ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1831/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 05
tháng 09 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH
NHIỆM VỤ ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH; ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ; CÁC
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH; CÁC HỘI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA NĂM 2024
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Quy định số 124-QĐ/TW
ngày 04 tháng 10 năm 2023 của Bộ Chính trị về việc kiểm điểm và đánh giá xếp loại
chất lượng hàng năm đối với tập thể, cá nhân trong hệ thống chính trị;
Căn cứ Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số
107/2020/NĐ-CP ngày 04/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ
chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương;
Căn cứ Nghị định số
37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Nghị định
số 108/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 sửa đổi Nghị định số 37/2014/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc UBND cấp huyện;
Căn cứ Nghị định số
120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ
chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số
35/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu
công nghiệp và khu kinh tế;
Căn cứ Quyết định số
181/2005/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ quy định về
phân loại, xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập;
Căn cứ Quyết định số
08/2021/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2021 của UBND tỉnh ban hành quy định về phân
cấp quản lý tổ chức bộ máy các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp
công lập trên địa bàn tỉnh Sơn La;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 609/TTr-SNV ngày 30 tháng 8 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định về đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành
nhiệm vụ đối với các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các
đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các hội có tính chất
đặc thù trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2024, gồm 04 Chương, 12 Điều.
Điều 2. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc các sở, ban,
ngành; người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh; Chủ tịch các hội có tính chất đặc thù; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể ngày ký và thay thế Quyết định số 1938/QĐ-UBND ngày 28/9/2023 của UBND
tỉnh về việc ban hành Quy định về đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ
của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các đơn vị sự
nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và các hội có tính chất đặc thù
trên địa bàn tỉnh Sơn La; Quyết định số 2487/QĐ-UBND ngày 23/11/2023 của UBND tỉnh
sửa đổi, bổ sung một số điều Quy định về đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành
nhiệm vụ của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các đơn
vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và các hội có tính chất đặc
thù trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 1938/QĐ-UBND ngày
28/9/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 2;
- Văn phòng UBND: LĐ, CVCK, TTTT;
- Lưu: VT, NC, Tùng.
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Quốc Khánh
|
QUY ĐỊNH
VỀ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ ĐỐI VỚI CÁC
SỞ, BAN, NGÀNH; ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ; CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG
LẬP TRỰC THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VÀ CÁC HỘI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH SƠN LA NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 1831/QĐ-UBND ngày 05 tháng 09 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi
Quy định này quy định các tiêu
chí, trình tự, hồ sơ đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ
năm 2024 của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh trong việc thực hiện chức
năng, nhiệm vụ được giao.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Quy định này áp dụng đối với
các các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh
(sau đây gọi chung là sở); UBND các huyện, thành phố (sau đây gọi
chung là UBND cấp huyện); các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh,
Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh (sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp
công lập cấp tỉnh); các hội có tính chất đặc thù (sau đây gọi chung là hội).
Các sở, UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp công lập, hội được gọi chung là các cơ
quan, đơn vị.
2. Quy định này không áp dụng để
đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ năm 2024 của các cơ quan thuộc khối Đảng, Hội
đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội
cấp tỉnh, cấp huyện; các cơ quan, đơn vị lực lượng vũ trang; các cơ quan Trung
ương đóng trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Mục
đích
1. Thông qua đánh giá, xếp loại
phản ánh đúng mức độ, hiệu quả hoạt động của các cơ quan, đơn vị trong việc thực
hiện chức năng, nhiệm vụ được giao và yêu cầu chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh. Trên cơ sở đó, làm rõ số lượng, khối lượng công việc chưa
hoàn thành, đề ra các giải pháp để phát huy những mặt tích cực, khắc phục các mặt
yếu kém trong hoạt động chỉ đạo, điều hành quản lý hành chính nhà nước trong những
năm tiếp theo.
2. Nâng cao trách nhiệm của người
đứng đầu các cơ quan, đơn vị; nêu cao tinh thần tự phê bình và phê bình, tự
soi, tự sửa, phát huy ưu điểm, khắc phục hạn chế trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo
triển khai thực hiện nhiệm vụ.
3. Kết quả đánh giá, xếp loại mức
độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị là tiêu chí quan trọng để xét
thi đua - khen thưởng và đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu
cơ quan, đơn vị.
Điều 4.
Nguyên tắc đánh giá
1. Đánh giá, xếp loại mức độ
hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị phải căn cứ chức năng, nhiệm vụ của
mỗi cơ quan, đơn vị được quy định tại các văn bản pháp luật của Nhà nước, của tỉnh
và những công việc được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao; đồng thời xem xét đến
yếu tố năng động, sáng tạo, hiệu quả trong tham mưu đề xuất và thực hiện nhiệm
vụ của cơ quan, đơn vị.
2. Các cơ quan, đơn vị căn cứ
quy định về tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ tại Quyết định này và
đối chiếu với kết quả thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị để tự đánh giá, chấm
điểm trên từng tiêu chí quy định, đảm bảo trung thực, chính xác.
3. Khi tiến hành đánh giá, xếp
loại các cơ quan, đơn vị phải đảm bảo khách quan, khoa học, công khai, công bằng,
dân chủ, phản ánh đúng những kết quả đã đạt được trong năm của cơ quan, đơn vị,
đồng thời xác định, làm rõ số lượng, khối lượng công việc chưa hoàn thành trong
năm của đơn vị và đề ra giải pháp khắc phục trong năm tiếp theo.
4. Các cơ quan, đơn vị được xếp
loại thứ tự theo tổng số điểm đạt được từ cao xuống thấp. Cấp có thẩm quyền xem
xét, quyết định số lượng tập thể được xếp loại “hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ”
không vượt quá 20% số tập thể được xếp loại “hoàn thành tốt nhiệm vụ” và được xếp
theo từng nhóm đối tượng có vị trí, vai trò, chức năng, nhiệm vụ tương đồng (20%
đối với sở; 20% đối với UBND cấp huyện; 20% đối với đơn vị sự nghiệp công lập cấp
tỉnh; 20% đối với hội).
5. Việc tự đánh giá, xếp loại mức
độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị được tổ chức vào tháng 12/2024
và trước ngày 25/12/2024 phải gửi hồ sơ về cơ quan thường trực hội đồng đánh
giá cấp tỉnh (Sở Nội vụ). Đối với các Trường Cao đẳng thực hiện việc tự
đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm học (chốt số liệu, tài liệu
kiểm chứng từ 31/7 năm liền kề phía trước của năm đánh giá đến 31/7 năm đánh
giá), thực hiện gửi hồ sơ về cơ quan thường trực hội đồng đánh giá cấp tỉnh
(Sở Nội vụ) cùng thời điểm gửi hồ sơ của các cơ quan, đơn vị (trước
ngày 25/12/2024) để tổng hợp, đánh giá cùng thời điểm với đánh giá các cơ
quan, đơn vị. Cơ quan, đơn vị không gửi hồ sơ tự đánh giá, xếp loại theo đúng
thời hạn quy định sẽ không được xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của năm
2024 và người đứng đầu cơ quan, đơn vị phải chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh.
Chương II
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM
ĐIỂM VÀ XẾP LOẠI
Điều 5.
Tiêu chí đánh giá và chấm điểm
1. Tiêu chí đánh giá, chấm điểm
đối với các sở (tại Phụ lục I kèm theo).
2. Tiêu chí đánh giá, chấm điểm
đối với UBND cấp huyện (tại Phụ lục II kèm theo).
3. Tiêu chí đánh giá, chấm điểm
đối với đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh (tại Phụ lục III kèm theo).
4. Tiêu chí đánh giá, chấm điểm
đối với hội (tại Phụ lục IV kèm theo).
Điều 6.
Phương pháp chấm điểm
1. Thang điểm chấm là 100 điểm,
trong đó:
- Điểm tự đánh giá/thẩm định
các tiêu chí: 92 điểm đối với các sở, UBND cấp huyện; 93 điểm đối với đơn vị sự
nghiệp công lập cấp tỉnh, hội.
- Điểm cộng: 08 điểm đối với
các sở, UBND cấp huyện; 07 điểm đối với đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, hội.
2. Phương pháp chấm điểm: căn cứ
vào quy định thang điểm chuẩn của từng tiêu chí, các cơ quan, đơn vị đối chiếu
kết quả công việc của cơ quan, đơn vị mình đã thực hiện, mức độ hoàn thành nhiệm
vụ hoặc chưa hoàn thành để tự chấm điểm cho từng công việc.
a) Trường hợp cơ quan, đơn vị
thực hiện tốt các tiêu chí hoặc không có nội dung phải thực hiện theo tiêu chí
quy định tại Điều 5 Chương II Quy định này thì chấm điểm tối đa.
b) Trường hợp cơ quan, đơn vị
không thực hiện hoặc thực hiện nhưng không hiệu quả, không đảm bảo tiến độ, chất
lượng, số lượng các tiêu chí, các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực quản lý, phục vụ của
cơ quan, đơn vị hoặc được cấp có thẩm quyền giao thì không được tính điểm hoặc
giảm trừ tương ứng theo mức độ kết quả hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 7. Xác
định kết quả xếp loại
1. Xếp loại mức độ hoàn thành
thành nhiệm vụ đối với các cơ quan, đơn vị được chia thành 04 mức, cụ thể như
sau: (1) hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; (2) hoàn thành tốt nhiệm vụ; (3) hoàn
thành nhiệm vụ; (4) không hoàn thành nhiệm vụ.
a) Xếp loại hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ
- Đạt 90 điểm trở lên và lấy theo
thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu tối đa 20% số cơ quan, đơn vị được
xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ theo từng nhóm đối tượng có vị trí, vai trò,
chức năng, nhiệm vụ tương đồng. Trường hợp có 02 cơ quan, đơn vị trở lên có tổng
số điểm bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng thì Chủ tịch Hội đồng xem xét quyết định
lựa chọn cơ quan, đơn vị để xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
- Không có đơn vị trực thuộc hoặc
thành viên trong tập thể lãnh đạo, quản lý bị kỷ luật trong năm đánh giá, xếp
loại.
b) Xếp loại hoàn thành tốt nhiệm
vụ
- Đạt từ 70 điểm trở lên đến dưới
90 điểm.
- Không có đơn vị trực thuộc hoặc
thành viên trong tập thể lãnh đạo, quản lý bị kỷ luật trong năm đánh giá, xếp
loại (trừ trường hợp tự phát hiện và khắc phục xong hậu quả).
c) Xếp loại hoàn thành nhiệm vụ
- Đạt từ 50 điểm đến dưới 70 điểm.
- Không có đơn vị trực thuộc hoặc
thành viên trong tập thể lãnh đạo, quản lý bị kỷ luật trong năm (trừ trường
hợp tự phát hiện và khắc phục xong hậu quả).
d) Xếp loại không hoàn thành
nhiệm vụ
Cơ quan, đơn vị thuộc một trong
các trường hợp sau:
- Đạt dưới 50 điểm.
- Có đơn vị trực thuộc xảy ra vụ
việc tham nhũng, lãng phí, tiêu cực hoặc các vi phạm khác bị xử lý kỷ luật theo
quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước (trừ trường hợp tự phát hiện và khắc
phục xong hậu quả).
- Tập thể lãnh đạo, quản lý bị
xử lý kỷ luật hoặc thành viên trong tập thể lãnh đạo bị xử lý kỷ luật trong năm
hoặc có trên 20% số cơ quan, đơn vị trực thuộc bị kỷ luật trong năm.
2. Việc xem xét đánh giá, xếp
loại các cơ quan, đơn vị có đơn vị trực thuộc hoặc thành viên trong tập thể
lãnh đạo, quản lý bị kỷ luật trong năm đánh giá, xếp loại được tính như sau:
- Trường hợp cơ quan, đơn vị có
đơn vị trực thuộc hoặc thành viên trong tập thể lãnh đạo, quản lý có khuyết điểm,
vi phạm thời điểm trước nhưng đến thời điểm năm đánh giá xếp loại mới bị cấp có
thẩm quyền quyết định thi hành kỷ luật thì xem xét, đánh giá, xếp loại tại thời
điểm xảy ra khuyết điểm, vi phạm;
- Trường hợp cơ quan, đơn vị có
thành viên trong tập thể lãnh đạo, quản lý có khuyết điểm, vi phạm xảy ra ở cơ
quan, đơn vị cũ nhưng bị xử lý kỷ luật và thi hành kỷ luật ở đơn vị mới chuyển
đến thì tính vào kết quả đánh giá, xếp loại của cơ quan, đơn vị cũ (không
quy trách nhiệm cho cơ quan, đơn vị mới);
- Trường hợp cơ quan, đơn vị có
thành viên trong tập thể lãnh đạo, quản lý có khuyết điểm, vi phạm xảy ra ở cả
cơ quan, đơn vị cũ và cơ quan, đơn vị mới; bị xử lý kỷ luật và thi hành kỷ luật
ở cơ quan, đơn vị cũ và cơ quan, đơn vị mới chuyển đến thì tính hình thức kỷ luật
vào kết quả đánh giá, xếp loại theo thời điểm xác định hành vi vi phạm tại mỗi
cơ quan, đơn vị.
3. Kết quả điểm để xếp loại của
các cơ quan, đơn vị là tổng điểm (gồm điểm chấm theo tiêu chí, điểm cộng, điểm
trừ) sau khi được Hội đồng đánh giá xác định theo từng tiêu chí tại Quy định
này.
Chương
III
THẨM QUYỀN ĐÁNH GIÁ, XẾP
LOẠI; HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ; HỒ SƠ ĐÁNH GIÁ VÀ QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ
Điều 8. Thẩm
quyền đánh giá, xếp loại và thành phần Hội đồng
1. Thẩm quyền: UBND tỉnh quyết
định xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị.
2. Thành phần Hội đồng đánh giá
a) Đối với UBND tỉnh
- Thành lập Hội đồng: Chủ tịch
UBND tỉnh quyết định thành lập Hội đồng đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của
các cơ quan, đơn vị. Thành phần Hội đồng đánh giá gồm:
+ Chủ tịch Hội đồng: Chủ tịch
UBND tỉnh;
+ Phó Chủ tịch thường trực Hội
đồng: phân công một đồng chí Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
+ Phó Chủ tịch Hội đồng: các
Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
+ Ủy viên Hội đồng kiêm thư ký:
Giám đốc Sở Nội vụ.
+ Các Ủy viên Hội đồng gồm người
đứng đầu các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính,
Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Xây dựng,
Thanh tra tỉnh và một số cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Sở Nội vụ là cơ quan thường
trực của Hội đồng.
- Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng
+ Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị
tự đánh giá theo các tiêu chí quy định;
+ Đánh giá, chấm điểm đối với một
số tiêu chí trong Phụ lục I, II, III, IV kèm theo quy định;
+ Thẩm định, xem xét quy trình,
thủ tục, kết quả chấm điểm trình UBND tỉnh xét duyệt công nhận, xếp loại mức độ
hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị theo Điều 6 của Quy định này;
+ Giúp UBND tỉnh chuẩn bị nội
dung báo cáo kết quả xếp loại các cơ quan, đơn vị.
- Thành lập Tổ giúp việc của Hội
đồng: Tổ giúp việc Hội đồng đánh giá do Chủ tịch Hội đồng quyết định thành lập,
thành phần gồm:
+ Tổ trưởng: Giám đốc Sở Nội vụ
- Ủy viên kiêm thư ký Hội đồng đánh giá;
+ Tổ phó: Phó Giám đốc Sở Nội vụ
phụ trách công tác cải cách hành chính;
+ Các thành viên: Lãnh đạo và
chuyên viên các phòng có liên quan của một số cơ quan, đơn vị;
+ Thư ký: Lãnh đạo Phòng Cải
cách hành chính, Sở Nội vụ.
- Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ
giúp việc: thẩm định, rà soát, tổng hợp kết quả tự đánh giá mức độ hoàn thành
nhiệm vụ năm 2024 của các cơ quan, đơn vị, đối chiếu với các tiêu chí đánh giá
tại Quy định này. Đề xuất với Hội đồng đánh giá kết quả thẩm định (điểm cộng,
điểm trừ) đối với các cơ quan, đơn vị. Dự thảo báo cáo kết quả đánh giá, xếp
loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm 2024 của các cơ quan, đơn vị.
b) Đối với các sở, đơn vị sự
nghiệp công lập cấp tỉnh, hội
- Thành lập Hội đồng: Thủ trưởng,
người đứng đầu sở, đơn vị sự nghiệp công lập, hội quyết định thành lập Hội đồng.
Hội đồng đánh giá gồm:
+ Chủ tịch Hội đồng: Giám đốc sở,
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập, hội;
+ Phó Chủ tịch Hội đồng: các
Phó Giám đốc sở, cấp phó người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập, hội;
+ Ủy viên Hội đồng kiêm thư ký:
Chánh Văn phòng sở (hoặc tương đương);
+ Các thành viên Hội đồng gồm đại
diện lãnh đạo các phòng, ban, đơn vị trong cơ quan;
+ Mời: đại diện đảng ủy (hoặc
Bí thư chi bộ); Trưởng ban Thanh tra nhân dân; lãnh đạo các tổ chức đoàn thể của
sở, đơn vị sự nghiệp công lập, hội tham gia hội đồng;
+ Văn phòng (hoặc tương đương) của
sở, đơn vị sự nghiệp công lập, hội là cơ quan thường trực của Hội đồng.
- Nhiệm vụ của Hội đồng: giúp
người đứng đầu cơ quan, đơn vị tự đánh giá, chấm điểm, thu thập tài liệu kiểm
chứng, hoàn thiện hồ sơ tự đánh giá xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ.
c) Đối với UBND cấp huyện
- Thành lập Hội đồng: Chủ tịch
UBND cấp huyện quyết định thành lập Hội đồng đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
của UBND cấp huyện, thành phần Hội đồng đánh giá cấp huyện gồm:
+ Chủ tịch Hội đồng: Chủ tịch
UBND cấp huyện;
+ Phó Chủ tịch Hội đồng: các
Phó Chủ tịch UBND cấp huyện;
+ Ủy viên Hội đồng kiêm thư ký:
Trưởng phòng Nội vụ cấp huyện;
+ Các Ủy viên Hội đồng gồm đại
diện lãnh đạo các cơ quan: Văn phòng HĐND - UBND, phòng Tài chính - Kế hoạch, phòng
Tư pháp, phòng Văn hóa và Thông tin, phòng Kinh tế và Hạ tầng (phòng Quản lý
đô thị đối với UBND thành phố Sơn La), Thanh tra cấp huyện và một số cơ
quan có liên quan;
+ Mời: Thường trực HĐND cấp huyện;
lãnh đạo Ban Tổ chức huyện ủy, thành ủy; Ủy ban Kiểm tra huyện ủy, Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam huyện; Liên đoàn Lao động cấp huyện tham gia Hội đồng;
+ Phòng Nội vụ là cơ quan thường
trực của Hội đồng.
- Nhiệm vụ của Hội đồng: giúp
UBND cấp huyện tự đánh giá, chấm điểm, thu thập tài liệu kiểm chứng, hoàn thiện
hồ sơ tự đánh giá xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 9. Hồ
sơ đánh giá
Hồ sơ gồm có:
1. Văn bản đề nghị UBND tỉnh
xét công nhận;
2. Biên bản họp xét của Hội đồng
tự đánh giá của cơ quan, đơn vị;
3. Báo cáo tự chấm điểm của cơ
quan, đơn vị theo tiêu chí đánh giá, chấm điểm quy định tại Điều 5, Quy định
này; báo cáo do người đứng đầu cơ quan, đơn vị ký tên, đóng dấu.
4. Tài liệu kiểm chứng kèm theo
báo cáo.
5. Báo cáo giải trình (nếu
có yêu cầu).
Điều 10.
Quy trình, trình tự đánh giá, đánh giá lại
1. Các cơ quan, đơn vị căn cứ
vào kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao trong năm, đối chiếu với tiêu chí đánh
giá, thành lập hội đồng cùng cấp tiến hành tự đánh giá, chấm điểm và tự nhận mức
xếp loại, gửi hồ sơ lên Hội đồng thẩm định cấp tỉnh (cơ quan thường trực là
Sở Nội vụ) qua phần mềm đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ tỉnh Sơn La (https://caicach.hanhchinh.net/htnv-
sonla/login), hoàn thành xong trước ngày 25/12/2024.
Thành phần hồ sơ đánh giá thực
hiện theo Điều 9 quy định này.
Riêng các Hội, kết quả tự đánh
giá, xếp loại phải thông qua Ban Thường vụ trước khi gửi hồ sơ bản giấy lên Hội
đồng thẩm định cấp tỉnh (cơ quan thường trực là Sở Nội vụ) trước ngày
25/12/2024.
2. Sở Nội vụ (cơ quan thường
trực Hội đồng Đánh giá các cơ quan, đơn vị)
Tổng hợp hồ sơ, thủ tục kết quả
tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại cơ quan, đơn vị. Giúp Hội đồng chỉ đạo, phân
công, hướng dẫn, kiểm tra tổ giúp việc của Hội đồng thực hiện nhiệm vụ.
3. Tổ giúp việc của Hội đồng thực
hiện thẩm định, báo cáo Hội đồng.
4. Hội đồng đánh giá các cơ
quan, đơn vị
- Thống nhất kết quả thẩm định,
báo cáo Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh;
- Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh báo
cáo Thường trực tỉnh ủy;
- Tập thể UBND tỉnh biểu quyết
kết quả xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị.
- Căn cứ kết quả biểu quyết của
tập thể UBND tỉnh, Sở Nội vụ hoàn thiện hồ sơ, thủ tục trình Chủ tịch UBND tỉnh
ký quyết định xếp loại và công bố kết quả xếp loại của các cơ quan, đơn vị.
5. Căn cứ vào quyết định kỷ luật
của cấp có thẩm quyền đối với trường hợp tập thể, cá nhân có khuyết điểm, vi phạm
xảy ra từ năm trước, thời điểm trước tiến hành đánh giá, xếp loại lại mức độ
hoàn thành nhiệm vụ tại thời điểm xảy ra khuyết điểm, vi phạm ở mức không hoàn
thành nhiệm vụ.
Sở Nội vụ tham mưu cho Chủ tịch
UBND tỉnh ban hành quyết định hủy bỏ kết quả xếp loại cũ và công nhận kết quả xếp
loại mới.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11.
Chế độ khen thưởng, kỷ luật
1. Các cơ quan, đơn vị được xếp
loại đơn vị hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được khen thưởng theo quy định của Luật
Thi đua, khen thưởng.
2. Các cơ quan, đơn vị xếp loại
không hoàn thành nhiệm vụ, Chủ tịch UBND tỉnh sẽ xem xét trách nhiệm người đứng
đầu, cấp phó liên quan của người đứng đầu cơ quan, đơn vị đó theo quy định hiện
hành.
Điều 12.
Trách nhiệm của các tổ chức có liên quan
1. Văn phòng UBND tỉnh có trách
nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc tham mưu tổ chức thực hiện các chương
trình công tác, đề án và quy trình giải quyết công việc của các cơ quan, đơn vị
được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao; định kỳ hằng tháng, quý, 06 tháng, năm
thống kê, tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh, đồng thời gửi Sở Nội vụ tổng hợp
chung làm cơ sở để đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của
các cơ quan, đơn vị.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư định kỳ
hằng tháng thống kê việc chấp hành chế độ thông tin báo cáo theo quy định về
tình hình kinh tế - xã hội; giải ngân vốn đầu tư công tháng, quý, 06 tháng, năm
của các cơ quan, đơn vị, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh, đồng thời gửi Sở Nội vụ tổng
hợp chung làm cơ sở để đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm
vụ năm 2024 của các cơ quan, đơn vị.
3. Sở Nội vụ
a) Hướng dẫn chi tiết một số Điều
tại Quyết định này; chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ngành có
liên quan theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy định này, kịp thời tổng
hợp những vấn đề vướng mắc, phát sinh cần sửa đổi, bổ sung cho phù hợp và trình
Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
b) Chủ trì bổ sung tiêu chí mới
vào phần mềm chấm điểm đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm 2024 của các cơ
quan, đơn vị.
c) Phối hợp với Sở Tài chính, hằng
năm xây dựng chi tiết kinh phí sửa đổi, nâng cấp phần mềm đánh giá mức độ hoàn
thành nhiệm vụ cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
4. Sở Tài chính thẩm định dự
toán chi tiết, trình UBND tỉnh phê duyệt kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước để
thực hiện phần mềm đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ đảm bảo theo đúng quy định
hiện hành của Nhà nước.
5. Các cơ quan, đơn vị
a) Tổ chức triển khai, thực hiện
nghiêm túc Quy định này, có trách nhiệm tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức
độ hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị và nộp hồ sơ về Hội đồng Đánh giá các đơn vị
cấp tỉnh (qua Sở Nội vụ) theo quy định.
b) Căn cứ Quy định này, cụ thể
hóa thành quy định của cơ quan, đơn vị, địa phương để tổ chức thực hiện việc
đánh giá, phân loại đối với các cơ quan, đơn vị trực thuộc, báo cáo kết quả
đánh giá, phân loại về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp.
- Thủ trưởng, người đứng đầu cơ
quan, đơn vị xem xét, quyết định đánh giá, xếp loại đối với các cơ quan, đơn vị
trực thuộc.
- UBND cấp huyện xem xét, quyết
định xếp loại các cơ quan chuyên môn, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
UBND cấp huyện và xếp loại UBND cấp xã./.
PHỤ LỤC I
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM ĐỐI VỚI CÁC SỞ
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /
/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Tiêu chí
|
Điểm chuẩn
|
I
|
CÁC TIÊU CHÍ VỀ XÂY DỰNG TỔ
CHỨC, TẬP THỂ
|
43
|
1
|
Việc thực hiện chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và mối quan hệ công tác
|
16
|
1.1
|
Tham mưu, tổ chức xây dựng
các văn bản quy phạm pháp luật theo đúng quy định của Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật năm 2015 và kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
4
|
1.2
|
Thông tin, tuyên truyền, quán
triệt, hướng dẫn, phổ biến các văn bản mới của Đảng, Nhà nước và của Tỉnh ủy,
HĐND, UBND tỉnh về những lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ của sở
|
2
|
1.3
|
Ban hành văn bản chỉ đạo
chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước đối với cơ quan chuyên
môn thuộc thuộc sở và các đơn vị thuộc quyền quản lý
|
4
|
1.4
|
Chấp hành chế độ thông tin
báo cáo hằng tháng, quý, 6 tháng, năm đảm bảo chất lượng, thời gian theo quy
định
|
4
|
1.5
|
Thực hiện phối hợp với các sở
liên quan và UBND cấp huyện
|
2
|
2
|
Việc thực hiện nguyên tắc tổ
chức, cơ chế quản lý theo quy định; các nội quy, quy chế và chế độ làm việc
hiện hành
|
15
|
2.1
|
Việc thực hiện Quy chế làm việc
tại cơ quan, đơn vị
|
1
|
2.2
|
Việc triển khai, thực hiện
công tác dân vận chính quyền, dân chủ trong hoạt động của cơ quan nhà nước
|
3
|
2.3
|
Việc thực hiện Quy chế chi
tiêu nội bộ và quy chế quản lý tài chính, tài sản công
|
2
|
2.4
|
Việc thực hiện Quy chế văn
hóa công sở
|
1
|
2.5
|
Việc thực hiện công tác đảm bảo
an ninh trật tự
|
2
|
2.6
|
Việc thực hiện công tác thi
đua - khen thưởng
|
2
|
2.7
|
Việc thực hiện công tác văn
thư - lưu trữ
|
3
|
2.8
|
Thực hiện áp dụng, duy trì hệ
thống quản lý theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001
|
1
|
3
|
Công tác thanh tra, kiểm tra
việc thực hiện nhiệm vụ và công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
7
|
3.1
|
Ban hành và thực hiện chương
trình, kế hoạch công tác thanh tra, kiểm tra theo quy định pháp luật
|
2
|
3.2
|
Tổ chức công tác tiếp công
dân theo quy định
|
1
|
3.3
|
Thực hiện đúng quy trình xử lý
đơn thư khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh theo quy định
|
2
|
3.4
|
Giải quyết kịp thời, đúng
pháp luật đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền và khi
được giao đúng quy định của pháp luật. Không có đơn khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh được tính bằng điểm chuẩn tối đa
|
2
|
4
|
Thực hiện các quy định về
phòng, chống tham nhũng
|
2
|
4.1
|
Công tác chỉ đạo, triển khai
các quy định về phòng, chống tham nhũng
|
1
|
4.2
|
Kết quả thực hiện các quy định
về phòng, chống tham nhũng trong cơ quan
|
1
|
5
|
Việc thực hiện các quy định về
thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
|
2
|
5.1
|
Xây dựng và thực hiện Chương
trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
|
1
|
5.2
|
Tổ chức, triển khai thực hiện
các biện pháp thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong cơ quan
|
1
|
6
|
Thực hiện đối thoại trực tiếp
giữa người đứng đầu với nhân dân (người dân, tổ chức, doanh nghiệp...)
|
1
|
II
|
CÁC TIÊU CHÍ VỀ KẾT QUẢ THỰC
HIỆN NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO TRONG NĂM
|
45
|
1
|
Kết quả thực hiện các chương
trình, kế hoạch công tác hằng năm để thực hiện nhiệm vụ chính trị được giao
|
10
|
2
|
Kết quả thực hiện các nhiệm vụ
do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao; tham mưu đầy đủ, kịp thời cho UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh ban hành các văn bản để chỉ đạo, điều hành nhiệm vụ thuộc
chức năng quản lý nhà nước của sở
|
11
|
3
|
Giải ngân thanh toán các nguồn
vốn trong kế hoạch được giao
|
4
|
4
|
Kết quả đánh giá các chỉ số xếp
hạng của đơn vị
|
20
|
4.1
|
Kết quả Chỉ số cải cách hành
chính (PAR INDEX) được UBND tỉnh đánh giá trong năm; Điểm đánh giá được tính
theo công thức: (số điểm đạt được x 10)/100
|
10
|
4.2
|
Kết quả đánh giá xếp hạng mức
độ chuyển đổi số của cơ quan; Điểm đánh giá được tính theo công thức: (số điểm
đạt được x 5)/100.
|
5
|
4.3
|
Kết quả đánh giá chỉ số hài
lòng của người dân (SIPAS), Điểm đánh giá được tính theo công thức: (số điểm
đạt được x 5)/100
|
5
|
III
|
KẾT QUẢ KHẮC PHỤC NHỮNG HẠN
CHẾ, YẾU KÉM ĐÃ ĐƯỢC CHỈ RA TRONG NĂM (hạn chế, yếu kém đã được cấp có thẩm
quyền kết luận hoặc tại các cuộc kiểm tra trong năm)
|
4
|
IV
|
ĐIỂM CỘNG
|
8
|
1
|
Có thành tích xuất sắc, nổi bật
trong việc tham mưu xây dựng và ban hành các cơ chế, chính sách, mô hình phát
triển kinh tế - xã hội; giải quyết, hoàn thành các công việc trọng tâm, trọng
điểm, công việc phát sinh, có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế
- xã hội của tỉnh, được Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh ghi nhận (mỗi công việc, nhiệm
vụ được thưởng 0,5 điểm)
|
Không quá 01 điểm
|
2
|
Trong năm có đề tài, dự án
khoa học công nghệ từ cấp tỉnh trở lên được UBND tỉnh phê duyệt nghiệm thu có
khả năng triển khai ứng dụng hoặc có sáng kiến được công nhận có hiệu quả áp
dụng và phạm vi ảnh hưởng trên địa bàn tỉnh trở lên hoặc được cấp Bằng Lao động
sáng tạo, mỗi đề tài, dự án, giải pháp, Bằng Lao động sáng tạo được cộng 0,5
điểm (Chỉ cộng điểm đối với cơ quan, đơn vị được giao chủ trì thực hiện)
|
Không quá 01 điểm
|
3
|
Những trường hợp có thành
tích nổi trội khác do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định
|
Không quá 06 điểm
|
|
TỔNG CỘNG: I+II+III+IV = 100
|
100
|
V
|
ĐIỂM TRỪ
|
|
1
|
Tham mưu ban hành văn bản quy
phạm pháp luật trái quy định (theo kết luận của cơ quan có thẩm quyền hoặc có
báo cáo của cơ quan có trách nhiệm thực hiện kiểm tra theo quy định của pháp
luật) mà phải đính chính, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, bị ngưng hiệu lực,
bị đình chỉ việc thi hành… một văn bản trừ 01 điểm
|
|
2
|
Có đơn thư khiếu nại, tố cáo
thuộc thẩm quyền mà không giải quyết hoặc giải quyết không kịp thời dẫn đến
đơn thư vượt cấp (trừ đơn, thư nặc danh) được cấp có thẩm quyền giải quyết mà
kết quả giải quyết đúng như nội dung đơn thư khiếu nại, tố cáo phản ánh (mỗi
trường hợp trừ 02 điểm; giải quyết đúng một phần thì trừ 01 điểm) hoặc kéo
dài, đông người phải giải quyết nhiều lần, mỗi trường hợp trừ 02 điểm
|
|
3
|
Không chấp hành hoặc chấp
hành không đầy đủ các quyết định, kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm toán của
cơ quan có thẩm quyền, mỗi nội dung trừ 02 điểm
|
|
4
|
Cơ quan, đơn vị có gợi ý kiểm
điểm, phê bình của cơ quan có thẩm quyền, mỗi lần trừ 01 điểm
|
|
5
|
Bị Chủ tịch UBND tỉnh hoặc cấp
có thẩm quyền có văn bản phê bình, nhắc nhở trong việc thực hiện chức trách
nhiệm vụ được giao, mỗi lần trừ 01 điểm
|
|
6
|
Có công chức thuộc sở, công
chức lãnh đạo các chi cục thuộc sở; người đứng đầu và cấp phó người đứng đầu
đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở bị xử lý kỷ luật từ khiển trách trở
lên:
- Từ 01-02 trường hợp trừ 01
điểm;
- Từ 02-05 trường hợp trừ 02
điểm;
- Từ 06 trường hợp trở lên trừ
03 điểm.
|
|
7
|
Có công chức thuộc sở, công
chức lãnh đạo chi cục thuộc sở; người đứng đầu và cấp phó người đứng đầu đơn
vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở bị khởi tố, mỗi trường hợp trừ 03 điểm.
|
|
8
|
Có công chức, viên chức, người
lao động vi phạm nồng độ cồn khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông,
trừ 01 điểm cho mỗi trường hợp; vi phạm nồng độ cồn để xảy ra tai nạn giao
thông, mỗi trường hợp trừ 1,5 điểm
|
Không quá 03 điểm
|
9
|
Những trường hợp khác do cấp
có thẩm quyền xem xét, quyết định
|
Không quá 02 điểm
|
PHỤ LỤC II
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM ĐỐI VỚI UBND CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
/ /2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Tiêu chí
|
Điểm chuẩn
|
I
|
CÁC TIÊU CHÍ VỀ XÂY DỰNG TỔ
CHỨC, TẬP THỂ
|
33
|
1
|
Kết quả thực hiện chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ công tác
|
9
|
1.1
|
Ban hành và tổ chức thực hiện
văn bản quy phạm pháp luật; công tác phổ biến tuyên tuyền pháp luật; kiểm tra
rà soát các văn bản quy phạm pháp luật; theo dõi thi hành pháp luật
|
3
|
1.2
|
Thực hiện công tác quản lý quy
hoạch, quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn
|
4
|
1.3
|
Chấp hành chế độ thông tin
báo cáo hằng tháng, quý, 6 tháng, năm đảm bảo chất lượng, thời gian theo quy
định
|
2
|
2
|
Việc thực hiện nguyên tắc tổ
chức, cơ chế quản lý theo quy định; các nội quy, quy chế và chế độ làm việc
hiện hành
|
14
|
2.1
|
Thực hiện đúng Quy chế làm việc
tại cơ quan, đơn vị
|
1
|
2.2
|
Triển khai, thực hiện tốt
công tác dân vận chính quyền, dân chủ trong hoạt động của cơ quan nhà nước
|
3
|
2.3
|
Thực hiện tốt Quy chế chi
tiêu nội bộ và quy chế quản lý tài chính, tài sản công
|
2
|
2.4
|
Việc thực hiện Quy chế văn
hóa công sở
|
1
|
2.5
|
Việc thực hiện công tác đảm bảo
an ninh trật tự
|
2
|
2.6
|
Việc thực hiện công tác thi
đua - khen thưởng
|
2
|
2.7
|
Việc thực hiện công tác văn
thư - lưu trữ
|
2
|
2.8
|
Thực hiện áp dụng, duy trì hệ
thống quản lý theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001
|
1
|
3
|
Công tác thanh tra, kiểm tra
việc thực hiện nhiệm vụ và công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
4
|
3.1
|
Ban hành và thực hiện chương
trình, kế hoạch công tác thanh tra, kiểm tra theo đúng quy định pháp luật
|
1
|
3.2
|
Tổ chức công tác tiếp công
dân theo quy định
|
1
|
3.3
|
Thực hiện đúng quy trình xử
lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh theo quy định
|
1
|
3.4
|
Giải quyết kịp thời đơn thư
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền và khi được giao đúng
quy định của pháp luật. Không có đơn, thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh được tính bằng điểm chuẩn tối đa
|
1
|
4
|
Thực hiện các quy định về
phòng, chống tham nhũng
|
2
|
4.1
|
Công tác chỉ đạo, triển khai
các quy định về phòng, chống tham nhũng
|
1
|
4.2
|
Kết quả thực hiện các quy định
về phòng, chống tham nhũng trong cơ quan
|
1
|
5
|
Việc thực hiện các quy định về
thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
|
2
|
5.1
|
Xây dựng và thực hiện Chương trình
thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
|
1
|
5.2
|
Tổ chức, triển khai thực hiện
các biện pháp thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong cơ quan
|
1
|
6
|
Thực hiện đối thoại trực tiếp
giữa người đứng đầu chính quyền với nhân dân và doanh nghiệp
|
2
|
II
|
CÁC TIÊU CHÍ VỀ KẾT QUẢ THỰC
HIỆN NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO TRONG NĂM
|
55
|
1
|
Xây dựng và thực hiện chương
trình, kế hoạch công tác; thực hiện các nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND
tỉnh giao
|
10
|
2
|
Kết quả thực hiện các chi tiêu
phát triển kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng trên địa bàn huyện
|
24
|
2.1
|
Việc thực hiện và hoàn thành
các chỉ tiêu về phát triển kinh tế
|
7
|
2.2
|
Việc thực hiện và hoàn thành
các chỉ tiêu về văn hóa xã hội
|
7
|
2.3
|
Giải ngân thanh toán các nguồn
vốn trong kế hoạch được giao
|
7
|
2.4
|
Thực hiện thu hút đầu tư của
huyện, thành phố
|
3
|
3
|
Kết quả đánh giá các chỉ số xếp
hạng của đơn vị
|
21
|
3.1
|
Kết quả Chỉ số cải cách hành
chính (PAR INDEX) được UBND tỉnh đánh giá trong năm. Điểm đánh giá được tính theo
công thức: (số điểm đạt được x 10)/100
|
10
|
3.2
|
Kết quả đánh giá xếp hạng mức
độ chính quyền số của cơ quan: Điểm đánh giá được tính theo công thức: (số điểm
đạt được x 6)/100
|
6
|
3.3
|
Kết quả đánh giá chỉ số hài
lòng của người dân (SIPAS): Điểm đánh giá được tính theo công thức: (số điểm
đạt được x 5)/100
|
5
|
III
|
KẾT QUẢ KHẮC PHỤC NHỮNG HẠN
CHẾ, YẾU KÉM ĐÃ ĐƯỢC CHỈ RA
|
4
|
1
|
Xây dựng kế hoạch, giải pháp
khắc phục hạn chế, yếu kém được chỉ ra trong năm (hạn chế, yếu kém đã được cấp
có thẩm quyền kết luận hoặc tại các cuộc kiểm tra trong năm)
|
2
|
2
|
Kết quả khắc phục những hạn
chế, yếu kém được chỉ ra trong năm
|
2
|
IV
|
ĐIỂM CỘNG
|
8
|
1
|
Trong năm có đề tài, dự án
khoa học công nghệ từ cấp tỉnh trở lên được UBND tỉnh phê duyệt nghiệm thu có
khả năng triển khai ứng dụng hoặc có sáng kiến được công nhận có hiệu quả áp
dụng và phạm vi ảnh hưởng trên địa bàn tỉnh trở lên hoặc được cấp Bằng Lao động
sáng tạo, mỗi đề tài, dự án, giải pháp, Bằng Lao động sáng tạo được cộng 0,5
điểm.
|
Không quá 01 điểm
|
2
|
Thu ngân sách trên địa bàn vượt
so với dự toán được UBND tỉnh giao được cộng 01 điểm, vượt từ 30% trở lên được
cộng thêm 02 điểm
|
Không quá 02 điểm
|
3
|
Những trường hợp có thành
tích nổi trội khác do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định
|
Không quá 05 điểm
|
|
TỔNG ĐIỂM: I+II+III+IV=100
|
100
|
V
|
ĐIỂM TRỪ
|
|
1
|
Tham mưu ban hành văn bản quy
phạm pháp luật trái quy định (theo kết luận của cơ quan có thẩm quyền hoặc có
báo cáo của cơ quan có trách nhiệm thực hiện kiểm tra theo quy định của pháp
luật) mà phải đính chính, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, bị ngưng hiệu lực,
bị đình chỉ việc thi hành… một văn bản trừ 01 điểm
|
|
2
|
Có đơn thư khiếu nại, tố cáo
thuộc thẩm quyền mà không giải quyết hoặc giải quyết không kịp thời dẫn đến
đơn thư vượt cấp (trừ đơn, thư nặc danh) được cấp có thẩm quyền giải quyết mà
kết quả giải quyết đúng như nội dung đơn thư khiếu nại, tố cáo phản ánh (mỗi
trường hợp trừ 01 điểm; giải quyết đúng một phần thì trừ 0,5 điểm) hoặc kéo
dài, đông người phải giải quyết nhiều lần, mỗi trường hợp trừ 02 điểm
|
|
3
|
Không chấp hành hoặc chấp
hành không đầy đủ các quyết định, kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm toán của
cơ quan có thẩm quyền, mỗi nội dung trừ 02 điểm
|
|
4
|
Cơ quan, đơn vị có gợi ý kiểm
điểm, phê bình của cơ quan có thẩm quyền, mỗi lần trừ 01 điểm
|
|
5
|
Bị Chủ tịch UBND tỉnh hoặc cấp
có thẩm quyền có văn bản phê bình, nhắc nhở trong việc thực hiện chức trách
nhiệm vụ được giao, mỗi lần trừ 01 điểm
|
|
6
|
Có cán bộ, công chức thuộc UBND
cấp huyện; người đứng đầu và cấp phó người đứng đầu các đơn vị trực thuộc
UBND cấp huyện; cán bộ, công chức UBND cấp xã vi phạm kỷ luật, bị xử lý kỷ luật
từ khiển trách trở lên:
- Từ 01-02 trường hợp trừ 01
điểm;
- Từ 02-05 trường hợp trừ 02
điểm;
- Từ 06 trường hợp trở lên trừ
03 điểm.
|
|
7
|
Có cán bộ, công chức thuộc
UBND cấp huyện; người đứng đầu và cấp phó người đứng đầu các đơn vị trực thuộc
UBND cấp huyện; cán bộ, công chức UBND cấp xã bị khởi tố, mỗi trường hợp trừ
03 điểm
|
|
8
|
Có công chức, viên chức, người
lao động vi phạm nồng độ cồn khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông,
trừ 01 điểm cho mỗi trường hợp; vi phạm nồng độ cồn để xảy ra tai nạn giao
thông, mỗi trường hợp trừ 1,5 điểm
|
Không quá 03 điểm
|
9
|
Những trường hợp khác do cấp
có thẩm quyền xem xét, quyết định
|
Không quá 02 điểm
|
PHỤ LỤC III
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CẤP
TỈNH
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /
/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Tiêu chí
|
Điểm chuẩn
|
I
|
VIỆC THỰC HIỆN CHỨC NĂNG,
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
|
43
|
1
|
Tổ chức thực hiện các văn bản
pháp luật, quy định của UBND tỉnh, đề án, quy hoạch, kế hoạch phát triển
ngành, lĩnh vực
|
11
|
1.1
|
Thực hiện các văn bản pháp luật,
quy định của UBND tỉnh, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực
|
3
|
1.2
|
Thực hiện công tác phổ biến,
tuyên truyền pháp luật của Đảng, Nhà nước và của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh
|
2
|
1.3
|
Thực hiện và hoàn thành kế hoạch
được giao về tự chủ, tự chịu trách nhiệm về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ
máy, biên chế và tài chính trong năm
|
3
|
1.4
|
Thực hiện số người làm việc
theo đúng Đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt
|
3
|
2
|
Xây dựng, tổ chức thực hiện
và hoàn thành kế hoạch hằng năm về thực hiện nhiệm vụ
|
10
|
2.1
|
Xây dựng kế hoạch hằng năm để
tổ chức thực hiện nhiệm vụ phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của đơn vị sự nghiệp
công lập từng thời kỳ, giai đoạn
|
4
|
2.2
|
Tổ chức thực hiện và hoàn
thành kế hoạch hằng năm được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt
|
6
|
3
|
Thực hiện các nhiệm vụ UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh giao ngoài nhiệm vụ thường xuyên
|
10
|
4
|
Tổ chức thực hiện tốt các dự
án khoa học; dự án đầu tư sản xuất, cung ứng dịch vụ công; các dự án đầu tư
xây dựng
|
4
|
5
|
Chấp hành chế độ, chính sách pháp
luật về: thuế, phí và các khoản thu nộp ngân sách, bảo hiểm, bảo vệ môi trường,
lao động, tiền lương, chế độ tài chính, kế toán, kiểm toán (có báo cáo chuyên
đề)
|
3
|
6
|
Thực hiện tốt sự phối hợp với
các cơ quan, đơn vị và tổ chức liên quan trong các hoạt động phục vụ quản lý
nhà nước
|
3
|
7
|
Chấp hành nghiêm túc chế độ
thông tin báo cáo theo quy định hằng tháng, quý, 6 tháng, năm đúng thời gian
quy định, chất lượng, đầy đủ thông tin
|
2
|
II
|
CÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM
TRA VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
|
5
|
1
|
Xây dựng kế hoạch và tổ chức
việc tự kiểm tra; thực hiện kết luận kiểm tra, thanh tra, kiểm toán của các
cơ quan nhà nước có thẩm quyền
|
2
|
2
|
Thực hiện đúng quy trình xử
lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh theo quy định
|
3
|
III
|
THỰC HIỆN QUY ĐỊNH CỦA ĐẢNG,
PHÁP LUẬT CỦA NHÀ NƯỚC VỀ XÂY DỰNG ĐƠN VỊ
|
45
|
1
|
Thực hiện công tác rà soát tổ
chức, tinh giản biên chế và công tác cán bộ
|
5
|
2
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý viên chức
|
4
|
3
|
Thực hiện công tác đào tạo, bồi
dưỡng viên chức
|
2
|
4
|
Thực hiện công tác đánh giá,
phân loại tập thể cá nhân thuộc thẩm quyền quản lý
|
3
|
5
|
Thực hiện các quy định về
phòng, chống tham nhũng
|
3
|
6
|
Thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí; công tác quản lý tài chính, tài sản công, chế độ tự chủ, tự chịu trách
nhiệm về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính theo quy
định
|
3
|
7
|
Triển khai, thực hiện tốt
công tác dân vận chính quyền, dân chủ trong hoạt động của cơ quan nhà nước
|
3
|
8
|
Việc thực hiện Quy chế văn
hóa công sở
|
1
|
9
|
Việc thực hiện công tác đảm bảo
an ninh trật tự
|
3
|
10
|
Việc thực hiện công tác thi
đua - khen thưởng
|
4
|
11
|
Việc thực hiện công tác văn
thư - lưu trữ
|
4
|
12
|
Thực hiện ứng dụng công nghệ thông
tin vào quản lý, điều hành hoạt động thực hiện nhiệm vụ
|
10
|
12.1
|
Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ
công việc trên môi trường mạng (trừ văn bản, hồ sơ mật) (điểm đánh giá được
tính theo công thức: (Tỷ lệ % văn bản được xử lý trên môi trường mạng
x5):100%
|
5
|
12.2
|
Tỷ lệ văn bản điện tử ký số của
cá nhân lãnh đạo (điểm đánh giá được tính theo công thức: (Tỷ lệ %văn bản ký
số x5) :100%
|
5
|
IV
|
ĐIỂM CỘNG
|
7
|
1
|
Các đơn vị sự nghiệp công lập
có thành tích xuất sắc, nổi bật trong việc phục vụ công tác quản lý nhà nước;
trong năm có đề tài, dự án khoa học công nghệ từ cấp tỉnh trở lên được UBND tỉnh
phê duyệt nghiệm thu có khả năng triển khai ứng dụng hoặc có sáng kiến được
công nhận có hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng trên địa bàn tỉnh trở lên
hoặc được cấp Bằng Lao động sáng tạo, mỗi đề tài, dự án, giải pháp, Bằng Lao
động sáng tạo được cộng 0,5 điểm (Chỉ cộng điểm đối với cơ quan, đơn vị được
giao chủ trì thực hiện)
|
Không quá 01 điểm
|
2
|
Những trường hợp khác do Hội
đồng đánh giá xem xét, quyết định
|
Không quá 06 điểm
|
|
TỔNG ĐIỂM: I+II+III+IV =100
|
100
|
V
|
ĐIỂM TRỪ
|
|
1
|
Có đơn thư khiếu nại, tố cáo
thuộc thẩm quyền mà không giải quyết hoặc giải quyết không kịp thời dẫn đến
đơn thư vượt cấp (trừ đơn, thư nặc danh) được cấp có thẩm quyền giải quyết mà
kết quả giải quyết đúng như nội dung đơn thư khiếu nại, tố cáo phản ánh, mỗi
trường hợp trừ 01 điểm; giải quyết đúng một phần thì trừ 0,5 điểm
|
|
2
|
Cơ quan, đơn vị có gợi ý kiểm
điểm, phê bình của cơ quan có thẩm quyền, mỗi lần trừ 01 điểm
|
|
3
|
Bị Chủ tịch UBND tỉnh hoặc cấp
có thẩm quyền có văn bản phê bình, nhắc nhở trong việc thực hiện chức trách
nhiệm vụ được giao, mỗi lần trừ 01 điểm
|
|
4
|
Có viên chức vi phạm kỷ luật,
bị xử lý kỷ luật từ khiển trách trở lên:
- Từ 01-02 trường hợp trừ 01
điểm;
- Từ 02-05 trường hợp trừ 02
điểm;
- Từ 06 trường hợp trở lên trừ
03 điểm.
|
|
5
|
Có viên chức bị khởi tố, mỗi
trường hợp trừ 03 điểm
|
|
6
|
Có viên chức, người lao động
vi phạm nồng độ cồn khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông, trừ 01 điểm
cho mỗi trường hợp; vi phạm nồng độ cồn để xảy ra tai nạn giao thông, mỗi trường
hợp trừ 1,5 điểm
|
Không quá 03 điểm
|
7
|
Những trường hợp khác do cấp
có thẩm quyền xem xét, quyết định
|
Không quá 02 điểm
|
PHỤ LỤC IV
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM ĐỐI VỚI HỘI
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
/ /2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Tiêu chí
|
Điểm chuẩn
|
I
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHỨC
NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
|
48
|
1
|
Thực hiện các văn bản pháp luật,
quy định của UBND tỉnh, điều lệ hội, phương hướng phát triển về lĩnh vực hội
hoạt động
|
5
|
2
|
Thực hiện việc tự nguyện, tự
quản, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng công khai, minh bạch trong hội
|
9
|
3
|
Xây dựng kế hoạch hằng năm để
tổ chức và hoạt động phù hợp với lĩnh vực hoạt động của hội
|
9
|
4
|
Mức độ thực hiện và hoàn
thành kế hoạch của hội hằng năm
|
10
|
5
|
Thực hiện nghiêm túc, chấp
hành đầy đủ các chế độ thông tin báo cáo với cơ quan quản lý nhà nước theo
đúng thời gian quy định
|
5
|
6
|
Thực hiện sự phối hợp với các
cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hội hoạt động
|
5
|
7
|
Việc thực hiện ứng dụng công
nghệ thông tin vào quản lý, điều hành hoạt động thực hiện nhiệm vụ
|
5
|
II
|
VIỆC GIẢI QUYẾT ĐƠN THƯ,
KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
|
7
|
1
|
Thực hiện đúng quy trình xử
lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền của hội
theo quy định
|
7
|
III
|
THỰC HIỆN QUY ĐỊNH CỦA ĐẢNG,
PHÁP LUẬT CỦA NHÀ NƯỚC VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG HỘI
|
38
|
1
|
Thực hiện công tác tuyển dụng,
quản lý, bố trí, sử dụng người làm việc đúng quy định của pháp luật, của UBND
tỉnh; thực hiện tốt công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực đội
ngũ cho người làm việc đáp ứng thực hiện tốt yêu cầu nhiệm vụ của hội
|
8
|
2
|
Việc thực hiện công tác văn
thư - lưu trữ
|
5
|
3
|
Việc thực hiện công tác thi
đua - khen thưởng
|
5
|
4
|
Việc thực hiện quy tắc đạo đức
trong hoạt động của hội
|
3
|
5
|
Việc thực hiện các quy định về
phòng, chống tham nhũng
|
5
|
6
|
Việc thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí; công tác quản lý tài chính, tài sản công tại hội
|
5
|
7
|
Việc thực hiện công tác đảm bảo
an ninh trật tự
|
2
|
8
|
Việc thực hiện công tác phổ
biến, tuyên truyền pháp luật
|
2
|
9
|
Triển khai, thực hiện tốt
công tác dân chủ trong hoạt động của hội
|
3
|
IV
|
ĐIỂM CỘNG
|
7
|
1
|
Trong năm có đề tài, dự án khoa
học công nghệ từ cấp tỉnh trở lên được UBND tỉnh phê duyệt nghiệm thu có khả
năng triển khai ứng dụng hoặc có sáng kiến được công nhận có hiệu quả áp dụng
và phạm vi ảnh hưởng trên địa bàn tỉnh trở lên hoặc được cấp Bằng Lao động
sáng tạo (mỗi đề tài, dự án, giải pháp, Bằng Lao động sáng tạo được cộng 01
điểm)
|
Không quá 01 điểm
|
2
|
Những trường hợp khác do Hội
đồng đánh giá xem xét, quyết định
|
Không quá 06 điểm
|
|
TỔNG ĐIỂM: I+II+III+IV =100
|
100
|
V
|
ĐIỂM TRỪ
|
|
1
|
Có đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc
thẩm quyền mà không giải quyết hoặc giải quyết không kịp thời dẫn đến đơn thư
vượt cấp (trừ đơn, thư nặc danh) được cấp có thẩm quyền giải quyết mà kết quả
giải quyết đúng như nội dung đơn thư khiếu nại, tố cáo phản ánh, mỗi trường hợp
trừ 01 điểm; giải quyết đúng một phần thì trừ 0,5 điểm
|
|
2
|
Cơ quan, đơn vị có gợi ý kiểm
điểm, phê bình của cơ quan có thẩm quyền, mỗi lần trừ 01 điểm
|
|
3
|
Có ngưởi làm việc trong tổ chức
hội vi phạm kỷ luật, bị xử lý kỷ luật từ khiển trách trở lên:
- Từ 01-02 trường hợp trừ 01
điểm;
- Từ 02-05 trường hợp trừ 02
điểm;
- Từ 06 trường hợp trở lên trừ
03 điểm
|
|
4
|
Có ngưởi làm việc trong tổ chức
hội bị khởi tố, mỗi trường hợp trừ 03 điểm
|
|
5
|
Có người làm việc trong tổ chức
hội vi phạm nồng độ cồn khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông, trừ
01 điểm cho mỗi trường hợp; vi phạm nồng độ cồn để xảy ra tai nạn giao thông,
mỗi trường hợp trừ 1,5 điểm
|
Không quá 03 điểm
|
6
|
Những trường hợp khác do cấp
có thẩm quyền xem xét, quyết định
|
Không quá 02 điểm
|