Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 18/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa Người ký: Nguyễn Tấn Tuân
Ngày ban hành: 06/01/2025 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 18/QĐ-UBND

Khánh Hòa, ngày 06 tháng 01 năm 2025

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG CHỨC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 4897/TTr-SNV ngày 04/12/2024 và Công văn số 4993/SNV-TCBC ngày 0912/2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực công chức thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, được công bố tại Quyết định số 2949/QĐ-UBND ngày 13/11/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ 03 Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính: Thi tuyển công chức (Mã số TTHC: 1.005384); xét tuyển công chức (Mã số TTHC: 2.002156); Tiếp nhận vào làm công chức (Mã số TTHC: 1.005385) được phê duyệt tại Quyết định số 16/QĐ-UBND ngày 05/01/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận: (VBĐT)
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh, Cổng TTĐT CCHC tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh Khánh Hòa;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, PT, HL.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Tấn Tuân

PHỤ LỤC

QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG CHỨC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/QĐ-UBND ngày 06 tháng 01 năm 2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

1. Quy trình thủ tục thi tuyển công chức (Mã số: 1.012933)

Một quy trình thực hiện: Tối đa 190 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển (đã tính đến các tình huống kéo dài theo quy định)

Cơ quan, đơn vị

Bước thực hiện

Tên bước thực hiện

Trách nhiệm thực hiện

Nội dung công việc thực hiện

Biểu mẫu, kết quả

Thời gian

Ghi chú

Sở Nội vụ

Bước 1

Thông báo tuyển dụng và tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển

Sở Nội vụ

- Đăng Thông báo tuyển dụng công khai ít nhất 01 lần trên một trong những phương tiện thông tin đại chúng sau: Báo in, báo điện tử, báo nói, báo hình; đồng thời phải đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức.

- Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc trực tiếp, qua thư điện tử, qua cổng thông tin điện tử hoặc bằng phương thức điện tử phù hợp khác theo Thông báo tuyển dụng của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng (Mẫu số 01 Nghị định số 116/2024/NĐ-CP)

Giấy biên nhận hồ sơ

30 ngày

Bước 2

Tổ chức thi tuyển

Sở Nội vụ

2.1

Tham mưu thành lập Hội đồng tuyển dụng

P. Tổ chức, biên chế - Công chức, viên chức

Trình Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng để tổ chức việc tuyển dụng.

Hội đồng tuyển dụng thành lập các Ban giúp việc và Tổ thư ký giúp việc (nếu có).

Dự thảo Quyết định

07 ngày

Tính từ ngày ban hành Thông báo tuyển dụng

UBND tỉnh

2.2

Quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng

Văn phòng UBND tỉnh

Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng để tổ chức việc tuyển dụng

Quyết định

03 ngày

Hội đồng tuyển dụng

2.3

Thành lập Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển

Hội đồng tuyển dụng

Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng thành lập Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển

Quyết định

05 ngày

Hội đồng tuyển dụng

2.4

Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển

- Triệu tập thí sinh

Ban kiểm tra phiếu

- Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển; lập danh sách người đủ - không đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển

Danh sách

30 ngày

(hoặc 45 ngày)

Tính từ ngày Quyết định thành lập Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển

Hội đồng tuyển dụng

- Thông báo trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử danh sách thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự thi và thông tin liên quan đến việc tổ chức tuyển dụng

- Thông báo triệu tập tới người đăng ký dự tuyển

- Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn thì phải thông báo và nêu rõ lý do

Thông báo

Hội đồng tuyển dụng

2.5

Tổ chức thi vòng 1 (trắc nghiệm trên máy vi tính)

Hội đồng thi

- Tổ chức thi vòng 1;

- Kết quả thi được thông báo tới thí sinh ngay sau khi kết thúc thời gian làm bài. Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 1;

- Thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức danh sách thí sinh tham dự vòng 2, thời gian, địa điểm, hình thức thi vòng 2 và thông báo tới thí sinh.

15 ngày

(hoặc 30 ngày)

Tính từ ngày Hoàn thành kiểm Phiếu đăng ký dự tuyển và Thông báo triệu tập tới người đăng ký dự tuyển

Hội đồng tuyển dụng

2.6

Tổ chức thi vòng 2 (thi môn nghiệp vụ chuyên ngành) và thông báo kết quả

Hội đồng thi

Trong thời hạn chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày kết thúc thi vòng 1

2.6a

Trường hợp lựa chọn thi viết (trên giấy)

40 ngày

(hoặc 63 ngày)

2.6a1

Tổ chức thi viết

Hội đồng thi

Tổ chức thi viết

10 ngày

Tính từ ngày kết thúc thi vòng 1

2.6a2

Chấm thi viết

Ban chấm thi

Tổ chức chấm thi viết

Danh sách

12 ngày (hoặc 25 ngày)

Tính từ ngày kết thúc thi viết

2.6a3

Công bố kết quả

Hội đồng thi

Công bố danh sách kết quả điểm thi viết

Thông báo

03 ngày

2.6a4

Tiếp nhận đơn chấm phúc khảo

Hội đồng thi

Tiếp nhận đơn chấm phúc khảo

05 ngày

2.6a5

Chấm phúc khảo

Ban chấm phúc khảo

- Tổ chức chấm phúc khảo trong trường hợp có đơn phúc khảo

- Công bố điểm phúc khảo

Danh sách

10 ngày (hoặc 20 ngày)

Nếu có - kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo

2.6b

Trường hợp lựa chọn thi viết (trên máy vi tính)

Hội đồng thi

- Tổ chức thi viết (trên máy vi tính);

- Kết quả thi thông báo tới thí sinh ngay sau khi kết thúc bài thi và không thực hiện việc phúc khảo

10 ngày

Tính từ ngày kết thúc thi vòng 1

2.6c

Trường hợp lựa chọn kết hợp viết (trên giấy) và phỏng vấn (khi chưa có kết quả thi viết)

40 ngày

(hoặc 63 ngày)

2.6c1

Tổ chức thi viết

Hội đồng thi

- Tổ chức thi viết;

- Tổ chức phỏng vấn.

10 ngày

Tính từ ngày kết thúc thi vòng 1

2.6c2

Chấm thi viết

Ban chấm thi

Tổ chức chấm thi viết

Danh sách

12 ngày (hoặc 25 ngày)

Tính từ ngày kết thúc thi viết

2.6c3

Công bố kết quả

Hội đồng thi

Công bố danh sách kết quả điểm thi viết và phỏng vấn

Thông báo

03 ngày

2.6c4

Tiếp nhận đơn chấm phúc khảo

Hội đồng thi

Tiếp nhận đơn chấm phúc khảo

05 ngày

2.6c5

Chấm phúc khảo

Ban chấm phúc khảo

- Tổ chức chấm phúc khảo trong trường hợp có đơn phúc khảo

- Công bố điểm phúc khảo

Danh sách

10 ngày (hoặc 20 ngày)

Nếu có - tính từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo

2.6d

Trường hợp lựa chọn kết hợp viết (trên giấy) và phỏng vấn (khi thí sinh có kết quả đạt bài thi viết sau khi có kết quả thi viết)

45 ngày (hoặc 63 ngày)

2.6d1

Tổ chức thi viết

Hội đồng thi

Tổ chức thi viết

10 ngày

Tính từ ngày kết thúc thi vòng 1

2.6d2

Chấm thi viết

Ban chấm thi

Tổ chức chấm thi viết

Danh sách

12 ngày (hoặc 24 ngày)

Tính từ ngày kết thúc thi viết

2.6d3

Công bố kết quả

Hội đồng thi

Công bố danh sách kết quả điểm thi viết

Thông báo

03 ngày

2.6d4

Tiếp nhận đơn chấm phúc khảo

Hội đồng thi

Tiếp nhận đơn chấm phúc khảo

05 ngày

2.6d5

Chấm phúc khảo

Ban chấm phúc khảo

- Tổ chức chấm phúc khảo trong trường hợp có đơn phúc khảo

- Công bố điểm phúc khảo

Danh sách

10 ngày (hoặc 16 ngày)

Nếu có - Tính từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo

2.6d6

Tổ chức phỏng vấn

Ban kiểm tra, sát hạch

- Tổ chức phỏng vấn (đối với thí sinh có kết quả đạt bài thi viết sau khi có kết quả thi viết)

Danh sách

05 ngày

Tính từ ngày công bố điểm phúc khảo

2.6đ

Trường hợp lựa chọn kết hợp viết (trên máy vi tính) và phỏng vấn (đối với người có kết quả đạt bài thi trên máy vi tính)

15 ngày

2.6đ1

Tổ chức thi viết

Hội đồng thi

- Tổ chức thi viết (trên máy vi tính);

- Kết quả thi thông báo tới thí sinh ngay sau khi kết thúc bài thi và không thực hiện việc phúc khảo

10 ngày

Tính từ ngày kết thúc thi vòng 1

2.6đ2

Tổ chức phỏng vấn

Ban kiểm tra, sát hạch

Tổ chức phỏng vấn (đối với người có kết quả đạt bài thi trên máy vi tính)

Danh sách

05 ngày

Tính từ ngày kết thúc tổ chức thi trên máy vi tính

Bước 3

Thông báo kết quả tuyển dụng công chức

12 ngày

Hội đồng tuyển dụng

3.1

Báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức

Hội đồng thi

Báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức xem xét, phê duyệt kết quả tuyển dụng sau khi hoàn thành chấm thi vòng 2

Báo cáo

05 ngày

Tính từ ngày hoàn thành việc chấm thi vòng 2 (kể cả phúc khảo, nếu có)

UBND tỉnh

3.2

Quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng

Văn phòng UBND tỉnh

Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng

Quyết định

05 ngày

Tính từ ngày nhận được báo cáo tổng hợp kết quả

Hội đồng tuyển dụng

3.3

Thông báo kết quả tuyển dụng

Hội đồng thi

Thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển tới người trúng tuyển.

Thông báo

Danh sách

02 ngày

Tính từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả trúng tuyển

Sở Nội vụ

Bước 4

Hoàn thiện hồ sơ của người trúng tuyển

Công chức tiếp nhận hồ sơ

Người trúng tuyển đến Sở Nội vụ để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.

Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức ra quyết định hủy bỏ kết quả trúng tuyển

Quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số 138/2020/NĐ- CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 116/2024/NĐ-CP ngày 17/9/2024 của Chính phủ)

20 ngày

Tính từ ngày danh sách trúng tuyển được công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử

Sở Nội vụ

Bước 5

Quyết định tuyển dụng và nhận việc

P. Tổ chức, biên chế - Công chức, viên chức)

Ban hành Quyết định tuyển dụng và gửi quyết định tới người trúng tuyển đã hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng theo địa chỉ đã đăng ký

Quyết định tuyển dụng

05 ngày

Tính từ ngày hết thời hạn hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng

- Lưu hồ sơ: Sở Nội vụ (Phòng Tổ chức, biên chế - Công chức, viên chức)

- Thành phần hồ sơ:

+ Phiếu đăng ký dự tuyển;

+ Toàn bộ các Quyết định; Báo cáo và các hồ sơ, tài liệu liên quan phát sinh trong quá trình tổ chức tuyển dụng;

+ Quyết định tuyển dụng công chức.

- Số lượng: 01 bộ

- Thời gian lưu: Theo quy định hiện hành đối với từng loại thành phần hồ sơ.

2. Quy trình thủ tục xét tuyển công chức (Mã số: 1.012934)

Một quy trình thực hiện: Tối đa 85 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển (trường hợp phát sinh tình huống kéo dài thì thêm tối đa là 15 ngày làm việc)

Cơ quan, đơn vị

Bước thực hiện

Tên bước thực hiện

Trách nhiệm thực hiện

Nội dung công việc thực hiện

Biểu mẫu, kết quả

Thời gian

Ghi chú

Sở Nội vụ

Bước 1

Thông báo tuyển dụng và tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển

Công chức tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển

- Đăng Thông báo tuyển dụng công khai ít nhất 01 lần trên một trong những phương tiện thông tin đại chúng sau: Báo in, báo điện tử, báo nói, báo hình; đồng thời phải đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức.

- Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc trực tiếp, qua thư điện tử, qua cổng thông tin điện tử hoặc bằng phương thức điện tử phù hợp khác theo Thông báo tuyển dụng của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng (Mẫu số 01 Nghị định số 116/2024/NĐ-CP)

Giấy biên nhận hồ sơ

30 ngày

Bước 2

Tổ chức xét tuyển

48 ngày

(hoặc 63 ngày)

Sở Nội vụ

2.1

Tham mưu thành lập Hội đồng tuyển dụng

P. Tổ chức, biên chế - Công chức, viên chức

Trình Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng để tổ chức việc tuyển dụng.

Hội đồng tuyển dụng thành lập các Ban giúp việc và Tổ thư ký giúp việc (nếu có).

Dự thảo Quyết định

07 ngày

Tính từ ngày ban hành Kế hoạch tuyển dụng công chức

UBND tỉnh

2.2

Quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng

Văn phòng UBND tỉnh

Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng để tổ chức việc tuyển dụng

Quyết định

03 ngày

Hội đồng tuyển dụng

2.3

Thành lập Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển

Hội đồng tuyển dụng

Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng thành lập Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển

Quyết định

5 ngày

Hội đồng tuyển dụng

2.4

Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển

-

Triệu tập thí sinh

Ban kiểm tra phiếu

- Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển; lập danh sách người đủ - không đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển

Danh sách

23 ngày

(hoặc 38 ngày)

Tính từ ngày Quyết định thành lập Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển

Hội đồng tuyển dụng

- Thông báo trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử danh sách thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự xét. Nếu đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.

- Thông báo triệu tập tới người đăng ký dự tuyển

- Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn thì phải thông báo và nêu rõ lý do

Thông báo

Hội đồng tuyển dụng

2.5

Tổ chức phỏng vấn tại vòng 2

Hội đồng tuyển dụng

10 ngày

Chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự thi phỏng vấn

Bước 3

Thông báo kết quả tuyển dụng công chức

12 ngày

Hội đồng tuyển dụng

3.1

Báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức

Hội đồng thi

Báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức xem xét, phê duyệt kết quả tuyển dụng sau khi hoàn thành chấm thi vòng 2

Báo cáo

05 ngày

Tính từ ngày hoàn thành việc chấm thi vòng 2

UBND tỉnh

3.2

Quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng

Văn phòng UBND tỉnh

Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng

Quyết định

05 ngày

Tính từ ngày nhận được báo cáo tổng hợp kết quả

Hội đồng tuyển dụng

3.3

Thông báo kết quả tuyển dụng

Hội đồng thi

Thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển tới người trúng tuyển.

Thông báo

Danh sách

02 ngày

Tính từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả trúng tuyển

Sở Nội vụ

Bước 4

Hoàn thiện hồ sơ của người trúng tuyển

Công chức tiếp nhận hồ sơ

Người trúng tuyển đến Sở Nội vụ để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.

Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức ra quyết định hủy bỏ kết quả trúng tuyển

Theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 116/2024/NĐ-CP ngày 17/9/2024 của Chính phủ)

20 ngày

Tính từ ngày danh sách trúng tuyển được công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử

Sở Nội vụ

Bước 5

Quyết định tuyển dụng và nhận việc

P. Tổ chức, biên chế - Công chức, viên chức)

Ban hành Quyết định tuyển dụng và gửi quyết định tới người trúng tuyển đã hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng theo địa chỉ đã đăng ký

Quyết định tuyển dụng

05 ngày

Tính từ ngày hết thời hạn hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng

- Lưu hồ sơ: Sở Nội vụ (Phòng Tổ chức, biên chế - Công chức, viên chức)

- Thành phần hồ sơ:

+ Phiếu đăng ký dự tuyển;

+ Toàn bộ các Quyết định; Báo cáo và các hồ sơ, tài liệu liên quan phát sinh trong quá trình tổ chức tuyển dụng;

+ Quyết định tuyển dụng công chức.

- Số lượng: 01 bộ

- Thời gian lưu: Theo quy định hiện hành đối với từng loại thành phần hồ sơ.

3. Quy trình thực hiện thủ tục tiếp nhận vào công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý (Mã số: 1.012935)

Một quy trình thực hiện: 25 ngày làm việc (đối với trường hợp không thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch) hoặc 70 ngày làm việc (đối với trường hợp phải thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch)

Cơ quan, đơn vị

Bước thực hiện

Tên bước thực hiện

Trách nhiệm thực hiện

Nội dung công việc thực hiện

Biểu mẫu, kết quả

Thời gian

Ghi chú

Trường hợp không thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch (đối với CBCC cấp xã, người đã từng là CBCC sau đó được cấp có thẩm quyền điều động, luân chuyển giữ các vị trí công tác không phải là CBCC tại các cơ quan, tổ chức khác)

Bước 1

Tiếp nhận, xử lý hồ sơ

18 ngày làm việc

Sở Nội vụ

1.1

Tiếp nhận hồ sơ

Văn thư

Tiếp nhận và chuyển hồ sơ đề nghị tiếp nhận vào công chức đến phòng TCBC-CCVC

Hồ sơ đề nghị tiếp nhận

01 ngày làm việc

Sở Nội vụ

1.2

Xử lý hồ sơ

Lãnh đạo phòng TCCB-CCVC và chuyên viên thụ lý

Kiểm tra thành phần hồ sơ, dự thảo các văn bản báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh nếu đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định hoặc văn bản trả lời các cơ quan, tổ chức, địa phương nếu không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn.

Dự thảo văn bản

12 ngày làm việc

Sở Nội vụ

1.3

Thẩm định hồ sơ trình của Lãnh đạo Phòng

Lãnh đạo phòng TCCB-CCVC

Thẩm định nội dung tham mưu dự thảo các văn bản báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh nếu đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định hoặc văn bản trả lời các cơ quan, tổ chức, địa phương nếu không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn.

Tờ trình

03 ngày làm việc

Sở Nội vụ

1.4

Duyệt hồ sơ của Lãnh đạo Sở

Lãnh đạo Sở

Ban hành Tờ trình và dự thảo Quyết định tiếp nhận vào công chức trình Chủ tịch UBND tỉnh nếu đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định hoặc văn bản trả lời các cơ quan, tổ chức, địa phương nếu không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn.

- Tờ trình;

- Dự thảo Quyết định;

- Văn bản

02 ngày làm việc

UBND tỉnh

Bước 2

Quyết định tiếp nhận vào công chức

Văn phòng UBND tỉnh

Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định tiếp nhận vào công chức và gửi đến Sở Nội vụ

Quyết định

05 ngày làm việc

Sở Nội vụ

Bước 3

Gửi các Quyết định tiếp nhận vào công chức

Phòng TCCB-CCVC và Văn thư

Nhận và gửi Quyết định tiếp nhận vào công chức cho các cơ quan, tổ chức, địa phương và cá nhân có liên quan

Quyết định

02 ngày làm việc

Trường hợp phải thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch

Bước 1

Tiếp nhận, xử lý hồ sơ

18 ngày làm việc

Sở Nội vụ

1.1

Tiếp nhận hồ sơ

Văn thư

Tiếp nhận và chuyển hồ sơ đề nghị tiếp nhận vào công chức đến phòng TCBC-CCVC

Hồ sơ đề nghị tiếp nhận

01 ngày làm việc

Sở Nội vụ

1.2

Xử lý hồ sơ

Lãnh đạo phòng TCCB-CCVC và chuyên viên thụ lý

Kiểm tra thành phần hồ sơ, dự thảo các văn bản báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh nếu đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định hoặc văn bản trả lời các cơ quan, tổ chức, địa phương nếu không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn.

Dự thảo văn bản

12 ngày làm việc

Sở Nội vụ

1.3

Thẩm định hồ sơ trình của Lãnh đạo Phòng

Lãnh đạo phòng TCCB-CCVC

Thẩm định nội dung tham mưu dự thảo các văn bản báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh nếu đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định hoặc văn bản trả lời các cơ quan, tổ chức, địa phương nếu không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn.

Tờ trình

03 ngày làm việc

Sở Nội vụ

1.4

Duyệt hồ sơ của Lãnh đạo Sở

Lãnh đạo Sở

Ban hành Tờ trình và dự thảo Quyết định tiếp nhận vào công chức trình Chủ tịch UBND tỉnh nếu đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định hoặc văn bản trả lời các cơ quan, tổ chức, địa phương nếu không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn.

- Tờ trình;

- Dự thảo Quyết định;

- Văn bản

02 ngày làm việc

UBND tỉnh

Bước 2

Quyết định thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch

Văn phòng UBND tỉnh

Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch.

Quyết định

05 ngày làm việc

Hội đồng kiểm tra, sát hạch

Bước 3

- Xác định hình thức, cách thức sát hạch

- Xây dựng nội dung sát hạch

20 ngày làm việc

3.1

Lấy ý kiến thành viên Hội đồng kiểm tra, sát hạch

Giám đốc Sở Nội vụ, Phó Chủ tịch Hội đồng kiểm tra, sát hạch;

Các cơ quan, tổ chức có liên quan

Lấy ý kiến thành viên Hội đồng kiểm tra, sát hạch và tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Hội đồng kiểm tra, sát hạch Về thang điểm; cách thức lựa chọn câu hỏi; thời gian sát hạch; Về nội dung sát hạch; cách thức quyết định nội dung sát hạch; Về cách xác định người trúng tuyển.

Công văn

06 ngày làm việc

3.2

Chủ tịch Hội đồng kiểm tra, sát hạch có ý kiến về nội dung, cách thức xác định kết quả sát hạch

Văn phòng UBND tỉnh

Tham mưu Chủ tịch Hội đồng kiểm tra, sát hạch có văn bản cho ý kiến đối với các nội dung báo cáo của Giám đốc Sở Nội vụ, Phó Chủ tịch Hội đồng kiểm tra, sát hạch; Ban hành văn bản chỉ đạo việc xây dựng nội dung sát hạch và tổ chức sát hạch

Công văn

04 ngày làm việc

3.3

Xây dựng nội dung sát hạch

Sở Nội vụ, các cơ quan, tổ chức hành chính

Phối hợp xây dựng nội dung sát hạch gửi thư ký các Hội đồng kiểm tra, sát hạch

Công văn; câu hỏi sát hạch

10 ngày làm việc

Hội đồng kiểm tra, sát hạch

Bước 4

Thực hiện kiểm tra, sát hạch

Hội đồng kiểm tra, sát hạch

- Kiểm tra, sát hạch đối với người được đề nghị tiếp nhận vào công chức;

- Báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức về kết quả kiểm tra, sát hạch.

Báo cáo

17 ngày làm việc

Bước 5

Quyết định tiếp nhận vào công chức

08 ngày làm việc

Sở Nội vụ

5.1

Trình văn bản tiếp nhận vào công chức

P. Tổ chức, biên chế - công chức, viên chức

Trình Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định tiếp nhận vào công chức

Dự thảo Quyết định

04 ngày làm việc

UBND tỉnh

5.2

Quyết định tiếp nhận vào công chức

Văn phòng UBND tỉnh

Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định tiếp nhận vào công chức và gửi đến Sở Nội vụ

Quyết định

04 ngày làm việc

Sở Nội vụ

Bước 6

Gửi các Quyết định tiếp nhận vào công chức

Phòng TCCB-CCVC và Văn thư

Nhận và gửi Quyết định tiếp nhận vào công chức cho các cơ quan, tổ chức, địa phương và cá nhân có liên quan

Quyết định

02 ngày làm việc

- Lưu hồ sơ: Sở Nội vụ (Phòng Tổ chức, biên chế - Công chức, viên chức)

- Thành phần hồ sơ:

+ Hồ sơ cá nhân của người được đề nghị tiếp nhận vào công chức (theo quy định hiện hành);

+ Toàn bộ các Tờ trình; Báo cáo và các hồ sơ, tài liệu liên quan phát sinh trong quá trình thẩm định, tham mưu;

+ Quyết định tiếp nhận vào công chức.

- Số lượng: 01 bộ

- Thời gian lưu: Theo quy định hiện hành đối với từng loại thành phần hồ sơ.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 18/QĐ-UBND ngày 06/01/2025 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Công chức thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


10

DMCA.com Protection Status
IP: 2a06:98c0:3600::103
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!