ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1807/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 06
tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI LĨNH VỰC KIỂM LÂM THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng
4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi
hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử;
Căn cứ Quyết định số 2490/QĐ-BNN-LN ngày 19
tháng 7 năm 2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ
tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực
lâm nghiệp và kiểm lâm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tại Tờ trình số 3076/TTr-SNN ngày 26 tháng 7 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục 01 thủ tục hành chính ban hành mới lĩnh vực kiểm lâm
thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến
Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Giao Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tham mưu xây dựng dự thảo Quyết định phê duyệt quy
trình nội bộ ban hành mới tại Điều 1 Quyết định này, trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- UBND các huyện, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Phòng KSTT, KT, TTPVHCC;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, PVN.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1807/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Lĩnh vực: Kiểm lâm
|
|
Quyết định giao rừng
cho hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư
Mã TTHC: 1.012693
|
50 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Một cửa Ủy
ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
Nghị định số
91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1807/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
LĨNH VỰC: KIỂM LÂM
Thủ tục: Quyết định giao rừng
cho hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư (Mã số: 1.012693 - Dịch vụ công trực
tuyến một phần)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nộp, tiếp nhận hồ sơ: Hộ gia đình, cá nhân
và cộng đồng dân cư nộp 01 bộ hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
của Ủy ban nhân dân cấp xã trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều
từ 13 giờ đến 17 giờ từ ngày thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết)
hoặc gửi qua Bưu điện hoặc trực tuyến. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời
gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 2: Chuyển đề nghị giao rừng của hộ gia đình,
cá nhân, cộng đồng dân cư gửi đến Hạt Kiểm lâm huyện. Trong thời gian 05 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đề nghị giao rừng
của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư gửi đến Hạt Kiểm lâm huyện.
- Bước 3: Kiểm tra nội dung giao rừng, kiểm tra hiện
trạng khu rừng tại thực địa, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện
+ Trong thời gian 30 ngày, Hạt Kiểm lâm huyện tiếp
nhận hồ sơ đề nghị giao rừng của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư do Ủy
ban nhân dân cấp xã chuyển đến, có trách nhiệm: phối hợp với Phòng Tài nguyên
và Môi trường kiểm tra nội dung giao rừng theo quy định tại các Điều 14, 15 và
16 Luật Lâm nghiệp; phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức kiểm tra hiện
trạng khu rừng tại thực địa (vị trí, ranh giới, tranh chấp); lập Tờ trình kèm
theo hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định giao rừng cho hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
+ Trường hợp không đủ điều kiện, Hạt Kiểm lâm huyện
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 4: Quyết định: Trong thời gian 05 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ do Hạt Kiểm lâm huyện trình, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem
xét, quyết định giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư theo Mẫu số
10 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
Trường hợp không đủ điều kiện quyết định, Ủy ban nhân dân cấp huyện trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 5: Bàn giao rừng: Trong thời gian 10 ngày kể
từ ngày nhận được quyết định giao rừng của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Hạt Kiểm
lâm huyện phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức bàn giao rừng tại thực địa
cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư. Việc bàn giao phải xác định rõ vị
trí, ranh giới, diện tích, hiện trạng, trữ lượng, điều kiện lập địa, loài cây,
năm trồng đối với rừng trồng, bản đồ khu rừng được giao và lập thành biên bản,
có ký tên của đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã, đại diện các chủ rừng liền kề
theo Mẫu số 11 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của
Chính phủ.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban
nhân dân cấp xã hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính của tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc cổng Dịch
vụ công quốc gia tại địa chỉ:https://dichvucong.gov.vn/
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ,
gồm:
Đề nghị giao rừng theo Mẫu số 08 (đối với hộ gia
đình, cá nhân), Mẫu số 09 (đối với cộng đồng dân cư) Phụ lục II kèm theo Nghị định
số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ* .
d) Thời hạn giải quyết: 50 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ
gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân cấp xã.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư theo Mẫu số 10 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày
18/7/2024 của Chính phủ.
- Biên bản bàn giao rừng theo Mẫu số 11 Phụ lục II
kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đề nghị giao rừng (dùng cho hộ gia đình, cá nhân)
theo Mẫu số 08 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của
Chính phủ.
- Đề nghị giao rừng (dùng cho cộng đồng dân cư)
theo Mẫu số 09 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của
Chính phủ.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính
phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày
16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm
nghiệp.
________________________
* Thành phần hồ sơ bắt buộc số hóa
Mẫu
số 08
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ GIAO RỪNG
(Dùng cho hộ gia đình, cá nhân)
Kính gửi: .........................................................
1. Họ và tên người đề nghị giao rừng 2
........................................................................
Năm sinh số ................... CCCD/CC:
....................................Ngày cấp ....................................
Nơi cấp ....................................
Họ và tên vợ hoặc chồng:
............................................................................................................
Năm sinh số ................... CCCD/CC:
....................................Ngày cấp
....................................
Nơi cấp ....................................
2. Địa chỉ thường trú
............................................................................................................
3. Địa điểm khu rừng đề nghị giao 3
.....................................................................................
4. Diện tích đề nghị giao rừng (ha)
....................................
5. Để sử dụng vào mục đích4
..............................................................................................
6. Cam kết sử dụng rừng đúng mục đích, chấp hành
đúng các quy định của pháp luật về lâm nghiệp.
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
Người đề nghị giao rừng
(Ký và ghi họ, tên)
|
Xác nhận của Ủy
ban nhân dân xã ....................................
1. Xác nhận về địa chỉ thường trú hộ gia đình, cá
nhân ....................................
2. Về nhu cầu và khả năng sử dụng rừng của người đề
nghị giao rừng....
3. Về sự phù hợp với quy hoạch
........................................................................
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký tên và đóng dấu)
|
_____________________________________
2 Đối với hộ gia đình thì ghi cả hai vợ
chồng cùng đề nghị giao rừng thì ghi họ, tên, số Căn cước công dân/Căn cước và
ngày, nơi cấp của vợ hoặc chồng.
3 Địa điểm khu rừng đề nghị giao ghi rõ
tên tiểu khu, khoảnh, xã, huyện, tỉnh, có thể ghi cả địa danh địa phương.
4 Quản lý, bảo vệ (rừng phòng hộ) hoặc sản
xuất (rừng sản xuất)
Mẫu
số 09
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ GIAO RỪNG
(Dùng cho cộng đồng dân cư)
Kính gửi:
....................................
1. Tên cộng đồng dân cư đề nghị giao rừng 5
........................................................................
2. Địa chỉ
.................................................................................................................................
3. Họ và tên người đại diện hợp pháp của cộng đồng
dân cư: .............................................
Chức vụ .................................... Số
CCCD/CC:
........................................................................
Sau khi được nghiên cứu Luật Lâm nghiệp, được trao đổi
thống nhất trong cộng đồng dân cư, có quy chế quản lý rừng sơ bộ (kèm theo) và
thống nhất đề nghị Ủy ban nhân dân huyện, xã giao rừng cho cộng đồng dân cư như
sau:
4. Địa điểm khu rừng đề nghị giao (ghi địa danh,
tên lô, khoảnh, tiểu khu) .................
5. Diện tích đề nghị giao (ha)
.......................................................................................
6. Để sử dụng vào mục đích 6
.......................................................................................
7. Cam kết sử dụng rừng đúng mục đích, chấp hành
đúng các quy định của pháp luật về lâm nghiệp.
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
Người đề nghị
giao rừng
(Ký và ghi họ, tên)
|
Xác nhận của Ủy
ban nhân dân xã ....................................
1. Xác nhận về nhu cầu và khả năng quản lý, sử dụng
rừng của cộng đồng dân cư ...................
2. Về sự phù hợp với quy hoạch
........................................................................
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký tên và đóng dấu)
|
_______________________________
5 Ghi “Cộng đồng dân cư thôn/bàn”, sau
đó là tên của thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc hoặc tên của đơn vị tương
đương
6 Quản lý bảo vệ rừng, phát triển rừng.
Mẫu
số 10
ỦY BAN NHÂN DÂN
......
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
...../QĐ-UBND-....
|
...............,
ngày … tháng … năm ....…
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao/cho thuê rừng
(Dùng cho hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư)
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN
DÂN HUYỆN (QUẬN, TX, TP)....
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm
2017;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng
11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm
nghiệp;
Căn cứ Nghị định số: ..../..../NĐ-CP ngày ...
tháng ... năm ... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ
........................................................................
Xét đề nghị của
.................................... 7).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao/cho thuê ............. ha rừng;
loại rừng (theo mục đích sử dụng, theo nguồn gốc hình thành)
....................................; trạng thái ....................................;
trữ lượng ............................; vị trí
....................................tại .................................... (Trường
hợp giao/thuê nhiều lô rừng thì có biểu thống kê các lô rừng và bản đồ kèm theo
Quyết định).
Người được giao/cho thuê rừng(8):
....................................
Số CC/CCCD (đối với cá nhân):
....................................
Địa chỉ:
..............................................................................
Thời gian được giao/cho thuê rừng là
....................................năm, kể từ ngày ........ tháng ........ năm
........... đến ngày ........ tháng ........ năm ...........
Người được giao/cho thuê rừng có trách nhiệm thực
hiện việc quản lý, bảo vệ, phát triển và sử dụng diện tích rừng được giao/cho
thuê đúng mục đích theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp và pháp luật có
liên quan.
Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định
này, cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện,... chịu trách nhiệm tổ chức thực
hiện các công việc sau đây:
1. Thông báo cho người được giao/thuê rừng có trách
nhiệm thực hiện các quy định về quản lý rừng của nhà nước, nộp tiền phí và lệ
phí theo quy định của pháp luật.
2. Trao quyết định giao/cho thuê rừng cho người được
giao/thuê rừng sau khi người được giao/thuê rừng hoàn thành nghĩa vụ tài chính
theo quy định.
3. Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã và người được
giao/thuê rừng xác định cụ thể mốc giới và bàn giao rừng trên thực địa.
4. Thực hiện việc chỉnh lý hồ sơ quản lý rừng và
báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
5. .......................................
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện (quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh), cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện và người
được giao/thuê rừng có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện chịu trách nhiệm
đưa Quyết định này lên Cổng Thông tin điện tử của
....................................
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Hạt Kiểm lâm....;
- Cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện;
- Phòng TNMT;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký tên và đóng dấu)
|
_______________________
7 Cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp
huyện.
8 Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân
cư.
Mẫu
số 11
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN
Bàn giao rừng
(Dùng cho hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư)
Căn cứ Quyết định (9)
....................................
Hôm nay, ngày ........ tháng ........ năm ...........
Tại (10)
............................................................................................................
Chúng tôi gồm có:
I. Bên giao rừng
Do ông (bà) ....................................
làm đại diện (11).
II. Bên nhận rừng
Do ông (bà) ....................................
làm đại diện (12).
III. Đại diện chủ rừng liền kề
- Ông (bà) (13)
........................................................................
- Ông (bà)
...............................................................................
- Ông (bà)
...............................................................................
-
...............................................................................................
Đã cùng nhau xác định ranh giới; thống nhất về nhận
xét, đánh giá hiện trạng khu rừng và bàn giao cho (có biểu thống kê và bản đồ
kèm theo).
Những nhận xét khác (nếu có):
........................................................................
Biên bản đã được đọc để các thành viên tham dự cùng
nghe và nhất trí ký tên. Biên bản được lập thành 03 bản, chủ rừng giữ 01 bản, Ủy
ban nhân dân xã giữ 01 bản, lưu 01 bản tại cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp
huyện.
____________________________
9 Quyết định của Ủy ban nhân dân về
việc giao rừng, cho thuê rừng, ghi rõ số, ngày, tháng, năm và trích yếu nội
dung của quyết định.
10 Ghi rõ tên xã, phường, thị trấn;
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; nếu bàn giao rừng cho cộng đồng dân
cư thì ghi rõ thêm tên cộng đồng dân cư.
11 Bên giao rừng ghi rõ họ, tên, chức
vụ của người làm đại diện.
12 Bên nhận rừng nếu là hộ gia đình
thì ghi họ, tên chủ hộ; nếu là cá nhân thì ghi họ, tên cá nhân; nếu là cộng đồng
dân cư thì ghi họ, tên và chức danh của người đại diện hợp pháp cho cộng đồng
dân cư đó.
13 Đại diện chủ rừng liền kề nếu là hộ
gia đình thì ghi họ, tên chủ hộ; nếu là cá nhân thì ghi họ, tên cá nhân; nếu là
cộng đồng dân cư thì ghi họ, tên và chức danh của người đại diện hợp pháp cho cộng
đồng dân cư.
ĐẠI DIỆN BÊN
GIAO
(Ký, ghi họ tên)
|
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN
(Ký, ghi họ tên)
|
Đại diện chủ rừng
liền kề
(Ký, ghi họ tên)
|
Đại diện chủ rừng
liền kề
(Ký, ghi họ tên)
|
Đại diện chủ rừng
liền kề
(Ký, ghi họ tên)
|
|
|
|
|