|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
172/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Nam
|
|
Người ký:
|
Trương Quốc Huy
|
Ngày ban hành:
|
02/02/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 172/QĐ-UBND
|
Hà Nam, ngày 02
tháng 02 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
LĨNH VỰC CÔNG CHỨC VIÊN CHỨC, THI ĐUA KHEN THƯỞNG VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
THAY THẾ LĨNH VỰC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
NGÀNH NỘI VỤ TỈNH HÀ NAM
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ các Nghị định của Chính
phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 về kiểm soát thủ tục hành chính
và số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 về sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 48/TTr-SNV ngày 26 tháng 01 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung
lĩnh vực Công chức viên chức, Thi đua khen thưởng và thủ tục hành chính được
thay thế lĩnh vực Chính quyền địa phương thuộc phạm vi chức năng quản lý của
ngành Nội vụ tỉnh Hà Nam (chi tiết tại phụ lục I, II, III kèm theo).
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ - Cục KSTTHC (để
b/c);
- TTTU, TTHĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh; VNPT tỉnh Hà Nam;
- VPUB: LĐVP, HCCKSTT, VXNV (D);
- Lưu: VT, HCCKSTT (Q).
|
CHỦ TỊCH
Trương Quốc Huy
|
PHỤ LỤC I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC CÔNG CHỨC VIÊN CHỨC, THI
ĐUA KHEN THƯỞNG VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ LĨNH VỰC CHÍNH QUYỀN ĐỊA
PHƯƠNG CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 172/QĐ-UBND ngày 02 tháng 02 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
I. Lĩnh vực công chức,
viên chức
|
1
|
1.005388
|
Thủ tục thi tuyển Viên chức
|
160 ngày làm việc
|
Nộp trực tiếp Phiếu đăng ký
dự tuyển tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển của cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền tuyển dụng
|
- Từ 500 thí sinh trở lên:
300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
- Từ 100 đến dưới 500 thí
sinh: 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
- Dưới 100 thí sinh: 500.000
đồng/thí sinh/lần dự thi.
|
- Luật Viên chức năm 2010.
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- Quyết định số 1098/QĐ-BNV
ngày 31/12/2023 của Bộ Nội vụ về việc công bố TTHC quy định tại Nghị định số
85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
viên chức.
- Thông tư số 92/2021/TT-BTC
ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức.
|
2
|
1.005392
|
Thủ tục xét tuyển Viên chức
|
- Thời hạn nhận phiếu đăng ký
dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương
tiện thông tin đại chúng, trên Trang thông tin điện tử của Sở Nội vụ
- Thành lập Ban kiểm tra
Phiếu đăng ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất
sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng.
- Trường hợp người dự tuyển không
đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày
kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm
gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết theo địa chỉ
mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Chậm nhất 15 ngày kể từ
ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 1, Hội đồng tuyển dụng
phải tiến hành tổ chức thi vòng 1.
- Thí sinh được thông báo kết
quả vòng 1 ngay sau khi kết thức thời gian làm bài thi. Không thực hiện việc
phúc khảo đối với kết quả thi vòng 1.
- Chậm nhất 05 ngày làm việc
kể từ ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải lập danh
sách và thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện thi vòng 2, đồng thời đăng
lên Trang thông tin điện tử của Sở Nội vụ và niêm yết công khai tại Sở Nội
vụ.
- Chậm nhất 15 ngày kể từ
ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2, Hội đồng tuyển dụng
phải tiến hành tổ chức thi vòng 2.
- Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày niêm yết công khai kết quả thi vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi
đơn đề nghị phúc khảo kết quả thi trong trường hợp thi bằng hình thức thi
viết. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có
trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất
là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định.
|
Nộp trực tiếp Phiếu đăng ký
dự tuyển tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển của cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền tuyển dụng
|
- Từ 500 thí sinh trở lên:
300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
- Từ 100 đến dưới 500 thí
sinh: 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;)
- Dưới 100 thí sinh: 500.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi
|
3
|
1.005393
|
Thủ tục tiếp nhận vào viên
chức
|
- Thời hạn nhận phiếu đăng ký
dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương
tiện thông tin đại chúng, trên Trang thông tin điện tử của Sở Nội vụ
- Thành lập Ban kiểm tra
Phiếu đăng ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất
sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng.
- Trường hợp người dự tuyển
không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc
kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có
trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết
theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Căn cứ vào điều kiện thực
tiễn trong quá trình tổ chức chấm thi, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết
định kéo dài thời gian thực hiện các công việc quy định tại điểm này nhưng
tổng thời gian kéo dài không quá 15 ngày.
- Chậm nhất 15 ngày kể từ
ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự sát hạch, Hội đồng tuyển dụng
phải tiến hành tổ chức sát hạch.
- Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày niêm yết công khai kết quả, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị
phúc khảo kết quả thi trong trường hợp thi bằng hình thức thi viết. Người
đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách nhiệm tổ
chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là 15 ngày
sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định.
- Người đứng đầu, cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có văn bản đề nghị người đứng đầu
cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức công nhận kết quả tiếp nhận vào viên
chức. Văn bản đề nghị do người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ký, trong đó nêu rõ vị trí
việc làm cần tuyển dụng và kèm theo biên bản họp Hội đồng kiểm tra, sát hạch
và hồ sơ của từng trường hợp đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét đặc cách.
|
Nộp trực tiếp Phiếu đăng ký dự tuyển tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng
ký dự tuyển của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng
|
không
|
- Luật Viên chức năm 2010. -
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên
chức ngày 25/11/2019.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- Quyết định số 1098/QĐ-BNV
ngày 31/12/2023 của Bộ Nội vụ về việc công bố TTHC quy định tại Nghị định số
85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
viên chức.
|
4
|
1.005394
|
Thủ tục xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức
|
- Trước ngày thi hoặc xét thăng
hạng ít nhất 15 ngày, Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng gửi thông báo triệu tập
thí sinh dự thi hoặc xét, thông báo cụ thể thời gian, địa điểm tổ chức ôn tập
(nếu có) và địa điểm tổ chức thi hoặc xét cho các thí sinh có đủ điều kiện dự
thi hoặc xét thăng hạng.
- Trước ngày thi 01 ngày, Hội
đồng thi niêm yết danh sách thí sinh theo số báo danh và theo phòng thi hoặc
xét, sơ đồ vị trí các phòng thi hoặc xét, nội quy, hình thức, thời gian thi
hoặc xét thăng hạng.
|
Nộp trực tiếp tại cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức
|
Thăng hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức hạng I:
- Dưới 50 thí sinh: 1.400.000
đồng/ thí sinh/lần.
- Từ 50 đến dưới 100 thí
sinh: 1.300.000 đồng/ thí sinh/lần.
- Từ 100 thí sinh trở lên: 1.200.000
đồng/thí sinh/lần. Thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng II, hạng
III, hạng IV.
- Dưới 100 thí sinh: 700.000
đồng/ thí sinh/lần.
- Từ 100 đến dưới 500 thí
sinh: 600.000 đồng/thí sinh/lần.
- Từ 500 trở lên: 500.000
đồng/thí sinh/lần.
b) Phúc khảo 150.000 đồng/bài
thi.
|
- Luật Viên chức năm 2010.
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- Thông tư số 92/2021/TT-BTC
ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức.
- Quyết định số 1098/QĐ-BNV
ngày 31/12/2023 của Bộ Nội vụ về việc công bố TTHC quy định tại Nghị định số
85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
viên chức.
|
II. Lĩnh vực thi đua khen
thưởng
|
1
|
2.000449
|
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen
của Bộ, ban, ngành, tỉnh
|
Thẩm định hồ sơ khen thưởng
và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 25 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định (trừ khen thưởng đột xuất). Sau khi nhận được thông báo,
quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10
ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng
cho các trường hợp được khen thưởng.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Hà Nam
|
Không có
|
- Luật Thi đua, khen thưởng
năm 2022;
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Quyết định số 1099/QĐ-BNV
ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ Nội vụ về công bố thủ tục hành chính quy
định tại Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
|
2
|
1.000934
|
Thủ tục tặng Cờ thi đua của
Bộ, ban, ngành, tỉnh
|
- Thẩm định hồ sơ khen thưởng
và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 25 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định. Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của cấp
có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình
khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen
thưởng.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Hà Nam
|
Không có
|
3
|
1.000924
|
Thủ tục tặng danh hiệu Chiến
sĩ thi đua Bộ, ban, ngành, tỉnh
|
Thẩm định hồ sơ khen thưởng
và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 25 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định. Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của cấp
có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình
khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen
thưởng.
|
4
|
2.000287
|
Thủ tục tặng danh hiệu "Tập
thể lao động xuất sắc"
|
Thẩm định hồ sơ khen thưởng
và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 25 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định. Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của cấp
có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình
khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen
thưởng.
|
- Luật Thi đua, khen thưởng
năm 2022;
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Quyết định số 1099/QĐ-BNV
ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ Nội vụ về công bố thủ tục hành chính quy
định tại Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
|
5
|
2.000437
|
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen
của Bộ, ban, ngành, tỉnh theo chuyên đề
|
Thẩm định hồ sơ khen thưởng
và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 25 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định. Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của cấp
có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình
khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen
thưởng
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Hà Nam
|
Không có
|
6
|
1.000898
|
Thủ tục tặng Cờ thi đua của
Bộ, ban, ngành, tỉnh theo chuyên đề
|
Thẩm định hồ sơ khen thưởng
và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 25 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định. Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của cấp
có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình
khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen
thưởng.
|
7
|
2.000422
|
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen
của Bộ, ban, ngành, tỉnh về thành tích đột xuất
|
Người đứng đầu bộ, ban,
ngành, tỉnh; người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị khen thưởng và đề nghị
khen thưởng ngay sau khi cá nhân, tập thể lập được thành tích xuất sắc, đột
xuất. Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền khen
thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng sao, gửi
quyết định khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng.
|
- Luật Thi đua, khen thưởng
ngày 15 tháng 6 năm 2022;
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Quyết định số 1099/QĐ-BNV
ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ Nội vụ về công bố thủ tục hành chính quy
định tại Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
|
8
|
2.000418
|
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen
của Bộ, ban, ngành, tỉnh cho hộ gia đình
|
Thẩm định hồ sơ khen thưởng
và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 25 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định. Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của cấp
có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình
khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen
thưởng
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam
|
Không có
|
9
|
1.000681
|
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen
của Bộ, ban, ngành, tỉnh về thành tích đối ngoại
|
Thẩm định hồ sơ khen thưởng
và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 25 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định. Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của cấp
có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình
khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen
thưởng
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ
STT
|
Mã TTHC được thay thế
|
Mã TTHC thay thế
|
Tên TTHC
|
Thời gian giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
I. Lĩnh vực Chính quyền
địa phương
|
1
|
1.000989
|
1.012268
|
Thủ tục phân loại đơn vị hành
chính cấp xã
|
45 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Hà Nam
|
Không
|
- Nghị quyết số
1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn
của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
- Nghị quyết số
27/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13;
- Quyết định số 1096/QĐ-BNV
ngày 31/12/2023 của Bộ Nội vụ về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung,
thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ về lĩnh vực
Chính quyền địa phương
|
PHỤ LỤC II
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC THI ĐUA
KHEN THƯỞNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 172/QĐ-UBND ngày 02 tháng 02 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Thủ tục tặng Giấy khen của
Chủ tịch UBND cấp huyện theo công trạng
|
20 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả cấp huyện
|
Không có
|
- Luật Thi đua, khen thưởng
năm 2022;
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Quyết định số 1099/QĐ-BNV
ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ Nội vụ về công bố thủ tục hành chính quy
định tại Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
2.000402
|
Thủ tục tặng danh hiệu “Tập
thể lao động tiên tiến”
|
20 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Không có
|
- Luật Thi đua, khen thưởng
năm 2022;
- Nghị định số 98/2023/ NĐ-CP
ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng;
- Quyết định số 1099/ QĐ-BNV
ngày 31/12/2023 của Bộ Nội vụ về công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị
định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
|
2
|
1.000843
|
Thủ tục tặng danh hiệu "Chiến
sĩ thi đua cơ sở"
|
20 ngày làm việc
|
3
|
2.000385
|
Thủ tục tặng danh hiệu
"Lao động tiên tiến"
|
20 ngày làm việc
|
4
|
2.000374
|
Thủ tục tặng Giấy khen của
Chủ tịch UBND cấp huyện về thành tích thi đua theo chuyên đề
|
20 ngày làm việc
|
5
|
1.000804
|
Thủ tục tặng Giấy khen của
Chủ tịch UBND cấp huyện về thành tích đột xuất
|
- Người đứng cơ quan, tổ
chức, đơn vị khen thưởng và đề nghị khen thưởng ngay sau khi cá nhân, tập thể
lập được thành tích xuất sắc, đột xuất theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều
85 của Luật Thi đua, khen thưởng.
- Đối với các trường hợp đề
nghị khen thưởng theo quy định tại điểm a,c,d,đ khoản 1 Điều 85 của Luật Thi
đua, khen thưởng được thực hiện theo quy định tại Điều 32 của Nghị định số 98/2023/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ: Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm
định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
6
|
2.000356
|
Thủ tục tặng Giấy khen của
Chủ tịch UBND cấp huyện về khen thưởng cho hộ gia đình
|
20 ngày làm việc
|
Không có
|
PHỤ LỤC III
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC THI ĐUA
KHEN THƯỞNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 172/QĐ-UBND ngày 02 tháng 02 năm 2024 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Thủ tục tặng Giấy khen của
Chủ tịch UBND cấp xã theo công trạng
|
20 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã
|
Không có
|
- Luật Thi đua, khen thưởng
năm 2022;
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Quyết định số 1099/QĐ-BNV
ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ Nội vụ về công bố thủ tục hành chính quy
định tại Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
2.000346
|
Thủ tục tặng Giấy khen của
Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích thi đua theo chuyên đề
|
20 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã
|
Không có
|
- Luật Thi đua, khen thưởng
năm 2022;
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Quyết định số 1099/QĐ-BNV
ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ Nội vụ về công bố thủ tục hành chính quy
định tại Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
|
2
|
2.000337
|
Thủ tục tặng Giấy khen của
Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích đột xuất
|
20 ngày làm việc
|
3
|
1.000748
|
Thủ tục tặng Giấy khen của
Chủ tịch UBND cấp xã cho hộ gia đình
|
20 ngày làm việc
|
4
|
2.000305
|
Thủ tục xét tặng danh hiệu
Lao động tiên tiến
|
10 ngày làm việc
|
Quyết định 172/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Công chức viên chức, Thi đua khen thưởng và thủ tục hành chính được thay thế lĩnh vực Chính quyền địa phương thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Nội vụ tỉnh Hà Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 172/QĐ-UBND ngày 02/02/2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Công chức viên chức, Thi đua khen thưởng và thủ tục hành chính được thay thế lĩnh vực Chính quyền địa phương thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Nội vụ tỉnh Hà Nam
291
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|