|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 184/QĐ-UBND 2021 công bố thủ tục hành chính Sở Kế hoạch tỉnh An Giang
Số hiệu:
|
184/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh An Giang
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Phước
|
Ngày ban hành:
|
28/01/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 184/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày 28
tháng 01 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI; THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1038/QĐ-BKHĐT ngày 28/7/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố chuẩn
hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư;
Căn cứ Quyết định số
1327/QĐ-BKHĐT ngày 28/8/2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục
hành chính mới, thủ tục hành chính bãi bỏ lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính
thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của
các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư tỉnh An Giang tại Tờ trình số 13/TTr-SKHĐT ngày 27 tháng 01
năm 2021,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới; thủ tục hành chính bị
bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
- Bãi bỏ Mục 1. Nguồn viện trợ
phi Chính phủ nước ngoài Lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện
trợ không hoàn lại thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức,
cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam tại Quyết định số 443/QĐ-UBND ngày
05/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Công bố danh mục thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Bãi bỏ Mục 1. Vốn ưu đãi của
các nhà tài trợ nước ngoài và viện trợ phi Chính phủ nước ngoài các số thứ tự
111, 112, 113, 114 Lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ
không hoàn lại thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá
nhân nước ngoài dành cho Việt Nam tại Quyết định số 2077/QĐ-UBND ngày 01/9/2020
của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện và
không thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh An Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở Ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục kiểm soát TTHC – Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- TT.Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh; ĐĐB Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Website tỉnh;
- Sở, Ban, ngành tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- Lưu: VT, TH.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Phước
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 184/QĐ-UBND ngày 28 tháng 01 năm 2021 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BAN HÀNH MỚI
1. Lĩnh vực thành lập và hoạt
động của doanh nghiệp
Mục 1. Công ty TNHH một
thành viên do Nhà nước làm chủ đầu tư
STT
|
Tên Thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Thành lập công ty TNHH một
thành viên do UBND cấp tỉnh quyết định thành lập
|
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thành lập công ty TNHH một thành viên, các
cơ quan liên quan gửi văn bản tham gia ý kiến đến UBND cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của các cơ quan liên quan, UBND cấp tỉnh lập
báo cáo thẩm định, hoàn thiện hồ sơ đề nghị thành lập công ty TNHH một thành
viên trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt.
- Trường hợp được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án, Chủ tịch UBND cấp tỉnh ra quyết định thành lập
công ty TNHH một thành viên trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày Đề án
được phê duyệt.
|
- Thông qua hệ thống bưu
chính;
- Trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh.
|
Không có
|
Nghị định số 172/2013/NĐ-CP
ngày 13/11/2013 của Chính phủ về thành lập, tổ chức lại, giải thể công ty
TNHH một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và công ty TNHH một thành viên
là công ty con của công ty TNHH một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu
|
2
|
Hợp nhất, sáp nhập công ty
TNHH một thành viên do UBND cấp tỉnh quyết định thành lập, hoặc được giao quản
lý
|
Trong thời hạn 30 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị hợp nhất, sáp nhập
|
- Thông qua hệ thống bưu
chính;
- Trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh.
|
Không có
|
Nghị định số 172/2013/NĐ-CP ngày
13/11/2013 của Chính phủ về thành lập, tổ chức lại, giải thể công ty TNHH một
thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và công ty TNHH một thành viên là công
ty con của công ty TNHH một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu
|
3
|
Chia, tách công ty TNHH một
thành viên do UBND cấp tỉnh quyết định thành lập hoặc được giao quản lý
|
- Trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được Hồ sơ, các cơ quan liên quan gửi văn bản tham gia ý
kiến đến UBND cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của các cơ quan liên quan, UBND cấp tỉnh lập
báo cáo thẩm định, hoàn thiện Hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê
duyệt chủ trương.
- Chủ tịch UBND cấp tỉnh ra
quyết định chia, tách công ty TNHH một thành viên trong thời hạn 30 ngày làm
việc, kể từ ngày Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương.
|
- Thông qua hệ thống bưu
chính;
- Trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh.
|
Không có
|
Nghị định số 172/2013/NĐ-CP
ngày 13/11/2013 của Chính phủ về thành lập, tổ chức lại, giải thể công ty TNHH
một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và công ty TNHH một thành viên là
công ty con của công ty TNHH một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu
|
4
|
Tạm ngừng kinh doanh công ty
TNHH một thành viên
|
Theo quy định khi thực hiện
thủ tục “Thông báo tạm ngừng kinh doanh”.
|
- Thông qua hệ thống bưu
chính;
- Trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh.
|
Theo quy định khi thực hiện thủ tục “Thông báo tạm ngừng kinh doanh”.
|
Nghị định số 172/2013/NĐ-CP
ngày 13/11/2013 của Chính phủ về thành lập, tổ chức lại, giải thể công ty
TNHH một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và công ty TNHH một thành viên
là công ty con của công ty TNHH một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu
|
5
|
Giải thể công ty TNHH một
thành viên
|
Tối đa không quá 30 ngày làm việc,
người có thẩm quyền quyết định giải thể công ty thành lập Hội đồng giải thể để
thẩm định đề nghị giải thể công ty.
|
- Thông qua hệ thống bưu
chính;
- Trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh.
|
Không có
|
Nghị định số 172/2013/NĐ-CP
ngày 13/11/2013 của Chính phủ về thành lập, tổ chức lại, giải thể công ty
TNHH một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và công ty TNHH một thành viên
là công ty con của công ty TNHH một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu
|
Mục 2. Thành lập và hoạt động
của doanh nghiệp xã hội
STT
|
Tên Thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Nộp lại con dấu và Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu cho cơ quan công an
nơi đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu
|
Ngay thời điểm tiếp nhận lại con
dấu của doanh nghiệp
|
- Nộp trực tiếp.
|
Không có
|
- Luật Doanh nghiệp số
68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014
- Nghị định số 96/2015/NĐ-CP
CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật
Doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Lĩnh vực vốn hỗ trợ phát
triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại thuộc hỗ trợ phát triển chính
thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam
STT
|
Tên Thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Lập, thẩm định, quyết định
phê duyệt khoản viện trợ là chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng viện
trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan,
tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
- Thời gian xem xét, trình Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh về chương trình, dự án kể từ ngày Sở Kế hoạch và Đầu tư
nhận đủ hồ sơ hợp lệ là không quá 20 ngày.
|
- Trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh.
- Thông qua hệ thống bưu
chính.
|
Không có
|
- Nghị định số 80/2020/NĐ-CP
ngày 08/7/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại
không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước
ngoài dành cho Việt Nam.
|
2
|
Lập, thẩm định, quyết định
phê duyệt khoản viện trợ là chương trình, dự án đầu tư sử dụng viện trợ không
hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức,
cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
|
Thời gian xem xét, trình Ủy
ban nhân dân tỉnh về chương trình, dự án kể từ ngày Sở Kế hoạch và Đầu tư nhận
đủ hồ sơ hợp lệ là không quá 20 ngày.
|
- Trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh.
- Thông qua hệ thống bưu
chính.
|
Không có
|
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 80/2020/NĐ-CP
ngày 08/7/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại
không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước
ngoài dành cho Việt Nam.
|
3
|
Lập, thẩm định, quyết định
phê duyệt khoản viện trợ phi dự án sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc
hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc
thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Thời gian xem xét, trình Ủy
ban nhân dân tỉnh về chương trình, dự án kể từ ngày Sở Kế hoạch và Đầu tư nhận
đủ hồ sơ hợp lệ là không quá 20 ngày.
|
- Trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh.
- Thông qua hệ thống bưu
chính.
|
Không có
|
- Nghị định số 80/2020/NĐ-CP
ngày 08/7/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại
không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước
ngoài dành cho Việt Nam.
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BÃI BỎ
Lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển
chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại thuộc hỗ trợ phát triển chính thức
của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
2.001015.000.00.00.
H01
|
Tiếp nhận dự án hỗ trợ kỹ thuật
sử dụng nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài (PCPNN)
|
- Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ;
- Thông tư số 07/2010/TT-BKH .
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Đơn vị đầu mối khác trong
quản lý và sử dụng các khoản viện trợ PCPNN
|
2
|
2.000868.000.00.00.
H01
|
Tiếp nhận dự án đầu tư sử dụng
nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài (PCPNN)
|
- Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ;
- Thông tư số 07/2010/TT-BKH .
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Đơn vị đầu mối khác trong
quản lý và sử dụng các khoản viện trợ PCPNN
|
|
2.000850.000.00.00.
H01
|
Tiếp nhận chương trình sử dụng
nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài (PCPNN)
|
- Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ;
- Thông tư số 07/2010/TT-BKH .
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Đơn vị đầu mối khác trong
quản lý và sử dụng các khoản viện trợ PCPNN
|
4
|
2.000787.000.00.00.
H01
|
Tiếp nhận nguồn viện trợ phi
Chính phủ nước ngoài (PCPNN) dưới hình thức phi dự án
|
- Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ;
- Thông tư số 07/2010/TT-BKH .
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Đơn vị đầu mối khác trong
quản lý và sử dụng các khoản viện trợ PCPNN
|
Quyết định 184/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh An Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 184/QĐ-UBND ngày 28/01/2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh An Giang
652
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|