CHUẨN
HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH PHÚ THỌ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1833/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2021 của Chủ
tịch UBND tỉnh Phú Thọ)
TT
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Cách thức/ Địa điểm giải quyết
|
Phí, Lệ phí
(nếu có)
|
DVC TT
(mức độ)
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực Giáo dục mầm non
|
1
|
Thành lập trường mẫu giáo,
trường mầm non, nhà trẻ công lập hoặc cho phép thành lập trường mẫu giáo,
trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục
|
25 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định. Trong đó:
- Phòng Giáo dục và Đào tạo
chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thẩm định, trình Chủ tịch
UBND cấp huyện xem xét: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Chủ tịch UBND cấp huyện xem
xét, quyết định: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của phòng
Giáo dục và Đào tạo.
* 02 năm, kể từ ngày quyết
định thành lập hoặc cho phép thành lập có hiệu lực, nếu trường mẫu giáo,
trường mầm non, nhà trẻ không được cho phép hoạt động giáo dục thì quyết định
thành lập hoặc cho phép thành lập bị hủy bỏ.
|
1. Tiếp nhận Trực tiếp:
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả cấp huyện
2. Tiếp nhận Trực tuyến:
Dichvucong.phutho.gov.vn
3. Bưu chính công ích
|
Không
|
2
|
1. Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục;
2. Nghị định số
135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị
định 46/2017/NĐ-CP .
|
2
|
Sáp nhập, chia, tách trường
mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ
|
20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định. Trong đó:
- Phòng Giáo dục và Đào tạo
chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thẩm định, trình Chủ tịch
UBND cấp huyện xem xét: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Chủ tịch UBND cấp huyện xem
xét, quyết định: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của phòng
Giáo dục và Đào tạo.
|
1. Tiếp nhận Trực tiếp:
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả cấp huyện
2. Tiếp nhận Trực tuyến:
Dichvucong.phutho.gov.vn
3. Bưu chính công ích
|
Không
|
2
|
1. Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ;
2. Nghị định số
135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ.
|
3
|
Giải thể trường mẫu giáo,
trường mầm non, nhà trẻ (theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị thành
lập)
|
10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định (phòng
Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch UBND cấp
huyện xem xét, quyết định).
|
1. Tiếp nhận Trực tiếp:
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả cấp huyện
2. Tiếp nhận Trực tuyến:
Dichvucong.phutho.gov.vn
3. Bưu chính công ích
|
Không
|
2
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ.
|
4
|
Cho phép trường mẫu giáo,
trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục
|
20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, phòng Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết định cho phép
hoạt động giáo dục.
|
1. Tiếp nhận Trực tiếp:
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả cấp huyện
2. Tiếp nhận Trực tuyến:
Dichvucong.phutho.gov.vn
3. Bưu chính công ích
|
Không
|
2
|
1. Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ;
2. Nghị định số
135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ.
|
5
|
Cho phép trường mẫu giáo,
trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục trở lại
|
20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, phòng Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết định cho phép
hoạt động giáo dục trở lại
|
1. Tiếp nhận Trực tiếp:
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả cấp huyện
2. Tiếp nhận Trực tuyến:
Dichvucong.phutho.gov.vn
3. Bưu chính công ích
|
Không
|
2
|
1. Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ;
2. Nghị định số
135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ.
|
II
|
Lĩnh vực Giáo dục tiểu học
|
1
|
Thành lập trường tiểu học
công lập, cho phép thành lập trường tiểu học tư thục
|
20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định. Trong đó:
- Phòng Giáo dục và Đào tạo
chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thẩm định, trình Chủ tịch
UBND cấp huyện xem xét: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Chủ tịch UBND cấp huyện xem
xét, quyết định: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của phòng
Giáo dục và Đào tạo.
|
1. Tiếp nhận Trực tiếp:
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả cấp huyện
2. Tiếp nhận Trực tuyến:
Dichvucong.phutho.gov.vn
3. Bưu chính công ích
|
Không
|
2
|
1. Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ;
2. Nghị định số
135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ.
|
2
|
Sáp nhập, chia, tách trường
tiểu học
|
20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định. Trong đó:
- Phòng Giáo dục và Đào tạo
chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thẩm định, trình Chủ tịch
UBND cấp huyện xem xét: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Chủ tịch UBND cấp huyện xem
xét, quyết định: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của phòng
Giáo dục và Đào tạo.
|
1. Tiếp nhận Trực tiếp:
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả cấp huyện
2. Tiếp nhận Trực tuyến:
Dichvucong.phutho.gov.vn
3. Bưu chính công ích
|
Không
|
2
|
1. Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ;
2. Nghị định số
135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ.
|
3
|
Giải thể trường tiểu học (theo
đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường tiểu học)
|
20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định giải thể (phòng
Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch UBND cấp
huyện xem xét, quyết định)
|
1. Tiếp nhận Trực tiếp:
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả cấp huyện
2. Tiếp nhận Trực tuyến:
Dichvucong.phutho.gov.vn
3. Bưu chính công ích
|
Không
|
2
|
1. Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ;
2. Nghị định số
135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ.
|
4
|
Cho phép trường tiểu học hoạt
động giáo dục
|
20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, phòng Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết định cho phép
hoạt động giáo dục
|
1. Tiếp nhận Trực tiếp:
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả cấp huyện
2. Tiếp nhận Trực tuyến:
Dichvucong.phutho.gov.vn
3. Bưu chính công ích
|
Không
|
2
|
1. Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ;
2. Nghị định số
135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ.
|
5
|
Cho phép trường tiểu học hoạt
động giáo dục trở lại
|
20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, phòng Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết định cho phép
hoạt động giáo dục trở lại
|
1. Tiếp nhận Trực tiếp:
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả cấp huyện
2. Tiếp nhận Trực tuyến:
Dichvucong.phutho.gov.vn
3. Bưu chính công ích
|
Không
|
2
|
1. Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ;
2. Nghị định số
135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ.
|
III
|
Lĩnh vực Giáo dục trung học
|
1
|
Thành lập trường trung học cơ
sở công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học cơ sở tư thục
|
25 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định. Trong đó:
- Phòng Giáo dục và Đào tạo
chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thẩm định, trình Chủ tịch
UBND cấp huyện xem xét: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Chủ tịch UBND cấp huyện xem
xét, quyết định: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của phòng
Giáo dục và Đào tạo.
|
1. Tiếp nhận Trực tiếp:
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả cấp huyện
2. Tiếp nhận Trực tuyến:
Dichvucong.phutho.gov.vn
3. Bưu chính công ích
|
Không
|
2
|
1. Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ;
2. Nghị định số
135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ.
|
2
|
Sáp nhập, chia, tách trường
trung học cơ sở
|
25 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định. Trong đó:
- Phòng Giáo dục và Đào tạo
chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thẩm định, trình Chủ tịch
UBND cấp huyện xem xét: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Chủ tịch UBND cấp huyện xem
xét, quyết định: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của phòng
Giáo dục và Đào tạo.
|
1. Tiếp nhận Trực tiếp:
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả cấp huyện
2. Tiếp nhận Trực tuyến:
Dichvucong.phutho.gov.vn
3. Bưu chính công ích
|
Không
|
2
|
1. Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ;
2. Nghị định số
135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ.
|
3
|
Giải thể trường trung học cơ
sở (theo đề nghị của cá nhân, tổ chức thành lập trường)
|
20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định giải thể (phòng
Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch UBND cấp
huyện xem xét)
|
1. Tiếp nhận Trực tiếp:
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả cấp huyện
2. Tiếp nhận Trực tuyến:
Dichvucong.phutho.gov.vn
3. Bưu chính công ích
|
Không
|
2
|
1. Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ;
2. Nghị định số
135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ.
|
4
|
Cho phép trường trung học cơ
sở hoạt động giáo dục
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định, xem xét,
quyết định cho phép hoạt động giáo dục.
|
1. Tiếp nhận Trực tiếp:
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả cấp huyện
2. Tiếp nhận Trực tuyến:
Dichvucong.phutho.gov.vn
3. Bưu chính công ích
|
Không
|
2
|
1. Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ;
2. Nghị định số
135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ.
|
5
|
Cho phép trường trung học cơ
sở hoạt động trở lại
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định, xem xét,
quyết định cho phép hoạt động giáo dục trở lại.
|
1. Tiếp nhận Trực tiếp:
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả cấp huyện
2. Tiếp nhận Trực tuyến:
Dichvucong.phutho.gov.vn
3. Bưu chính công ích
|
Không
|
2
|
1. Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ;
2. Nghị định số
135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ.
|
6
|
Chuyển trường đối với học
sinh trung học cơ sở
|
Không quy định cụ thể thời
hạn giải quyết (Phòng giáo dục và đào tạo nơi đến tiếp nhận và giới thiệu
về trường theo nơi cư trú, kèm theo hồ sơ đã được kiểm tra đối với học sinh
chuyển trường đến từ tỉnh, thành phố khác. Việc chuyển trường được thực hiện
khi kết thúc học kỳ I của năm học hoặc trong thời gian hè trước khi khai
giảng năm học mới. Trường hợp ngoại lệ về thời gian do Trưởng phòng giáo dục
và đào tạo nơi đến xem xét, quyết định).
|
1. Tiếp nhận Trực tiếp:
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả cấp huyện
2. Tiếp nhận Trực tuyến:
Dichvucong.phutho.gov.vn
3. Bưu chính công ích
|
Không
|
2
|
Quyết định số
51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung
học cơ sở và trung học phổ thông
|
7
|
Tuyển sinh trung học cơ sở
|
Theo Kế hoạch và Thông báo
tuyển sinh hằng năm.
|
1. Tiếp nhận Trực tiếp:
các Trường Trung học cơ sở
2. Tiếp nhận Trực tuyến:
Dichvucong.phutho.gov.vn
3. Bưu chính công ích
ích
|
Không
|
2
|
1. Thông tư số
11/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Quy chế tuyển sinh THCS và tuyển sinh THPT;
2. Thông tư số
18/2014/TT-BGDĐT ngày 26/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo bổ sung
vào điểm a khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh THCS và tuyển sinh THPT ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ;
3. Thông tư số
05/2018/TT-BGDĐT ngày 28/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa
đổi, bổ sung khoản 1 Điều 2, khoản 2 Điều 4, điểm d khoản 1 và đoạn đầu khoản
2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh THCS và tuyển sinh THPT ban hành kèm theo
Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT .
|
IV
|
Lĩnh vực Giáo dục dân tộc
|
1
|
Thành lập trường phổ thông
dân tộc bán trú
|
35 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định. Trong đó:
- Phòng Giáo dục và Đào tạo
chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thẩm định, trình Chủ tịch
UBND cấp huyện xem xét: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Chủ tịch UBND cấp huyện xem
xét, quyết định: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của phòng
Giáo dục và Đào tạo.
|
1. Tiếp nhận Trực tiếp:
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả cấp huyện
2. Tiếp nhận Trực tuyến:
Dichvucong.phutho.gov.vn
3. Bưu chính công ích
|
Không
|
2
|
1. Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ;
2. Nghị định số
135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ.
|
2
|
Sáp nhập, chia, tách trường
phổ thông dân tộc bán trú
|
25 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định. Trong đó:
- Phòng Giáo dục và Đào tạo
chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thẩm định, trình Chủ tịch
UBND cấp huyện xem xét: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Chủ tịch UBND cấp huyện xem
xét, quyết định: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của phòng
Giáo dục và Đào tạo.
|
1. Tiếp nhận Trực tiếp:
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả cấp huyện
2. Tiếp nhận Trực tuyến:
Dichvucong.phutho.gov.vn
3. Bưu chính công ích
|
Không
|
2
|
1. Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ;
2. Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ.
|
3
|
Chuyển đổi trường phổ thông
dân tộc bán trú
|
Không quy định cụ thể thời
hạn giải quyết (Phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ, chủ trì phối
hợp với các cơ quan có liên quan ở cấp huyện thẩm định và đề nghị Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện ra quyết định chuyển đổi trường phổ thông dân tộc bán
trú thành trường phổ thông công lập).
|
1. Tiếp nhận Trực tiếp:
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả cấp huyện
2. Tiếp nhận Trực tuyến:
Dichvucong.phutho.gov.vn
3. Bưu chính công ích
|
Không
|
2
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ.
|
4
|
Cho phép trường phổ thông dân
tộc nội trú có cấp học cao nhất là Trung học cơ sở hoạt động giáo dục
|
20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép trường
phổ thông dân tộc nội trú có cấp học cao nhất là trung học cơ sở hoạt động
giáo dục.
|
1. Tiếp nhận Trực tiếp:
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả cấp huyện
2. Tiếp nhận Trực tuyến:
Dichvucong.phutho.gov.vn
3. Bưu chính công ích
|
Không
|
2
|
1. Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ;
2. Nghị định số
135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ.
|
5
|
Cho phép trường Phổ thông dân
tộc bán trú hoạt động giáo dục
|
20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép trường
phổ thông dân tộc bán trú hoạt động giáo dục
|
1. Tiếp nhận Trực tiếp:
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả cấp huyện
2. Tiếp nhận Trực tuyến:
Dichvucong.phutho.gov.vn
3. Bưu chính công ích
|
Không
|
2
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ.
|
V
|
Lĩnh vực Giáo dục và Đào
tạo thuộc Hệ thống giáo dục quốc dân và Cơ sở giáo dục khác
|
1
|
Thành lập trung tâm học tập
cộng đồng
|
15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định. Trong đó:
- Phòng Giáo dục và Đào tạo
tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định các điều kiện trình Chủ tịch UBND cấp
huyện xem xét, quyết định: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Chủ tịch UBND cấp huyện xem
xét, quyết định thành lập: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình
của phòng Giáo dục và Đào tạo
|
1. Tiếp nhận Trực tiếp:
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả cấp huyện
2. Tiếp nhận Trực tuyến:
Dichvucong.phutho.gov.vn
3. Bưu chính công ích
|
Không
|
2
|
1. Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ;
2. Nghị định số
135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ.
|
2
|
Cho phép trung tâm học tập
cộng đồng hoạt động trở lại
|
15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định . Trong đó:
- Phòng giáo dục và đào tạo
tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định các điều kiện trình Chủ tịch UBND cấp
huyện xem xét: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Chủ tịch UBND cấp huyện
quyết định: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của phòng Giáo
dục và Đào tạo
|
1. Tiếp nhận Trực tiếp:
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả cấp huyện
2. Tiếp nhận Trực tuyến:
Dichvucong.phutho.gov.vn
3. Bưu chính công ích
|
Không
|
2
|
1. Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ;
2. Nghị định số
135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ.
|
VI
|
Lĩnh vực Giáo dục và Đào
tạo thuộc Hệ thống giáo dục quốc dân
|
1
|
Công nhận xã đạt chuẩn phổ
cập giáo dục, xóa mù chữ
|
Không quy định cụ thể thời
hạn giải quyết.
|
1. Tiếp nhận Trực tiếp:
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả cấp huyện
2. Tiếp nhận Trực tuyến:
Dichvucong.phutho.gov.vn
3. Bưu chính công ích
|
Không
|
2
|
1. Nghị định số 20/2014/NĐ-CP
ngày 24/3/2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục xóa mù chữ;
2. Thông tư số
07/2016/TT-BGDĐT ngày 22/3/2016 ngày 22/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo quy định về điều kiện bảo đảm nội dung, quy trình,t hủ tục kiểm tra
công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ..
|
2
|
Quy trình đánh giá, xếp loại
“Cộng đồng học tập” cấp xã
|
15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- Hội Khuyến học chủ trì phối
hợp với các đơn vị liên quan tổ chức kiểm tra, đánh giá, xếp loại “Cộng đồng
học tập” cấp xã: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Hội Khuyến học cấp huyện
lập hồ sơ trình Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định công nhận kết quả
đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã và công bố công khai: 05 ngày
làm việc
|
1. Tiếp nhận Trực tiếp:
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả cấp huyện
2. Tiếp nhận Trực tuyến:
Dichvucong.phutho.gov.vn
3. Bưu chính công ích
|
Không
|
2
|
Thông tư số 44/2014/TT-BGDĐT
ngày 12/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về đánh giá,
xếp loại “cộng đồng học tập’ cấp xã
|
3
|
Chuyển đổi nhà trẻ, trường
mẫu giáo, trường mầm non tư thục do nhà đầu tư trong nước đầu tư sang nhà trẻ,
trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục hoạt động không vì lợi nhuận
|
20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp huyện xem xét, quyết định chuyển đổi (Phòng
Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định, trình
UBND cấp huyện xem xét).
|
1. Tiếp nhận Trực tiếp:
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả cấp huyện
2. Tiếp nhận Trực tuyến:
Dichvucong.phutho.gov.vn
3. Bưu chính công ích
|
Không
|
2
|
Nghị định số 84/2020/NĐ-CP
ngày 17/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục.
|
4
|
Chuyển đổi trường tiểu học tư
thục, trường trung học cơ sở tư thục và trường phổ thông tư thục có nhiều cấp
học có cấp học cao nhất là trung học cơ sở do nhà đầu tư trong nước đầu tư
sang trường phổ thông tư thục hoạt động không vì lợi nhuận
|
20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp huyện xem xét, quyết định chuyển đổi (Phòng
Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định, trình
UBND cấp huyện xem xét).
|
1. Tiếp nhận Trực tiếp:
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả cấp huyện
2. Tiếp nhận Trực tuyến:
Dichvucong.phutho.gov.vn
3. Bưu chính công ích
|
Không
|
2
|
Nghị định số 84/2020/NĐ-CP
ngày 17/7/2020 của Chính phủ.
|
5
|
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ
đối với học sinh bán trú đang học tại các trường tiểu học, trung học cơ sở ở
xã, thôn đặc biệt khó khăn
|
13 ngày làm việc kể từ ngày
hết hạn nộp hồ sơ. Trong đó:
- Nhà trường tổ chức xét
duyệt và lập hồ sơ theo quy định và gửi về phòng Giáo dục và Đào tạo: 05 ngày
làm việc kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ;
- Phòng Giáo dục và Đào tạo
tổng hợp, thẩm định trình UBND cấp huyện phê duyệt: 05 ngày làm việc kể từ
khi nhận được hồ sơ đề nghị hỗ trợ của các nhà trường;
- UBND cấp huyện xem xét,
quyết định phê duyệt: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ trình của
phòng giáo dục và đào tạo.
(Phòng giáo dục và đào tạo
gửi các nhà trường kết quả phê duyệt học sinh được hưởng chính sách hỗ trợ để
nhà trường thông báo công khai và tổ chức triển khai thực hiện:
- Kinh phí hỗ trợ tiền ăn
và tiền nhà ở cho học sinh được chi trả, cấp phát hàng tháng.
- Gạo được cấp cho học
sinh theo định kỳ nhưng không quá 2 lần/học kỳ).
|
1.Tiếp nhận trực tiếp
Cơ sở giáo dục Tiểu học,
Trung học cơ sở
2. Tiếp nhận Trực tuyến:
Dichvucong.phutho.gov.vn
3. Bưu chính công ích
|
Không
|
2
|
Nghị định số 116/2016/NĐ-CP
ngày 18/7/2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường
phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn.
|
6
|
Hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em mẫu
giáo
|
* 24 ngày làm việc, kể từ
ngày hết hạn nộp hồ sơ, UBND cấp huyện phê duyệt danh sách trẻ em mẫu giáo
được hỗ trợ ăn trưa. Trong đó:
- Cơ sở giáo dục mầm non lập
danh sách gửi kèm hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền: 10 ngày;
- Các phòng chuyên môn UBND
huyện (phòng Giáo dục, phòng Tài chính cấp huyện) thẩm định hồ sơ, tổng hợp
danh sách, trình cấp có thẩm quyền quyết định: 07 ngày;
- UBND cấp huyện phê duyệt
danh sách, thông báo kết quả: 07 ngày.
* Việc chi trả kinh phí hỗ
trợ ăn trưa do Cơ sở giáo dục mầm non chi trả 02 lần/ năm học lần 1: chi trả
đủ 04 tháng, vào tháng 11-12/ hằng năm; lần 2: chi trả đủ các tháng còn lại,
vào tháng 3-4/ hằng năm.
|
1.Tiếp nhận trực tiếp
Cơ sở giáo dục mầm non
2. Tiếp nhận Trực tuyến:
Dichvucong.phutho.gov.vn
3. Bưu chính công ích
|
Không
|
2
|
Nghị định số 105/2020/NĐ-CP
ngày 08/9/2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non.
|
7
|
Trợ cấp đối với trẻ em mầm
non là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp
|
* 24 ngày làm việc, kể từ
ngày hết hạn nộp hồ sơ, UBND cấp huyện phê duyệt danh sách trẻ em mẫu giáo
được hỗ trợ ăn trưa. Trong đó:
- Cơ sở giáo dục mầm non lập
danh sách gửi kèm hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền: 10 ngày làm việc;
- Các phòng chuyên môn UBND
huyện (phòng Giáo dục, phòng Tài chính cấp huyện) thẩm định hồ sơ, tổng hợp
danh sách, trình cấp có thẩm quyền quyết định: 07 ngày làm việc;
- UBND cấp huyện phê duyệt
danh sách, thông báo kết quả: 07 ngày làm việc.
* Việc chi trả kinh phí hỗ
trợ ăn trưa do Cơ sở giáo dục mầm non chi trả 02 lần/ năm học; lần 1: chi trả
đủ 04 tháng, vào tháng 11-12/ hằng năm; lần 2: chi trả đủ các tháng còn lại,
vào tháng 3-4/ hằng năm.
|
1.Tiếp nhận trực tiếp
Cơ sở giáo dục mầm non
2. Tiếp nhận Trực tuyến:
Dichvucong.phutho.gov.vn
3. Bưu chính công ích
|
Không
|
2
|
Nghị định số 105/2020/NĐ-CP
ngày 08/9/2020 của Chính phủ.
|
8
|
Hỗ trợ đối với giáo viên mầm
non làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục ở địa bàn có khu
công nghiệp
|
17 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp huyện xem xét, phê duyệt danh sách giáo viên
được hưởng chính sách.
|
1.Tiếp nhận trực tiếp
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả cấp huyện
2. Tiếp nhận Trực tuyến:
Dichvucong.phutho.gov.vn
3. Bưu chính công ích
|
Không
|
3
|
Nghị định số 105/2020/NĐ-CP
ngày 08/9/2020 của Chính phủ.
|
9
|
Hỗ trợ học tập đối với trẻ
mẫu giáo, học sinh tiểu học, học sinh trung học cơ sở, sinh viên các dân tộc
thiểu số rất ít người
|
* Đối với trẻ mẫu giáo,
học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập: Cơ quan có
thẩm quyền xem xét đơn, lập và phê duyệt danh sách đối tượng được hưởng, niêm
yết công khai danh sách đối tượng được hưởng chính sách và thực hiện chi trả:
10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nhận đơn đề nghị hỗ trợ. Trong đó:
- Phòng giáo dục và đào tạo
có trách nhiệm giải quyết chế độ, chính sách đối với trẻ mẫu giáo, học sinh
tiểu học và trung học cơ sở có hộ khẩu thường trú trên địa bàn;
- Phòng lao động - thương
binh và xã hội có trách nhiệm giải quyết chế độ chính sách đối với học sinh,
sinh viên tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học, có hộ
khẩu thường trú trên địa bàn.
* Tùy vào điều kiện thực
tế của đối tượng được hưởng, việc chi trả có thể thực hiện theo tháng hoặc
quý.
|
1.Tiếp nhận trực tiếp
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả cấp huyện
2. Tiếp nhận Trực tuyến:
Dichvucong.phutho.gov.vn
3. Bưu chính công ích
|
Không
|
2
|
Nghị định số 57/2017/NĐ-CP
ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ
học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít
người
|
10
|
Phê duyệt việc dạy và học
bằng tiếng nước ngoài
|
20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét, phê duyệt kết quả xử lý
Đề án cho cơ sở giáo dục (Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo phê duyệt Đền
án của các trường Tiểu học, Trung học cơ sở thuộc phạm vi quản lý).
|
1.Tiếp nhận trực tiếp
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả cấp huyện
2. Tiếp nhận Trực tuyến:
Dichvucong.phutho.gov.vn
3. Bưu chính công ích
|
Không
|
2
|
Nghị định số 72/2014/NĐ-CP
ngày 17/12/2014 của Chính phủ quy định việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài
trong nhà trường và cơ sở giáo dục khác.
|
11
|
Đề nghị miễn, giảm học phí và
hỗ trợ chi phí học tập cho trẻ em, học sinh, sinh viên
|
* Phương thức chi trả tiền
hỗ trợ chi phí học tập đối với các đối tượng đang học tại các cơ sở giáo dục
mầm non và phổ thông công lập: Kinh phí hỗ trợ chi phí học tập được cấp
đủ trong 9 tháng/năm học và chi trả 2 lần trong năm: Lần 1 chi trả đủ 4 tháng
vào tháng 10 hoặc tháng 11; Lần 2 chi trả đủ 5 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4.
* Phương thức chi trả tiền
miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với người học ở các cơ sở
giáo dục ngoài công lập; cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc
doanh nghiệp nhà nước:
Kinh phí cấp bù tiền miễn,
giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập được cấp đủ trong 9 tháng/năm học (đối
với học sinh mầm non và phổ thông), 10 tháng/năm học (đối với học sinh, sinh
viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học) và thực hiện 2
lần trong năm: Lần 1 chi trả đủ 4 tháng (đối với học sinh mầm non và phổ
thông), 5 tháng (đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp, giáo dục đại học) vào tháng 10 hoặc tháng 11; Lần 2 chi trả đủ 5
tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4.
* Trường hợp cha mẹ (hoặc
người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh phổ thông, học sinh, sinh viên
chưa nhận tiền cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo thời hạn quy
định thì được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo.
|
1.Tiếp nhận trực tiếp
* Đối với người học tại cơ
sở giáo dục mầm non, tiểu học ngoài công lập và học sinh, sinh viên ở các cơ
sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học:
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả cấp huyện
* Đối với người học tại cơ
sở giáo dục mầm non, tiểu học và trung học cơ sở công lập:
Cơ sở giáo dục nơi theo học
2. Tiếp nhận Trực tuyến:
Dichvucong.phutho.gov.vn
3. Bưu chính công ích
|
Không
|
2
|
1. Nghị định số 86/2015/NĐ-CP
ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với
cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học
phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
2. Nghị định số
145/2018/NĐ-CP ngày 16/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ;
3. Thông tư liên tịch số
09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/3/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ
Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số
điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP .
|
12
|
Cấp học bổng và hỗ trợ kinh
phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết tật học tại
các cơ sở giáo dục
|
* Thời gian cấp học bổng và
hỗ trợ chi phí:
- Việc chi trả học bổng và hỗ
trợ chi phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết tật
được thực hiện 02 lần trong năm: lần 1 chi trả vào tháng 9 hoặc tháng 10,
tháng 11; lần 2 chi trả vào tháng 3 hoặc tháng 4, tháng 5.
- Việc chi trả học bổng và hỗ
trợ chi phí mua phương tiện, đồ dùng học tập phải đảm bảo thuận tiện cho
người khuyết tật đi học. Trường hợp người học chưa nhận được chế độ theo thời
hạn quy định thì được truy lĩnh trong kỳ trả tiếp theo.
* Trách nhiệm thực hiện:
- Phòng Giáo dục và Đào tạo
chịu trách nhiệm quản lý, tổ chức thực hiện chi trả cho người khuyết tật học
tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập trực thuộc cấp huyện quản lý;
- Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội chịu trách nhiệm quản lý, tổ chức thực hiện chi trả cho người
khuyết tật có hộ khẩu thường trú trên địa bàn huyện, đang học tại các cơ sở
giáo dục đại học, trung cấp chuyên nghiệp công lập trong phạm vi cả nước.
|
1. Tiếp nhận Trực tiếp:
* Đối với người khuyết tật
học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập trực thuộc cấp huyện quản lý và
người khuyết tật có hộ khẩu thường trú trên địa bàn đang học tại các cơ sở
giáo dục đại học, trung cấp chuyên nghiệp trong phạm vi cả nước.
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả cấp huyện
2. Tiếp nhận Trực tuyến:
Dichvucong.phutho.gov.vn
3. Bưu chính công ích
|
Không
|
2
|
Thông tư liên tịch số
42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 31/12/2013 của liên Bộ Giáo dục và Đào
tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính quy định chính sách về
giáo dục đối với người khuyết tật.
|
VII
|
Lĩnh vực Văn bằng, chứng
chỉ
|
1
|
Chỉnh sửa nội dung Văn bằng,
Chứng chỉ
|
05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ,Thủ trưởng cơ quan đã cấp văn bằng, chứng chỉ và đang
quản lý sổ gốc cấp văn bằng, chứng chỉ Quyết định chỉnh sửa nội dung văn
bằng, chứng chỉ.
|
1. Tiếp nhận Trực tiếp:
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả cấp huyện
2. Tiếp nhận Trực tuyến:
Dichvucong.phutho.gov.vn
3. Bưu chính công ích
|
Không
|
2
|
Thông tư số 21/2019/TT-BGDĐT
ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý
bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, bằng
tốt nghiệp trung cấp sư phạm, bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm, văn bằng giáo
dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.
|
2
|
Cấp bản sao Văn bằng, Chứng
chỉ từ sổ gốc
|
* Ngay trong ngày cơ quan, cơ
sở giáo dục tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp
nhận yêu cầu sau 03 (ba) giờ chiều. Trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc
được gửi qua bưu điện thì thời hạn được thực hiện ngay sau khi cơ quan, cơ sở
giáo dục nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến;
* Đối với trường hợp cùng một
lúc yêu cầu cấp bản sao từ nhiều sổ gốc, yêu cầu số lượng nhiều bản sao, nội
dung văn bằng, chứng chỉ phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan tiếp
nhận yêu cầu cấp bản sao không thể đáp ứng được thời hạn quy định nêu trên
thì thời hạn cấp bản sao được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc
hoặc dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu cấp bản sao.
|
1. Tiếp nhận Trực tiếp:
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả cấp huyện
2. Tiếp nhận Trực tuyến:
Dichvucong.phutho.gov.vn
3. Bưu chính công ích
|
Lệ phí cấp bản sao văn bằng,
chứng chỉ từ sổ gốc được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và Bộ Tư
pháp về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao.
|
2
|
Thông tư số 21/2019/TT-BGDĐT
ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
VIII
|
Lĩnh vực Giáo dục và Đào
tạo thuộc Hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác
|
1
|
Xác nhận hoạt động giáo dục
kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa
|
05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, phòng Giáo dục và Đào tạo quận, huyện xác nhận đăng ký
hoạt động đối với nhà trẻ, nhóm trẻ; trường, lớp mẫu giáo, trường mầm non,
tiểu học, trung học cơ sở, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao
nhất là trung học cơ sở, phổ thông dân tộc bán trú và trung tâm học tập cộng
đồng.
|
1. Tiếp nhận Trực tiếp:
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả cấp huyện
2. Tiếp nhận Trực tuyến:
Dichvucong.phutho.gov.vn
3. Bưu chính công ích
|
Không
|
2
|
Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT
ngày 28/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định quản
lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa
|
IX
|
Lĩnh vực Thi, tuyển sinh
|
1
|
Xét tuyển sinh vào trường Phổ
thông dân tộc nội trú
|
Thời hạn giải quyết theo đợt,
trước khi khai giảng năm học (Phòng Giáo dục và Đào tạo lập kế hoạch tuyển
sinh trình UBND cấp huyện phê duyệt; tổ chức công tác tuyển sinh đối với
trường phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện đào tạo cấp trung học cơ sở sau
khi kế hoạch tuyển sinh được cấp có thẩm quyền phê duyệt).
|
1. Tiếp nhận Trực tiếp:
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả cấp huyện
2. Tiếp nhận Trực tuyến:
Dichvucong.phutho.gov.vn
3. Bưu chính công ích
|
|
2
|
Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT
ngày 15/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức
và hoạt động của trường Phổ thông Dân tộc nội trú
|