|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
174/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Yên Bái
|
|
Người ký:
|
Ngô Hạnh Phúc
|
Ngày ban hành:
|
24/01/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 174/QĐ-UBND
|
Yên Bái, ngày 24
tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU HỘ TỊCH, SỞ TƯ PHÁP, ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP HUYỆN VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TỈNH YÊN BÁI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điệu của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 85/QĐ-BTP
ngày 14 tháng 01 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính mới ban hành/được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực
hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 136/TTr-STP ngày 24 tháng 01 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục 35 thủ tục hành chính mới ban hành;
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền
giải quyết của Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu hộ tịch,
Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban
nhân dân các xã, phường, thị trấn tỉnh Yên Bái.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC (VPCP);
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Phó CT UBND tỉnh Ngô Hạnh Phúc;
- Phó Chánh VPUBND tỉnh (NC);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Hạnh Phúc
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CƠ
QUAN QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU HỘ TỊCH ĐIỆN TỬ TẠI TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 174/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2025 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Cơ quan
thực hiện
|
1
|
2.000635
|
Cấp bản sao trích lục hộ tịch
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận
hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm
việc tiếp theo.
|
Người có yêu cầu
cấp bản sao Trích lục hộ tịch trực tiếp thực hiện hoặc
ủy quyền cho người khác thực hiện nộp hồ sơ tại
một trong các địa điểm sau:
- Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Yên Bái số 64, đường Lý Tự Trọng, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái,
tỉnh Yên Bái - Tầng 1, Trung tâm hoạt động thanh thiếu nhi
- Bộ phận Phục vụ
hành chính công huyện/ Bộ phận Phục vụ hành chính công cấp xã.
Qua một trong các
hình thức sau:
- Trực tiếp;
- Dịch vụ bưu chính công ích;
- Cổng dịch vụ công tỉnh Yên Bái tại địa chỉ:
https://dichvucong.yenbai.gov.vn hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên
Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
|
Phí: 8.000 đồng/bản sao Trích
lục/sự kiện hộ tịch đã đăng ký
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Nghị định số 07/2025/NĐ-CP
ngày 09/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định trong lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, chứng thực;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày
06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn
sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
- Sở Tư pháp
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã
- Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu
hộ tịch điện tử (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã)
|
2
|
2.00516
|
Xác nhận thông tin hộ tịch
|
03 ngày. Trường hợp phải
kiểm tra, xác minh thì thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 10 ngày làm
việc.
|
Người có yêu cầu xác nhận thông tin hộ tịch nộp
trực tiếp hoặc ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ đến Trung tâm Hành chính
công tỉnh Yên Bái (Sở Tư pháp); Bộ phận phục vụ hành chính công cấp huyện
(Phòng Tư pháp).
Qua một trong các hình thức sau:
- Trực tiếp;
- Qua Bưu chính công ích;
- Dịch vụ bưu chính công ích;
- Cổng dịch vụ công tỉnh Yên Bái tại địa chỉ:
https://dichvucong.yenbai.gov.vn hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên
Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
|
Lệ phí: 8.000 đồng/Văn bản xác nhận
về một việc hộ tịch của cá nhân đã đăng ký.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Nghị định số 07/2025/NĐ-CP ngày 09/01/2025
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định trong lĩnh vực
hộ tịch, quốc tịch, chứng thực;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính
phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch,
phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí
quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
- Cơ quan
quản lý Cơ sở dữ liệu
hộ tịch điện tử (Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp).
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH HỘ TỊCH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 174/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm
2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu
có)
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
2.000528
|
Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ;
trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết
quả trong ngày làm việc tiếp theo.
|
Người có yêu cầu đăng ký khai sinh trực tiếp
thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện nộp
hồ sơ đến Bộ phận Phục vụ hành chính công cấp huyện, qua một trong các hình
thức sau:
- Trực tiếp;
- Qua Bưu chính công ích;
- Dịch vụ bưu chính công ích;
- Cổng dịch vụ công tỉnh Yên Bái tại địa chỉ:
https://dichvucong.yenbai.gov.vn
hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên
Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
|
Lệ phí:
45.000 đồng/trường hợp
- Miễn lệ phí khi thực hiện thủ tục hành chính
thông qua dịch vụ công trực tuyến;
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công
với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Giấy khai sinh
(nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Nghị định số 07/2025/NĐ-CP
ngày 09/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định trong lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, chứng thực;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính
phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử
dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch,
phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ
phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị quyết
51/2023/NQ-HĐND ngày 05/10/2023 của HĐND tỉnh Yên Bái quy định một số loại
phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh;
- Nghị quyết số
39/2024/NQ-HĐND ngày 11/7/2024 của HĐND tỉnh Yên Bái sửa đổi một số điều của
Nghi quyết số 51/2023/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Yên Bái quy định một số loại phí,
lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh.
|
2
|
2.000806
|
Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
|
15
ngày
|
Nộp hồ sơ đến Bộ phận Phục
vụ hành chính công cấp huyện, qua một trong các hình thức sau:
- Trực tiếp;
- Cổng dịch vụ công tỉnh Yên Bái tại địa chỉ:
https://dichvucong.yenbai.gov.vn
- Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn) (bên nam hoặc bên nữ có thể nộp hồ sơ mà không
cần có văn bản ủy quyền của bên còn lại).
|
- Lệ phí: 900.000 đồng/trường hợp
- Miễn lệ phí khi thực hiện thủ tục hành
chính thông qua dịch vụ công trực tuyến
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công
với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Nghị định số 07/2025/NĐ-CP
ngày 09/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định trong lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, chứng thực;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số
01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính
phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử
dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch,
phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ
phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết
51/2023/NQ-HĐND ngày 05/10/2023 của HĐND tỉnh Yên Bái quy định một số loại
phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh;
- Nghị quyết số
39/2024/NQ-HĐND ngày 11/7/2024 của HĐND tỉnh Yên Bái sửa đổi một số điều của
Nghi quyết số 51/2023/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Yên Bái quy định một số loại phí,
lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh;
|
3
|
1.001766
|
Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ;
trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết
quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh thì
thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.
|
Người có yêu cầu đăng ký khai tử thực hiện hoặc
ủy quyền cho người khác thực hiện nộp hồ sơ đến Bộ phận Phục vụ hành chính công
cấp huyện, qua một trong các hình thức sau:
- Trực tiếp;
- Dịch vụ bưu chính công ích;
- Cổng dịch vụ công tỉnh Yên Bái tại địa chỉ:
https://dichvucong.yenbai.gov.vn;
- Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn)
|
- Lệ phí: 45.000 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí khi thực hiện thủ tục hành chính
thông qua dịch vụ công trực tuyến.
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công
với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Trích lục khai tử
(nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Nghị định số 07/2025/NĐ-CP
ngày 09/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định trong lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, chứng thực;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính
phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử
dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch,
phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ
phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết
51/2023/NQ-HĐND ngày 05/10/2023 của HĐND tỉnh Yên Bái quy định một số loại
phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh;
- Nghị quyết số
39/2024/NQ-HĐND ngày 11/7/2024 của HĐND tỉnh Yên Bái sửa đổi một số điều của
Nghi quyết số 51/2023/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Yên Bái quy định một số loại phí,
lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh;
|
4
|
2.000779
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài
|
15
ngày
|
Người có yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con thực
hiện nộp hồ sơ tại Bộ phận Phục vụ hành chính công cấp huyện,
qua một trong các hình thức sau:
- Trực tiếp;
- Cổng dịch vụ công tỉnh Yên Bái tại địa chỉ:
https://dichvucong.yenbai.gov.vn
- Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn) (một bên có thể
nộp hồ sơ mà không phải có văn bản ủy quyền của bên còn lại).
|
- Lệ phí: 900.000 đồng/trường hợp .
- Miễn lệ phí khi thực hiện thủ tục hành chính
thông qua dịch vụ công trực tuyến.
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công
với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Trích lục Đăng
ký nhận cha, mẹ, con (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy
định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Nghị định số 07/2025/NĐ-CP
ngày 09/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định trong lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, chứng thực;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính
phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử
dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch,
phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ
phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết
51/2023/NQ-HĐND ngày 05/10/2023 của HĐND tỉnh Yên Bái quy định một số loại
phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh;
- Nghị quyết số
39/2024/NQ-HĐND ngày 11/7/2024 của HĐND tỉnh Yên Bái sửa đổi một số điều của
Nghi quyết số 51/2023/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Yên Bái quy định một số loại phí,
lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh;
|
5
|
1.001695
|
Đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha,
mẹ, con có yếu tố nước ngoài
|
15
ngày
|
Người có yêu cầu đăng ký khai
sinh và nhận cha, mẹ, con thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp đến Bộ
phận Phục vụ chính công cấp huyện (một bên
có thể nộp hồ sơ mà không phải có văn bản ủy quyền của bên còn lại).
|
- Lệ phí:
+ Đăng ký khai sinh.
45.000 đồng/trường hợp;
+ Đăng ký nhận cha, mẹ, con:
900.000 đồng/trường hợp;
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công
với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Trích lục Đăng
ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con (nếu có
yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp,
xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung
cấp dịch vụ công;
- Nghị định số 07/2025/NĐ-CP
ngày 09/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định trong lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, chứng thực;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính
phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử
dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch,
phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ
phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết
51/2023/NQ-HĐND ngày 05/10/2023 của HĐND tỉnh Yên Bái quy định một số loại
phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh.
|
6
|
1.001669
|
Đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài
|
05 ngày làm việc đối với giám hộ
cử, 03 ngày làm việc đối với việc đăng ký giám hộ đương nhiên
|
Người có yêu cầu đăng ký giám hộ trực
tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện nộp hồ sơ đến Bộ phận Phục
vụ hành chính công cấp huyện, qua một trong các hình thức sau:
- Trực tiếp;
- Dịch vụ bưu chính công ích;
- Cổng dịch vụ công tỉnh Yên Bái tại địa chỉ:
https://dichvucong.yenbai.gov.vn;
- Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
|
- Lệ phí: 45.000 đồng/trường hợp;
- Miễn lệ phí khi thực hiện thủ tục hành chính
thông qua dịch vụ công trực tuyến.
- Miễn lệ phí khi thực hiện thủ tục hành chính
thông qua dịch vụ công trực tuyến.
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công
với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Trích lục Đăng ký
giám hộ (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Nghị định số 07/2025/NĐ-CP
ngày 09/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định trong lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, chứng thực;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính
phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử
dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch,
phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ
phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết
51/2023/NQ-HĐND ngày 05/10/2023 của HĐND tỉnh Yên Bái quy định một số loại
phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh;
- Nghị quyết số
39/2024/NQ-HĐND ngày 11/7/2024 của HĐND tỉnh Yên Bái sửa đổi một số điều của
Nghi quyết số 51/2023/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Yên Bái quy định một số loại phí,
lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh
|
7
|
2.000756
|
Đăng ký chấm dứt giám hộ có yếu tố nước ngoài
|
02 ngày làm việc
|
Người có yêu cầu đăng ký chấm dứt giám
hộ trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện nộp hồ
sơ đến Bộ phận Phục vụ hành chính công cấp huyện, qua một trong các hình thức
sau:
- Trực tiếp;
- Dịch vụ bưu chính công ích;
- Cổng dịch vụ công tỉnh Yên Bái tại địa chỉ:
https://dichvucong.yenbai.gov.vn;
- Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn)
|
- Lệ phí: 45.000 đồng/trường hợp;
- Miễn lệ phí khi thực hiện thủ tục hành chính
thông qua dịch vụ công trực tuyến.
- Miễn lệ phí khi thực hiện thủ tục hành chính
thông qua dịch vụ công trực tuyến.
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công
với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Trích lục chấm
dứt giám hộ (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Nghị định số 07/2025/NĐ-CP
ngày 09/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định trong lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, chứng thực;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính
phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử
dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch,
phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ
phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết
51/2023/NQ-HĐND ngày 05/10/2023 của HĐND tỉnh Yên Bái quy định một số loại
phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh;
- Nghị quyết số
39/2024/NQ-HĐND ngày 11/7/2024 của HĐND tỉnh Yên Bái sửa đổi một số điều của
Nghi quyết số 51/2023/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Yên Bái quy định một số loại phí,
lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh;
|
8
|
2.000748
|
Thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ
tịch, xác định lại dân tộc
|
- Ngay trong ngày làm việc đối với việc bổ sung
thông tin hộ tịch, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không
giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
- 03 ngày làm việc đối với việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân
tộc. Trường hợp cần phải xác minh thì thời
hạn được kéo dài không quá 06 ngày làm việc.
|
Người có yêu cầu đăng ký thay đổi,
cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc trực tiếp
thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện nộp hồ sơ đến Bộ phận Phục
vụ hành chính công cấp huyện, qua một trong các hình thức sau:
- Trực tiếp;
- Dịch vụ bưu chính công ích;
- Cổng dịch vụ công tỉnh Yên Bái tại địa chỉ:
https://dichvucong.yenbai.gov.vn;
- Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn)
|
- Lệ phí: 17.000 đồng;
- Miễn lệ phí khi thực hiện thủ tục hành chính
thông qua dịch vụ công trực tuyến
- Miễn lệ phí
hộ tịch trong những trường hợp sau:
+ Đăng ký hộ tịch cho: Trẻ em (Người dưới 16 tuổi);
người thuộc hộ nghèo; người cao tuổi (công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở
lên); người khuyết tật; người có công với cách mạng theo quy định của Pháp
lệnh ưu đãi người có công cách mạng; bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sỹ, con
dưới 18 tuổi của liệt sỹ, con dưới 18 tuổi của thương binh; đồng bào dân tộc
thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn;
- Phí cấp bản sao Trích lục đăng ký
thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc (nếu có
yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp,
xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung
cấp dịch vụ công;
- Nghị định số 07/2025/NĐ-CP
ngày 09/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định trong lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, chứng thực;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính
phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử
dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch,
phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ
phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết
51/2023/NQ-HĐND ngày 05/10/2023 của HĐND tỉnh Yên Bái quy định một số loại
phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh;
- Nghị quyết số
39/2024/NQ-HĐND ngày 11/7/2024 của HĐND tỉnh Yên Bái sửa đổi một số điều của
Nghi quyết số 51/2023/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Yên Bái quy định một số loại phí,
lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh;
|
9
|
2.002189
|
Ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn của công dân
Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
12 ngày
|
Người có yêu cầu ghi chú kết hôn trực
tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện nộp hồ sơ đến Bộ phận Phục
vụ hành chính công cấp huyện, qua một trong các hình thức sau:
- Trực tiếp;
- Dịch vụ bưu chính công ích;
- Cổng dịch vụ công tỉnh Yên Bái tại địa chỉ:
https://dichvucong.yenbai.gov.vn;
- Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn)
|
- Lệ phí: 45.000 đồng /trường hợp;
- Miễn lệ phí khi thực hiện thủ tục hành chính
thông qua dịch vụ công trực tuyến.
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công
với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Trích lục (nếu có
yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Nghị định số 07/2025/NĐ-CP
ngày 09/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định trong lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, chứng thực;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính
phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử
dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch,
phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ
phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết
51/2023/NQ-HĐND ngày 05/10/2023 của HĐND tỉnh Yên Bái quy định một số loại
phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh;
- Nghị quyết số
39/2024/NQ-HĐND ngày 11/7/2024 của HĐND tỉnh Yên Bái sửa đổi một số điều của
Nghi quyết số 51/2023/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Yên Bái quy định một số loại phí,
lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh;
|
10
|
2.000554
|
Ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn, hủy việc kết
hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài
|
12 ngày
|
Người có yêu cầu ghi chú ly hôn trực
tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện nộp hồ sơ đến Bộ phận Phục
vụ hành chính công cấp huyện, qua một trong các hình thức sau:
- Trực tiếp;
- Dịch vụ bưu chính công ích;
- Cổng dịch vụ công tỉnh Yên Bái tại địa chỉ:
https://dichvucong.yenbai.gov.vn;
- Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
|
- Lệ phí: 45.000 đồng /trường hợp;
- Miễn lệ phí khi thực hiện thủ tục hành chính
thông qua dịch vụ công trực tuyến.
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công
với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Trích lục (nếu có
yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Nghị định số 07/2025/NĐ-CP
ngày 09/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định trong lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, chứng thực;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính
phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử
dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch,
phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ
phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết
51/2023/NQ-HĐND ngày 05/10/2023 của HĐND tỉnh Yên Bái quy định một số loại
phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh;
- Nghị quyết số
39/2024/NQ-HĐND ngày 11/7/2024 của HĐND tỉnh Yên Bái sửa đổi một số điều của
Nghi quyết số 51/2023/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Yên Bái quy định một số loại phí,
lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh;
|
11
|
2.000547
|
Ghi vào sổ hộ tịch việc hộ tịch khác của công
dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
(khai sinh; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con; nuôi con nuôi;
khai tử; thay đổi hộ tịch)
|
Ngay trong ngày
tiếp nhận hồ sơ, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được
ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trong trường
hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 3 ngày làm việc.
|
Người có yêu cầu ghi
vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền
cho người khác thực hiện nộp hồ sơ đến Bộ phận Phục vụ hành chính công cấp huyện,
qua một trong các hình thức sau:
- Trực tiếp;
- Dịch vụ bưu chính công ích;
- Cổng dịch vụ công tỉnh Yên Bái tại địa chỉ:
https://dichvucong.yenbai.gov.vn;
- Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn)
|
- Lệ phí: 45.000 đồng /trường hợp;
- Miễn lệ phí khi thực hiện thủ tục hành chính
thông qua dịch vụ công trực tuyến.
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công
với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Trích lục (nếu có
yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Nghị định số 07/2025/NĐ-CP
ngày 09/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định trong lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, chứng thực;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính
phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử
dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch,
phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ
phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết
51/2023/NQ-HĐND ngày 05/10/2023 của HĐND tỉnh Yên Bái quy định một số loại
phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh;
- Nghị quyết số
39/2024/NQ-HĐND ngày 11/7/2024 của HĐND tỉnh Yên Bái sửa đổi một số điều của
Nghi quyết số 51/2023/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Yên Bái quy định một số loại phí,
lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh;
|
12
|
2.000522
|
Đăng ký lại khai sinh có yếu tố nước ngoài
|
05 ngày làm việc. Trường hợp phải
có văn bản xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 25 ngày.
|
Người có yêu cầu đăng ký lại khai
sinh trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc
đăng ký lại khai sinh đến Bộ phận Phục vụ hành chính công cấp huyện, qua một
trong các hình thức sau:
- Trực tiếp;
- Dịch vụ bưu chính công ích;
- Cổng dịch vụ công tỉnh Yên Bái tại địa chỉ:
https://dichvucong.yenbai.gov.vn;
- Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn)
|
- Lệ phí: 45.000 đồng /trường hợp;
- Miễn lệ phí khi thực hiện thủ tục hành chính
thông qua dịch vụ công trực tuyến
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công
với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Trích lục đăng ký
lại khai sinh (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Nghị định số 07/2025/NĐ-CP
ngày 09/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định trong lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, chứng thực;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số
01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính
phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử
dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch,
phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ
phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết
51/2023/NQ-HĐND ngày 05/10/2023 của HĐND tỉnh Yên Bái quy định một số loại
phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh;
- Nghị quyết số
39/2024/NQ-HĐND ngày 11/7/2024 của HĐND tỉnh Yên Bái sửa đổi một số điều của
Nghi quyết số 51/2023/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Yên Bái quy định một số loại phí,
lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh;
|
13
|
1.000893
|
Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài cho
người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
|
05 ngày làm việc.
Trường hợp phải có văn bản xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 25 ngày.
|
Người có yêu cầu đăng ký khai sinh trực tiếp thực
hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện nộp hồ sơ đến Bộ phận Phục vụ
hành chính công cấp huyện, qua một trong các hình thức sau:
- Trực tiếp;
- Dịch vụ bưu chính công ích;
- Cổng dịch vụ công tỉnh Yên Bái tại địa chỉ:
https://dichvucong.yenbai.gov.vn;
- Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn)
|
- Lệ phí: 45.000 đồng /trường hợp;
- Miễn lệ phí khi thực hiện thủ tục hành chính
thông qua dịch vụ công trực tuyến
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công
với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Trích lục đăng ký
khai sinh (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Nghị định số 07/2025/NĐ-CP
ngày 09/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định trong lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, chứng thực;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính
phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử
dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch,
phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ
phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết
51/2023/NQ-HĐND ngày 05/10/2023 của HĐND tỉnh Yên Bái quy định một số loại
phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh;
- Nghị quyết số
39/2024/NQ-HĐND ngày 11/7/2024 của HĐND tỉnh Yên Bái sửa đổi một số điều của
Nghi quyết số 51/2023/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Yên Bái quy định một số loại phí,
lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh;
|
14
|
2.000513
|
Đăng ký lại kết hôn có yếu tố nước ngoài
|
05 ngày làm việc.
Trường hợp phải có văn bản xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 25 ngày.
|
Người có yêu cầu đăng ký lại kết hôn thực hiện
nộp hồ sơ tại Bộ phận Phục vụ hành chính công cấp huyện, qua một trong các
hình thức sau:
- Trực tiếp;
- Cổng dịch vụ công tỉnh Yên Bái tại địa chỉ:
https://dichvucong.yenbai.gov.vn;
- Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn)
(bên nam hoặc bên nữ có thể nộp
hồ sơ mà không cần có văn bản ủy quyền của bên còn lại).
|
- Lệ phí: 900.000 đồng/trường hợp;
- Miễn lệ phí khi thực hiện thủ tục hành chính
thông qua dịch vụ công trực tuyến.
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có
công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Nghị định số 07/2025/NĐ-CP
ngày 09/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định trong lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, chứng thực;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử
dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch,
phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ
phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết
51/2023/NQ-HĐND ngày 05/10/2023 của HĐND tỉnh Yên Bái quy định một số loại
phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh;
- Nghị quyết số
39/2024/NQ-HĐND ngày 11/7/2024 của HĐND tỉnh Yên Bái sửa đổi một số điều của
Nghi quyết số 51/2023/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Yên Bái quy định một số loại phí,
lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh;
|
15
|
2.000497
|
Đăng ký lại khai tử có yếu tố nước ngoài
|
05 ngày làm việc.
Trường hợp phải có văn bản xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 10 ngày.
|
Người có yêu cầu đăng ký lại khai
tử trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc
đăng ký lại khai tử đến Bộ phận Phục vụ hành chính công cấp huyện, qua một
trong các hình thức sau:
- Trực tiếp;
- Dịch vụ bưu chính công ích;
- Cổng dịch vụ công tỉnh Yên Bái tại địa chỉ:
https://dichvucong.yenbai.gov.vn;
- Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn)
|
- Lệ phí: 45.000 đồng/trường hợp;
- Miễn lệ phí khi thực hiện thủ tục hành chính
thông qua dịch vụ công trực tuyến.
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có
công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Trích lục đáng ký
lại khai tử (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp,
xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung
cấp dịch vụ công;
- Nghị định số 07/2025/NĐ-CP
ngày 09/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định trong lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, chứng thực;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính
phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử
dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch,
phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ
phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết
51/2023/NQ-HĐND ngày 05/10/2023 của HĐND tỉnh Yên Bái quy định một số loại
phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh;
- Nghị quyết số
39/2024/NQ-HĐND ngày 11/7/2024 của HĐND tỉnh Yên Bái sửa đổi một số điều của
Nghi quyết số 51/2023/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Yên Bái quy định một số loại phí,
lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh;
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HANH CHÍNH
MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 174/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm
2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
1. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí,
lệ phí
(nếu
có)
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Đăng ký giám sát việc giám hộ
|
- 03 ngày làm việc,
- Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn giải
quyết được kéo dài nhưng không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ
sơ.
|
Người có yêu cầu đăng ký lại khai
tử trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc
đăng ký lại khai tử đến Bộ phận Phục vụ hành chính công cấp xã, qua một trong
các hình thức sau:
- Trực tiếp;
- Cổng dịch vụ công tỉnh Yên Bái tại địa chỉ:
https://dichvucong.yenbai.gov.vn;
- Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn)
|
- Lệ phí: 5.000 đồng/trường
hợp
- Miễn lệ phí hộ tịch trong
những trường hợp sau:
- Khi thực hiện các thủ tục hành
chính thông qua dịch vụ công trực tuyến;
- Đăng ký hộ tịch cho: Trẻ em; người
thuộc hộ nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng
theo quy định của Pháp lệnh ưu đãi người có công cách mạng; bố, mẹ, vợ (hoặc
chồng) của liệt sỹ, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ, con dưới 18 tuổi của thương
binh; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt
khó khăn;
- Đăng ký khai sinh, khai tử
đúng hạn, giám hộ, kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước
- Bổ sung, thay đổi thông tin khi Nhà nước quy
định thay đổi địa giới hành chính”.
- Phí cấp bản
sao Trích lục đăng ký giám sát việc giám hộ (nếu có yêu cầu) thực hiện theo
quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
- Bộ luật Dân sự năm 2015;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Nghị định số 07/2025/NĐ-CP
ngày 09/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định trong lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, chứng thực;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử
dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch,
phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ
phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết 51/2023/NQ-HĐND ngày 05/10/2023 của
HĐND tỉnh Yên Bái quy định một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Nghị quyết số
39/2024/NQ-HĐND ngày 11/7/2024 của HĐND tỉnh Yên Bái sửa đổi một số điều của
Nghi quyết số 51/2023/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Yên Bái quy định một số loại phí,
lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh.
|
2
|
Đăng ký chấm dứt giám sát việc giám hộ
|
- 03 ngày làm việc,
- Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn
giải quyết được kéo dài nhưng không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận
hồ sơ.
|
Người có yêu cầu đăng ký lại khai
tử trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc
đăng ký lại khai tử đến Bộ phận Phục vụ hành chính công cấp xã, qua một trong
các hình thức sau:
- Trực tiếp;
- Cổng dịch vụ công tỉnh Yên Bái tại địa chỉ:
https://dichvucong.yenbai.gov.vn;
- Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn)
|
- Lệ phí: 5.000 đồng/trường
hợp
- Miễn lệ phí hộ tịch trong những
trường hợp sau:
+ Khi thực hiện các thủ tục hành
chính thông qua dịch vụ công trực tuyến;
+ Đăng ký hộ tịch cho: Trẻ em; người
thuộc hộ nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng
theo quy định của Pháp lệnh ưu đãi người có công cách mạng; bố, mẹ, vợ (hoặc
chồng) của liệt sỹ, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ, con dưới 18 tuổi của thương
binh; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt
khó khăn;
+ Đăng ký khai sinh, khai tử
đúng hạn, giám hộ, kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước
+ Bổ sung, thay đổi thông tin khi Nhà nước quy
định thay đổi địa giới hành chính”.
- Phí cấp bản
sao Trích lục đăng ký chấm dứt giám sát việc
giám hộ (nếu có yêu cầu) thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài
chính.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Nghị định số 07/2025/NĐ-CP
ngày 09/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định trong lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, chứng thực;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính
phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính
phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch,
phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ
phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết 51/2023/NQ-HĐND ngày 05/10/2023 của
HĐND tỉnh Yên Bái quy định một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Nghị quyết số
39/2024/NQ-HĐND ngày 11/7/2024 của HĐND tỉnh Yên Bái sửa đổi một số điều của
Nghi quyết số 51/2023/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Yên Bái quy định một số loại phí,
lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh.
|
2. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí,
lệ phí
(nếu
có)
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
1.001193
|
Đăng ký khai sinh
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ;
trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết
quả trong ngày làm việc tiếp theo.
|
Người có yêu cầu đăng ký khai sinh trực tiếp thực
hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện nộp hồ sơ đến Bộ phận Phục vụ
hành chính công cấp xã, qua một trong các hình thức sau:
- Trực tiếp;
- Dịch vụ bưu chính công ích;
- Cổng dịch vụ công tỉnh Yên Bái tại địa chỉ:
https://dichvucong.yenbai.gov.vn;
- Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn)
|
- Lệ phí: 5.000 đồng/trường
hợp. .
- Miễn lệ phí hộ tịch trong
những trường hợp sau:
+ Khi thực hiện các thủ tục hành
chính thông qua dịch vụ công trực tuyến;
+ Đăng ký hộ tịch cho: Trẻ em; người
thuộc hộ nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng
theo quy định của Pháp lệnh ưu đãi người có công cách mạng; bố, mẹ, vợ (hoặc
chồng) của liệt sỹ, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ, con dưới 18 tuổi của thương
binh; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt
khó khăn;
+ Đăng ký khai sinh, khai tử
đúng hạn, giám hộ, kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước
+ Bổ sung, thay đổi thông tin
khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính”.
- Phí cấp
bản sao Giấy khai sinh (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư
số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
- Luật Hôn nhân và gia đình năm
2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Nghị định số 07/2025/NĐ-CP
ngày 09/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định trong lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, chứng thực;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông
tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính
phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày
06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn
sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch,
phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ
phí quốc tịch.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày
26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
- Nghị quyết 51/2023/NQ-HĐND ngày 05/10/2023 của
HĐND tỉnh Yên Bái quy định một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Nghị quyết số
39/2024/NQ-HĐND ngày 11/7/2024 của HĐND tỉnh Yên Bái sửa đổi một số điều của
Nghi quyết số 51/2023/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Yên Bái quy định một số loại phí,
lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh;
|
2
|
1.000894
|
Đăng ký kết hôn
|
Ngay trong ngày
tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được
ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh
điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05
ngày làm việc.
|
Người có yêu cầu đăng ký kết hôn thực hiện nộp hồ
sơ đến Bộ phận Phục vụ hành chính công cấp xã, qua một trong các hình thức
sau:
- Trực tiếp;
- Cổng dịch vụ công tỉnh Yên Bái tại địa chỉ:
https://dichvucong.yenbai.gov.vn;
- Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn) (bên nam hoặc bên nữ có thể nộp hồ sơ mà không
cần có văn bản ủy quyền của bên còn lại).
|
- Miễn lệ phí
-
Phí cấp bản sao Trích lục kết hôn (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định
tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
- Luật Hôn nhân và gia đình năm
2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Nghị định số 07/2025/NĐ-CP
ngày 09/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định trong lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, chứng thực;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông
tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính
phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử
dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch,
phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ
phí quốc tịch.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày
26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
- Nghị quyết 51/2023/NQ-HĐND ngày 05/10/2023 của
HĐND tỉnh Yên Bái quy định một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Nghị quyết số
39/2024/NQ-HĐND ngày 11/7/2024 của HĐND tỉnh Yên Bái sửa đổi một số điều của
Nghi quyết số 51/2023/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Yên Bái quy định một số loại
phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh;
|
3
|
1.000656
|
Đăng ký khai tử
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ;
trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết
quả trong ngày làm việc tiếp theo.
|
Người có yêu cầu đăng ký khai tử trực tiếp thực
hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện nộp hồ sơ đến Bộ phận Phục vụ
hành chính công cấp xã, qua một trong các hình thức sau:
- Trực tiếp;
- Dịch vụ bưu chính công ích;
- Cổng dịch vụ công tỉnh Yên Bái tại địa chỉ:
https://dichvucong.yenbai.gov.vn;
- Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn)
|
- Lệ phí: 5.000 đồng/trường
hợp
- Miễn lệ phí hộ tịch
trong những trường hợp sau:
+ Khi thực hiện các thủ tục hành
chính thông qua dịch vụ công trực tuyến;
+ Đăng ký hộ tịch cho: Trẻ em; người
thuộc hộ nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng
theo quy định của Pháp lệnh ưu đãi người có công cách mạng; bố, mẹ, vợ (hoặc
chồng) của liệt sỹ, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ, con dưới 18 tuổi của thương
binh; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt
khó khăn;
+ Đăng ký khai sinh, khai tử
đúng hạn, giám hộ, kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước
+ Bổ sung, thay đổi thông tin
khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính”.
- Phí cấp bản
sao Trích lục khai tử (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư
số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Nghị định số 07/2025/NĐ-CP
ngày 09/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định trong lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, chứng thực;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông
tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính
phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày
06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn
sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch,
phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ
phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày
26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
- Nghị quyết 51/2023/NQ-HĐND ngày 05/10/2023 của
HĐND tỉnh Yên Bái quy định một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Nghị quyết số
39/2024/NQ-HĐND ngày 11/7/2024 của HĐND tỉnh Yên Bái sửa đổi một số điều của
Nghi quyết số 51/2023/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Yên Bái quy định một số loại phí,
lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh;
|
4
|
1.001022
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con
|
03
ngày làm việc. Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá
08 ngày làm việc.
|
Người có yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con thực
hiện nộp hồ sơ đến Bộ phận Phục vụ hành chính công cấp xã, qua một trong các hình
thức sau:
- Trực tiếp;
- Cổng dịch vụ công tỉnh Yên Bái tại địa chỉ:
https://dichvucong.yenbai.gov.vn;
- Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn)
(một bên có thể nộp hồ sơ mà không phải có văn bản ủy quyền của bên còn
lại).
|
- Lệ phí: 9.000 đồng/trường hợp
- Miễn lệ phí hộ tịch
trong những trường hợp sau:
+ Khi thực hiện các thủ tục hành
chính thông qua dịch vụ công trực tuyến;
+ Đăng ký hộ tịch cho: Trẻ em; người
thuộc hộ nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng
theo quy định của Pháp lệnh ưu đãi người có công cách mạng; bố, mẹ, vợ (hoặc
chồng) của liệt sỹ, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ, con dưới 18 tuổi của thương
binh; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt
khó khăn;
+ Đăng ký khai sinh, khai tử
đúng hạn, giám hộ, kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước
+ Bổ sung, thay đổi thông tin
khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính”.
- Phí cấp bản
sao đăng ký nhận cha, mẹ, con (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
- Luật Hôn nhân và gia đình năm
2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Nghị định số 07/2025/NĐ-CP
ngày 09/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định trong lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, chứng thực;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông
tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính
phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử
dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch,
phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ
phí quốc tịch.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày
26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
- Nghị quyết 51/2023/NQ-HĐND ngày 05/10/2023 của
HĐND tỉnh Yên Bái quy định một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Nghị quyết số
39/2024/NQ-HĐND ngày 11/7/2024 của HĐND tỉnh Yên Bái sửa đổi một số điều của
Nghi quyết số 51/2023/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Yên Bái quy định một số loại
phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh;
|
5
|
1.000689
|
Đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha,
mẹ, con
|
03
ngày làm việc. Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá
08 ngày làm việc.
|
Người có yêu cầu đăng ký khai
sinh và nhận cha, mẹ, con thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận Phục vụ hành chính công cấp xã (một
bên có thể nộp hồ sơ mà không phải có văn bản ủy quyền của bên còn lại).
|
Lệ phí:
- Đăng ký khai sinh: 5.000
đồng/trường hợp;
- Nhận cha mẹ con: 9.000 đồng/trường
hợp.
- Miễn lệ phí hộ tịch
trong những trường hợp sau:
+ Đăng ký hộ tịch cho: Trẻ em; người
thuộc hộ nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng
theo quy định của Pháp lệnh ưu đãi người có công cách mạng; bố, mẹ, vợ (hoặc
chồng) của liệt sỹ, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ, con dưới 18 tuổi của thương
binh; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt
khó khăn;
+ Đăng ký khai sinh, khai tử
đúng hạn, giám hộ, kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước
+ Bổ sung, thay đổi thông tin
khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính”.
- Phí cấp
bản sao Giấy khai sinh, bản sao Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con (nếu có
yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
- Luật Hôn nhân và gia đình năm
2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Nghị định số 07/2025/NĐ-CP
ngày 09/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định trong lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, chứng thực;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử
dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch,
phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ
phí quốc tịch.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày
26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
- Nghị quyết 51/2023/NQ-HĐND ngày 05/10/2023 của
HĐND tỉnh Yên Bái quy định một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Nghị quyết số
39/2024/NQ-HĐND ngày 11/7/2024 của HĐND tỉnh Yên Bái sửa đổi một số điều của
Nghi quyết số 51/2023/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Yên Bái quy định một số
loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh;
|
6
|
1.003583
|
Đăng ký khai sinh lưu động
|
05 ngày làm việc
|
Tại địa điểm đăng ký lưu động
|
- Lệ phí: 5.000 đồng/trường
hợp
- Miễn lệ phí hộ tịch trong
những trường hợp sau
- Đăng ký hộ tịch cho: Trẻ em; người
thuộc hộ nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng
theo quy định của Pháp lệnh ưu đãi người có công cách mạng; bố, mẹ, vợ (hoặc
chồng) của liệt sỹ, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ, con dưới 18 tuổi của thương
binh; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt
khó khăn;
- Đăng ký khai sinh, khai tử
đúng hạn, giám hộ, kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước”.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Nghị định số 07/2025/NĐ-CP
ngày 09/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định trong lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, chứng thực;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử
dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày
26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
- Nghị quyết 51/2023/NQ-HĐND ngày 05/10/2023 của
HĐND tỉnh Yên Bái quy định một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Nghị quyết số
39/2024/NQ-HĐND ngày 11/7/2024 của HĐND tỉnh Yên Bái sửa đổi một số điều của
Nghi quyết số 51/2023/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Yên Bái quy định một số loại
phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh.
|
7
|
1.000593
|
Đăng ký kết hôn lưu động
|
05 ngày làm việc
|
Tại địa điểm đăng ký lưu động
|
Miễn lệ phí
|
- Luật Hôn nhân và
gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Nghị định số 07/2025/NĐ-CP
ngày 09/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định trong lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, chứng thực;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử
dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày
26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
- Nghị quyết 51/2023/NQ-HĐND ngày 05/10/2023 của
HĐND tỉnh Yên Bái quy định một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Nghị quyết số
39/2024/NQ-HĐND ngày 11/7/2024 của HĐND tỉnh Yên Bái sửa đổi một số điều của
Nghi quyết số 51/2023/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Yên Bái quy định một số loại
phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh.
|
8
|
1.000419
|
Đăng ký khai tử lưu động
|
05 ngày làm việc
|
Tại địa điểm đăng ký lưu động
|
- Lệ phí: 5.000 đồng/trường hợp
- Miễn lệ phí hộ tịch
trong những trường hợp sau:
- Đăng ký hộ tịch cho: Trẻ em (Người
dưới 16 tuổi); người thuộc hộ nghèo; người cao tuổi (công dân Việt Nam từ đủ
60 tuổi trở lên); người khuyết tật; người có công với cách mạng theo quy định
của Pháp lệnh ưu đãi người có công cách mạng; bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của
liệt sỹ, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ, con dưới 18 tuổi của thương binh; đồng
bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn;
- Đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn, giám hộ,
kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước”
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử
dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày
26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
- Nghị quyết 51/2023/NQ-HĐND ngày 05/10/2023 của
HĐND tỉnh Yên Bái quy định một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Nghị quyết số
39/2024/NQ-HĐND ngày 11/7/2024 của HĐND tỉnh Yên Bái sửa đổi một số điều của
Nghi quyết số 51/2023/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Yên Bái quy định một số loại
phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh.
|
9
|
1.004837
|
Đăng ký giám hộ
|
03 ngày làm việc
|
Người có yêu cầu đăng ký giám hộ trực
tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện nộp hồ sơ đến Bộ phận Phục
vụ hành chính công cấp xã, qua một trong các hình thức sau:
- Trực tiếp;
- Dịch vụ bưu chính công ích;
- Cổng dịch vụ công tỉnh Yên Bái tại địa chỉ:
https://dichvucong.yenbai.gov.vn;
- Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
|
- Miễn lệ phí
- Phí cấp
bản sao Trích lục đăng ký giám hộ (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định
tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
- Bộ luật Dân sự năm 2015;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Nghị định số 07/2025/NĐ-CP
ngày 09/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định trong lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, chứng thực;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông
tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính
phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày
06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn
sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch,
phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ
phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày
26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
- Nghị quyết 51/2023/NQ-HĐND ngày 05/10/2023 của
HĐND tỉnh Yên Bái quy định một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Nghị quyết số
39/2024/NQ-HĐND ngày 11/7/2024 của HĐND tỉnh Yên Bái sửa đổi một số điều của
Nghi quyết số 51/2023/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Yên Bái quy định một số loại
phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh;
|
10
|
1.004845
|
Đăng ký chấm dứt giám hộ
|
02 ngày làm việc
|
Người có yêu cầu đăng ký chấm dứt giám
hộ trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện nộp hồ
sơ đến Bộ phận Phục vụ hành chính công cấp xã, qua một trong các hình thức
sau:
- Trực tiếp;
- Dịch vụ bưu chính công ích;
- Cổng dịch vụ công tỉnh Yên Bái tại địa chỉ:
https://dichvucong.yenbai.gov.vn;
- Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn)
|
- Miễn lệ phí
- Phí cấp
bản sao Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ (nếu có yêu cầu) thực hiện theo
quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
- Bộ luật Dân sự năm 2015;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Nghị định số 07/2025/NĐ-CP
ngày 09/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định trong lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, chứng thực;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông
tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính
phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử
dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch,
phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ
phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày
26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
- Nghị quyết 51/2023/NQ-HĐND ngày 05/10/2023 của
HĐND tỉnh Yên Bái quy định một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Nghị quyết số
39/2024/NQ-HĐND ngày 11/7/2024 của HĐND tỉnh Yên Bái sửa đổi một số điều của
Nghi quyết số 51/2023/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Yên Bái quy định một số loại
phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh;
|
11
|
1.004873
|
Thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ
tịch.
|
- 03 ngày làm việc đối với yêu
cầu thay đổi, cải chính hộ tịch; trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải
quyết không quá 06 ngày làm việc.
- Ngay trong ngày làm việc đối
với yêu cầu bổ sung thông tin hộ tịch, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà
không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
|
Người có yêu cầu đăng ký thay đổi,
cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc trực tiếp
thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện nộp hồ sơ đến Bộ phận Phục
vụ hành chính công cấp xã, qua một trong các hình thức sau:
- Trực tiếp;
- Dịch vụ bưu chính công ích;
- Cổng dịch vụ công tỉnh Yên Bái tại địa chỉ:
https://dichvucong.yenbai.gov.vn;
- Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn)
|
- Lệ phí: 9.000 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí hộ tịch trong
những trường hợp sau:
+ Khi thực hiện các thủ tục hành
chính thông qua dịch vụ công trực tuyến;
+ Đăng ký hộ tịch cho: Trẻ em; người
thuộc hộ nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng
theo quy định của Pháp lệnh ưu đãi người có công cách mạng; bố, mẹ, vợ (hoặc
chồng) của liệt sỹ, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ, con dưới 18 tuổi của thương
binh; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt
khó khăn;
+ Đăng ký khai sinh, khai tử
đúng hạn, giám hộ, kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước
+ Bổ sung, thay đổi thông tin
khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính”.
- Phí cấp bản
sao Trích lục đăng ký thay đổi/cải chính/bổ sung thông tin hộ tịch (nếu có
yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Nghị định số 07/2025/NĐ-CP
ngày 09/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định trong lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, chứng thực;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông
tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính
phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử
dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch,
phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ
phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày
26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
- Nghị quyết 51/2023/NQ-HĐND ngày 05/10/2023 của
HĐND tỉnh Yên Bái quy định một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Nghị quyết số
39/2024/NQ-HĐND ngày 11/7/2024 của HĐND tỉnh Yên Bái sửa đổi một số điều của
Nghi quyết số 51/2023/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Yên Bái quy định một số loại
phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh.
|
12
|
1.004873
|
Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
|
03 ngày làm việc; trường
hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 23 ngày
|
Người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền
cho người khác thực hiện nộp hồ sơ nộp hồ sơ đến Bộ phận Phục vụ hành chính
công cấp xã, qua một trong các hình thức sau:
- Trực tiếp;
- Dịch vụ bưu chính công ích;
- Cổng dịch vụ công tỉnh Yên Bái tại địa chỉ:
https://dichvucong.yenbai.gov.vn;
- Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
|
- Lệ phí: 9.000 đồng/trường hợp
- Miễn lệ phí hộ tịch
trong những trường hợp sau:
+ Khi thực hiện các thủ tục hành
chính thông qua dịch vụ công trực tuyến;
+ Đăng ký hộ tịch cho: Trẻ em; người
thuộc hộ nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng
theo quy định của Pháp lệnh ưu đãi người có công cách mạng; bố, mẹ, vợ (hoặc
chồng) của liệt sỹ, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ, con dưới 18 tuổi của thương
binh; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt
khó khăn;
+ Đăng ký khai sinh, khai tử
đúng hạn, giám hộ, kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước
+ Bổ sung, thay đổi thông tin
khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính”.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Nghị định số 07/2025/NĐ-CP
ngày 09/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định trong lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, chứng thực;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông
tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy
định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử
dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch,
phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ
phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày
26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
- Nghị quyết 51/2023/NQ-HĐND ngày 05/10/2023 của
HĐND tỉnh Yên Bái quy định một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Nghị quyết số
39/2024/NQ-HĐND ngày 11/7/2024 của HĐND tỉnh Yên Bái sửa đổi một số điều của
Nghi quyết số 51/2023/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Yên Bái quy định một số loại
phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh.
|
13
|
1.004884
|
Đăng ký lại khai sinh
|
05 ngày làm việc. Trường hợp phải
có văn bản xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 25 ngày.
|
Người có yêu cầu đăng ký lại khai
sinh trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc
đăng ký lại khai sinh đến Bộ phận Phục vụ hành chính công cấp xã, qua một
trong các hình thức sau:
- Trực tiếp;
- Dịch vụ bưu chính công ích;
- Cổng dịch vụ công tỉnh Yên Bái tại địa chỉ:
https://dichvucong.yenbai.gov.vn;
- Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn)
|
- Lệ phí: 5.000 đồng/trường
hợp
- Miễn lệ phí hộ tịch trong
những trường hợp sau:
+ Khi thực hiện các thủ tục hành
chính thông qua dịch vụ công trực tuyến;
+ Đăng ký hộ tịch cho: Trẻ em; người
thuộc hộ nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng
theo quy định của Pháp lệnh ưu đãi người có công cách mạng; bố, mẹ, vợ (hoặc
chồng) của liệt sỹ, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ, con dưới 18 tuổi của thương
binh; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt
khó khăn;
+ Đăng ký khai sinh, khai tử
đúng hạn, giám hộ, kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước
+ Bổ sung, thay đổi thông tin
khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính”.
- Phí cấp bản
sao Trích lục đăng ký lại khai sinh (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định
tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Nghị định số 07/2025/NĐ-CP
ngày 09/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định trong lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, chứng thực;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông
tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính
phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày
06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn
sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Thông tư số
09/2022/TT-BTP ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số nội
dung tại các Thông tư trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ trưởng
Bộ Tư pháp ban hành;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch,
phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ
phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày
26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
- Nghị quyết 51/2023/NQ-HĐND ngày 05/10/2023 của
HĐND tỉnh Yên Bái quy định một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Nghị quyết số
39/2024/NQ-HĐND ngày 11/7/2024 của HĐND tỉnh Yên Bái sửa đổi một số điều của
Nghi quyết số 51/2023/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Yên Bái quy định một số
loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh.
|
14
|
1.004772
|
Đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy
tờ cá nhân
|
05 ngày làm việc.
Trường hợp phải có văn bản xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 25 ngày.
|
Người có yêu cầu đăng ký khai sinh trực tiếp thực
hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện nộp hồ sơ đến Bộ phận Phục vụ
hành chính công cấp xã, qua một trong các hình thức sau:
- Trực tiếp;
- Dịch vụ bưu chính công ích;
- Cổng dịch vụ công tỉnh Yên Bái tại địa chỉ:
https://dichvucong.yenbai.gov.vn;
- Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn)
|
- Lệ phí: 5.000 đồng/trường
hợp
- Miễn lệ phí hộ tịch trong
những trường hợp sau:
+ Khi thực hiện các thủ tục hành
chính thông qua dịch vụ công trực tuyến;
- Đăng ký hộ tịch cho: Trẻ em; người
thuộc hộ nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng
theo quy định của Pháp lệnh ưu đãi người có công cách mạng; bố, mẹ, vợ (hoặc
chồng) của liệt sỹ, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ, con dưới 18 tuổi của thương
binh; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt
khó khăn;
- Đăng ký khai sinh, khai tử đúng
hạn, giám hộ, kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước
- Bổ sung, thay đổi thông tin
khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính”.
-
Phí cấp bản sao Giấy khai sinh (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Nghị định số 07/2025/NĐ-CP
ngày 09/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định trong lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, chứng thực;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông
tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính
phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày
06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn
sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Thông tư số
09/2022/TT-BTP ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số nội
dung tại các Thông tư trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ trưởng
Bộ Tư pháp ban hành;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch,
phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ
phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày
26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
- Nghị quyết 51/2023/NQ-HĐND ngày 05/10/2023 của
HĐND tỉnh Yên Bái quy định một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Nghị quyết số
39/2024/NQ-HĐND ngày 11/7/2024 của HĐND tỉnh Yên Bái sửa đổi một số điều của
Nghi quyết số 51/2023/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Yên Bái quy định một số loại phí,
lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh.
|
15
|
1.004746
|
Đăng ký lại kết hôn
|
05 ngày làm việc.
Trường hợp phải có văn bản xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 25 ngày.
|
Người có yêu cầu đăng ký lại kết hôn thực hiện
nộp hồ sơ đến Bộ phận Phục vụ hành chính công cấp xã, qua một trong các hình
thức sau:
- Trực tiếp;
- Cổng dịch vụ công tỉnh Yên Bái tại địa chỉ:
https://dichvucong.yenbai.gov.vn;
- Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn)
(bên nam hoặc bên nữ có
thể nộp hồ sơ mà không cần có văn bản ủy quyền của bên còn lại).
|
- Lệ phí: 18.000 đồng/trường
hợp
- Miễn lệ phí hộ tịch trong
những trường hợp sau:
+ Khi thực hiện các thủ tục hành
chính thông qua dịch vụ công trực tuyến;
+ Đăng ký hộ tịch cho: Trẻ em; người
thuộc hộ nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng
theo quy định của Pháp lệnh ưu đãi người có công cách mạng; bố, mẹ, vợ (hoặc
chồng) của liệt sỹ, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ, con dưới 18 tuổi của thương
binh; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt
khó khăn;
+ Đăng ký khai sinh, khai tử
đúng hạn, giám hộ, kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước
+ Bổ sung, thay đổi thông tin
khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính”.
|
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Nghị định số 07/2025/NĐ-CP
ngày 09/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định trong lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, chứng thực;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông
tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính
phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày
06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn
sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch,
phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ
phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày
26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
- Nghị quyết 51/2023/NQ-HĐND ngày 05/10/2023 của
HĐND tỉnh Yên Bái quy định một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Nghị quyết số
39/2024/NQ-HĐND ngày 11/7/2024 của HĐND tỉnh Yên Bái sửa đổi một số điều của
Nghi quyết số 51/2023/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Yên Bái quy định một số
loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh.
|
16
|
1.005461
|
Đăng ký lại khai tử
|
05 ngày làm việc.
Trường hợp phải có văn bản xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 10 ngày.
|
Người có yêu cầu đăng ký lại khai
tử trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc
đăng ký lại khai tử đến Bộ phận Phục vụ hành chính công cấp xã, qua một trong
các hình thức sau:
- Trực tiếp;
- Cổng dịch vụ công tỉnh Yên Bái tại địa chỉ:
https://dichvucong.yenbai.gov.vn;
- Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn)
|
- Lệ phí: 5.000 đồng/trường
hợp
- Miễn lệ phí hộ tịch trong
những trường hợp sau:
+ Khi thực hiện các thủ tục hành
chính thông qua dịch vụ công trực tuyến;
+ Đăng ký hộ tịch cho: Trẻ em; người
thuộc hộ nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng
theo quy định của Pháp lệnh ưu đãi người có công cách mạng; bố, mẹ, vợ (hoặc
chồng) của liệt sỹ, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ, con dưới 18 tuổi của thương
binh; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt
khó khăn;
+ Đăng ký khai sinh, khai tử
đúng hạn, giám hộ, kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước
+ Bổ sung, thay đổi thông tin
khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính”.
-
Phí cấp bản sao Trích lục khai tử (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định
tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Nghị định số 07/2025/NĐ-CP
ngày 09/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định trong lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, chứng thực;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông
tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính
phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày
06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn
sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch,
phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ
phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày
26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
- Nghị quyết 51/2023/NQ-HĐND ngày 05/10/2023 của
HĐND tỉnh Yên Bái quy định một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Nghị quyết số
39/2024/NQ-HĐND ngày 11/7/2024 của HĐND tỉnh Yên Bái sửa đổi một số điều của
Nghi quyết số 51/2023/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Yên Bái quy định một số
loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh.
|
Quyết định 174/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu hộ tịch; Sở Tư pháp; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tỉnh Yên Bái
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 174/QĐ-UBND ngày 24/01/2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu hộ tịch; Sở Tư pháp; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tỉnh Yên Bái
16
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|