|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1723/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Đệ
|
Ngày ban hành:
|
16/06/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1723/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày 16
tháng 6 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC
TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm
2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ
chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 3949/TTr-STNMT ngày 15 tháng 6 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh
mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài
nguyên và Môi trường.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký. Nội dung công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung tại
Quyết định này thay thế 15 thủ tục hành chính cấp tỉnh lĩnh vực tài nguyên nước
(số thứ tự từ 11 đến 25 mục II Phần A) và 01 thủ tục hành chính cấp huyện lĩnh
vực tài nguyên nước (số thứ tự 06 mục II Phần B) Quyết định số 955/QĐ-UBND ngày
15/4/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An về việc công bố danh mục thủ
tục hành chính trong lĩnh vực biển, hải đảo và tài nguyên nước thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban,
ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Phó chủ tịch UBND tỉnh (đ/c Đệ);
- Phó CVP UBND tỉnh (đ/c Thiền);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT (TP, Nam).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Đệ
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1723/QĐ-UBND ngày 16/6/2023 của UBND tỉnh
Nghệ An)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Cách thức, địa
điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu
có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
I
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
|
01
|
Đăng ký khai thác sử dụng nước mặt, nước biển
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Tờ khai của
tổ chức cá nhân
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường Trường
Thi, Thành phố Vinh;
- Nộp qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ:
http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không
|
- Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
|
|
02
|
Đăng ký khai thác nước dưới đất
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Tờ khai của
tổ chức, cá nhân
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường Trường
Thi, Thành phố Vinh;
- Nộp qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ:
http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không
|
- Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
|
|
03
|
Trả lại giấy phép tài nguyên nước
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường Trường
Thi, Thành phố Vinh;
- Nộp qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ:
http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không
|
- Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
|
|
II
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
|
|
01
|
Lấy ý kiến cộng đồng dân cư và
tổ chức, cá nhân liên quan do Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức lấy ý kiến
|
- Đối với các dự án không có chuyển nước từ nguồn
nước nội tỉnh: Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
đề nghị xin ý kiến của chủ đầu tư
- Đối với các dự án có chuyển nước từ nguồn nước
nội tỉnh: Trong thời hạn bốn mươi (40) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề
nghị xin ý kiến của chủ đầu tư
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường Trường
Thi, Thành phố Vinh;
- Nộp qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ:
http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không
|
- Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của
Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
|
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Cách thức, địa
điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu
có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
01
|
Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối
với công trình chưa vận hành
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường Trường
Thi, Thành phố Vinh;
- Nộp qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ:
http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không quy định
|
- Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;
- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của
Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước;
- Nghị định số 41/2021/NĐ-CP ngày 30/3/2021 của
Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày
17/7/2017 của Chính phủ;
- Nghị định 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
|
|
02
|
Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối
với công trình đã vận hành
|
36 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường Trường
Thi, Thành phố Vinh;
- Nộp qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ: http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không quy định
|
- Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;
- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của
Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước;
- Nghị định 41/2021/NĐ-CP ngày 30/3/2021 của
Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ;
- Nghị định 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
|
|
03
|
Điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường Trường
Thi, Thành phố Vinh;
- Nộp qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ:
http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không quy định
|
- Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;
- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của
Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước;
- Nghị định số 41/2021/NĐ-CP ngày 30/3/2021 của
Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày
17/7/2017 của Chính phủ;
- Nghị định 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
|
|
04
|
Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công
trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ ngày đêm
|
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường Trường
Thi, Thành phố Vinh;
- Nộp qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ:
http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
+ Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước
dưới 200 m3/ngày đêm: 400.000 đồng/1 đề án;
+ Đối với đề án, báo cáo thăm, dò, khai thác có
lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 1.100.000 đồng/1 đề án,
báo cáo;
+ Đối với đề án, báo cáo thăm dò, khai thác có
lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 2.500.000 đồng/1 đề án,
báo cáo;
+ Đối với đề án, báo cáo thăm dò, khai thác có
lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 5.000.000 đồng/1 đề
án, báo cáo.
|
- Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực
tài nguyên và môi trường;
-Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của
Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm
2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên
nước;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị quyết số 43/2016/NQ-HĐND ngày 16/12/2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh quy định phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá
trữ lượng, sử dụng nước dưới đất, phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề
khoan nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển;
phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa
bàn tỉnh Nghệ An.
|
Cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục 06 ngày so
với quy định
|
05
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước
dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
21 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường Trường
Thi, Thành phố Vinh;
- Nộp qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ: http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
+ Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước
dưới 200 m3/ngày đêm: 200.000 đồng/1 đề án;
+ Đối với đề án, báo cáo thăm, dò, khai thác có
lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 550.000 đồng/1 đề án, báo
cáo;
+ Đối với đề án, báo cáo thăm dò, khai thác có
lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 1.250.000 đồng/1 đề án,
báo cáo;
+ Đối với đề án, báo cáo thăm dò, khai thác có
lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 2.500.000 đồng/1 đề án,
báo cáo.
|
- Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của
Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP của Chính phủ ngày
01/02/2023 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị quyết số 43/2016/NQ-HĐND ngày 16/12/2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh quy định phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá
trữ lượng, sử dụng nước dưới đất, phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề
khoan nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển;
phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa
bàn tỉnh Nghệ An.
|
Cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục 10 ngày so
với quy định
|
06
|
Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối
với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường Trường
Thi, Thành phố Vinh;
- Nộp qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ: http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
+ Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước
dưới 200 m3/ngày đêm: 400.000 đồng/1 đề án;
+ Đối với đề án, báo cáo thăm, dò, khai thác có
lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 1.100.000 đồng/1 đề án,
báo cáo;
+ Đối với đề án, báo cáo thăm dò, khai thác có
lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 2.500.000 đồng/1 đề án,
báo cáo;
+ Đối với đề án, báo cáo thăm dò, khai thác có
lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 5.000.000 đồng/1 đề án,
báo cáo.
|
- Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/ 10/2018 của
Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP của Chính phủ ngày
01/02/2023 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị quyết số 43/2016/NQ-HĐND ngày 16/12/2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh quy định phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá
trữ lượng, sử dụng nước dưới đất, phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề
khoan nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển;
phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa
bàn tỉnh Nghệ An.
|
Cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục 06 ngày so
với quy định
|
07
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung Giấy phép khai thác,
sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày
đêm
|
21 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường Trường
Thi, Thành phố Vinh;
- Nộp qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ:
http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
+ Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước
dưới 200 m3/ngày đêm: 200.000 đồng/1 đề án;
+ Đối với đề án, báo cáo thăm, dò, khai thác có
lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 550.000 đồng/1 đề án, báo
cáo;
+ Đối với đề án, báo cáo thăm dò, khai thác có
lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 1.250.000 đồng/1 đề án,
báo cáo;
+ Đối với đề án, báo cáo thăm dò, khai thác có
lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 2.500.000 đồng/1 đề
án, báo cáo.
|
- Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của
Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP của Chính phủ ngày
01/02/2023 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước;
- Nghị quyết số 43/2016/NQ-HĐND ngày 16/12/2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh quy định phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá
trữ lượng, sử dụng nước dưới đất, phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề
khoan nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển;
phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa
bàn tỉnh Nghệ An.
|
Cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục 10 ngày so
với quy định
|
08
|
Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản
xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện
với công suất lắp máy dưới 2.000kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới
50.000m3/ngày đêm; Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000m3/ ngày đêm
|
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường Trường
Thi, Thành phố Vinh;
- Nộp qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ:
http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
+ Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt cho mục đích khác có lưu lượng nhỏ hơn 500 m3/ngày đêm: 600.000đ/đề án,
báo cáo;
+ Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3/giây đến dưới
0,5m3/giây; để phát điện với công suất từ 50kw đến dưới 200kw; cho
các mục đích khác với lưu lượng từ 500m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày
đêm/ 1.700.000đ/ đề án, báo cáo;
+ Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3/giây đến dưới
1,0m3/giây; để phát điện với công suất từ 200kw đến dưới 1.000kw;
nước mặt cho các mục đích khác và nước biển với lưu lượng từ 3.000m3/ngày
đêm đến dưới 20.000m3/ngày đêm/4.300.000đ/ đề án, báo cáo;
+ Đối với Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1,0m3/giây đến dưới
2,0m3/giây; để phát điện với công suất từ 1.000kw đến dưới
2.000kw; cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000m3/ngày đêm
đến dưới 50.000m3/ngày đêm; khai thác, sử dụng nước biển với lưu
lượng từ 30.000m3/ngày đêm đến dưới 100.000m3/ngày đêm/
8.200.000đ/ đề án, báo cáo.
|
- Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của
Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP của Chính phủ ngày
01/02/2023 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị quyết số 43/2016/NQ-HĐND ngày 16/12/2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh quy định phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá
trữ lượng, sử dụng nước dưới đất, phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề
khoan nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển;
phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa
bàn tỉnh Nghệ An.
|
Cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục 06 ngày so
với quy định
|
09
|
Gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới
2m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích
khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ ngày đêm; gia hạn/điều chỉnh giấy phép
khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với
lưu lượng dưới 100.000 m3/ngày đêm
|
21 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường Trường
Thi, Thành phố Vinh;
- Nộp qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ:
http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
+ Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt cho mục đích khác có lưu lượng nhỏ hơn 500 m3/ngày đêm: 300.000đ/đề án,
báo cáo;
+ Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3/giây đến dưới 0,5m3/giây;
để phát điện với công suất từ 50kw đến dưới 200kw; cho các mục đích khác với
lưu lượng từ 500m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm/
850.000đ/ đề án, báo cáo;
+ Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3/giây đến dưới
1,0m3/giây; để phát điện với công suất từ 200kw đến dưới 1.000kw;
nước mặt cho các mục đích khác và nước biển với lưu lượng từ 3.000m3/ngày
đêm đến dưới 20.000m3/ngày đêm/ 2.150.000đ/ đề án, báo cáo;
+ Đối với Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1,0m3/giây đến dưới
2,0m3/giây; để phát điện với công suất từ 1.000kw đến dưới
2.000kw; cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000m3/ngày đêm
đến dưới 50.000m3/ngày đêm; khai thác, sử dụng nước biển với lưu
lượng từ 30.000m3/ngày đêm đến dưới 100.000m3/ngày đêm/
4.100.000đ/ đề án, báo cáo.
|
- Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của
Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP của Chính phủ ngày
01/02/2023 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị quyết số 43/2016/NQ-HĐND ngày 16/12/2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh quy định phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá
trữ lượng, sử dụng nước dưới đất, phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề
khoan nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển;
phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa
bàn tỉnh Nghệ An.
|
Cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục 10 ngày so
với quy định
|
10
|
Cấp Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy
mô vừa và nhỏ
|
21 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường Trường
Thi, Thành phố Vinh;
- Nộp qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ:
http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Phí thẩm định hồ sơ: 1.400.000 đồng/ 01 hồ sơ
|
- Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của
Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc hành nghề khoan nước dưới
đất;
- Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Sửa đổi, bổ sung một số điều của một số
thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP của Chính phủ ngày
01/02/2023 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị quyết số 43/2016/NQ-HĐND ngày 16/12/2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh quy định phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá
trữ lượng, sử dụng nước dưới đất, phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề
khoan nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển;
phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa
bàn tỉnh Nghệ An.
|
|
11
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung Giấy phép hành nghề
khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
|
16 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường Trường
Thi, Thành phố Vinh;
- Nộp qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ:
http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Phí thẩm định hồ sơ: 700.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của
Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc hành nghề khoan nước dưới
đất;
- Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Sửa đổi, bổ sung một số điều của một số
thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP của Chính phủ ngày
01/02/2023 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị quyết số 43/2016/NQ-HĐND ngày 16/12/2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh quy định phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá
trữ lượng, sử dụng nước dưới đất, phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề
khoan nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển;
phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa
bàn tỉnh Nghệ An.
|
|
12
|
Cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất
quy mô vừa và nhỏ
|
08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường Trường
Thi, Thành phố Vinh;
- Nộp qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ:
http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Phí thẩm định hồ sơ: 420.000 đồng/ hồ sơ
|
- Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của
Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP của Chính phủ ngày
01/02/2023 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước;
- Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc hành nghề khoan nước dưới
đất;
- Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Sửa đổi, bổ sung một số điều của một số
thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Nghị quyết số 43/2016/NQ-HĐND ngày 16/12/2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh quy định phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá
trữ lượng, sử dụng nước dưới đất, phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề
khoan nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển;
phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa
bàn tỉnh Nghệ An.
|
|
13
|
Lấy ý kiến cộng đồng dân cư và
tổ chức, cá nhân liên quan do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lấy ý kiến
|
- Đối với các dự án không có chuyển nước từ nguồn
nước liên tỉnh: 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị xin ý kiến của
chủ đầu tư
- Đối với các dự án có chuyển nước từ nguồn nước
liên tỉnh, dự án đầu tư xây dựng hồ, đập trên dòng chính thuộc lưu vực sông
liên tỉnh: 67 ngày làm việc
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường Trường
Thi, Thành phố Vinh;
- Nộp qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ:
http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Kinh phí tổ chức lấy ý kiến do chủ dự án chi trả
|
- Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;
- Nghị định 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
|
|
14
|
Cấp lại Giấy phép tài nguyên nước
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường Trường
Thi, Thành phố Vinh;
- Nộp qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ:
http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Phí thẩm định hồ sơ: Bằng 30% mức thu so với cấp
giấy phép
|
- Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP của Chính phủ ngày
01/02/2023 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước;
- Nghị quyết số 43/2016/NQ-HĐND ngày 16/12/2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh quy định phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá
trữ lượng, sử dụng nước dưới đất, phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề
khoan nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển;
phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa
bàn tỉnh Nghệ An.
|
|
15
|
Thẩm định, phê duyệt phương án cắm mốc giới hành
lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện và hồ chứa thủy lợi
|
40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường Trường
Thi, Thành phố Vinh;
- Nộp qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ: http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không
|
- Luật tài nguyên nước ngày 21/6/2012.
- Nghị định số 43/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày
06/5/2015 quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
|
|
II
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
|
01
|
Đăng ký khai thác nước dưới đất
|
10 ngày làm việc, kể từ khi nhận Tờ khai đúng
theo quy định
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường Trường
Thi, Thành phố Vinh;
- Nộp qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ: http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không quy định
|
- Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;
- Nghị định 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
|
|
Quyết định 1723/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nghệ An
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1723/QĐ-UBND ngày 16/06/2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nghệ An
890
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|