|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1325/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Trị
|
|
Người ký:
|
Võ Văn Hưng
|
Ngày ban hành:
|
23/06/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1325/QĐ-UBND
|
Quảng Trị, ngày
23 tháng 6 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN, CƠ QUAN THUỘC UBND TỈNH; UBND HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
VÀ UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2023-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số
76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể Cải
cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số
876/QĐ-BNV ngày 10/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ
số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương” giai đoạn 2022-2030;
Căn cứ Nghị quyết số
01-NQ/TU ngày 04/11/2021 của Tỉnh ủy Quảng Trị về đẩy mạnh cải cách hành chính
tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2025 và các văn bản khác có liên quan;
Theo Công văn số
3759/BNV-CCHC ngày 02/8/2021 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn triển khai
Chương trình tổng thể cải cách hành chính giai đoạn 2021-2030;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng UBND tỉnh và của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 291/TTr-SNV ngày 16
tháng 6 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đánh giá, chấm điểm
chỉ số cải cách hành chính các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh;
UBND huyện, thị xã, thành phố và UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng
Trị giai đoạn 2023-2025.
Điều 2.
Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị
có liên quan hướng dẫn việc triển khai chấm điểm và tham mưu UBND tỉnh đánh giá
kết quả thực hiện cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
Giao Văn phòng UBND tỉnh (Cổng
Thông tin Điện tử tỉnh) bổ sung, hoàn thiện phần mềm chấm điểm chỉ số cải cách
hành chính cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay
thế Quyết định số 2815/QĐ-UBND ngày 01/11/2022 của
UBND tỉnh Quảng Trị ban hành Quy định đánh giá, chấm điểm chỉ số cải cách hành
chính và các Bộ chỉ số cải cách hành chính các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh; Chủ
tịch UBND huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Vụ Cải cách Hành chính, Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin Điện tử tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Lưu: VT, NC(Y).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Văn Hưng
|
QUY ĐỊNH
ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CÁC CƠ QUAN
CHUYÊN MÔN, CƠ QUAN THUỘC UBND TỈNH; UBND HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ VÀ UBND XÃ,
PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2023-2025
(Kèm theo Quyết định số 1325/QĐ-UBND ngày 23/6/2023 của UBND tỉnh Quảng Trị)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định
này quy định thang điểm, quy trình, phương pháp đánh giá, chấm điểm để xác định
Chỉ số cải cách hành chính (sau đây viết tắt là CCHC) hàng năm theo các Bộ chỉ
số CCHC các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh (sau đây gọi chung là cấp
tỉnh); UBND huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện);
UBND xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là UBND cấp xã) tại Phụ lục I, II,
III Quy định này.
2. Đối tượng áp dụng: Các cơ
quan cấp tỉnh, UBND cấp huyện và UBND cấp xã (sau đây gọi chung là cơ quan, đơn
vị) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Điều 2.
Nguyên tắc chấm điểm
1. Việc chấm điểm chỉ số CCHC tại
các cơ quan, đơn vị phải được tổ chức định kỳ 2 lần/năm (6 tháng/lần) kèm theo
đầy đủ các tài liệu kiểm chứng để chứng minh kết quả đạt được thể hiện ở số điểm
tự chấm. Kết quả chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị làm cơ sở để đánh giá công
tác thi đua, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm.
2. Đảm bảo tính trung thực,
công khai, khách quan, công bằng; phản ánh kịp thời, đúng tình hình thực tế kết
quả thực hiện công tác CCHC của các cơ quan, đơn vị.
3. Điểm số, Chỉ số CCHC sau
đánh giá được công bố, công khai tại Hội nghị triển khai nhiệm vụ của UBND tỉnh.
Chương II
THANG ĐIỂM, QUY TRÌNH,
PHƯƠNG PHÁP CHẤM ĐIỂM VÀ XẾP LOẠI
Điều 3.
Thang điểm chỉ số CCHC
Bộ chỉ số được chia ra 7 lĩnh vực,
các tiêu chí và tiêu chí thành phần. Từng tiêu chí trong Bộ chỉ số có quy định
số điểm tối đa. Tổng điểm tối đa tất cả các tiêu chí là 100 điểm.
Do tính chất đặc thù, một số cơ
quan, đơn vị không có một số nhiệm vụ (tại một số tiêu chí, tiêu chí thành phần)
trong bộ chỉ số nên tổng số điểm tối đa tất cả các tiêu chí của các cơ quan,
đơn vị này nhỏ hơn tổng điểm tối đa.
Điều 10.
Điểm thưởng và điểm phạt
1. Điểm thưởng là số điểm được
cộng thêm vào tổng điểm thẩm định trước khi xác định chỉ số cải cách hành
chính. Tiêu chí điểm thưởng gồm:
a) Có phương án đơn giản hóa
TTHC được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt, thông qua: 01 điểm;
b) Có từ 10 tin, bài/năm được
biên soạn đăng tải những nội dung về công tác CCHC trên Trang/Cổng thông tin điện
tử của cơ quan, đơn vị hoặc các phương tiện thông tin đại chúng: 01 điểm.
2. Điểm phạt là số điểm phải trừ
đi từ tổng điểm thẩm định trước khi xác định chỉ số cải cách hành chính. Tiêu
chí điểm phạt gồm:
a) Tỷ lệ hồ sơ trễ hạn không thực
hiện xin lỗi/tổng số hồ sơ trễ hạn của đơn vị trên 30%: 01 điểm;
b) Tài liệu kiểm chứng có các
văn bản chèn số (ví dụ: 11a,b,c,…) hoặc trùng số hoặc ngày ban hành trên hệ thống
và ngày văn bản không trùng khớp: 01 điểm.
Điều 4. Quy
trình đánh giá, chấm điểm
1. Đánh giá, chấm điểm chỉ số
CCHC 6 tháng đầu năm
Bước 1: Các cơ quan, đơn vị thực
hiện việc tự đánh giá, chấm điểm trực tiếp trên phần mềm (tại địa chỉ: danhgiahanhchinh.quangtri.gov.vn)
theo Bộ chỉ số CCHC cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
Bước 2: Trên cơ sở thông tin, số
liệu và kết quả theo dõi, thanh tra, kiểm tra, các cơ quan là thành viên Hội đồng
thẩm định thực hiện việc thẩm định, đánh giá, chấm điểm trực tiếp trên phần mềm
về kết quả tự chấm điểm và tài liệu kiểm chứng đối với từng tiêu chí, tiêu chí
thành phần của các cơ quan, đơn vị trên phần mềm đối với lĩnh vực được phân
công phụ trách.
Bước 3: Tổ thư ký tiến hành rà
soát, tổng hợp kết quả thẩm định và xác định chỉ số CCHC 6 tháng đầu năm của
các cơ quan, đơn vị.
Bước 4: Chủ tịch Hội đồng thẩm
định thông báo kết quả đánh giá, chấm điểm chỉ số CCHC 6 tháng đầu năm gửi đến
từng cơ quan, đơn vị.
2. Đánh giá, chấm điểm chỉ số
CCHC năm
Bước 1: Các cơ quan, đơn vị thực
hiện việc tự đánh giá, chấm điểm trực tiếp trên phần mềm (tại địa chỉ:
danhgiahanhchinh.quangtri.gov.vn) theo Bộ chỉ số CCHC cấp tỉnh, cấp huyện, cấp
xã.
Bước 2: Trên cơ sở thông tin, số
liệu và kết quả theo dõi, thanh tra, kiểm tra, các cơ quan là thành viên Hội đồng
thẩm định thực hiện việc thẩm định, đánh giá, chấm điểm trực tiếp trên phần mềm
về kết quả tự chấm điểm và tài liệu kiểm chứng đối với từng tiêu chí, tiêu chí
thành phần của các cơ quan, đơn vị trên phần mềm đối với lĩnh vực được phân
công phụ trách.
Bước 3: Tổ thư ký tiến hành rà
soát, tổng hợp kết quả thẩm định và xác định chỉ số CCHC gửi từng cơ quan, đơn
vị giải trình, bổ sung.
Bước 4: Các cơ quan, đơn vị kiến
nghị, giải trình các nội dung chưa thống nhất với kết quả thẩm định của Hội đồng
thẩm định.
Bước 5: Hội đồng thẩm định xem
xét kiến nghị, giải trình của các cơ quan, đơn vị.
Bước 6: Phê duyệt và công bố kết
quả (thực hiện theo Khoản 4 Điều 5 Quy định này).
Bước 7: Thông báo kết quả chi
tiết đến từng cơ quan, đơn vị.
Điều 5.
Phương pháp đánh giá, chấm điểm
1. Tự đánh giá, chấm điểm
a) Căn cứ vào kết quả thực hiện
công tác CCHC thực tế đạt được và hướng dẫn của Sở Nội vụ, các cơ quan, đơn vị
tự đánh giá các tiêu chí, tiêu chí thành phần trên cơ sở xem xét, đối chiếu với
các tiêu chuẩn hoặc yêu cầu và cách chấm điểm tương ứng với từng tiêu chí, tiêu
chí thành phần được quy định trong các Bộ chỉ CCHC của từng cấp kèm theo đầy đủ
các tài liệu kiểm chứng cho từng tiêu chí, tiêu chí thành phần. Điểm tự chấm
không vượt quá điểm chuẩn quy định.
b) Báo cáo tự đánh giá chỉ số
CCHC của các cơ quan, đơn vị phải do người đứng đầu xem xét, phê duyệt gồm các
nội dung: Tổng số điểm tự chấm; số điểm được trừ vào tổng số điểm tối đa (giải
trình, ghi rõ các tiêu chí, tiêu chí thành phần được trừ); giải trình các nội
dung tự đánh giá đối với các tiêu chí, tiêu chí thành phần không có đầy đủ
thông tin kiểm chứng theo yêu cầu; bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá chỉ số
CCHC (theo biểu mẫu quy định).
c) Trên cơ sở báo cáo đã phê
duyệt, các cơ quan, đơn vị tiến hành nhập dữ liệu kết quả tự đánh giá và các
tài liệu kiểm chứng, nội dung giải trình vào phần mềm quản lý chấm điểm chỉ số
CCHC.
2. Thẩm định kết quả
a) Việc thẩm định điểm tự đánh
giá của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, UBND cấp huyện sẽ do Hội đồng thấm định kết
quả đánh giá, xếp loại CCHC tỉnh (Hội đồng thẩm định cấp tỉnh) xem xét, công nhận
hoặc điều chỉnh phù hợp với kết quả thực tế đạt được.
b) Việc thẩm định điểm tự đánh
giá của các đơn vị UBND cấp xã sẽ được Hội đồng thấm định kết quả đánh giá, xếp
loại CCHC cấp huyện (Hội đồng thẩm định cấp huyện) xem xét, công nhận hoặc điều
chỉnh phù hợp với kết quả thực tế đạt được.
3. Chỉ số và xếp loại chỉ số cải
cách hành chính năm Chỉ số CCHC được xác định bằng tỉ lệ % giữa “Tổng điểm đạt
được” và “Tổng điểm tối đa”.
- Xếp loại tốt: từ 80% trở lên
tổng điểm tối đa
- Xếp loại khá: từ 70% đến dưới
80% tổng điểm tối đa
- Xếp loại trung bình: từ 60% đến
dưới 70% tổng điểm tối đa
- Xếp loại thấp: Điểm đạt được
dưới 60% tổng điểm tối đa
4. Công bố chỉ số cải cách hành
chính
Chỉ số CCHC cấp tỉnh và UBND cấp
huyện hàng năm do Chủ tịch UBND tỉnh công bố.
Chỉ số CCHC UBND cấp xã hàng
năm do Chủ tịch UBND cấp huyện công bố và báo cáo kết quả gửi UBND tỉnh (qua Sở
Nội vụ) chậm nhất ngày 15/01 hàng năm.
Điều 6. Quy
định khác
Các cơ quan, đơn vị đã được
đánh giá, xếp loại nhưng sau đó phát hiện có khuyết điểm hoặc không bảo đảm điều
kiện của mức xếp loại thì hủy bỏ kết quả và xếp loại lại của năm xảy ra khuyết
điểm.
Chương
III
THẨM ĐỊNH, ĐÁNH GIÁ
Điều 7. Hội
đồng thẩm định
1. Hội đồng thẩm định Chỉ số
CCHC cấp tỉnh, cấp huyện do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định thành lập,
thành phần gồm có:
a) Chủ tịch Hội đồng: Giám đốc
Sở Nội vụ.
b) Phó Chủ tịch Hội đồng: Phó
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Phó Giám đốc Sở Nội vụ.
c) Ủy viên kiêm thư ký Hội đồng:
Trưởng Phòng Cải cách hành chính và Văn thư, lưu trữ, Sở Nội vụ.
d) Các ủy viên Hội đồng gồm
Lãnh đạo các cơ quan: Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông
tin và Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng
thẩm định do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC các xã, phường, thị
trấn thuộc quyền quản lý, đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
Điều 8. Tổ
thư ký giúp việc cho Hội đồng thẩm định
1. Tổ thư ký giúp việc cho Hội
đồng thẩm định Chỉ số CCHC cấp tỉnh, cấp huyện do Chủ tịch Hội đồng Hội đồng thẩm
định Chỉ số CCHC cấp tỉnh, cấp huyện Quyết định thành lập, thành phần gồm có:
a) Tổ trưởng: Trưởng Phòng Cải
cách hành chính và Văn thư, lưu trữ, Sở Nội vụ;
b) Tổ phó: Lãnh đạo Phòng Nội
chính, Văn phòng UBND tỉnh;
c) Các thành viên: Lãnh đạo và
chuyên viên các phòng có liên quan của các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội
vụ, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền
thông.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng
thẩm định do Chủ tịch Hội đồng Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC cấp tỉnh, cấp huyện
Quyết định.
2. Chủ tịch Hội đồng thẩm định
Chỉ số CCHC cấp xã Quyết định thành lập, đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế
của địa phương.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9.
Trách nhiệm thực hiện
1. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
a) Chủ trì, phối hợp với Văn
phòng UBND tỉnh và các sở, ban, ngành có liên quan hướng dẫn các sở, ban, ngành
và UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai, thực hiện Bộ Chỉ số CCHC; tham
mưu thành lập, kiện toàn Tổ Thư ký giúp việc và Hội đồng thẩm định chỉ số CCHC
cấp tỉnh.
b) Hàng năm lập dự toán kinh
phí triển khai xác định chỉ số CCHC; cấp tỉnh, UBND cấp huyện.
c) Tập huấn, bồi dưỡng cho đội
ngũ công chức thực hiện công tác CCHC của các sở, ban ngành và UBND các huyện,
thị xã, thành phố về việc theo dõi đánh giá và xác định chỉ số CCHC.
d) Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông và các cơ quan liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến về chỉ số
CCHC của Trung ương (PAR INDEX) và chỉ số cải cách hành chính các cấp của tỉnh.
đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan rà soát nội dung chỉ số CCHC khi có sự thay đổi cơ bản để trình
UBND tỉnh quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế.
2. Trách nhiệm của các cơ quan
chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND huyện, thị xã, thành phố và UBND xã,
phường, thị trấn
a) Tổ chức triển khai, quán triệt
quy định này đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc cơ
quan, đơn vị mình.
b) Các các cơ quan chuyên môn,
cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện và UBND cấp xã tổ chức tự đánh giá, chấm
điểm thực hiện CCHC theo Bộ chỉ số tại cơ quan, đơn vị; tổng hợp báo cáo theo
hướng dẫn của Sở Nội vụ.
c) Căn cứ kết quả đánh giá, xếp
loại chỉ số CCHC, quyết định việc biểu dương, khen thưởng theo thẩm quyền; chấn
chỉnh, xử lý kịp thời các đơn vị, cá nhân không hoàn thành nhiệm vụ hoặc vi phạm
các quy định, chỉ đạo của cấp trên về công tác CCHC.
3. Văn phòng UBND tỉnh, các sở:
Nội vụ, Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư
a) Căn cứ theo chức năng, nhiệm
vụ thực hiện việc theo dõi, thẩm định, đánh giá, chấm điểm đối với từng lĩnh vực
CCHC theo phân công của UBND tỉnh.
b) Cung cấp tài liệu nhằm chứng
minh cho tính xác thực việc tự chấm điểm của các cơ quan, đơn vị; công nhận hoặc
không công nhận điểm tự chấm của các cơ quan, đơn vị.
c) Tổ chức kiểm tra, phúc tra
thực tế tại cơ quan, đơn vị khi cần thiết hoặc theo đề nghị của cơ quan, đơn vị
theo thời gian quy định.
4. UBND cấp huyện: Triển khai,
hướng dẫn, UBND cấp xã tự đánh giá, chấm điểm thực hiện cải cách hành chính
theo Bộ chỉ số; ban hành kế hoạch thực hiện thẩm định; thành lập Hội đồng thẩm
định kết quả tự đánh giá của UBND cấp xã; tổng hợp kết quả thẩm định, công bố kết
quả chỉ số của cấp xã và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ).
Điều 10.
Thời gian thực hiện
1. Đánh giá, chấm điểm chỉ số
CCHC 6 tháng đầu năm
a) Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện: Hoàn thành tự đánh giá chấm điểm chỉ số CCHC báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội
vụ); UBND cấp xã tự đánh giá, chấm điểm chỉ số CCHC báo cáo UBND cấp huyện (qua
Phòng Nội vụ) chậm nhất là ngày 20/6 hàng năm. Số liệu đánh giá được
tính đến 14/6 hàng năm.
b) Các cơ quan thành viên Hội đồng
thẩm định: Thẩm định, đánh giá kết quả trực tiếp trên phần mềm chậm nhất vào
ngày 27/6 hàng năm.
c) Tổ thư ký giúp việc của Hội
đồng thẩm định: Rà soát, hoàn thành tổng hợp kết quả đánh giá, chấm điểm của
các cơ quan, đơn vị chậm nhất vào ngày 02/7 hàng năm.
d) Chủ tịch Hội đồng thẩm định
thông báo kết quả chậm nhất vào ngày 05/7 hàng năm.
2. Đánh giá, chấm điểm chỉ số
CCHC năm
a) Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện: Hoàn thành tự đánh giá chấm điểm chỉ số CCHC báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội
vụ); UBND cấp xã tự đánh giá, chấm điểm chỉ số CCHC báo cáo UBND cấp huyện (qua
Phòng Nội vụ) chậm nhất là ngày 25/11 hàng năm. Số liệu đánh giá thống
kê từ ngày 15/12 của năm trước liền kề đến ngày 15/11 năm đánh giá và cập nhật
bổ sung số liệu (lần 2) đến ngày 14/12 của năm đánh giá (giao Sở Nội vụ hướng dẫn
chi tiết).
b) Các cơ quan thành viên Hội đồng
thẩm định: Thẩm định, đánh giá kết quả trực tiếp trên phần mềm chậm nhất vào
ngày 08/12 hàng năm.
c) Tổ thư ký giúp việc của Hội
đồng thẩm định: Rà soát, hoàn thành tổng hợp kết quả đánh giá, chấm điểm của
các cơ quan, đơn vị chậm nhất vào ngày 18/12 hàng năm.
d) Các cơ quan, đơn vị cung cấp
bổ sung hồ sơ trong vòng 02 ngày sau khi có văn bản yêu cầu, hoàn thành chậm nhất
vào ngày 20/12 hàng năm.
e) Hội đồng thẩm định tổ chức họp
thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả chậm nhất vào ngày 27/12
hàng năm.
g) UBND tỉnh xem xét và ban hành
quyết định kết quả chậm nhất vào ngày 31/12 hàng năm.
Điều 11.
Kinh phí thực hiện
1. Kinh phí triển khai xác định
chỉ số CCHC được đảm bảo bằng ngân sách nhà nước.
2. Việc lập dự toán, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí triển khai xác định chỉ số CCHC theo hướng dẫn của
Sở Tài chính.
Trong quá trình thực hiện nếu
có vướng mắc, khó khăn, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp,
báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC I
BỘ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CÁC
CƠ QUAN CHUYÊN MÔN, CƠ QUAN THUỘC UBND TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày
tháng năm 2023 của UBND tỉnh Quảng Trị)
TC, TCTP
|
LĨNH VỰC/TIÊU CHÍ/TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN
|
ĐIỂM TỐI ĐA
|
ĐIỂM ĐÁNH GIÁ
|
Tài liệu kiểm chứng
|
Ghi chú
|
Cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh tự đánh giá
|
Hội đồng thẩm định đánh giá
|
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU
HÀNH CCHC
|
19.5
|
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch cải cách hành
chính
|
3
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Ban hành đúng thời gian quy
định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành không đúng thời
gian quy định: 0
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Chất lượng kế hoạch ban hành
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt yêu cầu theo hướng dẫn:
0.5
|
|
|
|
|
|
|
Không đạt yêu cầu theo hướng
dẫn: 0
|
|
|
|
|
|
1.1.3
|
Mức độ thực hiện Kế hoạch CCHC
|
2
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa
Trong đó:
a là tổng số nhiệm vụ đề
ra theo kế hoạch
b là số nhiệm vụ đã hoàn
thành
Nếu tỷ lệ b/a <0.7 thì
điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Báo cáo kết quả công tác cải
cách hành chính
|
4
|
|
|
|
|
|
Số báo cáo định kỳ: Tính
theo công thức: Số báo cáo X 0.1đ
|
0.4
|
|
|
|
|
|
Nội dung báo cáo định kỳ:
Tính theo công thức: Số báo cáo đảm bảo nội dung X 0.5đ
|
2
|
|
|
|
|
|
Thời gian báo cáo định kỳ:
Tính theo công thức: Số báo cáo đúng thời gian quy định X 0.25 đ
|
1
|
|
|
|
|
|
BC đột xuất theo yêu cầu của
UBND tỉnh (hoặc UBND tỉnh giao SNV hướng dẫn các cơ quan, đơn vị báo
cáo về CCHC)
|
0.6
|
|
|
|
|
1.3
|
Kiểm tra công tác cải cách
hành chính
|
2.5
|
|
|
|
Chỉ đánh giá theo năm
|
1.3.1
|
Tỷ lệ phòng, ban, đơn vị trực
thuộc được kiểm tra
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 30% số phòng, ban, đơn
vị trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 30% số
phòng, ban, đơn vị: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số phòng, ban,
đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý, kiến nghị xử lý các vấn
đề phát hiện qua kiểm tra
|
2
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a) *2 + (c/a)*1
Trong đó:
a là tổng số vấn đề phải xử
lý.
b là số vấn đề đã hoàn
thành việc xử lý.
c là số vấn đề đã xử lý
nhưng chưa hoàn thành.
Trường hợp a = 0 thì đạt
điểm tối đa.
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
3
|
|
|
|
|
1.4.1
|
Mức độ thực hiện kế hoạch
tuyên truyền CCHC đã ban hành
|
1
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa
Trong đó:
a là tổng số nhiệm vụ đề
ra theo kế hoạch
b là số nhiệm vụ đã hoàn
thành
Nếu tỷ lệ b/a <0.7 hoặc
không ban hành Kế hoạch thì điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Đa dạng trong tuyên truyền
CCHC
|
2
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC
thông qua bài viết hoặc phóng sự trên phương tiện thông tin đại chúng, trang
thông tin điện tử : 1
|
|
|
|
|
|
|
Hình thức khác: 1
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn,
đôn đốc thực hiện CCHC
|
3
|
|
|
|
|
1.5.1
|
Triển khai các văn bản chỉ đạo
của UBND tỉnh về CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
Triển khai đầy đủ, kịp thời
bằng văn bản (Thời gian ban hành theo yêu cầu của văn bản hoặc tối đa không
quá 30 ngày kể từ ngày UBND tỉnh ban hành văn bản): 1
|
|
|
|
|
|
|
Không triển khai đầy đủ, kịp
thời: 0
|
|
|
|
|
|
1.5.2
|
Tổ chức thực hiện đánh giá chỉ
số đã công bố và kết quả khắc phục tồn tại, hạn chế
|
1
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a) *1.0 + (c/a)*0.5
Trong đó:
a là tổng số vấn đề phải
khắc phục.
b là số vấn đề đã hoàn
thành việc khắc phục.
c là số vấn đề đã khắc phục
nhưng chưa hoàn thành.
Trường hợp a = 0 thì đạt điểm
tối đa.
|
|
|
|
|
|
1.5.3
|
Ban hành các văn bản chỉ đạo
hướng dẫn, đôn đốc công tác CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
Từ 05 văn bản trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
Từ 03 văn bản - dưới 05
văn bản: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 03 văn bản: 0
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Đổi mới, sáng tạo trong triển
khai nhiệm vụ cải cách hành chính
|
3
|
|
|
|
|
1.6.1
|
Sáng kiến, giải pháp được Ban
Chỉ đạo CCHC Chính phủ công nhận
|
1
|
|
|
|
|
|
Cứ 01 sáng kiến, giải pháp
mới được tính 0,5 điểm (tối đa không quá 1 điểm)
|
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến, giải
pháp: 0
|
|
|
|
|
|
1.6.2
|
Sáng kiến, giải pháp được cấp
Tỉnh và cấp cơ sở công nhận
|
2
|
|
|
|
|
|
Cứ 01 sáng kiến, giải pháp
mới được tính 0,5 điểm (tối đa không quá 2 điểm)
|
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến, giải
pháp: 0
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Thực hiện cam kết cải thiện,
nâng cao các chỉ số
|
1
|
|
|
|
Chỉ đánh giá theo năm
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa
Trong đó:
a là tổng số nhiệm vụ đã
ký cam kết
b là số nhiệm vụ đã hoàn
thành
Nếu tỷ lệ b/a <0.7 thì
điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
|
2
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
11.5
|
|
|
|
|
2.1
|
Chủ trì soạn thảo trình cơ
quan có thẩm quyền ban hành văn bản QPPL trong năm (theo chương trình XD
VBQPPL trong năm kế hoạch đã được phê duyệt)
|
2
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa
Trong đó:
a là tổng số VBQPPL phải soạn
thảo, trình ban hành
b là số VBQPPL được Soạn
thảo, trình ban hành VBQPPL đúng quy trình theo quy định
Nếu tỷ lệ b/a <0.5 thì
điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Theo dõi thi hành pháp luật
(THPL)
|
4
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Ban hành kế hoạch theo dõi
THPL
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Ban hành Kế hoạch đúng thời
gian quy định: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành Kế hoạch không
đúng thời gian quy định hoặc không ban hành kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Thực hiện các hoạt động về
theo dõi THPL
|
1.5
|
|
|
|
Chỉ đánh giá theo năm
|
|
Tổ chức hoạt động kiểm
tra, điều tra, khảo sát: 1.5
|
|
|
|
|
|
|
Không tổ chức hoạt động kiểm
tra, điều tra, khảo sát: 0
|
|
|
|
|
|
2.2.3
|
Thực hiện công tác báo cáo
theo dõi thi hành pháp luật
|
0.5
|
|
|
|
Chỉ đánh giá theo năm
|
|
Báo cáo đúng nội dung và thời
gian quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đúng nội
dung và không đúng thời gian quy định): 0
|
|
|
|
|
|
2.2.4
|
Xử lý kết quả theo dõi thi
hành pháp luật
|
1.5
|
|
|
|
Chỉ đánh giá theo năm
|
|
Ban hành đầy đủ văn bản xử
lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 1,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành đầy đủ văn
bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Tổ chức triển khai việc thực
hiện VBQPPL; rà soát VBQPPL do HĐND, UBND tỉnh ban hành thuộc phạm vi lĩnh vực
sở, ban, ngành quản lý
|
5.5
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Tổ chức triển khai thực hiện
VBQPPL
|
1.5
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa
Trong đó:
a là tổng số VBQPPL phải
triển khai thực hiện
b là số VBQPPL được triển khai
thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định
Nếu tỷ lệ b/a <0.7 thì
điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Thực hiện kế hoạch rà soát
VBQPPL
|
1.5
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa
Trong đó:
a là tổng số nhiệm vụ đề
ra theo kế hoạch
b là số nhiệm vụ đã hoàn
thành
Nếu tỷ lệ b/a <0.7 hoặc
ban hành kế hoạch không đúng thời gian quy định hoặc không ban hành kế hoạch
thì điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
|
2.3.3
|
Xử lý văn bản QPPL sau rà
soát
|
2
|
|
|
|
Chỉ đánh giá theo năm
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a) *điểm tối đa.
Trong đó:
a là tổng số văn bản cần
phải xử lý hoặc kiến nghị xử lý.
b là số văn bản đã hoàn
thành việc xử lý hoặc kiến nghị xử lý. Trường hợp a = 0 thì đạt điểm tối đa.
|
|
|
|
|
|
2.3.4
|
Công tác báo cáo hàng năm về
kết quả rà soát, hệ thống hóa VBQPPL
|
0.5
|
|
|
|
Chỉ đánh giá theo năm
|
|
Báo cáo đủ số lượng, nội
dung và thời gian theo quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo thiếu số lượng (hoặc
không đúng nội dung hoặc không đúng thời gian theo quy định): 0 điểm
|
|
|
|
|
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH (TTHC)
|
24.0
|
|
|
|
|
3.1
|
Rà soát, đánh giá, công bố
thủ tục hành chính 3 cấp (tỉnh, huyện, xã)
|
2.5
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Rà soát, đánh giá TTHC và xử
lý hoặc kiến nghị xử lý các vấn đề qua rà soát
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Tổ chức rà soát, đánh giá
TTHC và có kiến nghị đề xuất phương án đơn giản hoá được phê duyệt trong quyết
định của UBND tỉnh.
Đạt 20% trên tổng số TTHC
có phát sinh hồ sơ thì đạt 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Không tổ chức thực hiện rà
soát, đánh giá hoặc không có báo cáo: 0
|
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Công bố thủ tục hành chính 3
cấp (tỉnh, huyện, xã)
|
1
|
|
|
|
|
|
Rà soát, trình Chủ tịch
UBND tỉnh công bố TTHC kịp thời, đầy đủ, đúng quy định của cả 3 cấp: 1
|
|
|
|
|
|
|
Rà soát và trình Chủ tịch UBND
tỉnh công bố TTHC: Chậm; chưa đầy đủ theo quy định: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
Không rà soát để trình Chủ
tịch UBND tỉnh công bố khi có TTHC sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc mới ban
hành: 0
|
|
|
|
|
|
3.1.3
|
Thống kê, rà soát, đơn giản
hóa TTHC nội bộ
|
1
|
|
|
|
|
|
Đã thực hiện đầy đủ: 01
|
|
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Trình Chủ tịch UBND tỉnh
phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết
TTHC theo cơ chế một cửa,
một cửa liên thông
|
1
|
|
|
|
|
|
Xây dựng quy trình đầy đủ,
đúng quy định:1
|
|
|
|
|
|
|
Quy trình không đầy đủ,
không đảm bảo chất lượng:0
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Cập nhật, niêm yết, công
khai thủ tục hành chính
|
2
|
|
|
|
|
3.3.1
|
Tỷ lệ niêm yết công khai TTHC
tại nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ 100%: 1
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 100%: 0
|
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Tỷ lệ TTHC được công khai đầy
đủ, đúng quy định trên cổng thông tin điện tử hoặc Trang thông tin điện tử của
sở, ban, ngành
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ 100% TTHC được
công khai: 1
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Tỷ lệ TTHC thực hiện việc
tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận một cửa theo cơ chế một cửa, một cửa liên
thông
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ 100%: 1
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 100%: 0
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC thực hiện
tiếp nhận và trả kết quả qua Hệ thống
Một cửa điện tử
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ 100%: 1
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100%: 0
|
|
|
|
|
|
3.6
|
Kết quả giải quyết hồ sơ
TTHC
|
3
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa
Trong đó:
a là tổng số hồ sơ TTHC đã
giải quyết trong năm
b là số hồ sơ TTHC đã giải
quyết đúng hạn và trước hạn
Nếu tỷ lệ b/a <0.95 thì
điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
|
3.7
|
Thực hiện quy định xin lỗi
người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC
|
2
|
|
|
|
|
3.7.1
|
Thực hiện việc xin lỗi người
dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC
|
1
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ, đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
3.7.2
|
Thực hiện nội dung Quy định
công khai xin lỗi trong giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức trên địa bàn tỉnh
Quảng Trị (ban hành kèm theo Quyết định số 30/2020/QĐ-UBND ngày 08/12/2020 của
UBND tỉnh) gắn với Quy chế làm việc và Quy chế thi đua, khen thưởng của cơ
quan hàng năm
|
1
|
|
|
|
|
|
Có bổ sung và thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
|
Không bổ sung và không thực
hiện: 0
|
|
|
|
|
|
3.8
|
Công tác tiếp nhận, xử lý
phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết
|
1
|
|
|
|
|
|
Không nhận được phản ánh,
kiến nghị nào hoặc 100% các phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử
lý: 1
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90%- dưới 100% các phản
ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% các phản ánh, kiến
nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
3.9
|
Chế độ thông tin báo cáo
TTHC
|
1
|
|
|
|
|
|
Báo cáo đủ số lượng, đúng
nội dung và thời gian theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo thiếu số lượng (hoặc
không đúng nội dung hoặc không đúng thời gian theo quy định) 0
|
|
|
|
|
|
3.10
|
Đánh giá việc giải quyết
TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đánh giá việc giải
quyết TTHC đầy đủ, đúng quy định và số phiếu đánh giá thu về đạt tỷ lệ tối
thiểu theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ,
không đúng quy định, số phiếu đánh giá thu về không đạt tỷ lệ tối thiểu theo
quy định: 0
|
|
|
|
|
|
3.11
|
Số hóa hồ sơ TTHC
|
2
|
|
|
|
|
3.11.1
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết TTHC
được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc
các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử
|
1
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa
Trong đó:
a là tổng số hồ sơ tiếp nhận
b là số hồ sơ thực hiện số
hoá, đính kèm file thực hiện luân chuyển điện tử
Nếu tỷ lệ b/a <tỷ lệ tối
thiểu của quy định thì điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
|
3.11.2
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành
chính có cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử
|
1
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ đạt từ 100% trở
lên:1
Dưới 100% tính điểm theo
công thức: (((b/a)*100)*điểm tối đa)/100
Trong đó:
a là Tổng số hồ sơ của các
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết có quy định trả kết quả giải quyết bằng văn
bản, giấy tờ
b là Tổng số hồ sơ TTHC có
cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử
Nếu tỷ lệ b/a <tỷ lệ tối
thiểu của quy định thì điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
|
3.12
|
Thủ tục hành chính có yêu
cầu nghĩa vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến và tỷ lệ giao dịch
thanh toán trực tuyến đạt được
|
2
|
|
|
|
|
3.12.1
|
Tỷ lệ TTHC có phát sinh giao
dịch thanh toán trực tuyến
|
1
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số TTHC đang triển
khai thanh toán trực tuyến
b là số TTHC có phát sinh
giao dịch thanh toán trực tuyến
|
|
|
|
|
|
3.12.2
|
Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực
tuyến
|
1
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ đạt từ 30% trở lên:
1
Dưới 30% tính điểm theo
công thức: (((b/a)100)*điểm tối đa)/30. Trong đó:
a là tổng số hồ sơ đã giải
quyết của các TTHC thuộc phạm vi đánh giá
b là số hồ sơ có phát sinh
giao dịch thanh toán trực tuyến
Nếu tỷ lệ b/a <0.15 thì
điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
|
3.13
|
Cung cấp dịch vụ công trực
tuyến
|
4.50
|
|
|
|
|
3.13.1
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến
toàn trình
|
1
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:b/a*điểm
tối đa
Trong đó: a là Tổng số dịch
vụ công trực tuyến toàn trình và một phần;b là số lượng dịch vụ công trực tuyến
toàn trình.
Nếu b/a <tỷ lệ tối thiểu
theo quy định thì điểm đánh giá là 0.
|
|
|
|
|
|
3.13.2
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn
trình
|
1
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa.
Trong đó:
a là Tổng số hồ sơ giải
quyết của DVCTT toàn trình (gồm cả trực tuyến và không trực tuyến)
b là số hồ sơ giải quyết
trực tuyến của DVC trực tuyến toàn trình (không sử dụng bản giấy)
|
|
|
|
|
|
3.13.3
|
Tỷ lệ DVCTT triển khai trên Cổng
DVC tỉnh
|
1.0
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa.
Trong đó:
a là Tổng số TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết
b là Tổng số DVCTT toàn
trình và một phần đã đăng ký triển khai trên Cổng DVC tỉnh
Nếu b/a <tỷ lệ tối thiểu
của quy định hiện hành thì điểm đánh giá là 0.
|
|
|
|
|
|
3.13.4
|
Tỷ lệ DVCTT có phát sinh hồ sơ
trực tuyến
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a) *điểm tối đa.
Trong đó:
a là tổng số DVCTT toàn trình
và một phần có phát sinh hồ sơ
b là tổng số DVCTT toàn trình
và một phần có phát sinh hồ sơ trực tuyến
|
|
|
|
|
|
3.13.5
|
Tỷ lệ hồ sơ DVCTT
|
1
|
|
|
|
|
|
Tính theo công thức: (b/a)
*điểm tối đa,
Trong đó:
a là tổng số hồ sơ trực tiếp
và trực tuyến của toàn bộ TTHC;
b là hồ sơ trực tuyến của các
DVCTT toàn trình và một phần;
Nếu b/a < tỷ lệ tối thiểu
theo quy định thì điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
10
|
|
|
|
|
4.1
|
Tuân thủ các quy định của
Trung ương và UBND tỉnh về tổ chức bộ máy
|
4
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Sắp xếp tổ chức bộ máy và ban
hành quy định chức năng, nhiệm vụ của
Sở và tương đương
|
1
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Ban hành quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của phòng, ban, chi cục thuộc Sở và tương đương
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ và đúng quy định:
0.5
|
|
|
|
|
|
|
Chưa đầy đủ hoặc không đúng
quy định: 0
|
|
|
|
|
|
4.1.3
|
Ban hành quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý (trừ
đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập)
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ và đúng quy định:
0.5
|
|
|
|
|
|
|
Chưa đầy đủ hoặc không đúng
quy định: 0
|
|
|
|
|
|
4.1.4
|
Thực hiện quy định về cơ cấu
số lượng lãnh đạo cấp phòng tại các cơ quan hành chính và các đơn vị SNCL thuộc
và trực thuộc
|
1
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định 1
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:0
|
|
|
|
|
|
4.1.5
|
Sắp xếp, tổ chức lại các đơn
vị sự nghiệp công lập theo quy định của Chính phủ (Nghị định số
120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020)
|
1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, đúng quy
định: 1
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện chưa đầy đủ: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện các quy định về
quản lý biên chế
|
3
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Thực hiện quy định về sử dụng
biên chế hành chính
|
1
|
|
|
|
|
|
Sử dụng đúng biên chế hành
chính được giao: 1
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không đúng: 0
|
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định về sử dụng
số lượng người làm việc
|
1
|
|
|
|
|
|
Sử dụng đúng số lượng người
làm việc được giao: 1
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không đúng: 0
|
|
|
|
|
|
4.2.3
|
Tỷ lệ giảm biên chế, số người
làm việc so với năm 2021
|
1
|
|
|
|
|
|
- Đối với giảm biên chế
công chức:
+ Đạt từ 100% trở lên theo
kế hoạch của năm đã được phê duyệt: 0,5 điểm;
+ Đạt dưới 100%: 0 điểm.
- Đối với giảm biên chế sự
nghiệp hưởng lương ngân sách nhà nước:
+ Đạt từ 100% trở lên theo
kế hoạch của năm đã được phê duyệt: 0,5 điểm;
+ Đạt dưới 100%: 0 điểm.
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp quản lý
|
2.5
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện phân cấp quản lý đối
với ngành, lĩnh vực do sở, ngành phụ trách
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ các quy định:
0,5
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ các
quy định: 0
|
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá
định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp
|
1
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp
phát hiện qua kiểm tra
|
1
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
4.4
|
Ban hành quy chế làm việc
của sở, ban, ngành
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Có ban hành và sửa đổi khi
thay đổi : 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0
|
|
|
|
|
|
5
|
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
12.5
|
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu công chức,
viên chức theo vị trí việc làm
|
2
|
|
|
|
|
5.1.1
|
Tỷ lệ phòng, ban, chi cục thuộc
sở, ban, ngành bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
1
|
|
|
|
|
|
- 100% số cơ quan, tổ chức:
1
- Từ 80% - dưới 100% số cơ
quan, tổ chức: 0.50
- Từ 60% - dưới 80% số cơ
quan, tổ chức: 0.25
- Dưới 60% số cơ quan, tổ
chức: 0
|
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp thuộc
sở, ban, ngành bố trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
1
|
|
|
|
|
|
- 100% số cơ quan, tổ chức:
1
- Từ 80% - dưới 100% số
đơn vị, tổ chức: 0.50
- Từ 60% - dưới 80% số đơn
vị, tổ chức: 0.25
- Dưới 60% số đơn vị, tổ
chức: 0.
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Tuyển dụng công chức, viên
chức
|
2
|
|
|
|
|
5.2.1
|
Đăng ký nhu cầu tuyển dụng
công chức khi còn biên chế
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
5.2.2
|
Xây dựng kế hoạch tuyển dụng
viên chức khi còn chỉ tiêu người làm việc
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
5.2.3
|
Tổ chức tuyển dụng viên chức
|
1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện tuyển dụng đúng
quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
Tuyển dụng không đúng quy
định : 0
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Thực hiện quy định về quy
trình bổ nhiệm vị trí lãnh đạo các phòng, ban tương đương
|
1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Mức độ hoàn thành Kế hoạch
đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức (không ban hành KH thì
không có điểm)
|
2
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa
Trong đó:
a là tổng số nhiệm vụ đề
ra theo kế hoạch
b là số nhiệm vụ đã hoàn
thành
Nếu tỷ lệ b/a <0.8 thì điểm
đánh giá là 0
|
|
|
|
|
|
5.5
|
Cập nhật đầy đủ thông tin
CB, CC, VC trên Phần mềm hệ thống thông tin CB, CC, VC của tỉnh
|
2
|
|
|
|
|
|
Cập nhật đầy đủ, chính xác
100%: 2
|
|
|
|
|
|
|
Cập nhật đủ số lượng, đủ nội
dung nhưng đối soát thông tin chưa đúng: 1
|
|
|
|
|
|
|
Cập nhật không đầy đủ: 0
|
|
|
|
|
|
5.6
|
Đánh giá công chức, viên
chức trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao (bằng báo cáo và bằng
phần mềm)
|
2
|
|
|
|
Chỉ đánh giá theo năm
|
|
Ban hành tiêu chí đánh giá
và báo cáo kết quả đánh giá hàng năm theo quy định: 2
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành Bộ tiêu chí
đánh giá, nhưng hàng năm có đánh giá và báo cáo kết quả đánh giá: 1
|
|
|
|
|
|
|
Không báo các kết quả đánh
giá: 0
|
|
|
|
|
|
5.7
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương
hành chính của cán bộ, công chức, viên chức
|
1.5
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có lãnh đạo
cấp Sở và tương đương bị kỷ luật: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm cơ quan và đơn vị
trực thuộc không có lãnh đạo cấp phòng và tương đương bị kỷ luật: 0.5
Nếu có thì tính điểm theo
tỷ lệ số lượng lãnh đạo cấp phòng và tương đương bị kỷ luật so với tổng số
lãnh đạo cấp phòng và tương đương:
- Dưới 3%: 0,25 điểm
- Trên 3%: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm cơ quan và đơn vị
trực thuộc không có công chức, viên chức (không giữ chức vụ lãnh đạo,
quản lý) bị kỷ luật: 0.5
Nếu có thì tính điểm theo
tỷ lệ Số lượng công chức, viên chức (không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý) bị
kỷ luật so với tổng số CBCCVC (không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý) hiện có:
- Dưới 0,5%: 0,25 điểm
- Trên 0,5%: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
6
|
THỰC HIỆN CẢI CÁCH TÀI
CHÍNH CÔNG
|
10.5
|
|
|
|
|
6.1
|
Tổ chức thực hiện công tác
tài chính - ngân sách
|
4
|
|
|
|
|
6.1.1
|
Thực hiện giải ngân kế hoạch
vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước hàng năm
|
2
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa, trong đó:
- a là Tổng số vốn phải giải
ngân theo Kế hoạch;
- b là Số vốn đã thực hiện
giải ngân tính đến thời điểm đánh giá.
|
|
|
|
|
|
6.1.2
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, không có
sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh
giá: 1
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện chưa đầy đủ hoặc
có sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm
đánh giá: 0
|
|
|
|
|
|
6.1.3
|
Thực hiện các kiến nghị
sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách
|
1
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa, trong đó:
- a là tổng số tiền phải nộp
NSNN;
- b là số tiền đã nộp NSNN
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Thực hiện cơ chế tự chủ
tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập (ĐVSNCL) thuộc và trực thuộc
|
3
|
|
|
|
|
6.2.1
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập
tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo
chi thường xuyên
|
1
|
|
|
|
|
|
Có từ 20% ĐVSNCL tự đảm bảo
chi thường xuyên và chi đầu tư, ĐVSNCL tự đảm bảo chi thường xuyên trở lên hoặc
tăng thêm ít nhất 01 ĐVSNCL tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư, ĐVSNCL
tự đảm bảo chi thường xuyên so với năm 2021: 1
|
|
|
|
|
|
|
Có dưới 20% ĐVSNCL tự đảm
bảo chi thường xuyên và chi đầu tư, ĐVSNCL tự đảm bảo chi thường xuyên trở
lên hoặc không tăng thêm so với năm 2021: 0
|
|
|
|
|
|
6.2.2
|
Xây dựng phương án giao quyền
tự chủ của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc
|
1
|
|
|
|
|
|
Đã thực hiện xây dựng
phương án giao quyền tự chủ của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc theo từng
giai đoạn đúng quy định:1
|
|
|
|
|
|
|
Chưa xây dựng phương án giao
quyền tự chủ của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc:0
|
|
|
|
|
|
6.2.3
|
Tỷ lệ giảm chi trực tiếp
ngân sách cho đơn vị sự nghiệp so với năm 2021 (Trường hợp vượt chỉ tiêu giai
đoạn 2015 - 2021 sẽ được tính lũy kế)
|
1
|
|
|
|
Chỉ đánh giá theo năm
|
|
Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên:
1;
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 10% thì điểm
đánh giá được tính theo công thức: (Tỷ lệ % giảm chi trực tiếp NSNN× điểm tối
đa )/10%
|
|
|
|
|
|
6.3
|
Công tác quản lý, sử dụng
tài sản công
|
3.5
|
|
|
|
|
6.3.1
|
Công khai tình hình đầu tư xây
dựng, mua sắm, giao, thuê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
0.5
|
|
|
|
Chỉ đánh giá theo năm
|
|
Đã công khai đầy đủ: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
Đã công khai nhưng chưa đầy
đủ các nội dung hoặc chưa công khai: 0
|
|
|
|
|
|
6.3.2
|
Công khai tình hình sử dụng,
thu hồi, điều chuyển, thanh lý, tiêu hủy và các hình thức xử lý khác đối với
tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
0.5
|
|
|
|
Chỉ đánh giá theo năm
|
|
Đã công khai đầy đủ theo các
nhóm tài sản (Đất thuộc trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp; Nhà, công
trình xây dựng; Xe ô tô): 0,5
|
|
|
|
|
|
|
Có công khai nhưng không đầy
đủ hoặc không công khai: 0
|
|
|
|
|
|
6.3.3
|
Báo cáo tình hình quản lý, sử
dụng tài sản công
|
0.5
|
|
|
|
Chỉ đánh giá theo năm
|
|
Báo cáo đầy đủ, đúng hạn:
0,5
|
|
|
|
|
|
|
Có báo cáo nhưng không
đúng hạn hoặc không thực hiện báo cáo: 0
|
|
|
|
|
|
6.3.4
|
Kiểm kê tài sản hàng năm
|
0.5
|
|
|
|
Chỉ đánh giá theo năm
|
|
Có kiểm tra (Thành lập Hội
đồng; Biên bản kiểm kê đầy đủ, đúng thành phần): 0,5
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện kiểm kê nhưng
không đúng thời hạn, hồ sơ không đảm bảo hoặc không thực hiện kiểm kê: 0
|
|
|
|
|
|
6.3.5
|
Ban hành quy chế quản lý, sử
dụng tài sản công
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Có ban hành: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0
|
|
|
|
|
|
6.3.6
|
Thực hiện quy định về sắp xếp
lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý
|
1
|
|
|
|
|
|
Có báo cáo kê khai và đề
xuất phương án: 1
|
|
|
|
|
|
|
Không có báo cáo kê khai và
không đề xuất phương án: 0
|
|
|
|
|
|
7
|
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ, CHÍNH PHỦ SỐ
|
12
|
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ thông
tin của cơ quan
|
6
|
|
|
|
|
7.1.1
|
Mức độ thực hiện kế hoạch
chuyển đổi số của sở, ban, ngành (không ban hành KH thì không có điểm)
|
1
|
|
|
|
Chỉ đánh giá theo năm
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa
Trong đó:
a là tổng số nhiệm vụ đề
ra theo kế hoạch
b là số nhiệm vụ đã hoàn
thành
Nếu tỷ lệ b/a <0.7 thì
điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Ứng dụng phần mềm hệ thống quản
lý văn bản và hồ sơ công việc; các phần mềm quản lý điều hành do UBND tỉnh
quy định thực hiện
|
1
|
|
|
|
Chỉ đánh giá theo năm
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa
Trong đó:
a là tổng số phần mềm phải
triển khai ứng dụng
b là số phần mềm đã triển
khai ứng dụng đạt yêu cầu
Nếu tỷ lệ b/a <0.8 thì
điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Triển khai xử lý văn bản và hồ
sơ công việc trên môi trường mạng theo đúng quy trình từ khâu tiếp nhận văn bản,
chuyển xử lý, tạo lập hồ sơ, trình qua các cấp thẩm quyền phê duyệt và ký số
văn bản trên Phần mềm QLVB và HSCV (Trừ văn bản mật)
|
2
|
|
|
|
|
|
Đã triển khai đầy đủ: 2
|
|
|
|
|
|
|
Có triển khai nhưng chưa đầy
đủ: 1
|
|
|
|
|
|
|
Chưa triển khai: 0
|
|
|
|
|
|
7.1.4
|
Cập nhật dữ liệu lên Hệ thống
thông tin báo cáo tỉnh Quảng Trị
|
2
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa
Trong đó:
a là tổng số tổng số kỳ phải
cập nhật báo cáo
b là số kỳ đã cập nhật báo
cáo đúng quy định
Nếu tỷ lệ b/a <tỷ lệ tối
thiểu quy định thì điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Thông tin cung cấp trên Cổng/Trang
thông tin điện tử
|
2
|
|
|
|
|
|
Cung cấp thông tin đảm bảo
theo quy định: 2
|
|
|
|
|
|
|
Cung cấp thông tin chưa đảm
bảo theo quy định): 0
|
|
|
|
|
|
7.3
|
Áp dụng chữ ký số
|
3
|
|
|
|
|
7.3.1
|
Thực hiện chữ ký số tại đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa
Trong đó:
a là tổng số văn bản đã
ban hành
b là số văn bản đã ban
hành áp dụng chữ ký số
Nếu tỷ lệ b/a <tỷ lệ tối
thiểu quy định thì điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
|
7.3.2
|
Lãnh đạo đơn vị áp dụng chữ
ký số
|
2
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa
Trong đó:
a là tổng số văn bản áp dụng
chữ ký số đã ban hành
b là số văn bản Lãnh đạo
ký số đã ban hành
Nếu tỷ lệ b/a <tỷ lệ tối
thiểu quy định thì điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
|
7.4
|
Lưu trữ hồ sơ, thủ tục
hành chính điện tử; lưu trữ điện tử hồ sơ công việc
|
1
|
|
|
|
Chỉ đánh giá theo năm
|
|
Đã triển khai thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
|
Chưa triển khai: 0
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
100
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
BỘ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
UBND CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày
tháng năm 2023 của UBND tỉnh Quảng Trị)
TC, TCTP
|
LĨNH VỰC/TIÊU CHÍ/TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN
|
ĐIỂM TỐI ĐA
|
ĐIỂM ĐÁNH GIÁ
|
Tài liệu kiểm chứng
|
Ghi chú
|
UBND cấp huyện tự đánh giá
|
Hội đồng thẩm định đánh giá
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU
HÀNH CCHC
|
19.5
|
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC năm
|
3
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Ban hành đúng thời gian
quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành không đúng thời
gian quy định: 0
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Chất lượng kế hoạch ban hành
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt yêu cầu theo hướng dẫn:
0.5
|
|
|
|
|
|
|
Không đạt yêu cầu theo hướng
dẫn: 0
|
|
|
|
|
|
1.1.3
|
Mức độ thực hiện KH CCHC
|
2
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa
Trong đó:
a là tổng số nhiệm vụ đề
ra theo kế hoạch
b là số nhiệm vụ đã hoàn
thành
Nếu tỷ lệ b/a <0.7 thì
điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Báo cáo kết quả công tác cải
cách hành chính
|
4
|
|
|
|
|
|
Số báo cáo định kỳ: Tính
theo công thức: Số báo cáo X 0.1đ
|
0.4
|
|
|
|
|
|
Nội dung báo cáo định kỳ:
Tính theo công thức: Số báo cáo đảm bảo nội dung X 0.5đ
|
2
|
|
|
|
|
|
Thời gian báo cáo định kỳ:
Tính theo công thức: Số báo cáo đúng thời gian quy định X 0.25 đ
|
1
|
|
|
|
|
|
BC đột xuất theo yêu cầu của
UBND tỉnh (hoặc UBND tỉnh giao SNV hướng dẫn các cơ quan, đơn vị báo
cáo về CCHC)
|
0.6
|
|
|
|
|
1.3
|
Kiểm tra công tác CCHC
|
2.5
|
|
|
|
Chỉ đánh giá theo năm
|
1.3.1
|
Tỷ lệ phòng, ban, UBND cấp xã
trực thuộc được kiểm tra
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 30% số phòng, ban, đơn
vị trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 30% số
phòng, ban, đơn vị: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số phòng, ban,
đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý, kiến nghị xử lý các vấn
đề phát hiện qua kiểm tra
|
2
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a) *2 + (c/a)*1
Trong đó:
a là tổng số vấn đề phải xử
lý.
b là số vấn đề đã hoàn
thành việc xử lý.
c là số vấn đề đã xử lý
nhưng chưa hoàn thành.
Trường hợp a = 0 thì đạt
điểm tối đa.
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
3
|
|
|
|
|
1.4.1
|
Mức độ thực hiện kế hoạch
tuyên truyền CCHC đã ban hành
|
1
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa
Trong đó:
a là tổng số nhiệm vụ đề
ra theo kế hoạch
b là số nhiệm vụ đã hoàn
thành
Nếu tỷ lệ b/a <0.7 hoặc
không ban hành Kế hoạch thì điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Đa dạng trong tuyên truyền
CCHC
|
2
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC
thông qua bài viết, phóng sự trên phương tiện thông tin đại chúng,
trang thông tin điện tử: 1
|
|
|
|
|
|
|
Hình thức khác: 1
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn,
đôn đốc thực hiện CCHC
|
3
|
|
|
|
|
1.5.1
|
Triển khai các văn bản chỉ đạo
của UBND tỉnh về CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
Triển khai đầy đủ, kịp thời
bằng văn bản (Thời gian ban hành theo yêu cầu của văn bản hoặc tối đa không
quá 30 ngày kể từ ngày UBND tỉnh ban hành văn bản): 1
|
|
|
|
|
|
|
Không triển khai đầy đủ, kịp
thời: 0
|
|
|
|
|
|
1.5.2
|
Tổ chức thực hiện đánh giá chỉ
số đã công bố và kết quả khắc phục tồn tại, hạn chế
|
1
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a) *1.0 + (c/a)*0.5
Trong đó:
a là tổng số vấn đề phải
khắc phục.
b là số vấn đề đã hoàn
thành việc khắc phục.
c là số vấn đề đã khắc phục
nhưng chưa hoàn thành.
Trường hợp a = 0 thì đạt điểm
tối đa.
|
|
|
|
|
|
1.5.3
|
Ban hành các văn bản chỉ đạo
hướng dẫn, đôn đốc công tác CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
Từ 05 văn bản trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
Từ 03 văn bản - dưới 05
văn bản: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 03 văn bản: 0
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Đổi mới, sáng tạo trong triển
khai nhiệm vụ cải cách hành chính
|
2
|
|
|
|
|
|
Cứ 01 sáng kiến, giải pháp
mới được tính 0.5 điểm (tối đa không quá 2 điểm)
|
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến, giải
pháp: 0
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Thực hiện cam kết cải
thiện, nâng cao các chỉ số
|
1
|
|
|
|
Chỉ đánh giá theo năm
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa
Trong đó:
a là tổng số nhiệm vụ đã
ký cam kết
b là số nhiệm vụ đã hoàn
thành
Nếu tỷ lệ b/a <0.7 thì
điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
|
1.8
|
Đối thoại của Lãnh đạo
UBND huyện với người dân, doanh nghiệp
|
1
|
|
|
|
|
|
Có từ 02 cuộc đối thoại/diễn
đàn được tổ chức trong năm: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành văn bản chỉ đạo,
giải quyết những kiến nghị, đề xuất của người dân, doanh nghiệp tại các cuộc
đối thoại/diễn đàn: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
Mức độ xử lý đề xuất, kiến
nghị: 0.5
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa
Trong đó:
a là tổng số kiến nghị, đề
xuất phải xử lý
b là số kiến nghị, đề xuất
đã xử lý xong hoặc đã kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý
|
|
|
|
|
|
2
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
10
|
|
|
|
|
2.1.
|
Thực hiện quy trình xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật (đối chiếu với các quy định tại Luật Ban hành
VBQPPL, quy định của Trung ương và của tỉnh).
|
1
|
|
|
|
|
|
100% số VBQPPL ban hành
trong năm được xây dựng đúng quy trình: 1
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số VBQPPL ban
hành trong năm được xây dựng đúng quy trình: 0
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Theo dõi thi hành pháp luật
|
4
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Ban hành kế hoạch theo dõi
THPL
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Ban hành Kế hoạch đúng thời
gian quy định: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành Kế hoạch không
đúng thời gian quy định hoặc không ban hành kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Thực hiện các hoạt động về
theo dõi THPL
|
1.5
|
|
|
|
Chỉ đánh giá theo năm
|
|
Tổ chức hoạt động kiểm
tra, điều tra, khảo sát: 1.5
|
|
|
|
|
|
|
Không tổ chức hoạt động kiểm
tra, điều tra, khảo sát: 0
|
|
|
|
|
|
2.2.3
|
Thực hiện công tác báo cáo
theo dõi thi hành pháp luật
|
0.5
|
|
|
|
Chỉ đánh giá theo năm
|
|
Báo cáo đúng nội dung và
thời gian quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đúng nội dung
và không đúng thời gian quy định: 0
|
|
|
|
|
|
2.2.4
|
Xử lý kết quả theo dõi thi
hành pháp luật
|
1.5
|
|
|
|
Chỉ đánh giá theo năm
|
|
Ban hành đầy đủ văn bản xử
lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 1,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành đầy đủ văn
bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Tổ chức triển khai việc thực
hiện VBQPPL và rà soát VBQPPL do HĐND, UBND cấp huyện ban hành
|
5
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Tổ chức triển khai thực hiện
VBQPPL
|
1.5
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa
Trong đó:
a là tổng số VBQPPL phải
triển khai thực hiện
b là số VBQPPL được triển
khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định
Nếu tỷ lệ b/a <0.7 thì
điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Thực hiện kế hoạch rà soát
VBQPPL
|
1.5
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa
Trong đó:
a là tổng số nhiệm vụ đề
ra theo kế hoạch
b là số nhiệm vụ đã hoàn
thành
Nếu tỷ lệ b/a <0.7 hoặc
ban hành kế hoạch không đúng thời gian quy định hoặc không ban hành kế hoạch
thì điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
|
2.3.3
|
Xử lý văn bản QPPL sau rà
soát
|
1.5
|
|
|
|
Chỉ đánh giá theo năm
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a) *điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số văn bản cần
phải xử lý hoặc kiến nghị xử lý.
b là số văn bản đã hoàn
thành việc xử lý hoặc kiến nghị xử lý. Trường hợp a = 0 thì đạt điểm tối đa.
Nếu tỷ lệ b/a <0.7 thì
điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
|
2.3.4
|
Công tác báo cáo hàng năm về
kết quả rà soát, hệ thống hóa VBQPPL
|
0.5
|
|
|
|
Chỉ đánh giá theo năm
|
|
Báo cáo đủ số lượng, nội
dung và thời gian theo quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo thiếu số lượng (hoặc
không đúng nội dung hoặc không đúng thời gian theo quy định): 0 điểm
|
|
|
|
|
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH (TTHC)
|
21.0
|
|
|
|
|
3.1
|
Rà soát đánh giá, cập nhật,
niêm yết, công khai thủ tục hành chính
|
2.5
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Rà soát, đánh giá TTHC và xử
lý hoặc kiến nghị xử lý các vấn đề qua rà soát
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Tổ chức rà soát, đánh giá
TTHC và có kiến nghị đề xuất phương án đơn giản hoá được phê duyệt trong quyết
định của UBND tỉnh.
Đạt 20% trên tổng số TTHC
có phát sinh hồ sơ thì đạt 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Không tổ chức thực hiện rà
soát, đánh giá hoặc không có báo cáo: 0
|
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Tỷ lệ niêm yết công khai TTHC
tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả đúng theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ 100% số TTHC: 1
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
3.1.3
|
Tỷ lệ TTHC được công khai đầy
đủ, đúng quy định trên cổng thông tin điện tử hoặc Trang thông tin điện tử của
UBND cấp huyện
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ 100% số TTHC: 1
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Tỷ lệ TTHC thực hiện việc
tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa cấp huyện theo cơ chế một cửa,
một cửa liên thông
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ 100%: 1
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 100%: 0
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC thực hiện
tiếp nhận và trả kết quả qua Hệ thống Một cửa điện tử
|
2
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ 100%: 2
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100%: 0
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Kết quả giải quyết hồ sơ
TTHC
|
3
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa
Trong đó:
a là tổng số hồ sơ TTHC đã
giải quyết trong năm
b là số hồ sơ TTHC đã giải
quyết đúng hạn và trước hạn
Nếu tỷ lệ b/a <0.95 thì
điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Thực hiện quy định xin lỗi
người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn
trong giải quyết hồ sơ
TTHC
|
2
|
|
|
|
|
3.5.1
|
Thực hiện việc xin lỗi người
dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC
|
1
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ, đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
3.5.2
|
Thực hiện nội dung Quy định
công khai xin lỗi trong giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức trên địa bàn tỉnh
Quảng Trị (ban hành kèm theo Quyết định số 30/2020/QĐ-UBND ngày 08/12/2020 của
UBND tỉnh) gắn với Quy chế làm việc và Quy chế thi đua, khen thưởng của cơ
quan hàng năm
|
1
|
|
|
|
|
|
Có bổ sung và thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
|
Không bổ sung và không thực
hiện: 0
|
|
|
|
|
|
3.6
|
Công tác tiếp nhận, xử lý
phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết
|
1
|
|
|
|
|
|
Không nhận được phản ánh,
kiến nghị nào hoặc 100% các phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90%- dưới 100% các phản
ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% các phản ánh, kiến
nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
3.7
|
Chế độ thông tin báo cáo
TTHC
|
1
|
|
|
|
|
|
Báo cáo đủ số lượng, đúng
nội dung và thời gian theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo thiếu số lượng (hoặc
không đúng nội dung hoặc không đúng thời gian theo quy định) 0
|
|
|
|
|
|
3.8
|
Ban hành quy chế hoạt động
của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND cấp huyện
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đã ban hành và sửa đổi kịp
thời theo quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành hoặc không
sửa đổi kịp thời : 0
|
|
|
|
|
|
3.9
|
Đánh giá việc giải quyết
TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đánh giá việc giải
quyết TTHC đầy đủ, đúng quy định và số phiếu đánh giá thu về đạt tỷ lệ
tối thiểu theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ,
không đúng quy định, số phiếu đánh giá thu về không đạt tỷ lệ tối thiểu
theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
3.10
|
Số hóa hồ sơ TTHC
|
3
|
|
|
|
|
3.10.1
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết
TTHC được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết
hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử
|
1
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa
Trong đó:
a là tổng số hồ sơ tiếp nhận
b là số hồ sơ thực hiện số
hoá, đính kèm file thực hiện luân chuyển điện tử
Nếu tỷ lệ b/a <tỷ lệ tối
thiểu của quy định hiện hành thì điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
|
3.10.2
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành
chính có cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử
|
1
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ đạt từ 100% trở
lên:1
Dưới 100% tính điểm theo
công thức: (((b/a)*100)*điểm tối đa)/100
Trong đó:
a là Tổng số hồ sơ của các
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết có quy định trả kết quả giải quyết bằng văn
bản, giấy tờ
b là Tổng số hồ sơ TTHC có
cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử
Nếu tỷ lệ b/a <tỷ lệ tối
thiểu của quy định hiện hành thì điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
|
3.10.3
|
Tỷ lệ thực hiện chứng thực bản
sao điện tử từ bản chính
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt 100%: 1
|
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 100%: 0
|
|
|
|
|
|
3.11
|
Thủ tục hành chính có yêu
cầu nghĩa vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến và tỷ lệ giao dịch
thanh toán trực tuyến đạt được
|
2
|
|
|
|
|
3.11.1
|
Tỷ lệ TTHC có phát sinh giao
dịch thanh toán trực tuyến
|
1
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số TTHC đang triển
khai thanh toán trực tuyến
b là số TTHC có phát sinh
giao dịch thanh toán trực tuyến
|
|
|
|
|
|
3.11.2
|
Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực
tuyến
|
1
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ đạt từ 30% trở lên:
1
Dưới 30% tính điểm theo
công thức: (((b/a)100)*điểm tối đa)/30.
Trong đó:
a là tổng số hồ sơ đã giải
quyết của các TTHC thuộc phạm vi đánh giá
b là số hồ sơ có phát sinh
giao dịch thanh toán trực tuyến
Nếu tỷ lệ b/a <0.15 thì
điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
|
3.12
|
Cung cấp dịch vụ công trực
tuyến
|
2
|
|
|
|
|
3.12.1
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn
trình
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa. Trong đó:
a là Tổng số hồ sơ giải
quyết của DVCTT toàn trình (gồm cả trực tuyến và không trực tuyến)
b là số hồ sơ giải quyết
trực tuyến của DVC trực tuyến toàn trình (không sử dụng bản giấy)
- Ưu tiên đối với 2 huyện
Hướng Hóa và Đakrông thì cộng thêm 0,2 điểm, đảm bảo tổng điểm đạt được không
vượt quá điểm tối đa của tiêu chí này
|
|
|
|
|
|
3.12.2
|
Tỷ lệ DVCTT có phát sinh hồ
sơ trực tuyến
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a) *điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số DVCTT toàn trình
và một phần có phát sinh hồ sơ
b là tổng số DVCTT toàn trình
và một phần có phát sinh hồ sơ trực tuyến
|
|
|
|
|
|
3.12.3
|
Tỷ lệ hồ sơ DVC trực tuyến
|
1
|
|
|
|
|
|
Tính theo công thức: (b/a)
*điểm tối đa, Trong đó:
a là tổng số hồ sơ trực tiếp
và trực tuyến của toàn bộ TTHC;
b là hồ sơ trực tuyến của các
DVCTT toàn trình và một phần;
Nếu b/a < tỷ lệ tối thiểu
theo quy định hiện hành thì điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
10.5
|
|
|
|
|
4.1
|
Tuân thủ các quy định của
Trung ương và UBND tỉnh về tổ chức bộ máy
|
4
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Sắp xếp tổ chức bộ máy và ban
hành quy định chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn cấp huyện
|
1
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Ban hành quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý (trừ
đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập)
|
1
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
4.1.3
|
Thực hiện quy định về cơ cấu
số lượng lãnh đạo cấp Phòng, Ban tại các cơ quan hành chính và các đơn vị
SNCL thuộc UBND cấp huyện
|
1
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định 1
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:0
|
|
|
|
|
|
4.1.4
|
Sắp xếp, tổ chức lại các đơn
vị sự nghiệp công lập theo quy định của Chính phủ (Nghị định số
120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020)
|
1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, đúng quy
định: 1
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện chưa đầy đủ: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện các quy định về
quản lý biên chế
|
3.5
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Thực hiện quy định về sử dụng
biên chế hành chính
|
1
|
|
|
|
|
|
Sử dụng đúng biên chế hành
chính được giao: 1
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không đúng: 0
|
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định về sử dụng
số lượng người làm việc
|
1
|
|
|
|
|
|
Sử dụng đúng số lượng người
làm việc được giao: 1
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không đúng: 0
|
|
|
|
|
|
4.2.3
|
Tỷ lệ giảm biên chế công chức,
số người làm việc so với số giao năm 2021
|
1.5
|
|
|
|
|
|
- Đối với giảm biên chế công chức:
+ Đạt từ 100% trở lên theo kế
hoạch của năm đã được phê duyệt: 0,75 điểm;
+ Đạt dưới 100%: 0 điểm.
- Đối với giảm biên chế sự
nghiệp hưởng lương ngân sách nhà nước:
+ Đạt từ 100% trở lên theo kế
hoạch của năm đã được phê duyệt: 0,75 điểm;
+ Đạt dưới 100%: 0 điểm.
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp quản lý
|
2.5
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện phân cấp quản lý đối
với ngành, lĩnh vực thuộc UBND cấp huyện
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ các quy định:
0,5
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ các
quy định: 0
|
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá
định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp
|
1
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp
phát hiện qua kiểm tra
|
1
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
4.4
|
Ban hành quy chế làm việc
của UBND cấp huyện
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Có ban hành và sửa đổi khi
thay đổi nhân sự hoặc nhiệm vụ: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành hoặc không
sửa đổi khi thay đổi nhân sự hoặc nhiệm vụ: 0
|
|
|
|
|
|
5
|
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
15
|
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu công chức,
viên chức theo vị trí việc làm
|
2
|
|
|
|
|
5.1.1
|
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn và
tương đương cấp huyện bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
1
|
|
|
|
|
|
- 100% số cơ quan, tổ chức:
1
- Từ 80% - dưới 100% số cơ
quan, tổ chức: 0.50
- Từ 60% - dưới 80% số cơ
quan, tổ chức: 0.25
- Dưới 60% số cơ quan, tổ
chức: 0
|
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp thuộc
UBND cấp huyện bố trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
1
|
|
|
|
|
|
- 100% số cơ quan, tổ chức:
1
- Từ 80% - dưới 100% số cơ
quan, tổ chức: 0.50
- Từ 60% - dưới 80% số cơ
quan, tổ chức: 0.25
- Dưới 60% số cơ quan, tổ
chức: 0
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Tuyển dụng công chức, viên
chức
|
2
|
|
|
|
|
5.2.1
|
Đăng ký nhu cầu tuyển dụng
công chức khi còn biên chế
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
5.2.2
|
Xây dựng kế hoạch tuyển dụng
viên chức khi còn chỉ tiêu người làm việc
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
5.2.2
|
Tổ chức tuyển dụng viên chức
|
1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện tuyển dụng đúng
quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
Tuyển dụng không đúng quy
định : 0
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Tuyển dụng công chức cấp
xã
|
1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện tuyển dụng đúng
quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
Tuyển dụng không đúng quy
định : 0
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Thực hiện quy trình bổ nhiệm
vị trí lãnh đạo các cơ quan chuyên môn cấp huyện
|
1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
5.5
|
Mức độ hoàn thành Kế hoạch
đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức (không ban hành KH
thì không có điểm)
|
2
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa
Trong đó:
a là tổng số nhiệm vụ đề
ra theo kế hoạch
b là số nhiệm vụ đã hoàn
thành
Nếu tỷ lệ b/a <0.8 thì
điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
|
5.6
|
Cập nhật đầy đủ thông tin
CB, CC, VC trên Phần mềm hệ thống thông tin CB, CC, VC của tỉnh
|
2
|
|
|
|
|
|
Cập nhật đầy đủ, chính xác
100%: 2
|
|
|
|
|
|
|
Cập nhật đủ số lượng, đủ nội
dung nhưng đối soát thông tin chưa đúng: 1
|
|
|
|
|
|
|
Cập nhật không đầy đủ: 0
|
|
|
|
|
|
5.7
|
Đánh giá công chức, viên chức
trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao
|
1.5
|
|
|
|
Chỉ đánh giá theo năm
|
|
Ban hành tiêu chí đánh giá
và báo cáo kết quả đánh giá hàng năm theo quy định: 1.5
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành tiêu chí
đánh giá nhưng có đánh giá và báo cáo kết quả đánh giá hàng năm theo
quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
5.8
|
Cán bộ, công chức cấp xã
|
2
|
|
|
|
|
5.8.1
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức
cấp xã (so với tổng số công chức cấp xã)
|
1
|
|
|
|
|
|
100% công chức đạt chuẩn:
1
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100%: 0
|
|
|
|
|
|
5.8.2
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp
xã (so với tổng số cán bộ cấp xã)
|
1
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa
Trong đó:
a là tổng số cán bộ cấp xã
b là số cán bộ cấp xã đạt
chuẩn quy định
Nếu tỷ lệ b/a <0.9 thì điểm
đánh giá là 0
|
|
|
|
|
|
5.9
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ
cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức
|
1.5
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có lãnh đạo
UBND cấp huyện và tương đương bị kỷ luật: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có lãnh đạo
cấp phòng và tương đương, lãnh đạo UBND cấp xã bị kỷ luật: 0.5
Nếu có thì tính điểm theo
tỷ lệ số lượng lãnh đạo cấp phòng và tương đương bị kỷ luật so với tổng số
lãnh đạo cấp phòng và tương đương:
- Dưới 3%: 0,25 điểm
- Trên 3%: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm cơ quan và đơn vị
trực thuộc không có công chức, viên chức (không giữ chức vụ lãnh đạo,
quản lý) bị kỷ luật: 0.5
Nếu có thì tính điểm theo
tỷ lệ số lượng công chức, viên chức (không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý) bị
kỷ luật so với tổng số CBCCVC (không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý) hiện có:
- Dưới 0,5%: 0,25 điểm
- Trên 0,5%: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
6
|
THỰC HIỆN CẢI CÁCH TÀI
CHÍNH CÔNG
|
11
|
|
|
|
|
6.1
|
Tổ chức thực hiện công tác
tài chính - ngân sách
|
5
|
|
|
|
|
6.1.1
|
Thực hiện giải ngân kế hoạch vốn
đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước hàng năm
|
2
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa, trong đó:
- a là Tổng số vốn phải giải
ngân theo Kế hoạch;
- b là Số vốn đã thực hiện
giải ngân tính đến thời điểm đánh giá.
|
|
|
|
|
|
6.1.2
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, không có
sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong
năm đánh giá: 1
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện chưa đầy đủ hoặc
có sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện
trong năm đánh giá: 0
|
|
|
|
|
|
6.1.3
|
Thực hiện các kiến nghị sau
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách
|
1
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa, trong đó:
- a là tổng số tiền phải nộp
NSNN;
- b là số tiền đã nộp NSNN
|
|
|
|
|
|
6.1.4
|
Thực hiện thu ngân sách hàng
năm của huyện, thành phố, thị xã theo kế hoạch được tỉnh giao (trừ thu tiền sử
dụng đất)
|
1
|
|
|
|
|
|
- Tăng hơn so với kế hoạch/chỉ
tiêu được giao từ 10% trở lên: 1
- Tăng hơn so với kế hoạch/chỉ
tiêu được giao từ 5%-dưới 10%: 0,75
- Hoàn thành kế hoạch/chỉ
tiêu được giao: 0,5
- Không hoàn thành kế hoạch/chỉ
tiêu được giao: 0
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Tỷ lệ đóng góp vào thu ngân
sách huyện của khu vực doanh nghiệp
|
0.5
|
|
|
|
Chỉ đánh giá theo năm
|
|
Tăng so với năm trước liền kề:
0.5
|
|
|
|
|
|
|
Không tăng so với năm trước
liền kề: 0
|
|
|
|
|
|
6.3
|
Đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc tự chủ về chi thường xuyên
|
2
|
|
|
|
|
6.3.1
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập
tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo
chi thường xuyên
|
1
|
|
|
|
|
|
Có từ 20% ĐVSNCL tự đảm bảo
chi thường xuyên và chi đầu tư, ĐVSNCL tự đảm bảo chi thường xuyên trở lên hoặc
tăng thêm ít nhất 01 ĐVSNCL tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư,
ĐVSNCL tự đảm bảo chi thường xuyên so với năm 2021: 1
|
|
|
|
|
|
|
Có dưới 20% ĐVSNCL tự đảm
bảo chi thường xuyên và chi đầu tư, ĐVSNCL tự đảm bảo chi thường xuyên trở
lên hoặc không tăng thêm so với năm 2021: 0
|
|
|
|
|
|
6.3.2
|
Xây dựng phương án giao quyền
tự chủ của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc
|
1
|
|
|
|
|
|
Đã thực hiện xây dựng
phương án giao quyền tự chủ của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc theo từng
giai đoạn đúng quy định:1
|
|
|
|
|
|
|
Chưa xây dựng phương án
giao quyền tự chủ của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc:0
|
|
|
|
|
|
6.4
|
Công tác quản lý, sử dụng
tài sản công:
|
3.5
|
|
|
|
|
6.4.1
|
Công khai tình hình đầu tư xây
dựng, mua sắm, giao, thuê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm
quyền quản lý
|
0.5
|
|
|
|
Chỉ đánh giá theo năm
|
|
Đã công khai: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
Đã công khai nhưng chưa đầy
đủ các nội dung hoặc chưa công khai: 0
|
|
|
|
|
|
6.4.2
|
Công khai tình hình sử dụng,
thu hồi, điều chuyển, thanh lý, tiêu hủy và các hình thức xử lý khác đối với
tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý
|
0.5
|
|
|
|
Chỉ đánh giá theo năm
|
|
Đã công khai đầy đủ theo
các nhóm tài sản (Đất thuộc trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp; Nhà,
công trình xây dựng; Xe ô tô): 0,5
|
|
|
|
|
|
|
Có công khai nhưng không đầy
đủ hoặc không công khai: 0
|
|
|
|
|
|
6.4.3
|
Báo cáo tình hình quản lý, sử
dụng tài sản công
|
0.5
|
|
|
|
Chỉ đánh giá theo năm
|
|
Báo cáo đầy đủ, đúng hạn:
0,5
|
|
|
|
|
|
|
Có báo cáo nhưng không
đúng hạn hoặc không thực hiện báo cáo: 0
|
|
|
|
|
|
6.4.4
|
Kiểm kê tài sản hàng năm
|
0.5
|
|
|
|
Chỉ đánh giá theo năm
|
|
Có kiểm kê (Thành lập Hội
đồng; Biên bản kiểm kê đầy đủ, đúng thành phần): 0,5
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện kiểm kê nhưng
không đúng thời hạn, hồ sơ không đảm bảo hoặc không thực hiện kiểm kê:
0
|
|
|
|
|
|
6.4.5
|
Ban hành quy chế quản lý, sử
dụng tài sản công
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Có ban hành: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0
|
|
|
|
|
|
6.4.6
|
Thực hiện quy định về sắp xếp
lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền
quản lý
|
1
|
|
|
|
|
|
Có báo cáo kê khai và đề
xuất phương án: 1
|
|
|
|
|
|
|
Không có báo cáo kê khai
và không đề xuất phương án: 0
|
|
|
|
|
|
7
|
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ, CHÍNH PHỦ SỐ
|
13
|
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ thông
tin của UBND cấp huyện
|
7
|
|
|
|
|
7.1.1
|
Mức độ thực hiện kế hoạch
chuyển đổi số của sở, ban, ngành ( không ban hành KH thì không có
điểm)
|
1
|
|
|
|
Chỉ đánh giá theo năm
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa
Trong đó:
a là tổng số nhiệm vụ đề
ra theo kế hoạch
b là số nhiệm vụ đã hoàn
thành
Nếu tỷ lệ b/a <0.7 thì
điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Tỷ lệ các cơ quan chuyên môn cấp
huyện triển khai ứng dụng phần mềm quản lý, điều hành do UBND tỉnh quy định
áp dụng
|
1
|
|
|
|
Chỉ đánh giá theo năm
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa
Trong đó:
a là tổng số phần mềm phải
triển khai ứng dụng
b là số phần mềm đã triển
khai ứng dụng đạt yêu cầu
Nếu tỷ lệ b/a <tỷ lệ tối
thiểu quy định thì điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Tỷ lệ các đơn vị hành chính cấp
xã triển khai ứng dụng các phần mềm quản lý, điều hành do UBND tỉnh quy định
áp dụng
|
1
|
|
|
|
Chỉ đánh giá theo năm
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa
Trong đó:
a là tổng số xã thuộc UBND
cấp huyện
b là số xã đã triển khai ứng
dụng đạt yêu cầu
Nếu tỷ lệ b/a <tỷ lệ tối
thiểu quy định thì điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
|
7.1.4
|
Triển khai xử lý văn bản và hồ
sơ công việc trên môi trường mạng theo đúng quy trình từ khâu tiếp nhận văn bản,
chuyển xử lý, tạo lập hồ sơ, trình qua các cấp thẩm quyền phê duyệt và ký số
văn bản trên Phần mềm QLVB và HSCV (Trừ văn bản mật)
|
2
|
|
|
|
|
|
Đã triển khai đầy đủ: 2
|
|
|
|
|
|
|
Có triển khai nhưng chưa đầy
đủ: 1
|
|
|
|
|
|
|
Chưa triển khai: 0
|
|
|
|
|
|
7.1.5
|
Cập nhật dữ liệu lên Hệ thống
thông tin báo cáo tỉnh Quảng Trị
|
2
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa
Trong đó:
a là tổng số tổng số kỳ phải
cập nhật báo cáo
b là số kỳ đã cập nhật báo
cáo đúng quy định
Nếu tỷ lệ b/a <tỷ lệ tối
thiểu quy định thì điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Thông tin cung cấp trên Cổng/Trang
thông tin điện tử
|
2
|
|
|
|
|
|
Cung cấp thông tin đảm bảo
theo quy định: 2
|
|
|
|
|
|
|
Cung cấp thông tin chưa đảm
bảo theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
7.3
|
Áp dụng chữ ký số theo quy
định
|
3
|
|
|
|
|
7.3.1
|
UBND cấp huyện áp dụng chữ ký
số
|
1
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa
Trong đó:
a là tổng số văn bản đã
ban hành
b là số văn bản đã ban
hành áp dụng chữ ký số
Nếu tỷ lệ b/a <tỷ lệ tối
thiểu quy định thì điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
|
7.3.2
|
Lãnh đạo đơn vị áp dụng chữ
ký số
|
2
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa
Trong đó:
a là tổng số văn bản áp dụng
chữ ký số đã ban hành
b là số văn bản Lãnh đạo
ký số đã ban hành
Nếu tỷ lệ b/a <tỷ lệ tối
thiểu quy định thì điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
|
7.4
|
Lưu trữ hồ sơ, thủ tục
hành chính điện tử; lưu trữ điện tử hồ sơ công việc
|
1
|
|
|
|
Chỉ đánh giá theo năm
|
|
Đã triển khai thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
|
Chưa triển khai: 0
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
100.00
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC III
BỘ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
UBND CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày
tháng năm 2023 của UBND tỉnh Quảng Trị)
TC, TCTP
|
LĨNH VỰC/TIÊU CHÍ/TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN
|
ĐIỂM TỐI ĐA
|
ĐIỂM ĐÁNH GIÁ
|
Tài liệu kiểm chứng
|
Ghi chú
|
UBND cấp xã tự đánh giá
|
Hội đồng thẩm định đánh giá
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU
HÀNH CCHC
|
21
|
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC năm
|
4
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
Ban hành đúng thời gian
quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành không đúng thời
gian quy định: 0
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Chất lượng kế hoạch ban hành
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt yêu cầu theo hướng dẫn:
1
|
|
|
|
|
|
|
Không đạt yêu cầu theo hướng
dẫn: 0
|
|
|
|
|
|
1.1.3
|
Mức độ thực hiện kế hoạch
CCHC
|
2
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa
Trong đó:
a là tổng số nhiệm vụ đề
ra theo kế hoạch
b là số nhiệm vụ đã hoàn
thành
Nếu tỷ lệ b/a <0.7 thì điểm
đánh giá là 0
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Báo cáo CCHC
|
4
|
|
|
|
|
|
Số báo cáo định kỳ: Tính
theo công thức: Số báo cáo X 0.2đ
|
0.8
|
|
|
|
|
|
Nội dung báo cáo định kỳ:
Tính theo công thức: Số báo cáo đảm bảo nội dung X 0.5đ
|
2
|
|
|
|
|
|
Thời gian báo cáo định kỳ:
Tính theo công thức: Số báo cáo đúng thời gian quy định X 0.2đ
|
0.8
|
|
|
|
|
|
BC đột xuất theo yêu cầu của
UBND hoặc hướng dẫn của SNV: Đủ số lượng và đảm bảo yêu cầu về nội
dung: 0.4
|
0.4
|
|
|
|
|
1.3
|
Kiểm tra, giám sát công
tác CCHC
|
2
|
|
|
|
Chỉ đánh giá theo năm
|
|
Tổ chức kiểm tra của (Đảng
ủy hoặc HĐND hoặc UBND cấp xã): 1
|
|
|
|
|
|
|
Mặt trận, đoàn thể giám
sát: 1
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
3
|
|
|
|
|
1.4.1
|
Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên
truyền CCHC đã ban hành
|
1
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa
Trong đó:
a là tổng số nhiệm vụ đề
ra theo kế hoạch
b là số nhiệm vụ đã hoàn
thành
Nếu tỷ lệ b/a <0.7 hoặc
không ban hành Kế hoạch thì điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Mức độ đa dạng trong tuyên
truyền CCHC
|
2
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC
thông qua bài viết, phóng sự trên phương tiện thông tin đại chúng,
trang thông tin điện tử: 1
|
|
|
|
|
|
|
Hình thức khác: 1
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Sự năng động trong chỉ đạo,
điều hành CCHC
|
6
|
|
|
|
|
1.5.1
|
Thực hiện các nhiệm vụ được
UBND huyện, Chủ tịch UBND huyện giao
|
2
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành đúng tiến độ
100% số nhiệm vụ được giao: 2
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành đúng tiến độ
100% số nhiệm vụ được giao nhưng có nhiệm vụ hoàn thành muộn tiến độ
được giao: 1
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 100% số
nhiệm vụ được giao: 0
|
|
|
|
|
|
1.5.2
|
Trách nhiệm trong công tác cải
cách hành chính trong lãnh đạo cấp xã
|
1
|
|
|
|
|
|
Có phân công lãnh đạo xã
phụ trách: 1
|
|
|
|
|
|
|
Không phân công lãnh đạo
phụ trách: 0
|
|
|
|
|
|
1.5.3
|
Tổ chức thực hiện đánh giá chỉ
số đã công bố và kết quả khắc phục tồn tại, hạn chế
|
1
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a) *1.0 + (c/a)*0.5
Trong đó:
a là tổng số vấn đề phải
khắc phục.
b là số vấn đề đã hoàn
thành việc khắc phục.
c là số vấn đề đã khắc phục
nhưng chưa hoàn thành.
Trường hợp a = 0 thì đạt
điểm tối đa.
|
|
|
|
|
|
1.5.4
|
Sáng kiến trong triển khai
công tác CCHC (là những giải pháp, biện pháp, mô hình, đề án, cách làm mới
được áp dụng và đem lại hiệu quả trong thực hiện CCHC trong năm của xã, phường,
thị trấn )
|
2
|
|
|
|
|
|
Cứ 01 sáng kiến được tính
0.5 điểm (tối đa không quá 2 điểm)
|
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến: 0
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Thực hiện cam kết cải thiện,
nâng cao các chỉ số
|
1
|
|
|
|
Chỉ đánh giá theo năm
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa
Trong đó:
a là tổng số nhiệm vụ đã
ký cam kết
b là số nhiệm vụ đã hoàn
thành
Nếu tỷ lệ b/a <0.7 thì
điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Đối thoại của Lãnh đạo
UBND xã với người dân, doanh nghiệp
|
1
|
|
|
|
|
|
Có từ 02 cuộc đối thoại/diễn
đàn được tổ chức trong năm: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành văn bản chỉ đạo,
giải quyết những kiến nghị, đề xuất của người dân, doanh nghiệp tại
các cuộc đối thoại/diễn đàn: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
Mức độ xử lý đề xuất, kiến
nghị: 0.5
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa
Trong đó:
a là tổng số kiến nghị, đề
xuất phải xử lý
b là số kiến nghị, đề xuất
đã xử lý xong hoặc đã kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý
|
|
|
|
|
|
2
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
12
|
|
|
|
|
2.1
|
Thực hiện quy trình xây dựng
VBQPPL
|
1
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định 0
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Thực hiện rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật
|
4
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Thực hiện kế hoạch rà soát
VBQPPL
|
2
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa
Trong đó:
a là tổng số nhiệm vụ đề
ra theo kế hoạch
b là số nhiệm vụ đã hoàn
thành
Nếu tỷ lệ b/a <0.7 hoặc
ban hành kế hoạch không đúng thời gian quy định hoặc không ban hành kế hoạch
thì điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Xử lý văn bản QPPL sau rà
soát
|
2
|
|
|
|
Chỉ đánh giá theo năm
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a) *điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số văn bản cần
phải xử lý hoặc kiến nghị xử lý.
b là số văn bản đã hoàn
thành việc xử lý hoặc kiến nghị xử lý.
Trường hợp a = 0 thì đạt
điểm tối đa.
Nếu tỷ lệ b/a <0.7 thì
điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Tổ chức triển khai văn bản
QPPL của cấp trên tại cấp xã
|
2
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm
tối đa
Trong đó:
a là tổng số VBQPPL phải
triển khai thực hiện
b là số VBQPPL được triển
khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định
Nếu tỷ lệ b/a <0.7 thì
điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Theo dõi thi hành pháp luật
|
5
|
|
|
|
|
2.4.1
|
Ban hành kế hoạch theo dõi
THPL
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Có ban hành Kế hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
2.4.2
|
Thực hiện các hoạt động về
theo dõi THPL
|
1.5
|
|
|
|
Chỉ đánh giá theo năm
|
|
Tổ chức hoạt động kiểm tra,
điều tra, khảo sát: 1.5
|
|
|
|
|
|
|
Không tổ chức hoạt động kiểm
tra, điều tra, khảo sát: 0
|
|
|
|
|
|
2.4.3
|
Thực hiện công tác báo cáo
theo dõi thi hành pháp luật (theo quy định của Sở Tư pháp và Phòng
Tư pháp)
|
1
|
|
|
|
Chỉ đánh giá theo năm
|
|
Báo cáo đúng nội dung và
thời gian quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đúng nội
dung và không đúng thời gian quy định: 0
|
|
|
|
|
|
2.4.4
|
Xử lý kết quả theo dõi thi
hành pháp luật
|
2
|
|
|
|
Chỉ đánh giá theo năm
|
|
Ban hành đầy đủ văn bản xử
lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 2 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành đầy đủ văn
bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0
|
|
|
|
|
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH, THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA
|
25.0
|
|
|
|
|
3.1
|
Cập nhật, niêm yết, công
khai thủ tục hành chính
|
3
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Tỷ lệ niêm yết công khai TTHC
tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo quy định
|
2
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ 100% số TTHC: 2
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Tỷ lệ TTHC được công khai đầy
đủ, đúng quy định trên cổng thông tin điện tử hoặc Trang thông tin điện tử của
UBND cấp xã
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ 100% số TTHC: 1
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp
nhận, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa theo cơ chế một cửa, một cửa
liên thông
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt 100%: 1
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% : 0
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC thực hiện
tiếp nhận và trả kết quả qua Hệ thống Một cửa điện tử
|
2
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ 100%: 1
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100%: 0
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Kết quả giải quyết hồ sơ
TTHC
|
3
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa
Trong đó:
a là tổng số hồ sơ TTHC đã
giải quyết trong năm
b là số hồ sơ TTHC đã giải
quyết đúng hạn và trước hạn
Nếu tỷ lệ b/a <0.95 thì
điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Thực hiện quy định xin lỗi
người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC
|
2
|
|
|
|
|
3.5.1
|
Thực hiện việc xin lỗi người
dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC
|
1
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ, đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
3.5.2
|
Thực hiện nội dung Quy định
công khai xin lỗi trong giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức trên địa bàn tỉnh
Quảng Trị (ban hành kèm theo Quyết định số 30/2020/QĐ-UBND ngày 08/12/2020 của
UBND tỉnh) gắn với Quy chế làm việc và Quy chế thi đua, khen thưởng của cơ
quan hàng năm
|
1
|
|
|
|
|
|
Có bổ sung và thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
|
Không bổ sung và không thực
hiện: 0
|
|
|
|
|
|
3.6
|
Công tác tiếp nhận, xử lý
phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết
|
1
|
|
|
|
|
|
Không nhận được phản ánh,
kiến nghị nào hoặc 100% các phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90%- dưới 100% các phản
ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% các phản ánh, kiến
nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
3.7
|
Chế độ thông tin báo cáo
TTHC
|
2
|
|
|
|
|
|
Báo cáo đủ số lượng, đúng nội
dung và thời gian theo quy định: 2
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo thiếu số lượng (hoặc
không đúng nội dung hoặc không đúng thời gian theo quy định) 0
|
|
|
|
|
|
3.8
|
Ban hành quy chế hoạt động
của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND cấp xã
|
1
|
|
|
|
|
|
Đã ban hành và sửa đổi kịp
thời theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành hoặc không
sửa đổi kịp thời : 0
|
|
|
|
|
|
3.9
|
Bố trí địa điểm, trang thiết
bị cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
1
|
|
|
|
|
|
Bố trí đảm bảo 100% quy định:
1
|
|
|
|
|
|
|
Không đảm bảo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
3.10
|
Đánh giá việc giải quyết
TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đánh giá việc giải
quyết TTHC đầy đủ, đúng quy định và số phiếu đánh giá thu về đạt tỷ lệ
tối thiểu theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ,
không đúng quy định, số phiếu đánh giá thu về không đạt tỷ lệ tối thiểu
theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
3.11
|
Số hóa hồ sơ TTHC
|
3
|
|
|
|
|
3.11.1
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết TTHC
được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc
các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử
|
1
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa
Trong đó:
a là tổng số hồ sơ tiếp nhận
b là số hồ sơ thực hiện số
hoá, đính kèm file thực hiện luân chuyển điện tử
Nếu tỷ lệ b/a <tỷ lệ tối
thiểu của quy định hiện hành thì điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
|
3.11.2
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành
chính có cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử
|
1
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ đạt từ 100% trở
lên:1
Dưới 100% tính điểm theo
công thức: (((b/a)*100)*điểm tối đa)/100
Trong đó:
a là Tổng số hồ sơ của các
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết có quy định trả kết quả giải quyết bằng văn
bản, giấy tờ
b là Tổng số hồ sơ TTHC có
cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử
Nếu tỷ lệ b/a <tỷ lệ tối
thiểu của quy định hiện hành thì điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
|
3.11.3
|
Tỷ lệ thực hiện chứng thực bản
sao điện tử từ bản chính
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt 100%: 1
|
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 100%: 0
|
|
|
|
|
|
3.12
|
Thủ tục hành chính có yêu
cầu nghĩa vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến và tỷ lệ giao dịch
thanh toán trực tuyến đạt được
|
2
|
|
|
|
|
3.12.1
|
Tỷ lệ TTHC được triển khai
thanh toán trực tuyến
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa
Trong đó:
a là tổng số TTHC có yêu cầu
nghĩa vụ tài chính
b là số TTHC có yêu cầu
nghĩa vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến
|
|
|
|
|
|
3.12.1
|
Tỷ lệ TTHC có phát sinh giao
dịch thanh toán trực tuyến
|
1
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa.
Trong đó:
a là tổng số TTHC đang triển
khai thanh toán trực tuyến
b là số TTHC có phát sinh
giao dịch thanh toán trực tuyến
|
|
|
|
|
|
3.12.2
|
Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực
tuyến
|
1
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ đạt từ 30% trở lên:
0.5
Dưới 30% tính điểm theo
công thức: (((b/a)*100)*điểm tối đa)/30. Trong đó:
a là tổng số hồ sơ đã giải
quyết của các TTHC thuộc phạm vi đánh giá
b là số hồ sơ có phát sinh
giao dịch thanh toán trực tuyến
Nếu tỷ lệ b/a <0.15 thì
điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
|
3.13
|
Cung cấp dịch vụ công trực
tuyến
|
3.0
|
|
|
|
|
3.13.1
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn
trình
|
1
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa.
Trong đó:
a là Tổng số hồ sơ giải quyết
của DVCTT toàn trình (gồm cả trực tuyến và không trực tuyến)
b là số hồ sơ giải quyết
trực tuyến của DVC trực tuyến toàn trình (không sử dụng bản giấy)
|
|
|
|
|
|
3.13.2
|
Tỷ lệ DVCTT có phát sinh hồ
sơ trực tuyến
|
1
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a) *điểm tối đa.
Trong đó:
a là tổng số DVCTT toàn trình
và một phần có phát sinh hồ sơ
b là tổng số DVCTT toàn trình
và một phần có phát sinh hồ sơ trực tuyến
|
|
|
|
|
|
3.13.3
|
Tỷ lệ hồ sơ DVCTT
|
1
|
|
|
|
|
|
Tính theo công thức: (b/a)
*điểm tối đa,
Trong đó:
a là tổng số hồ sơ trực tiếp
và trực tuyến của toàn bộ TTHC;
b là hồ sơ trực tuyến của các
DVCTT toàn trình và một phần;
Nếu b/a < tỷ lệ tối thiểu
theo quy định hiện hành thì điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
7
|
|
|
|
|
4.1
|
Sắp xếp tổ chức bộ máy,
Ban hành Quy chế làm việc của UBND cấp xã
|
2
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 2
|
|
|
|
|
|
|
Chưa đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Phân công nhiệm vụ phù hợp
với trình độ chuyên môn cho từng cán bộ cấp xã
|
2
|
|
|
|
|
|
Phù hợp: 2
|
|
|
|
|
|
|
Không phù hợp: 0
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Phân công nhiệm vụ phù hợp
với trình độ chuyên môn cho từng công chức cấp xã
|
2
|
|
|
|
|
|
Phù hợp: 2
|
|
|
|
|
|
|
Không phù hợp: 0
|
|
|
|
|
|
4.4
|
Thực hiện phân cấp quản lý
do UBND cấp huyện ban hành
|
1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ các quy định
1
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ các
quy định: 0
|
|
|
|
|
|
5
|
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
12
|
|
|
|
|
5.1.
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức đạt
chuẩn theo quy định
|
4
|
|
|
|
|
5.1.1
|
Tỷ lệ cán bộ đạt chuẩn
|
2
|
|
|
|
|
|
100% đạt chuẩn: 2
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90- dưới 100%: 1
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90%: 0
|
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ công chức đạt chuẩn
|
2
|
|
|
|
|
|
100% đạt chuẩn: 2
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100%: 0
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ
cương của cán bộ công chức cấp xã
|
2
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có lãnh đạo
UBND cấp xã bị kỷ luật: 1
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có cán bộ,
công chức bị kỷ luật: 1
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức
tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng do cấp huyện tổ chức
|
3
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm
tối đa.
Trong đó:
a là tổng số lượng cán bộ,
công chức được giao cử tham dự
b là số cán bộ, công chức
đơn vị cử tham dự
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Đổi mới công tác quản lý
cán bộ, công chức
|
3
|
|
|
|
|
5.4.1
|
Cập nhật đầy đủ thông tin cán
bộ, công chức, trên hệ thống thông tin cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh
|
2
|
|
|
|
|
|
Cập nhật đầy đủ, chính xác
100%: 2
|
|
|
|
|
|
|
Cập nhật đủ số lượng, đủ nội
dung nhưng đối soát thông tin chưa đúng: 1
|
|
|
|
|
|
|
Cập nhật không đầy đủ: 0
|
|
|
|
|
|
5.4.2
|
Đánh giá cán bộ, công chức
trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao
|
1
|
|
|
|
Chỉ đánh giá theo năm
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
10
|
|
|
|
|
6.1
|
Xây dựng và cập nhật quy
chế chi tiêu nội bộ, quy chế quản lý và sử dụng tài sản công
|
1
|
|
|
|
|
|
Có triển khai xây dựng
và cập nhật sửa đổi, bổ sung quy chế kịp thời theo quy định (chính
sách tiền lương, phụ cấp, hội nghị, công tác phí trong nước, chi
đón, tiếp khách…): 1
|
|
|
|
|
|
|
Có xây dựng các quy
chế trên nhưng không sửa đổi, bổ sung kịp thời theo quy định:
0.5
|
|
|
|
|
|
|
Cơ quan không xây dựng các
quy chế trên: 0
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Công khai và minh bạch
trong quản lý, sử dụng tài sản công theo quy định
|
2
|
|
|
|
|
|
Có công khai đầy đủ,
kịp thời trong việc quản lý, sử dụng tài sản công: 2
|
|
|
|
|
|
|
Không công khai kịp thời
hoặc không minh bạch trong quản lý và sử dụng tài sản công: 0
|
|
|
|
|
|
6.3
|
Kết quả của việc thực hiện
tự chủ về tài chính tại UBND cấp xã
|
1
|
|
|
|
|
|
Có tiết kiệm tăng thu nhập:
1
|
|
|
|
|
|
|
Không có tiết kiệm tăng
thu nhập: 0
|
|
|
|
|
|
6.4
|
Thực hiện giải ngân vốn đầu
tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước
hàng năm
|
2
|
|
|
|
|
|
Thực hiện giải ngân vốn đầu
tư phát triển nguồn NSNN hàng năm, tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa, trong
đó:
- a là Tổng số vốn phải giải
ngân theo Kế hoạch;
- b là Số vốn đã thực hiện
giải ngân tính đến thời điểm đánh giá.
|
|
|
|
|
|
6.5
|
Tổ chức thực hiện các kiến
nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà
nước về tài chính, ngân
sách
|
2
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa, trong đó:
- a là tổng số tiền phải nộp
NSNN;
- b là số tiền đã nộp NSNN
|
|
|
|
|
|
6.6
|
Thu ngân sách trên địa bàn
(cấp) xã
|
2
|
|
|
|
|
|
- Tăng hơn so với kế hoạch/chỉ
tiêu được giao từ 10% trở lên: 2
- Tăng hơn so với kế hoạch/chỉ
tiêu được giao từ 5%-dưới 10%: 1.5
- Hoàn thành kế hoạch/chỉ
tiêu được giao: 1
- Không hoàn thành kế hoạch/chỉ
tiêu được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
Tăng hơn so với năm trước
từ 5- dưới 10%: 1
|
|
|
|
|
|
|
Không tăng hoặc tăng dưới
5%: 0
|
|
|
|
|
|
7
|
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH
PHỦ ĐIỆN TỬ, CHÍNH PHỦ SỐ
|
13
|
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ thông
tin của UBND cấp xã
|
8
|
|
|
|
|
7.1.1
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức thường
xuyên sử dụng công nghệ thông tin vào công tác chuyên môn
|
2
|
|
|
|
Chỉ đánh giá theo năm
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa
Trong đó:
a là tổng số cán bộ công
chức
b là số cán bộ, công chức
thường xuyên sử dụng CNTT vào công tác chuyên môn
Nếu tỷ lệ b/a <tỷ lệ tối
thiểu quy định thì điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
|
7.1.2
|
UBND cấp xã đã kết nối và sử
dụng mạng nội bộ (mạng Lan) để trao đổi công
việc
|
2
|
|
|
|
|
|
Có kết nối và sử dụng mạng
nội bộ: 2
|
|
|
|
|
|
|
Không có mạng nội bộ: 0
|
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Tỷ lệ máy tính/cán bộ,
công chức để làm việc
|
2
|
|
|
|
Chỉ đánh giá theo năm
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa
Trong đó:
a là tổng số cán bộ công
chức
b là số cán bộ, công chức
có máy tính
Nếu tỷ lệ b/a <tỷ lệ tối
thiểu quy định thì điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
|
7.1.4
|
Triển khai xử lý văn bản và hồ
sơ công việc trên môi trường mạng theo đúng quy trình từ khâu tiếp nhận văn bản,
chuyển xử lý, tạo lập hồ sơ, trình qua các cấp thẩm quyền phê duyệt và ký số
văn bản trên Phần mềm QLVB và HSCV (Trừ văn bản mật)
|
2
|
|
|
|
|
|
Đã triển khai đầy đủ: 2
|
|
|
|
|
|
|
Có triển khai nhưng chưa đầy
đủ: 1
|
|
|
|
|
|
|
Chưa triển khai: 0
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Thông tin cung cấp trên Cổng/Trang
thông tin điện tử
|
1
|
|
|
|
|
|
Cung cấp thông tin đảm bảo
theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
Cung cấp thông tin chưa đảm
bảo theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
7.3
|
Áp dụng chữ ký số theo quy
định
|
3
|
|
|
|
|
7.3.1
|
UBND cấp xã áp dụng chữ ký số
|
1
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa
Trong đó:
a là tổng số văn bản đã
ban hành
b là số văn bản đã ban
hành áp dụng chữ ký số
Nếu tỷ lệ b/a <tỷ lệ tối
thiểu quy định thì điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
|
7.3.2
|
Lãnh đạo đơn vị áp dụng chữ
ký số
|
2
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa
Trong đó:
a là tổng số văn bản áp dụng
chữ ký số đã ban hành
b là số văn bản Lãnh đạo ký
số đã ban hành
Nếu tỷ lệ b/a < tỷ lệ tối
thiểu quy định thì điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
|
7.4
|
Lưu trữ hồ sơ, thủ tục
hành chính điện tử; lưu trữ điện tử hồ sơ công việc
|
1
|
|
|
|
Chỉ đánh giá theo năm
|
|
Đã triển khai thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
|
Chưa triển khai: 0
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
100
|
|
|
|
|
Quyết định 1325/QĐ-UBND năm 2023 về Quy định đánh giá, chấm điểm chỉ số cải cách hành chính các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2023-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1325/QĐ-UBND ngày 23/06/2023 về Quy định đánh giá, chấm điểm chỉ số cải cách hành chính các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2023-2025
1.004
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|