PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1.
Cấp Thẻ giám định viên quyền đối với giống cây trồng
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cá nhân nộp
hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nông nghiệp và PTNT tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh.
Bước 2: Thẩm định hồ
sơ và trả kết quả:
Trong thời hạn 01
tháng kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét,
kiểm tra hồ sơ theo quy định sau đây:
- Trường hợp hồ sơ
hợp lệ, Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định cấp Thẻ giám định viên, trong đó ghi
rõ họ tên, địa chỉ thường trú, số Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân và
chuyên ngành giám định của người được cấp Thẻ;
- Trường hợp hồ sơ
không hợp lệ, Ủy ban nhân dân tỉnh ra thông báo dự định từ chối chấp nhận hồ
sơ, trong đó nêu rõ lý do và ấn định thời hạn 01 tháng kể từ ngày ra thông báo
để người yêu cầu cấp Thẻ giám định viên sửa chữa thiếu sót hoặc có ý kiến phản
đối. Khi hết thời hạn đã ấn định mà người yêu cầu cấp Thẻ giám định viên không
sửa chữa thiếu sót hoặc sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu, không có ý kiến
phản đối hoặc có ý kiến phản đối nhưng không xác đáng thì Ủy ban nhân dân tỉnh
ra quyết định từ chối cấp Thẻ giám định viên, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
Bước 3: Công bố Danh
sách giám định viên quyền đối với giống cây trồng
Ủy ban nhân dân tỉnh
lập Danh sách giám định viên quyền đối với giống cây trồng theo các quyết định
cấp Thẻ giám định viên quyền đối với giống cây trồng và công bố trên Cổng thông
tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày ra
quyết định.
1.2. Cách thức thực
hiện: Trực
tiếp hoặc trực tuyến.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Tờ khai yêu cầu cấp
Thẻ giám định viên theo Mẫu số 09 tại Phụ lục VI của Nghị định số 65/2023/NĐ-CP
ngày 23/8/2023 của Chính phủ;
- Bản gốc hoặc bản
sao có chứng thực Giấy chứng nhận đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ về giám định
quyền đối với giống cây trồng;
- Bản sao Bằng tốt
nghiệp đại học hoặc sau đại học chuyên ngành trồng trọt, nông học hoặc ngành có
liên quan về giống cây trồng;
- Tài liệu có xác
nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc người nộp hồ sơ đã trực tiếp làm công
tác chuyên môn lĩnh vực giống cây trồng từ 05 năm trở lên; - 02 ảnh 3x4 (cm).
- Chứng từ nộp phí,
lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào
tài khoản của cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục này)
b) Số lượng: 01 bộ hồ
sơ.
1.4. Thời hạn giải
quyết: Quyết
định cấp Thẻ giám định viên: 01 tháng kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
1.6. Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
1.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
Quyết định cấp Thẻ
giám định viên quyền đối với giống cây trồng và Thẻ giám định viên quyền đối
với giống cây trồng theo Mẫu số 10 tại Phụ lục VI của Nghị định số
65/2023/NĐ-CP ngày 23/8/2023 của Chính phủ hoặc Quyết định từ chối cấp Thẻ giám
định viên.
1.8. Phí, lệ phí (nếu
có): Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Tờ khai yêu cầu cấp
Thẻ giám định viên theo Mẫu số 09 tại Phụ lục VI của Nghị định số 65/2023/NĐ-CP
ngày 23/8/2023 của Chính phủ.
1.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Là công dân Việt
Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Thường trú tại Việt
Nam (có nơi thường trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về cư trú);
- Có phẩm chất đạo
đức tốt (không bị xử lý vi phạm hành chính do vi phạm pháp luật về giống cây
trồng hoặc về hành vi vi phạm đạo đức nghề nghiệp và không thuộc diện bị truy
cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xoá án tích);
- Có trình độ đại học
trở lên về chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp thẻ giám định, đã qua
thực tế hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực đó từ năm năm trở lên và đạt yêu
cầu kiểm tra nghiệp vụ về giám định (đã trực tiếp làm công tác soạn thảo và
hướng dẫn thi hành văn bản quy phạm pháp luật về giống cây trồng, giải quyết
tranh chấp, khiếu nại, tố cáo, thanh tra về giống cây trồng tại các cơ quan
quản lý nhà nước về bảo hộ giống cây trồng, nghiên cứu, giảng dạy về bảo hộ
giống cây trồng tại tổ chức nghiên cứu, đào tạo được thành lập và hoạt động hợp
pháp, hoặc tư vấn về pháp luật về bảo hộ giống cây trồng dưới danh nghĩa người
đại diện quyền đối với giống cây trồng).
(Căn cứ khoản 3 Điều
201 Luật Sở hữu trí tuệ)
1.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Khoản 3 Điều 201
Luật Sở hữu trí tuệ;
- Khoản 2 Điều 112,
Nghị định số 65/2023/NĐ-CP ngày 23/8/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, bảo vệ
quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và quản lý nhà nước về
sở hữu trí tuệ.
Mẫu số 09
TỜ KHAI
YÊU CẦU
CẤP/CẤP LẠI THẺ GIÁM ĐỊNH VIÊN
QUYỀN ĐỐI
VỚI GIỐNG CÂY TRỒNG
Kính gửi2: ……………………………………..
Cá nhân
dưới đây yêu cầu cấp/cấp lại Thẻ giám định viên quyền đối với giống cây trồng:
|
DẤU NHẬN ĐƠN
(Dành cho
cán bộ nhận đơn)
|
□
NGƯỜI YÊU CẦU
Tên đầy đủ:
Địa
chỉ:
Điện
thoại:
Chứng minh thư nhân dân/căn cước
công dân số:
|
□
NỘI DUNG YÊU CẦU
□ Cấp Thẻ
lần đầu
□ Cấp lại
Thẻ Số Thẻ đã cấp:
Lý do cấp lại:
□ Thẻ bị
mất □ Thẻ bị
lỗi □ Thẻ bị
hỏng
□ Thay
đổi thông tin trong Thẻ:
|
□
CÁC TÀI LIỆU CÓ TRONG ĐƠN
□
Tờ khai theo mẫu
□ Bản gốc/bản sao Giấy chứng nhận đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ làm
giám
định viên quyền
đối với giống cây trồng
□ Bản sao
Bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học chuyên ngành trồng trọt, nông học
hoặc ngành có liên quan về giống cây trồng
□ Bản sao tài liệu
xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc người nộp hồ sơ đã trực tiếp làm
công tác chuyên môn lĩnh vực giống cây trồng từ 05 năm trở lên
□ 02 ảnh
cỡ 3 x 4 cm
□ Thẻ đã
cấp (nếu yêu
cầu cấp lại, trừ trường hợp bị mất)
□ Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trừ
trường hợp đề nghị cấp lại Thẻ do lỗi của cơ quan quản lý nhà nước về cấp thẻ
giám định viên tại địa phương)
|
KIỂM TRA
DANH MỤC TÀI LIỆU
(Dành cho
cán bộ nhận đơn)
□
□
□
□
□
□
□
|
Cán bộ nhận đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
|
□ CAM
KẾT CỦA NGƯỜI YÊU CẦU
Tôi xin cam đoan các thông tin, tài liệu trong đơn là
đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Khai tại: ….. ngày … tháng … năm…
Chữ ký, họ tên người yêu cầu
|
|
|
|
Mẫu
số 10
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
(Ảnh 3 x 4)
|
THẺ GIÁM ĐỊNH VIÊN
QUYỀN ĐỐI
VỚI GIỐNG CÂY TRỒNG
Số: /GĐV
|
Họ và tên:
Ngày sinh:
Số CMND/CCCD:
Địa chỉ thường trú:
|
Chữ ký của
người được cấp Thẻ
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC
VỀ CẤP THẺ GIÁM
ĐỊNH VIÊN TẠI ĐỊA PHƯƠNG
(Ký và đóng dấu)
|
1. Thẻ này được cấp theo Quyết định số ...... ngày….. tháng..….
năm…… của Thủ
trưởng Cơ
quan quản lý nhà nước về cấp thẻ giám định viên tại địa phương).
2. Người được cấp Thẻ này được hành nghề
giám định quyền
đối với giống cây trồng và có nghĩa vụ yêu cầu cấp lại Thẻ khi có thay đổi
thông tin liên quan đã được ghi nhận trong Thẻ.
3. Thẻ này bị thu hồi trong các trường hợp
sau đây:
a) Có chứng cứ khẳng định rằng Thẻ
giám định viên được cấp trái với quy định pháp luật;
b) Người được cấp Thẻ giám định viên
không còn đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 201 của Luật Sở hữu
trí tuệ;
c) Người được cấp Thẻ giám định viên
từ bỏ hoạt động giám định;
d) Người được cấp Thẻ giám định viên
bị xử phạt bằng hình thức thu hồi Thẻ giám định viên theo quyết định của cơ
quan có thẩm quyền.
|
2.
Cấp lại Thẻ giám định viên quyền đối với giống cây trồng
2.1. Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp
hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nông nghiệp và PTNT tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh đề nghị cấp lại Thẻ giám định viên quyền đối với
giống cây trồng trong các trường hợp:
- Thẻ giám định viên
quyền đối với giống cây trồng bị mất, bị lỗi, bị hỏng (rách, bẩn, phai mờ
v.v...) đến mức không sử dụng được;
- Thông tin được ghi
nhận trong Thẻ giám định viên quyền đối với giống cây trồng có sự thay đổi về
họ tên, địa chỉ thường trú, số Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân và chuyên
ngành giám định của người được cấp Thẻ.
Bước 2: Thẩm định hồ
sơ và trả kết quả:
- Trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày nhận hồ sơ yêu cầu cấp lại Thẻ giám định viên quyền đối với
giống cây trồng, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ hợp
lệ, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cấp lại Thẻ giám định viên, trong đó ghi rõ
họ tên, địa chỉ thường trú, số Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân và chuyên
ngành giám định của người được cấp Thẻ;
Trường hợp hồ sơ
không hợp lệ, Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo dự định từ chối chấp nhận hồ sơ,
trong đó nêu rõ lý do và ấn định thời hạn 01 tháng kể từ ngày ra thông báo để
người yêu cầu cấp Thẻ giám định viên sửa chữa thiếu sót hoặc có ý kiến phản
đối. Khi hết thời hạn đã ấn định mà người yêu cầu cấp Thẻ giám định viên không
sửa chữa thiếu sót hoặc sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu, không có ý kiến
phản đối hoặc có ý kiến phản đối nhưng không xác đáng thì Ủy ban nhân dân tỉnh
ra quyết định từ chối cấp Thẻ giám định viên, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
* Trong trường hợp
Thẻ giám định viên quyền đối với giống cây trồng bị lỗi do Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương gây ra, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương có trách nhiệm cấp lại Thẻ giám định viên quyền đối với giống
cây trồng trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của
người được cấp Thẻ.
Bước 3: Công bố Danh
sách giám định viên quyền đối với giống cây trồng
Ủy ban nhân dân tỉnh
lập Danh sách giám định viên quyền đối với giống cây trồng theo các quyết định
cấp lại Thẻ giám định viên quyền đối với giống cây trồng và công bố trên Cổng
thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày
ra quyết định.
2.2. Cách thức thực
hiện: Trực
tiếp hoặc trực tuyến.
2.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Tờ khai yêu cầu cấp
lại Thẻ giám định viên, làm theo Mẫu số 09 tại Phụ lục VI của Nghị định số
65/2023/NĐ-CP ngày 23/8/2023 của Chính phủ;
- 02 ảnh 3x4 (cm);
- Chứng từ nộp phí,
lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào
tài khoản của cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục này)
b) Số lượng: 01 bộ hồ
sơ.
2.4. Thời hạn giải
quyết:
- Quyết định cấp lại
thẻ giám định viên: 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp Thẻ giám
định viên quyền đối với giống cây trồng bị lỗi do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương gây ra: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu
của người được cấp Thẻ.
2.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
2.6. Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang.
2.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
Quyết định cấp lại
Thẻ giám định viên quyền đối với giống cây trồng và Thẻ giám định viên quyền
đối với giống cây trồng theo Mẫu số 10 tại Phụ lục VI của Nghị định số
65/2023/NĐ-CP ngày 23/8/2023 của Chính phủ hoặc Quyết định từ chối cấp Thẻ giám
định viên.
2.8. Phí, lệ phí (nếu
có): Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Tờ khai yêu cầu cấp
lại Thẻ giám định viên, theo Mẫu số 09 tại Phụ lục VI của Nghị định số
65/2023/NĐ-CP ngày 23/8/2023 của Chính phủ.
2.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
2.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
Khoản 3 Điều 112,
Nghị định số 65/2023/NĐ-CP ngày 23/8/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, bảo vệ
quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và quản lý nhà nước về
sở hữu trí tuệ.
Mẫu số 09
TỜ KHAI
YÊU CẦU
CẤP/CẤP LẠI THẺ GIÁM ĐỊNH VIÊN
QUYỀN ĐỐI
VỚI GIỐNG CÂY TRỒNG
Kính gửi3: ……………………………………..
Cá nhân
dưới đây yêu cầu cấp/cấp lại Thẻ giám định viên quyền đối với giống cây trồng:
|
DẤU NHẬN ĐƠN
(Dành cho
cán bộ nhận đơn)
|
□
NGƯỜI YÊU CẦU
Tên đầy đủ:
Địa
chỉ:
Điện
thoại:
Chứng minh thư nhân dân/căn cước
công dân số:
|
□
NỘI DUNG YÊU CẦU
□ Cấp Thẻ
lần đầu
□ Cấp lại
Thẻ Số Thẻ đã cấp:
Lý do cấp lại:
□ Thẻ bị
mất □ Thẻ bị
lỗi □ Thẻ bị
hỏng
□ Thay
đổi thông tin trong Thẻ:
|
□
CÁC TÀI LIỆU CÓ TRONG ĐƠN
□ Tờ khai
theo mẫu
□ Bản gốc/bản sao Giấy chứng nhận đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ làm
giám
định viên quyền
đối với giống cây trồng
□ Bản sao
Bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học chuyên ngành trồng trọt, nông học
hoặc ngành có liên quan về giống cây trồng
□ Bản sao tài liệu
xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc người nộp hồ sơ đã trực tiếp làm
công tác chuyên môn lĩnh vực giống cây trồng từ 05 năm trở lên
□ 02 ảnh
cỡ 3 x 4 cm
□ Thẻ đã
cấp (nếu yêu
cầu cấp lại, trừ trường hợp bị mất)
□ Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trừ
trường hợp đề nghị cấp lại Thẻ do lỗi của cơ quan quản lý nhà nước về cấp thẻ
giám định viên tại địa phương)
|
KIỂM TRA
DANH MỤC TÀI LIỆU
(Dành cho
cán bộ nhận đơn)
□
□
□
□
□
□
□
|
Cán bộ nhận đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
|
□ CAM
KẾT CỦA NGƯỜI YÊU CẦU
Tôi xin cam đoan các thông tin, tài liệu trong đơn là
đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Khai tại: ….. ngày … tháng … năm…
Chữ ký, họ tên người yêu cầu
|
|
|
|
Mẫu
số 10
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
(Ảnh 3 x 4)
|
THẺ GIÁM ĐỊNH VIÊN
QUYỀN ĐỐI
VỚI GIỐNG CÂY TRỒNG
Số: /GĐV
|
Họ và tên:
Ngày sinh:
Số CMND/CCCD:
Địa chỉ thường trú:
|
Chữ ký của
người được cấp Thẻ
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC
VỀ CẤP THẺ
GIÁM ĐỊNH VIÊN TẠI ĐỊA PHƯƠNG
(Ký và đóng dấu)
|
4. Thẻ này được cấp theo Quyết định số ...... ngày….. tháng..….
năm…… của Thủ
trưởng Cơ
quan quản lý nhà nước về cấp thẻ giám định viên tại địa phương).
5. Người được cấp Thẻ này được hành nghề
giám định quyền
đối với giống cây trồng và có nghĩa vụ yêu cầu cấp lại Thẻ khi có thay đổi
thông tin liên quan đã được ghi nhận trong Thẻ.
6. Thẻ này bị thu hồi trong các trường hợp
sau đây:
e) Có chứng cứ khẳng định rằng Thẻ
giám định viên được cấp trái với quy định pháp luật;
f) Người được cấp Thẻ giám định viên
không còn đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 201 của Luật Sở hữu
trí tuệ;
g) Người được cấp Thẻ giám định viên
từ bỏ hoạt động giám định;
h) Người được cấp Thẻ giám định viên
bị xử phạt bằng hình thức thu hồi Thẻ giám định viên theo quyết định của cơ
quan có thẩm quyền.
|
3.
Thu hồi Thẻ giám định viên quyền đối với giống cây trồng theo yêu cầu của tổ
chức, cá nhân
3.1. Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá
nhân yêu cầu thu hồi Thẻ giám định viên quyền đối với giống cây trồng gửi hồ sơ
đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nông nghiệp và PTNT tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh.
Bước 2: Quyết định
thu hồi hoặc quyết định từ chối thu hồi
Trong thời hạn 01
tháng kể từ ngày nhận được yêu cầu, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương thông báo bằng văn bản về yêu cầu này cho người được cấp Thẻ giám
định viên quyền đối với giống cây trồng và ấn định thời hạn là 01 tháng kể từ
ngày ra thông báo để người đó có ý kiến. Trên cơ sở xem xét ý kiến của các bên,
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ra quyết định thu hồi Thẻ
giám định viên quyền đối với giống cây trồng hoặc quyết định từ chối thu hồi
Thẻ giám định viên quyền đối với giống cây trồng cho các bên.
3.2. Cách thức thực
hiện: Trực
tiếp hoặc trực tuyến.
3.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn yêu cầu thu hồi
Thẻ giám định viên quyền đối với giống cây trồng;
- Chứng cứ chứng minh
căn cứ đề nghị thu hồi Thẻ giám định viên quyền đối với giống cây trồng.
b) Số lượng: 01 bộ hồ
sơ.
3.4. Thời hạn giải
quyết: Kể
từ ngày nhận được yêu cầu thu hồi đến khi người được cấp Thẻ có ý kiến: 02
tháng.
3.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: - Tổ chức; - Cá nhân.
3.6. Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh
3.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
Quyết định thu hồi
Thẻ giám định viên quyền đối với giống cây trồng hoặc quyết định từ chối thu
hồi Thẻ giám định viên quyền đối với giống cây trồng.
3.8. Phí, lệ phí (nếu
có): Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
3.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Có chứng cứ khẳng định
rằng Thẻ giám định viên được cấp trái với quy định pháp luật;
- Người được cấp Thẻ
giám định viên không còn đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 201
của Luật Sở hữu trí tuệ;
- Người được cấp Thẻ
giám định viên từ bỏ hoạt động giám định;
- Người được cấp Thẻ
giám định viên bị xử phạt bằng hình thức thu hồi Thẻ giám định viên theo quyết
định của cơ quan có thẩm quyền.
(Căn cứ điểm a khoản
4 Điều 112 Nghị định số 65/2023/NĐ-CP)
3.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Khoản 3 Điều 201
của Luật Sở hữu trí tuệ;
- Khoản 4 Điều 112,
Nghị định số 65/2023/NĐ-CP ngày 23/8/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, bảo vệ
quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và quản lý nhà nước về
sở hữu trí tuệ.
4. Cấp Giấy chứng
nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng
4.1. Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Tổ chức nộp
hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nông nghiệp và PTNT tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh.
Bước 2: Thẩm định hồ
sơ và trả kết quả:
Trong thời hạn 01
tháng kể từ ngày nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét hồ sơ theo quy định
sau đây:
Trường hợp hồ sơ hợp
lệ, Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định cấp Giấy chứng nhận tổ chức giám định,
trong đó ghi rõ tên đầy đủ, tên giao dịch, địa chỉ của tổ chức, Danh sách giám
định viên quyền đối với giống cây trồng là thành viên của tổ chức; ghi nhận vào
Danh sách tổ chức giám định và công bố trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban
nhân dân tỉnh trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định;
Trường hợp hồ sơ có
thiếu sót, Ủy ban nhân dân tỉnh ra thông báo dự định từ chối chấp nhận hồ sơ,
trong đó nêu rõ lý do và ấn định thời hạn 01 tháng kể từ ngày ra thông báo để
tổ chức nộp hồ sơ sửa chữa thiếu sót hoặc có ý kiến phản đối. Khi hết thời hạn
đã ấn định mà tổ chức nộp hồ sơ không sửa chữa thiếu sót hoặc sửa chữa thiếu
sót không đạt yêu cầu, không có ý kiến phản đối hoặc có ý kiến phản đối nhưng
không xác đáng thì Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định từ chối cấp Giấy chứng
nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng, trong đó nêu rõ lý do từ
chối
Bước 3: Công bố Danh
sách tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng
Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương lập Danh sách tổ chức giám định quyền đối với
giống cây trồng theo các quyết định cấp Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền
đối với giống cây trồng. Danh sách tổ chức giám định quyền đối với giống cây
trồng được công bố trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương.
4.2. Cách thức thực
hiện: trực
tiếp hoặc trực tuyến
4.3.Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Tờ khai yêu cầu cấp
Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng, làm theo Mẫu
số 11 tại Phụ lục VI của Nghị định số 65/2023/NĐ- CP ngày 23/8/2023 của Chính
phủ;
- Bản sao chứng thực
Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động giữa tổ chức và giám định viên sở
hữu công nghiệp hoạt động cho tổ chức;
- Chứng từ nộp phí,
lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào
tài khoản của cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục này).
b) Số lượng: 01 bộ hồ
sơ.
4.4.Thời hạn giải
quyết:
Quyết định cấp Giấy
chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng: 01 tháng kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
4.6. Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang.
4.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
Cấp Giấy chứng nhận
tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng theo Mẫu số 12 tại Phụ lục VI
của Nghị định số 65/2023/NĐ-CP ngày 23/8/2023 của Chính phủ hoặc quyết định từ
chối cấp Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng.
4.8. Phí, lệ phí (nếu
có): Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Tờ khai yêu cầu cấp
Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng theo Mẫu số 11
tại Phụ lục VI của Nghị định số 65/2023/NĐ-CP ngày 23/8/2023 của Chính phủ.
4.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Doanh nghiệp, hợp tác
xã, đơn vị sự nghiệp, tổ chức hành nghề luật sư được thành lập và hoạt động
theo quy định của pháp luật có ít nhất một cá nhân có Thẻ giám định viên sở hữu
trí tuệ được thực hiện hoạt động giám định về sở hữu trí tuệ.
(Căn cứ khoản 2 Điều
201 Luật Sở hữu trí tuệ đã được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a khoản 78 Điều 1
Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022)
4.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Khoản 78 Điều 1
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sở hữu trí tuệ 2022;
- Khoản 2 Điều 113,
Nghị định số 65/2023/NĐ-CP ngày 23/8/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, bảo vệ
quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và quản lý nhà nước về
sở hữu trí tuệ.
Mẫu số 11
TỜ KHAI
YÊU
CẦU CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
TỔ CHỨC GIÁM
ĐỊNH QUYỀN
ĐỐI VỚI
GIỐNG CÂY
TRỒNG
Kính gửi4: ……………………………………………
Tổ
chức dưới đây yêu cầu cấp/cấp lại Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng:
|
DẤU NHẬN ĐƠN
(Dành cho
cán bộ nhận đơn)
|
□
TỔ
CHỨC YÊU CẦU CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
Tên đầy đủ:
Địa
chỉ: Điện
thoại:
|
□
NỘI DUNG
YÊU CẦU
□ Cấp Giấy chứng
nhận lần đầu
□ Cấp
lại Giấy chứng nhận Số Giấy
chứng nhận đã cấp:
Lý do cấp
lại: □ Giấy chứng nhận bị
mất □ Giấy chứng nhận bị
lỗi
□ Giấy chứng nhận bị
hỏng □ Thay đổi thông tin
trong Giấy chứng nhận
|
□
DANH SÁCH GIÁM ĐỊNH VIÊN THUỘC TỔ CHỨC
STT
|
Họ và tên
|
Số Thẻ
giám định viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
□
CÁC TÀI LIỆU CÓ TRONG ĐƠN
□ Tờ khai theo mẫu
□ Bản
sao (có chứng thực) Giấy đăng ký hoạt động liên
quan.......
□ Bản sao (có chứng
thực) quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động giữa tổ chức và giám định
viên thuộc tổ chức
□ Giấy chứng nhận tổ
chức giám định đã cấp (nếu yêu cầu cấp lại, trừ trường hợp bị mất)
□ Bản sao chứng từ
nộp phí, lệ phí (trừ trường hợp đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận do lỗi của cơ
quan cấp Giấy chứng nhận)
|
KIỂM TRA DANH
MỤC TÀI LIỆU
(Dành cho
cán bộ nhận đơn)
□
□
□
□
|
Cán bộ nhận đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
□
|
□
CAM KẾT CỦA NGƯỜI KHAI ĐƠN
Tôi xin
cam đoan các thông tin, tài liệu trong đơn là đúng sự thật và hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật.
Khai tại: ………… ngày … tháng …
năm …
Chữ ký, họ tên
người khai đơn
(Ghi rõ chức vụ và
đóng dấu)
|
|
|
|
Mẫu số 12
[CƠ
QUAN CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN]
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/CN- [chữ viết tắt tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận]
|
Hà Nội, ngày tháng năm
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
Tổ chức giám định quyền đối với
giống cây trồng
[THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN]
Căn cứ Điều lệ tổ chức và hoạt động của [Cơ
quan cấp Giấy chứng nhận] ban hành theo Quyết định số … ngày… của… ;
Căn cứ Điều 113 của Nghị định số …/2023/NĐ-CP
ngày … tháng … năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, bảo vệ quyền sở hữu
công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và quản lý nhà nước về sở hữu trí
tuệ.
CHỨNG NHẬN:
Tổ chức giám định quyền đối
với giống cây trồng:
Tên đầy đủ:
Tên giao dịch:
Địa chỉ:
Danh
sách giám định viên quyền đối với giống cây trồng là thành viên của tổ chức:
STT
|
Họ và tên
|
Số chứng minh dân
dân/căn cước công dân
|
Số Thẻ giám định viên
|
Chuyên ngành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy chứng nhận này
được cấp theo Quyết định số… ngày … tháng…năm… của [Thủ trưởng cơ quan ban hành
Quyết định].
|
[THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN]
|
5. Cấp lại Giấy chứng
nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng
5.1. Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Tổ chức nộp
hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nông nghiệp và PTNT tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận tổ chức giám định
quyền đối với giống cây trồng trong các trường hợp:
- Giấy chứng nhận tổ
chức giám định quyền đối với giống cây trồng bị mất, bị lỗi, bị hỏng (rách,
bẩn, phai mờ v.v…) đến mức không sử dụng được;
- Có sự thay đổi liên
quan đến các thông tin đã được ghi nhận trong Giấy chứng nhận tổ chức giám định
quyền đối với giống cây trồng theo quy định tại điểm c1 khoản 2 Điều 113 Nghị
định số 65/2023/NĐ-CP .
b) Bước 2: Thẩm định
hồ sơ và trả kết quả:
Trong thời hạn 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ yêu cầu cấp lại Giấy chứng nhận tổ
chức giám định quyền đối với giống cây trồng, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét hồ
sơ.
Trường hợp hồ sơ hợp
lệ, Ủy ban nhân dân tỉnh, ra quyết định cấp Giấy chứng nhận tổ chức giám định,
trong đó ghi rõ tên đầy đủ, tên giao dịch, địa chỉ của tổ chức, Danh sách giám
định viên quyền đối với giống cây trồng là thành viên của tổ chức; ghi nhận vào
Danh sách tổ chức giám định và công bố trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban
nhân dân tỉnh trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định.
Trường hợp hồ sơ có
thiếu sót, Ủy ban nhân dân tỉnh ra thông báo dự định từ chối chấp nhận hồ sơ,
trong đó nêu rõ lý do và ấn định thời hạn 01 tháng kể từ ngày ra thông báo để
tổ chức nộp hồ sơ sửa chữa thiếu sót hoặc có ý kiến phản đối. Khi hết thời hạn
đã ấn định mà tổ chức nộp hồ sơ không sửa chữa thiếu sót hoặc sửa chữa thiếu
sót không đạt yêu cầu, không có ý kiến phản đối hoặc có ý kiến phản đối nhưng
không xác đáng thì Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định từ chối cấp Giấy chứng
nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng, trong đó nêu rõ lý do từ
chối
* Trong trường hợp
Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng bị lỗi do Ủy
ban nhân dân tỉnh đã cấp Giấy chứng nhận gây ra, thì cơ quan đã cấp Giấy chứng
nhận có trách nhiệm cấp lại Giấy chứng nhận miễn phí trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của tổ chức giám định quyền đối với giống cây
trồng
Bước 3: Công bố Danh
sách tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng
Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương lập Danh sách tổ chức giám định quyền đối với
giống cây trồng theo các quyết định cấp lại Giấy chứng nhận tổ chức giám định
quyền đối với giống cây trồng. Danh sách tổ chức giám định quyền đối với giống
cây trồng được công bố trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh.
5.2. Cách thức thực
hiện: Trực
tiếp hoặc trực tuyến.
5.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Tờ khai yêu cầu cấp
lại Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng, làm theo
Mẫu số 11 tại Phụ lục VI của Nghị định số 65/2023/NĐ- CP ngày 23/8/2023 của
Chính phủ;
- Bản sao chứng thực
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đã
được sửa đổi của tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng trong trường
hợp có sự thay đổi thông tin của tổ chức, trừ trường hợp trong Tờ khai yêu cầu
cấp lại Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng đã có
thông tin về Mã số doanh nghiệp;
- Bản sao chứng thực
Quyết định tuyển dụng, hợp đồng lao động hoặc quyết định chấm dứt hợp đồng lao
động giữa tổ chức và giám định viên quyền đối với giống cây trồng hoạt động cho
tổ chức trong trường hợp có sự thay đổi về giám định viên quyền đối với giống
cây trồng;
- Chứng từ nộp phí,
lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào
tài khoản của cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục này).
b) Số lượng: 01 bộ hồ
sơ.
5.4. Thời hạn giải
quyết:
- Quyết định Cấp lại
Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng: 15 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp Giấy chứng
nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng bị lỗi do Ủy ban nhân dân
tỉnh: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của tổ chức giám định quyền
đối với giống cây trồng.
5.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ
chức.
5.6. Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang.
5.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
Cấp lại Giấy chứng
nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng theo Mẫu số 12 tại Phụ lục
VI của Nghị định số 65/2023/NĐ-CP ngày 23/8/2023 của Chính phủ hoặc quyết định
từ chối cấp lại Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây
trồng.
5.8. Phí, lệ phí (nếu
có): Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Tờ khai yêu cầu cấp
lại Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng, làm theo
Mẫu số 11 tại Phụ lục VI của Nghị định số 65/2023/NĐCP ngày 23/8/2023 của Chính
phủ.
5.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Không có.
5.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Khoản 2, Khoản 3 Điều
113, Nghị định số 65/2023/NĐ-CP ngày 23/8/2023 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp,
bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và quản lý nhà
nước về sở hữu trí tuệ.
Mẫu số 11
TỜ KHAI
YÊU
CẦU CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
TỔ CHỨC GIÁM
ĐỊNH QUYỀN
ĐỐI VỚI
GIỐNG CÂY
TRỒNG
Kính gửi5: ……………………………………………
Tổ
chức dưới đây yêu cầu cấp/cấp lại Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng:
|
DẤU NHẬN ĐƠN
(Dành cho
cán bộ nhận đơn)
|
□
TỔ
CHỨC YÊU CẦU CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
Tên đầy đủ:
Địa
chỉ: Điện
thoại:
|
□
NỘI DUNG
YÊU CẦU
□ Cấp Giấy chứng
nhận lần đầu
□ Cấp
lại Giấy chứng nhận Số Giấy
chứng nhận đã cấp:
Lý do cấp
lại: □ Giấy chứng nhận bị mất □ Giấy chứng nhận bị
lỗi
□ Giấy chứng nhận bị
hỏng □ Thay đổi thông tin
trong Giấy chứng nhận
|
□
DANH SÁCH GIÁM ĐỊNH VIÊN THUỘC TỔ CHỨC
STT
|
Họ và tên
|
Số Thẻ
giám định viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
□
CÁC TÀI LIỆU CÓ TRONG ĐƠN
□ Tờ khai theo mẫu
□ Bản
sao (có chứng thực) Giấy đăng ký hoạt động liên
quan.......
□ Bản sao (có chứng
thực) quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động giữa tổ chức và giám định
viên thuộc tổ chức
□ Giấy chứng nhận tổ
chức giám định đã cấp (nếu yêu cầu cấp lại, trừ trường hợp bị mất)
□ Bản sao chứng từ
nộp phí, lệ phí (trừ trường hợp đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận do lỗi của cơ
quan cấp Giấy chứng nhận)
|
KIỂM TRA
DANH MỤC TÀI LIỆU
(Dành cho
cán bộ nhận đơn)
□
□
□
□
|
Cán bộ nhận đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
□
|
□
CAM KẾT CỦA NGƯỜI KHAI ĐƠN
Tôi xin cam đoan
các thông tin, tài liệu trong đơn là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật.
Khai tại: ………… ngày … tháng …
năm …
Chữ ký, họ tên
người khai đơn
(Ghi rõ chức vụ và
đóng dấu)
|
|
|
|
Mẫu số 12
[CƠ
QUAN CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN]
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/CN- [chữ viết tắt tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận]
|
Hà Nội, ngày tháng năm
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
Tổ chức giám định quyền đối với
giống cây trồng
[THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN]
Căn cứ Điều lệ tổ chức và hoạt động của [Cơ
quan cấp Giấy chứng nhận] ban hành theo Quyết định số … ngày… của… ;
Căn cứ Điều 113 của Nghị định số …/2023/NĐ-CP
ngày … tháng … năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, bảo vệ quyền sở hữu
công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và quản lý nhà nước về sở hữu trí
tuệ.
CHỨNG NHẬN:
Tổ chức giám định quyền đối
với giống cây trồng:
Tên đầy đủ:
Tên giao dịch:
Địa chỉ:
Danh
sách giám định viên quyền đối với giống cây trồng là thành viên của tổ chức:
STT
|
Họ và tên
|
Số chứng minh dân
dân/căn cước công dân
|
Số Thẻ giám định viên
|
Chuyên ngành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy chứng nhận này
được cấp theo Quyết định số… ngày …
tháng…năm… của [Thủ trưởng cơ quan ban hành Quyết định].
|
[THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN]
|
6. Thu hồi Giấy chứng
nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng theo yêu cầu của tổ chức,
cá nhân
6.1. Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá
nhân yêu cầu thu hồi Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây
trồng nộp hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nông nghiệp và PTNT tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Bước 2: Quyết định
thu hồi hoặc quyết định từ chối thu hồi
Trong thời hạn 01
tháng kể từ ngày nhận được yêu cầu Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương thông báo bằng văn bản về yêu cầu này cho tổ chức được cấp Giấy
chứng nhận và ấn định thời hạn là 01 tháng kể từ ngày ra thông báo để tổ chức
đó có ý kiến. Trên cơ sở xem xét ý kiến của các bên, cơ quan đã cấp Giấy chứng
nhận đó ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với
giống cây trồng hoặc quyết định từ chối thu hồi Giấy chứng nhận tổ chức giám
định quyền đối với giống cây trồng cho các bên.
6.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực
tuyến
6.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn yêu cầu thu hồi
Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng;
- Chứng cứ chứng minh
căn cứ đề nghị thu hồi Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống
cây trồng.
b) Số lượng: 01 bộ hồ
sơ.
6.4. Thời hạn giải
quyết: Kể
từ ngày nhận được yêu cầu thu hồi đến khi tổ chức được cấp Giấy chứng nhận có ý
kiến: 02 tháng.
6.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức;
- Cá nhân.
6.6. Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang.
6.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
Quyết định thu hồi
Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng hoặc quyết định
từ chối thu hồi Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây
trồng.
6.8. Phí, lệ phí (nếu
có): Không.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
6.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
-Có chứng cứ khẳng
định rằng Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng được
cấp trái với các quy định của pháp luật;
- Tổ chức không còn đáp
ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 201 của Luật Sở hữu trí tuệ;
- Tổ chức giám định
quyền đối với giống cây trồng chấm dứt hoạt động giám định.
(Căn cứ điểm a khoản
4 Điều 113, Nghị định số 65/2023/NĐ-CP)
6.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Khoản 2 Điều 201
của Luật Sở hữu trí tuệ;
- Khoản 4 Điều 113,
Nghị định số 65/2023/NĐ-CP ngày 23/8/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, bảo vệ
quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và quản lý nhà nước về
sở hữu trí tuệ.