|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1771/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hải Dương
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Minh Hùng
|
Ngày ban hành:
|
22/08/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1771/QĐ-UBND
|
Hải Dương, ngày
22 tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH MỚI BAN HÀNH, BÃI BỎ THUỘC THẨM PHẠM VI,
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ
tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Y tế tại Tờ trình số 67/TTr-SYT ngày 17 tháng 8 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố và phê
duyệt kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, bãi bỏ
thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh, cụ thể như sau:
1. Danh mục thủ tục hành chính
mới ban hành: 03 thủ tục hành chính. Nội dung cụ thể của thủ tục hành chính
được công bố tại Quyết định số 3178/QĐ-BYT ngày 11 tháng 8 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Thông tư liên
tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y
tế, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết về việc xác
định mức độ khuyết tật do Hội đồng Giám định y khoa thực hiện (Chi tiết, có Phụ
lục I đính kèm).
2. Bãi bỏ 03 thủ tục hành chính
đã được công bố tại Quyết định 3525/QĐ- UBND ngày 20 tháng 11 năm 2017 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hải Dương về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng
quản lý của Sở Y tế (Chi tiết, có Phụ lục II đính kèm).
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Y tế có trách nhiệm hướng
dẫn các cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính đảm bảo đúng quy định;
niêm yết, công khai nội dung thủ tục hành chính tại nơi tiếp nhận và trả kết
quả đầy đủ theo quy định.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
chủ trì, phối hợp với Sở Y tế và các cơ quan, đơn vị liên quan cập nhật nội
dung thủ tục hành chính trong Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
của tỉnh. Hoàn thành ngay sau khi nhận được Quyết định này.
3. Văn phòng UBND tỉnh có trách
nhiệm đăng tải công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục
hành chính và Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của UBND tỉnh đảm bảo kịp thời,
đầy đủ, chính xác, đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Y tế, Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Trung tâm
Phục vụ hành chính công và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, NC-KSTTHC (01b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Hùng
|
PHỤ LỤC I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y
TẾ
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 8 năm 2023 của Chủ tịch
UBND)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
(đồng)
|
Căn cứ pháp lý
|
1.
|
Khám giám định mức độ khuyết
tật đối với trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người
khuyết tật (bao gồm cá nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng ý với kết luận của
Hội đồng xác định mức độ khuyết tật
|
65 ngày làm việc
|
Phòng
giám định y khoa, Bệnh viện đa khoa tỉnh 225 Nguyễn Lương Bằng, TP Hải Dương
|
Theo biểu phí đính kèm
|
- Luật người khuyết tật số
51/2010/QH12 năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP
ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật người khuyết tật;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng.
- Nghị định số 95/2022/NĐ-CP
ngày 25 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Y tế;
- Nghị định số 62/2022/NĐ-CP
ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-
BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Y tế và Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng giám
định y khoa thực hiện.
- Thông tư số 01/2023/TT-BYT
ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Bộ Y tế quy định chi tiết về hoạt động và mối
quan hệ công tác của Hội đồng Giám định y khoa các cấp.
Thông tư 243/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
cấp giấy giám định y khoa
|
2.
|
Khám giám định đối với trường
hợp người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật (cá nhân, cơ
quan, tổ chức) có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật của Hội
đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan, không chính xác
|
65 ngày làm việc
|
Phòng
giám định y khoa, Bệnh viện đa khoa tỉnh 225 Nguyễn Lương Bằng, TP Hải Dương
|
Theo biểu phí đính kèm
|
- Luật người khuyết tật số
51/2010/QH12 năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP
ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật người khuyết tật;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng.
- Nghị định số 95/2022/NĐ-CP
ngày 25 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Y tế;
- Nghị định số 62/2022/NĐ-CP
ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH
ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Y tế và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng giám định y
khoa thực hiện.
- Thông tư số 01/2023/TT-BYT
ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Bộ Y tế quy định chi tiết về hoạt động và mối
quan hệ công tác của Hội đồng Giám định y khoa các cấp.
Thông tư 243/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
cấp giấy giám định y khoa
|
3.
|
Khám giám định phúc quyết mức
độ khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện người khuyết
tật (cá nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng ý với kết luận của Hội đồng Giám
định y khoa đã ban hành Biên bản khám giám định
|
95 ngày làm việc
|
Phòng
giám định y khoa, Bệnh viện đa khoa tỉnh 225 Nguyễn Lương Bằng, TP Hải Dương
|
Theo biểu phí đính kèm
|
- Luật người khuyết tật số
51/2010/QH12 năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP
ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật người khuyết tật;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng.
- Nghị định số 95/2022/NĐ-CP
ngày 25 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Y tế;
- Nghị định số 62/2022/NĐ-CP
ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-
BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Y tế và Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng giám
định y khoa thực hiện.
- Thông tư số 01/2023/TT-BYT
ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Bộ Y tế quy định chi tiết về hoạt động và mối
quan hệ công tác của Hội đồng Giám định y khoa các cấp.
Thông tư 243/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
cấp giấy giám định y khoa
|
BIỂU
PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP GIẤY GIÁM ĐỊNH Y KHOA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 243/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT
|
Nội dung
|
Mức thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Khám lâm sàng phục vụ giám
định y khoa
|
|
|
Trường hợp khám giám định
thông thường
|
1.150.000
|
Trường hợp khám giám định
phúc quyết
|
1.368.000
|
Trường hợp khám giám định đặc
biệt
|
1.513.000
|
2
|
Khám cận lâm sàng phục vụ
giám định y khoa
|
|
2.1
|
Ghi điện não đồ
|
|
|
Trường hợp khám giám định
thông thường
|
155.000
|
Trường hợp khám giám định
phúc quyết
|
238.000
|
Trường hợp khám giám định đặc
biệt
|
253.000
|
2.2
|
Siêu âm 2D
|
|
|
Trường hợp khám giám định
thông thường
|
150.000
|
Trường hợp khám giám định
phúc quyết
|
173.000
|
Trường hợp khám giám định đặc
biệt
|
188.000
|
2.3
|
Siêu âm 3D, 4D
|
|
|
Trường hợp khám giám định
thông thường
|
250.000
|
Trường hợp khám giám định
phúc quyết
|
288.000
|
Trường hợp khám giám định đặc
biệt
|
313.000
|
2.4
|
Ghi điện tâm đồ
|
|
|
Trường hợp khám giám định
thông thường
|
135.000
|
Trường hợp khám giám định
phúc quyết
|
158.000
|
Trường hợp khám giám định đặc
biệt
|
173.000
|
2.5
|
Chụp phim X-quang
|
|
|
Trường hợp khám giám định
thông thường
|
165.000
|
Trường hợp khám giám định
phúc quyết
|
188.000
|
Trường hợp khám giám định đặc
biệt
|
203.000
|
2.6
|
Chụp CT Scanner
|
|
|
Trường hợp khám giám định
thông thường
|
1.102.000
|
|
Trường hợp khám giám định
phúc quyết
|
1.147.000
|
|
Trường hợp khám giám định đặc
biệt
|
1.177.000
|
2.7
|
Chụp cộng hưởng từ (MRI)
|
|
|
Trường hợp khám giám định
thông thường
|
1.702.000
|
Trường hợp khám giám định
phúc quyết
|
1.747.000
|
Trường hợp khám giám định đặc
biệt
|
1.777.000
|
2.8
|
Chụp cắt lớp 3D (MSCT)
|
|
|
Trường hợp khám giám định
thông thường
|
2.772.000
|
Trường hợp khám giám định
phúc quyết
|
2.838.000
|
Trường hợp khám giám định đặc
biệt
|
2.882.000
|
2.9
|
Đo thông khí phổi
|
|
|
Trường hợp khám giám định
thông thường
|
135.000
|
Trường hợp khám giám định
phúc quyết
|
158.000
|
Trường hợp khám giám định đặc
biệt
|
173.000
|
2.10
|
Đo điện cơ
|
|
|
Trường hợp khám giám định
thông thường
|
185.000
|
Trường hợp khám giám định
phúc quyết
|
208.000
|
Trường hợp khám giám định đặc
biệt
|
314.000
|
2.11
|
Các xét nghiệm thường quy:
Bao gồm làm một hoặc các xét nghiệm cơ bản, thông thường, như: Công thức máu;
các xét nghiệm máu về các chỉ số sinh hóa cơ bản (Glucose, Ure, Creatinin,
axít Uric), FT3, FT4, TSH, điện giải đồ, nước tiểu 10 thông số
|
|
|
Trường hợp khám giám định
thông thường (lần đầu)
|
135.000
|
Trường hợp khám giám định
phúc quyết
|
158.000
|
Trường hợp khám giám định đặc
biệt
|
173.000
|
2.12
|
Các xét nghiệm khác: Bao gồm
làm một hoặc không quá ba chỉ số sinh hóa đặc biệt, như: Protein, Albumin, Globulin,
Cholesterol toàn phần, Triglycerit, HbAlC, SGOT, SGPT, HBsAg, HIV (test
nhanh), HDL, LDL, Cho, αFP, PSA.T, PSA.F, PTH, CEA, Cyfra 21-1, Pro BNP, Pro
GRT, LDH, AFP, HbeAg, Anti HBV, Anti HBE, Anti HCV, nghiệm pháp tăng đường
huyết, xét nghiệm tim BK
|
|
|
Trường hợp khám giám định
thông thường (lần đầu)
|
153.000
|
|
Trường hợp khám giám định
phúc quyết
|
176.000
|
|
Trường hợp khám giám định đặc
biệt
|
282.000
|
2.13
|
Các chỉ số xét nghiệm nước
tiểu: Tổng phân tích nước tiểu, phorphyrin (định tính), Protein niệu,
Creatinin niệu, Amylase niệu, Photphotaza kiềm, lipase, điện giải đồ niệu, ly
tâm nước dịch chẩn đoán tế bào:
|
|
|
Trường hợp khám giám định
thông thường (lần đầu)
|
200.000
|
|
Trường hợp khám giám định
phúc khuyết
|
250.000
|
|
Trường hợp khám giám định đặc
biệt
|
300.000
|
2.14
|
Đo thính lực đơn âm, đo nhĩ
lượng, đo phản xạ gân cơ bàn đạp, đo điện thính giác thân não (ABR), đo âm ốc
tai (OAE), đo đáp ứng trạng thái bền vững thính giác (ABSR):
|
|
|
Trường hợp khám giám định
thông thường (lần đầu)
|
500.000
|
|
Trường hợp khám giám định
phúc khuyết
|
550.000
|
|
Trường hợp khám giám định đặc
biệt
|
600.000
|
Ghi chú:
- Trường hợp có chỉ định làm
từ bốn chỉ số sinh hóa đặc biệt trở lên thì mức thu tiền từ chỉ số thứ tư này
được thu theo mức thu của Bệnh viện đa khoa cấp tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương trong cùng một tỉnh, thành phố với cơ sở giám định y khoa.
- Để phục vụ cho việc chẩn
đoán bệnh, tật, cơ sở giám định y khoa có thể chỉ định người được khám giám
định thực hiện khám tại cơ sở y tế khác. Trường hợp chỉ định khám các nội dung
trong Biểu nêu trên thì cơ sở giám định chi trả chi phí; trường hợp chỉ định khám
ngoài các nội dung trong Biểu nêu trên thì người được giám định y khoa phải chi
trả chi phí khám cho cơ sở thực hiện việc khám./.
PHỤ LỤC II
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ
(Kèm theo Quyết định số 1771/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2023 của Chủ
tịch UBND)
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên văn bản quy phạm pháp luật quy định việc bãi bỏ TTHC
|
1.
|
|
Khám giám định trường hợp
người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật không đồng ý với
kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật
|
Quyết định 3178/QĐ-BYT , ngày
11 tháng 8 năm 2023 của Bộ Y tế Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính
quy định tại Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT- BLĐTBXH ngày 28 tháng 12
năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng Giám định y khoathực
hiện
|
2.
|
|
Khám giám định Trường hợp có
bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định
mức độ khuyết tật không khách quan, không chính xác.
|
3.
|
|
Khám giám định phúc quyết do
đối tượng không đồng ý với kết quả khám giám định của Hội đồng GĐYK tỉnh theo
Thông tư liên tịch số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016.
|
Quyết định 1771/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Hải Dương
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1771/QĐ-UBND ngày 22/08/2023 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Hải Dương
251
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|