ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1794/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
05 tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC KIỂM LÂM ÁP DỤNG TẠI CẤP
HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 212/TTr-SNN ngày 31/7/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban
hành lĩnh vực Kiểm lâm áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định
này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày
Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng
đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Nam
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC KIỂM LÂM ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 1794/QĐ-UBND ngày 05 tháng 8 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Số trang
|
1
|
Quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục
đích khác đối với cá nhân
|
|
2
|
Quyết định thu hồi rừng đối với hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư tự nguyện trả lại rừng
|
|
Tổng số: 02 thủ
tục.
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
01. Thủ tục: Quyết định chuyển
mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đối với cá nhân
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Nộp, tiếp nhận hồ sơ
Cá nhân có dự án đề nghị quyết định chuyển mục đích
sử dụng rừng sang mục đích khác hoặc có dự án đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư dự án có thay đổi về quy mô diện
tích rừng cần chuyển mục đích sử dụng sang mục đích khác nhưng không thuộc trường
hợp phải điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án theo quy định của Luật Đầu tư, Luật
Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Dầu khí gửi trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ đến Cơ
quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện nơi có diện tích rừng đề nghị chuyển mục
đích sử dụng thông qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
* Bước 2: Trình Ủy ban nhân dân cấp huyện
Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị
quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng của cá nhân, Cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp
cấp huyện lập Tờ trình đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp
huyện có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
* Bước 3: Quyết định
Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được Tờ
trình và hồ sơ của Cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện, Ủy ban nhân cấp
huyện ban hành quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
Trường hợp không quyết định chuyển mục đích sử dụng
rừng sang mục đích khác, trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được Tờ trình
và hồ sơ của Cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp
huyện có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc qua môi trường điện tử.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
a) Hồ sơ cá nhân nộp đến cơ quan chuyên môn về lâm
nghiệp cấp huyện, bao gồm:
+ Đề nghị quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác theo Mẫu số 21 Phụ
lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ;
+ Bản sao Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử
dụng rừng sang mục đích khác của cấp có thẩm quyền hoặc bản sao văn bản chấp
thuận, quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền của Quốc hội,
Thủ tướng Chính phủ, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chấp thuận, quyết định chủ
trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo
phương thức đối tác công tư, Luật Dầu khí;
+ Phương án trồng rừng thay thế được cấp có thẩm
quyền phê duyệt hoặc thông báo hoàn thành nghĩa vụ nộp tiền trồng rừng thay thế
đối với diện tích đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác;
+ Báo cáo thuyết minh hiện trạng rừng và bản đồ hiện
trạng rừng khu vực đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác do
chủ dự án lập trong thời gian 6 tháng trước ngày nộp hồ sơ. Báo cáo thuyết minh
thể hiện rõ thông tin về vị trí (tiểu khu, khoảnh, lô, địa danh hành chính khu
rừng), diện tích rừng theo: loại rừng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản
xuất), nguồn gốc hình thành (rừng tự nhiên, rừng trồng) và được thể hiện trên bản
đồ hiện trạng rừng tỷ lệ 1/5.000 đối với dự án có diện tích chuyển mục đích sử
dụng rừng dưới 500 ha, tỷ lệ 1/10.000 đối với dự án có diện tích chuyển mục
đích sử dụng rừng từ 500 ha trở lên và dự án dạng tuyến.
b) Cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện trình
Ủy ban nhân dân cấp huyện, gồm:
+ Tờ trình của Cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp
huyện về việc đề nghị quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích
khác để thực hiện dự án theo Mẫu số
23 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính
phủ;
+ Hồ sơ cá nhân đã gửi Cơ quan chuyên môn về lâm
nghiệp cấp huyện, bao gồm:
++ Đề nghị quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác theo Mẫu số 21
(đối với cá nhân) Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024
của Chính phủ;
++ Bản sao Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử
dụng rừng sang mục đích khác của cấp có thẩm quyền hoặc bản sao văn bản chấp
thuận, quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền của Quốc hội,
Thủ tướng Chính phủ, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chấp thuận, quyết định chủ
trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo
phương thức đối tác công tư, Luật Dầu khí;
++ Phương án trồng rừng thay thế được cấp có thẩm
quyền phê duyệt hoặc thông báo hoàn thành nghĩa vụ nộp tiền trồng rừng thay thế
đối với diện tích đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác;
++ Báo cáo thuyết minh hiện trạng rừng và bản đồ hiện
trạng rừng khu vực đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác do
chủ dự án lập trong thời gian 6 tháng trước ngày nộp hồ sơ. Báo cáo thuyết minh
thể hiện rõ thông tin về vị trí (tiểu khu, khoảnh, lô, địa danh hành chính khu
rừng), diện tích rừng theo: loại rừng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản
xuất), nguồn gốc hình thành (rừng tự nhiên, rừng trồng) và được thể hiện trên bản
đồ hiện trạng rừng tỷ lệ 1/5.000 đối với dự án có diện tích chuyển mục đích sử
dụng rừng dưới 500 ha, tỷ lệ 1/10.000 đối với dự án có diện tích chuyển mục
đích sử dụng rừng từ 500 ha trở lên và dự án dạng tuyến.
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cơ quan chuyên môn về
lâm nghiệp cấp huyện.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác để thực hiện Dự án. theo Mẫu số 25 Phụ lục II kèm theo Nghị định
số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
- Phí, lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đề nghị quyết định chủ trương chuyển mục đích sử
dụng rừng (dùng cho cá nhân) theo Mẫu
số 21 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của
Chính phủ;
+ Tờ trình của Cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp
huyện về việc đề nghị quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích
khác để thực hiện dự án theo Mẫu số
23 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính
phủ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính
phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày
16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm
nghiệp.
Mẫu số 21
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐỀ NGHỊ QUYẾT ĐỊNH
CHUYỂN MỤC ĐÍCH
SỬ DỤNG RỪNG SANG MỤC ĐÍCH KHÁC
(Dùng cá nhân)
Kính gửi:
........................
Căn cứ Nghị định số
91/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định số...../QĐ-........
ngày …tháng …năm ….của……….. về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án hoặc Quyết
định số...../QĐ-........ ngày …..tháng….. năm …..của ……. về việc phê duyệt
dự án đầu tư………. hoặc Nghị quyết số ….../NQ-HĐND... ngày... tháng.... năm ....
của Hội đồng nhân dân tỉnh………. về phê duyệt chủ trương chuyển mục đích sử dụng
rừng để thực hiện dự án ……;
Căn cứ .................................................................................................................
- Tên cá nhân:
.....................................................................................................
- Địa chỉ:
.............................................................................................................
- Số Căn cước công dân/Căn cước: .................
ngày cấp ......... nơi cấp ..........
- Điện thoại:
........................................................................................................
Đề nghị Ủy ban nhân dân (cấp huyện) .... xem xét,
quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác như sau:
1. Các thông tin về rừng:
a) Các thông tin về: Vị trí khu rừng (ghi rõ tên tiểu
khu, khoảnh, lô); diện tích rừng (ha); loại rừng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ,
rừng sản xuất); nguồn gốc hình thành (rừng tự nhiên, rừng trồng).
b) Mục đích của việc chuyển mục đích sử dụng rừng
..............
2. Hồ sơ: Có hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều
42 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 được sửa đổi, bổ sung
tại Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ kèm theo,
gồm: .............................................................
3. Cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính
chính xác về các thông tin trên.
|
........,
ngày........tháng........năm......
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ/NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu số 23
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN …
CƠ QUAN CHUYÊN MÔN
VỀ LÂM NGHIỆP CẤP HUYỆN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./TTr-…..
|
…, ngày …. tháng
…. năm …
|
TỜ TRÌNH
V/v đề nghị quyết
định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác để thực hiện dự án…………
(Dùng cho cá nhân)
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân huyện ………….
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm
2017;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng
11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm
nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định/Nghị quyết số …… ngày ....
tháng..... năm.... của ........... về việc chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác để thực hiện Dự án……../Căn cứ Quyết định/Nghị quyết số……..ngày....
tháng… năm.... của ………về việc chủ trương đầu tư Dự án;
Căn cứ ……………(các văn bản liên quan khác).
………….. (Cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện)
trình Ủy ban nhân dân huyện/.... xem xét, quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác để thực hiện Dự án…., với các nội dung như sau:
1. Thông tin chung về dự án.
2. Diện tích rừng đề nghị chuyển mục đích sử dụng
sang mục đích khác và diện tích rừng đề nghị sử dụng tạm (nếu có).
Tổng diện tích .... ha rừng; phân theo mục đích sử
dụng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất), nguồn gốc hình thành (rừng
tự nhiên, rừng trồng); trữ lượng; loài cây (đối với rừng trồng).
Vị trí: lô, khoảnh, tiểu khu, địa danh hành chính.
3. Đáp ứng điều kiện chuyển mục đích sử dụng rừng tại
Điều 19 Luật Lâm nghiệp
………………………………………………………………………………………
4. …………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Hồ sơ: Có hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 42
Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 được sửa đổi, bổ sung tại
Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ kèm theo, gồm:…………..
Hạt kiểm lâm/Cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp
....... đề nghị Ủy ban nhân dân huyện xem xét, quyết định.
...................................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng Nông nghiệp huyện …..
- Cá nhân đề nghị CMĐSDR;
- Chủ rừng;
- ….
|
LÃNH ĐẠO CƠ
QUAN CHUYÊN MÔN VỀ
LÂM NGHIỆP CẤP HUYỆN
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 25
UBND ….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./QĐ-UBND-…
|
…, ngày … tháng …
năm….
|
QUYẾT ĐỊNH
V/v chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác để thực hiện Dự án…
(Dùng cho cá nhân)
CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN....
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19
tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm
2017;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng
11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm
nghiệp;
Căn cứ Nghị định số:.../.../NĐ-CP ngày...
tháng.... năm ... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP
ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Văn bản/Nghị quyết của cấp có thẩm quyền
quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác để thực
hiện Dự án;
Căn cứ Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt
Phương án trồng rừng thay thế.....................................................................;
Xét đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng của……….
và đề nghị của cơ quan quản lý nhà nước về lâm nghiệp tại địa phương.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục
đích khác để thực hiện Dự án…… với tổng diện tích là ……ha, trong đó:
- Diện tích rừng tự nhiên: ....ha, trong đó: rừng đặc
dụng;...ha; rừng phòng hộ …..ha; rừng sản xuất....ha.
- Diện tích rừng trồng:....ha, trong đó: rừng đặc dụng....ha;
rừng phòng hộ…..ha; rừng sản xuất....ha.
- Vị trí:…
- Hồ sơ: Có hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 42
Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 được sửa đổi, bổ sung tại
Nghị định số…./.../NĐ-CP ngày .../.../.... gồm:...
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện lập
trình quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng ………………
2. Phòng Tài nguyên và Môi trường:
……………………………………………..
3. ………………………………………………………………………………….
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện, …….. và
cá nhân đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Phòng TNMT;
- Hạt kiểm lâm;
- Các cơ quan liên quan:………
- Cá nhân;
- …
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký tên và đóng dấu)
|
02. Thủ tục: Quyết định thu hồi
rừng đối với hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư tự nguyện trả lại rừng
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Nộp, tiếp nhận hồ sơ
Chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
gửi văn bản trả lại rừng nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi
trường điện tử 01 bộ hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện thông
qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
* Bước 2: Trình Ủy ban nhân dân cấp huyện
Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị
của chủ rừng, cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện đối với chủ rừng là hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành
quyết định thu hồi rừng.
* Bước 3: Quyết định
Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được Tờ
trình của cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện đối với chủ rừng là hộ gia
đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định
thu hồi rừng.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc qua môi trường điện tử.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm:
a) Hồ sơ chủ rừng gửi đến cơ quan chuyên môn về lâm
nghiệp cấp huyện: Văn bản trả lại rừng.
b) Hồ sơ Cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện
trình Ủy ban nhân dân cấp huyện:
+ Tờ trình của Cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp
huyện.
+ Văn bản trả lại rừng của chủ.
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ
rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan tiếp nhận: Cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp
cấp huyện.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định thu hồi rừng theo Mẫu số 26 Phụ
lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
- Phí, lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính
phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày
16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm
nghiệp.
Mẫu số 26
UBND …..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/QĐ-UBND-…
|
…, ngày … tháng …
năm …...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi rừng
(Dùng cho hộ gia
đình, cá nhân, cộng đồng dân cư)
ỦY BAN NHÂN
DÂN....
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19
tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm
2017;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng
11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm
nghiệp;
Căn cứ Nghị định số:.../.../NĐ-CP ngày...
tháng.... năm ... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Văn bản/Quyết định của cấp có thẩm quyền
về kết quả thanh tra, kiểm tra……;
Căn cứ...............................................................................................................................
Theo đề nghị của cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp
cấp huyện tại Tờ trình số...../TTr-….. ngày.... tháng.... năm …..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi rừng với diện tích
là………..ha, có hiện trạng gồm: rừng tự nhiên ……ha, rừng trồng………ha, tại1…………..thuộc
quyền quản lý của2………….
- Vị trí thu hồi rừng (lô, khoảnh, tiểu khu):
…………………………..............................…..
- Lý do thu hồi: ……………………………………………………………………………….….
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Hạt Kiểm lâm/cơ quan trình quyết định thu hồi rừng………………........................…..
2. Phòng Tài nguyên và Môi trường
……………………………………..........................…
3. Ủy ban nhân dân xã
………………………………………………………………………...
4. …………………………………………………………………………………………………..
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện, ………… và
hộ gia đình/cá nhân/cộng đồng dân cư liên quan và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Hạt Kiểm lâm/cơ quan chuyên môn
về lâm nghiệp cấp huyện;
- Phòng TNMT;
- Các cơ quan liên quan:………
- Hộ gia đình/cá nhân/cộng đồng dân cư;
- …
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký tên và đóng dấu)
|
_____________________________
(1) Ghi rõ theo địa danh hành chính.
(2) Ghi rõ tên hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư; số căn cước/căn cước công dân, nơi cư trú, số điện thoại liên hệ của
người đại diện hợp pháp.