|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
18/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tấn Tuân
|
Ngày ban hành:
|
06/01/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 18/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày 06 tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG
CHỨC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội
vụ tại Tờ trình số 4897/TTr-SNV ngày 04/12/2024 và Công văn số 4993/SNV-TCBC
ngày 0912/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Quy trình
nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực công chức thuộc thẩm quyền giải
quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, được công bố tại Quyết định số 2949/QĐ-UBND
ngày 13/11/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký và bãi bỏ 03 Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính: Thi tuyển
công chức (Mã số TTHC: 1.005384); xét tuyển công chức (Mã số TTHC: 2.002156);
Tiếp nhận vào làm công chức (Mã số TTHC: 1.005385) được phê duyệt tại Quyết định
số 16/QĐ-UBND ngày 05/01/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc tỉnh và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: (VBĐT)
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh, Cổng TTĐT CCHC tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh Khánh Hòa;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, PT, HL.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Tấn Tuân
|
PHỤ LỤC
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC
CÔNG CHỨC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/QĐ-UBND ngày 06 tháng 01 năm 2025 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
1. Quy trình thủ tục thi tuyển
công chức (Mã số: 1.012933)
Một quy trình thực hiện: Tối đa 190 ngày làm việc kể
từ ngày hết thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển (đã tính đến các tình huống
kéo dài theo quy định)
Cơ quan, đơn vị
|
Bước thực hiện
|
Tên bước thực
hiện
|
Trách nhiệm thực
hiện
|
Nội dung công
việc thực hiện
|
Biểu mẫu, kết
quả
|
Thời gian
|
Ghi chú
|
Sở Nội vụ
|
Bước 1
|
Thông báo tuyển dụng và tiếp nhận
Phiếu đăng ký dự tuyển
|
Sở Nội vụ
|
- Đăng Thông báo tuyển dụng công khai ít nhất 01
lần trên một trong những phương tiện thông tin đại chúng sau: Báo in, báo điện
tử, báo nói, báo hình; đồng thời phải đăng tải trên trang thông tin điện tử
hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức.
- Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
hoặc trực tiếp, qua thư điện tử, qua cổng thông tin điện tử hoặc bằng phương
thức điện tử phù hợp khác theo Thông báo tuyển dụng của cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng (Mẫu số 01 Nghị định số 116/2024/NĐ-CP)
|
Giấy biên nhận hồ
sơ
|
30 ngày
|
|
|
Bước 2
|
Tổ chức thi tuyển
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
2.1
|
Tham mưu thành lập Hội đồng tuyển
dụng
|
P. Tổ chức, biên chế - Công chức,
viên chức
|
Trình Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định thành lập Hội
đồng tuyển dụng để tổ chức việc tuyển dụng.
Hội đồng tuyển dụng thành lập các Ban giúp việc
và Tổ thư ký giúp việc (nếu có).
|
Dự thảo Quyết định
|
07 ngày
|
Tính từ ngày
ban hành Thông báo tuyển dụng
|
UBND tỉnh
|
2.2
|
Quyết định thành lập Hội đồng
tuyển dụng
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định thành
lập Hội đồng tuyển dụng để tổ chức việc tuyển dụng
|
Quyết định
|
03 ngày
|
|
Hội đồng tuyển dụng
|
2.3
|
Thành lập Ban kiểm tra Phiếu
đăng ký dự tuyển
|
Hội đồng tuyển dụng
|
Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng thành lập Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển
|
Quyết định
|
05 ngày
|
|
Hội đồng tuyển dụng
|
2.4
|
Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển
- Triệu tập thí sinh
|
Ban kiểm tra phiếu
|
- Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển; lập danh sách
người đủ - không đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển
|
Danh sách
|
30 ngày
(hoặc 45 ngày)
|
Tính từ ngày Quyết định thành lập Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển
|
Hội đồng tuyển dụng
|
- Thông báo trên trang thông tin điện tử hoặc cổng
thông tin điện tử danh sách thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự thi và
thông tin liên quan đến việc tổ chức tuyển dụng
- Thông báo triệu tập tới người đăng ký dự tuyển
- Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng điều
kiện, tiêu chuẩn thì phải thông báo và nêu rõ lý do
|
Thông báo
|
Hội đồng tuyển dụng
|
2.5
|
Tổ chức thi vòng 1 (trắc nghiệm trên máy vi tính)
|
Hội đồng thi
|
- Tổ chức thi vòng
1;
- Kết quả
thi được thông báo tới thí sinh ngay sau khi kết thúc thời gian làm bài.
Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 1;
- Thông báo công khai trên trang thông tin điện tử
hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức
danh sách thí sinh tham dự vòng 2, thời gian, địa điểm, hình thức thi vòng 2
và thông báo tới thí sinh.
|
|
15 ngày
(hoặc 30 ngày)
|
Tính từ ngày
Hoàn thành kiểm Phiếu đăng ký dự tuyển và Thông báo triệu tập tới người đăng
ký dự tuyển
|
Hội đồng tuyển dụng
|
2.6
|
Tổ chức thi vòng 2 (thi môn
nghiệp vụ chuyên ngành) và thông báo kết quả
|
Hội đồng thi
|
|
|
|
Trong thời hạn
chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày kết thúc thi vòng 1
|
|
2.6a
|
Trường hợp lựa chọn thi viết (trên giấy)
|
40 ngày
(hoặc 63 ngày)
|
|
|
2.6a1
|
Tổ chức thi viết
|
Hội đồng thi
|
Tổ chức thi viết
|
|
10 ngày
|
Tính từ ngày kết
thúc thi vòng 1
|
|
2.6a2
|
Chấm thi viết
|
Ban chấm thi
|
Tổ chức chấm thi viết
|
Danh sách
|
12 ngày (hoặc 25 ngày)
|
Tính từ ngày kết
thúc thi viết
|
|
2.6a3
|
Công bố kết quả
|
Hội đồng thi
|
Công bố danh sách kết quả điểm thi viết
|
Thông báo
|
03 ngày
|
|
|
2.6a4
|
Tiếp nhận đơn chấm phúc khảo
|
Hội đồng thi
|
Tiếp nhận đơn chấm phúc khảo
|
|
05 ngày
|
|
|
2.6a5
|
Chấm phúc khảo
|
Ban chấm phúc khảo
|
- Tổ chức chấm phúc khảo trong trường hợp có đơn
phúc khảo
- Công bố điểm phúc khảo
|
Danh sách
|
10 ngày (hoặc 20
ngày)
|
Nếu có - kể từ
ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo
|
|
2.6b
|
Trường hợp lựa chọn thi viết
(trên máy vi tính)
|
Hội đồng thi
|
- Tổ chức thi viết (trên máy vi tính);
- Kết quả thi thông báo tới thí sinh ngay sau khi
kết thúc bài thi và không thực hiện việc phúc khảo
|
|
10 ngày
|
Tính từ ngày kết
thúc thi vòng 1
|
|
2.6c
|
Trường hợp lựa chọn kết hợp viết (trên giấy)
và phỏng vấn (khi chưa có kết quả thi viết)
|
40 ngày
(hoặc 63 ngày)
|
|
|
2.6c1
|
Tổ chức thi viết
|
Hội đồng thi
|
- Tổ chức thi viết;
- Tổ chức phỏng vấn.
|
|
10 ngày
|
Tính từ ngày kết
thúc thi vòng 1
|
|
2.6c2
|
Chấm thi viết
|
Ban chấm thi
|
Tổ chức chấm thi viết
|
Danh sách
|
12 ngày (hoặc 25
ngày)
|
Tính từ ngày kết
thúc thi viết
|
|
2.6c3
|
Công bố kết quả
|
Hội đồng thi
|
Công bố danh sách kết quả điểm thi viết và phỏng
vấn
|
Thông báo
|
03 ngày
|
|
|
2.6c4
|
Tiếp nhận đơn chấm phúc khảo
|
Hội đồng thi
|
Tiếp nhận đơn chấm phúc khảo
|
|
05 ngày
|
|
|
2.6c5
|
Chấm phúc khảo
|
Ban chấm phúc khảo
|
- Tổ chức chấm phúc khảo trong trường hợp có đơn
phúc khảo
- Công bố điểm phúc khảo
|
Danh sách
|
10 ngày (hoặc 20
ngày)
|
Nếu có - tính từ ngày hết thời hạn nhận đơn
phúc khảo
|
|
2.6d
|
Trường hợp lựa chọn kết hợp viết (trên giấy)
và phỏng vấn (khi thí sinh có kết quả đạt bài thi viết sau khi có kết quả thi
viết)
|
45 ngày (hoặc 63
ngày)
|
|
|
2.6d1
|
Tổ chức thi viết
|
Hội đồng thi
|
Tổ chức thi viết
|
|
10 ngày
|
Tính từ ngày kết thúc thi vòng 1
|
|
2.6d2
|
Chấm thi viết
|
Ban chấm thi
|
Tổ chức chấm thi viết
|
Danh sách
|
12 ngày (hoặc 24
ngày)
|
Tính từ ngày kết thúc thi viết
|
|
2.6d3
|
Công bố kết quả
|
Hội đồng thi
|
Công bố danh sách kết quả điểm thi viết
|
Thông báo
|
03 ngày
|
|
|
2.6d4
|
Tiếp nhận đơn chấm phúc khảo
|
Hội đồng thi
|
Tiếp nhận đơn chấm phúc khảo
|
|
05 ngày
|
|
|
2.6d5
|
Chấm phúc khảo
|
Ban chấm phúc khảo
|
- Tổ chức chấm phúc khảo trong trường hợp có đơn
phúc khảo
- Công bố điểm phúc khảo
|
Danh sách
|
10 ngày (hoặc 16
ngày)
|
Nếu có - Tính từ ngày hết thời hạn nhận đơn
phúc khảo
|
|
2.6d6
|
Tổ chức phỏng vấn
|
Ban kiểm tra, sát hạch
|
- Tổ chức phỏng vấn (đối với thí sinh có kết quả
đạt bài thi viết sau khi có kết quả thi viết)
|
Danh sách
|
05 ngày
|
Tính từ ngày công bố điểm phúc khảo
|
|
2.6đ
|
Trường hợp lựa chọn kết hợp viết (trên máy vi
tính) và phỏng vấn (đối với người có kết quả đạt bài thi trên máy vi tính)
|
15 ngày
|
|
|
2.6đ1
|
Tổ chức thi viết
|
Hội đồng thi
|
- Tổ chức thi viết (trên máy vi tính);
- Kết quả thi thông báo tới thí sinh ngay sau khi
kết thúc bài thi và không thực hiện việc phúc khảo
|
|
10 ngày
|
Tính từ ngày kết thúc thi vòng 1
|
|
2.6đ2
|
Tổ chức phỏng vấn
|
Ban kiểm tra, sát hạch
|
Tổ chức phỏng vấn (đối với người có kết quả đạt
bài thi trên máy vi tính)
|
Danh sách
|
05 ngày
|
Tính từ ngày kết thúc tổ chức thi trên máy vi
tính
|
|
Bước 3
|
Thông báo kết quả
tuyển dụng công chức
|
|
|
|
12 ngày
|
|
Hội đồng tuyển dụng
|
3.1
|
Báo cáo người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức
|
Hội đồng thi
|
Báo cáo người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức xem xét, phê duyệt kết quả tuyển
dụng sau khi hoàn thành chấm thi vòng 2
|
Báo cáo
|
05 ngày
|
Tính từ ngày hoàn thành việc chấm thi vòng 2
(kể cả phúc khảo, nếu có)
|
UBND tỉnh
|
3.2
|
Quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt kết quả
tuyển dụng
|
Quyết định
|
05 ngày
|
Tính từ ngày nhận được báo cáo tổng hợp kết quả
|
Hội đồng tuyển dụng
|
3.3
|
Thông báo kết quả tuyển dụng
|
Hội đồng thi
|
Thông báo công khai trên trang thông tin điện tử
hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức
và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển tới người trúng tuyển.
|
Thông báo
Danh sách
|
02 ngày
|
Tính từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả
trúng tuyển
|
Sở Nội vụ
|
Bước 4
|
Hoàn thiện hồ sơ của người trúng tuyển
|
Công chức tiếp nhận hồ sơ
|
Người trúng tuyển đến Sở Nội vụ để hoàn thiện hồ
sơ tuyển dụng.
Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ
hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai
Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng
nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì người đứng đầu cơ quan có
thẩm quyền tuyển dụng công chức ra quyết định hủy bỏ kết quả trúng tuyển
|
Quy định tại khoản
1 Điều 16 Nghị định số 138/2020/NĐ- CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ (sửa đổi,
bổ sung tại Nghị định số 116/2024/NĐ-CP ngày 17/9/2024 của Chính phủ)
|
20 ngày
|
Tính từ ngày danh sách trúng tuyển được công
khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử
|
Sở Nội vụ
|
Bước 5
|
Quyết định tuyển dụng và nhận
việc
|
P. Tổ chức, biên chế - Công chức,
viên chức)
|
Ban hành Quyết định tuyển dụng và gửi quyết định
tới người trúng tuyển đã hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng theo địa chỉ đã đăng ký
|
Quyết
định tuyển dụng
|
05 ngày
|
Tính từ ngày hết thời hạn hoàn thiện hồ sơ tuyển
dụng
|
- Lưu hồ sơ: Sở Nội vụ (Phòng Tổ
chức, biên chế - Công chức, viên chức)
- Thành phần hồ sơ:
+ Phiếu đăng ký dự tuyển;
+ Toàn bộ các Quyết định; Báo cáo và các hồ sơ,
tài liệu liên quan phát sinh trong quá trình tổ chức tuyển dụng;
+ Quyết định tuyển dụng công chức.
- Số lượng: 01 bộ
- Thời gian lưu: Theo quy định
hiện hành đối với từng loại thành phần hồ sơ.
|
2. Quy trình thủ tục xét tuyển
công chức (Mã số: 1.012934)
Một quy trình thực hiện: Tối đa 85 ngày làm việc kể
từ ngày hết thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển (trường hợp phát sinh tình huống
kéo dài thì thêm tối đa là 15 ngày làm việc)
Cơ quan, đơn vị
|
Bước thực hiện
|
Tên bước thực
hiện
|
Trách nhiệm thực
hiện
|
Nội dung công
việc thực hiện
|
Biểu mẫu, kết
quả
|
Thời gian
|
Ghi chú
|
Sở Nội vụ
|
Bước 1
|
Thông báo tuyển dụng và tiếp nhận
Phiếu đăng ký dự tuyển
|
Công chức tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
|
- Đăng Thông báo tuyển dụng công khai ít nhất 01 lần
trên một trong những phương tiện thông tin đại chúng sau: Báo in, báo điện tử,
báo nói, báo hình; đồng thời phải đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc
cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức.
- Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
hoặc trực tiếp, qua thư điện tử, qua cổng thông tin điện tử hoặc bằng phương
thức điện tử phù hợp khác theo Thông báo tuyển dụng của cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng (Mẫu số 01 Nghị định số 116/2024/NĐ-CP)
|
Giấy biên nhận hồ
sơ
|
30 ngày
|
|
|
Bước 2
|
Tổ chức xét tuyển
|
|
|
|
48 ngày
(hoặc 63 ngày)
|
|
Sở Nội vụ
|
2.1
|
Tham mưu thành lập Hội đồng tuyển
dụng
|
P. Tổ chức, biên chế - Công chức,
viên chức
|
Trình Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định thành lập Hội
đồng tuyển dụng để tổ chức việc tuyển dụng.
Hội đồng tuyển dụng thành lập các Ban giúp việc
và Tổ thư ký giúp việc (nếu có).
|
Dự thảo Quyết định
|
07 ngày
|
Tính từ ngày ban hành Kế hoạch tuyển dụng công
chức
|
UBND tỉnh
|
2.2
|
Quyết định thành lập Hội đồng
tuyển dụng
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định
thành lập Hội đồng tuyển dụng để tổ chức việc tuyển dụng
|
Quyết định
|
03 ngày
|
|
Hội đồng tuyển dụng
|
2.3
|
Thành lập Ban kiểm tra Phiếu đăng
ký dự tuyển
|
Hội đồng tuyển dụng
|
Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng thành lập Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển
|
Quyết định
|
5 ngày
|
|
Hội đồng tuyển dụng
|
2.4
|
Kiểm
tra Phiếu đăng ký dự tuyển
-
Triệu tập thí sinh
|
Ban kiểm tra phiếu
|
- Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển; lập danh sách
người đủ - không đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển
|
Danh sách
|
23 ngày
(hoặc 38 ngày)
|
Tính từ ngày Quyết định thành lập Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển
|
Hội đồng tuyển dụng
|
- Thông báo trên trang thông tin điện tử hoặc cổng
thông tin điện tử danh sách thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự xét. Nếu
đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
- Thông báo triệu tập tới người đăng ký dự tuyển
- Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng điều
kiện, tiêu chuẩn thì phải thông báo và nêu rõ lý do
|
Thông báo
|
Hội đồng tuyển dụng
|
2.5
|
Tổ chức phỏng vấn tại vòng 2
|
Hội đồng tuyển dụng
|
|
|
10 ngày
|
Chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu
tập thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự thi phỏng vấn
|
|
Bước 3
|
Thông báo kết quả
tuyển dụng công chức
|
|
|
|
12 ngày
|
|
Hội đồng tuyển dụng
|
3.1
|
Báo cáo người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức
|
Hội đồng thi
|
Báo cáo người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức xem xét, phê duyệt kết quả tuyển
dụng sau khi hoàn thành chấm thi vòng 2
|
Báo cáo
|
05 ngày
|
Tính từ ngày hoàn thành việc chấm thi vòng 2
|
UBND tỉnh
|
3.2
|
Quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt kết quả
tuyển dụng
|
Quyết định
|
05 ngày
|
Tính từ ngày nhận được báo cáo tổng hợp kết quả
|
Hội đồng tuyển dụng
|
3.3
|
Thông báo kết quả tuyển dụng
|
Hội đồng thi
|
Thông báo công khai trên trang thông tin điện tử
hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức và
gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển tới người trúng tuyển.
|
Thông báo
Danh sách
|
02 ngày
|
Tính từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả
trúng tuyển
|
Sở Nội vụ
|
Bước 4
|
Hoàn thiện hồ sơ của người trúng tuyển
|
Công chức tiếp nhận hồ sơ
|
Người trúng tuyển đến Sở Nội vụ để hoàn thiện hồ
sơ tuyển dụng.
Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ
hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai
Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng
nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì người đứng đầu cơ quan có
thẩm quyền tuyển dụng công chức ra quyết định hủy bỏ kết quả trúng tuyển
|
Theo quy định tại
khoản 1 Điều 16 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ (sửa
đổi, bổ sung tại Nghị định số 116/2024/NĐ-CP ngày 17/9/2024 của Chính phủ)
|
20 ngày
|
Tính từ ngày danh sách trúng tuyển được công
khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử
|
Sở Nội vụ
|
Bước 5
|
Quyết định tuyển dụng và nhận
việc
|
P. Tổ chức, biên chế - Công chức,
viên chức)
|
Ban hành Quyết định tuyển dụng và gửi quyết định
tới người trúng tuyển đã hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng theo địa chỉ đã đăng ký
|
Quyết
định tuyển dụng
|
05 ngày
|
Tính từ ngày hết thời hạn hoàn thiện hồ sơ tuyển
dụng
|
- Lưu hồ sơ: Sở Nội vụ (Phòng Tổ
chức, biên chế - Công chức, viên chức)
- Thành phần hồ sơ:
+ Phiếu đăng ký dự tuyển;
+ Toàn bộ các Quyết định; Báo cáo và các hồ
sơ, tài liệu liên quan phát sinh trong quá trình tổ chức tuyển dụng;
+ Quyết định tuyển dụng công chức.
- Số lượng: 01 bộ
- Thời gian lưu: Theo quy định
hiện hành đối với từng loại thành phần hồ sơ.
|
3. Quy trình thực hiện thủ tục
tiếp nhận vào công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý (Mã số:
1.012935)
Một quy trình thực hiện: 25 ngày làm việc (đối với
trường hợp không thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch) hoặc 70 ngày làm việc
(đối với trường hợp phải thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch)
Cơ quan, đơn vị
|
Bước thực hiện
|
Tên bước thực
hiện
|
Trách nhiệm thực
hiện
|
Nội dung công
việc thực hiện
|
Biểu mẫu, kết
quả
|
Thời gian
|
Ghi chú
|
Trường hợp không thành lập Hội
đồng kiểm tra, sát hạch (đối với CBCC cấp xã, người đã từng là CBCC
sau đó được cấp có thẩm quyền điều động, luân chuyển giữ các vị trí công tác
không phải là CBCC tại các cơ quan, tổ chức khác)
|
|
Bước 1
|
Tiếp
nhận, xử lý hồ sơ
|
|
|
|
18 ngày làm việc
|
|
Sở Nội vụ
|
1.1
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Văn thư
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ đề nghị tiếp nhận vào
công chức đến phòng TCBC-CCVC
|
Hồ sơ đề nghị tiếp nhận
|
01 ngày làm việc
|
|
Sở Nội vụ
|
1.2
|
Xử lý hồ sơ
|
Lãnh đạo phòng TCCB-CCVC và
chuyên viên thụ lý
|
Kiểm tra thành phần hồ sơ, dự thảo các văn bản
báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh nếu đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định hoặc
văn bản trả lời các cơ quan, tổ chức, địa phương nếu không đáp ứng điều kiện,
tiêu chuẩn.
|
Dự thảo văn bản
|
12 ngày làm việc
|
|
Sở Nội vụ
|
1.3
|
Thẩm định hồ sơ trình của Lãnh
đạo Phòng
|
Lãnh đạo phòng TCCB-CCVC
|
Thẩm định nội dung tham mưu dự thảo các văn bản báo
cáo Chủ tịch UBND tỉnh nếu đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định hoặc
văn bản trả lời các cơ quan, tổ chức, địa phương nếu không đáp ứng điều kiện,
tiêu chuẩn.
|
Tờ trình
|
03 ngày làm việc
|
|
Sở Nội vụ
|
1.4
|
Duyệt hồ sơ của Lãnh đạo Sở
|
Lãnh đạo Sở
|
Ban hành Tờ trình và dự thảo Quyết định tiếp nhận
vào công chức trình Chủ tịch UBND tỉnh nếu đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn theo
quy định hoặc văn bản trả lời các cơ quan, tổ chức, địa phương nếu không đáp ứng
điều kiện, tiêu chuẩn.
|
- Tờ trình;
- Dự thảo Quyết định;
- Văn bản
|
02 ngày làm việc
|
|
UBND tỉnh
|
Bước 2
|
Quyết định tiếp nhận vào công chức
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định
tiếp nhận vào công chức và gửi đến Sở Nội vụ
|
Quyết định
|
05 ngày làm việc
|
|
Sở Nội vụ
|
Bước 3
|
Gửi các Quyết định tiếp
nhận vào công chức
|
Phòng TCCB-CCVC và Văn thư
|
Nhận và gửi Quyết định tiếp nhận vào công chức
cho các cơ quan, tổ chức, địa phương và cá nhân có liên quan
|
Quyết định
|
02 ngày làm việc
|
|
Trường hợp phải thành lập Hội
đồng kiểm tra, sát hạch
|
|
Bước 1
|
Tiếp
nhận, xử lý hồ sơ
|
|
|
|
18 ngày làm việc
|
|
Sở Nội vụ
|
1.1
|
Tiếp
nhận hồ sơ
|
Văn thư
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ đề nghị tiếp nhận vào
công chức đến phòng TCBC-CCVC
|
Hồ sơ đề nghị tiếp
nhận
|
01 ngày làm việc
|
|
Sở Nội vụ
|
1.2
|
Xử
lý hồ sơ
|
Lãnh
đạo phòng TCCB-CCVC và chuyên viên thụ lý
|
Kiểm tra thành phần hồ sơ, dự thảo các văn bản
báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh nếu đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định hoặc
văn bản trả lời các cơ quan, tổ chức, địa phương nếu không đáp ứng điều kiện,
tiêu chuẩn.
|
Dự thảo văn bản
|
12 ngày làm việc
|
|
Sở Nội vụ
|
1.3
|
Thẩm
định hồ sơ trình của Lãnh đạo Phòng
|
Lãnh
đạo phòng TCCB-CCVC
|
Thẩm định nội dung tham mưu dự thảo các văn bản báo
cáo Chủ tịch UBND tỉnh nếu đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định hoặc
văn bản trả lời các cơ quan, tổ chức, địa phương nếu không đáp ứng điều kiện,
tiêu chuẩn.
|
Tờ trình
|
03 ngày làm việc
|
|
Sở Nội vụ
|
1.4
|
Duyệt
hồ sơ của Lãnh đạo Sở
|
Lãnh
đạo Sở
|
Ban hành Tờ trình và dự thảo Quyết định tiếp nhận
vào công chức trình Chủ tịch UBND tỉnh nếu đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn theo
quy định hoặc văn bản trả lời các cơ quan, tổ chức, địa phương nếu không đáp ứng
điều kiện, tiêu chuẩn.
|
- Tờ trình;
- Dự thảo Quyết định;
- Văn bản
|
02 ngày làm việc
|
|
UBND tỉnh
|
Bước 2
|
Quyết
định thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch.
|
Quyết định
|
05 ngày làm việc
|
|
Hội đồng kiểm tra,
sát hạch
|
Bước 3
|
- Xác định hình thức, cách thức sát hạch
- Xây dựng nội dung sát hạch
|
|
|
|
20 ngày làm việc
|
|
3.1
|
Lấy ý kiến thành viên Hội đồng kiểm tra, sát hạch
|
Giám đốc Sở Nội vụ, Phó Chủ tịch
Hội đồng kiểm tra, sát hạch;
Các cơ quan, tổ chức có liên
quan
|
Lấy ý kiến thành viên Hội đồng kiểm tra, sát hạch
và tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Hội đồng kiểm tra, sát hạch Về
thang điểm; cách thức lựa chọn câu hỏi; thời gian sát hạch; Về nội
dung sát hạch; cách thức quyết định nội dung sát hạch; Về cách
xác định người trúng tuyển.
|
Công văn
|
06 ngày làm việc
|
|
3.2
|
Chủ tịch Hội đồng
kiểm tra, sát hạch có ý kiến về nội dung, cách thức xác định kết quả sát hạch
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Tham mưu Chủ tịch Hội đồng kiểm tra, sát hạch có văn
bản cho ý kiến đối với các nội dung báo cáo của Giám đốc Sở
Nội vụ, Phó Chủ tịch Hội đồng kiểm tra, sát hạch; Ban hành văn bản chỉ
đạo việc xây dựng nội dung sát hạch và tổ chức sát hạch
|
Công văn
|
04 ngày làm việc
|
|
3.3
|
Xây dựng nội dung
sát hạch
|
Sở Nội vụ, các cơ
quan, tổ chức hành chính
|
Phối hợp xây dựng nội dung sát hạch gửi thư ký
các Hội đồng kiểm tra, sát hạch
|
Công văn; câu hỏi
sát hạch
|
10 ngày làm việc
|
|
Hội đồng kiểm tra,
sát hạch
|
Bước 4
|
Thực hiện kiểm
tra, sát hạch
|
Hội đồng kiểm tra,
sát hạch
|
- Kiểm tra, sát hạch đối với
người được đề nghị tiếp nhận vào công chức;
- Báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức về kết quả kiểm tra, sát hạch.
|
Báo cáo
|
17 ngày làm việc
|
|
|
Bước 5
|
Quyết
định tiếp nhận vào công chức
|
|
|
|
08 ngày làm việc
|
|
Sở Nội vụ
|
5.1
|
Trình văn bản tiếp
nhận vào công chức
|
P.
Tổ chức, biên chế - công chức, viên chức
|
Trình Chủ tịch UBND tỉnh
Quyết định tiếp nhận vào công chức
|
Dự thảo Quyết định
|
04 ngày làm việc
|
|
UBND tỉnh
|
5.2
|
Quyết
định tiếp nhận vào công chức
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định tiếp nhận vào công chức và gửi đến Sở Nội vụ
|
Quyết định
|
04 ngày làm việc
|
|
Sở Nội vụ
|
Bước 6
|
Gửi
các Quyết định tiếp nhận vào công chức
|
Phòng
TCCB-CCVC và Văn thư
|
Nhận và gửi Quyết định tiếp nhận vào công chức
cho các cơ quan, tổ chức, địa phương và cá nhân có liên quan
|
Quyết định
|
02 ngày làm việc
|
|
- Lưu hồ sơ: Sở Nội vụ (Phòng Tổ
chức, biên chế - Công chức, viên chức)
- Thành phần hồ sơ:
+ Hồ sơ cá nhân của người được đề nghị tiếp nhận
vào công chức (theo quy định hiện hành);
+ Toàn bộ các Tờ trình; Báo cáo và các hồ sơ,
tài liệu liên quan phát sinh trong quá trình thẩm định, tham mưu;
+ Quyết định tiếp nhận vào công chức.
- Số lượng: 01 bộ
- Thời gian lưu: Theo quy định
hiện hành đối với từng loại thành phần hồ sơ.
|
Quyết định 18/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Công chức thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 18/QĐ-UBND ngày 06/01/2025 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Công chức thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
12
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|