|
BỘ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: 1725/QĐ-BTP
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 8 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC
QUẢN TÀI VIÊN VÀ HÀNH NGHỀ QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP
ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bổ
trợ tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm
theo Quyết định này thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành
chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh
lý tài sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Nội dung công bố thủ tục hành chính
trong lĩnh vực quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản tại các quyết
định sau đây hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành:
- Quyết định số 2007/QĐ-BTP ngày 26/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực luật sư, tư vấn pháp luật, công
chứng, giám định tư pháp, bán đấu giá tài sản, trọng tài thương mại, quản tài
viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Tư pháp;
- Quyết định số
711/QĐ-BTP ngày 23/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Tư pháp.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp, Thủ trưởng các đơn vị
thuộc Bộ Tư pháp có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Văn phòng UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Tư pháp (để đăng tải);
- Lưu: VT, BTTP.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phan Chí Hiếu
|
PHỤ LỤC I
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN
HÓA TRONG LĨNH VỰC QUẢN TÀI VIÊN VÀ HÀNH NGHỀ QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1725/QĐ-BTP ngày 10 tháng 8 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH QUẢN TÀI VIÊN VÀ HÀNH NGHỀ QUẢN LÝ THANH LÝ TÀI SẢN
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
|
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Cơ quan thực hiện
|
|
A. Thủ tục hành
chính cấp Trung ương
|
|
1.
|
2.001130
|
Cấp chứng chỉ hành nghề
Quản tài viên đối với luật sư, kiểm toán viên, người có trình độ cử nhân luật,
kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng và có thời gian công tác trong lĩnh vực
được đào tạo từ 05 năm trở lên
|
Bộ Tư pháp
|
|
2.
|
1.002681
|
Cấp chứng chỉ hành nghề
Quản tài viên đối với luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật
sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về luật sư, kiểm toán viên là người
nước ngoài theo quy định của pháp luật về kiểm toán
|
Bộ Tư pháp
|
|
3.
|
2.001117
|
Cấp lại chứng chỉ hành
nghề Quản tài viên
|
Bộ Tư pháp
|
|
4.
|
2.001113
|
Thu hồi chứng chỉ hành
nghề Quản tài viên
|
Bộ Tư pháp
|
|
B. Thủ tục hành
chính cấp tỉnh
|
|
1.
|
1.002626
|
Đăng ký hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân
|
Sở Tư pháp
|
|
2.
|
|
Thay đổi thành viên hợp
danh của công ty hợp danh hoặc thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân của doanh
nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
|
Sở Tư pháp
|
|
3.
|
1.001842
|
Đăng ký hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
|
Sở Tư pháp
|
|
4.
|
1.001633
|
Thay đổi thông tin đăng
ký hành nghề của Quản tài viên
|
Sở Tư pháp
|
|
5.
|
1001600
|
Thay đổi thông tin đăng
ký hành nghề của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
|
Sở Tư pháp
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỦA TỪNG THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC QUẢN TÀI VIÊN VÀ HÀNH NGHỀ QUẢN LÝ,
THANH LÝ TÀI SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
A. Thủ
tục hành chính cấp Trung ương
1.
Cấp Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên đối với luật sư, kiểm toán viên, người có
trình độ cử nhân luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng và có thời gian
công tác trong lĩnh vực được đào tạo từ 05 năm trở lên
Trình tự thực hiện:
- Luật sư, kiểm toán
viên, người có trình độ cử nhân luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng và
có thời gian công tác trong lĩnh vực được đào tạo từ 05 năm trở lên muốn hành
nghề quản lý, thanh lý tài sản thì lập hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản
tài viên.
- Bộ trưởng Bộ Tư pháp
xem xét, quyết định cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên.
Cách thức thực hiện:
Người đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề Quản tài viên gửi hồ sơ theo đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Bộ
Tư pháp và nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.
Trường hợp người đề nghị
cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Tư pháp thì xuất
trình bản chính Thẻ luật sư đối với luật sư; bản chính Chứng chỉ kiểm toán viên
đối với kiểm toán viên; bản chính bằng cử nhân luật, kinh tế, kế toán, tài
chính, ngân hàng đối với người có trình độ cử nhân luật, kinh tế, kế toán, tài
chính, ngân hàng để đối chiếu.
Trường hợp người đề nghị
cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Bộ Tư
pháp khi có yêu cầu thì xuất trình bản chính Thẻ luật sư đối với luật sư; bản
chính Chứng chỉ kiểm toán viên đối với kiểm toán viên; bản chính bằng cử nhân
luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng đối với người có trình độ cử nhân
luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản
tài viên.
- Bản chụp Thẻ luật sư đối
với luật sư; bản chụp Chứng chỉ kiểm toán viên đối với kiểm toán viên; bản chụp
bằng cử nhân luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng đối với người có
trình độ cử nhân luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng.
- Giấy tờ chứng minh có
ít nhất 05 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực được đào tạo có xác nhận của cơ quan,
tổ chức nơi người có trình độ cử nhân luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân
hàng làm việc.
- 2 ảnh màu cỡ 3 cm x
4cm.
Trong trường hợp cần thiết,
người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên nộp Phiếu lý lịch tư pháp
theo yêu cầu của Bộ Tư pháp.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 20 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tư pháp có trách nhiệm cấp chứng chỉ hành nghề
Quản tài viên cho người đề nghị; trong trường hợp từ chối phải thông báo lý do
bằng văn bản.
Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Bộ Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định cấp chứng chỉ
hành nghề Quản tài viên.
Phí: 800.000 đồng/hồ sơ.
Lệ phí: 100.000 đồng/hồ sơ.
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Người thuộc một trong những
trường hợp sau đây thì không được cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên:
- Không đủ điều kiện hành
nghề Quản tài viên theo quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 2 Điều 12 của Luật Phá sản gồm:
+ Có năng lực hành vi dân
sự đầy đủ;
+ Có phẩm chất đạo đức tốt,
có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan.
- Các trường hợp quy định
tại Điều 14 của Luật Phá sản gồm:
+ Cán bộ, công chức, viên
chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn
vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong cơ quan,
đơn vị thuộc Công an nhân dân.
+ Người đang bị truy cứu
trách nhiệm hình sự; người đã bị kết án nhưng chưa được xóa án tích; người đang
bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở
cai nghiện bắt buộc.
+ Người mất năng lực hành
vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề Quản tài viên theo mẫu
TP-QTV-01 ban hành kèm theo Nghị định số 22/2015/NĐ-CP .
Căn cứ pháp lý:
- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm 2014.
- Nghị định số
22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và
hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
- Thông tư số
224/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề, hoạt động
quản lý, thanh lý tài sản; lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề quản tài viên.
Mẫu TP-QTV-01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
|
Ảnh
3x4
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ QUẢN TÀI VIÊN
|
Kính gửi:
.............................................................
Tên tôi là:
....................................................................................
Nam/Nữ .......................
Ngày sinh: ........./........./.........
Nơi sinh:
............................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú:
......................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
................................................................................................................
Điện thoại:
................................................ Email:
...........................................................
Chứng minh nhân
dân số: ................................................ Ngày cấp:
......./......../...........
Nơi cấp:
..........................................................................................................................
Dân tộc:
................................................... Tôn giáo:
......................................................
Là luật sư, kiểm
toán viên, người có trình độ cử nhân luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân
hàng và có kinh nghiệm 05 năm trở lên về lĩnh vực được đào tạo: .................................................
QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA BẢN THÂN
(Ghi rõ từ khi tốt nghiệp phổ
thông trung học)
|
Từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm
|
Làm gì
|
Ở đâu
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT
(Ghi rõ hình thức khen thưởng, kỷ luật)
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Tôi đề nghị được cấp chứng
chỉ hành nghề Quản tài viên. Tôi xin cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề
quản lý, thanh lý tài sản, thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của Quản tài
viên theo quy định của pháp luật.
|
Hồ sơ đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề Quản tài viên gồm có:
1
..........................................................
2
..........................................................
3
..........................................................
4
..........................................................
5
..........................................................
|
Tỉnh (thành phố), ngày... tháng... năm...
Người khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
2.
Cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên đối với luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy
phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về luật sư, kiểm
toán viên là người nước ngoài theo quy định của pháp luật về kiểm toán
Trình tự thực hiện:
- Luật sư nước ngoài đã
được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về
luật sư, kiểm toán viên là người nước ngoài theo quy định của pháp luật về kiểm
toán muốn hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thì lập hồ sơ đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề Quản tài viên.
- Bộ trưởng Bộ Tư pháp
xem xét, quyết định cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên.
Cách thức thực hiện:
Người đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề Quản tài viên gửi hồ sơ theo đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Bộ
Tư pháp và nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.
Trường hợp người đề nghị
cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Tư pháp thì xuất
trình bản chính Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam đối với luật sư nước
ngoài do Bộ Tư pháp cấp; bản chính Chứng chỉ kiểm toán viên đối với kiểm toán
viên là người nước ngoài do Bộ Tài chính cấp để đối chiếu.
Trường hợp người đề nghị
cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Bộ Tư
pháp khi có yêu cầu thì xuất trình bản chính Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt
Nam đối với luật sư nước ngoài do Bộ Tư pháp cấp; bản chính Chứng chỉ kiểm toán
viên đối với kiểm toán viên là người nước ngoài do Bộ Tài chính cấp.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản
tài viên.
- Bản chụp Giấy phép hành
nghề luật sư tại Việt Nam đối với luật sư nước ngoài do Bộ Tư pháp cấp; bản chụp
Chứng chỉ kiểm toán viên đối với kiểm toán viên là người nước ngoài do Bộ Tài
chính cấp.
- Bản tóm tắt lý lịch (tự
khai).
- 2 ảnh màu cỡ 3 cm x
4cm.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 20 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tư pháp có trách nhiệm cấp chứng chỉ hành nghề
Quản tài viên cho người đề nghị; trong trường hợp từ chối phải thông báo lý do
bằng văn bản.
Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Bộ Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định cấp chứng chỉ
hành nghề Quản tài viên.
Phí: 800.000 đồng/hồ sơ.
Lệ phí: 100.000 đồng/hồ sơ.
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Người thuộc một trong những
trường hợp sau đây thì không được cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên:
- Không đủ điều kiện hành
nghề Quản tài viên theo quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 2 Điều 12 của Luật Phá sản gồm:
+ Có năng lực hành vi dân
sự đầy đủ;
+ Có phẩm chất đạo đức tốt,
có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan.
- Các trường hợp quy định
tại Điều 14 của Luật Phá sản gồm:
+ Cán bộ, công chức, viên
chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn
vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong cơ quan,
đơn vị thuộc Công an nhân dân.
+ Người đang bị truy cứu
trách nhiệm hình sự; người đã bị kết án nhưng chưa được xóa án tích; người đang
bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở
cai nghiện bắt buộc.
+ Người mất năng lực hành
vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề Quản tài viên theo mẫu
TP-QTV-02 ban hành kèm theo Nghị định số 22/2015/NĐ-CP .
Căn cứ pháp lý:
- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm 2014.
- Nghị định số
22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và
hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
- Thông tư số
224/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề, hoạt động
quản lý, thanh lý tài sản; lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề quản tài viên.
Mẫu TP-QTV-02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
|
Ảnh
3x4
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ QUẢN TÀI VIÊN
|
Kính gửi:
........................................................
Tên tôi là:
..........................................................................................
Nam/Nữ ....................
Ngày sinh:
......../......./....... Nơi sinh:
....................................................................................
Quốc tịch:
.............................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
....................................................................................................................
Điện thoại:
.............................................................. Email:
..................................................
Hộ chiếu:
................................................................................
Ngày cấp: ......./....../...........,
Nơi cấp:
...............................................................................................................................
Giấy phép hành nghề luật
sư tại Việt Nam/Chứng chỉ kiểm toán viên số: .........................
Ngày cấp:
........./......../..........
Đang làm việc tại tổ chức
hành nghề luật sư/doanh nghiệp kiểm toán:
Tên:
.....................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở:
......................................................................................................................
Điện thoại:
.............................. Email: .......................................
Fax: .................................
Tôi đề nghị được cấp chứng
chỉ hành nghề Quản tài viên. Tôi xin cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề
quản lý, thanh lý tài sản, thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của Quản tài
viên do pháp luật quy định.
|
Hồ sơ đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề Quản tài viên gồm có:
1
..........................................................
2
..........................................................
3
..........................................................
4
..........................................................
|
Tỉnh (thành phố), ngày... tháng... năm...
Người khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
3.
Cấp lại chứng chỉ hành nghề Quản tài viên
Trình tự thực hiện:
- Người đã được cấp chứng
chỉ hành nghề Quản tài viên nếu bị mất chứng chỉ hoặc chứng chỉ bị hư hỏng
không thể sử dụng được thì được xem xét, cấp lại chứng chỉ hành nghề Quản tài
viên.
- Bộ trưởng Bộ Tư pháp
xem xét, quyết định cấp lại chứng chỉ hành nghề Quản tài viên.
Cách thức thực hiện:
Người đề nghị cấp lại chứng
chỉ hành nghề Quản tài viên gửi hồ sơ theo đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Bộ
Tư pháp và nộp lệ phí cấp lại theo quy định của pháp luật.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề
Quản tài viên.
- 2 ảnh màu cỡ 3 cm x
4cm.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 15 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tư pháp có trách nhiệm cấp lại chứng chỉ hành
nghề Quản tài viên cho người đề nghị.
Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Bộ Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định cấp lại chứng
chỉ hành nghề Quản tài viên.
Phí: 800.000 đồng/hồ sơ.
Lệ phí: 100.000 đồng/hồ sơ.
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
Người thuộc một trong những
trường hợp sau đây thì không được cấp lại chứng chỉ hành nghề Quản tài viên:
- Không đủ điều kiện hành
nghề Quản tài viên theo quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 2 Điều 12 của Luật Phá sản gồm:
+ Có năng lực hành vi dân
sự đầy đủ;
+ Có phẩm chất đạo đức tốt,
có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan.
- Các trường hợp quy định
tại Điều 14 của Luật Phá sản gồm:
+ Cán bộ, công chức, viên
chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn
vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong cơ quan,
đơn vị thuộc Công an nhân dân.
+ Người đang bị truy cứu
trách nhiệm hình sự; người đã bị kết án nhưng chưa được xóa án tích; người đang
bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở
cai nghiện bắt buộc.
+ Người mất năng lực hành
vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại chứng
chỉ hành nghề Quản tài viên theo mẫu
TP-QTV-03 ban hành kèm theo Nghị định số 22/2015/NĐ-CP .
Căn cứ pháp lý:
- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm 2014.
- Nghị định số
22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và
hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
- Thông tư số
224/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề, hoạt động
quản lý, thanh lý tài sản; lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề quản tài viên.
Mẫu TP-QTV-03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
|
Ảnh
3x4
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ QUẢN TÀI VIÊN
|
Kính gửi:
........................................................
Tên tôi là: ..........................................................................................
Nam/Nữ ....................
Ngày sinh:
......../......./....... Nơi sinh:
....................................................................................
Quốc tịch:
.............................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
....................................................................................................................
Điện thoại:
.............................................................. Email:
..................................................
Hộ chiếu:
................................................................................
Ngày cấp: ......./....../...........,
Nơi cấp:
...............................................................................................................................
Đã được Bộ Tư pháp cấp chứng
chỉ hành nghề Quản tài viên số: .....................................
Ngày cấp:
.........../........./........
Lý do xin cấp lại:
..................................................................................................................
Kính đề nghị Quý cơ quan
xem xét và cấp lại chứng chỉ hành nghề Quản tài viên cho tôi. Tôi xin chịu
trách nhiệm về toàn bộ nội dung ghi trong đơn này.
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày... tháng... năm...
Người đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
4. Thủ
tục thu hồi chứng chỉ hành nghề Quản tài viên
Trình tự thực hiện:
- Bộ trưởng Bộ Tư pháp
quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề Quản tài viên nếu người đã được cấp chứng
chỉ hành nghề Quản tài viên thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 1
Điều 15 của Luật Phá sản.
- Quyết định thu hồi chứng
chỉ hành nghề Quản tài viên được gửi cho người bị thu hồi chứng chỉ, Tòa án
nhân dân, Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Quản tài viên
hành nghề với tư cách cá nhân có địa chỉ giao dịch hoặc nơi doanh nghiệp quản
lý, thanh lý tài sản mà người bị thu hồi chứng chỉ hành nghề có trụ sở và được
đăng trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp.
Cách thức thực hiện:
Khi phát hiện hoặc có căn
cứ cho rằng người đã được cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên thuộc một trong
các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 15 của Luật
Phá sản thì cá nhân, cơ quan, tổ chức có văn bản đề nghị Bộ trưởng Bộ Tư
pháp thu hồi chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của người đó.
Thành phần hồ sơ:
Cá nhân, cơ quan, tổ chức
có văn bản đề nghị Bộ trưởng Bộ Tư pháp thu hồi chứng chỉ hành nghề Quản tài
viên.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 30 ngày, kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị thu hồi chứng chỉ hành nghề Quản tài viên, Bộ
trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề Quản tài
viên.
Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân, cơ quan, tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Bộ Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định thu hồi chứng
chỉ hành nghề Quản tài viên.
Lệ phí: Không quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm 2014.
- Nghị định số
22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành
nghề quản lý, thanh lý tài sản.
B. Thủ
tục hành chính cấp tỉnh
1.
Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân
Trình tự thực hiện:
- Người có chứng chỉ hành
nghề Quản tài viên đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá
nhân tại Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi người đó thường
trú.
- Sở Tư pháp quyết định
ghi tên người đề nghị đăng ký vào danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành
nghề quản lý, thanh lý tài sản và thông báo bằng văn bản cho người đăng ký.
Cách thức thực hiện:
Người đề nghị đăng ký
hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân gửi hồ sơ qua đường bưu
điện hoặc trực tiếp đến Sở Tư pháp và nộp lệ phí đăng ký hành nghề theo quy định
của pháp luật.
Trường hợp người đề nghị
đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân nộp hồ sơ trực
tiếp tại Sở Tư pháp thì xuất trình bản chính chứng chỉ hành nghề Quản tài viên
để đối chiếu.
Trường hợp người đề nghị
đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân gửi hồ sơ qua
đường bưu điện đến Sở Tư pháp khi có yêu cầu thì xuất trình bản chính chứng chỉ
hành nghề Quản tài viên.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản với tư cách cá nhân.
- Bản chụp chứng chỉ hành
nghề Quản tài viên.
Trong trường hợp cần thiết,
người đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân nộp
Phiếu lý lịch tư pháp theo yêu cầu của Sở Tư pháp.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp quyết định ghi tên người
đề nghị đăng ký vào danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản và thông báo bằng văn bản cho người đó; trong trường hợp từ chối
thì phải thông báo lý do bằng văn bản.
Trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày quyết định ghi tên người đề nghị đăng ký vào danh sách Quản
tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản, Sở Tư pháp gửi danh
sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản cho Bộ Tư
pháp.
Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Văn bản ghi tên vào danh
sách Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
Phí: 500.000 đồng/hồ sơ.
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Những người sau đây không
được đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân:
- Không đủ điều kiện quy
định tại Điều 12 của Luật phá sản gồm:
+ Có năng lực hành vi dân
sự đầy đủ;
+ Có phẩm chất đạo đức tốt,
có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan;
+ Có chứng chỉ hành nghề
Quản tài viên.
- Thuộc một trong các trường
hợp quy định tại Điều 14 của Luật Phá sản
gồm:
+ Cán bộ, công chức, viên
chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn
vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong cơ quan,
đơn vị thuộc Công an nhân dân.
+ Người đang bị truy cứu
trách nhiệm hình sự; người đã bị kết án nhưng chưa được xóa án tích; người đang
bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở
cai nghiện bắt buộc.
+ Người mất năng lực hành
vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
- Người đang bị cấm hành
nghề quản lý, thanh lý tài sản theo bản án hay quyết định của Tòa án đã có hiệu
lực.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị đăng ký hành
nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân theo mẫu TP-QTV-04 ban hành kèm theo Nghị
định này.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm 2014.
- Nghị định số
22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và
hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
- Thông tư số 224/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề, hoạt động quản lý, thanh
lý tài sản; lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề quản tài viên.
Mẫu TP-QTV-04
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN VỚI
TƯ CÁCH CÁ NHÂN
Kính gửi:
…………………………………….
Tên tôi là:
…………………… Nam/Nữ: ………………… Ngày sinh: ……/……/……….
Chứng chỉ hành nghề
Quản tài viên số: ……………………… do Bộ Tư pháp cấp ngày: ……./……./………
Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá
nhân với các nội dung sau đây:
1. Họ và tên (ghi bằng
chữ in hoa): …………………………………………………………
Tên giao dịch (nếu có):
……………………………………………………………………….
Điện thoại:
………………………………………………. Fax: ………………………………
Email:
…………………………………………………………………………………………..
Chứng minh nhân dân/Hộ
chiếu số: ................................... Ngày cấp: ……./…...../…..
Nơi cấp:
………………………………………………………………………………………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú: …………………………………………………………..
Chỗ ở hiện nay:
………………………………………………………………………………
Địa chỉ giao dịch:
…………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại:
……………………………………………… Fax: ……………………………...
Email: ………………………………………………………………………………………….
2. Lĩnh vực hành nghề:
Theo quy định của Luật Phá sản.
Tôi xin cam đoan nghiêm
chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày... tháng... năm...
Ký, ghi rõ họ tên
|
2.
Thay đổi thành viên hợp danh của công ty hợp danh hoặc thay đổi chủ doanh nghiệp
tư nhân của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp quản lý,
thanh lý tài sản thay đổi thành viên hợp danh của công ty hợp danh hoặc thay đổi
chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân làm đề nghị thay đổi gửi đến Sở Tư
pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp có trụ sở.
- Sở Tư pháp xem xét quyết
định thay đổi thành viên hợp danh của công ty hợp danh hoặc thay đổi chủ doanh
nghiệp tư nhân của doanh nghiệp tư nhân cho doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài
sản.
Cách thức thực hiện:
Doanh nghiệp quản lý,
thanh lý tài sản gửi hồ sơ đề nghị thay đổi thành viên hợp danh của công ty hợp
danh hoặc thay đổi chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân qua đường bưu điện
hoặc trực tiếp đến Sở Tư pháp và nộp lệ phí đăng ký hành nghề theo quy định của
pháp luật.
Trường hợp doanh nghiệp nộp
hồ sơ đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trực tiếp tại Sở Tư
pháp thì xuất trình bản chính chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của những người
được đề nghị thay đổi để đối chiếu.
Trường hợp doanh nghiệp gửi
hồ sơ đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản qua đường bưu điện đến
Sở Tư pháp khi có yêu cầu thì phải xuất trình bản chính chứng chỉ hành nghề Quản
tài viên của những người được đề nghị thay đổi.
Trong trường hợp cần thiết,
doanh nghiệp đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản nộp Phiếu lý lịch
tư pháp của những người được đề nghị thay đổi theo yêu cầu của Sở Tư pháp.
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thay đổi.
- Bản chụp Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp.
- Bản chụp chứng chỉ hành
nghề Quản tài viên của thành viên hợp danh mới; bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản
tài viên của chủ doanh nghiệp tư nhân mới.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp quyết định thay đổi thành
viên hợp danh của công ty hợp danh hoặc thay đổi chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp
tư nhân cho doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản. Trong trường hợp từ chối phải
thông báo lý do bằng văn bản.
Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định thay đổi thành
viên hợp danh của công ty hợp danh hoặc thay đổi chủ doanh nghiệp của doanh
nghiệp tư nhân cho doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
Lệ phí: Không quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm 2014.
- Nghị định số
22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và
hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
3.
Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh
lý tài sản
Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp quản lý,
thanh lý tài sản sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đăng ký
hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương nơi doanh nghiệp có trụ sở.
- Sở Tư pháp quyết định
ghi tên doanh nghiệp vào danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản và thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp đó.
Cách thức thực hiện:
Doanh nghiệp quản lý,
thanh lý tài sản gửi hồ sơ đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản
qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Sở Tư pháp và nộp lệ phí đăng ký hành nghề
theo quy định của pháp luật.
Trường hợp doanh nghiệp nộp
hồ sơ đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trực tiếp tại Sở Tư
pháp thì xuất trình bản chính chứng chỉ hành nghề Quản tài viên và Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp để đối chiếu.
Trường hợp doanh nghiệp gửi
hồ sơ đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản qua đường bưu điện đến
Sở Tư pháp khi có yêu cầu thì phải xuất trình bản chính chứng chỉ hành nghề Quản
tài viên và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản.
- Bản chụp Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp.
- Bản chụp chứng chỉ hành
nghề Quản tài viên của thành viên hợp danh, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc của
công ty hợp danh quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản; bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản
tài viên của những người khác hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trong công ty
hợp danh (nếu có); bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của chủ doanh
nghiệp tư nhân quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản; bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản
tài viên của những người khác hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trong doanh
nghiệp tư nhân (nếu có).
Trong trường hợp cần thiết,
doanh nghiệp đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản nộp Phiếu lý lịch
tư pháp của Tổng giám đốc hoặc Giám đốc của công ty hợp danh quy định tại Điểm
a Khoản 2 Điêu 13 của Luật Phá sản; bản chụp
chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của những người khác hành nghề quản lý, thanh
lý tài sản trong công ty hợp danh (nếu có); bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản
tài viên của chủ doanh nghiệp tư nhân quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản; bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản
tài viên của những người khác hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trong doanh
nghiệp tư nhân theo yêu cầu của Sở Tư pháp.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp quyết định ghi tên doanh
nghiệp vào danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý
tài sản và thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp đó.
Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định ghi tên doanh
nghiệp vào danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý
tài sản.
Phí: 500.000 đồng/hồ sơ
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị đăng ký hành
nghề quản lý, thanh lý tài sản theo mẫu
TP-QTV-05 ban hành kèm theo Nghị định số 22/2015/NĐ-CP .
Căn cứ pháp lý:
- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm 2014.
- Nghị định số
22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và
hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
- Thông tư số
224/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề, hoạt động
quản lý, thanh lý tài sản; lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề quản tài viên.
Mẫu TP-QTV-05
|
TÊN DOANH NGHIỆP QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN CỦA DOANH NGHIỆP
QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN1
Kính gửi: …………………………………………
1. Tên gọi đầy đủ của
doanh nghiệp: ………………………………………………………
Tên giao dịch:
……………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………………………
Điện thoại:
……………………………………… Fax: …………………………………………..
Email:
………………………………………………………………………………………………
Website: …………………………………………………………………………………………..
Đăng ký hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản với các nội dung sau đây:
1. Tên doanh nghiệp quản
lý, thanh lý tài sản (tên gọi ghi bằng chữ in hoa):
………………………………………………………………………………………………………
Tên giao dịch (nếu có):
………………………………………………………………………….
Tên viết tắt (nếu có):
…………………………………………………………………………….
Tên tiếng Anh (nếu có):
…………………………………………………………………………
2. Chủ doanh nghiệp tư
nhân đối với doanh nghiệp tư nhân quản lý, thanh lý tài sản:
Họ và tên: ………………………………….
Nam/Nữ: …………. Ngày sinh: …../……/…….
Chứng minh nhân dân số:
……………………………………… Ngày cấp: …../……/……..
Nơi cấp:
…………………………………………………………………………………………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú: ……………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện nay:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
Chứng chỉ hành nghề Quản
tài viên số: ……………………. Ngày cấp ……./……/……..
3. Thành viên hợp danh, Tổng
giám đốc hoặc Giám đốc là Quản tài viên đối với công ty hợp danh quản lý, thanh
lý tài sản:
a) Họ và tên:
……………………………. Nam/Nữ: …………. Ngày sinh: …../……/…….
Chứng minh nhân dân số:
……………………………………… Ngày cấp: …../……/……..
Nơi cấp:
…………………………………………………………………………………………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú: ……………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện nay:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
Chứng chỉ hành nghề Quản
tài viên số: ……………………. Ngày cấp ……./……/……..
b) Họ và tên:
……………………………. Nam/Nữ: …………. Ngày sinh: …../……/…….
Chứng minh nhân dân số:
……………………………………… Ngày cấp: …../……/……..
Nơi cấp:
…………………………………………………………………………………………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú: ……………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện nay:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
Chứng chỉ hành nghề Quản
tài viên số: ……………………. Ngày cấp ……./……/……..
c) Họ và tên:
……………………………. Nam/Nữ: …………. Ngày sinh: …../……/…….
Chứng minh nhân dân số:
……………………………………… Ngày cấp: …../……/……..
Nơi cấp: …………………………………………………………………………………………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú: ……………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện nay:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
Chứng chỉ hành nghề Quản
tài viên số: ……………………. Ngày cấp ……./……/……..
4. Danh sách những người
hành nghề quản lý, thanh lý tài sản khác trong doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp
danh (nếu có):
|
Stt
|
Họ tên
|
Năm sinh
|
Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên
(ghi rõ số, ngày cấp)
|
Địa chỉ, số điện thoại liên hệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Lĩnh vực hành nghề:
Theo quy định của Luật Phá sản.
Tôi/chúng tôi xin cam
đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp
luật quy định.
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày… tháng... năm...
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
|
4.
Thay đổi thông tin đăng ký hành nghề của Quản tài viên
Trình tự thực hiện:
- Quản tài viên hành nghề
với tư cách cá nhân gửi văn bản đề nghị điều chỉnh thông tin đăng ký hành nghề
quản lý, thanh lý tài sản đến Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
nơi Quản tài viên đăng ký hành nghề.
- Sở Tư pháp thay đổi
thông tin về địa chỉ giao dịch của Quản tài viên trong danh sách Quản tài viên,
doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
Cách thức thực hiện:
Khi có thay đổi về địa chỉ
giao dịch trong hồ sơ đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thì trong thời
hạn 07 ngày, kể từ ngày thay đổi, Quản tài viên hành nghề với tư cách cá nhân gửi
văn bản đề nghị điều chỉnh thông tin đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản
qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương nơi Quản tài viên đăng ký hành nghề.
Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị điều chỉnh
thông tin đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Quản tài viên, Sở Tư pháp
thay đổi thông tin về địa chỉ giao dịch của Quản tài viên.
Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Thay đổi thông tin về địa
chỉ giao dịch của Quản tài viên trong danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp
hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
Lệ phí: Không quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm 2014.
- Nghị định số
22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và
hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
5.
Thay đổi thông tin đăng ký hành nghề của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp quản lý,
thanh lý tài sản gửi văn bản đề nghị điều chỉnh thông tin đăng ký hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản đến Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi
doanh nghiệp đăng ký hành nghề.
- Sở Tư pháp thay đổi
thông tin về tên, địa chỉ trụ sở, văn phòng đại diện, chi nhánh, người đại diện
theo pháp luật, danh sách Quản tài viên hành nghề trong doanh nghiệp trong danh
sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
Cách thức thực hiện:
Khi có thay đổi tên, địa
chỉ trụ sở, văn phòng đại diện, chi nhánh, người đại diện theo pháp luật, danh
sách Quản tài viên hành nghề trong doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản thì
trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày được bổ sung vào hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, doanh nghiệp quản lý,
thanh lý tài sản gửi văn bản đề nghị điều chỉnh thông tin đăng ký hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Sở Tư pháp tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đăng ký hành nghề.
Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị điều chỉnh
thông tin đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của doanh nghiệp, Sở Tư pháp thay đổi
thông tin về tên, địa chỉ trụ sở Văn phòng đại diện, Chi nhánh, người đại diện
theo pháp luật, danh sách Quản tài viên hành nghề trong doanh nghiệp.
Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Thay đổi thông tin về tên,
địa chỉ trụ sở, văn phòng đại diện, chi nhánh, người đại diện theo pháp luật,
danh sách Quản tài viên hành nghề trong doanh nghiệp trong danh sách Quản tài
viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
Lệ phí: Không quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm 2014.
- Nghị định số
22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành
nghề quản lý, thanh lý tài sản.
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ
BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC QUẢN TÀI VIÊN VÀ HÀNH NGHỀ QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1725/QĐ-BTP ngày 10 tháng 8 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp)
|
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Cơ quan thực hiện
|
|
Thủ tục hành chính cấp
tỉnh
|
|
1.
|
2.001093
|
Chấm dứt hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân
|
Sở Tư pháp
|
|
2.
|
1.001921
|
Thông báo việc thành lập
chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
|
Sở Tư pháp
|
|
3.
|
1.001488
|
Tạm đình chỉ hành nghề
quản lý, thanh lý tài sản đối với Quản tài viên
|
Sờ Tư pháp
|
|
4.
|
1.001487
|
Tạm đình chỉ hành nghề
quản lý, thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
|
Sở Tư pháp
|
|
5.
|
1.001486
|
Gia hạn việc tạm đình
chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với Quản tài viên, doanh nghiệp
quản lý, thanh lý tài sản
|
Sở Tư pháp
|
|
6.
|
1.001485
|
Hủy bỏ việc tạm đình chỉ
hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với Quản tài viên
|
Sở Tư pháp
|
|
7.
|
1.001484
|
Hủy bỏ việc tạm đình chỉ
hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý
tài sản
|
Sở Tư pháp
|
|
8.
|
1.001914
|
Thay đổi thành viên hợp
danh của công ty hợp danh quản lý, thanh lý tài sản
|
Sở Tư pháp
|