng thẩm định có trách nhiệm
thẩm định và thông báo kết quả thẩm định.
- Bước 4: Trong thời hạn
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cho phép thành lập đã được
hoàn thiện theo kết luận của Hội đồng thẩm định, Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội trình UBND tỉnh quyết định cho phép thành lập trường trung cấp, trung
tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; trường trung cấp, trung tâm
giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận.
- Bước 5: Trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
trình, UBND tỉnh xem xét, ban hành Quyết định cho phép thành lập trường trung cấp,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; trường trung cấp,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi
nhuận.
1.2. Cách thức thực hiện: Gửi
hồ sơ qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh,
Số 01 Lê Lai, thành phố Huế hoặc đăng ký trực tuyến qua phần mềm
https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn từ thứ hai đến thứ sáu và sáng thứ bảy
hàng tuần (trừ các ngay nghi Lễ theo quy định).
Thời gian nhận hồ sơ: Sáng từ
08h00 - 11h00 và Chiều từ 13h30 - 16h30.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
- Văn bản đề nghị cho phép thành lập trường trung
cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; trường trung cấp,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi
nhuận;
- Bản sao giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư (đối với các trường hợp nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật đầu tư);
- Đề án thành lập trường trung cấp, trung tâm
giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; trường trung cấp, trung tâm giáo
dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận;
- Bản sao Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc văn bản chấp thuận cho thuê đất của cơ
quan, tổ chức, cá nhân trong đó xác định rõ địa chỉ, diện tích, mốc giới của
khu đất và thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy
định của pháp luật và các giấy tờ pháp lý liên quan còn thời hạn ít nhất là 05
năm kể từ ngày gửi hồ sơ;
- Giấy tờ chứng minh năng lực
tài chính về vốn đầu tư thành lập bằng nguồn vốn hợp pháp tối thiểu 50 tỷ đồng
đối với trường trung cấp, tối thiểu 05 tỷ đồng đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp.
* Trường hợp có từ 02 tổ
chức, cá nhân nước ngoài góp vốn trở lên hoặc liên doanh giữa nhà đầu tư trong
nước và nhà đầu tư nước ngoài, hồ sơ cần bổ sung thêm các giấy tờ sau:
- Bản sao giấy tờ chứng minh
quyền sở hữu về tài sản kèm theo văn bản thẩm định giá về tài sản là vốn góp của
tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc các bên liên doanh đề nghị thành lập trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động
không vì lợi nhuận;
- Biên bản cử người đại diện đứng
tên thành lập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài; trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài hoạt động không vì lợi nhuận của tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc các bên
liên doanh;
- Danh sách, hình thức và biên
bản góp vốn của các thành viên liên doanh cam kết góp vốn thành lập.
* Ngoài hồ sơ nêu trên,
tổ chức, cá nhân đề nghị cho phép thành lập trường trung cấp, trung tâm giáo dục
nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận phải bổ sung
các giấy tờ sau:
- Văn bản cam kết của các tổ chức,
cá nhân là chủ sở hữu nguồn vốn đầu tư cam kết việc sử dụng phần tài chính
chênh lệch giữa thu và chi của cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày
01/02/2019;
- Biên bản họp của tổ chức, cá
nhân sở hữu hoặc những người góp vốn thành lập thông qua việc cơ sở giáo dục
nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận. Biên bản này
phải được sự đồng ý của đại diện tối thiểu 75% tổng số vốn góp của các thành
viên góp vốn;
- Dự thảo Quy chế tổ chức và hoạt
động của cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì
lợi nhuận;
- Dự thảo Quy chế tài chính nội
bộ của cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi
nhuận.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
28 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó, 03 ngày
làm việc tại UBND tỉnh, 10 ngày làm việc tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
và 15 ngày làm việc tại Hội đồng thẩm định.
1.5. Đối tượng thực hiện: Tổ
chức, cá nhân đề nghị cho phép thành lập trường trung cấp, trung tâm giáo dục
nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận.
1.6. Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh;
- Cơ quan thực hiện: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội, Hội đồng thẩm định
1.7. Kết quả thực hiện: Quyết
định cho phép thành lập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài; trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận.
1.8. Phí, lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
- Văn bản đề nghị cho phép
thành lập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài theo Mẫu 1A ban hành kèm theo
Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ.
- Đề án thành lập trường trung
cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo Mẫu 1B ban hành kèm theo Nghị định số
15/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ.
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện:
a) Trường trung cấp, trung
tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được cho phép thành lập khi
có đề án thành lập và đáp ứng đủ điều kiện sau:
- Có đề án thành lập phù hợp
với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp Việt Nam.
- Đã được cấp giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư (đối với các trường hợp nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện thủ
tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật đầu tư).
- Có địa điểm xây dựng cơ sở
vật chất bảo đảm diện tích đất sử dụng tối thiểu của trung tâm giáo dục nghề
nghiệp là 1.000 m2; của trường trung cấp là 10.000 m2 đối với khu vực đô thị và
20.000 m2 đối với khu vực ngoài đô thị.
- Vốn đầu tư thành lập bằng
nguồn vốn hợp pháp, không bao gồm giá trị về đất đai, đối với trung tâm giáo dục
nghề nghiệp tối thiểu là 05 (năm) tỷ đồng; đối với trường trung cấp tối thiểu
là 50 (năm mươi) tỷ đồng;
- Chương trình đào tạo:
+ Chương trình đào tạo dự kiến
phải đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại khoản 1 Điều 34 của Luật giáo dục
nghề nghiệp; không có nội dung gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia,
lợi ích cộng đồng; không truyền bá tôn giáo, xuyên tạc lịch sử; không ảnh hưởng
xấu đến văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam;
+ Cơ sở giáo dục nghề nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài được tổ chức giảng dạy chương trình đào tạo của Việt
Nam; chương trình đào tạo của nước ngoài trong khuôn khổ các chương trình liên
kết đào tạo với nước ngoài theo quy định;
+ Các môn học bắt buộc đối với
người học là công dân Việt Nam theo học các chương trình đào tạo của nước ngoài
trong các trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện theo quy định của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Có dự kiến cụ thể về cơ cấu
tổ chức; cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo; chương trình, giáo trình đào tạo; đội
ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý phù hợp với điều kiện đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày
14/10/2016, Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 và Nghị định số
15/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019.
b) Ngoài các điều kiện nêu
trên, khi thành lập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài cho người khuyết tật phải bảo đảm các điều kiện sau:
- Có cơ sở vật chất, thiết bị
đào tạo, giáo trình, phương pháp và thời gian đào tạo phù hợp với người khuyết
tật. Các công trình xây dựng phục vụ cho người khuyết tật học tập phải bảo đảm
các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật về xây dựng;
- Có đội ngũ nhà giáo có
chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng giảng dạy cho người khuyết tật.
c) Ngoài các điều kiện nêu tại
điểm a ở trên, trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận được cho phép thành lập khi đáp ứng các
điều kiện sau:
- Chênh lệch giữa thu và chi
từ hoạt động đào tạo nghề nghiệp, nghiên cứu khoa học hàng năm của cơ sở giáo dục
nghề nghiệp là tài sản sở hữu chung hợp nhất không phân chia, dùng để đầu tư
phát triển cơ sở vật chất; phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý; hoạt
động nghiên cứu khoa học; cấp học bổng cho người học và sử dụng cho các mục
tiêu phục vụ lợi ích cộng đồng khác;
- Có cam kết hoạt động không
vì lợi nhuận với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Cam kết được công bố công
khai để xã hội biết và giám sát;
- Tổ chức, cá nhân là chủ sở
hữu nguồn vốn đầu tư không nhận lợi tức, hoặc nhận lợi tức nhưng không vượt quá
lãi suất trái phiếu Chính phủ quy định trong cùng thời kỳ.
1.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật giáo dục nghề nghiệp.
- Nghị định số 143/2016/NĐ-CP
ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định quy định điều kiện đầu tư và hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp;
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày
01/02/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành của
Luật giáo dục nghề nghiệp.
Ghi chú: Thủ tục
hành chính này được sửa đổi, bổ sung theo hướng đơn giản hóa về thời hạn giải
quyết thủ tục; yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính; bổ sung thủ tục
hành chính cho phép thành lập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận.
Mẫu
1A: Ban hành kèm theo Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của
Chính phủ.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………….,
ngày …… tháng …… năm 20...
Kính
gửi: ………………….(1)…………………….
V/v
đề nghị cho phép thành lập ………………..(2)……………
1. Họ và tên người đại diện tổ
chức đề nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp/phân hiệu của cơ sở
giáo dục nghề nghiệp: .......................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
................................................................................................
Số Chứng minh thư nhân dân/hộ
chiếu……..; ngày, tháng cấp, nơi cấp: .....................
Nơi đăng ký thường trú tại Việt
Nam (nếu có): .............................................................
2. Lý do đề nghị cho phép thành
lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp/phân hiệu của cơ sở giáo dục nghề nghiệp:
……………………………......................................................
3. Thông tin về cơ sở giáo dục
nghề nghiệp đề nghị cho phép thành lập:
Số Giấy chứng nhận đầu tư của dự
án đầu tư thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp....ngày...tháng...năm...., cơ
quan cấp: ................................................................
Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp
dự kiến thành lập: ……………….(3).........................
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng
Anh: ........................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………(4)..................................................
Phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu
có): ……………………..(5).....................................
Số điện thoại: …………………………….
Fax:...........................................................
Website (nếu có): …………………….
Email: ...........................................................
4. Chức năng, nhiệm vụ, phạm vi
hoạt động của cơ sở giáo dục nghề nghiệp/phân hiệu của cơ sở giáo dục nghề nghiệp:.............................................................................
5. Ngành, nghề đào tạo và trình
độ đào tạo:..................................................................
a) Tại trụ sở chính
b) Tại phân hiệu/địa điểm đào tạo
(nếu có ghi riêng cho từng phân hiệu/địa điểm đào tạo)
6. Diện tích đất sử dụng:
……………………. Diện tích xây dựng ..............................
7. Vốn đầu tư:
.............................................................................................................
8. Thời hạn hoạt động của cơ sở
giáo dục nghề nghiệp: ...............................................
(Kèm theo đề án thành lập cơ
sở giáo dục nghề nghiệp)
Tôi xin chấp hành đúng những
quy định về giáo dục nghề nghiệp và pháp luật có liên quan của Nhà nước Việt
Nam.
Đề nghị
………………………………..(6)………………........ xem xét, quyết định./.
|
(7)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn:
(1), (6): Ghi tên đầy đủ của cơ
quan có thẩm quyền cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài; (2), (3): Ghi cụ thể tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập,
cho phép thành lập (ví dụ: Trường Cao đẳng A, Trường Trung cấp B, Trung tâm
giáo dục nghề nghiệp C).
(4): Ghi địa điểm dự kiến đặt
trụ sở chính của cơ sở giáo dục nghề nghiệp/phân hiệu của cơ sở giáo dục nghề
nghiệp đề nghị cho phép thành lập.
(5): Ghi địa điểm dự kiến đặt
phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng hoặc địa điểm đào tạo (nếu có)
của cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị cho phép thành lập.
(7): Chức danh người đứng đầu tổ
chức đề nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
Mẫu
1B: Ban hành kèm theo Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của
Chính phủ.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………..,
ngày .... tháng .... năm 20 ....
ĐỀ
ÁN THÀNH LẬP ……..(1)……..
Phần
thứ nhất
SỰ
CẦN THIẾT THÀNH LẬP ……..(2)……….
1. Tình hình phát triển kinh tế
- xã hội và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn (hoặc lĩnh vực).
2. Thực trạng nguồn nhân lực và
nhu cầu phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động trên
địa bàn (hoặc lĩnh vực).
3. Thực trạng công tác giáo dục
nghề nghiệp trên địa bàn (hoặc lĩnh vực).
4. Nhu cầu đào tạo ………(3)………
trên địa bàn (hoặc lĩnh vực) và các tỉnh lân cận.
5. Quá trình hình thành và phát
triển (chỉ áp dụng đối với trường hợp nâng cấp cơ sở giáo dục nghề nghiệp):
a) Sơ lược quá trình hình thành
và phát triển. b) Về cơ sở vật chất.
c) Về thiết bị đào tạo.
d) Về đội ngũ giáo viên, giảng
viên và cán bộ quản lý. đ) Về chương trình, giáo trình, đào tạo.
e) Về kinh phí hoạt động.
Phần
thứ hai
MỤC
TIÊU ĐÀO TẠO, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM CHO HOẠT ĐỘNG CỦA……(4)……….
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ ……(5)…...
ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP THÀNH LẬP
1. Tên:
………………………………………….(6)…………………………………..
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng
Anh (nếu có): ............................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………(7).........................................
3. Phân hiệu/địa điểm đào tạo
(nếu có):
........................................................................
4. Số điện thoại: ………… Fax:
…….. Website: ………….., Email: .........................
5. Đơn vị quản lý trực tiếp (nếu
có): .............................................................................
6. Họ và tên người dự kiến làm
Hiệu trưởng trường/Giám đốc trung tâm:...................
(Có sơ yếu lý lịch kèm theo)
- Chức năng, nhiệm vụ của trường/trung
tâm: ...............................................................
II. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO CỦA CƠ
SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
1. Mục tiêu chung:
2. Mục tiêu cụ thể: Tên ngành,
nghề, quy mô đào tạo, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo tại trụ sở chính và từng
phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu có).
a) Dự kiến quy mô tuyển sinh
TT
|
Tên ngành, nghề và trình độ đào tạo
|
Thời gian đào tạo
|
Dự kiến quy mô tuyển sinh
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Cao đẳng (8)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
……………….
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trung cấp (9)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
……………….
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sơ cấp (10)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
……...
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
b) Dự kiến quy mô đào tạo
TT
|
Tên ngành, nghề và trình độ đào tạo
|
Thời gian đào tạo
|
Dự kiến quy mô đào tạo
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Cao đẳng (11)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trung cấp (12)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sơ cấp (13)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
III. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRƯỜNG
CAO ĐẲNG/TRƯỜNG TRUNG CẤP/TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
1. Cơ cấu tổ chức (phòng, khoa,
bộ môn, các đơn vị phục vụ đào tạo....)
2. Chức năng, nhiệm vụ của các
đơn vị, tổ chức thuộc trường/trung tâm.
3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hiệu
trưởng, Phó Hiệu trưởng của trường/ Giám đốc, Phó Giám đốc trung tâm giáo dục
nghề nghiệp.
IV. CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM
CHO HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
1. Cơ sở vật chất và thiết bị
đào tạo
a) Cơ sở vật chất:
- Diện tích đất sử dụng:
+ Đất xây dựng:
+ Đất lưu không:
- Diện tích xây dựng:
+ Khu hiệu bộ, khu học lý thuyết,
khu học thực hành.
+ Khu phục vụ: Thư viện, thể
thao, ký túc xá, nhà ăn, y tế...
+ Các hạng mục khác...
b) Danh mục thiết bị, dụng cụ,
phương tiện đào tạo theo từng ngành, nghề (tên, số lượng, năm sản xuất...).
2. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ
quản lý
a) Số lượng, cơ cấu, trình độ
đào tạo, nghiệp vụ sư phạm, kỹ năng nghề của đội ngũ nhà giáo theo từng ngành,
nghề đào tạo.
b) Số lượng, cơ cấu, trình độ
đào tạo của đội ngũ cán bộ quản lý.
3. Chương trình, giáo trình,
tài liệu giảng dạy cho từng ngành, nghề đào tạo.
4. Nguồn vốn và kế hoạch sử dụng
vốn để thực hiện đề án
a) Nguồn vốn (14);
b) Kế hoạch sử dụng vốn để đầu
tư xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, xây dựng chương trình,
giáo trình và chi cho các hoạt động của cơ sở giáo dục nghề nghiệp sau khi được
cho phép thành lập.
Phần
thứ ba
KẾ
HOẠCH, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Kế hoạch và tiến độ xây dựng
cơ sở vật chất.
2. Kế hoạch và tiến độ mua sắm
thiết bị.
3. Kế hoạch và tiến độ tuyển dụng,
đào tạo bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý.
4. Kế hoạch và tiến độ phát triển
chương trình, giáo trình.
5. Tổng hợp kế hoạch, tiến độ sử
dụng nguồn vốn để thực hiện từng nội dung trên.
Phần
thứ tư
HIỆU
QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI
1. Về kinh tế.
2. Về xã hội, môi trường.
3. Tính bền vững của đề án.
(15)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(16)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn:
(1), (2), (4), (5), (6): Ghi cụ
thể tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập như:
Trường Cao đẳng A, Trường Trung cấp B, Trung tâm giáo dục nghề nghiệp C.
(3): Đối với đề án đề nghị cho
phép thành lập trường cao đẳng ghi “trình độ cao đẳng hoặc/và trình độ trung cấp,
trình độ sơ cấp”; đối với đề án đề nghị cho phép thành lập trường trung cấp ghi
“trình độ trung cấp hoặc/và trình độ sơ cấp”; đối với đề án đề nghị cho phép
thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp ghi “trình độ sơ cấp”.
(7): Ghi địa điểm nơi dự kiến đặt
trụ sở chính của cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị cho phép thành lập (phường/xã/thị
trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố).
(8), (11): Trường cao đẳng điền
thông tin vào nội dung này.
(9), (12): Trường cao đẳng (nếu
dự kiến tổ chức đào tạo trình độ trung cấp), trường trung cấp điền thông tin
vào nội dung này.
(10), (13): Trường cao đẳng,
trường trung cấp (nếu dự kiến tổ chức đào tạo trình độ sơ cấp), trung tâm giáo
dục nghề nghiệp điền thông tin vào nội dung này.
(14): Hồ sơ chứng minh về nguồn
vốn là văn bản xác nhận của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng về nguồn vốn để đầu
tư thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục.
(15): Phê duyệt của người đứng
đầu tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có). (16): Người đứng đầu tổ chức lập đề án.
2. Thủ tục “Chia, tách, sáp
nhập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài”
2.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Tổ chức, cá
nhân đề nghị chia, tách, sáp nhập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gửi hồ sơ đề nghị chia, tách, sáp nhập trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đến Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội quan Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Bước 2: Trong thời hạn
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội thẩm tra và trình UBND tỉnh quyết định
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
UBND tỉnh xem xét, ban hành Quyết định quyết định chia, tách, sáp nhập trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
2.2. Cách thức thực hiện: Gửi
hồ sơ qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh,
Số 01 Lê Lai, thành phố Huế hoặc đăng ký trực tuyến qua phần mềm
https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn từ thứ hai đến thứ sáu và sáng thứ bảy
hàng tuần (trừ các ngay nghi Lễ theo quy định).
Thời gian nhận hồ sơ: Sáng từ
08h00 - 11h00 và Chiều từ 13h30 - 16h30.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản của tổ chức, cá nhân
sở hữu đề nghị chia, tách, sáp nhập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, trong đó nêu rõ lý do, mục đích của việc chia,
tách, sáp nhập trường, trung tâm; trụ sở chính, phân hiệu, địa điểm đào tạo của
trường, trung tâm sau khi sáp nhập và trụ sở mới của trường, trung tâm sau khi
chia, tách;
- Biên bản họp của các bên góp
vốn hoặc liên doanh về việc chia, tách, sáp nhập trường trung cấp, trung tâm có
vốn đầu tư nước ngoài;
- Một trong các loại giấy tờ
tương ứng sau đây:
+ Hợp đồng sáp nhập do người đại
diện theo pháp luật của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp cùng ký kết. Hợp đồng
sáp nhập phải có các nội dung chủ yếu: tên, địa chỉ trụ sở chính của cơ sở giáo
dục nghề nghiệp nhận sáp nhập; tên, địa chỉ trụ sở chính của cơ sở giáo dục nghề
nghiệp bị sáp nhập; thủ tục và điều kiện sáp nhập; phương án đối với người học,
nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động; thời hạn, thủ tục và điều
kiện chuyển đổi tài sản, chuyển đổi phần vốn góp của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
bị sáp nhập thành phần vốn góp của cơ sở giáo dục nghề nghiệp nhận sáp nhập, thời
hạn thực hiện sáp nhập.
+ Đề án chia, tách cơ sở giáo dục
nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được chủ sở hữu cơ sở giáo dục nghề
nghiệp thông qua. Đề án chia, tách cơ sở giáo dục nghề nghiệp phải tuân thủ các
quy định của pháp luật hiện hành và phải có các nội dung về tên, địa điểm của
cơ sở giáo dục nghề nghiệp bị chia, tách; tên và địa điểm của cơ sở giáo dục
nghề nghiệp sau khi chia, tách; nguyên tắc và thủ tục chia, tách tài sản;
phương án đối với người học, nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động;
thời hạn và thủ tục chuyển đổi phần vốn góp của cơ sở giáo dục nghề nghiệp bị
chia, tách sang cơ sở giáo dục nghề nghiệp mới thành lập; nguyên tắc giải quyết
các nghĩa vụ của cơ sở giáo dục nghề nghiệp bị chia, tách; thời hạn thực hiện
chia, tách cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Đề án chia, tách phải được gửi đến tất cả
các chủ nợ (nếu có) và thông báo cho người học, nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân
viên và người lao động biết trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thông qua đề án.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó, 03 ngày
làm việc tại UBND tỉnh, 07 ngày làm việc tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
2.5. Đối tượng thực hiện: Tổ
chức, cá nhân đề nghị chia, tách, sáp nhập trường trung cấp, trung tâm giáo dục
nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
2.6. Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh;
- Cơ quan thực hiện: Sở Lao động
– Thương binh và Xã hội.
2.7. Kết quả thực hiện: Quyết
định cho phép chia, tách, sáp nhập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
2.8. Phí, lệ phí: Không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện:
Việc chia, tách, sáp nhập cơ sở
giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
a) Phù hợp với quy hoạch mạng
lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt;
b) Bảo đảm quyền lợi của người
học, giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động;
c) Cơ sở giáo dục nghề nghiệp mới
được hình thành sau quá trình chia, tách, sáp nhập phải đáp ứng đầy đủ các điều
kiện quy định tại Điều 9 Nghị định số 15/2019/NĐ-CP .
2.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật giáo dục nghề nghiệp.
- Nghị định số 143/2016/NĐ-CP
ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định quy định điều kiện đầu tư và hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Nghị định số 15/2019/NĐ-CP
ngày 01/02/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành của Luật giáo dục nghề nghiệp.
Ghi chú: Thủ tục
hành chính này được sửa đổi, bổ sung theo hướng đơn giản hóa về thời hạn giải
quyết thủ tục hành chính.
3. Thủ tục “Cấp Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài đối với trường trung cấp,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp”
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trường trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp liên kết đào tạo gửi
hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội qua Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh.
- Bước 2: Trong thời hạn 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thẩm tra thực
tế khả năng đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 20 Nghị định số
15/2019/NĐ-CP .
Căn cứ kết quả thẩm tra thực
tế, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định cấp giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động liên kết đào tạo.
Trường hợp hồ sơ đăng ký hoạt
động liên kết đào tạo không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản trả lời
và nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện: Gửi
hồ sơ qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh,
Số 01 Lê Lai, thành phố Huế hoặc đăng ký trực tuyến qua phần mềm
https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn từ thứ hai đến thứ sáu và sáng thứ bảy
hàng tuần (trừ các ngay nghi Lễ theo quy định).
Thời gian nhận hồ sơ: Sáng từ
08h00 - 11h00 và Chiều từ 13h30 - 16h30.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đăng ký hoạt động liên kết đào tạo do
các bên liên kết cùng ký.
- Báo cáo thực trạng về các điều kiện bảo đảm hoạt
động liên kết đào tạo do các bên liên kết xây dựng.
- Bản sao giấy tờ chứng minh cơ
sở giáo dục nghề nghiệp Việt Nam và cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài được
phép đào tạo trong lĩnh vực dự định liên kết.
- Bản sao giấy chứng nhận kiểm
định chất lượng đối với chương trình đào tạo nước ngoài, cơ sở giáo dục nghề
nghiệp nước ngoài hoặc giấy tờ công nhận chất lượng của cơ quan có thẩm quyền.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện: Các
trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp, doanh nghiệp thực hiện liên kết
đào tạo nghề nghiệp với nước ngoài.
3.6. Cơ quan giải quyết: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
3.7. Kết quả thực hiện: Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục nghề nghiệp.
3.8. Phí, lệ phí: Không
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Văn bản đăng ký hoạt động liên
kết đào tạo do các bên liên kết cùng ký theo Mẫu 3A ban hành kèm theo Nghị định số
15/2019/NĐ-CP .
- Báo cáo thực trạng về các điều
kiện bảo đảm hoạt động liên kết đào tạo do các bên liên kết xây dựng theo Mẫu 3B ban hành kèm theo Nghị định số
15/2019/NĐ-CP .
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện:
a) Ngành, nghề và trình độ đào
tạo
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp thực
hiện liên kết với cơ sở giáo dục, đào tạo nước ngoài theo các hình thức liên kết
đào tạo quy định tại Điều 21 Nghị định số 15/2019/NĐ-CP được liên kết đào tạo
các ngành, nghề và trình độ đào tạo của giáo dục nghề nghiệp, trừ các ngành,
nghề thuộc lĩnh vực chính trị, quốc phòng, an ninh, tôn giáo và bảo đảm không
có nội dung gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, lợi ích cộng đồng;
không truyền bá tôn giáo, xuyên tạc lịch sử; không ảnh hưởng xấu đến văn hóa, đạo
đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam.
b) Đối tượng tuyển sinh vào học
các chương trình liên kết đào tạo
- Trường hợp cấp bằng, chứng chỉ
của Việt Nam thì đối tượng tuyển sinh thực hiện theo quy định của pháp luật Việt
Nam;
- Trường hợp cấp bằng, chứng chỉ
của nước ngoài thì đối tượng tuyển sinh thực hiện theo quy định của pháp luật
nước ngoài;
- Trường hợp đồng cấp bằng, chứng
chỉ của nước ngoài và của Việt Nam thì đối tượng tuyển sinh thực hiện theo quy
định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.
c) Cơ sở vật chất, thiết bị đào
tạo
- Có phòng học, phòng thí nghiệm,
xưởng thực hành, thực tập; cơ sở sản xuất thử nghiệm đủ tiêu chuẩn, đáp ứng yêu
cầu giảng dạy, học tập và nghiên cứu theo chương trình đào tạo, quy mô đào tạo
của từng ngành, nghề liên kết. Diện tích phòng học lý thuyết, phòng, xưởng thực
hành, thực tập dùng cho học tập và giảng dạy bảo đảm ở mức bình quân ít nhất là
05 m2/chỗ học;
- Thiết bị đào tạo của từng
ngành, nghề liên kết đào tạo phải bảo đảm đủ theo quy định trong chương trình
đào tạo và tương ứng quy mô đào tạo của ngành, nghề liên kết.
d) Chương trình, giáo trình,
tài liệu đào tạo
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ
sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp thực hiện liên kết đào tạo có trách nhiệm bảo
đảm đầy đủ chương trình, giáo trình, tài liệu học tập, học liệu đào tạo phục vụ
cho việc học tập của người học theo yêu cầu của từng chương trình liên kết.
đ) Đội ngũ nhà giáo và cán bộ
quản lý đủ về số lượng, phù hợp với cơ cấu ngành, nghề và các tiêu chuẩn theo
quy định, cụ thể:
- Nhà giáo giảng dạy tại các
chương trình liên kết đào tạo quy định tại các điểm a, b khoản 1, điểm a khoản
2 Điều 21 Nghị định số 15/2019/NĐ-CP phải đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo
quy định tại Điều 54 của Luật giáo dục nghề nghiệp hoặc là nghệ nhân, người có
tay nghề cao;
- Nhà giáo giảng dạy tại các chương
trình liên kết đào tạo quy định tại các điểm c khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 21
của Nghị định số 15/2019/NĐ-CP phải đạt các tiêu chuẩn theo quy định của các
chương trình liên kết hoặc tiêu chuẩn của quốc gia có cơ sở đào tạo liên kết với
cơ sở giáo dục nghề nghiệp của Việt Nam;
- Nhà giáo giảng dạy tại các
chương trình liên kết đào tạo quy định tại điểm d khoản 1, điểm c khoản 2 Điều
21 của Nghị định số 15/2019/NĐ-CP phải đạt tiêu chuẩn theo quy định tại các điểm
a, b khoản 5 Điều 22 Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ;
- Nhà giáo giảng dạy bằng ngoại
ngữ trong chương trình liên kết đào tạo phải có trình độ ngoại ngữ đáp ứng yêu
cầu của chương trình do các bên liên kết thỏa thuận. Nhà giáo là người nước
ngoài dạy ngoại ngữ tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp phải có bằng đại học trở lên
và có chứng chỉ giảng dạy ngoại ngữ phù hợp;
- Nhà giáo là người nước ngoài
giảng dạy tại các chương trình liên kết đào tạo phải đáp ứng điều kiện theo quy
định của pháp luật về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Tỷ lệ tối đa là 25 học sinh,
sinh viên/nhà giáo.
e) Ngôn ngữ giảng dạy và học tập:
- Ngôn ngữ sử dụng để giảng dạy,
học tập các môn chuyên ngành trong liên kết đào tạo để cấp bằng, chứng chỉ của
Việt Nam hoặc nước ngoài là tiếng Việt, tiếng nước ngoài hoặc thông qua phiên dịch;
- Người vào học chương trình
liên kết đào tạo để cấp bằng của nước ngoài phải có trình độ ngoại ngữ theo yêu
cầu của các bên liên kết, nhưng tối thiểu phải đạt trình độ ngoại ngữ đầu ra đạt
trình độ bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam về năng lực
ngoại ngữ hoặc tương đương;
- Căn cứ nhu cầu của người học,
các bên liên kết có thể tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ giúp người
học đạt trình độ quy định tại điểm b khoản 6 Điều 22 Nghị định số
15/2019/NĐ-CP .
3.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật giáo dục nghề nghiệp.
- Nghị định số 143/2016/NĐ-CP
ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định quy định điều kiện đầu tư và hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Nghị định số 15/2019/NĐ-CP
ngày 01/02/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành của Luật giáo dục nghề nghiệp.
Ghi chú: Thủ tục
hành chính này được sửa đổi, bổ sung theo hướng đơn giản hóa trình tự, cách thức
thực hiện, thời hạn giải quyết thủ tục hành chính.
Mẫu
3A: Ban hành kèm theo Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của
Chính phủ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………..,
ngày .... tháng .... năm 20....
Kính
gửi: ………………………..(1)……………………….
Chúng tôi, những người cùng ký
tên dưới đây, đại diện cho các Bên tham gia liên kết đào tạo gồm:
I. CÁC BÊN LIÊN KẾT:
1. Bên Việt Nam: ……………………………………………(2)…………………….
Địa chỉ trụ sở chính:
.......................................................................................................
Điện thoại: …………………………………..
Fax:.....................................................
Website: …………………………………
Email:..........................................................
Quyết định thành lập hoặc cho
phép thành lập:.............................................................
Số tài khoản: ……………….tại Ngân
hàng .............................................................
Người đại diện:
.............................................................................................................
Chức vụ:
.........................................................................................................................
2. Bên nước ngoài:………………………………………(3).......................................
Địa chỉ:
...........................................................................................................................
Điện thoại:
…………………………………….Fax:.....................................................
Website: …………………………………… Email:
...............................................
Văn bản pháp lý về việc thành lập/Giấy
phép đăng ký hoạt động: ...............................
Số tài khoản: ………………………………… tại
Ngân hàng ....................................
Người đại diện:
...........................................................................................................
Chức vụ:
.....................................................................................................................
Đề nghị ...(4)... xem xét, cấp
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo cấp bằng ………(5)………, giữa
……….(6)…….. và ....(7)……………
II. NỘI DUNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO
1. Mục tiêu, phạm vi liên kết
đào tạo
a) Tại trụ sở chính:
TT
|
Tên ngành, nghề liên kết đào tạo
|
Mã ngành/nghề (8)
|
Quy mô tuyển sinh/năm
|
Văn bằng, chứng chỉ
|
Trình độ đào tạo
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
b) Tại phân hiệu (nếu có):
TT
|
Tên ngành, nghề liên kết đào tạo
|
Mã ngành/nghề (9)
|
Quy mô tuyển sinh/năm
|
Văn bằng, chứng chỉ
|
Trình độ đào tạo
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
2. Thời gian liên kết đào tạo
3. Trách nhiệm của các bên liên
kết đào tạo
4. Việc giải quyết tranh chấp
trong quá trình liên kết đào tạo
Chúng tôi xin cam kết thực hiện
đúng những quy định pháp luật về giáo dục nghề nghiệp và các quy định của pháp
luật có liên quan./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………;
- Lưu: VT, ….
|
……………(10)………………
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
……………(11)………………
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Hướng dẫn:
(1), (4) Cơ quan có thẩm quyền
cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo.
(2), (6), và (3), (7), Ghi đúng
tên hai cơ sở đăng ký hoạt động liên kết đào tạo theo tên trong quyết định
thành lập, cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư.
(8), (9): Mã ngành, nghề áp dụng
đối với trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng. (10), (11): Quyền hạn, chức vụ của
người ký.
Mẫu
3B: Ban hành kèm theo Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của
Chính phủ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………..,
ngày .... tháng .... năm 20....
BÁO
CÁO
Đăng
ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài
Phần
thứ nhất
THÔNG
TIN CHUNG
I. CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
VIỆT NAM
1. Tên cơ sở đăng ký:
……………………………..(1).................................................
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng
Anh (nếu có): ............................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
.................................................................................................
Phân hiệu (nếu có):
......................................................................................................
Số điện thoại: …………………………………,
Fax:..................................................
Website: ……………………………………….,
Email:...........................................
3. Quyết định thành lập, cho
phép thành lập số: ............................................................
Ngày, tháng, năm cấp:
................................................................................................
Cơ quan cấp:
..............................................................................................................
4. Cơ quan chủ quản/cơ quan quản
lý trực tiếp (nếu có): ………………(2)................
5. Chức năng, nhiệm vụ:
..............................................................................................
6. Số Giấy chứng nhận kiểm định
chất lượng chương trình đào tạo.............................
II. CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
NƯỚC NGOÀI
1. Tên cơ sở đăng ký:
………………….……….(3).....................................................
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng
Anh (nếu có): ............................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
.................................................................................................
Phân hiệu (nếu có):
......................................................................................................
Số điện thoại:
…………………………………….., Fax:...........................................
Website: ………………………………………...,
Email:............................................
3. Quyết định thành lập, cho
phép thành lập số: ............................................................
Ngày, tháng, năm cấp:
................................................................................................
Cơ quan cấp:
..............................................................................................................
4. Cơ quan chủ quản/cơ quan quản
lý trực tiếp (nếu có): ………….(4)......................
5. Chức năng, nhiệm vụ:
..............................................................................................
6. Số Giấy chứng nhận kiểm định
chất lượng chương trình đào tạo..............................
III. NỘI DUNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO
1. Mục tiêu của chương trình
liên kết đào tạo, ngành, nghề, trình độ đào tạo
2. Đối tượng tuyển sinh và tiêu
chí tuyển sinh
3. Quy mô liên kết đào tạo
a) Tại trụ sở chính:
TT
|
Tên ngành, nghề liên kết đào tạo
|
Mã ngành/nghề (5)
|
Quy mô tuyển sinh/năm
|
Văn bằng, chứng chỉ
|
Trình độ đào tạo
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
b) Tại phân hiệu (nếu có):
TT
|
Tên ngành, nghề liên kết đào tạo
|
Mã ngành/nghề (6)
|
Quy mô tuyển sinh/năm
|
Văn bằng, chứng chỉ
|
Trình độ đào tạo
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
4. Hình thức kiểm tra, đánh giá
kết quả học tập của học sinh, sinh viên
5. Bằng, chứng chỉ được cấp
6. Mức học phí
7. Trách nhiệm và quyền hạn của
các bên liên kết
Phần
thứ hai
ĐIỀU
KIỆN BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THEO TỪNG NGÀNH, NGHỀ
A. TẠI TRỤ SỞ CHÍNH
I. Ngành, nghề:..(thứ nhất)...;
trình độ đào tạo; quy mô tuyển sinh/năm: (7)
1. Cơ sở vật chất, thiết bị
đào tạo
a) Cơ sở vật chất (8)
- Số phòng học lý thuyết chuyên
môn
- Số phòng/xưởng thực hành, thực
tập
b) Thiết bị, dụng cụ đào tạo
(9)
TT
|
Tên thiết bị đào tạo
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
1
|
|
|
|
…
|
|
|
|
2. Nhà giáo
a) Tổng số nhà giáo của ngành,
nghề
b) Tỷ lệ học sinh, sinh viên
quy đổi/giáo viên, giảng viên quy đổi
c) Nhà giáo cơ hữu (nếu là cán
bộ quản lý tham gia giảng dạy thì ghi rõ số giờ giảng dạy/năm)
TT
|
Họ và tên
|
Trình độ chuyên môn được đào tạo
|
Trình độ nghiệp vụ sư phạm
|
Trình độ kỹ năng nghề
|
Môn học, mô- đun, tín chỉ được phân công giảng dạy
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
d) Nhà giáo thỉnh giảng (nếu
có)
TT
|
Họ và tên
|
Trình độ chuyên môn được đào tạo
|
Trình độ nghiệp vụ sư phạm
|
Trình độ kỹ năng nghề
|
Môn học, mô- đun, tín chỉ được phân công giảng dạy
|
Tổng số giờ giảng dạy/năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
(Có hồ sơ chứng minh kèm
theo) (10)
3. Chương trình, giáo trình,
tài liệu giảng dạy
a) Tên chương trình, trình độ
đào tạo, thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh (có chương trình đào tạo
kèm theo) (11)
b) Danh mục các loại giáo
trình, tài liệu giảng dạy của ngành, nghề
II. Ngành, nghề: …………….(thứ
hai)…….; trình độ đào tạo; quy mô tuyển sinh/năm:
…………(12)………………………………………………………………
Trình bày tương tự như mục I
nêu trên)
B. TẠI PHÂN HIỆU (NẾU CÓ)
(13)
(Trình bày tương tự như mục
A nêu trên)
…………………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- Như trên;
-
|
……………………(14)……………………
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Hướng dẫn:
(1), (3): Ghi đúng tên cơ sở
đăng ký hoạt động liên kết đào tạo theo tên trong quyết định thành lập hoặc cho
phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư.
(2), (4): Ghi đúng tên cơ quan
chủ quản của các bên liên kết (nếu có).
(5), (6): Ghi đúng mã ngành,
nghề liên kết đào tạo.
(7): Ghi rõ tên và trình độ đào
tạo, quy mô tuyển sinh/năm của từng ngành, nghề.
(8): Hồ sơ chứng minh về cơ sở
vật chất là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển
nhượng địa điểm, cơ sở vật chất.
(9): Hồ sơ chứng minh về thiết
bị, dụng cụ đào tạo bao gồm: Bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng mua bán,
biên bản thanh lý, biên bản nghiệm thu, hóa đơn tài chính.
Nếu thiết bị đào tạo đi thuê: Bản
sao (không cần chứng thực) hợp đồng thuê thiết bị, biên bản bàn giao thiết bị.
(10): Hồ sơ chứng minh của nhà
giáo:
Mỗi nhà giáo phải có các hồ sơ
chứng minh sau (bản sao không cần chứng thực):
- Quyết định tuyển dụng hoặc hợp
đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động (đối với nhà giáo cơ hữu); hợp đồng thỉnh
giảng (nếu là nhà giáo thỉnh giảng);
- Văn bằng đào tạo chuyên môn
nghiệp vụ.
(11): Một chương trình đào tạo
bao gồm:
- Quyết định ban hành chương
trình của người đứng đầu cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
- Chương trình đào tạo chi tiết.
(12): Báo cáo tiếp tục các điều
kiện bảo đảm hoạt động giáo dục nghề nghiệp cho ngành, nghề thứ hai như ngành,
nghề thứ nhất.
(13): Trong trường hợp đăng ký
hoạt động liên kết đào tạo tại phân hiệu thì phải báo cáo lần lượt các ngành,
nghề đăng ký liên kết đào tạo.
(14): Quyền hạn, chức vụ của
người ký.
C. Thủ tục hành chính được
thay thế
1. Thủ tục “Cho phép thành lập
phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài”
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trường trung cấp
có vốn đầu tư nước ngoài đề nghị cho phép thành lập phân hiệu của trường nộp 01
bộ hồ sơ đến Sở Lao động- Thương binh và Xã hội qua Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh.
- Bước 2: Trong thời hạn
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động- Thương binh và
Xã hội thẩm định, trình UBND tỉnh quyết định.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Lao động- Thương
binh và Xã hội có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
trình, UBND tỉnh xem xét, ban hành Quyết định thành lập phân hiệu của trường
trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài.
1.2. Cách thức thực hiện: Gửi
hồ sơ qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh,
Số 01 Lê Lai, thành phố Huế hoặc đăng ký trực tuyến qua phần mềm
https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn từ thứ hai đến thứ sáu và sáng thứ bảy
hàng tuần (trừ các ngay nghi Lễ theo quy định).
Thời gian nhận hồ sơ: Sáng từ
08h00 - 11h00 và Chiều từ 13h30 - 16h30.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cho phép thành lập;
- Đề án thành lập;
- Bản sao các giấy tờ pháp lý
chứng minh cơ sở vật chất và năng lực tài chính theo quy định tại khoản 2, khoản
3 Điều 11 Nghị định số 15/2019/NĐ-CP .
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó, 03 ngày
làm việc tại UBND tỉnh, 07 ngày làm việc tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
1.5. Đối tượng thực hiện: Tổ
chức, cá nhân đề nghị cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp có vốn
đầu tư nước ngoài.
1.6. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh;
- Cơ quan thực hiện: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội.
1.7. Kết quả thực hiện: Quyết
định cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước
ngoài.
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Văn bản đề nghị cho phép
thành lập theo Mẫu 1A ban hành kèm
theo Nghị định số 15/2019/NĐ-CP của Chính phủ;
- Đề án thành lập theo Mẫu 1B ban hành kèm theo Nghị định số
15/2019/NĐ-CP của Chính phủ.
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện:
a) Có đề án thành lập phân
hiệu, trong đó nêu rõ sự cần thiết thành lập; tên gọi, phạm vi hoạt động; kế hoạch
xây dựng, phát triển và ngành, nghề, trình độ, quy mô đào tạo tương ứng với từng
giai đoạn phát triển phân hiệu và các minh chứng kèm theo.
b) Có hợp đồng hoặc thỏa thuận
về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất phù hợp và ổn định trong thời gian ít nhất là
05 năm.
c) Vốn đầu tư thành lập bằng
nguồn vốn hợp pháp, không bao gồm giá trị về đất đai tối thiểu phải đạt 25% mức
quy định tại các điểm b khoản 4 Điều 9 Nghị định số 15/2019/NĐ-CP .
1.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật giáo dục nghề nghiệp.
- Nghị định số 15/2019/NĐ-CP
ngày 01/02/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
của Luật giáo dục nghề nghiệp.
- Nghị định số 143/2016/NĐ-CP
ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định quy định điều kiện đầu tư và hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Ghi chú:
a) Thủ tục hành chính này được
thay thế cho hai thủ tục hành chính, gồm:
- Cho phép mở phân hiệu của trường
trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài (trong cùng một tỉnh, thành phố với trụ sở
chính của trường trung cấp).
- Cho phép mở phân hiệu của trường
trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài (tại các tỉnh, thành phố khác với tỉnh,
thành phố nơi đặt trụ sở chính của trường trung cấp).
b) Thủ tục hành chính này được
đơn giản hóa về thời hạn giải quyết thủ tục; yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính so với hai thủ tục hành chính trên.
Mẫu
1A: Ban hành kèm theo Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của
Chính phủ.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………….,
ngày …… tháng …… năm 20...
Kính
gửi: ………………….(1)…………………….
V/v
đề nghị cho phép thành lập ………………..(2)……………
1. Họ và tên người đại diện tổ
chức đề nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp/phân hiệu của cơ sở
giáo dục nghề nghiệp: .......................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
................................................................................................
Số Chứng minh thư nhân dân/hộ
chiếu……..; ngày, tháng cấp, nơi cấp: .....................
Nơi đăng ký thường trú tại Việt
Nam (nếu có): .............................................................
2. Lý do đề nghị cho phép thành
lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp/phân hiệu của cơ sở giáo dục nghề nghiệp:
……………………………......................................................
3. Thông tin về cơ sở giáo dục
nghề nghiệp đề nghị cho phép thành lập:
Số Giấy chứng nhận đầu tư của dự
án đầu tư thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp....ngày...tháng...năm...., cơ
quan cấp: ................................................................
Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp
dự kiến thành lập: ……………….(3).........................
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng
Anh: ........................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………(4)..................................................
Phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu
có): ……………………..(5).....................................
Số điện thoại: …………………………….
Fax:...........................................................
Website (nếu có): …………………….
Email: ...........................................................
4. Chức năng, nhiệm vụ, phạm vi
hoạt động của cơ sở giáo dục nghề nghiệp/phân hiệu của cơ sở giáo dục nghề nghiệp:.............................................................................
5. Ngành, nghề đào tạo và trình
độ đào tạo:..................................................................
a) Tại trụ sở chính
b) Tại phân hiệu/địa điểm đào tạo
(nếu có ghi riêng cho từng phân hiệu/địa điểm đào tạo)
6. Diện tích đất sử dụng:
……………………. Diện tích xây dựng ..............................
7. Vốn đầu tư:
.............................................................................................................
8. Thời hạn hoạt động của cơ sở
giáo dục nghề nghiệp: ...............................................
(Kèm theo đề án thành lập cơ
sở giáo dục nghề nghiệp)
Tôi xin chấp hành đúng những
quy định về giáo dục nghề nghiệp và pháp luật có liên quan của Nhà nước Việt
Nam.
Đề nghị
……………………………..(6)……………........ xem xét, quyết định./.
|
(7)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn:
(1), (6): Ghi tên đầy đủ của cơ
quan có thẩm quyền cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài.
(2), (3): Ghi cụ thể tên cơ sở
giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập (ví dụ: Trường Cao đẳng
A, Trường Trung cấp B, Trung tâm giáo dục nghề nghiệp C).
(4): Ghi địa điểm dự kiến đặt
trụ sở chính của cơ sở giáo dục nghề nghiệp/phân hiệu của cơ sở giáo dục nghề
nghiệp đề nghị cho phép thành lập.
(5): Ghi địa điểm dự kiến đặt
phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng hoặc địa điểm đào tạo (nếu có)
của cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị cho phép thành lập.
(7): Chức danh người đứng đầu tổ
chức đề nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
Mẫu
1B: Ban hành kèm theo Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của
Chính phủ.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………..,
ngày .... tháng .... năm 20 ....
ĐỀ
ÁN THÀNH LẬP ……..(1)……..
Phần
thứ nhất
SỰ
CẦN THIẾT THÀNH LẬP ……..(2)……….
1. Tình hình phát triển kinh tế
- xã hội và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn (hoặc lĩnh vực).
2. Thực trạng nguồn nhân lực và
nhu cầu phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động trên
địa bàn (hoặc lĩnh vực).
3. Thực trạng công tác giáo dục
nghề nghiệp trên địa bàn (hoặc lĩnh vực).
4. Nhu cầu đào tạo ………(3)………
trên địa bàn (hoặc lĩnh vực) và các tỉnh lân cận.
5. Quá trình hình thành và phát
triển (chỉ áp dụng đối với trường hợp nâng cấp cơ sở giáo dục nghề nghiệp):
a) Sơ lược quá trình hình thành
và phát triển.
b) Về cơ sở vật chất.
c) Về thiết bị đào tạo.
d) Về đội ngũ giáo viên, giảng
viên và cán bộ quản lý.
đ) Về chương trình, giáo trình,
đào tạo.
e) Về kinh phí hoạt động.
Phần
thứ hai
MỤC
TIÊU ĐÀO TẠO, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM CHO HOẠT ĐỘNG CỦA……(4)……….
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ ……(5)…...
ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP THÀNH LẬP
1. Tên:
………………………………………….(6)…………………………………..
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng
Anh (nếu có): ............................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………(7).........................................
3. Phân hiệu/địa điểm đào tạo
(nếu có):
........................................................................
4. Số điện thoại: ………… Fax:
…….. Website: ………….., Email: .........................
5. Đơn vị quản lý trực tiếp (nếu
có):
.............................................................................
6. Họ và tên người dự kiến làm
Hiệu trưởng trường/Giám đốc trung tâm:...................
(Có sơ yếu lý lịch kèm theo)
- Chức năng, nhiệm vụ của trường/trung
tâm: ...............................................................
II. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO CỦA CƠ
SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
1. Mục tiêu chung:
2. Mục tiêu cụ thể: Tên ngành,
nghề, quy mô đào tạo, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo tại trụ sở chính và từng
phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu có).
a) Dự kiến quy mô tuyển sinh
TT
|
Tên ngành, nghề và trình độ đào tạo
|
Thời gian đào tạo
|
Dự kiến quy mô tuyển sinh
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Cao đẳng (8)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
……………….
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trung cấp (9)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
……………….
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sơ cấp (10)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
……...
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
b) Dự kiến quy mô đào tạo
TT
|
Tên ngành, nghề và trình độ đào tạo
|
Thời gian đào tạo
|
Dự kiến quy mô đào tạo
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Cao đẳng (11)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trung cấp (12)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sơ cấp (13)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
III. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRƯỜNG
CAO ĐẲNG/TRƯỜNG TRUNG CẤP/TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
1. Cơ cấu tổ chức (phòng, khoa,
bộ môn, các đơn vị phục vụ đào tạo....)
2. Chức năng, nhiệm vụ của các
đơn vị, tổ chức thuộc trường/trung tâm.
3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hiệu
trưởng, Phó Hiệu trưởng của trường/ Giám đốc, Phó Giám đốc trung tâm giáo dục
nghề nghiệp.
IV. CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM
CHO HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
1. Cơ sở vật chất và thiết bị
đào tạo
a) Cơ sở vật chất:
- Diện tích đất sử dụng:
+ Đất xây dựng:
+ Đất lưu không:
- Diện tích xây dựng:
+ Khu hiệu bộ, khu học lý thuyết,
khu học thực hành.
+ Khu phục vụ: Thư viện, thể
thao, ký túc xá, nhà ăn, y tế...
+ Các hạng mục khác...
b) Danh mục thiết bị, dụng cụ,
phương tiện đào tạo theo từng ngành, nghề (tên, số lượng, năm sản xuất...).
2. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ
quản lý
a) Số lượng, cơ cấu, trình độ
đào tạo, nghiệp vụ sư phạm, kỹ năng nghề của đội ngũ nhà giáo theo từng ngành,
nghề đào tạo.
b) Số lượng, cơ cấu, trình độ
đào tạo của đội ngũ cán bộ quản lý.
3. Chương trình, giáo trình,
tài liệu giảng dạy cho từng ngành, nghề đào tạo.
4. Nguồn vốn và kế hoạch sử dụng
vốn để thực hiện đề án
a) Nguồn vốn (14);
b) Kế hoạch sử dụng vốn để đầu
tư xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, xây dựng chương trình,
giáo trình và chi cho các hoạt động của cơ sở giáo dục nghề nghiệp sau khi được
cho phép thành lập.
Phần
thứ ba
KẾ
HOẠCH, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Kế hoạch và tiến độ xây dựng
cơ sở vật chất.
2. Kế hoạch và tiến độ mua sắm
thiết bị.
3. Kế hoạch và tiến độ tuyển dụng,
đào tạo bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý.
4. Kế hoạch và tiến độ phát triển
chương trình, giáo trình.
5. Tổng hợp kế hoạch, tiến độ sử
dụng nguồn vốn để thực hiện từng nội dung trên.
Phần
thứ tư
HIỆU
QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI
1. Về kinh tế.
2. Về xã hội, môi trường.
3. Tính bền vững của đề án.
(15)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(16)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn:
(1), (2), (4), (5), (6): Ghi cụ
thể tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập như:
Trường Cao đẳng A, Trường Trung cấp B, Trung tâm giáo dục nghề nghiệp C.
(3): Đối với đề án đề nghị cho
phép thành lập trường cao đẳng ghi “trình độ cao đẳng hoặc/và trình độ trung cấp,
trình độ sơ cấp”; đối với đề án đề nghị cho phép thành lập trường trung cấp ghi
“trình độ trung cấp hoặc/và trình độ sơ cấp”; đối với đề án đề nghị cho phép
thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp ghi “trình độ sơ cấp”.
(7): Ghi địa điểm nơi dự kiến đặt
trụ sở chính của cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị cho phép thành lập (phường/xã/thị
trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố).
(8), (11): Trường cao đẳng điền
thông tin vào nội dung này.
(9), (12): Trường cao đẳng (nếu
dự kiến tổ chức đào tạo trình độ trung cấp), trường trung cấp điền thông tin
vào nội dung này.
(10), (13): Trường cao đẳng,
trường trung cấp (nếu dự kiến tổ chức đào tạo trình độ sơ cấp), trung tâm giáo
dục nghề nghiệp điền thông tin vào nội dung này.
(14): Hồ sơ chứng minh về nguồn
vốn là văn bản xác nhận của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng về nguồn vốn để đầu
tư thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục.
(15): Phê duyệt của người đứng
đầu tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có).
(16): Người đứng đầu tổ chức lập
đề án.