ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1807/QĐ-UBND
|
Cà
Mau, ngày 20 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC KHÁCH SẠN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số 3086/QĐ-BVHTTDL ngày 05/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực bản quyền tác giả, xuất nhập khẩu văn hóa
phẩm không nhằm mục đích kinh doanh, khách sạn thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 321/TTr-SVHTTDL ngày 13/10/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 05 thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Khách sạn thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà
Mau và bãi bỏ 05 thủ tục hành chính được
Chủ tịch UBND tỉnh Cà Mau công bố tại Quyết định số 1084/QĐ-UBND ngày 30/6/2016.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở
Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục KSTTHC - Bộ Tư pháp;
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT, Trung tâm CB - TH;
- NC (Đ79/10);
- Lưu: VT, Mi52/10.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC KHÁCH SẠN THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1807/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 10 năm 2016 Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
01
|
Cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ
khách du lịch đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống du lịch
|
02
|
Cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ
khách du lịch đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm du lịch
|
03
|
Cấp lại biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục
vụ khách du lịch đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống du lịch và cơ sở
kinh doanh dịch vụ mua sắm du lịch
|
04
|
Thẩm định lại, xếp hạng lại hạng cơ
sở lưu trú du lịch: Hạng 1 sao, 2 sao cho khách sạn, làng du lịch
|
05
|
Thẩm định lại, xếp hạng lại hạng cơ
sở lưu trú du lịch: Hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu
trú du lịch cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê,
cơ sở lưu trú du lịch khác
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị
sửa đổi, bổ sung
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
quyết định công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
|
01
|
T-CMU-287271-TT
|
Cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống
du lịch
|
Quyết định số 3086/QĐ-BVHTTDL
ngày 05 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch về
việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực bản
quyền tác giả, xuất
nhập khẩu văn hóa phẩm
không nhằm mục đích kinh doanh, khách sạn thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
02
|
T-CMU-287272-TT
|
Cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn
phục vụ khách du lịch đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm du lịch
|
//
|
03
|
T-CMU-287273-TT
|
Cấp lại biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống du lịch
và cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm du lịch
|
//
|
04
|
T-CMU-287275-TT
|
Thẩm định lại,
xếp hạng lại hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng 1 sao, 2
sao cho khách sạn, làng du lịch
|
//
|
05
|
T-CMU-287277-TT
|
Thẩm định lại,
xếp hạng lại hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch
cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch,
nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác
|
//
|
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục cấp
biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ
ăn uống du lịch
a) Trình tự thực hiện:
- Các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống
đề nghị cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch trên cơ sở tự nguyện,
nộp hồ sơ đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định, xem xét và ra quyết định cấp
biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch. Quyết định cấp biển hiệu có giá
trị trong hai năm. Trường hợp không đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch, Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông báo bằng
văn bản nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Văn phòng Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch (địa chỉ: số 65, Phan Ngọc Hiển, phường 6, thành phố Cà Mau, tỉnh
Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ
theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra. Nếu
hồ sơ đầy đủ và đúng quy định thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn; nếu hồ sơ chưa đủ,
chưa đúng thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ theo quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp biển hiệu theo mẫu
(Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2016);
+ Báo cáo của cơ sở kinh doanh về
tình hình hoạt động, cơ sở vật chất kỹ thuật, lao động, an ninh trật tự, phòng
chống cháy nổ, phòng chống tệ nạn xã hội, vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ
môi trường.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính.
h) Phí, lệ phí: 500.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 47/2010/TT-BTC ngày 12/4/2010).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp biển hiệu đạt tiêu
chuẩn phục vụ khách du lịch (Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số
04/2016/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2016).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Đăng ký kinh doanh và thực hiện các
điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật;
- Bố trí nơi gửi phương tiện giao
thông của khách;
- Đảm bảo các tiêu chuẩn:
+ Vị trí dễ tiếp cận, có quầy bar;
+ Đủ điều kiện phục vụ tối thiểu 50
khách; có trang thiết bị phù hợp đối với
từng loại món ăn, đồ uống; đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
+ Có thực đơn, đơn giá và bán đúng
giá ghi trong thực đơn;
+ Đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn
thực phẩm;
+ Bếp thông thoáng, có trang thiết bị chất lượng tốt để bảo quản và chế biến
thực phẩm;
+ Nhân viên phục vụ mặc đồng phục phù hợp với từng vị trí công việc, đeo phù hiệu
trên áo;
+ Có phòng vệ sinh riêng cho khách;
+ Thực hiện niêm yết giá và chấp nhận
thanh toán bằng thẻ tín dụng.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Du lịch số 44/2005/QH11 ngày
14 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01
tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Du lịch;
- Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày
30 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về lưu trú du lịch;
- Thông tư số 47/2010/TT-BTC ngày 12
tháng 4 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí phí thẩm định xếp hạng cơ
sở lưu trú du lịch và phí thẩm định cơ sở kinh doanh dịch vụ đạt tiêu chuẩn phục
vụ khách du lịch;
- Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL ngày
29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL; Thông
tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ; Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL
và Thông tư số 05/2013/TT-BVHTTDL .
TÊN
DOANH NGHIỆP: …..
Tên cơ sở lưu trú
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày …… tháng …… năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP BIỂN HIỆU
ĐẠT TIÊU CHUẨN PHỤC VỤ KHÁCH DU LỊCH
Kính gửi:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau
- Tên cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống
hoặc mua sắm:
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax:
Email:
Website:
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh:
Ngày cấp: Nơi cấp:
- Thời gian bắt đầu kinh doanh:
- Tổng số
người quản lý và nhân viên phục vụ:
- Đề nghị cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn
phục vụ khách du lịch.
Chúng tôi xin thực hiện nghiêm túc và
đảm bảo chất lượng theo đúng tiêu chuẩn quy định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ……
|
Giám đốc hoặc chủ cơ sở
(Ký, đóng dấu
và ghi rõ họ tên)
|
2. Thủ tục cấp
biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm du lịch
a) Trình tự thực hiện:
- Các cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm
du lịch đề nghị cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch trên cơ sở tự
nguyện, nộp hồ sơ đến Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định, xem xét và ra quyết định cấp
biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch. Quyết định cấp biển hiệu có giá
trị trong hai năm. Trường hợp không đạt
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch, Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Văn phòng Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch (địa chỉ: số 65, Phan Ngọc Hiển, phường 6, thành phố Cà Mau, tỉnh
Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ
theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra. Nếu
hồ sơ đầy đủ và đúng quy định thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn; nếu hồ sơ chưa đủ,
chưa đúng thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ theo quy
định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp biển hiệu (Phụ lục
III ban hành kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2016);
+ Báo cáo của cơ sở kinh doanh về
tình hình hoạt động, cơ sở vật chất kỹ thuật, lao động, an ninh trật tự, phòng
chống cháy nổ, phòng chống tệ nạn xã hội, vệ sinh an toàn
thực phẩm và bảo vệ môi trường.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính.
h) Phí, lệ phí: 500.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 47/2010/TT-BTC ngày 12/4/2010).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp biển hiệu đạt tiêu
chuẩn phục vụ khách du lịch (Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số
04/2016/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2016)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Đăng ký kinh doanh và thực hiện các
điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật;
- Bố trí nơi gửi phương tiện giao
thông của khách;
- Đảm bảo các tiêu chuẩn:
+ Hàng hóa phải có nguồn gốc rõ ràng
đảm bảo chất lượng; không bán hàng giả, hàng không đảm bảo chất lượng vệ sinh
an toàn thực phẩm; thực hiện niêm yết giá
và bán đúng giá niêm yết; có túi đựng hàng hóa cho khách bằng chất liệu thân
thiện với môi trường; có trách nhiệm đổi, nhận lại hoặc bồi hoàn cho khách đối
với hàng hóa không đúng chất lượng cam kết;
+ Nhân viên mặc đồng phục, đeo phù hiệu
tên trên áo; thái độ phục vụ tận tình, vui vẻ, chu đáo, không nài ép khách mua
hàng hóa; có nghiệp vụ và kỹ năng bán hàng; không mắc bệnh truyền nhiễm, không
sử dụng chất gây nghiện;
+ Cửa hàng có vị trí dễ tiếp cận; diện
tích tối thiểu năm mươi mét vuông; trang trí mặt tiền, trưng bày hàng hóa hài
hòa, hợp lý; có hệ thống chiếu sáng cửa hàng và khu vực trưng bày hàng hóa; có
hộp thư hoặc sổ góp ý của khách đặt ở nơi thuận tiện; có nơi thử đồ cho khách đối
với hàng hóa là quần áo; có phòng vệ sinh;
+ Chấp nhận thanh toán bằng thẻ tín dụng.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Du lịch số 44/2005/QH11 ngày
14 tháng 6 năm 2005;
- Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày
30 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về lưu trú du lịch;
- Thông tư số 47/2010/TT-BTC ngày 12
tháng 4 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí phí thẩm định xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch và phí thẩm định cơ
sở kinh doanh dịch vụ đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch;
- Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL ngày
29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
15/2012/TT-BVHTTDL ; Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ; Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL và Thông tư số 05/2013/TT-BVHTTDL .
TÊN
DOANH NGHIỆP: …..
Tên cơ sở lưu trú
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày …… tháng …… năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP BIỂN HIỆU
ĐẠT TIÊU CHUẨN PHỤC VỤ KHÁCH DU LỊCH
Kính gửi:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau
- Tên cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống
hoặc mua sắm:
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax:
Email:
Website:
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh:
Ngày cấp: Nơi cấp:
- Thời gian bắt đầu kinh doanh:
- Tổng số
người quản lý và nhân viên phục vụ:
- Đề nghị cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn
phục vụ khách du lịch.
Chúng tôi xin thực hiện nghiêm túc và
đảm bảo chất lượng theo đúng tiêu chuẩn quy định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ……
|
Giám đốc hoặc chủ cơ sở
(Ký, đóng dấu
và ghi rõ họ tên)
|
3. Thủ tục cấp lại
biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ
ăn uống du lịch và cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm du lịch
a) Trình tự thực hiện:
Ít nhất 03 tháng trước khi hết thời hạn
ghi trong quyết định cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch, cơ sở
kinh doanh phải gửi hồ sơ đăng ký đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để thẩm định,
xem xét và ra quyết định cấp lại biển hiệu.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Văn phòng Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch (địa chỉ: số 65, Phan Ngọc Hiển, phường 6, thành phố Cà Mau, tỉnh
Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ
theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra. Nếu
hồ sơ đầy đủ và đúng quy định thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn; nếu hồ sơ chưa đủ,
chưa đúng thì lập phiếu hướng dẫn một
lần đầy đủ theo quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp biển hiệu theo (Phụ
lục III ban hành kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2016)
+ Báo cáo của cơ sở kinh doanh về
tình hình hoạt động, cơ sở vật chất kỹ thuật, lao động, an ninh trật tự, phòng
chống cháy nổ, phòng chống tệ nạn xã hội, vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ
môi trường.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính.
h) Phí, lệ phí: 500.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 47/2010/TT-BTC ngày
12/4/2010).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp biển hiệu đạt tiêu
chuẩn phục vụ khách du lịch (Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số
04/2016/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2016).
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Du lịch số 44/2005/QH11 ngày
14 tháng 6 năm 2005;
- Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày
30 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về lưu trú du lịch;
- Thông tư số 47/2010/TT-BTC ngày 12
tháng 4 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí phí thẩm định xếp hạng cơ
sở lưu trú du lịch và phí thẩm định cơ sở kinh doanh dịch
vụ đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch;
- Thông tư số 19/2014/TT-BVHTTDL ngày
08 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL , Thông tư số
17/2010/TT-BVHTTDL , Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ;
- Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL ngày
29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa thể thao và
Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
15/2012/TT-BVHTTDL ; Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ; Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL và Thông tư số 05/2013/TT-BVHTTDL .
TÊN
DOANH NGHIỆP: …..
Tên cơ sở lưu trú
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày …… tháng …… năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP BIỂN HIỆU
ĐẠT TIÊU CHUẨN PHỤC VỤ KHÁCH DU LỊCH
Kính gửi:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau
- Tên cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống
hoặc mua sắm:
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax:
Email:
Website:
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh:
Ngày cấp: Nơi cấp:
- Thời gian bắt đầu kinh doanh:
- Tổng số
người quản lý và nhân viên phục vụ:
- Đề nghị cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn
phục vụ khách du lịch.
Chúng tôi xin thực hiện nghiêm túc và
đảm bảo chất lượng theo đúng tiêu chuẩn quy định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ……
|
Giám đốc hoặc chủ cơ sở
(Ký, đóng dấu
và ghi rõ họ tên)
|
4. Thủ tục thẩm định
lại, xếp hạng lại hạng cơ sở lưu trú du lịch: Hạng 1 sao, 2 sao cho khách sạn,
làng du lịch
a) Trình tự thực hiện:
- Sau 03 năm được xếp hạng, cơ sở lưu
trú du lịch được thẩm định để công nhận lại hạng phù hợp với thực trạng cơ sở vật chất và dịch vụ
của cơ sở lưu trú du lịch.
- Ít nhất 03
tháng trước khi hết thời hạn theo quyết định công nhận hạng, cơ sở lưu trú du lịch
phải gửi hồ sơ đăng ký lại hạng đến Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Văn phòng Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch (địa chỉ: số 65, Phan Ngọc Hiển, phường 6, thành phố Cà Mau, tỉnh
Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ
theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra. Nếu
hồ sơ đầy đủ và đúng quy định thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn; nếu hồ sơ chưa đủ,
chưa đúng thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ theo quy
định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị xếp hạng lại cơ sở lưu
trú du lịch (theo mẫu phụ lục II ban hành kèm theo Thông
tư số 04/2016/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2016);
+ Biểu đánh giá chất lượng cơ sở lưu
trú du lịch quy định trong Tiêu chuẩn quốc
gia về xếp hạng các loại cơ sở lưu trú du lịch;
+ Danh sách người quản lý và nhân
viên phục vụ trong cơ sở lưu trú du lịch theo mẫu (tại Phụ
lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 88/2008/TT-BVHTDL ngày 30/12/2008);
+ Bản sao có giá trị pháp lý:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh của cơ sở lưu trú du lịch, quyết định thành lập
doanh nghiệp (nếu có thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh));
- Văn bằng, chứng
chỉ, giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ và thời gian làm việc trong lĩnh vực du lịch đối với người quản lý;
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện an
toàn thực phẩm (đối với cơ sở lưu trú du lịch có cung cấp dịch vụ ăn uống).
+ Bản sao có giá trị pháp lý văn bằng,
chứng chỉ về trình độ chuyên môn, ngoại ngữ của trưởng các bộ phận lễ tân, buồng,
bàn, bar, bếp, bảo vệ.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 24 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính.
h) Phí, lệ phí: 1.000.000 đồng/giấy phép.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị xếp hạng lại cơ sở lưu
trú du lịch (theo mẫu phụ lục II ban hành kèm theo Thông
tư số 04/2016/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2016);
+ Danh sách người quản lý và nhân
viên phục vụ trong cơ sở lưu trú du lịch theo mẫu (tại Phụ lục 2 ban hành kèm
theo Thông tư số 88/2008/TT-BVHTDL ngày 30/12/2008);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Có đăng ký kinh doanh lưu trú du lịch;
- Có biện pháp bảo đảm an ninh, trật
tự, vệ sinh môi trường, an toàn, phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp
luật đối với cơ sở lưu trú du lịch;
- Phải bảo đảm yêu cầu tối thiểu về
xây dựng, trang thiết bị, dịch vụ, trình độ chuyên môn, ngoại ngữ của người quản
lý và nhân viên phục vụ theo tiêu chuẩn xếp hạng tương ứng đối với mỗi loại, hạng;
- Cơ sở lưu trú du lịch không được
xây dựng trong hoặc liền kề với khu vực thuộc phạm vi quốc phòng, an ninh quản
lý, không được cản trở đến không gian của trận địa phòng không quốc gia; phải bảo
đảm khoảng cách an toàn đối với trường học, bệnh viện, những nơi gây ô nhiễm hoặc
có nguy cơ gây ô nhiễm.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Du lịch số 44/2005/QH11 ngày
14 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01
tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Du lịch;
- Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày
30 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về lưu trú du lịch;
- Thông tư số 47/2010/TT-BTC ngày 12
tháng 4 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí phí thẩm định xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch và phí thẩm định cơ
sở kinh doanh dịch vụ đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch;
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày
07 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ
sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Thông tư số 19/2014/TT-BVHTTDL ngày
08 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 88/2008/TT-BVHTTDL , Thông tư số 17/2010/TT-BVHTTDL , Thông tư số
03/2013/TT-BVHTTDL ;
- Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL ngày
29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL; Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ; Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL và Thông tư số 05/2013/TT-BVHTTDL .
TÊN
DOANH NGHIỆP
TÊN CƠ SỞ LƯU TRÚ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày …… tháng …… năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ XẾP HẠNG LẠI CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
Kính gửi:
|
- Tổng cục Du lịch
(đối với hạng 3 sao trở lên hoặc hạng cao cấp)
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau
|
Thực hiện Thông tư số
88/2008/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
sau khi nghiên cứu Tiêu chí xếp hạng các loại cơ sở lưu trú du lịch, chúng tôi
làm đơn này đề nghị (*)…………………………… xem xét, xếp hạng lại
cho cơ sở lưu trú du lịch.
1. Thông tin chung về cơ sở lưu trú
du lịch
- Loại, tên cơ sở lưu trú du lịch:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
Fax: Email: Website:
- Thời điểm bắt đầu kinh doanh:
- Loại, hạng đã được công nhận (nếu
có): ..................... theo Quyết định
số: ……………
ngày ……/……/……………………………………………………………………………………
2. Cơ sở vật chất kỹ thuật
- Tổng vốn đầu tư ban đầu:
- Tổng vốn đầu
tư nâng cấp:
- Tổng diện tích mặt bằng (m2):
- Tổng diện tích mặt bằng xây dựng (m2):
- Tổng số buồng: Công suất buồng bình quân (%):
STT
|
Loại
buồng
|
Số
lượng buồng
|
Giá buồng
|
VND
|
USD
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
- Dịch vụ có trong cơ sở lưu trú du lịch:
………………………………………………………………………………………………………
3. Người quản lý và nhân viên phục vụ
- Tổng số:
Trong đó:
Trực tiếp:
|
Lễ tân:
|
Bếp:
|
Gián tiếp:
|
Buồng:
|
Khác:
|
Ban giám đốc:
|
Bàn, bar:
|
|
- Trình độ:
|
|
|
Trên đại học:
|
Đại học:
|
Cao đẳng:
|
Trung cấp:
|
Sơ cấp:
|
THPT:
|
- Được đào tạo nghiệp vụ (%):
- Ngoại ngữ (%):
- Hạng đề nghị:
Chúng tôi xin thực hiện nghiêm túc và
đảm bảo chất lượng theo đúng tiêu chuẩn quy định./.
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP
HOẶC CHỦ CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: (*) Thủ trưởng cơ
quan nhà nước về du lịch theo thẩm quyền xếp hạng.
TÊN
DOANH NGHIỆP: ….
Tên cơ sở lưu trú
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày …… tháng …… năm ……
|
DANH
SÁCH NGƯỜI QUẢN LÝ VÀ NHÂN VIÊN PHỤC VỤ TRONG CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
Kính gửi:
|
- Tổng cục Du lịch
(đối với hạng 3 sao trở lên hoặc hạng cao cấp)
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau
|
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Chức
danh
|
Trình
độ
|
Nam
|
Nữ
|
Văn
hóa
|
Chuyên
môn
|
Nghiệp vụ du lịch
|
Ngoại
ngữ (*)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Ngoại ngữ (*) kê khai như sau:
A (tiếng Anh); P (tiếng Pháp); T (tiếng Trung Quốc); K (ngoại ngữ khác)
GTCB: giao tiếp cơ bản (tương đương bằng
A, B)
GTT: giao tiếp tốt (tương đương bằng
C)
TT: thông thạo (tương đương bằng đại
học)
Ví dụ:
TT (A, P): thông thạo tiếng Anh, tiếng
Pháp
GTT (T): giao tiếp tốt tiếng Trung Quốc
GTCB (K): giao tiếp cơ bản ngoại ngữ
khác
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …..
|
Giám
đốc Doanh nghiệp hoặc chủ cơ sở lưu trú du lịch
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
5. Thủ tục thẩm định
lại, xếp hạng lại hạng cơ sở lưu trú du lịch: Hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh
lưu trú du lịch cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà
nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác
a) Trình tự thực hiện:
- Sau 03 năm được xếp hạng, cơ sở lưu
trú du lịch được thẩm định để công nhận lại hạng phù hợp với thực trạng cơ sở vật
chất và dịch vụ của cơ sở lưu trú du lịch.
- Ít nhất 03
tháng trước khi hết thời hạn theo quyết định công nhận hạng, cơ sở lưu trú du lịch
phải gửi hồ sơ đăng ký lại hạng đến Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Văn phòng Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch (địa chỉ: số 65, Phan Ngọc Hiển, phường 6, thành phố Cà Mau, tỉnh
Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ
theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra. Nếu
hồ sơ đầy đủ và đúng quy định thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn; nếu hồ sơ chưa đủ,
chưa đúng thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ theo quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị xếp hạng lại cơ sở lưu
trú du lịch (theo mẫu phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
04/2016/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2016);
+ Biểu đánh giá chất lượng cơ sở lưu
trú du lịch quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia về xếp hạng các loại cơ sở lưu
trú du lịch;
+ Danh sách người quản lý và nhân
viên phục vụ trong cơ sở lưu trú du lịch theo mẫu (tại Phụ lục 2 ban hành kèm
theo Thông tư số 88/2008/TT-BVHTDL ngày 30/12/2008);
+ Bản sao có giá trị pháp lý:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh của cơ sở lưu trú du lịch, quyết định thành lập
doanh nghiệp (nếu có thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh));
- Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận
bồi dưỡng nghiệp vụ và thời gian làm việc trong lĩnh vực du lịch đối với người
quản lý;
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện an
toàn thực phẩm (đối với cơ sở lưu trú du lịch có cung cấp dịch vụ ăn uống).
- Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 24 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính.
h) Phí, lệ phí: 500.000 đồng/giấy phép.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị xếp hạng lại cơ sở lưu
trú du lịch (theo mẫu phụ lục II ban hành kèm theo Thông
tư số 04/2016/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2016);
+ Danh sách người quản lý và nhân
viên phục vụ trong cơ sở lưu trú du lịch theo mẫu (tại Phụ lục 2 ban hành kèm
theo Thông tư số 88/2008/TT-BVHTDL ngày 30/12/2008);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Có đăng ký kinh doanh lưu trú du lịch;
- Có biện pháp bảo đảm an ninh, trật
tự, vệ sinh môi trường, an toàn, phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp
luật đối với cơ sở lưu trú du lịch;
- Phải bảo đảm yêu cầu tối thiểu về
xây dựng, trang thiết bị, dịch vụ, trình độ chuyên môn, ngoại ngữ của người quản
lý và nhân viên phục vụ theo tiêu chuẩn xếp hạng tương ứng đối với mỗi loại, hạng;
- Cơ sở lưu trú du lịch không được
xây dựng trong hoặc liền kề với khu vực thuộc phạm vi quốc phòng, an ninh quản
lý, không được cản trở đến không gian của trận địa phòng không quốc gia; phải bảo
đảm khoảng cách an toàn đối với trường học, bệnh viện, những nơi gây ô nhiễm hoặc
có nguy cơ gây ô nhiễm.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Du lịch số 44/2005/QH11 ngày
14 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01
tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Du lịch;
- Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày
30 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về lưu
trú du lịch;
- Thông tư số 47/2010/TT-BTC ngày 12
tháng 4 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ tài chính quy định chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí phí thẩm định xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch
và phí thẩm định cơ sở kinh doanh dịch vụ đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch;
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày
07 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ,
hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Thông tư số 19/2014/TT-BVHTTDL ngày
08 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL , Thông tư số
17/2010/TT-BVHTTDL , Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ;
- Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL; Thông tư số
07/2012/TT-BVHTTDL ; Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL và
Thông tư số 05/2013/TT-BVHTTDL .
TÊN
DOANH NGHIỆP
TÊN CƠ SỞ LƯU TRÚ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày …… tháng …… năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ XẾP HẠNG LẠI CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
Kính gửi:
|
- Tổng cục Du lịch
(đối với hạng 3 sao trở lên hoặc hạng cao cấp)
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau
|
Thực hiện Thông tư số
88/2008/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
sau khi nghiên cứu Tiêu chí xếp hạng các loại cơ sở lưu trú du lịch, chúng tôi
làm đơn này đề nghị (*)…………………………… xem xét, xếp hạng lại
cho cơ sở lưu trú du lịch.
1. Thông tin chung về cơ sở lưu trú
du lịch
- Loại, tên cơ sở lưu trú du lịch:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
Fax: Email: Website:
- Thời điểm bắt đầu kinh doanh:
- Loại, hạng đã được công nhận (nếu
có): ..................... theo Quyết định
số: ………………
ngày ……/……/………………………………………………………………………………………
2. Cơ sở vật chất kỹ thuật
- Tổng vốn đầu tư ban đầu:
- Tống vốn đầu tư nâng cấp:
- Tổng diện tích mặt bằng (m2):
- Tổng diện tích mặt bằng xây dựng (m2):
- Tổng số buồng: Công suất buồng bình quân (%):
STT
|
Loại
buồng
|
Số
lượng buồng
|
Giá buồng
|
VND
|
USD
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
- Dịch vụ có trong cơ sở lưu trú du lịch:
…………………………………………………………………………………………………………
3. Người quản lý và nhân viên phục vụ
- Tổng số:
Trong đó:
Trực tiếp:
|
Lễ tân:
|
Bếp:
|
Gián tiếp:
|
Buồng:
|
Khác:
|
Ban giám đốc:
|
Bàn, bar:
|
|
- Trình độ:
|
|
|
Trên đại học:
|
Đại học:
|
Cao đẳng:
|
Trung cấp:
|
Sơ cấp:
|
THPT:
|
- Được đào tạo nghiệp vụ (%):
- Ngoại ngữ (%):
- Hạng đề nghị:
Chúng tôi xin thực hiện nghiêm túc và
đảm bảo chất lượng theo đúng tiêu chuẩn quy định./.
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP
HOẶC CHỦ CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: (*) Thủ trưởng cơ
quan nhà nước về du lịch theo thẩm quyền xếp hạng.
TÊN
DOANH NGHIỆP: ….
Tên cơ sở lưu trú
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày …… tháng …… năm ……
|
DANH
SÁCH NGƯỜI QUẢN LÝ VÀ NHÂN VIÊN PHỤC VỤ TRONG CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
Kính gửi:
|
- Tổng cục Du lịch
(đối với hạng 3 sao trở lên hoặc hạng cao cấp)
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau
|
Số
TT
|
Họ và tên
|
Năm
sinh
|
Chức
danh
|
Trình
độ
|
Nam
|
Nữ
|
Văn
hóa
|
Chuyên
môn
|
Nghiệp vụ du lịch
|
Ngoại
ngữ (*)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Ngoại ngữ (*) kê khai như sau:
A (tiếng Anh); P (tiếng Pháp); T (tiếng Trung Quốc); K (ngoại ngữ khác)
GTCB: giao tiếp cơ bản (tương đương bằng
A, B)
GTT: giao tiếp tốt (tương đương bằng
C)
TT: thông thạo (tương đương bằng đại
học)
Ví dụ:
TT (A, P): thông thạo tiếng Anh, tiếng
Pháp
GTT (T): giao tiếp tốt tiếng Trung Quốc
GTCB (K): giao tiếp cơ bản ngoại ngữ
khác
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …..
|
Giám
đốc Doanh nghiệp hoặc chủ cơ sở lưu trú du lịch
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|