ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 178/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
22 tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC DU LỊCH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ
VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ
về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
134/QĐ-BVHTTDL ngày 16/01/2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về
việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Du lịch
thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 11/TTr-SVHTTDL ngày 18/01/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Du lịch thuộc phạm vi, chức năng quản
lý nhà nước của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (có
Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký và thay thế Quyết định
số 1090/QĐ-UBND ngày 27/7/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi, chức
năng quản lý nhà nước của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 3.
Giao Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xây dựng và
phê duyệt quy trình nội bộ đối với các thủ tục hành chính quy định tại Điều 1.
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông rà soát, sửa đổi quy trình điện tử và
cập nhật trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Bắc Giang
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định được ký ban hành.
Điều 4.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh; UBND huyện, thành phố và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết
định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh:
+ CVP, KGVX (đ/c Quân), HCC, TTTT;
+ Lưu: VT, NC-KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC DU
LỊCH THUỘC THẨM PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số
/QĐ-UBND ngày tháng 01 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh
Bắc Giang)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Mã số TTHC được sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực/Tên TTHC
|
Cơ chế giải quyết
|
Thời hạn giải quyết theo quy định
|
Thời hạn giải quyết của các cơ quan, các cấp (sau cắt giảm)
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
1
|
2.001628
|
Thủ tục cấp giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
MC
|
10 ngày
|
Sở VHTTDL 10 ngày làm việc
|
3.000.000 đồng/giấy phép
|
x
|
x
|
2
|
2.001616
|
Thủ tục cấp lại giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
MC
|
05 ngày làm việc
|
Sở VHTTDL 05 ngày làm việc
|
1.500.000 đồng/giấy phép
|
x
|
x
|
3
|
2.001622
|
Thủ tục cấp đổi giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
MC
|
05 ngày làm việc
|
Sở VHTTDL 05 ngày làm việc
|
2.000.000 đồng/thẻ
|
x
|
x
|
4
|
1.001440
|
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch tại điểm
|
MC
|
10 ngày
|
Sở VHTTDL 10 ngày
|
200.000 đồng/thẻ
|
x
|
x
|
5
|
1.004628
|
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch quốc tế
|
MC
|
15 ngày
|
Sở VHTTDL 15 ngày
|
650.000 đồng/thẻ
|
x
|
x
|
6
|
1.004623
|
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch nội địa
|
MC
|
15 ngày
|
Sở VHTTDL 15 ngày
|
650.000 đồng/thẻ
|
x
|
x
|
7
|
1.001432
|
Thủ tục cấp đổi thẻ hướng dẫn
viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
|
MC
|
10 ngày
|
Sở VHTTDL 10 ngày
|
650.000 đồng/thẻ
|
x
|
x
|
8
|
1.004614
|
Thủ tục cấp lại thẻ hướng dẫn
viên du lịch
|
MC
|
10 ngày
|
Sở VHTTDL 10 ngày
|
650.000 đồng/thẻ
|
x
|
x
|
Ghi chú: MC: Thực hiện theo
cơ chế một cửa
PHẦN II.
NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục
cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa nộp hồ sơ đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch nơi doanh nghiệp có trụ sở;
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định
và cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp; trường hợp
từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Gửi
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017);
(2) Bản sao có chứng thực Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; (3) Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ
lữ hành;
(4) Bản sao có chứng thực quyết
định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ
hành với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành;
(5) Bản sao có chứng thực bằng
tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành của người phụ trách kinh
doanh dịch vụ lữ hành; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở
lên chuyên ngành khác phải và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ điều
hành du lịch nội địa. Văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công
nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC:
Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa.
* Phí, lệ phí: 3.000.000
đồng/giấy phép (theo Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định
cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp giấy
phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ lữ hành nước ngoài).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 04 Phụ lục
II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
(1) Là doanh nghiệp được thành
lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
(2) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ
lữ hành nội địa tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh
ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam: 100.000.000đ (Một
trăm triệu đồng);
(3) Người phụ trách kinh doanh
dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường
hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ
điều hành du lịch nội địa.
- Người phụ trách kinh doanh dịch
vụ lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị;
chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng
giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ
hành.
- Chuyên ngành về lữ hành bao gồm
một trong các chuyên ngành sau:
a, Quản trị dịch vụ du lịch và
lữ hành;
b, Quản trị lữ hành;
c, Điều hành tour du lịch;
d, Marketing du lịch;
đ, Du lịch;
e, Du lịch lữ hành;
g, Quản lý và kinh doanh du lịch.
h) Quản trị du lịch MICE;
i) Đại lý lữ hành;
k) Hướng dẫn du lịch;
l) Ngành, nghề, chuyên ngành có
thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở
giáo dục ở Việt Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL có hiệu lực (ngày 20 tháng 01 năm 2020);
m) Ngành, nghề, chuyên ngành có
thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở
đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp;
Trường hợp bằng tốt nghiệp
không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại điểm l và điểm m thì
bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên
ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của
Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện Việt Nam của
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.
* Phần chữ thường, in
nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
...............,
ngày....tháng.....năm......
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH NỘI ĐỊA
Kính
gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh ...............
1. Tên doanh nghiệp (chữ in
hoa):.................................................................
Tên giao dịch:.................................................................................................
Tên viết tắt:.....................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính
:..................................................................................
Điện thoại
:...............................…- Fax
:........................................................
Website
:..................................... - Email
:......................................................
3. Họ tên người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp:.......................
............................................................................
Giới tính :......................
Chức
danh:......................................................................................................
Sinh ngày :....../…../…..Dân tộc
:....... Quốc tịch :......................................
Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ
căn cước công dân /Hộ chiếu số:................cấp ngày: …../….../…..Nơi cấp :
....................................................
Email:
................................................. Điện thoại:
........................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
:..................................................................
Chỗ ở hiện tại
:................................................................................................
4. Tên, địa chỉ chi nhánh (nếu
có): ................................................................
5. Tên, địa chỉ văn phòng đại
diện (nếu có):...................................................
............................................................................................................................
6. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
số.................cấp ngày
..../...../.... Nơi cấp:
..............................................................
7. Tài khoản ký quỹ số…………tại ngân
hàng…………………….............
Căn cứ vào các quy định hiện
hành, kính đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh ................. cấp
giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp.
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm
về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
2. Thủ tục
cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp gửi đơn đề nghị
cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa đến Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch trong trường hợp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành bị mất hoặc bị
hư hỏng;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của doanh nghiệp, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch có trách nhiệm cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội
địa cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
* Cách thức thực hiện: Gửi
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ
chức.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Giấy phép.
* Phí, lệ phí: 1.500.000
đồng/giấy phép (theo Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định
cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp giấy
phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ lữ hành nước ngoài).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 05 Phụ
lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm
2017).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
(1) Là doanh nghiệp được thành
lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
(2) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ
lữ hành nội địa tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh
ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam: 100.000.000đ (Một
trăm triệu đồng);
(3) Người phụ trách kinh doanh
dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường
hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ
điều hành du lịch nội địa.
- Người phụ trách kinh
doanh dịch vụ lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng
quản trị; chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư
nhân; tổng giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch
vụ lữ hành.
- Chuyên ngành về lữ hành được
thể hiện trên bằng tốt nghiệp của một trong các ngành, nghề, chuyên ngành sau
đây:
a) Quản trị dịch vụ du lịch và
lữ hành;
b) Quản trị lữ hành;
c) Điều hành tour du lịch;
d) Marketing du lịch;
đ) Du lịch;
e) Du lịch lữ hành;
g) Quản lý và kinh doanh du lịch.
h) Quản trị du lịch MICE;
i) Đại lý lữ hành;
k) Hướng dẫn du lịch;
l) Ngành, nghề, chuyên ngành có
thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở
giáo dục ở Việt Nam đào tạo vả cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL có hiệu lực (ngày 20 tháng 01 năm 2020);
m) Ngành, nghề, chuyên ngành có
thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở
đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.
Trường hợp bằng tốt nghiệp
không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại điểm l và điểm m thì
bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên
ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày
31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của
Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện Việt Nam của
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.
* Phần chữ thường, in nghiêng
là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.................,
ngày....tháng.....năm......
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
LẠI GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH NỘI ĐỊA
Kính
gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh ........
1. Tên doanh nghiệp (chữ in
hoa):.................................................................
Tên giao dịch:..................................................................................................
Tên viết tắt:......................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính
:...................................................................................
Điện thoại
:............................……- Fax
:.....................................................
Website
:................................ - Email
:...........................................................
3. Họ tên người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp:………………
........................................
Giới tính :............................….
Chức
danh:.......................................................................................................
Sinh ngày
:......./…..../....Dân tộc :......... Quốc tịch
:......................................
Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ
căn cước công dân /Hộ chiếu số:................cấp ngày: …../….../…..Nơi cấp :
....................................................
Email:
.................................................. Điện thoại:
.......................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
:..................................................................
.........................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại
:...............................................................................................
................................................................................................................................
4. Tên, địa chỉ chi nhánh (nếu
có):..................................................................
................................................................................................................................
5. Tên, địa chỉ văn phòng đại
diện (nếu có):..................................................
................................................................................................................................
6. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số.................cấp ngày
..../...../.... nơi cấp:
...............................................................
7. Giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành nội địa số .......................... do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tỉnh ...........cấp ngày........tháng.......năm.........
8. Tài khoản ký quỹ số…………tại
ngân hàng……………………..........
9. Lý do đề nghị cấp lại giấy
phép:...........................................................
................................................................................................................................
Căn cứ vào các quy định hiện
hành, kính đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp lại giấy phép kinh doanh
dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp.
Chúng tôi cam kết chịu trách
nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp lại giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
3. Thủ tục
cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị
cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa đến Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch trong trường hợp thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm
cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối,
phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Gửi
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp đổi Giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017);
(2) Giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành nội địa của doanh nghiệp;
(3) Bản sao có chứng thực Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC:
Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Giấy phép.
* Phí, lệ phí: 2.000.000
đồng/giấy phép (theo Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định
cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp giấy
phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ lữ hành nước ngoài).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
(1) Là doanh nghiệp được thành lập
theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
(2) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ
lữ hành nội địa tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh
ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam: 100.000.000đ (Một
trăm triệu đồng);
(3) Người phụ trách kinh doanh
dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường
hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ
điều hành du lịch nội địa.
- Người phụ trách kinh doanh dịch
vụ lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị;
chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng
giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ
hành.
- Chuyên ngành về lữ hành được
thể hiện trên bằng tốt nghiệp của một trong các ngành, nghề, chuyên ngành sau
đây:
a) Quản trị dịch vụ du lịch và
lữ hành;
b) Quản trị lữ hành;
c) Điều hành tour du lịch;
d) Marketing du lịch;
đ) Du lịch;
e) Du lịch lữ hành;
g) Quản lý và kinh doanh du lịch.
h) Quản trị du lịch MICE;
i) Đại lý lữ hành;
k) Hướng dẫn du lịch;
l) Ngành, nghề, chuyên ngành có
thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở
giáo dục ở Việt Nam đào tạo vả cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL có hiệu lực (ngày 20 tháng 01 năm 2020);
m) Ngành, nghề, chuyên ngành có
thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở
đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.
Trường hợp bằng tốt nghiệp
không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại điểm l và điểm m thì
bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên
ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của
Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện Việt Nam của
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.
* Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung.
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........,
ngày....tháng.....năm......
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
ĐỔI GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH NỘI ĐỊA
Kính
gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố......
1. Tên doanh nghiệp (chữ in
hoa):.................................................................
Tên giao dịch:..................................................................................................
Tên viết tắt:......................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính
:...................................................................................
..............................................................................................................…......
Điện thoại
:............................……- Fax
:.......................................................
Website
:................................ - Email
:...........................................................
3. Họ tên người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp:………………
........................................
Giới tính :............................….
Chức
danh:.......................................................................................................
Sinh ngày :......./…..../....Dân
tộc :......... Quốc tịch :......................................
Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ
căn cước công dân /Hộ chiếu số:................cấp ngày: …../….../…..Nơi cấp :
....................................................
Email:
.................................................. Điện thoại:
.......................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
:..................................................................
.........................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại
:...............................................................................................
................................................................................................................................
4. Tên, địa chỉ chi nhánh (nếu
có):..................................................................
................................................................................................................................
5. Tên, địa chỉ văn phòng đại
diện (nếu có):..................................................
................................................................................................................................
6. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số.................cấp ngày
..../...../.... nơi cấp:
...............................................................
7. Giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành nội địa số .......................... do Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch tỉnh/thành phố.................... cấp
ngày...........tháng.........năm............
8. Tài khoản ký quỹ số…………tại
ngân hàng……………………..........
9. Lý do đề nghị cấp đổi giấy
phép:...........................................................
................................................................................................................................
Căn cứ vào các quy định hiện
hành, kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp đổi giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp.
Chúng tôi cam kết chịu trách
nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp đổi giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
4. Thủ tục
cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế
* Trình tự thực hiện:
- Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch quốc tế nộp hồ sơ đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp thẻ hướng dẫn viên
du lịch quốc tế cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch quốc tế(Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch);
(2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận
của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
(3) Giấy chứng nhận sức khỏe do
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng
tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
(4) Giấy tờ chứng minh điều kiện
về trình độ nghiệp vụ:
Bản sao có chứng thực bằng tốt
nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; hoặc bản sao có chứng
thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực
chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế*;
(5) Giấy tờ chứng minh điều kiện
về trình độ ngoại ngữ:
Bản sao có chứng thực* một
trong các giấy tờ sau :
- Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở
lên chuyên ngành ngoại ngữ*;
- Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở
lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài*;
- Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở
lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước sở
tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước
sở tại, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo*;
- Chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận
ngoại ngữ bậc 4 trở lên Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc
B2 trở lên Khung tham chiếu trình độ ngoại ngữ chung Châu Âu, còn thời hạn hoặc
được cấp trong vòng 05 năm đối với chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ
không quy định thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp đạt mức yêu cầu
theo quy định tại Phụ lục I
Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch*.
Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng
nhận do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội*.
(6) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3
cm x 4 cm*.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC:
Cá nhân.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế.
* Phí, lệ phí: 650.000
đồng/thẻ (theo Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội
địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp giấy phép thành lập
văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước
ngoài).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên
du lịch quốc tế (Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL
ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) *.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường
trú tại Việt Nam;
(2) Có năng lực hành vi dân sự
đầy đủ;
(3) Không mắc bệnh truyền nhiễm,
không sử dụng chất ma túy;
(4) Tốt nghiệp cao đẳng trở lên
chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên
ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế*;
(5) Sử dụng thành thạo ngoại ngữ
đăng ký hành nghề: đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng
trở lên chuyên ngành ngoại ngữ*;
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng
trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài*;
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng
trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước
sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của
nước sở tại, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo*;
- Có chứng chỉ hoặc giấy chứng
nhận ngoại ngữ bậc 4 trở lên Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam
hoặc B2 trở lên Khung tham chiếu trình độ ngoại ngữ chung Châu Âu, còn thời hạn
hoặc được cấp trong vòng 05 năm đối với chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ
không quy định thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp đạt mức yêu cầu
theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch*.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của
Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện Việt Nam của
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.
* Phần chữ thường, in
nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Bắc
Giang, ngày…...tháng ... năm…..
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế
Kính
gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Giang
- Họ và tên (chữ in hoa):..........................................................................................
- Ngày
sinh:........./......../............
-
Giới tính: □ Nam □ Nữ
- Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ
căn cước công dân:..........................................
- Nơi cấp:..........................................................
- Ngày cấp:...................................
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:..........................................................................
- Trình độ ngoại ngữ (đối với
người đề nghị cấp thẻ HDV du lịch quốc tế):
…….........................................................................................................................
...
- Địa chỉ liên lạc:....................................................................................................
…….........................................................................................................................
- Điện thoại:
.................................. - Email: ..........................................................
Căn cứ vào các quy định hiện
hành, kính đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Giang thẩm định và
cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm
hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng
dẫn viên du lịch./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
5. Thủ tục
cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
* Trình tự thực hiện:
- Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch nội địa nộp hồ sơ đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch nội địa cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch nội địa(Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch) *;
(2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận
của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
(3) Giấy tờ chứng minh điều kiện
về trình độ nghiệp vụ:
Bản sao có chứng thực bằng tốt
nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; hoặc bản sao có chứng
thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực
chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa*;
(4) Giấy chứng nhận sức khỏe do
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng
tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
(5) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3
cm x 4 cm*.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:15
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC:
Cá nhân.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa.
* Phí, lệ phí: 650.000
đồng/thẻ (theo Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội
địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp giấy phép thành lập
văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước
ngoài).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch nội địa (Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch) *.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường
trú tại Việt Nam;
(2) Có năng lực hành vi dân sự
đầy đủ;
(3) Không mắc bệnh truyền nhiễm,
không sử dụng chất ma túy*;
(4) Tốt nghiệp trung cấp trở
lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên
ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa*.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện Việt Nam của
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.
* Phần chữ thường, in
nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Bắc
Giang, ngày…...tháng ... năm…..
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
Kính
gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Giang
- Họ và tên (chữ in
hoa):.........................................................................................
- Ngày sinh:........./......../............
- Giới tính: □ Nam □ Nữ
- Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ
căn cước công dân:...........................................
- Nơi cấp:..........................................................
- Ngày cấp:...................................
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:.........................................................................
- Trình độ ngoại ngữ (đối với
người đề nghị cấp thẻ HDV du lịch quốc tế):
……........................................................................................................................
- Địa chỉ liên lạc:.....................................................................................................
…….........................................................................................................................
- Điện thoại:
.................................. - Email:
..........................................................
Căn cứ vào các quy định hiện
hành, kính đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Giang thẩm định và
cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm
hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng
dẫn viên du lịch./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP
THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
6. Thủ tục
cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm
* Trình tự thực hiện:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
định kỳ hằng năm công bố kế hoạch tổ chức kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch
tại điểm;
- Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch tại điểm nộp hồ sơ đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tổ chức kiểm tra và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm đối với người đã đạt
yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có kết quả kiểm
tra.
* Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch tại điểm (Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017, được thay thế bằng Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019);
(2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận
của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
(3) Giấy chứng nhận sức khỏe do
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng
tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
(4) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3
cm x 4 cm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:10
ngày kể từ ngày có kết quả kiểm tra.
* Đối tượng thực hiện TTHC:
Cá nhân.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả của việc thực hiện
TTHC:Thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm.
* Phí, lệ phí: 200.000
đồng/thẻ (theo Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội
địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp giấy phép thành lập
văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước
ngoài).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch tại điểm (Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017, được thay thế bằng Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường
trú tại Việt Nam;
(2) Có năng lực hành vi dân sự
đầy đủ;
(3) Không mắc bệnh truyền nhiễm,
không sử dụng chất ma túy;
(4) Đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp
vụ hướng dẫn du lịch tại điểm do Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ
chức.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện Việt Nam của
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.
* Phần chữ thường, in
nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Bắc
Giang, ngày…...tháng ... năm…..
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm
Kính
gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Giang
- Họ và tên (chữ in
hoa):.........................................................................................
- Ngày sinh:........./......../............
-
Giới tính: □ Nam □ Nữ
- Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ
căn cước công dân:...........................................
- Nơi cấp:..........................................................
- Ngày cấp:...................................
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:..........................................................................
- Trình độ ngoại ngữ (đối với
người đề nghị cấp thẻ HDV du lịch quốc tế):
…….........................................................................................................................
- Địa chỉ liên lạc:....................................................................................................
…….........................................................................................................................
- Điện thoại:
.................................. - Email:
..........................................................
Căn cứ vào các quy định hiện
hành, kính đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Giang thẩm định và
cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm
hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng
dẫn viên du lịch./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
7. Thủ tục
cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
* Trình tự thực hiện:
- Hướng dẫn viên du lịch quốc tế,
hướng dẫn viên du lịch nội địa nộp hồ sơ đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
khi thẻ hết hạn sử dụng;
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp
đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp đổi thẻ hướng
dẫn viên du lịch Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL
ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)*;
(2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận
của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú*;
(3) Giấy chứng nhận sức khỏe do
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng
tính đến thời điểm nộp hồ sơ*;
(4) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3
cm x 4 cm*.
(5) Bản sao có chứng thực giấy
chứng nhận đã qua khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch do Sở Du lịch/Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp*;
(6) Thẻ hướng dẫn viên du lịch
đã được cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:10
ngày* kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC:
Cá nhân.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế/Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa.
* Phí, lệ phí: 650.000
đồng/thẻ (theo Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội
địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp giấy phép thành lập
văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước
ngoài).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn
viên du lịch (Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày
25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Bảo đảm duy trì các điều kiện cấp thẻ:
(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường
trú tại Việt Nam;
(2) Có năng lực hành vi dân sự
đầy đủ;
(3) Không mắc bệnh truyền nhiễm,
không sử dụng chất ma túy*;
(4) Hướng dẫn viên du lịch nội
địa tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt
nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn
du lịch nội địa. Hướng dẫn viên du lịch quốc tế tốt nghiệp cao đẳng trở lên
chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên
ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;
(5) Sử dụng thành thạo ngoại ngữ
đăng ký hành nghề (đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế): đáp ứng một trong
các tiêu chuẩn sau:
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng
trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng
trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng
trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước
sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của
nước sở tại, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
- Có chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4
trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ
ngoại ngữ đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL (được thay thế bằng Phụ lục I Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL) còn thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông
tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế,
Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện Việt Nam của
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.
* Phần chữ thường, in
nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Bắc
Giang, ngày….tháng ….. năm........
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch......(2)......
Kính
gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Giang
- Họ và tên (chữ in
hoa):..........................................................................................
- Ngày
sinh:........./......../............
-
Giới tính: □ Nam □ Nữ
- Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ
căn cước công dân:..........................................
- Nơi cấp:..........................................................
- Ngày cấp:...................................
- Địa chỉ liên lạc:.....................................................................................................
…………………………………………………………………………………...
- Điện thoại:
............................................ - Email:
................................................
- Đã được cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch:
+ Loại:
□ Nội địa □ Quốc tế
□ Tại điểm
+ Số thẻ:
...................... - Nơi cấp: ..................................... - Ngày
cấp: ..../...../.....
- Lý do đề nghị cấp đổi/cấp lại
thẻ: ........................................................................
Căn cứ vào các quy định hiện
hành, kính đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Giang thẩm định và
cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch ................(2).....cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm
hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp đổi/cấp
lại thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP
THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
* Hướng dẫn ghi:
- (2) Quốc tế, nội địa hoặc
tại điểm.
8. Thủ tục
cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch
* Trình tự thực hiện:
- Hướng dẫn viên du lịch nộp hồ
sơ đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
trong trường hợp thẻ bị mất, bị hư hỏng hoặc thay đổi thông tin trên thẻ*;
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có
trách nhiệm cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch cho người đề nghị; trường hợp từ
chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp lại thẻ hướng
dẫn viên du lịch (Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL
ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);
(2) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3
cm x 4 cm*;
(3) Bản sao có chứng thực giấy
tờ liên quan đến nội dung thay đổi trong trường hợp cấp lại thẻ do thay đổi
thông tin trên thẻ hướng dẫn viên du lịch*.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:10
ngày* kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Cá
nhân.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế/Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa/Thẻ
hướng dẫn viên du lịch tại điểm.
* Phí, lệ phí:
- 650.000 đồng/thẻ hướng dẫn
viên du lịch quốc tế hoặc thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa (theo Thông tư số
33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành quốc tế, giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại
Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài).
- 200.000 đồng/thẻ hướng dẫn
viên du lịch tại điểm (theo Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm
định cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, giấy phép kinh doanh dịch
vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp giấy
phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ lữ hành nước ngoài).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn
viên du lịch Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày
25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Bảo đảm duy trì các điều kiện cấp
thẻ:
(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường
trú tại Việt Nam;
(2) Có năng lực hành vi dân sự
đầy đủ;
(3) Không mắc bệnh truyền nhiễm,
không sử dụng chất ma túy;
(4) Hướng dẫn viên du lịch nội
địa tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt
nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn
du lịch nội địa. Hướng dẫn viên du lịch quốc tế tốt nghiệp cao đẳng trở lên
chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên
ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế. Hướng dẫn
viên du lịch tại điểm đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm
do Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức*.
(5) Sử dụng thành thạo ngoại ngữ
đăng ký hành nghề (đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế): đáp ứng một trong
các tiêu chuẩn sau:
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng
trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng
trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng
trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước
sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của
nước sở tại, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
- Có chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4
trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ
ngoại ngữ đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch còn thời hạn,
do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của
Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp
du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
* Phần chữ thường, in
nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Bắc
Giang, ngày….tháng ….. năm........
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
lại thẻ hướng dẫn viên du lịch........(2).........
Kính
gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Giang
- Họ và tên (chữ in
hoa):.........................................................................................
- Ngày
sinh:........./......../............
-
Giới tính: □ Nam □ Nữ
- Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ
căn cước công dân:..........................................
- Nơi cấp:..........................................................
- Ngày cấp:..................................
- Địa chỉ liên lạc:....................................................................................................
…………………………………………………………………………………...
- Điện thoại:
............................................ - Email:
.................................................
- Đã được cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch:
+ Loại: □ Nội địa □ Quốc tế □ Tại
điểm
+ Số thẻ:
...................... - Nơi cấp: ..................................... - Ngày
cấp: ..../...../.....
- Lý do đề nghị cấp đổi/cấp lại
thẻ: ........................................................................
Căn cứ vào các quy định hiện
hành, kính đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Giang thẩm định và
cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch .....(2)....... cho tôi
Tôi cam kết chịu trách nhiệm
hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp đổi/cấp
lại thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
* Hướng dẫn ghi:
- (2) Quốc tế, nội địa hoặc
tại điểm.