|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1820/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Trị
|
|
Người ký:
|
Võ Văn Hưng
|
Ngày ban hành:
|
24/07/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1820/QĐ-UBND
|
Quảng Trị, ngày
24 tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CÁC CƠ
QUAN CHUYÊN MÔN, CƠ QUAN THUỘC UBND TỈNH; UBND HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ VÀ UBND
XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2024-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của
Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể Cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 876/QĐ-BNV ngày 10/11/2022
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của
các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương” giai đoạn 2022-2030;
Căn cứ Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 04/11/2021 của
Tỉnh ủy Quảng Trị về đẩy mạnh cải cách hành chính tỉnh Quảng Trị giai đoạn
2021-2025 và các văn bản khác có liên quan;
Căn cứ Công văn số 3759/BNV-CCHC ngày 02/8/2021
của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn triển khai Chương trình tổng thể cải cách hành
chính giai đoạn 2021-2030;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và của
Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 446/TTr-SNV ngày 01/7/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định tiêu chí đánh giá, chấm điểm chỉ số cải cách hành chính
các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố;
UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2024-2025.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ chủ
trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn việc triển khai chấm
điểm; tham mưu UBND tỉnh đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính của các
cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 1325/QĐ-UBND
ngày 23/6/2023 của UBND tỉnh Quảng Trị.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ
trưởng các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thị
xã, thành phố; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Vụ Cải cách Hành chính, Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh;
- Lưu: VT, NCY.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Văn Hưng
|
QUY ĐỊNH
TIÊU
CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN, CƠ
QUAN THUỘC UBND TỈNH; UBND HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ VÀ UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2024-2025
(Kèm theo Quyết định số 1820/QĐ-UBND ngày 24 tháng 7 năm 2024 của UBND tỉnh
Quảng Trị)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định thang
điểm, quy trình, phương pháp đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ số cải cách
hành chính (sau đây viết tắt là CCHC) hàng năm theo các Bộ chỉ số CCHC các cơ
quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh (sau đây gọi chung là cấp tỉnh); UBND
huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện); UBND xã, phường,
thị trấn (sau đây gọi chung là UBND cấp xã) tại Phụ lục I, II, III Quy định
này.
2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan chuyên môn, cơ
quan thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện và UBND cấp xã (sau đây gọi chung là cơ
quan, đơn vị) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Điều 2. Nguyên tắc chấm điểm
1. Việc chấm điểm chỉ số CCHC tại các cơ quan, đơn
vị phải được tổ chức định kỳ hàng năm (1 lần/năm) kèm theo đầy đủ các tài liệu
kiểm chứng để chứng minh kết quả đạt được thể hiện ở số điểm tự chấm. Kết quả
chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị làm cơ sở để đánh giá công tác thi đua, xếp
loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm.
2. Đảm bảo tính trung thực, công khai, khách quan,
công bằng; phản ánh kịp thời, đúng tình hình thực tế kết quả thực hiện công tác
CCHC của các cơ quan, đơn vị.
3. Điểm số, Chỉ số CCHC sau đánh giá được công bố,
công khai tại Hội nghị triển khai nhiệm vụ của UBND tỉnh.
Chương II
THANG ĐIỂM, QUY TRÌNH,
PHƯƠNG PHÁP CHẤM ĐIỂM VÀ XẾP LOẠI
Điều 3. Thang điểm chỉ số
CCHC
Bộ chỉ số được chia ra 7 lĩnh vực, các tiêu chí và
tiêu chí thành phần đối với cấp tỉnh; và 8 lĩnh vực, các tiêu chí và tiêu chí
thành phần đối với cấp huyện và cấp xã. Từng tiêu chí trong Bộ chỉ số có quy định
số điểm tối đa. Tổng điểm tối đa tất cả các tiêu chí là 100 điểm.
Do tính chất đặc thù, một số cơ quan, đơn vị không
có một số nhiệm vụ (tại một số tiêu chí, tiêu chí thành phần) trong bộ chỉ số
nên tổng số điểm tối đa tất cả các tiêu chí của các cơ quan, đơn vị này nhỏ hơn
tổng điểm tối đa.
Điều 4. Điểm thưởng và điểm trừ
1. Điểm thưởng là số điểm được cộng thêm vào tổng
điểm thẩm định trước khi xác định chỉ số cải cách hành chính. Tiêu chí điểm thưởng
gồm:
a) Có phương án đơn giản hóa về nội dung, thành phần
hồ sơ từ 3-4 TTHC trở lên và được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt: 01 điểm.
b) Có từ 10 tin, bài/năm được biên soạn đăng tải những
nội dung về công tác CCHC trên Trang/Cổng Thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị
hoặc các phương tiện thông tin đại chúng: 01 điểm.
2. Điểm trừ là số điểm phải trừ đi từ tổng điểm thẩm
định trước khi xác định chỉ số cải cách hành chính. Tiêu chí điểm trừ gồm:
a) Tỷ lệ hồ sơ trễ hạn không thực hiện xin lỗi/tổng
số hồ sơ trễ hạn của đơn vị trên 30%: 01 điểm
b) Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để
xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC không đúng quy định: 1 điểm.
c) Tài liệu kiểm chứng có các văn bản chèn số (ví dụ:
11a,b,c,...) hoặc trùng số hoặc ngày ban hành trên hệ thống và ngày văn bản
không trùng khớp: 01 điểm.
Điều 5. Quy trình đánh giá, chấm
điểm năm
Bước 1: Các cơ quan, đơn vị thực hiện việc tự đánh
giá, chấm điểm trực tiếp trên phần mềm theo Bộ chỉ số CCHC cấp tỉnh, cấp huyện,
cấp xã.
Bước 2: Trên cơ sở thông tin, số liệu và kết quả
theo dõi, thanh tra, kiểm tra, các cơ quan là thành viên Hội đồng thẩm định thực
hiện việc thẩm định, đánh giá, chấm điểm trực tiếp trên phần mềm về kết quả tự
chấm điểm và tài liệu kiểm chứng đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần của
các cơ quan, đơn vị trên phần mềm đối với lĩnh vực được phân công phụ trách.
Bước 3: Tổ thư ký tiến hành rà soát, tổng hợp kết
quả thẩm định và xác định chỉ số CCHC gửi từng cơ quan, đơn vị giải trình, bổ
sung.
Bước 4: Các cơ quan, đơn vị kiến nghị, giải trình
các nội dung chưa thống nhất với kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định.
Bước 5: Hội đồng thẩm định xem xét kiến nghị, giải
trình của các cơ quan, đơn vị.
Bước 6: Phê duyệt và công bố kết quả.
Bước 7: Thông báo kết quả chi tiết đến từng cơ
quan, đơn vị.
Điều 6. Phương pháp đánh giá,
chấm điểm
1. Tự đánh giá, chấm điểm
a) Căn cứ vào kết quả thực hiện công tác CCHC thực
tế đạt được và hướng dẫn của Sở Nội vụ, các cơ quan, đơn vị tự đánh giá các
tiêu chí, tiêu chí thành phần trên cơ sở xem xét, đối chiếu với các tiêu chuẩn
hoặc yêu cầu và cách chấm điểm tương ứng với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần
được quy định trong các Bộ chỉ CCHC của từng cấp kèm theo đầy đủ các tài liệu
kiểm chứng cho từng tiêu chí, tiêu chí thành phần. Điểm tự chấm không vượt quá
điểm chuẩn quy định.
b) Báo cáo tự đánh giá chỉ số CCHC của các cơ quan,
đơn vị phải do người đứng đầu xem xét, phê duyệt gồm các nội dung: Tổng số điểm
tự chấm; số điểm được trừ vào tổng số điểm tối đa (giải trình, ghi rõ các tiêu
chí, tiêu chí thành phần được trừ); giải trình các nội dung tự đánh giá đối với
các tiêu chí, tiêu chí thành phần không có đầy đủ thông tin kiểm chứng theo yêu
cầu; bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá chỉ số CCHC (theo biểu mẫu quy định).
c) Trên cơ sở báo cáo đã phê duyệt, các cơ quan,
đơn vị tiến hành nhập dữ liệu kết quả tự đánh giá và các tài liệu kiểm chứng, nội
dung giải trình vào phần mềm quản lý chấm điểm chỉ số CCHC.
2. Thẩm định kết quả
a) Việc thẩm định điểm tự đánh giá của các cơ quan,
đơn vị cấp tỉnh, UBND cấp huyện sẽ do Hội đồng thẩm định kết quả đánh giá, xếp
loại CCHC tỉnh (Hội đồng thẩm định cấp tỉnh) xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh
phù hợp với kết quả thực tế đạt được.
b) Việc thẩm định điểm tự đánh giá của các đơn vị
UBND cấp xã sẽ được Hội đồng thẩm định kết quả đánh giá, xếp loại CCHC cấp huyện
(Hội đồng thẩm định cấp huyện) xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh phù hợp với kết
quả thực tế đạt được.
3. Chỉ số và xếp loại chỉ số cải cách hành chính
năm
Chỉ số CCHC được xác định bằng tỷ lệ % giữa “Tổng
điểm đạt được” và “Tổng điểm tối đa”.
- Xếp loại tốt: từ 80% trở lên tổng điểm tối đa
- Xếp loại khá: từ 70% đến dưới 80% tổng điểm tối
đa
- Xếp loại trung bình: từ 60% đến dưới 70% tổng điểm
tối đa
- Xếp loại thấp: Điểm đạt được dưới 60% tổng điểm tối
đa
4. Công bố chỉ số cải cách hành chính
Chỉ số CCHC cấp tỉnh và UBND cấp huyện hàng năm do
Chủ tịch UBND tỉnh công bố.
Chỉ số CCHC UBND cấp xã hàng năm do Chủ tịch UBND cấp
huyện công bố và báo cáo kết quả gửi UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) chậm nhất ngày
15/01 hàng năm.
Điều 7. Quy định khác
Các cơ quan, đơn vị đã được đánh giá, xếp loại
nhưng sau đó phát hiện có khuyết điểm hoặc không bảo đảm điều kiện của mức xếp
loại thì hủy bỏ kết quả và xếp loại lại của năm xảy ra khuyết điểm.
Chương III
THẨM ĐỊNH, ĐÁNH GIÁ
Điều 8. Hội đồng thẩm định
1. Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC cấp tỉnh, cấp huyện
do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập, thành phần gồm có:
a) Chủ tịch Hội đồng: Giám đốc Sở Nội vụ.
b) Phó Chủ tịch Hội đồng: Phó Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Phó Giám đốc Sở Nội vụ.
c) Ủy viên kiêm thư ký Hội đồng: Trưởng Phòng Cải
cách hành chính và Văn thư - lưu trữ, Sở Nội vụ.
d) Các ủy viên Hội đồng gồm Lãnh đạo các cơ quan: Sở
Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông, Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng thẩm định do Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định
thành lập Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC các xã, phường, thị trấn thuộc quyền
quản lý, đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
Điều 9. Tổ thư ký giúp việc cho
Hội đồng thẩm định
1. Tổ thư ký giúp việc cho Hội đồng thẩm định Chỉ số
CCHC cấp tỉnh, cấp huyện do Chủ tịch Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC cấp tỉnh, cấp
huyện quyết định thành lập, thành phần gồm có:
a) Tổ trưởng: Trưởng Phòng Cải cách hành chính và
Văn thư, lưu trữ, Sở Nội vụ;
b) Tổ phó: Lãnh đạo Phòng Nội chính, Văn phòng UBND
tỉnh;
c) Các thành viên: Lãnh đạo và chuyên viên các
phòng có liên quan của các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Tư pháp,
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm thực hiện
1. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
a) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các
sở, ban, ngành có liên quan hướng dẫn các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị
xã, thành phố triển khai, thực hiện Bộ Chỉ số CCHC; tham mưu thành lập, kiện
toàn Tổ Thư ký giúp việc và Hội đồng thẩm định chỉ số CCHC cấp tỉnh.
b) Hàng năm lập dự toán kinh phí triển khai xác định
chỉ số CCHC cấp tỉnh, cấp huyện.
c) Tập huấn, bồi dưỡng cho đội ngũ công chức thực
hiện công tác CCHC của các sở, ban ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố về
việc theo dõi đánh giá và xác định chỉ số CCHC.
d) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các
cơ quan liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến về chỉ số CCHC của Trung ương
(PAR INDEX) và chỉ số CCHC các cấp của tỉnh.
đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan rà
soát nội dung chỉ số CCHC khi có sự thay đổi cơ bản để trình UBND tỉnh quyết định
điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế.
2. Trách nhiệm của các cơ quan chuyên môn, cơ quan
thuộc UBND tỉnh, UBND huyện, thị xã, thành phố và UBND xã, phường, thị trấn
a) Tổ chức triển khai, quán triệt quy định này đến
toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc cơ quan, đơn vị
mình.
b) Tự đánh giá, chấm điểm công tác CCHC theo đúng
trình tự thời gian quy định và theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.
c) Căn cứ kết quả đánh giá, xếp loại chỉ số CCHC,
quyết định việc biểu dương, khen thưởng theo thẩm quyền; chấn chỉnh, xử lý kịp
thời các đơn vị, cá nhân không hoàn thành nhiệm vụ hoặc vi phạm các quy định,
chỉ đạo của cấp trên về công tác CCHC.
3. Văn phòng UBND tỉnh, các sở: Nội vụ, Tư pháp,
Thông tin và Truyền thông, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư
a) Căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ thực hiện việc
theo dõi, thẩm định, đánh giá, chấm điểm đối với từng lĩnh vực CCHC theo phân
công của UBND tỉnh.
b) Cung cấp tài liệu nhằm chứng minh cho tính xác
thực việc tự chấm điểm của các cơ quan, đơn vị; công nhận hoặc không công nhận
điểm tự chấm của các cơ quan, đơn vị.
c) Tổ chức kiểm tra, phúc tra thực tế tại cơ quan,
đơn vị khi cần thiết hoặc theo đề nghị của cơ quan, đơn vị theo thời gian quy định.
4. UBND cấp huyện: Triển khai, hướng dẫn, UBND cấp
xã tự đánh giá, chấm điểm thực hiện CCHC theo Bộ chỉ số; ban hành kế hoạch thực
hiện thẩm định; thành lập Hội đồng thẩm định kết quả tự đánh giá của UBND cấp
xã; tổng hợp kết quả thẩm định, công bố kết quả chỉ số của cấp xã và báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ).
Điều 11. Trình tự thực hiện
a) Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện: hoàn thành tự
đánh giá chấm điểm chỉ số CCHC báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ); UBND cấp xã tự
đánh giá, chấm điểm chỉ số CCHC báo cáo UBND cấp huyện (qua Phòng Nội vụ) chậm
nhất là ngày 25/11 hàng năm.
Số liệu đánh giá thống kê từ ngày 15/12 của năm trước
liền kề đến 15/11 của năm đánh giá và cập nhật bổ sung số liệu (lần 2) đến ngày
14/12 của năm đánh giá (Sở Nội vụ hướng dẫn chi tiết).
b) Các cơ quan thành viên Hội đồng thẩm định: Thẩm
định, đánh giá kết quả trực tiếp trên phần mềm.
c) Tổ Thư ký giúp việc của Hội đồng thẩm định: Rà
soát, hoàn thành tổng hợp kết quả đánh giá, chấm điểm của các cơ quan, đơn vị.
d) Các cơ quan, đơn vị cung cấp bổ sung hồ sơ trong
vòng 02 ngày sau khi có văn bản yêu cầu.
e) Hội đồng thẩm định tổ chức họp thẩm định, trình
UBND tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả chậm nhất vào ngày 31/12 hàng năm.
Điều 12. Kinh phí thực hiện
1. Kinh phí triển khai xác định chỉ số CCHC được đảm
bảo bằng ngân sách nhà nước.
2. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí triển khai xác định chỉ số CCHC theo hướng dẫn của Sở Tài chính.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, khó
khăn, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo, đề xuất
UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC I
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CÁC CƠ
QUAN CHUYÊN MÔN, CƠ QUAN THUỘC UBND TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1820/QĐ-UBND ngày 24 tháng 7 năm 2024
của UBND tỉnh Quảng Trị)
Tiêu chí, tiêu
chí thành phần
|
Lĩnh vực/Tiêu
chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Đơn vị thẩm định
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU
HÀNH CCHC
|
19.5
|
Sở Nội vụ
|
1.1
|
Kế hoạch cải cách hành chính
|
3
|
Sở Nội vụ
|
1.1.1
|
Thời gian ban hành kế hoạch CCHC
|
0.5
|
|
1.1.2
|
Chất lượng kế hoạch ban hành
|
0.5
|
|
1.1.3
|
Mức độ thực hiện Kế hoạch CCHC
|
2
|
|
1.2
|
Báo cáo kết quả công tác cải cách hành chính
|
4
|
Sở Nội vụ
|
|
Số báo cáo định kỳ
|
0.4
|
|
|
Nội dung báo cáo định kỳ
|
2
|
|
|
Thời gian báo cáo định kỳ
|
1
|
|
|
BC đột xuất theo yêu cầu của UBND hoặc hướng dẫn
của SNV
|
0.6
|
|
1.3
|
Kiểm tra công tác cải cách hành chính
|
2.5
|
Sở Nội vụ
|
1.3.1
|
Tỷ lệ phòng, ban, đơn vị trực thuộc được kiểm tra
|
0.5
|
|
1.3.2
|
Xử lý, kiến nghị xử lý các vấn đề phát hiện qua
kiểm tra
|
2
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
3
|
Sở Nội vụ
|
1.4.1
|
Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên truyền CCHC đã
ban hành
|
1
|
|
1.4.2
|
Đa dạng trong tuyên truyền CCHC
|
2
|
|
1.5
|
Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc thực hiện
CCHC
|
3
|
Sở Nội vụ
|
1.5.1
|
Triển khai các văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh về
CCHC
|
1
|
|
1.5.2
|
Tổ chức thực hiện đánh giá chỉ số đã công bố và kết
quả khắc phục tồn tại, hạn chế
|
1
|
|
1.5.3
|
Ban hành các văn bản chỉ đạo hướng dẫn, đôn đốc
công tác CCHC
|
1
|
|
1.6
|
Đổi mới, sáng tạo trong triển khai nhiệm vụ cải
cách hành chính
|
3
|
Sở Nội vụ
|
1.6.1
|
Sáng kiến, giải pháp được Ban Chỉ đạo CCHC Chính
phủ công nhận
|
1
|
|
1.6.2
|
Sáng kiến, giải pháp được cấp Tỉnh và cấp cơ sở
công nhận
|
2
|
|
1.7
|
Thực hiện cam kết cải thiện, nâng cao các chỉ
số
|
1
|
Sở Nội vụ
|
2
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
11.5
|
Sở Tư pháp
|
2.1
|
Chủ trì soạn thảo trình Cơ quan có thẩm quyền
ban hành văn bản QPPL trong năm (theo chương trình XD VBQPPL trong năm kế hoạch
đã được phê duyệt)
|
2
|
Sở Tư pháp
|
2.2
|
Theo dõi thi hành pháp luật (THPL)
|
3
|
Sở Tư pháp
|
2.2.1
|
Ban hành kế hoạch theo dõi THPL
|
0.5
|
|
2.2.2
|
Thực hiện các hoạt động về theo dõi THPL
|
1
|
|
2.2.3
|
Thực hiện công tác báo cáo theo dõi thi hành pháp
luật
|
0.5
|
|
2.2.4
|
Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật
|
1
|
|
2.3
|
Tổ chức triển khai việc thực hiện VBQPPL; rà soát
VBQPPL do HĐND, UBND tỉnh ban hành thuộc phạm vi lĩnh vực sở, ban, ngành quản
lý
|
4.5
|
Sở Tư pháp
|
2.3.1
|
Tổ chức triển khai thực hiện VBQPPL
|
1.5
|
|
2.3.2
|
Thực hiện kế hoạch rà soát VBQPPL
|
1.5
|
|
2.3.3
|
Xử lý văn bản QPPL sau rà soát
|
1
|
|
2.3.4
|
Công tác báo cáo hàng năm về kết quả rà soát
VBQPPL
|
0.5
|
|
2.4
|
Đánh giá tác động đến thể chế, cơ chế, chính
sách thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở (ban, ngành)
|
2
|
|
2.4.1
|
Tính đồng bộ, thống nhất của hệ thống văn bản quy
phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của ngành
|
0.5
|
Điều tra XHH
|
2.4.2
|
Tính hợp lý của các văn bản quy phạm pháp luật
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của ngành
|
0.5
|
Điều tra XHH
|
2.4.3
|
Tính khả thi của các văn bản quy phạm pháp luật
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của ngành
|
0.5
|
Điều tra XHH
|
2.4.4
|
Tính kịp thời trong việc phát hiện và xử lý các bất
cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của ngành
|
0.5
|
Điều tra XHH
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH (TTHC)
|
21.5
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
3.1
|
Rà soát, đánh giá, công bố thủ tục hành chính
3 cấp (tỉnh, huyện, xã)
|
1.5
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
3.1.1
|
Rà soát, đánh giá TTHC và xử lý hoặc kiến nghị xử
lý các vấn đề qua rà soát
|
0.5
|
|
3.1.2
|
Công bố thủ tục hành chính 3 cấp (tỉnh, huyện,
xã)
|
0.5
|
|
3.1.3
|
Thống kê, rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ
|
0.5
|
|
3.2
|
Trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội
bộ giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
0.5
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
3.3
|
Cập nhật, niêm yết, công khai thủ tục hành
chính
|
1
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
3.3.1
|
Tỷ lệ niêm yết công khai TTHC tại nơi tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả theo quy định
|
0.5
|
|
3.3.2
|
Tỷ lệ TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định
trên Cổng Thông tin điện tử hoặc Trang thông tin điện tử của sở, ban, ngành
|
0.5
|
|
3.4
|
Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp nhận, trả kết
quả tại Bộ phận một cửa theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
0.5
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
3.5
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC thực hiện tiếp nhận và trả kết
quả qua Hệ thống Một cửa điện tử
|
0.5
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
3.6
|
Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC
|
2
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
3.7
|
Thực hiện quy định xin lỗi người dân, tổ chức
khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC
|
1
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
3.8
|
Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị
của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
|
1
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
3.9
|
Chế độ thông tin báo cáo TTHC
|
1
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
3.10
|
Số hóa hồ sơ TTHC
|
2
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
3.10.1
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết TTHC được luân chuyển
trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc các cơ quan có
liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử
|
1
|
|
3.10.2
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính có cấp kết quả giải
quyết TTHC điện tử
|
1
|
|
3.11
|
Thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính
được triển khai thanh toán trực tuyến và tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến
đạt được
|
2
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
3.11.1
|
Tỷ lệ TTHC có phát sinh giao dịch thanh toán trực
tuyến
|
1
|
|
3.11.2
|
Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến
|
1
|
|
3.12
|
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
4.50
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
3.12.1
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến toàn trình
|
1
|
|
3.12.2
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình
|
1
|
|
3.12.3
|
Tỷ lệ DVC trực tuyến triển khai trên Cổng DVC tỉnh
|
1.0
|
|
3.12.4
|
Tỷ lệ DVC trực tuyến có phát sinh hồ sơ trực tuyến
|
0.5
|
|
3.12.5
|
Tỷ lệ hồ sơ DVC trực tuyến
|
1
|
|
3.13
|
Đánh giá tác động đến tình hình giải quyết thủ
tục hành chính
|
2
|
|
3.13.1
|
Đánh giá về tinh thần trách nhiệm với công việc
và thái độ phục vụ tổ chức, cá nhân trong giải quyết TTHC của công chức các sở,
ngành làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh
|
0.5
|
Điều tra XHH
|
3.13.2
|
Sự thuận tiện trong việc tìm hiểu thông tin về
TTHC của các sở, ban, ngành
|
0.5
|
Điều tra XHH
|
3.13.3
|
Tính hiệu quả thực hiện việc phân cấp, ủy quyền
trong giải quyết TTHC của các sở, ban, ngành
|
0.5
|
Điều tra XHH
|
3.13.4
|
Tính công khai, minh bạch trong giải quyết TTHC của
cơ quan cấp tỉnh
|
0.5
|
Điều tra XHH
|
3.14
|
Đánh giá tác động đến chất lượng cung cấp dịch
vụ công
|
2
|
|
3.14.1
|
Chất lượng cung cấp dịch vụ hành chính công của
cơ quan cấp tỉnh (Tốt: 1 điểm; Khá: 0,75 điểm; Trung bình: 0,5 điểm; Yếu:0 điểm)
|
1
|
Điều tra XHH
|
3.14.2
|
Chất lượng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công của cơ
quan cấp tỉnh (Tốt: 1 điểm; Khá: 0,75 điểm; Trung bình: 0,5 điểm; Yếu: 0 điểm)
|
1
|
Điều tra XHH
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ
MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
11.5
|
Sở Nội vụ
|
4.1
|
Tuân thủ các quy định của Trung ương và UBND tỉnh
về tổ chức bộ máy
|
3.5
|
Sở Nội vụ
|
4.1.1
|
Sắp xếp tổ chức bộ máy bên trong và ban hành quy
định chức năng, nhiệm vụ của Sở và tương đương
|
1
|
|
4.1.2
|
Ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
của phòng, ban, chi cục thuộc Sở và tương đương
|
0.5
|
|
4.1.3
|
Ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý (trừ đơn vị sự nghiệp
giáo dục công lập)
|
0.5
|
|
4.1.4
|
Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp
phòng tại các cơ quan hành chính và các đơn vị SNCL thuộc và trực thuộc
|
1
|
|
4.1.5
|
Sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập
theo quy định của Chính phủ (Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020)
|
0.5
|
|
4.2
|
Thực hiện các quy định về quản lý biên chế
|
3
|
Sở Nội vụ
|
4.2.1
|
Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính
|
1
|
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định về sử dụng số lượng người làm
việc
|
1
|
|
4.2.3
|
Tỷ lệ tinh giảm biên chế công chức hàng năm so với
kế hoạch đã được phê duyệt: 0.5;
|
0.5
|
|
4.2.4
|
Tỷ lệ giảm số người làm việc hàng năm so với kế
hoạch đã được phê duyệt: 0.5
|
0.5
|
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp quản lý
|
2.5
|
Sở Nội vụ
|
4.3.1
|
Thực hiện phân cấp quản lý đối với ngành, lĩnh vực
do sở, ngành phụ trách
|
0.5
|
|
4.3.2
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các
nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp
|
1
|
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm
tra
|
1
|
|
4.4
|
Ban hành quy chế làm việc của sở, ban, ngành
|
0.5
|
Sở Nội vụ
|
4.5
|
Đánh giá tác động đến tổ chức bộ máy hành
chính
|
2
|
|
4.5.1
|
Đánh giá về thực hiện quy chế làm việc của sở,
ban, ngành
|
0.5
|
Điều tra XHH
|
4.5.2
|
Tính hợp lý trong phân định chức năng, nhiệm vụ
giữa các đơn vị thuộc, trực thuộc sở, ban, ngành
|
0.75
|
Điều tra XHH
|
4.5.3
|
Tính hợp lý trong việc phân cấp thực hiện nhiệm vụ
quản lý nhà nước giữa tỉnh và huyện, thị xã, thành phố
|
0.75
|
Điều tra XHH
|
5
|
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
16
|
Sở Nội vụ
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị
trí việc làm
|
2.5
|
Sở Nội vụ
|
5.1.1
|
Tỷ lệ phòng, ban, chi cục thuộc sở, ban, ngành bố
trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
1
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp thuộc sở, ban, ngành bố
trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
1
|
|
5.1.3
|
Hoàn thành Bản mô tả công việc
|
0.5
|
|
5.2
|
Tuyển dụng công chức, viên chức
|
2
|
Sở Nội vụ
|
5.2.1
|
Đăng ký nhu cầu tuyển dụng công chức khi còn biên
chế
|
0.5
|
|
5.2.2
|
Xây dựng kế hoạch tuyển dụng viên chức khi còn chỉ
tiêu người làm việc
|
0.5
|
|
5.2.3
|
Tổ chức tuyển dụng viên chức
|
1
|
|
5.3
|
Thực hiện quy định về quy trình bổ nhiệm vị
trí lãnh đạo các phòng, ban tương đương
|
1
|
Sở Nội vụ
|
5.4
|
Mức độ hoàn thành Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức
(không ban hành KH thì không có điểm)
|
2
|
Sở Nội vụ
|
5.5
|
Cập nhật đầy đủ thông tin CB, CC, VC trên Phần
mềm hệ thống thông tin CB, CC, VC của tỉnh
|
2
|
Sở Nội vụ
|
5.6
|
Đánh giá công chức, viên chức trên cơ sở kết
quả thực hiện nhiệm vụ được giao (bằng báo cáo và bằng phần mềm)
|
2
|
Sở Nội vụ
|
5.7
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán
bộ, công chức, viên chức
|
1.5
|
Sở Nội vụ
|
5.8
|
Đánh giá tác động đến đội ngũ cán bộ công chức,
viên chức
|
3
|
|
5.8.1
|
Đánh giá về năng lực chuyên môn của cán bộ, công
chức, viên chức
|
0.5
|
Điều tra XHH
|
5.8.2
|
Đánh giá về tinh thần trách nhiệm với công việc của
cán bộ, công chức, viên chức
|
0.5
|
Điều tra XHH
|
5.8.3
|
Đánh giá về thái độ phục của cán bộ, công chức,
viên chức
|
0.5
|
Điều tra XHH
|
5.8.4
|
Tình trạng công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn
để trục lợi cá nhân
|
0.5
|
Điều tra XHH
|
5.8.5
|
Tính công khai, minh bạch trong công tác tuyển dụng,
bổ nhiệm cán bộ, công chức, viên chức
|
0.5
|
Điều tra XHH
|
5.8.6
|
Tính hiệu quả trong công tác đào tạo, bồi dưỡng đội
ngũ cán bộ, công chức viên chức
|
0.5
|
Điều tra XHH
|
6
|
THỰC HIỆN CẢI CÁCH TÀI
CHÍNH CÔNG
|
10.5
|
Sở Tài chính; Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
6.1
|
Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân
sách
|
3.5
|
|
6.1.1
|
Thực hiện giải ngân kế hoạch vốn đầu tư phát triển
trong năm đánh giá
|
2
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
6.1.2
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử
dụng kinh phí quản lý hành chính
|
0.5
|
Sở Tài chính
|
6.1.3
|
Thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra,
kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách
|
1
|
Sở Tài chính
|
6.2
|
Thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại các đơn
vị sự nghiệp công lập (ĐVSNCL) thuộc và trực thuộc
|
2
|
Sở Tài chính
|
6.2.1
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi
thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường
xuyên
|
0.5
|
|
6.2.2
|
Xây dựng phương án giao quyền tự chủ của các đơn
vị sự nghiệp trực thuộc
|
0.5
|
|
6.2.3
|
Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân sách cho đơn vị sự
nghiệp so với năm 2021 (Trường hợp vượt chỉ tiêu giai đoạn 2015 - 2021 sẽ được
tính lũy kế)
|
1
|
|
6.3
|
Công tác quản lý, sử dụng tài sản công
|
3
|
Sở Tài chính
|
6.3.1
|
Công khai tình hình đầu tư xây dựng, mua sắm,
giao, thuê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
0.25
|
|
6.3.2
|
Công khai tình hình sử dụng, thu hồi, điều chuyển,
thanh lý, tiêu hủy và các hình thức xử lý khác đối với tài sản công tại cơ
quan, tổ chức, đơn vị
|
0.25
|
|
6.3.3
|
Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công
|
0.5
|
|
6.3.4
|
Kiểm kê tài sản hàng năm
|
0.5
|
|
6.3.5
|
Ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công
|
0.5
|
|
6.3.6
|
Thực hiện quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất
thuộc thẩm quyền quản lý
|
1
|
|
6.4
|
Tác động đến quản lý tài chính công
|
2
|
|
6.4.1
|
Đánh giá việc thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí
trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan cấp tỉnh
|
0.5
|
Điều tra XHH
|
6.4.2
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính
|
0.5
|
Điều tra XHH
|
6.4.3
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ tại
các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan cấp tỉnh
|
0.5
|
Điều tra XHH
|
6.4.4
|
Tính hiệu quả của việc quản lý, sử dụng tài sản
công của cơ quan cấp tỉnh
|
0.5
|
Điều tra XHH
|
7
|
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ, CHÍNH PHỦ SỐ
|
9.5
|
Sở Thông tin -
Truyền thông và Văn phòng UBND tỉnh
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin của Cơ quan
|
4
|
|
7.1.1
|
Mức độ thực hiện kế hoạch chuyển đổi số của sở,
ban, ngành (không ban hành KH thì không có điểm)
|
1
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
7.1.2
|
Triển khai xử lý văn bản và hồ sơ công việc trên
môi trường mạng theo đúng quy trình từ khâu tiếp nhận văn bản, chuyển xử lý,
tạo lập hồ sơ, trình qua các cấp thẩm quyền phê duyệt và ký số văn bản trên
Phần mềm QLVB và HSCV (Trừ văn bản mật)
|
2
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
7.1.3
|
Cập nhật dữ liệu lên Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh
Quảng Trị
|
1
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
7.2
|
Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan nhà
nước đáp ứng yêu cầu về nội dung, cấu trúc, bố cục, yêu cầu kỹ thuật theo quy
định.
|
1.5
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
7.3
|
Áp dụng chữ ký số
|
1.5
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
7.3.1
|
Thực hiện chữ ký số tại đơn vị
|
0.5
|
|
7.3.2
|
Lãnh đạo đơn vị áp dụng chữ ký số
|
1
|
|
7.4
|
Lưu trữ điện tử hồ sơ công việc
|
0.5
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
7.5
|
Đánh giá tác động đến xây dựng chính quyền số,
chính quyền điện tử
|
2
|
|
7.5.1
|
Tính hiệu quả của việc chuyển đổi số tại cơ quan,
đơn vị
|
0.5
|
Điều tra XHH
|
7.5.2
|
Tính kịp thời, đầy đủ, thuận tiện của việc cung cấp
thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử của sở, ban, ngành
|
0.5
|
Điều tra XHH
|
7.5.3
|
Mức độ thuận tiện và dễ sử dụng trong việc truy cập,
khai thác dịch vụ công trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của
tỉnh
|
0.5
|
Điều tra XHH
|
7.5.4
|
Tính hiệu quả trong việc thực hiện quy trình lưu
trữ hồ sơ TTHC điện tử của sở, ban, ngành
|
0.5
|
Điều tra XHH
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
100.00
|
|
PHỤ LỤC II
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH UBND CẤP
HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1820/QĐ-UBND ngày 24 tháng 7 năm 2024 của
UBND tỉnh Quảng Trị)
Tiêu chí, tiêu
chí thành phần
|
Lĩnh vực/Tiêu
chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Đơn vị thẩm định
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU
HÀNH CCHC
|
19.5
|
Sở Nội vụ
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC năm
|
3
|
Sở Nội vụ
|
1.1.1
|
Thời gian ban hành kế hoạch CCHC
|
0.5
|
|
1.1.2
|
Chất lượng kế hoạch ban hành
|
0.5
|
|
1.1.3
|
Mức độ thực hiện KH CCHC
|
2
|
|
1.2
|
Báo cáo kết quả công tác cải cách hành chính
|
4
|
Sở Nội vụ
|
|
Số báo cáo định kỳ
|
0.4
|
|
|
Nội dung báo cáo định kỳ
|
2
|
|
|
Thời gian báo cáo định kỳ
|
1
|
|
|
BC đột xuất theo yêu cầu của UBND hoặc hướng dẫn
của SNV
|
0.6
|
|
1.3
|
Kiểm tra công tác CCHC
|
2.5
|
Sở Nội vụ
|
1.3.1
|
Tỷ lệ phòng, ban, UBND cấp xã trực thuộc được kiểm
tra
|
0.5
|
|
1.3.2
|
Xử lý, kiến nghị xử lý các vấn đề phát hiện qua
kiểm tra
|
2
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
3
|
Sở Nội vụ
|
1.4.1
|
Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên truyền CCHC đã
ban hành
|
1
|
|
1.4.2
|
Đa dạng trong tuyên truyền CCHC
|
2
|
|
1.5
|
Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc thực hiện
CCHC
|
3
|
Sở Nội vụ
|
1.5.1
|
Triển khai các văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh về
CCHC
|
1
|
|
1.5.2
|
Tổ chức thực hiện đánh giá chỉ số đã công bố và kết
quả khắc phục tồn tại, hạn chế
|
1
|
|
1.5.3
|
Ban hành các văn bản chỉ đạo hướng dẫn, đôn đốc
công tác CCHC
|
1
|
|
1.6
|
Đổi mới, sáng tạo trong triển khai nhiệm vụ cải
cách hành chính
|
2
|
Sở Nội vụ
|
1.7
|
Thực hiện cam kết cải thiện, nâng cao các chỉ
số
|
1
|
Sở Nội vụ
|
1.8
|
Đối thoại của Lãnh đạo UBND huyện với người
dân, doanh nghiệp
|
1
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
2
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
9
|
Sở Tư pháp
|
2.1
|
Thực hiện quy trình xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật (đối chiếu với các quy định tại Luật Ban hành VBQPPL, quy định của
Trung ương và của tỉnh).
|
1
|
Sở Tư pháp
|
2.2
|
Theo dõi thi hành pháp luật
|
3
|
Sở Tư pháp
|
2.2.1
|
Ban hành kế hoạch theo dõi THPL
|
0.5
|
|
2.2.2
|
Thực hiện các hoạt động về theo dõi THPL
|
1
|
|
2.2.3
|
Thực hiện công tác báo cáo theo dõi thi hành pháp
luật
|
0.5
|
|
2.2.4
|
Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật
|
1
|
|
2.3
|
Tổ chức triển khai việc thực hiện VBQPPL và rà
soát VBQPPL do HĐND, UBND cấp huyện ban hành
|
4
|
Sở Tư pháp
|
2.3.1
|
Tổ chức triển khai thực hiện VBQPPL
|
1
|
|
2.3.2
|
Ban hành kế hoạch rà soát văn bản QPPL
|
1.5
|
|
2.3.3
|
Xử lý văn bản QPPL sau rà soát
|
1
|
|
2.3.4
|
Công tác báo cáo hàng năm về kết quả rà soát
VBQPPL
|
0.5
|
|
2.4
|
Chất lượng văn bản quy phạm pháp luật do HĐND,
UBND cấp huyện ban hành
|
1
|
|
2.4.1
|
Tính đồng bộ, thống nhất của các văn bản quy phạm
pháp luật do địa phương ban hành
|
0.25
|
Điều tra XHH
|
2.4.2
|
Tính hợp lý của các văn bản quy phạm pháp luật do
địa phương ban hành
|
0.25
|
Điều tra XHH
|
2.4.3
|
Tính khả thi của các văn bản quy phạm pháp luật
do địa phương ban hành
|
0.25
|
Điều tra XHH
|
2.4.4
|
Tính kịp thời trong việc phát hiện và xử lý các bất
cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật tại địa
phương
|
0.25
|
Điều tra XHH
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH (TTHC)
|
18.5
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
3.1
|
Rà soát đánh giá, cập nhật, niêm yết, công
khai thủ tục hành chính
|
1.5
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
3.1.1
|
Rà soát, đánh giá TTHC và xử lý hoặc kiến nghị xử
lý các vấn đề qua rà soát
|
0.5
|
|
3.1.2
|
Tỷ lệ niêm yết công khai TTHC tại Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả đúng theo quy định
|
0.5
|
|
3.1.3
|
Tỷ lệ TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định
trên Cổng Thông tin điện tử hoặc Trang thông tin điện tử của UBND cấp huyện
|
0.5
|
|
3.2
|
Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp nhận, trả kết
quả tại Bộ phận Một cửa cấp huyện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
0.5
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
3.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC thực hiện tiếp nhận và trả kết
quả qua Hệ thống Một cửa điện tử
|
1
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
3.4
|
Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC
|
2
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
3.5
|
Thực hiện quy định xin lỗi người dân, tổ chức
khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC
|
1
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
3.6
|
Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị
của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
|
0.5
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
3.7
|
Chế độ thông tin báo cáo TTHC
|
0.5
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
3.8
|
Ban hành quy chế hoạt động của bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả tại UBND cấp huyện
|
0.5
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
3.9
|
Số hóa hồ sơ TTHC
|
4
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
3.9.1
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết TTHC được luân chuyển
trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc các cơ quan có
liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử
|
1
|
|
3.9.2
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính có cấp kết quả giải
quyết TTHC điện tử
|
2
|
|
3.9.3
|
Tỷ lệ thực hiện chứng thực bản sao điện tử từ bản
chính
|
1
|
|
3.10
|
Thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài
chính được triển khai thanh toán trực tuyến và tỷ lệ giao dịch thanh toán trực
tuyến đạt được
|
2
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
3.10.1
|
Tỷ lệ TTHC có phát sinh giao dịch thanh toán trực
tuyến
|
1
|
|
3.10.2
|
Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến
|
1
|
|
3.11
|
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
2
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
3.11.1
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình
|
0.5
|
|
3.11.2
|
Tỷ lệ DVCTT có phát sinh hồ sơ trực tuyến
|
0.5
|
|
3.11.3
|
Tỷ lệ hồ sơ DVC trực tuyến
|
1
|
|
3.12
|
Đánh giá tác động đến tình hình giải quyết thủ
tục hành chính
|
1
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
3.13.1
|
Đánh giá về cơ sở vật chất, trang thiết bị tại Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan, đơn vị
|
0.25
|
Điều tra XHH
|
3.13.2
|
Sự thuận tiện trong việc tìm hiểu thông tin về
TTHC
|
0.25
|
Điều tra XHH
|
3.13.3
|
Tính hiệu quả thực hiện việc phân cấp, ủy quyền
trong giải quyết TTHC của UBND huyện, thành phố, thị xã
|
0.25
|
Điều tra XHH
|
3.13.4
|
Tính công khai, minh bạch trong giải quyết TTHC
|
0.25
|
Điều tra XHH
|
3.13
|
Đánh giá tác động đến chất lượng cung cấp dịch
vụ công
|
2
|
|
3.13.1
|
Đánh giá về chất lượng cung cấp dịch vụ hành
chính công của địa phương (Tốt: 1 điểm; Khá: 0,75 điểm; Trung bình: 0,5 điểm;
Yếu: 0 điểm)
|
1
|
Điều tra XHH
|
3.13.2
|
Đánh giá về chất lượng cung cấp dịch vụ sự nghiệp
công của địa phương (Tốt: 1 điểm; Khá: 0,75 điểm; Trung bình: 0,5 điểm; 0
điểm)
|
1
|
Điều tra XHH
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC Bộ
MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
13
|
Sở Nội vụ
|
4.1
|
Tuân thủ các quy định của Trung ương và UBND tỉnh
về tổ chức bộ máy
|
3.5
|
Sở Nội vụ
|
4.1.1
|
Sắp xếp tổ chức bộ máy và ban hành quy định chức
năng, nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn cấp huyện
|
1
|
|
4.1.2
|
Ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý (trừ đơn vị sự nghiệp
giáo dục công lập)
|
1
|
|
4.1.3
|
Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp
Phòng, Ban tại các cơ quan hành chính và các đơn vị SNCL thuộc UBND cấp huyện
|
1
|
|
4.1.4
|
Sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập
theo quy định của Chính phủ (Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020)
|
0.5
|
|
4.2
|
Thực hiện các quy định về quản lý biên chế
|
3.5
|
Sở Nội vụ
|
4.2.1
|
Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính
|
1
|
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định về sử dụng số lượng người làm
việc
|
1
|
|
4.2.3
|
Tỷ lệ tinh giảm biên chế công chức hàng năm so với
kế hoạch đã được phê duyệt
|
0.75
|
|
4.2.4
|
Tỷ lệ giảm số người làm việc hàng năm so với kế
hoạch đã được phê duyệt
|
0.75
|
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp quản lý
|
2.5
|
Sở Nội vụ
|
4.3.1
|
Thực hiện phân cấp quản lý đối với ngành, lĩnh vực
thuộc UBND cấp huyện
|
0.5
|
|
4.3.2
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các
nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp
|
1
|
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm
tra
|
1
|
|
4.4
|
Ban hành quy chế làm việc của UBND cấp huyện
|
0.5
|
Sở Nội vụ
|
4.5
|
Đánh giá tác động đến tổ chức bộ máy hành
chính
|
3
|
|
4.5.1
|
Đánh giá về thực hiện quy chế làm việc của UBND
huyện, thị xã, thành phố
|
1
|
Điều tra XHH
|
4.5.2
|
Tính kịp thời trong việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức
bộ máy của huyện, thị xã, thành phố
|
1
|
Điều tra XHH
|
4.5.3
|
Tính kịp thời và hiệu quả trong việc phối hợp thực
hiện chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị
|
1
|
Điều tra XHH
|
5
|
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
18.5
|
Sở Nội vụ
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị
trí việc làm
|
2.5
|
Sở Nội vụ
|
5.1.1
|
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn và tương đương cấp huyện
bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
1
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp thuộc UBND cấp huyện bố
trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
1
|
|
5.1.3
|
Hoàn thành Bản mô tả công việc
|
0.5
|
|
5.2
|
Tuyển dụng công chức, viên chức
|
2
|
Sở Nội vụ
|
5.2.1
|
Đăng ký nhu cầu tuyển dụng công chức khi còn biên
chế
|
0.5
|
|
5.2.2
|
Xây dựng kế hoạch tuyển dụng viên chức khi còn chỉ
tiêu người làm việc
|
0.5
|
|
5.2.3
|
Tổ chức tuyển dụng viên chức
|
1
|
|
5.3
|
Tuyển dụng công chức cấp xã
|
1
|
Sở Nội vụ
|
5.4
|
Thực hiện quy trình bổ nhiệm vị trí lãnh đạo
các cơ quan chuyên môn cấp huyện
|
1
|
Sở Nội vụ
|
5.5
|
Mức độ hoàn thành Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức (không ban hành KH thì không có điểm)
|
2
|
Sở Nội vụ
|
5.6
|
Cập nhật đầy đủ thông tin CB, CC, VC trên Phần
mềm hệ thống thông tin CB, CC, VC của tỉnh
|
2
|
Sở Nội vụ
|
5.7
|
Đánh giá công chức, viên chức trên cơ sử kết
quả thực hiện nhiệm vụ được giao
|
1.5
|
Sở Nội vụ
|
5.8
|
Cán bộ, công chức cấp xã
|
2
|
Sở Nội vụ
|
5.8.1
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã (so với tổng
số công chức cấp xã)
|
1
|
|
5.8.2
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã (so với tổng số
cán bộ cấp xã)
|
1
|
|
5.9
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán
bộ, công chức, viên chức
|
1.5
|
Sở Nội vụ
|
5.10
|
Đánh giá tác động của CCHC đến đội ngũ cán bộ
công chức, viên chức
|
3
|
Sở Nội vụ
|
5.10.1
|
Đánh giá về năng lực chuyên môn của cán bộ, công
chức, viên chức
|
0.5
|
Điều tra XHH
|
5.10.2
|
Đánh giá về tinh thần trách nhiệm với công việc của
cán bộ, công chức, viên chức
|
0.5
|
Điều tra XHH
|
5.10.3
|
Đánh giá về thái độ phục của cán bộ, công chức,
viên chức
|
0.5
|
Điều tra XHH
|
5.10.4
|
Tình trạng công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn
để trục lợi cá nhân
|
0.5
|
Điều tra XHH
|
5.10.5
|
Tính công khai, minh bạch trong công tác tuyển dụng,
bổ nhiệm cán bộ, công chức (cấp xã), viên chức
|
0.5
|
Điều tra XHH
|
5.10.6
|
Tính hiệu quả trong công tác đào tạo, bồi dưỡng đội
ngũ cán bộ, công chức viên chức
|
0.5
|
Điều tra XHH
|
6
|
THỰC HIỆN CẢI CÁCH TÀI
CHÍNH CÔNG
|
10.5
|
Sở Tài chính và
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
6.1
|
Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân
sách
|
4.5
|
|
6.1.1
|
Thực hiện giải ngân kế hoạch vốn đầu tư phát triển
trong năm đánh giá
|
2
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
6.1.2
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử
dụng kinh phí quản lý hành chính
|
0.5
|
Sở Tài chính
|
6.1.3
|
Thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra,
kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách
|
1
|
Sở Tài chính
|
6.1.4
|
Thực hiện thu ngân sách hàng năm của huyện, thành
phố, thị xã theo kế hoạch được tỉnh giao (trừ thu tiền sử dụng đất)
|
1
|
Sở Tài chính
|
6.2
|
Tỷ lệ đóng góp vào thu ngân sách huyện của khu
vực doanh nghiệp
|
0.5
|
Sở Tài chính
|
6.3
|
Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc tự chủ về
chi thường xuyên
|
1
|
Sở Tài chính
|
6.3.1
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi
thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường
xuyên
|
0.5
|
|
6.3.2
|
Xây dựng phương án giao quyền tự chủ của các đơn
vị sự nghiệp trực thuộc
|
0.5
|
|
6.4
|
Công tác quản lý, sử dụng tài sản công
|
3
|
Sở Tài chính
|
6.4.1
|
Công khai tình hình đầu tư xây dựng, mua sắm,
giao, thuê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý
|
0.5
|
|
6.4.2
|
Công khai tình hình sử dụng, thu hồi, điều chuyển,
thanh lý, tiêu hủy và các hình thức xử lý khác đối với tài sản công tại cơ
quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý
|
0.5
|
|
6.4.3
|
Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công
|
0.5
|
|
6.4.4
|
Kiểm kê tài sản hàng năm
|
0.5
|
|
6.4.5
|
Ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công
|
0.5
|
|
6.4.6
|
Thực hiện quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất
thuộc thẩm quyền quản lý
|
0.5
|
|
6.5
|
Tác động đến quản lý tài chính công
|
1.5
|
|
6.5.1
|
Đánh giá việc thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí
trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan ở địa phương
|
0.5
|
Điều tra XHH
|
6.5.2
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính
|
0.5
|
Điều tra XHH
|
6.5.3
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ tại
các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND huyện, thị xã, thành phố
|
0.5
|
Điều tra XHH
|
7
|
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ, CHÍNH PHỦ SỐ
|
8.5
|
Sở Thông tin
-Truyền thông và Văn phòng UBND tỉnh
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin của UBND cấp huyện
|
4
|
|
7.1.1
|
Mức độ thực hiện kế hoạch chuyển đổi số của UBND
cấp huyện (không ban hành KH thì không có điểm)
|
1
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
7.1.2
|
Triển khai xử lý văn bản và hồ sơ công việc trên
môi trường mạng theo đúng quy trình từ khâu tiếp nhận văn bản, chuyển xử lý,
tạo lập hồ sơ, trình qua các cấp thẩm quyền phê duyệt và ký số văn bản trên
Phần mềm QLVB và HSCV (Trừ văn bản mật)
|
2
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
7.1.3
|
Cập nhật dữ liệu lên Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh
Quảng Trị
|
1
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
7.2
|
Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan nhà
nước đáp ứng yêu cầu về nội dung, cấu trúc, bố cục, yêu cầu kỹ thuật theo quy
định.
|
1.5
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
7.3
|
Áp dụng chữ ký số theo quy định
|
1.5
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
7.3.1
|
UBND cấp huyện áp dụng chữ ký số
|
0.5
|
|
7.3.2
|
Lãnh đạo đơn vị áp dụng chữ ký số
|
1
|
|
7.4
|
Lưu trữ điện tử hồ sơ công việc
|
0.5
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
7.5
|
Đánh giá tác động đến xây dựng chính quyền số,
chính quyền điện tử
|
1
|
|
7.5.1
|
Tính hiệu quả của việc chuyển đổi số tại huyện,
thị xã, thành phố
|
0.25
|
Điều tra XHH
|
7.5.2
|
Tính kịp thời, đầy đủ, thuận tiện của việc cung cấp
thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử của UBND huyện, thị xã, thành phố
|
0.25
|
Điều tra XHH
|
7.5.3
|
Mức độ thuận tiện và dễ sử dụng trong việc truy cập,
khai thác dịch vụ công trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của
tỉnh
|
0.25
|
Điều tra XHH
|
7.5.4
|
Tính hiệu quả trong việc thực hiện quy trình lưu
trữ hồ sơ TTHC điện tử của các cơ quan, đơn vị
|
0.25
|
Điều tra XHH
|
8
|
SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI
DÂN, DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC (SIPAS)
|
2.5
|
|
8.1
|
Sự hài lòng về tiếp cận dịch vụ
|
0.5
|
Điều tra XHH
|
8.2
|
Sự hài lòng về tổ chức giải quyết thủ tục hành
chính
|
0.5
|
Điều tra XHH
|
8.3
|
Sự hài lòng về công chức giải quyết thủ tục hành
chính
|
0.5
|
Điều tra XHH
|
8.4
|
Sự hài lòng về kết quả giải quyết thủ tục hành
chính
|
0.5
|
Điều tra XHH
|
8.5
|
Sự Chỉ số hài lòng về việc tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị liên quan đến TTHC
|
0.5
|
Điều tra XHH
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
100.00
|
|
PHỤ LỤC III
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH UBND CẤP
XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1820/QĐ-UBND ngày 24 tháng 7 năm 2024 của
UBND tỉnh Quảng Trị)
Tiêu chí, tiêu
chí thành phần
|
Lĩnh vực/Tiêu
chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Đơn vị thẩm định
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU
HÀNH CCHC
|
21
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC năm
|
4
|
|
1.1.1
|
Thời gian ban hành kế hoạch CCHC
|
1
|
|
1.1.2
|
Chất lượng kế hoạch ban hành
|
1
|
|
1.1.3
|
Mức độ thực hiện KH CCHC
|
2
|
|
1.2
|
Báo cáo CCHC
|
4
|
|
|
Số báo cáo định kỳ
|
0.8
|
|
|
Nội dung báo cáo định kỳ
|
2
|
|
|
Thời gian báo cáo định kỳ
|
0.8
|
|
|
BC đột xuất theo yêu cầu của UBND hoặc hướng dẫn
của SNV
|
0.4
|
|
1.3
|
Kiểm tra, giám sát công tác CCHC
|
2
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
3
|
|
1.4.1
|
Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên truyền CCHC đã
ban hành
|
1
|
|
1.4.2
|
Đa dạng trong tuyên truyền CCHC
|
2
|
|
1.5
|
Sự năng động trong chỉ đạo, điều hành CCHC
|
6
|
|
1.5.1
|
Thực hiện các nhiệm vụ được UBND huyện, Chủ tịch
UBND huyện giao
|
2
|
|
1.5.2
|
Trách nhiệm trong công tác cải cách hành chính
trong lãnh đạo cấp xã
|
1
|
|
1.5.3
|
Tổ chức thực hiện đánh giá chỉ số đã công bố và kết
quả khắc phục tồn tại, hạn chế
|
1
|
|
1.5.4
|
Sáng kiến trong triển khai công tác CCHC (là
những giải pháp, biện pháp, mô hình, đề án, cách làm mới được áp dụng và đem
lại hiệu quả trong thực hiện CCHC trong năm của xã, phường, thị trấn )
|
2
|
|
1.6
|
Thực hiện cam kết cải thiện, nâng cao các chỉ
số
|
1
|
|
1.7
|
Đối thoại của Lãnh đạo UBND xã với người dân,
doanh nghiệp
|
1
|
|
2
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
9.5
|
|
2.1
|
Thực hiện quy trình xây dựng VBQPPL
|
1
|
|
2.2
|
Thực hiện rà soát văn bản quy phạm pháp luật
|
2
|
|
2.2.1
|
Thực hiện kế hoạch rà soát VBQPPL
|
1
|
|
2.2.2
|
Xử lý văn bản QPPL sau rà soát
|
1
|
|
2.3
|
Tổ chức triển khai văn bản QPPL của cấp trên tại
cấp xã
|
1
|
|
2.4
|
Theo dõi thi hành pháp luật
|
4
|
|
2.4.1
|
Ban hành kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật
|
0.5
|
|
2.4.2
|
Thực hiện các hoạt động về theo dõi thi hành pháp
luật
|
1
|
|
2.4.3
|
Thực hiện công tác báo cáo theo dõi thi hành pháp
luật (theo quy định của Sở Tư pháp và Phòng Tư pháp)
|
0.5
|
|
2.4.4
|
Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật
|
2
|
|
2.5
|
Chất lượng văn bản quy phạm pháp luật do HĐND,
UBND cấp huyện ban hành
|
1.5
|
|
2.5.1
|
Đánh giá chất lượng các văn bản quy phạm pháp luật
do địa phương ban hành
|
0.5
|
Điều tra XHH
|
2.5.2
|
Đánh giá chất lượng thực hiện các văn bản quy phạm
pháp luật thuộc phạm vi quản lý của địa phương
|
0.5
|
Điều tra XHH
|
2.5.3
|
Tính kịp thời trong việc phát hiện và xử lý các bất
cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật tại địa
phương
|
0.5
|
Điều tra XHH
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH, THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA
|
22.5
|
|
3.1
|
Cập nhật, niêm yết, công khai thủ tục hành
chính
|
2
|
|
3.1.1
|
Tỷ lệ niêm yết công khai TTHC tại Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả theo quy định
|
1
|
|
3.1.2
|
Tỷ lệ TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định
trên Cổng Thông tin điện tử hoặc Trang thông tin điện tử của UBND cấp xã
|
1
|
|
3.2
|
Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp nhận, trả kết
quả tại Bộ phận Một cửa theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
1
|
|
3.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC thực hiện tiếp nhận và trả kết
quả qua Hệ thống Một cửa điện tử
|
1
|
|
3.4
|
Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC
|
2
|
|
3.5
|
Thực hiện quy định xin lỗi người dân, tổ chức
khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC
|
1
|
|
3.6
|
Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị
của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
|
1
|
|
3.7
|
Chế độ thông tin báo cáo TTHC
|
1
|
|
3.8
|
Ban hành quy chế hoạt động của bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả tại UBND cấp xã
|
0.5
|
|
3.9
|
Bố trí địa điểm, trang thiết bị cho bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả
|
1
|
|
3.10
|
Số hóa hồ sơ TTHC
|
4
|
|
3.10.1
|
Tỷ lệ hồ Sơ giải quyết TTHC được luân chuyển
trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc các cơ quan có
liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử
|
1
|
|
3.10.2
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính có cấp kết quả giải
quyết TTHC điện tử
|
2
|
|
3.10.3
|
Tỷ lệ thực hiện chứng thực bản sao điện tử từ bản
chính
|
1
|
|
3.12
|
Thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài
chính được triển khai thanh toán trực tuyến và tỷ lệ giao dịch thanh toán trực
tuyến đạt được
|
2
|
|
3.12.1
|
Tỷ lệ TTHC có phát sinh giao dịch thanh toán trực
tuyến
|
1
|
|
3.12.2
|
Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến
|
1
|
|
3.13
|
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
3.0
|
|
3.13.1
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình
|
1
|
|
3.13.2
|
Tỷ lệ DVCTT có phát sinh hồ sơ trực tuyến
|
1
|
|
3.13.3
|
Tỷ lệ hồ sơ DVCTT
|
1
|
|
3.14
|
Đánh giá tác động đến tình hình giải quyết thủ
tục hành chính
|
2
|
|
3.14.1
|
Đánh giá về cơ sở vật chất, trang thiết bị tại Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả
|
0.5
|
Điều tra XHH
|
3.14.2
|
Sự thuận tiện trong việc tìm hiểu thông tin về
TTHC
|
0.5
|
Điều tra XHH
|
3.14.3
|
Tính hiệu quả thực hiện việc phân cấp, ủy quyền
trong giải quyết TTHC của UBND xã, phường, thị trấn
|
0.5
|
Điều tra XHH
|
3.14.4
|
Tính công khai, minh bạch trong giải quyết TTHC
|
0.5
|
Điều tra XHH
|
3.15
|
Đánh giá tác động đến chất lượng cung cấp dịch
vụ công của địa phương (Tốt: 1 điểm; Khá: 0,75 điểm; Trung bình: 0,5
điểm; 0 điểm)
|
1
|
Điều tra XHH
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ
MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
9
|
|
4.1
|
Sắp xếp tổ chức bộ máy, Ban hành Quy chế làm
việc của UBND cấp xã
|
2
|
|
4.2
|
Phân công nhiệm vụ phù hợp với trình độ chuyên
môn cho từng cán bộ cấp xã
|
2
|
|
4.3
|
Phân công nhiệm vụ phù hợp với trình độ chuyên
môn cho từng công chức cấp xã
|
2
|
|
4.4
|
Thực hiện phân cấp quản lý do UBND cấp huyện
ban hành
|
1
|
|
4.5
|
Đánh giá tác động đến tổ chức bộ máy hành
chính
|
2
|
|
4.5.1
|
Đánh giá về thực hiện quy chế làm việc của UBND
xã, phường, thị trấn
|
1
|
|
4.5.2
|
Đánh giá về thực hiện chức năng, nhiệm vụ của
UBND xã, phường, thị trấn
|
1
|
|
5
|
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
14
|
|
5.1.
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức đạt chuẩn theo quy định
|
4
|
|
5.1.1
|
Tỷ lệ cán bộ đạt chuẩn
|
2
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ công chức đạt chuẩn
|
2
|
|
5.2
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương của cán bộ công chức
cấp xã
|
2
|
|
5.3
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức tham dự các lớp đào tạo,
bồi dưỡng do cấp huyện tổ chức
|
3
|
|
5.4
|
Đổi mới công tác quản lý cán bộ, công chức
|
3
|
|
5.4.1
|
Cập nhật đầy đủ thông tin cán bộ, công chức, trên
hệ thống thông tin cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh
|
2
|
|
5.4.2
|
Đánh giá cán bộ, công chức trên cơ sở kết quả thực
hiện nhiệm vụ được giao
|
1
|
|
5.5
|
Đánh giá tác động của CCHC đến đội ngũ cán bộ
công chức
|
2
|
|
5.5.1
|
Đánh giá về năng lực chuyên môn của cán bộ, công
chức
|
0.5
|
Điều tra XHH
|
5.5.2
|
Đánh giá về tinh thần trách nhiệm với công việc của
cán bộ, công chức
|
0.5
|
Điều tra XHH
|
5.5.3
|
Đánh giá về thái độ phục của cán bộ, công chức
|
0.5
|
Điều tra XHH
|
5.5.4
|
Tình trạng công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn
để trục lợi cá nhân
|
0.5
|
Điều tra XHH
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH
CÔNG
|
10
|
|
6.1
|
Xây dựng và cập nhật quy chế chi tiêu nội bộ, quy
chế quản lý và sử dụng tài sản công
|
1
|
|
6.2
|
Công khai và minh bạch trong quản lý, sử dụng
tài sản công theo quy định
|
1
|
|
6.3
|
Kết quả của việc thực hiện tự chủ về tài chính
tại UBND cấp xã
|
1
|
|
6.4
|
Thực hiện giải ngân kế hoạch vốn đầu tư phát
triển trong năm đánh giá
|
2
|
|
6.5
|
Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra,
kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách
|
1
|
|
6.6
|
Thu ngân sách trên địa bàn (cấp) xã
|
1
|
|
6.7
|
Tác động đến quản lý tài chính công
|
3
|
|
6.7.1
|
Đánh giá việc thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí
trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị
|
1
|
Điều tra XHH
|
6.7.2
|
Tác động của việc thực hiện quản lý ngân sách đối
với hoạt động của UBND xã, phường, thị trấn
|
1
|
Điều tra XHH
|
6.7.3
|
Tính hiệu quả của việc quản lý, sử dụng tài sản
công
|
1
|
Điều tra XHH
|
7
|
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ, CHÍNH PHỦ SỐ
|
11.5
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin của UBND cấp xã
|
7
|
|
7.1.1
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức thường xuyên sử dụng công
nghệ thông tin vào công tác chuyên môn
|
1
|
|
7.1.2
|
UBND cấp xã đã kết nối và sử dụng mạng nội bộ (mạng
LAN) để trao đổi công việc
|
2
|
|
7.1.3
|
Tỷ lệ máy tính/cán bộ, công chức để làm việc
|
2
|
|
7.1.4
|
Triển khai xử lý văn bản và hồ sơ công việc trên môi
trường mạng theo đúng quy trình từ khâu tiếp nhận văn bản, chuyển xử lý, tạo
lập hồ sơ, trình qua các cấp thẩm quyền phê duyệt và ký số văn bản trên Phần
mềm QLVB và HSCV (Trừ văn bản mật)
|
2
|
|
7.2
|
Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
đáp ứng yêu cầu về nội dung, cấu trúc, bố cục, yêu cầu kỹ thuật theo quy định.
|
1
|
|
7.3
|
Áp dụng chữ ký số theo quy định
|
2
|
|
7.3.1
|
UBND cấp xã áp dụng chữ ký số
|
1
|
|
7.3.2
|
Lãnh đạo đơn vị áp dụng chữ ký số
|
1
|
|
7.4
|
Lưu trữ điện tử hồ sơ công việc
|
0.5
|
|
7.5
|
Đánh giá tác động đến xây dựng chính quyền số,
chính quyền điện tử
|
1
|
|
7.5.1
|
Tính hiệu quả của việc chuyển đổi số tại UBND xã,
phường, thị trấn
|
0.25
|
Điều tra XHH
|
7.5.2
|
Tính kịp thời của thông tin do UBND xã, phường,
thị trấn cung cấp
|
0.25
|
Điều tra XHH
|
7.5.3
|
Mức độ đầy đủ của thông tin do UBND xã, phường,
thị trấn cung cấp
|
0.25
|
Điều tra XHH
|
7.5.4
|
Tính hiệu quả trong việc thực hiện quy trình lưu
trữ hồ sơ TTHC điện tử của UBND xã, phường, thị trấn
|
0.25
|
Điều tra XHH
|
8
|
SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN,
DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC (SIPAS)
|
2.5
|
|
8.1
|
Sự hài lòng về tiếp cận dịch vụ
|
0.5
|
Điều tra XHH
|
8.2
|
Sự hài lòng về tổ chức giải quyết thủ tục hành
chính
|
0.5
|
Điều tra XHH
|
8.3
|
Sự hài lòng về công chức giải quyết thủ tục hành
chính
|
0.5
|
Điều tra XHH
|
8.4
|
Sự hài lòng về kết quả giải quyết thủ tục hành
chính
|
0.5
|
Điều tra XHH
|
8.5
|
Sự Chỉ số hài lòng về việc tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị liên quan đến TTHC
|
0.5
|
Điều tra XHH
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
100.00
|
|
Quyết định 1820/QĐ-UBND năm 2024 về Quy định tiêu chí đánh giá, chấm điểm chỉ số cải cách hành chính các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2024-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1820/QĐ-UBND ngày 24/07/2024 về Quy định tiêu chí đánh giá, chấm điểm chỉ số cải cách hành chính các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2024-2025
293
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|