ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: 186/2004/QĐ-UB
|
Đà Nẵng, ngày 22
tháng 11 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH BẢN “QUY ĐỊNH VIỆC TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THEO CƠ CHẾ “MỘT
CỬA" TẠI UBND PHƯỜNG XÃ"
ỦY BAN NHÂN DÂN
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Căn cứ Quyết định số 181/2003/QĐ-TTg ngày 04 tháng 9 năm 2003 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế “một cửa" tại cơ quan
hành chính Nhà nước ở địa phương;
- Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ thành phố Đà Nẵng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo
Quyết định này qui định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế “một
cửa" tại UBND phường, xã.
Điều 2: Giao trách nhiệm
cho:
- Chủ tịch UBND quận, huyện chỉ đạo Chủ tịch
UBND phường, xã tổ chức triển khai thực hiện bản Quy định này.
- Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính thành phố,
Giám đốc Sở Nội vụ giúp UBND thành phố theo dõi việc triển khai và kiểm tra
tình hình thực hiện bản quy định này.
Điều 3: Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2005. Đề án cải cách thủ tục hành
chính theo mô hình "một cửa" của các phường, xã do UBND quận, huyện
phê duyệt trước đây đều bãi bỏ.
Điều 4: Ban Chỉ đạo Cải cách
hành chính thành phố, Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám
đốc các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện,
phường, xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận :
- Như
Điều 4
- Lưu VP UBND TP
- Sở Nội vụ
|
TM. UBND THÀNH PHỐ
ĐÀ NẴNG
CHỦ TỊCH
Hoàng Tuấn Anh
|
QUY ĐỊNH
VIỆC
TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THEO CƠ CHẾ "MỘT CỬA" TẠI UBND PHƯỜNG, XÃ
(Ban
hành kèm theo Quyết định sô số 186/2004/QĐ-UB ngày 22 tháng11 năm 2004 của UBND
thành phố Đà Nẵng)
Chương 1
NHỮNG
QUI ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Việc tiếp
nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế "một cửa" tại UBND phường, xã được
quy định như sau:
1 Những hồ sơ thuộc năm (05) lĩnh vực: Hộ
tịch, Chứng thực, Đất đai, Xây dựng nhà ở, Lao động - thương binh và xã hội thì
công dân, tổ chức nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND
phường, xã (sau đây gọi tắt là Bộ phận tiếp nhận) để giải quyết theo chức năng,
nhiệm vụ, thẩm quyền của UBND phường, xã;
2. Những hồ sơ không thuộc các lĩnh vực được
quy định tại Khoản 1 Điều này mà thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND phường,
xã thì công dân, tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp cho công chức Văn phòng - Thống kê
tại Bộ phận tiếp nhận để chuyển và hướng dẫn gặp các công chức hoặc bộ phận chuyên
môn khác có liên quan thuộc UBND phường, xã giải quyết theo quy định hiện hành;
3. Những hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải
quyết của UBND cấp phường, xã thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách
nhiệm hướng dẫn cụ thể để công dân, tổ chức liên hệ với cơ quan có thẩm quyền
giải quyết.
4. Các văn bản có hiệu lực thi hành của Quốc
hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các bộ, ngành
Trung ương, của HĐND và UBND thành phố liên quan đến bản Quy định này trong quá
trình thực hiện nếu có thay đổi thì UBND phường, xã có trách nhiệm điều chỉnh
cho phù hợp.
5. Thời gian giải quyết hồ sơ công việc trong
bản Quy định này là thời gian làm việc (không kể ngày nghỉ);
6. UBND phường, xã không được yêu cầu Tổ dân
phố, Thôn xác nhận vào các thủ tục hành chính của công dân, tổ chức trước khi
giải quyết hoặc tự đặt thêm thủ tục hành chính ngoài bản Quy định này.
Điều 2: Bộ phận tiếp nhận có
trách nhiệm giải thích, hướng dẫn cho công dân, tổ chức thực hiện đúng các quy
định về hoàn chỉnh hồ sơ liên quan đến thẩm quyền giải quyết của UBND phường,
xã.
Chương II
TIẾP
NHẬN, GIẢI QUYẾT HỖ SƠ TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH
Mục 1: CƠ SỞ PHÁP LÝ
Điều 3: Cơ sở pháp lý
lĩnh vực hộ tịch:
- Bộ luật Dân sự ngày 28/10/1995 ;
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000;
- Nghị định số 83/1998/NĐ-CP ngày 10/10/1998
của Chính phủ;
- Nghị định số 77/2001/NĐ-CP ngày 22/10/2001
của Chính phủ;
- Thông tư số 12/1999/TT-BTP ngày 25/6/1999
của Bộ Tư pháp;
- Quyết định số 57/2000/QĐ-BTC ngày 20/4/2000
của Bộ Tài chính.
Mục 2: THỦ TỤC, THỜI
GIAN GIẢI QUYẾT VÀ LỆ PHÍ
Điều 4: Đăng ký kết
hôn:
1. Đăng ký kết hôn:
Khi đăng ký kết hôn, hai bên nam nữ phải có
mặt, nộp tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu) và xuất trình các giấy tờ sau:
- Sổ hộ khẩu gia đình của bên nam hoặc nữ nơi
đăng ký kết hôn.
Trong trường hợp không có Sổ hộ khẩu gia đình
thì Giấy đăng ký tạm trú có thời hạn hoặc Giấy xác nhận cư trú của cơ quan Công
an được coi là giấy tờ hợp lệ thay thế Sổ hộ khẩu gia đình.
Trường hợp cả hai bên nam, nữ là công dân
Việt Nam đang học tập, lao động công tác có thời hạn ở nước ngoài, đã cắt hộ
khẩu khỏi nơi thường trú nay về nước xin đăng ký kết hôn thì được đăng ký tại
UBND phường, xã nơi cha mẹ bên nam hoặc bên nữ đăng ký hộ khẩu thường trú; Sổ
hộ khẩu gia đình của cha mẹ được coi là giấy tờ hợp lệ thay thế.
Tờ khai đăng ký kết hôn có các xác nhận của
cơ quan, đơn vị nơi công tác (đối với cán bộ, công chức, người lao động, lực
lượng vũ trang nhân dân) hoặc của UBND phường, xã nơi cư trú (đối với nhân dân)
của mỗi bên về tình trạng hôn nhân (việc xác nhận tình trạng hôn nhân này có
giá trị không quá 30 ngày, kể từ ngày ký đến ngày nộp hồ sơ).
Trường hợp một trong hai bên hoặc cả hai bên
nam nữ đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hay người kia đã chết thì phải nộp
bản sao bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Toà án về việc cho ly
hôn hoặc bản sao giấy chứng tử.
Trường hợp nghi ngờ một bên hoặc cả hai bên
nam nữ bị mắc bệnh tâm thần không có khả năng nhận thức được hành vi của mình
thì phải có giấy khám sức khoẻ của cơ quan y tế quận, huyện.
Thời gian giải quyết: 07 ngày.
Lệ phí : 10.000 đồng/01 trường hợp.
2. Đăng ký lại việc kết hôn (do bản chính và
sổ gốc đã bị mất hoặc hư hỏng mà không sử dụng được):
- Đơn đăng ký lại kết hôn (có xác nhận của
hai người làm chứng) (theo mẫu);
- Xuất trình các giấy tờ sau:
+ Sổ hộ khẩu gia đình;
+ Chứng minh nhân dân;
+ Các giấy tờ cần thiết khác để chứng minh sự
kiện hộ tịch được đăng ký lại là đúng sự thật.
Trong trường hợp không có Sổ hộ khẩu gia đình
thì Giấy đăng ký tạm trú có thời hạn hoặc Giấy xác nhận cư trú của cơ quan Công
an được coi là giấy tờ hợp lệ thay thế Sổ hộ khẩu gia đình.
Thời gian giải quyết: 05 ngày.
Lệ phí : 20.000 đồng/01 trường hợp.
3. Đăng ký kết hôn theo Nghị định số
77/2001/NĐ-CP của Chính phủ (áp dụng cho các trường hợp quan hệ vợ chồng được
xác lập trước ngày 03/01/987):
- Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu);
- Xuất trình chứng minh nhân dân của mỗi bên
hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế.
Thời gian giải quyết: 01 ngày.
Lệ phí : Không thu.
Điều 5: Đăng ký khai
sinh:
1. Đăng ký khai sinh đúng hạn (trong vòng 30
ngày kể từ ngày sinh):
- Giấy chứng sinh: Người đi khai sinh nộp
giấy chứng sinh do cơ sở y tế (bệnh viện, trạm y tế, nhà hộ sinh...) nơi trẻ
được sinh ra cấp hoặc văn bản xác nhận của người làm chứng nếu trẻ em sinh ra
ngoài các cơ sở y tế, hoặc văn bản xác nhận của người chỉ huy, người điều khiển
các phương tiện giao thông như: Ô tô, tàu thủy, máy bay... nếu trẻ em được sinh
ra trên các phương tiện giao thông;
- Xuất trình các giấy tờ sau:
+ Giấy chứng nhận kết hôn của cha mẹ (nếu có
đăng ký kết hôn);
+ Sổ hộ khẩu gia đình hoặc Giấy đăng ký tạm
trú của người mẹ (trong trường hợp không đăng ký hộ khẩu thường trú ở nơi
khác).
Trong trường hợp không có Sổ hộ khẩu gia đình
thì Giấy đăng ký tạm trú có thời hạn hoặc Giấy xác nhận cư trú của cơ quan Công
an được coi là giấy tờ hợp lệ thay thế sổ hộ khẩu gia đình.
Thời gian giải quyết: 01 ngày.
Lệ phí : 3.000đ/1 trường hợp.
2. Đăng ký khai sinh quá hạn (quá 30 ngày kể
từ ngày sinh):
- Đơn đăng ký khai sinh quá hạn (theo mẫu);
- Các thủ tục hồ sơ còn lại giống như việc
đăng ký khai sinh.
Thời gian giải quyết : 01 ngày.
Lệ phí : 3.000 đồng/01 trường hợp.
3. Đăng ký khai sinh cho những trường hợp đặc
biệt:
a/ Khai sinh cho trẻ sinh ra rồi mới chết :
Thủ tục giống trường hợp đăng ký khai sinh.
b/ Khai sinh cho trẻ bị bỏ rơi:
- Biên bản xác nhận tình trạng trẻ sơ sinh bị
bỏ rơi (theo mẫu);
- Xuất trình sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy tờ
hợp lệ thay thế của người đi khai sinh (Giấy đăng ký tạm trú có thời hạn hoặc
Giấy xác nhận cư trú của cơ quan Công an được coi là giấy tờ hợp lệ thay thế Sổ
hộ khẩu gia đình trong trường hợp không đăng ký hộ khẩu thường trú).
c/ Khai sinh cho con ngoài giá thú: Thủ tục
hồ sơ không có giấy đăng ký kết hôn, các giấy tờ còn lại giống trường hợp đăng
ký khai sinh.
Thời gian giải quyết: 01 ngày.
Lệ phí : 3.000 đồng/01 trường hợp.
Lưu ý: Các trường hợp đăng ký khai sinh cho
trẻ em sinh ra tại Việt Nam có cha, mẹ là người nước ngoài hoặc có cha hoặc mẹ
là công dân Việt Nam đang cư trú tại Việt Nam còn người kia là người nước ngoài
thì liên hệ với Sở Tư pháp thành phố để được giải quyết.
4. Đăng ký lại việc sinh : (do bản chính và
sổ gốc đã bị mất hoặc hư hỏng mà không sử dụng được):
- Đơn đăng ký lại việc sinh (theo mẫu);
- Xuất trình các giấy tờ sau:
+ Sổ hộ khẩu gia đình;
+ Chứng minh nhân dân;
+ Các giấy tờ cần thiết khác để chứng minh sự
kiện hộ tịch được đăng ký lại là đúng sự thật.
Trong trường hợp không có Sổ hộ khẩu gia đình
thì Giấy đăng ký tạm trú có thời hạn hoặc Giấy xác nhận cư trú của cơ quan Công
an được coi là giấy tờ hợp lệ thay thế Sổ hộ khẩu gia đình.
Thời gian giải quyết : 05 ngày.
Lệ phí : 5.000 đồng/01 trường hợp.
Điều 6: Đăng ký nhận
nuôi con nuôi:
1. Đăng ký nhận nuôi con nuôi:
a/ Đối với người đăng ký nhận con nuôi:
Nộp đơn đăng ký nhận con nuôi (theo mẫu) có
xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi người nhận công tác (đối với cán bộ, công
chức, người lao động, lực lượng vũ trang) và xuất trình các giấy tờ sau:
+ Sổ hộ khẩu gia đình;
+ Chứng minh nhân dân.
b/ Đối với bên giao con nuôi:
Nộp Giấy thoả thuận về việc cho trẻ em làm
con nuôi (theo mẫu) của cha, mẹ đẻ người giám hộ hoặc người đứng đầu cơ sở nuôi
dưỡng và xuất trình các giấy tờ:
+ Giấy khai sinh của trẻ em được nhận làm con
nuôi;
+ Sổ hộ khẩu gia đình của trẻ em được nhận
làm con nuôi;
+ Chứng minh nhân dân;
+ Giấy tự nguyện đồng ý làm con nuôi của
người được xin làm con nuôi trong trường hợp trẻ được xin làm con nuôi từ 09
tuổi trở lên.
Trong trường hợp không có Sổ hộ khẩu gia đình
thì Giấy đăng ký tạm trú có thời hạn hoặc Giấy xác nhận cư trú của cơ quan Công
an được coi là giấy tờ hợp lệ thay thế Sổ hộ khẩu gia đình.
Thời gian giải quyết: 05 ngày.
Lệ phí : 10.000 đồng/01 trường hợp.
2. Đăng ký lại việc nhận nuôi con nuôi (do
bản chính và sổ gốc đã bị mất hoặc hư hỏng mà không sử dụng được):
Người đi đăng ký lại việc nhận nuôi con nuôi
nộp đơn đăng ký lại việc nhận con nuôi và xuất trình các giấy tờ sau:
+ Sổ hộ khẩu gia đình;
+ Chứng minh nhân dân;
+ Các giấy tờ cần thiết khác để chứng minh sự
kiện hộ tịch được đăng ký lại là đúng sự thật.
Thời gian giải quyết: 05 ngày.
Lệ phí: 20.000 đồng/01 trường hợp.
Điều 7: Đăng ký giám
hộ:
1. Đăng ký giám hộ đương nhiên :
- Đơn yêu cầu đăng ký việc giám hộ đương
nhiên (theo mẫu);
- Trong trường hợp giữa những người cùng có
thể làm giám hộ đương nhiên có sự thoả thuận về việc cử một người trong số họ
làm giám hộ, thì người đó phải xuất trình văn bản thoả thuận khi đăng ký giám
hộ.
- Xuất trình các giấy tờ sau:
+ Giấy khai sinh của người giám hộ;
+ Sổ hộ khẩu gia đình của người giám hộ ;
+ Chứng minh nhân dân của người giám hộ.
Thời gian giải quyết : 02 ngày.
Lệ phí : Không thu
2. Đăng ký cử người giám hộ:
- Văn bản cử giám hộ của cá nhân, cơ quan
hoặc tổ chức cử người giám hộ (theo mẫu).
- Giấy chấp thuận việc làm giám hộ của người
được cử làm giám hộ;
- Xuất trình các giấy tờ sau:
+ Giấy khai sinh của người giám hộ; .
+ Sổ hộ khẩu gia đình của người giám hộ;
+ Giấy ủy quyền của người hoặc tổ chức được
cử làm giám hộ.
Trong trường hợp không có Sổ hộ khẩu gia đình
thì Giấy đăng tạm trú có thời hạn hoặc Giấy xác nhận cư trú của cơ quan Công an
được coi là giấy tờ hợp lệ thay thế Sổ hộ khẩu gia đình.
Thời gian giải quyết : 02 ngày
Lệ phí: Không thu.
3. Đăng ký việc thay đổi chấm dứt giám hộ:
a/ Đối với việc thay đổi giám hộ:
- Đơn đăng ký thay đổi giám hộ;
- Quyết định công nhân việc giám hộ;
- Xuất trình các giấy tờ sau:
+ Sổ hộ khẩu gia đình của người giám hộ hoặc
của người được giám hộ nơi đã đăng ký giám hộ trước đây;
+ Chứng minh nhân dân của người giám hộ;
+ Biên bản xác định tình trạng tài sản hiện
tại của người được giám hộ (nếu trong quyết định công nhận giám hộ trước đây có
ghi về tình trạng tài sản của người được giám hộ).
Thời gian giải quyết: 04 ngày.
Lệ phí : Không thu.
b/ Đối với việc chấm dứt giám hộ:
Giống như trường hợp đăng ký thay đổi giám
hộ, người đăng ký chấm dứt giám hộ phải nộp đơn xin chấm dứt giám hộ.
Thời gian giải quyết: 04 ngày
Lê phí: Không thu.
Điều 8: Đăng ký việc
nhận cha, mẹ, con:
1. Đối với thủ tục đăng ký việc cha, mẹ nhận
con :
Người xin nhận con phải nộp Đơn đăng ký nhận
con (theo mẫu) (phải có sự đồng ý của người hiện đang nuôi dưỡng trẻ em đó; nếu
người được nhận làm con từ 09 tuổi trở lên, thì phải được sự đồng ý của người
con đó) và xuất trình các giấy tờ sau:
+ Giấy khai sinh của người con;
+ Sổ hộ khẩu gia đình của người xin nhận con;
+ Chứng minh nhân dân của người có đơn yêu
cầu;
+ Các giấy tờ cần thiết khác chứng minh quan
hệ cha con, mẹ con.
Trong trường hợp không có Sổ hộ khẩu gia đình
thì Giấy đăng ký tạm trú có thời hạn hoặc Giấy xác nhận cư trú của cơ quan Công
an được coi là giấy tờ hợp lệ thay thế Sổ hộ khẩu gia đình.
Thời gian giải quyết: 07 ngày.
Lệ phí : 10.000 đồng/01 trường hợp.
2. Đối với thủ tục đăng ký việc con nhận cha,
mẹ:
Người đăng ký nhận cha, mẹ phải nộp Đơn đăng
ký nhận cha mẹ (theo mẫu) và xuất trình các giấy tờ sau:
+ Giấy khai sinh của người đăng ký nhận cha,
mẹ;
+ Sổ hộ khẩu gia đình của người đăng ký nhận
cha, mẹ;
+ Các giấy tờ cần thiết khác chứng minh quan
hệ cha con, mẹ con.
Trong trường hợp không có Sổ hộ khẩu gia đình
thì Giấy đăng ký tạm trú có thời hạn hoặc Giấy xác nhận cư trú của cơ quan Công
an được coi là giấy tờ hợp lệ thay thế Sổ hộ khẩu gia đình .
Thời gian giải quyết: 07 ngày, trườìng hợp
cần xác minh thì thời hạn kéo dài thêm không quá 02 ngày.
Lệ phí: 10.000 đồng/01 trường hợp.
Điều 9: Đăng ký việc
thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc:
Người dăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch,
xác định lại dân tộc phải nộp Đơn (theo mẫu) và xuất trình các giấy tờ sau:
+ Bản chính giấy khai sinh (nếu bản chính
giấy khai sinh bị mất thì có thể thay thế bằng bản sao giấy khai sinh từ sổ gốc
đăng ký khai sinh được cấp chưa quá 03 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ yêu cầu cải
chính hộ tịch);
+ Sổ hộ khẩu gia đình của người có đơn yêu
cầu;
+ Chứng minh nhân dân;
+ Các giấy tờ cần thiết khác chứng minh đủ
điều kiện theo quy định tại Điều 29 của Bộ luật Dân sự (đối với trường hợp đăng
ký thay đổi họ, tên) và Điều 30 của Bộ luật Dân sự (đối với trường hợp đăng ký
xác định lại dân tộc).
Trong trường hợp không có Sổ hộ khẩu gia đình
thì Giấy đăng ký tạm trú có thời hạn hoặc Giấy xác nhận cư trú của cơ quan Công
an được coi là giấy tờ hợp lệ thay thế Sổ hộ khẩu gia đình.
Thời gian giải quyết:
- Tại UBND phường, xã: 01 ngày
- Tại Sở Tư pháp: 03 ngày, trường hợp cần xác
minh là 07 ngày.
Lệ phí :
- Tại UBND phường, xã: Không thu.
- Tại Sở Tư pháp: 25.000 đồng/trường hợp.
Điều 10 : Điều chỉnh
giấy tờ, hồ sơ cá nhân sau khi có Quyết định cho phép thay đổi, cải chính hộ
tịch, xác định lại dân tộc:
- Quyết định cho phép thay đổi, cải chính hộ
tịch, xác định lại dân tộc;
- Bản chính giấy khai sinh (nếu bản chính
giấy khai sinh bị mất thì có thể thay thế bằng bản sao giấy khai sinh mới được
sao từ sổ gốc đăng ký khai sinh chưa quá 03 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ điều
chỉnh).
Thời gian giải quyết: 01 ngày.
Lệ phí: Không thu.
Điều 11: Cấp bản sao
các giấy tờ hộ tịch từ sổ gốc:
- Đơn đề nghị sao lục các giấy tờ về hộ tịch
(trong trường hợp không còn bản khai sinh gốc để tra cứu);
- Sổ hộ khẩu gia đình hoặc chứng minh nhân
dân.
Trong trường hợp không có Sổ hộ khẩu gia đình
thì Giấy đăng ký tạm trú có thời hạn hoặc giấy xác nhận cư trú của cơ quan Công
an được coi là giấy tờ hợp lệ thay thế Sổ hộ khẩu gia đình.
Thời gian giải quyết: 01 ngày.
Lệ phí : 2.000 đồng/01 bản sao.
Điều 12: Đăng ký khai
tử:
1. Đăng ký khai tử:
- Giấy báo tử (theo mẫu);
Trong một số trường hợp Giấy báo tử có thể
thay bằng một số giấy tờ sau: Quyết định tuyên bố chết đã có hiệu lực của tòa
án trong trường hợp đăng ký khai tử cho một người bị tòa án tuyên bố là đã
chết, văn bản xác định nguyên nhân chết của cơ quan công an hoặc ý kiến bằng
văn bản của các cơ quan y tế có thẩm quyền trong trường hợp đăng ký khai tử cho
người chết có nghi vấn hoặc do dịch bệnh;
- Xuất trình Sổ hộ khẩu gia đình của người
chết.
Trong trường hợp người chết không đăng ký hộ
khẩu thường trú thì Giấy đăng ký tạm trú có thời hạn hoặc giấy xác nhận cư trú
của cơ quan Công an được coi là giấy tờ hợp lệ thay thế Sổ hộ khẩu gia đình.
2. Đăng ký khai khai tử quá hạn :
Người đi đăng ký khai tử quá hạn phải có đầy
đủ các giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 12 bản Quy định này, ngoài ra còn
phải nộp đơn đăng ký khai tử quá hạn (theo mẫu).
Thời gian quyết định : 01 ngày.
Lệ phí: 3.000 đồng/01 trường hợp.
3. Đăng ký lại việc tử (do bản chính và sổ
gốc đã bị mất hoặc hư hỏng mà không sử dụng được):
- Đơn đăng ký lại việc tử (theo mẫu);
- Xuất trình các giấy tờ sau:
+ Sổ hộ khẩu gia đình;
+ Chứng minh nhân dân
+ Các giấy tờ cần thiết khác để chứng minh sự
kiện hộ tịch được đăng ký lại là đúng sự thật.
Thời gian giải quyết: 02 ngày.
Lệ phí: 5.000 đồng/01 trường hợp.
Chương III
TIẾP
NHẬN, GIẢI QUYẾT HỖ SƠ TRONG LĨNH VỰC CHỨNG THỰC
Mục 1: CƠ SỞ PHÁP LÝ
Điều 13 : Cơ sở pháp
lý lĩnh vực chứng thực:
- Bộ Luật Dân sự ngày 28/10/1995;
- Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000
của Chính phủ;
- Thông tư số 03/2001/TP-CC ngày 14/3/2001
của Bộ Tư pháp;
- Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT/BTC-BTP
ngày 21/11/2001 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp.
Mục 2: THỦ TỤC, THỜI
GIAN GIẢI QUYẾT VÀ LỆ PHÍ
Điều 14: Chứng thực
di chúc, văn bản từ chối nhận di sản, chứng thực chữ ký của công dân Việt Nam
trong các giấy tờ phục vụ cho việc thực hiện các giao dịch dân sự ở trong nước:
Công dân, tổ chức xuất trình:
- Phiếu yêu cầu chứng thực;
- Sổ hộ khẩu gia đình (Trong trường hợp không
có Sổ hộ khẩu gia đình thì Giấy đăng ký tạm trú có thời hạn hoặc Giấy xác nhận
cư trú của cơ quan Công an được coi là giấy tờ hợp lệ thay thế Sổ hộ khẩu gia
đình) .
- Chứng minh nhân dân.
1. Đối với chứng thực di chúc thì xuất trình
thêm:
- Bản di chúc
- Giấy tờ chứng minh yếu tố quyền sở hữu và
quyền sử dụng tài sản đối với tài sản đó;
Trong trường hợp tính mạng bị cái chết đe doạ
do bệnh tật hoặc nguyên nhân khác mà người lập di chúc không thể đến trụ sở của
UBND phường, xã, việc chứng thực được thực hiện tại chỗ ở hoặc nơi có mặt của
người lập di chúc, thì không nhất thiết phải xuất trình Giấy tờ chứng minh yếu
tố quyền sở hữu và quyền sử dụng tài sản đối với tài sản đó.
2. Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản thì
xuất trình thêm:
- Văn bản từ chối nhận di sản, trong đó cam
kết việc từ chối nhận di sản không nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài
sản của mình đối với người khác.
Thời gian giải quyết:
Chứng thực các nội dung nêu trên được thực
hiện ngay trong ngày; trong trường hợp yêu cầu chứng thực với số lượng lớn, thì
việc chứng thực có thể được hẹn lại để thực hiện sau.
Mức thu lệ phí: Theo quy định tại Thông tư
liên tịch số 93/2001/TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2001 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Tư
pháp:
- Chứng thực di chúc: 20.000 đồng/trường hợp
- Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản: 10.000
đồng/ trường hợp.
- Chứng thực chữ ký cá nhân: 10.000
đồng/trường hợp
- Chứng thực các việc khác: 2.000 đồng/trường
hợp
Điều 15: Chứng thực
Hợp đồng hoặc văn bản khi người sử dụng đất thực hiện các quyền chuyển đổi,
chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại thừa kế, tặng, cho quyền sử dụng đất thế
chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất:
- Về thủ tục và thời gian giải quyết sẽ thực
hiện theo văn bản hướng dẫn của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Lệ phí: Thực hiện theo văn bản hướng dẫn của
ngành Tài chính.
Chương IV
TIẾP
NHẬN, GIẢI QUYẾT HỖ SƠ TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
Mục 1: CƠ SỞ PHÁP LÝ
Điều 16 : Cơ sở pháp
lý lĩnh vực đất đai:
- Luật Đất đai năm 2003;
- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004
của Chính phủ;
- Nghị định số 08/2000/NĐ-CP ngày 10/03/2000
của Chính phủ;
- Thông tư liên tịch số 33/2002/TTLT-BTC-BTP
ngày 12/4/2002 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 93/2002/TT-BTC ngày 21/10/2002
của Bộ Tài chính.
Mục 2: THỦ TỤC, THỜI
GIAN GIẢI QUYẾT VÀ LỆ PHÍ
Điều 17: Hồ sơ giao
đất, cho thuê đất đối với hộ gia đình, cá nhân.
1. Hồ sơ đề nghị giao đất trồng cây hàng năm
cho hộ gia đình cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp.
- Đơn đề nghị giao đất (theo mẫu)
Nơi nộp hồ sơ: UBND phường, xã nơi có đất
Thời gian giải quyết: Thực hiện chung cho tất
cả các trường hợp, căn cứ ý kiến của Hội đồng tư vấn giao đất, UBND phường, xã
niêm yết trong thời hạn 15 ngày và tổ chức tiếp nhận ý kiến của nhân dân, hoàn
chỉnh trình HĐND cùng cấp thông qua trước khi trình UBND quận, huyện (thông qua
Phòng chuyên môn về tài nguyên và môi trường quận, huyện) xét duyệt.
Kể từ ngày Phòng chuyên môn về tài nguyên và
môi trường quận, huyện nhận đủ hồ sơ hợp lệ cho tới ngày người sử dụng đất nhận
được giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là không quá 50 ngày.
2. Hồ sơ đề nghị giao đất, thuê đất rừng sản
xuất, đất rừng phòng hộ, đất vùng đệm của rừng đặc dụng, đất nuôi trồng thuỷ
sản, đất nông nghiệp khác đối với hộ gia đình, cá nhân:
- Đơn đề nghị giao đất, cho thuê đất (theo
mẫu);
- Đối với trường hợp đề nghị giao đất, thuê
đất để nuôi trồng thuỷ sản thì phải có dự án nuôi trồng thuỷ sản được cơ quan
quản lý thuỷ sản cấp huyện thẩm định và phải có báo cáo đánh giá tác động môi
trường theo quy định của pháp luật về môi trường.
Nơi nộp hồ sơ: UBND phường, xã nơi có đất.
Thời gian giải quyết: Kể từ ngày UBND phường,
xã nhận đủ hồ sơ hợp lệ cho đến ngày người sử dụng đất nhận dược giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất là không quá 50 ngày
Điều 18: Hồ sơ giao
đất làm nhà ở đối với hộ gia đình, cá nhân tại nông thôn không thuộc trường hợp
phải đấu giá quyền sử dụng đất:
- Đơn đề nghị giao đất (theo mẫu)
- Nơi nộp hồ sơ: UBND xã nơi có đất.
Thời gian giải quyết: 58 ngày (không kể thời
gian bồi thường, giải phóng mặt bằng và người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ
tài chính).
Điều 19: Hồ sơ chuyển
từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất:
- Đơn đăng ký chuyển từ hình thức thuê đất
sang hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất (theo mẫu).
- Hợp đồng thuê đất (theo mẫu) và Giấy chứng
nhận quyền sử đụng đất.
Nơi nộp hồ sơ:
- Đối với phường : Nộp tại UBND quận;
- Đối với xã: Nộp tại UBND xã.
Thời gian giải quyết : 23 ngày đối với hồ sơ
nộp lại UBND xã, 20 ngày đối với hồ sơ nộp tại UBND quận (không kể thời gian
thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).
Điều 20: Hồ sơ đăng
ký chuyển mục đích sử dụng (trường hợp không phải xin phép):
- Tờ khai đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất
(theo mẫu)
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một
trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50
của Luật Đất đai, cụ thể như sau:
+ Những giấy tờ về quyền sử dụng đất đai
trước ngày 15/10/1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện
chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa, Chính phủ Cách mạng
lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt
Nam;
+ Giấy tờ chứng nhận quyền sử dụng đất tạm
thời được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng
đất, sổ địa chính;
+ Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền
sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền
với đất.
+ Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất,
mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993, nay được UBND phường,
xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15/10/1993;
+ Giấy tờ về thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền
với đất ở theo quy định của pháp luật;
+ Giấy tờ do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;
+ Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có
một trong các loại giấy tờ nêu trên mà trên các giấy tờ đó ghi tên người khác,
kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên
quan, nhưng đến trước ngày Luật Đất đai năm 2003 có hiệu lực thi hành chưa thực
hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật, nay được
UBND phường, xã xác nhận là đất không có tranh chấp thì được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất và không phải nộp tiền sử dụng đất;
+ Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo
bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan
thi hành án, quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền đã được thi hành thì dược cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau
khi thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
Nơi nộp hồ sơ:
+ Đối với phường: Nộp tại UBND quận;
+ Đối với xã: Nộp tại UBND xã.
Thời gian giải quyết: 21 ngày đối với hồ sơ
nộp tại UBND xã, 18 ngày đối với hồ sơ nộp tại UBND quận.
Điều 21: Hồ sơ đề
nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử
dụng đất tại xã:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất (theo mẫu);
- Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng
đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có) đã được
cụ thể tại Điều 20 bản Quy định này.
- Văn bản uỷ quyền xin cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất (nếu có).
Trường hợp người đang sử dụng đất không có
giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật
đất đai thì UBND xã thẩm tra xác nhận về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất,
tình trạng tranh chấp đất đai đối với thửa đất, sự phù hợp với quy hoạch sử
dụng đất, quy hoạch xây dựng điểm dân cư đối với nơi đã có quy hoạch được xét
duyệt.
Nơi nộp hồ sơ: Nộp tại UBND xã.
Thời gian giải quyết: 55 ngày.
Điều 22: Hồ sơ đề
nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử
dụng đất tại phường:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất (theo mẫu)
- Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng
đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật đất đai (nếu có).
- Văn bản ủy quyền đề nghị cấp giấy chứng
nhận quyền sử đụng đất (nếu có)
Nơi nộp hồ sơ: Nộp tại UBND quận.
Thời gian giải quyết : 55 ngày (không kể thời
gian công bố công khai danh sách các trường hợp đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất và thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính).
Điều 23: Hồ sơ đăng
ký biến động về sử dụng đất do đổi tên, giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự
nhiên, thay đổi về quyền, thay đổi về nghĩa vụ tài chính.
- Đơn đề nghị đăng ký biến động về sử dụng
đất (theo mẫu);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một
trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5
Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).
- Các giấy tờ pháp lý khác có liên quan đến
việc đăng ký biến động về sử dụng đất.
Nơi nộp hồ sơ:
+ Đối với phường: Nộp tại UBND quận;
+ Đối với xã: Nộp tại UBND xã.
Thời gian giải quyết: 26 ngày đối với hồ sơ
nộp tại UBND xã, 23 ngày đối với hồ sơ nộp tại UBND quận.
Điều 24: Hồ sơ cấp
lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi quyền sử dụng
đất (theo mẫu);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong
trường hợp cấp đổi.
Nơi nộp hồ sơ:
+ Đối với phường: Nộp tại UBND quận;
+ Đối với xã: Nộp tại UBND xã.
Thời gian giải quyết: 31 ngày đối với hồ sơ
nộp tại UBND xã, 28 ngày đối với hồ sơ nộp tại UBND quận.
Điều 25: Hồ sơ chuyển
đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân:
1. Chuyển đổi theo chủ trương chung đồn điền,
đổi thửa:
- Văn bản thỏa thuận;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một
trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5
Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).
Nơi nộp hồ sơ: Nộp tại UBND phường, xã.
Thời gian quyết định: Tùy thuộc vào phương án
chuyển đổi quyền sử dụng đất chung của toàn phường, xã.
2. Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp
giữa hai hộ gia đình, cá nhân:
- Hợp đồng chuyển đổi quyền sử đụng đất;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một
trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1 , 2 và 5
Điều 50 của Luật Đất đai.
Nơi nộp hồ sơ:
+ Nộp tại UBND phường xã;
Thời gian giải quyết: 14 ngày
Điều 26: Hồ sơ xin
chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất .
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một
trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5
Điều 50 của Luật Đất đai
Nơi nộp hồ sơ:
+ Đối với phường: Nộp tại UBND quận;
+ Đối với xã: Nộp tại UBND xã.
Thời gian giải quyết: 16 ngày đối với hồ sơ
nộp tại UBND xã, 13 ngày đối với hồ sơ nộp tại UBND quận (không kể thời gian
thực hiện nghĩa vụ tài chính).
Điều 27: Hồ sơ đăng
ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân sử
dụng đất:
- Hợp đồng thuê, thuê lại quyền sử dụng đất;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một
trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1,2 và 5
Điều 50 của Luật Đất đai
Nơi nộp hồ sơ:
+ Đối với phường: Nộp lại UBND quận;
+ Đối với xã: Nộp tại UBND xã
Thời gian giải quyết : 19 ngày đối với hồ sơ
nộp tại UBND xã, 16 ngày đối với hồ sơ nộp tại UBND quận.
Điều 28: Hồ sơ xoá
đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất:
Sau khi hợp đồng thuê, thuê lại quyền sử dụng
đất hết hiệu lực, người đã cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất nộp một bộ
hồ sơ gồm có:
- Xác nhận thanh lý hợp đồng thuê đất trong
hợp đồng thuê đất đã ký kết hoặc bản thanh lý hợp đồng thuê đất;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Nơi nộp hồ sơ:
+ Đối với phường: Nộp tại UBND quận;
+ Đối với xã: Nộp tại UBND xã.
Thời gian giải quyết: 19 ngày đối với hồ sơ
nộp tại UBND xã, 16 ngày đối với hồ sơ nộp tại UBND quận.
Điều 29: Hồ sơ đăng
ký thừa kế quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình:
- Di chúc hoặc biên bản phân chia thừa kế;
bản án, quyết định giải quyết tranh chấp về thừa kế quyền sử dụng đất của Toà
án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật; đơn đề nghị của người nhận thừa kế đối
với trường hợp người nhận thừa kế là duy nhất;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một
trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5
của Luật đất đai (nếu có);
Nơi nộp hồ sơ:
+ Đối với phường: Nộp tại UBND quận;
+ Đối với xã: Nộp tại UBND xã.
Thời gian giải quyết: 16 ngày đối với hồ sơ
nộp tại UBND xã, 13 ngày đối với sơ nộp tại UBND quận (không kể thời gian thực
hiện nghĩa vụ tài chính).
Điều 30: Hồ sơ tặng,
cho quyền sử dụng đất:
- Văn bản cam kết tặng, cho hoặc hợp đồng
tặng, cho hoặc quyết định tặng cho quyền sử đụng đất của tổ chức;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một
trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5
Điều 50 của Luật đất đai (nếu có).
Nơi nộp hồ sơ:
+ Đối với phường: Nộp tại UBND quận;
+ Đối với xã: Nộp tại UBND xã.
Thời gian giải quyết: 16 ngày đối với hồ sơ
nộp tại UBND xã, 13 ngày đối với hồ sơ nộp tại UBND quận (không kể thời gian
thực hiện nghĩa vụ tài chính)
Điều 31 : Hồ sơ đăng
ký thế chấp, đăng ký bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất:
Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể
từ ngày ký kết hợp đồng tín dụng, các bên tham gia thế chấp, bảo lãnh bằng quyền
sử dụng đất phải nộp một bộ hồ sơ, gồm có:
- Hợp đồng thế chấp, hợp đồng bảo lãnh bằng
quyền sử dụng đất;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một
trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5
Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).
Nơi nộp hồ sơ:
+ Đối với phường: Nộp tại UBND quận;
+ Đối với xã: Nộp tại UBND xã.
Thời gian giải quyết : 19 ngày đối với hồ sơ
nộp tại UBND xã, 16 ngày đối với hồ sơ nộp tại UBND quận.
Việc đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký thế
chấp, đã đăng ký bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất: sửa chữa sai sót trong nội
dung đăng ký thế chấp đăng ký bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất được thực hiện
theo trình tự thủ tục đối với việc đăng ký thế chấp, đăng ký bảo lãnh bằng
quyền sử dụng đất quy định tại Điều này.
Điều 32: Hồ sơ xóa
đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất.
Sau khi hoàn thành xong nghĩa vụ trả nợ, bên
đã thế chấp, bên đã bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ, gồm có:
- Xác nhận của bên nhận thế chấp, bảo lãnh về
việc đã hoàn thành nghĩa vụ trả nợ trong hợp đồng thế chấp, hợp đồng bảo lãnh
bằng quyền sử dụng đất hoặc bản Xác nhận của bên nhận thế chấp, bảo lãnh về
việc đã hoàn thành nghĩa vụ trả nợ;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Nơi nộp hồ sơ:
+ Đối với phường: Nộp tại UBND quận;
+ Đối với xã: Nộp tại UBND xã.
Thời gian giải quyết: 19 ngày đối với hồ sơ
nộp tại UBND xã, 16 ngày đối với hồ sơ nộp tại UBND quận.
Trình tự thủ tục đối với việc đăng ký huỷ
đăng ký thế chấp, đăng ký hủy đăng ký bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất; đăng ký
kết quả về việc xử lý tài sản thế chấp bằng quyền sử dụng đất, đăng ký kết quả
về việc xử lý tài sản bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất được thực hiện theo trình
tự thủ tục đối với việc xoá đăng ký thế chấp, xóa đăng ký bảo lãnh bằng quyền
sử dụng đất quy định tại Điều này.
Điều 33: Hồ sơ đăng
ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất:
Bên góp vốn bằng quyền sử dụng đất nộp 01 bộ
hồ sơ, gồm có:
- Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một
trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5
Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).
Nơi nộp hồ sơ:
+ Đối với phường: Nộp tại UBND quận;
+ Đối với xã: Nộp tại UBND xã.
Thời gian giải quyết: 24 ngày đối với hồ sơ
nộp tại UBND xã, 21 ngày đối với hồ sơ nộp tại UBND quận.
Điều 34: Hồ sơ xoá
đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất:
Bên đã góp vốn hoặc bên nhận góp vốn bằng
quyền sử dụng đất hoặc cả hai bên nộp 01 bộ hồ sơ, gồm có :
- Hợp đồng chấm dứt góp vốn;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Nơi nộp hồ sơ:
+ Đối với phường: Nộp tại UBND quận;
+ Đối với xã: Nộp tại UBND xã.
Thời gian giải quyết: 19 ngày đối với hồ sơ
nộp tại UBND xã 16 ngày đối với hồ sơ nộp tại UBND quận.
Điều 35: Quy định
việc xử lý hồ sơ của cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư trong trường hợp
không đủ điều kiện giải quyết:
Trường hợp không đủ điều kiện giải quyết thì
trong thời hạn không quá 03 ngày kể từ ngày có kết luận không giải quyết của cơ
quan có thẩm quyền, Phòng chuyên môn về tài nguyên và môi trường có trách nhiệm
trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho người đã nộp hồ sơ tại Phòng chuyên môn
về tài nguyên và môi trường hoặc gửi UBND phường, xã để trả lại cho người đã
nộp hồ sơ.
Trong thời hạn không quá 03 ngày kể từ ngày nhận
lại hồ sơ, UBND phường, xã có trách nhiệm trả lại cho người đã nộp hồ sơ và
thông báo rõ lý do.
Điều 36: Lệ phí:
Trong lĩnh vực đất đai, việc thu lệ phí thực
hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 33/2002/TTLT/BTC-BTP ngày
12/4/2002 của Liên Bộ Tài chính-Bộ Tư pháp và Thông tư số 93/2002/TT-BTC ngày
21/10/2002 của Bộ Tài chính.
Điều 37: UBND
phường, xã thực hiện các nội dung công việc thuộc lĩnh vực đất đai tại Chương
IV bản Quy định này khi có văn bản phân cấp của cấp có thẩm quyền.
Điều 38: Quy định về
trách nhiệm của UBND phường, xã trong việc giải quyết hồ sơ của cá nhân, hộ gia
đình, cộng đồng dân cư sử dụng đất; việc nộp và nhận kết quả giải quyết hồ sơ:
1. UBND phường có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm
tra và xác nhận để chuyển cho UBND quận các hồ sơ quy định tại các Điều 17, 25
của bản Quy định này. Đối với thủ tục hồ sơ quy định tại Điều 22, trong trường
hợp cần thiết Phòng chuyên môn về tài nguyên và môi trường quận có trách nhiệm
gửi hồ sơ đến UBND phường nơi có đất để lấy ý kiến;
2. UBND xã có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm tra
và xác nhận để chuyển cho UBND huyện các hồ sơ quy định tại các Điều 17, 18, 21
và 25; tiếp nhận và chuyển đến UBND huyện hồ sơ quy định tại các Điều 19, 20,
23, 24, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33 và 34 của bản Quy định này;
3. Cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư nộp
và nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại địa điểm đã được quy định cụ thể tại từng
điều của Chương IV bản Quy định này.
Chương V
TIẾP
NHẬN, GIẢI QUYẾT HỖ SƠ TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI XÂY DỰNG NHÀ Ở
Mục 1: CƠ SỞ PHÁP LÝ
Điều 39: Cơ sở pháp
lý lĩnh vực xây dựng nhà ở:
- Luật Xây dựng;
- Thông tư số 03/2001/TT-BTC ngày 11/01/2001
của Bộ Tài chính.
Mục 2: THU TỤC THỜI
GIAN GIẢI QUYẾT VÀ LỆ PHÍ
Điều 40: Thẩm quyền
cấp giấy phép xây dựng của UBND xã:
1. UBND xã cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng
lẻ ở những điểm dân cư nông thôn đã có quy hoạch xây dựng phê duyệt, những điểm
dân cư theo quy định của UBND huyện phải cấp giấy phép xây dựng thuộc địa giới
hành chính do mình quản lý.
2. Thiết kế nhà ở riêng lẻ:
a/ Nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích xây dựng
sàn lớn hơn 250m2, từ 3 tầng trở lên hoặc nhà ở trong các khu di sản văn hoá,
di tích lịch sử - văn hoá thì việc thiết kế phải do tổ chức, cá nhân thiết kế
có đủ năng lực hoạt động thiết kế xây dựng hoặc năng lực hành nghề thiết kế xây
dựng thực hiện;
b/ Nhà ở riêng lẻ có quy mô nhỏ hơn nhà ở quy
định điểm a, khoản 2 Điều này thì cá nhân, hộ gia đình được tự tổ chức thiết kế
nhưng phải phù hợp với quy hoạch xây dựng được duyệt và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về chất lượng thiết kế tác động của công trình đến môi trường và các
công trình lân cận.
Điều 41 : Hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép xây dựng mới nhà ở:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (theo
mẫu);
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật về đất đai;
- 03 bộ hồ sơ thiết kế, mỗi bộ gồm:
+ Mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/200
- 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt
chủ yếu công trình, tỷ lệ 1/100 - l/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và
chi tiết mặt cắt móng tỷ lệ l/50; kèm theo sơ đồ hệ thống thoát nước mưa, xử lý
nước thải, cấp nước cấp điện tỷ lệ 1/100 -1/200.
* Riêng trường hợp công trình xây dựng mới
tại các điểm dân cư nông thôn, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (theo
mẫu);
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật về đất đai;
Bản vẽ mặt bằng vị trí xây dựng công trình
thể hiện nhà chính và công trình phụ.
Lưu ý: Công trình xây dựng phải phù hợp với
điều kiện kiến trúc cảnh quan, tập quán sống và đảm bảo môi trường vệ sinh tại
khu vực.
Thời gian giải quyết: Không quá 15 ngày.
Lệ phí: 50.000 đồng/01 trường hợp.
Điều 42 : Hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép cải tạo, sửa chữa, mở rộng nhà ở hiện có:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (theo
mẫu);
- Bản sao một trong những Giấy tờ về quyền sử
dụng đất và quyền sở hữu nhà ở (nếu có)
- 03 bộ hồ sơ thiết kế, mỗi bộ gồm:
+ Mặt bằng công trình trên lô đất, tỷ lệ
1/200 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt
chủ yếu công trình, tỷ lệ 1/100 - l/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và
chi tiết mặt cắt móng tỷ lệ l/50; kèm theo sơ đồ hệ thống thoát nước mưa, xử lý
nước thải, cấp nước, cấp điện tỷ lệ 1/100 -l/200;
+ Ảnh chụp khổ 9x12cm mặt cắt công trình có
không gian liền kề trước khi cải tạo sửa chữa và mở rộng.
* Riêng trường hợp công trình xây dụng cải
tạo, sửa chữa, mở rộng nhà ở hiện có tại các điểm dân cư nông thôn, hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép xây dựng gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (theo
mẫu);
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật vê đất đai;
- Bản vẽ mặt bằng vị trí xây dựng công trình
thể hiện nhà chính và công trình phụ.
Lưu ý: Công trình xây dựng phải phù hợp với
điều kiện kiến trúc cảnh quan, tập quán sống và đảm bảo môi trường vệ sinh tại
khu vực.
Thời gian giải quyết : Không quá 15 ngày.
Lệ phí: 50.000 đồng/01 trường hợp.
Điều 43: Xác nhận để
cấp có thẩm quyền cấp giấy phép Xây dựng:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (theo
mẫu);
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật về đất đai.
Thời gian giải quyết: 02 ngày.
Lệ phí : Không thu.
Điều 44: Hồ sơ xin
cấp giấy phép cải tạo, sửa chữa, mở rộng nhà ở thuộc sở hữu toàn dân do Nhà
nước quản lý hoặc nhà ở thuộc sở hữu tập thể gồm :
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng do đại
diện hợp pháp của chủ sở hữu nhà đứng tên (theo mẫu);
- Bản sao một trong những giấy tờ về quyền sử
dụng đất và quyền sở hữu nhà ở (nếu có);
- 03 bộ hồ sơ thiết kế, mỗi bộ gồm:
+ Mặt bằng công trình trên lô đất, tỷ lệ
1/200 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt
chủ yếu công trình, tỷ lệ 1/100 - l/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và
chi tiết mặt cắt móng tỷ lệ l/50; kèm theo sơ đồ hệ thống thoát nước mưa, xử lý
nước thải, cấp nước, cấp điện tỷ lệ 1/100 - 1/200;
+ Ảnh chụp khổ 9x12cm mặt cắt công trình có
không gian liền kề trước khi cải tạo sửa chữa và mở rộng.
Thời gian giải quyết: Không quá 05 ngày.
Lệ phí: 50.000 đồng/01 trường hợp.
Điều 45: Thời gian
thực hiện:
Việc cấp giấy phép xây dựng nhà ở quy định
tại Chương V bản Quy định này chỉ thực hiện khi có Nghị định của Chính phủ
hướng dẫn thi hành Luật Xây dựng và văn bản phân cấp của cấp có thẩm quyền.
Chương VI
TIẾP
NHẬN, GIẢI QUYẾT HỖ SƠ TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Điều 46: Xác nhận hồ
sơ để cấp trên xét công nhận chế độ thương binh, liệt sĩ:
Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số 28/CP ngày 29/4/1995 của Chính
phủ;
- Thông tư liên tịch số
16/1998/TTLT/BLĐ-TBXH-BQP-BCA ngày 25/1 1/1998 của Liên Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội - Bộ Quốc phòng - Bộ Công an;
- Thông tư số 27/1999/TT-LĐTBXH ngày
03/11/1999 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội.
Thủ tục:
- Bản khai (theo mẫu);
- Giấy chứng nhận của 02 người cùng đơn vị
hoạt động (có xác nhận quá trình công tác, chức vụ của chính quyền địa phương
hoặc cơ quan đang công tác của người chứng nhận hoặc lý lịch của người xác nhận
kèm theo).
Thời gian giải quyết: 10 ngày.
Lệ phí : Không thu.
Điều 47: Xác nhận để
hưởng chế độ trợ cấp đối với người có công giúp đỡ cách mạng:
Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số 69/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003
của Chính phủ;
- Thông tư số 18/2003/TT-LĐTB-XH ngày
15/7/2003 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội.
Thủ tục:
- Bản khai (theo mẫu);
- Bản sao hợp lệ Huân, Huy chương kháng
chiến;
- Giấy uỷ quyền (nếu đối tượng đã từ trần có
nhiều thân nhân).
Thời gian giải quyết : 03 ngày.
Lệ phí : Không thu.
Điều 48: Xác nhận để
giải quyết chế độ đối với cán bộ hoạt động ở chiến trường B, C, K:
Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số 23/1999/NĐ-CP ngày 15/4/1999
của Chính phủ;
- Thông tư liên tịch số
17/2000/TTLT/BLĐTBXH-BTC ngày 05/7/2000 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Bộ Tài chính;
- Thông tư số 13/2002/TT-LĐTBXH ngày
10/9/2002 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Thủ tục:
- 01 bộ hồ sơ kê khai (theo mẫu)
- 01 bản trích sao lý lịch về thời gian chiến
đấu, công tác ở chiến trường B, C, K (theo mẫu).
Nếu không có lý lịch hoặc quyết định hưu trí
thì phải có giấy xác nhận của người cùng hoạt động trước và sau tháng 7/1954.
Thời gian giải quyết: 01 ngày.
Lệ phí : Không thu.
Điều 49: Xác nhận hồ
sơ về trợ cấp chất độc hoá học : (không áp dụng đối với những người đang hưởng
trợ cấp thương binh, bệnh binh hoặc chính sách như thương binh. Áp dụng đối với
những người tham gia kháng chiến tại các vùng Mỹ sử dụng chất độc hóa học từ
tháng 8/1961 đến ngày 30/4/1975).
Cơ sở pháp lý:
- Quyết định số 26/2000/QĐ-TTg ngày
23/02/2000 của Thủ tướng Chính phủ;
- Thông tư liên tịch số
17/2000/TTLT/BLĐTBXH-BTC ngày 05/7/2000 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội - Bộ Tài chính;
- Thông tư liên tịch số
02/2001/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 12/2/2001 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội - Bộ Y tế.
Thủ tục :
- Bản khai hưởng trợ cấp
Giấy xác nhận bị mắc bệnh, dị dạng, dị tật do
nhiễm chất độc hoá học của Trung tâm Y tế cấp quận, huyện hoặc bệnh viện khu
vực nơi cư trú.
Thời gian giải quyết: 01 ngày.
Lệ phí : Không thu.
Điều 50: Xác nhận chế
độ trợ cấp một lần thâm niên kháng chiến.
Cơ sở pháp lý:
- Nghị định Số 47/2000/NĐ-CP ngày 12/9/2000
của Chính phủ;
- Thông tư số 25/2000/TT-LĐTB-XH ngày
17/10/2000 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội.
Thủ tục:
- Bản khai (theo mẫu)
- Huân, Huy chương Kháng chiến (bản sao hợp
lệ);
- Lý lịch hoặc quyết định hưu trí, mất sức
lao động có ghi quá trình công tác.
Thời gian giải quyết: 01 ngày.
Lệ phí : Không thu.
Điều 51 : Xác nhận để
giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với thân nhân người có công cách mạng đã
chết trước ngày 01/01/1995:
Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số 59/2003/NĐ-CP ngày 04/6/2003
của Chính phủ;
- Thông tư số 05/2004/TT-LĐTB-XH ngày
12/3/2004 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Thủ tục:
- Bản khai của thân nhân cán bộ lão thành
cách mạng hoặc người thừa kế theo pháp luật (kèm theo giấy uỷ quyền của gia
đình hoặc họ tộc) của người có công với cách mạng (theo mẫu) có xác nhận của
Trưởng Thôn, Tổ trưởng Tổ dân phố;
Mỗi hàng thừa kế do một người đại diện được
những người trong hàng thừa kế ủy quyền đứng khai. Người đại diện ở hàng thừa
kế sau chỉ đứng khai hưởng chế độ nếu không còn ai đại diện ở hàng thừa kế
trước.
- Một trong những giấy tờ chứng nhận về người
có công sau đây:
+ Giấy chứng nhận người hoạt động cách mạng
trước năm 1945 (lão thành cách mạng);
+ Giấy chứng nhận người hoạt động cách mạng
trước cách mạng tháng 8 năm 1945 (cán bộ "tiền khởi nghĩa");
+ Giấy chứng nhận người bị địch bắt tù, đày:
đối với đảng viên hoặc người thoát ly có chứng nhận của cấp uỷ, cơ quan, đơn vị
căn cứ vào hồ sơ lý lịch đang lưu giữ; đối với người không phải là đảng viên
hoặc người không thoát ly là các tài liệu, giấy tờ có căn cứ pháp lý ghi rõ
hoạt động cách mạng, kháng chiến, bị địch bắt tù hoặc xác nhận của Ban Liên lạc
nhà tù;
+ Bản sao bằng Huân chương, Huy chương Kháng
chiến hoặc Huân chương Huy chương Chiến thắng hoặc giấy chứng nhận khen thưởng
tổng kết thành tích kháng chiến hoặc bản sao Bằng "Tổ quốc ghi công"
hoặc Giấy báo tử, giấy chứng nhận hy sinh (đối với liệt sĩ hy sinh từ ngày
30/4/1975 trở về trước)
Thời gian giải quyết: 16 ngày.
Lệ phí: Không thu.
Điều 52: Xác nhận đối
tượng hưởng chế độ trợ cấp đối với bệnh binh hoặc công nhân, viên chức nghỉ
việc hưởng chế độ mất sức lao động đồng thời là thương binh, người chính sách
như thương binh:
Cơ sở pháp lý :
- Nghị định số l02/2002/NĐ-CP ngày 11/12/2002
của Chính phủ;
- Thông tư số 02/2003/TT-LĐTB-XH ngày 07/02/2003
của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội.
Thủ tục:
- Bản khai cá nhân .
Thời gian giải quyết : 01 ngày.
Lệ phí: Không thu.
Điều 53: Giải quyết
trợ cấp khó khăn đột xuất cho các đối tượng:
Cơ quan pháp lý:
- Nghị định số 07/2000/NĐ-CP ngày 09/3/2000
của Chính phủ;
- Thông tư số 18/2000/TT-LĐTBXH ngày
28/7/2000 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội.
Thủ tục:
- Đơn xin trợ cấp đột xuất.
Thời gian giải quyết: 02 ngày
Lệ phí : Không thu.
Điều 54: Thủ tục xin
cấp tiền hỗ trợ sửa chữa nhà ở cho các đối tượng chính sách gặp khó khăn về nhà
ở từ nguồn quỹ đền ơn đáp nghĩa của UBND phường, xã:
Cơ sở pháp lý:
Quyết định số 118/QĐ-TTg ngày 27/02/1996 của
Thủ tướng Chính phủ.
Quyết định số 151/2002/QĐ-UB ngày 27/12/2002
của UBND thành phố
Thủ tục:
- Đơn xin hỗ trợ tiền sửa chữa nhà ở;
- Xuất trình Giấy tờ chứng nhận đối tượng
chính sách.
Thời gian giải quyết: Xét 02 lần trong năm
(do Hội đồng xét duyệt của phường, xã họp xét)
Lệ phí : Không thu.
Điều 55: Xác nhận để
tiếp nhận người có công cách mạng vào Trung tâm phụng dưỡng người có công cách
mạng:
Cơ sở pháp lý:
- Nghi định số 28/CP ngày 29/4/1995 của Chính
phủ.
Thủ tục:
- Đơn của đối tượng xin vào Trung tâm phụng
dưỡng người có công cách mạng.
Thời gian giải quyết: 02 ngày.
Lệ phí: Không thu
Điều 56: Xác nhận đơn
đề nghị cần thẻ bảo hiểm y tế người nghèo và miễn, giảm tiền viện phí;
Cơ sở pháp lý:
- Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg ngày
15/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ.
- Thông báo số 75/TB-VP ngày 17/4/2003 và
Thông báo số 236/TB-VP ngày 06/11/2003 của Văn phòng HĐND và UBND thành phố
(nay là Văn phòng UBND thành phố).
Thủ tục:
Đơn đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế người nghèo
hoặc đơn đề nghị miễn giảm tiền viện phí của đối tượng.
Thời gian giải quyết: 02 ngày.
Lệ phí: Không thu.
Điều 57: Xác nhận để
tiếp nhận đối tượng xã hội vào cơ sở bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động - Thuơng
binh và Xã hội (người già cô đơn không nơi nương tựa, người tàn tật, người tâm
thần, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt người lang (thang xin ăn):
Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số 07/2000/NĐ-CP ngày 09/3/2000
của Chính phủ;
- Nghị định số 25/2001/NĐ-CP ngày 21/5/2001
của Chính phủ;
Thủ tục:
- Đơn đề nghị vào cơ sở bảo trợ xã hội của
đối tượng hoặc thân nhân đối tượng;
- Biên bản xác nhận tình trạng bỏ rơi của trẻ
(đối với trẻ em bị bỏ rơi);
- Biên bản tập trung đối tượng (đối với người
lang thang xin ăn, người tâm thần lang thang) do cơ quan Công an hoặc 02 nhân
chứng nơi tìm thấy đối tượng lập;
- Hồ sơ bệnh án, kết luận giám định của cơ
quan y tế có thẩm quyền đối với người tàn tật, người bị bệnh tâm thần mãn tính;
- Sơ yếu lý lịch, biên bản lời khai và danh
chỉ bản do cơ quan Công an thành phố lập (đối với người lang thang xin ăn)
Thời gian giải quyết: 01 ngày.
Lệ phí: Không thu.
Điều 58: Xác nhận đề
nghị trợ cấp cho đối tượng dừng hưởng trợ cấp mất sức lao động:
Cơ sởpháp lý:
- Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04/8/2000
của Thủ tướng Chính phủ;
- Thông tư liên tịch số
21/2000/TTLT/BLĐTBXH-BTC ngày 25/9/2000 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội - Bộ Tài chính.
Thủ tục:
- Đơn đề nghị của người bị dừng hưởng trợ cấp
mất sức lao động;
- Quyết định của Giám đốc Bảo hiểm xã hội về
việc dừng hưởng trợ cấp mất sức lao động (bản sao hợp lệ).
Thời gian giải quyết : 02 ngày.
Lệ phí: Không thu.
Điều 59: Xác nhận đơn
để thực hiện giảm tiền sử dụng đất khi xét cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà
ở và quyền sử dụng đất ở:
Cơ sở pháp lý:
- Quyết định số 151/2002/QĐ-UB ngày
27/12/2002 của UBND thành phố Đà Nẵng.
Thủ tục:
- Đơn đề nghị giảm tiền sử dụng đất lần đầu
- Xuất trình giấy báo nộp thuế và phiếu tính
thuế của Cục Thuế thành phố;
- Xuất trình các giấy tờ về chế độ chính
sách.
Thời gian giải quyết: 01 ngày.
Lệ phí: Không thu.
Điều 60: Xác nhận đơn
đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất của đối tượng chính sách:
Cơ sở pháp lý:
- Quyết định số 118/1996/QDĐ-TTg ngày
27/02/1996 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định số 20/2000/QĐ-TTg ngày
03/02/2000 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định số 151/2002/QĐ-UB ngày
27/12/2002 của UBND thành phố Đà Nẵng;
- Công văn số 289/UB-VP ngày 28/01/2003 của
Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng.
Thủ tục:
- Đơn đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất;
- Xuất trình giấy tờ giải tỏa, đền bù, Quyết
định thu hồi đất nếu là hộ thuộc diện giải tỏa đi hẳn;
- Xuất trình Giấy tờ về lô đất được bố trí có
các yếu tố như: vị trí của lô đất, diện tích, giá chuyển quyền sử dụng đất và
có xác nhận giá đất theo Quyết định số 85/2000/QĐ-UB ngày 20/7/2000, Quyết định
số 140/2002/QĐ-UB ngày 18/12/2003 hoặc Quyết định số 121/2003/QĐ-UB ngày
24/7/2003 của UBND thành phố Đà Nẵng;
- Xuất trình các giấy tờ liên quan về chế độ
chính sách.
Thời gian giải quyết: 01 ngày.
Lệ phí: Không thu.
Điều 61: Xác nhận bản
khai của thân nhân thứ yếu đảm nhận việc thờ Bằng Tổ quốc ghi công:
Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số 28/CP ngày 29/4/1995 của Chính
phủ; .
- Thông tư số 28/LĐTBXH ngày 31/10/1995 và
Thông tư số 12/2001/TT-LĐTBXH ngày 28/4/2001 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội;
- Quyết định số 136/QĐ-UB ngày 11/01/1997 của
UBND thành phố Đà Nẵng.
Thủ tục:
- 01 bản khai của thân nhân thứ yếu đảm nhận
việc thờ cúng liệt sĩ có xác nhận của các thân nhân thứ yếu còn lại.
Thời gian giải quyết: 02 ngày.
Lệ phí : Không thu.
Điều 62: Xác nhận đơn
đề nghị giải quyết định xuất tuất hàng tháng cho thân nhân Lão thành cách mạng,
thân nhân liệt sĩ, con thương binh, bệnh binh:
Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số 28/CP ngày 29/4/1995 của Chính
phủ;
Thủ tục:
- 01 đơn đề nghị giải quyết tuất từ trần của
đối tượng.
Thời gian giải quyết: 02 ngày.
Lệ phí: Không thu.
Điều 63 : Xác nhận
đơn đề nghị thanh toán chế độ cho gia đình tự qui tập xây dựng mộ liệt sĩ trong
nghĩa trang gia tộc:
Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số 28/CP ngày 29/4/1995 của Chính
phủ;
- Thông tư liên tịch số 78/TTLT/BLĐTBXH-BTC
ngày 03/01/1995 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính;
- Công văn số 1948/TC-HCSN ngày 12/3/2001 của
Bộ Tài chính.
Thủ tục:
- Đơn đề nghị thanh toán tiền bốc, xây mộ
liệt sĩ.
Thời gian giải quyết: 01 ngày
Lệ phí : Không thu.
Điều 64: Hồ sơ giải
quyết chính sách đối với thanh niên xung phong phục vụ kháng chiến:
Cơ sở pháp lý:
- Thông tư liên tịch số
16/1999/TTLT/BLĐTBXH-TWĐTNCSHCM ngày 06/7/1999 của Liên Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội và Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
Thủ tục:
- Giấy kỷ niệm chương của Trung ương Đoàn
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh (bản sao hợp lệ);
- Tờ khai cá nhân bị thương;
- Giấy xác nhận của người cùng đơn vị khi bị
thương.
Thời gian giải quyết: 03 ngày.
Lệ phí : Không thu.
Điều 65: Hồ sơ xét đề
nghị phong tặng, truy tặng danh hiệu Bà mẹ Việt Nam anh hùng:
Cơ sở pháp lý:
- Pháp lệnh phong tặng, truy tặng danh hiệu
Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
- Nghị định số 176/CP ngày 21/10/1994 của
Chính phủ.
Thủ tục:
- 07 bản khai của đối tượng hoặc thân nhân
của đối tượng.
Thời gian giải quyết: Theo đợt.
Lệ phí: Không thu.
Điều 66: Hồ sơ vay
vốn kinh doanh, sản xuất và giải quyết việc làm tại cơ quan tín dụng, ngân hàng
Nhà nước.
- Đơn đề nghị vay vốn (theo mẫu của cơ quan
tín dụng, ngân hàng ... ).
Thời gian giải quyết: 01 ngày.
Lệ phí: Không thu.
Điều 67: Hồ sơ vay
vốn từ Quỹ quốc gia giải quyết việc làm:
Cơ sở pháp lý:
- Nghị quyết số 120/HĐBT ngày 11/4/1992 của
Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ);
- Nghị định số 39/2003/NĐ-CP ngày 18/4/2003
của Chính phủ;
- Quyết định số 126/1998/QĐ-TTg ngày
1l/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ;
- Thông tư liên tịch số 06/2002/TTLT/BLĐTBXH-BKHĐT
ngày 10/4/2002 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội- Bộ Tài chính - Bộ
Kế hoạch và Đầu tư;
- Quyết định số 48/1999/QĐ-BTC ngày 11/5/1999
của Bộ Tài chính;
- Hướng dẫn số 349/NHCS-KH ngày 07/5/2003 và
Công văn số 120A/NHCSXH-KHNV ngày 05/8/2003 của Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Hướng dẫn liên ngành số 57/HD-LN ngày
10/12/2003 của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội và Chi nhánh Ngân hàng Chính
sách xã hội thành phố Đà Nẵng.
Thủ tục:
a/ Dự án hộ gia đình :
- Hộ gia đình lập 03 liên giấy đề nghị vay
vốn (theo mẫu),
- Dự án vay vốn.
b/ Dự án nhóm hộ gia đình :
- Hộ gia đình lập 03 liên giấy đề nghị vay
vốn (theo mẫu);
- Dự án vay vốn của Chủ dự án.
c/ Các đối trọng khác (Hợp tác xã, Tổ hợp
tác, Hộ kinh doanh cá thể, doanh nghiệp vừa và nhỏ).
- Lập 03 liên giấy đề nghị vay vốn (theo
mẫu);
- Dự án vay vốn;
- Giấy phép thành lập, giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh, chứng chỉ hành nghề (bản sao hợp lệ); hồ sơ về giấy tờ thế chấp
theo quy định của Quyết định số 48/1999/QĐ-BTC ngày 11/5/1999 của Bộ Tài chính.
Thời gian giải quyết: Theo đợt.
Lệ phí : Không thu.
Điều 68: Hồ sơ vay
vốn từ Quỹ xóa đói giảm nghèo
Cơ sở pháp lý:
- Công văn số 316/NHCS-KH ngày 02/5/2003 của
Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Quyết định số 783/QĐ-HĐQT ngày 2917/2003
của Chủ tịch Hội đồng Quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội;
Thủ tục:
a/ Đối với hộ vay: Tự nguyện gia nhập tổ tiết
kiệm và vay vốn, hộ nghèo viết giấy đề nghị vay vốn (theo mẫu) và gửi tổ tiết
kiệm và vay vốn.
Khi giao dịch với ngân hàng, chủ hộ hoặc
người thừa kế hợp pháp được ủy quyền phải xuất trình chứng minh nhân dân, nếu
không có chứng minh nhân dân thì phải dán ảnh trên Sổ tiết kiệm và vay vốn đề
phát tiền đúng tên người đứng vay;
b/ Đối với Tổ tiết kiệm và vay vốn:
Tổ chức họp bình xét những hộ đủ điều kiện
vay vốn, lập danh sách hộ nghèo đề nghị vay vốn kèm giấy đề nghị vay vốn của tổ
viên trình hồ sơ lên Ban Xoá đói giảm nghèo phường, xã;
c/ Ban xoá đói giảm nghèo phường, xã kiểm tra
xác nhận các hộ vay thuộc diện nghèo đang cư trú hợp pháp trình UBND phường, xã
xác nhận và phê duyệt danh sách hộ nghèo xin vay.
Thời gian giải quyết: Theo đợt.
Lệ phí: Không thu .
Điều 69: Xác nhận đơn
đề nghị miễn, giảm, khoanh nợ đối với các dự án vay vốn 120 bi rủi ro:
Cơ sở pháp lý:
- Thông tư liên tịch số
08/1999/TTLT/BLĐBXH-BTC ngày 15/3/1999 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội - Bộ Tài chính;
- Thông tư liên tịch số
16/2000/TTL/BLĐTBXH-BTC-BKHĐT ngày 05/7/2000 của Liên Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư liên tịch số
06/2002/TTLT/BLĐTBXH-BTC-BKHĐT ngày 10/4/2002 của Liên Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Thủ tục:
- Đơn đề nghị miễn, giảm, khoanh nợ. Đối với
các dự án của người kinh doanh phải nộp kèm theo giấy đăng ký kinh doanh;
- Biên bản kiểm tra về tài sản bị thiệt hại
(theo mẫu),
- Khế ước vay vốn với Ngân hàng Chính sách xã
hội (bản sao hợp lệ);
- Quyết định cho vay (bản sao hợp lệ).
Thời gian giải quyết : 03 ngày.
Lệ phí: Không thu.
Điều 70: Xác nhận đơn
đề nghị xóa nợ đối với các dự án vay vốn 120 bị rủi ro:
Cơ sở pháp lý:
- Thông tư liên tịch số
08/1999/TTLT/BLĐTBXH-BTC ngày 15/3/1999 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội - Bộ Tài chính;
- Thông tư liên tịch số
16/2000/TTLT/BLĐTBXH-BTC-BKHĐT ngày 05/7/2000 của Liên Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư liên tịch số
06/2002/TTLT/BLĐTBXH-BTC-BKHĐT ngày 10/4/2002 của Liên Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Thủ tục:
- Đơn đề nghị xoá nợ. Đối với các dự án của
người kinh doanh phải nộp kèm theo giấy đăng ký kinh doanh;
- Biên bản kiểm tra về tài sản bị thiệt hại
(theo mẫu);
- Khế ước vay vốn với Ngân hàng Chính sách xã
hội (bản sao hợp lệ);
- Quyết định cho vay (bản sao hợp lệ).
Thời gian giải quyết: 03 ngày.
Lệ phí: Không thu.
Chương VII
QUY
TRÌNH VÀ MỐI QUAN HỆ PHỐI HỢIP GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC THEO CHẾ ĐỘ “MỘT CỬA"
Điều 71: Quy trình:
1. Tiếp nhận hồ sơ:
- Công dân, tổ chức có yêu cầu giải quyết
công việc trực tiếp liên hệ với bộ phận tiếp nhận.
- Công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận có
trách nhiệm xem xét yêu cầu, hồ sơ của công dân, tổ chức; kiểm tra kỹ các loại
giấy tờ cần thiết của từng loại hồ sơ:
+ Sau khi kiểm tra, nếu hồ sơ đã đúng nội
dung và đủ số lượng các loại giấy tờ theo quy định thì viết giấy biên nhận hồ
sơ (theo mẫu), hẹn ngày trả kết quả (đối với loại hồ sơ có hẹn thời gian) và
ghi vào Sổ theo dõi kết quả giải quyết hồ sơ công việc;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì
hướng dẫn cụ thể bằng Phiếu hướng dẫn (theo mẫu) công dân, tổ chức bổ sung hoàn
chỉnh. Việc hướng dẫn này được thực hiện theo nguyên tắc một lần, đầy đủ, theo
đúng quy định đã niêm yết công khai;
+ Trường hợp hồ sơ của công dân, tổ chức
không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn công dân, tổ chức đến cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền để giải quyết.
2. Chuyển hồ sơ:
Bộ phận tiếp nhận có trách nhiệm chuyển ngay
hồ sơ công dân, tổ chức đến công chức hoặc bộ phận chuyên môn có liên quan để
giải quyết. Thời gian bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ cho công chức hoặc bộ phận
chuyên môn, thời gian công chức hoặc bộ phận chuyên môn trả lại kết quả giải
quyết hồ sơ cho bộ phận tiếp nhận phải được thể hiện trong Sổ theo dõi tiếp
nhận và trả kết quả hồ sơ không cần Phiếu chuyển hồ sơ.
3. Xử lý, giải quyết hồ sơ:
Công chức hoặc bộ phận chuyên môn thẩm định
hồ sơ của công dân, tổ chức do bộ phận tiếp nhận chuyển đến, trình lãnh đạo
UBND phường, xã ký và chuyển trả kết quả giải quyết hồ sơ về bộ phận tiếp nhận
đúng thời gian quy định. Trường hợp hồ sơ của công dân, tổ chức có liên quan
đến trách nhiệm, quyền hạn của các công chức hoặc bộ phận chuyên môn khác thì
công chức hoặc bộ phận chuyên môn trực tiếp giải quyết hồ sơ chủ động phối hợp
với công chức hoặc bộ phận chuyên môn khác có liên quan cùng xử lý hồ sơ.
Đối với các hồ sơ cần có sự kiểm tra thực tế
trước khi giải quyết thì công chức hoặc bộ phận chuyên môn phải báo cáo trực
tiếp với Trưởng bộ phận tiếp nhận hoặc lãnh đạo UBND phường, xã. Quá trình kiểm
tra thực tế phải được lập biên bản, ghi rõ các bên tham gia, thời gian, nội
dung và kết quả kiểm tra. Biên bản được lưu giữ theo hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận.
Trường hợp công chức hoặc bộ phận chuyên môn
giải quyết hồ sơ chậm hơn thời gian quy định thì phải thông báo lý do cho bộ phận
tiếp nhận để giải thích cho công dân, tổ chức.
4. Thẩm quyền ký giải quyết hồ sơ:
Đối với những loại hồ sơ theo Quy chế làm
việc của UBND phường, xã quy định thuộc thẩm quyền ký giải quyết của Chủ tịch
UBND phường, xã thì Chủ tịch UBND phường, xã ký giải quyết, sau đó chuyển lại
cho công chức hoặc bộ phận chuyên môn.
Đối với những loại hồ sơ theo Quy chế làm
việc của UBND phường, xã quy định thuộc thẩm quyền ký giải quyết của Phó Chủ
tịch UBND phường, xã thì Phó Chủ tịch UBND phường, xã phụ trách khối ký giải
quyết, sau đó chuyển lại cho công chức hoặc bộ phận chuyên môn.
5. Giao trả hồ sơ:
Sau khi nhận hồ sơ đã giải quyết từ công chức
hoặc bộ phận chuyên môn, bộ phận tiếp nhận trả hồ sơ cho công dân, tổ chức theo
đúng thời gian đã hẹn, thu phí, lệ phí đối với những công việc được thu phí, lệ
phí theo quy định và vào sổ theo dõi tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ (theo mẫu).
Nghiêm cấm việc thu ủng hộ ngân sách ngoài
quy định khi công dân tổ chức đến UBND phường, xã để liên hệ giải quyết các thủ
tục hành chính.
SƠ ĐỒ KHÁI QUÁT CƠ
CHẾ “MỘT CỬA” TẠI UBND PHƯỜNG XÃ
Điều 72: Mối quan hệ
phối hợp:
1. Trong quá trình tiếp nhận hồ sơ, nếu thủ
tục hồ sơ còn vướng mắc, chưa rõ ràng thì bộ phận tiếp nhận trực tiếp trao đổi
ngay với công chức hoặc bộ phận chuyên môn để thống nhất trước khi nhận hồ sơ.
Đối với loại hồ sơ mà trong quy trình giải quyết, công dân, tổ chức phải trực
tiếp gặp công chức hoặc bộ phận chuyên môn để xử lý thì bộ phận tiếp nhận sau
khi nhận hồ sơ, hướng dẫn cho công dân, tổ chức trực tiếp liên hệ với công chức
hoặc bộ phận chuyên môn để được xử lý;
2. Nếu hồ sơ do bộ phận tiếp nhận chuyển đến
công chức chuyên môn kiểm tra không đúng theo quy định của bản Quy định này thì
công chức chuyên môn có quyền trả lại cho bộ phận tiếp nhận để bổ sung hồ sơ. Bộ
phận tiếp nhận phải trực tiếp xin lỗi công dân, tổ chức và đề nghị công dân, tổ
chức bổ sung hồ sơ. Nếu công chức của bộ phận tiếp nhận mà tiếp nhận hồ sơ sai
hai lần trở lên hoặc không làm tốt nhiệm vụ thì Chủ tịch UBND phường, xã xem
xét tuỳ theo mức độ vi phạm đề nghị xử lý sai phạm, cần thiết thì thay đổi vị
trí công tác khác;
3. Nếu giải quyết hồ sơ của công dân, tổ chức
chậm hơn thời gian quy định mà không có lý do chính đáng thì công chức trực
tiếp giải quyết hồ sơ phải trực tiếp đến nơi cư trú của công dân hoặc cơ quan
của tổ chức để xin lỗi và trả kết quả giải quyết hồ sơ. Nếu để trễ hẹn lần thứ
2 mà không có lý do chính đáng thì Chủ tịch UBND phường, xã phải trực tiếp tiếp
xúc với công dân, xin lỗi và giải quyết. Nếu công chức trực tiếp xử lý hồ sơ mà
tiếp tục để chậm hơn thời gian quy định mà không có lý do chính đáng thì tuỳ
theo mức độ vi phạm đề nghị xử lý vi phạm, cần thiết thì thay đổi vị trí công
tác.
4. Đối với những hồ sơ mà công chức hoặc bộ
phận chuyên môn trình lãnh đạo UBND phường, xã ký đúng thời gian quy định nhưng
do lãnh đạo UBND phường, xã ký chậm thì lãnh đạo UBND phường, xã phải trực tiếp
đến nơi cư trú của công dân hoặc cơ quan của tổ chức dể xin lỗi và trả kết quả
giải quyết hồ sơ;
5. Đối với một số loại hồ sơ theo quy định trước
khi giải quyết, UBND phường, xã phải lấy ý kiến của các Phòng chuyên môn thuộc
UBND quận huyện hoặc của UBND quận huyện, hoặc của các cơ quan có liên quan thì
UBND phường, xã phải có văn bản lấy ý kiến, nếu quá thời gian quy định ghi
trong văn bản đề nghị mà các cơ quan đó không có ý kiến thì xem như đồng ý,
UBND phường, xã được quyền giải quyết theo đề nghị của công dân, tổ chức nếu
sau này có phát sinh vấn đề gì thì cơ quan được lấy ý kiến nhưng không trả lời
phải chịu trách nhiệm.
Chương VIII
TỔ CHƯC
THỰC HIỆN
Điều 73: Củng cố, sắp
xếp lại bộ phận tiếp nhận:
1. Bộ phận tiếp nhận do Chủ tịch UBND phường,
xã thành lập và chỉ đạo trực tiếp Chủ tịch UBND phường, xã phân công công chức
Văn phòng - Thống kê phụ trách hành chính bộ phận này;
2. Tuỳ theo nhu cầu công việc, Chủ tịch UBND
phường, xã bố trí bộ phận tiếp nhận có 02 đến 04 người trong đó có 01 công chức
Văn phòng Thống kê (Trưởng bộ phận) và 01 cán bộ có trình độ đại học do Sở Nội
vụ thành phố bố trí về làm việc tại các phường, xã;
3. Cán bộ là sinh viên được bố trí công tác
tại bộ phận tiếp nhận làm việc mang tính lâu dài, chuyên môn hoá, được tập huấn
nghiệp vụ do UBND quận huyện trực tiếp ký hợp đồng lao động, trả lương và giao
cho UBND phường, xã theo dõi, nhận xét, đánh giá.
Điều 74: Trách nhiệm
của Chủ tịch UBND phường, xã:
1. Xây dựng quy chế làm việc của UBND phường,
xã cho phù hợp với việc thực hiện công tác cải cách thủ tục hành chính theo cơ
chế "một cửa" và Quy chế thực hiện dân chủ ở phường, xã; đổi tên Tổ
tiếp nhận và trả hồ sơ thành Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, ban hành Nội
quy, Quy chế làm việc của bộ phận tiếp nhận;
2. Bố trí công chức làm việc tại bộ phận tiếp
nhận có trình độ, năng lực và phẩm chất tốt, có kỹ năng giao tiếp với công dân,
tổ chức. Công chức làm việc ở bộ phận tiếp nhận phải đeo thẻ chức danh, có bảng
chức danh, nội dung công việc giải quyết;
3. Bố trí phòng làm việc của bộ phận tiếp
nhận tại nơi thuận tiện nhất trong trụ sở của UBND phường, xã, có diện tích đủ
điều kiện làm việc. Bố trí bàn, ghế, tủ hồ sơ, trang thiết bị để làm việc. Bố
trí chỗ ngồi chờ cho công dân, tổ chức khi đến làm việc đáp ứng yêu cầu về độ
thoáng, sạch sẽ và một số tiện nghi khác như quạt mát, nước uống...
4. Niêm yết công khai các quy định, thủ tục
hành chính, phí, lệ phí và thời gian giải quyết đối với từng hồ sơ công việc
tại bộ phận tiếp nhận; mở sổ góp ý, hòm thư góp ý.
5. Hàng năm lập dự trù kinh phí triển khai cơ
chế "một cửa" để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và được cấp từ
ngân sách Nhà nước,
6. Có các hình thức thông báo, tuyên truyền
thích hợp về Quy định này và các quy định, thủ tục hành chính, thời gian giải
quyết và lệ phí đối với từng loại hồ sơ công việc của UBND phường, xã thông qua
hệ thống Đài Truyền thanh, tờ rơi, áp phích, các cuộc họp tổ dân phố, thôn, chi
bộ, mặt trận và các đoàn thể... để công dân, tổ chức được biết, thực hiện và
kiểm tra giám sát việc thực hiện;
7. Thường xuyên kiểm tra, đánh giá sơ kết,
tổng kết rút kinh nghiệm việc tổ chức triển khai và thực hiện bản Quy định này.
Có hình thức khen thưởng đối với công chức hoặc bộ phận chuyên môn thực hiện
tốt vả kỷ luật đối với công chức hoặc bộ phận chuyên môn thực hiện không tốt
bản Quy định này;
8. Trong quá trình triển khai thực hiện Quy
định này, nếu có gì vướng mắc đề nghị UBND các phường, xã, quận, huyện phản ánh
về UBND thành phố (thông qua Sở Nội vụ) để tổng hợp trình UBND thành phố xem
xét điều chỉnh, bổ sung.