|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1762/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thanh Bình
|
Ngày ban hành:
|
28/06/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1762/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 28 tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC QUỐC TỊCH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1078/QĐ-BTP ngày 11 tháng 6
năm 2024 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực quốc tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Công
văn số 1473/STP-VP ngày 18 tháng 6 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh
mục 05 thủ tục hành chính (TTHC) được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Quốc tịch
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp (Danh mục thủ tục hành chính kèm
theo).
Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định
này, giao trách nhiệm cho Sở Tư pháp thực hiện các công việc sau:
- Sở Tư pháp có trách nhiệm đồng bộ dữ liệu từ Cơ
sở dữ liệu quốc gia về TTHC về Cơ sở dữ liệu TTHC tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng
quy định. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, trình UBND
tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết các thủ tục hành chính liên quan.
- Niêm yết, công khai và triển khai thực hiện giải quyết
TTHC thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Quyết định này kèm theo các nội dung
đã được công khai tại Quyết định số 1078/QĐ-BTP ngày 11 tháng 6 năm 2024 của Bộ
Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
quốc tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp công khai trên Cổng
Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn/) và UBND tỉnh công khai trên
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn/)
theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Thay thế Quyết định số 1712/QĐ-UBND ngày 14 tháng 7
năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Quốc tịch thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế,
Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC (Văn phòng Chính phủ);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VPUB: CVP, các PCVP và CV TP;
- Trung tâm PV HCC, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC QUỐC TỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ TƯ PHÁP
(Kèm theo Quyết định số 1762/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC QUỐC TỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT SỞ TƯ PHÁP
TT
|
Tên thủ tục
hành chính (Mã TTHC)
|
Thời gian giải
quyết
|
Lệ phí (nếu có)
|
Địa điểm và
cách thức thực hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
Cơ quan thực
hiện
|
Nội dung sửa đổi
|
1
|
Thủ tục cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam
(2.001895)
|
05 ngày
|
100.000 đồng
Miễn phí đối với: người di cư từ Lào được phép cư
trú xin xác nhận là người gốc Việt Nam theo quy định của điều ước quốc tế mà nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; kiều bào Việt Nam tại các
nước láng giềng có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam có hoàn cảnh
kinh tế khó khăn, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
- Người có yêu cầu nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh (quầy Sở Tư
pháp), không ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ được gửi qua hệ thống bưu
chính thì người thụ lý hồ sơ gửi Phiếu thụ lý cho người nộp hồ sơ qua hệ thống
bưu chính.
|
- Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008.
- Nghị định số 16/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quốc tịch Việt
Nam.
- Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và
mẫu giấy tờ về quốc tịch.
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác,
sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt
Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
- Thông tư số 264/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng
phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao áp dụng tại các Cơ quan đại diện Việt
Nam ở nước ngoài.
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử
dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
|
Sở Tư pháp
|
- Căn cứ pháp lý;
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
2
|
Thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam
(2.002039)
|
115 ngày (thời gian thực tế giải quyết hồ sơ tại các
cơ quan có thẩm quyền)
|
3.000.000 đồng.
Miễn lệ phí đối với những trường hợp sau:
+ Người có công lao đặc biệt đóng góp cho sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam (phải là người được tặng thưởng
Huân chương, Huy chương, danh hiệu cao quý khác của Nhà nước Việt Nam dân chủ
cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam, Nhà nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
của Việt Nam xác nhận về công lao đặc biệt đó).
+ Người không quốc tịch có hoàn cảnh kinh tế khó
khăn, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.
|
- Người xin nhập quốc tịch Việt Nam nộp hồ sơ
trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh (quầy Sở Tư pháp) nơi cư
trú, không ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ được gửi qua hệ thống bưu
chính thì người thụ lý hồ sơ gửi Phiếu thụ lý cho người nộp hồ sơ qua hệ
thống bưu chính.
|
- Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008.
- Nghị định số 16/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quốc tịch Việt
Nam.
- Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và
mẫu giấy tờ về quốc tịch.
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác,
sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt
Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
- Thông tư số 264/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng
phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao áp dụng tại các Cơ quan đại diện Việt
Nam ở nước ngoài.
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử
dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
|
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tư
pháp, Bộ Tư pháp.
|
- Căn cứ pháp lý;
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
3
|
Thủ tục trở lại quốc tịch Việt Nam ở trong nước
(2.002038)
|
85 ngày (thời gian thực tế giải quyết hồ sơ tại
các cơ quan có thẩm quyền)
|
2.500.000 đồng.
Miễn lệ phí đối với những trường hợp sau:
+ Người có công lao đặc biệt đóng góp cho sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam (phải là người được tặng thưởng
Huân chương, Huy chương, danh hiệu cao quý khác của Nhà nước Việt Nam dân chủ
cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam, Nhà nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
của Việt Nam xác nhận về công lao đặc biệt đó).
+ Người mất quốc tịch có hoàn cảnh kinh tế khó khăn,
có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.
|
- Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam nộp hồ sơ
trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh (quầy Sở Tư pháp) nơi cư
trú, không ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ được gửi qua hệ thống bưu
chính thì người thụ lý hồ sơ gửi Phiếu thụ lý cho người nộp hồ sơ qua hệ
thống bưu chính.
|
- Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008.
- Nghị định số 16/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quốc tịch Việt
Nam.
- Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và
mẫu giấy tờ về quốc tịch.
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai
thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc
tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
- Thông tư số 264/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng
phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao áp dụng tại các Cơ quan đại diện Việt
Nam ở nước ngoài.
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử
dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
|
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tư
pháp, Bộ Tư pháp.
|
- Căn cứ pháp lý;
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
4
|
Thủ tục thôi quốc tịch Việt Nam ở trong nước
(2.002036)
|
75 ngày (thời gian thực tế giải quyết hồ sơ tại
các cơ quan có thẩm quyền)
|
2.500.000 đồng
|
- Người xin thôi quốc tịch Việt Nam nộp hồ sơ trực
tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh (quầy Sở Tư pháp) nơi cư trú,
không ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ được gửi qua hệ thống bưu
chính thì người thụ lý hồ sơ gửi Phiếu thụ lý cho người nộp hồ sơ qua hệ
thống bưu chính.
|
- Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008.
- Nghị định số 16/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quốc tịch Việt
Nam.
- Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và
mẫu giấy tờ về quốc tịch.
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác,
sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt
Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
- Thông tư số 264/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng
phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao áp dụng tại các Cơ quan đại diện Việt
Nam ở nước ngoài.
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử
dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp,
Bộ Tư pháp;
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch nước
|
- Căn cứ pháp lý;
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
5
|
Thủ tục cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam ở
trong nước
(1.005136)
|
Thời gian thực tế giải quyết hồ sơ tại các cơ quan
có thẩm quyền
- 20 ngày làm việc đối với trường hợp có giấy tờ
chứng minh quốc tịch Việt Nam;
- 55 ngày làm việc đối với trường hợp không
có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam.
|
100.000 đồng
Miễn phí đối với: người di cư từ Lào được phép cư
trú xin xác nhận có quốc tịch Việt Nam theo quy định của điều ước quốc tế mà
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; kiều bào Việt Nam tại
các nước láng giềng có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam, có hoàn
cảnh kinh tế khó khăn, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
- Người xin cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt
Nam ở trong nước nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
(quầy Sở Tư pháp) nơi cư trú, không ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ được gửi qua hệ thống bưu
chính thì người thụ lý hồ sơ gửi Phiếu thụ lý cho người nộp hồ sơ qua hệ
thống bưu chính.
|
- Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008.
- Nghị định số 16/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quốc tịch Việt
Nam.
- Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và
mẫu giấy tờ về quốc tịch.
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác,
sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt
Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
- Thông tư số 264/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng
phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao áp dụng tại các Cơ quan đại diện Việt
Nam ở nước ngoài.
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử
dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
|
Sở Tư pháp
|
- Căn cứ pháp lý;
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
* Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là
nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế. Nội dung chi tiết các TTHC kèm theo Quyết
này thực hiện theo Quyết định số 1078/QĐ-BTP ngày 11 tháng 6 năm 2024 của Bộ Tư
pháp; Bộ Tư pháp công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
và UBND tỉnh công khai trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
tỉnh Thừa Thiên Huế (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn).
Quyết định 1762/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quốc tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1762/QĐ-UBND ngày 28/06/2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quốc tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế
248
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|