|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1755/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Yên
|
|
Người ký:
|
Đào Mỹ
|
Ngày ban hành:
|
19/12/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1755/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày 19
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI
BỘ GIẢI QUYẾT TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA VÀ DU
LỊCH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2023/QĐ-BVHTTDL
ngày 24/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc Công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung trong lĩnh vực Du lịch; Quyết định số 3520/QĐ-
BVHTTDL ngày 19/11/2024 của Bộ Trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc
công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Văn hóa thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 4156/TTr-SVHTTDL ngày
13/12/2024.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Văn hóa và Du lịch thuộc phạm vi quản lý
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm:
Cập nhật, công khai
thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ
tục hành chính và tích hợp dữ liệu để công khai trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính theo quy định (chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ
ngày ký ban hành); niêm yết, công khai các thủ tục hành chính liên quan tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công và trên Trang thông tin điện tử của Sở; thiết
lập quy trình điện tử trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính và
thực hiện giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Phó CVP UBND tỉnh;
- Cổng
thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Truyền thông;
- Lưu:
VT, NC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Mỹ
|
PHỤ
LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA VÀ DU LỊCH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN
HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1755/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2024 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Số
Hồ sơ
TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Cách
thức thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
Ghi
chú
|
I
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP TỈNH
|
Lĩnh vực Du lịch
|
1
|
1.004605.000. 00.00.H45
|
Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch nội địa và hướng dẫn
viên du lịch quốc tế
|
10 ngày, kể từ ngày
kết thúc khóa cập nhật kiến thức
|
- Nộp trực tiếp tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4,
TP.Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên.
- Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucon
g.phuyen.gov.vn
- Qua dịch vụ bưu chính
công ích
|
Không quy định
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL
ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT- BVHTTDL ngày 15 tháng 12
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một
số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT- BVHTTDL ngày 25 tháng 11
năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch.
|
Những nội dung còn lại
được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 2023/QĐ- BVHTTDL ngày
24/7/2024 của Bộ Trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ
tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Du lịch thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Lĩnh vực Văn hóa
|
2
|
1.001008.000
.00.00.H45
|
Thủ tục cấp giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường
|
10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp trực tiếp tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường
4, TP.Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên.
- Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucon
g.phuyen.gov.vn
- Qua dịch vụ bưu
chính công ích
|
- Tại các thành phố
trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Mức thu
phí thẩm định cấp Giấy phép là 15.000.000 đồng/giấy;
- Tại các khu vực
khác: Mức thu phí thẩm định cấp Giấy phép là 10.000.000 đồng/giấy
|
- Nghị định số
54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh
dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
- Thông tư số
01/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép
kinh doanh karaoke, vũ trường.
- Nghị định số
148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ
quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
|
Những nội dung còn
lại được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 3520/QĐ- BVHTTDL ngày
19/11/2024 của Bộ Trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ
tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Văn hóa thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
3
|
1.000922.000.
00.00.H45
|
Thủ tục cấp Giấy
phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường
|
07 ngày, kể từ ngày
nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp trực tiếp tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường
4, TP.Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên.
- Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucon
g.phuyen.gov.vn
- Qua dịch vụ bưu
chính công ích
|
- Tại các thành phố
trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Đối với
trường hợp đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng là
2.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không quá 12.000.000 đồng/ giấy
phép/lần thẩm định.
- Tại khu vực khác:
Đối với trường hợp đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm
phòng là 1.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không quá 6.000.000 đồng/
giấy phép/lần thẩm định.
- Mức thu phí thẩm
định điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đối với
trường hợp thay đổi chủ sở hữu là 500.000 đồng/ giấy.
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ
karaoke, dịch vụ vũ trường.
- Thông tư số
01/2021/TT- BTC ngày 07 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép
kinh doanh karaoke, vũ trường.
- Nghị định số
148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ
quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
|
Những nội dung còn
lại được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 3520/QĐ-BVHTTDL ngày
19/11/2024 của Bộ Trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ
tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Văn hóa thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
4
|
1.000903.000.
00.00.H45
|
Thủ tục cấp giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
|
10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nộp trực tiếp tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường
4, TP.Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên.
- Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucon
g.phuyen.gov.vn
- Qua dịch vụ bưu
chính công
ích
|
- Tại các thành phố
trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Từ 01 đến 03
phòng: 4.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 04 đến 05
phòng: 6.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 06 phòng trở
lên: 12.000.000 đồng/giấy.
- Tại khu vực khác:
+ Từ 01 đến 03 phòng:
2.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 04 đến 05
phòng: 3.000.000
đồng/giấy.
+ Từ 06 phòng trở
lên: 6.000.000 đồng/giấy
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ
karaoke, dịch vụ vũ trường.
- Thông tư số
01/2021/TT- BTC ngày 07 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép
kinh doanh karaoke, vũ trường.
- Nghị định số 148/2024/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh
doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
|
Những nội dung còn
lại được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 3520/QĐ- BVHTTDL ngày 19/11/2024
của Bộ Trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
5
|
1.000831.000.
00.00.H45
|
Thủ tục cấp Giấy
phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
|
07 ngày, kể từ ngày
nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nộp trực tiếp tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường
4, TP.Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên
- Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucon
g.phuyen.gov.vn
- Qua dịch vụ bưu
chính công ích
|
- Tại các thành phố
trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Đối với
trường hợp đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng là
2.000.000 đồng/ phòng, nhưng tổng mức thu không quá 12.000.000 đồng/ giấy phép/
lần thẩm định.
- Tại khu vực khác:
Đối với trường hợp đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm
phòng là 1.000.000 đồng/ phòng, nhưng tổng mức thu không quá 6.000.000 đồng/
giấy phép/ lần thẩm định.
- Mức thu phí thẩm
định điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đối với
trường hợp thay đổi chủ sở hữu là 500.000 đồng/ giấy.
|
- Nghị định số
54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh
dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
- Thông tư số
01/2021/TT- BTC ngày 07 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép
kinh doanh karaoke, vũ trường.
- Nghị định số
148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ
quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
|
Những nội dung còn
lại được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 3520/QĐ- BVHTTDL ngày 19/11/2024
của Bộ Trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
II
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP HUYỆN
|
|
Lĩnh vực Văn hóa
|
1
|
1.000903.000.
00.00.H45
|
Thủ tục cấp giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
|
10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nộp trực tiếp tại
Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện .
- Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucon
g.phuyen.gov.vn
- Qua dịch vụ bưu
chính công ích
|
- Tại các thành phố
trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Từ 01 đến 03
phòng: 4.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 04 đến 05
phòng: 6.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 06 phòng trở
lên: 12.000.000 đồng/giấy.
- Tại khu vực khác:
+ Từ 01 đến 03
phòng: 2.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 04 đến 05
phòng: 3.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 06 phòng trở
lên: 6.000.000 đồng/giấy
|
- Nghị định số
54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh
dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
- Thông tư số
01/2021/TT- BTC ngày 07 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép
kinh doanh karaoke, vũ trường.
- Nghị định số
148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ
quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
|
Những nội dung còn
lại được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 3520/QĐ- BVHTTDL ngày
19/11/2024 của Bộ Trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ
tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Văn hóa thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
2
|
1.000831.000.
00.00.H45
|
Thủ tục cấp Giấy
phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
|
07 ngày, kể từ ngày
nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nộp trực tiếp tại
Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện .
- Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ http://dichvucon
g.phuyen.gov.vn
- Qua dịch vụ bưu
chính công ích
|
- Tại các thành phố
trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Đối với
trường hợp đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng là
2.000.000 đồng/ phòng, nhưng tổng mức thu không quá 12.000.000 đồng/ giấy
phép/ lần thẩm định.
- Tại khu vực khác:
Đối với trường hợp đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm
phòng là 1.000.000 đồng/ phòng, nhưng tổng mức thu không quá 6.000.000 đồng/
giấy phép/ lần thẩm định.
- Mức thu phí thẩm
định điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đối với
trường hợp thay đổi chủ sở hữu là 500.000 đồng/ giấy.
|
- Nghị định số
54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh
dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
- Thông tư số
01/2021/TT- BTC ngày 07 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép
kinh doanh karaoke, vũ trường.
- Nghị định số
148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ
quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
|
Những nội dung còn
lại được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 3520/QĐ- BVHTTDL ngày
19/11/2024 của Bộ Trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ
tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Văn hóa thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
PHẦN II
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN CỦA UBND TỈNH
1.
Thủ tục cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường.
- Thời hạn giải
quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ
- Quy trình thực
hiện:
Thứ
tự công việc
|
Nội
dung công việc
|
Trách
nhiệm xử lý công việc
|
Thời
gian thực hiện
|
Bước
1
|
Kiểm tra, tiếp nhận
hồ sơ và chuyển Bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ.
|
Công chức của Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
¼
ngày làm việc
|
Bước
2
|
Tiếp nhận hồ sơ và
chuyển cho chuyên viên xử lý
|
Phòng Quản lý Văn
hóa và Gia đình
|
06
ngày làm việc
|
Phòng chuyên môn
xem xét và tổ chức thẩm định hồ sơ theo quy định
|
Bước
3
|
Kiểm tra và Ký
duyệt tờ trình (kèm theo hồ sơ) gửi UBND tỉnh
|
Lãnh đạo Sở
|
0,5
ngày làm việc
|
Bước
4
|
UBND tỉnh căn cứ tờ
trình và hồ sơ của Sở VHTTDL chuyển đến chấp thuận hoặc không chấp thuận đề
nghị. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
2,5
ngày làm việc
|
Bước
5
|
Làm thủ tục phát
hành văn bản (văn bản điện tử hoặc văn bản giấy); chuyển kết quả về Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch để thực hiện các bước tiếp theo
|
Văn thư Văn phòng
UBND tỉnh
|
0,5
ngày làm việc
|
Bước
6
|
Làm thủ tục trả kết
quả cho công dân/doanh nghiệp.
|
Công chức của Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
¼
ngày làm việc
|
Tổng thời gian giải
quyết:
|
|
10
ngày làm việc
|
Thời gian giải
quyết tại Văn phòng UBND tỉnh và UBND tỉnh trong 03 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chuyển đến)
|
2.
Thủ tục cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ
trường
- Thời hạn giải
quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ
- Quy trình thực hiện:
Thứ
tự công việc
|
Nội
dung công việc
|
Trách
nhiệm xử lý công việc
|
Thời
gian thực hiện
|
Bước
1
|
Kiểm tra, tiếp nhận
hồ sơ và chuyển Bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ.
|
Công chức của Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
¼
ngày làm việc
|
Bước
2
|
Tiếp nhận hồ sơ và
chuyển cho chuyên viên xử lý
|
Phòng Quản lý Văn
hóa và Gia đình
|
04
ngày làm việc
|
Phòng chuyên môn
xem xét và tổ chức thẩm định hồ sơ theo quy định
|
Bước
3
|
Kiểm tra và Ký
duyệt tờ trình (kèm theo hồ sơ) gửi UBND tỉnh
|
Lãnh đạo Sở
|
0,5
ngày làm việc
|
Bước
4
|
UBND tỉnh căn cứ tờ
trình và hồ sơ của Sở VHTTDL chuyển đến chấp thuận hoặc không chấp thuận đề
nghị. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
1,5
ngày làm việc
|
Bước
5
|
Làm thủ tục phát
hành văn bản (văn bản điện tử hoặc văn bản giấy); chuyển kết quả về Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch để thực hiện các bước tiếp theo
|
Văn thư Văn phòng
UBND tỉnh
|
0,5
ngày làm việc
|
Bước
6
|
Làm thủ tục trả kết
quả cho công dân/doanh nghiệp.
|
Công chức của Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
¼
ngày làm việc
|
Tổng thời gian giải
quyết:
|
|
07
ngày làm việc
|
Thời gian giải
quyết tại Văn phòng UBND tỉnh và UBND tỉnh trong 02 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chuyển đến)
|
3.
Thủ tục cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
- Thời hạn giải
quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ
- Quy trình thực
hiện:
Thứ
tự công việc
|
Nội
dung công việc
|
Trách
nhiệm xử lý công việc
|
Thời
gian thực hiện
|
Bước
1
|
Kiểm tra, tiếp nhận
hồ sơ và chuyển Bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ.
|
Công chức của Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
¼
ngày làm việc
|
Bước
2
|
Tiếp nhận hồ sơ và
chuyển cho chuyên viên xử lý
|
Phòng Quản lý Văn
hóa và Gia đình
|
06
ngày làm việc
|
Phòng chuyên môn
xem xét và tổ chức thẩm định hồ sơ theo quy định
|
Bước
3
|
Kiểm tra và Ký
duyệt tờ trình (kèm theo hồ sơ) gửi UBND tỉnh
|
Lãnh đạo Sở
|
0,5
ngày làm việc
|
Bước
4
|
UBND tỉnh căn cứ tờ
trình và hồ sơ của Sở VHTTDL chuyển đến chấp thuận hoặc không chấp thuận đề
nghị. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
2,5
ngày làm việc
|
Bước
5
|
Làm thủ tục phát
hành văn bản (văn bản điện tử hoặc văn bản giấy); chuyển kết quả về Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch để thực hiện các bước tiếp theo
|
Văn thư Văn phòng
UBND tỉnh
|
0,5
ngày làm việc
|
Bước
6
|
Làm thủ tục trả kết
quả cho công dân/doanh nghiệp.
|
Công chức của Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
¼
ngày làm việc
|
Tổng thời gian giải
quyết:
|
|
10
ngày làm việc
|
Thời gian giải
quyết tại Văn phòng UBND tỉnh và UBND tỉnh trong 03 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chuyển đến)
|
4.
Thủ tục cấp giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ
karaoke
- Thời hạn giải
quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ
- Quy trình thực
hiện:
Thứ
tự công việc
|
Nội
dung công việc
|
Trách
nhiệm xử lý công việc
|
Thời
gian thực hiện
|
Bước
1
|
Kiểm tra, tiếp nhận
hồ sơ và chuyển Bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ.
|
Công chức của Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
¼
ngày làm việc
|
Bước
2
|
Tiếp nhận hồ sơ và
chuyển cho chuyên viên xử lý
|
Phòng Quản lý Văn
hóa và Gia đình
|
04
ngày làm việc
|
Phòng chuyên môn
xem xét và tổ chức thẩm định hồ sơ theo quy định
|
Bước
3
|
Kiểm tra và Ký
duyệt tờ trình (kèm theo hồ sơ) gửi UBND tỉnh
|
Lãnh đạo Sở
|
0,5
ngày làm việc
|
Bước
4
|
UBND tỉnh căn cứ tờ
trình và hồ sơ của Sở VHTTDL chuyển đến chấp thuận hoặc không chấp thuận đề
nghị. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
1,5
ngày làm việc
|
Bước
5
|
Làm thủ tục phát
hành văn bản (văn bản điện tử hoặc văn bản giấy); chuyển kết quả về Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch để thực hiện các bước tiếp theo
|
Văn thư Văn phòng
UBND tỉnh
|
0,5
ngày làm việc
|
Bước
6
|
Làm thủ tục trả kết
quả cho công dân/doanh nghiệp.
|
Công chức của Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
¼
ngày làm việc
|
Tổng thời gian giải
quyết:
|
|
07
ngày làm việc
|
Thời gian giải
quyết tại Văn phòng UBND tỉnh và UBND tỉnh trong 02 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chuyển đến)
|
Quyết định 1755/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ giải quyết tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Văn hóa và Du lịch thuộc phạm vi quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Yên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1755/QĐ-UBND ngày 19/12/2024 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ giải quyết tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Văn hóa và Du lịch thuộc phạm vi quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Yên
24
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|