|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1707/QĐ-UBND 2021 xác định Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công tỉnh Hưng Yên
Số hiệu:
|
1707/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hưng Yên
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Duy Hưng
|
Ngày ban hành:
|
14/07/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1707/QĐ-UBND
|
Hưng
Yên, ngày 14 tháng 7
năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG
CỦA UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Kế hoạch số 21/KH-UBND ngày
02/02/2021 của UBND tỉnh về việc nâng cao Chỉ số hiệu quả quản trị và hành
chính công tỉnh Hưng Yên năm 2021;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 311/TTr-SNV ngày 14/5/2021 và Tờ trình số 382/TTr-SNV ngày
28/6/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định về xác định Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công của
UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2742/QĐ-UBND ngày
23/11/2020 của UBND tỉnh ban hành Quy định về xác định Chỉ số hiệu quả quản trị
và hành chính công của UBND huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Hưng
Yên.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố
và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch
UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Bảo hiểm xã hội tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHHC&KSTTHC;
- Trung tâm Tin học-Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, CVNCNH.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Duy Hưng
|
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG CỦA UBND
HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
(Kèm theo Quyết định số 1707/QĐ-UBND
ngày 14/7/2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm
vi, đối tượng áp dụng
Quy định này quy định việc theo dõi,
đánh giá kết quả thực hiện nâng cao Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công
(sau đây viết tắt là Chỉ số PAPI) của UBND các huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt
là UBND cấp huyện) trên địa bàn tỉnh Hung Yên.
Điều 2. Mục
đích, yêu cầu
1. Mục đích
a) Xác định Chỉ số PAPI của UBND cấp
huyện nhằm đánh giá khách quan kết quả thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả
quản trị và hành chính công; theo dõi, đánh giá một cách thực chất và công bằng
kết quả thực hiện các chỉ tiêu, lĩnh vực theo chức năng, nhiệm vụ được phân
công.
b) Xây dựng Bộ chỉ số đánh giá kết quả
thực hiện công tác nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công của UBND cấp
huyện là cơ sở để phát hiện những tồn tại, hạn chế trong quá trình triển khai
thực hiện nhiệm vụ và chỉ đạo khắc phục kịp thời; xác định rõ những lĩnh vực, nội
dung thực hiện tốt hoặc chưa tốt, từ đó tìm ra giải pháp và cách thức điều hành
kinh tế - xã hội và quản lý hành chính trên địa bàn tỉnh đảm bảo hiệu lực, hiệu
quả.
c) Nâng cao vai trò, trách nhiệm của
người đứng đầu các cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức về công tác
nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công của cơ quan, đơn vị mình.
d) Thông qua xác định Chỉ số PAPI,
đánh giá kết quả công tác nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công giúp
UBND cấp huyện chủ động xây dựng mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm của đơn vị phù hợp
với tình hình chung của cả nước, của tỉnh; chủ động đánh giá kết quả thực hiện
của đơn vị, từ đó có giải pháp khắc phục những hạn chế, đồng thời biết được kết
quả thực hiện của các đơn vị khác để so sánh, học tập.
2. Yêu cầu
a) Đánh giá thực chất, khách quan kết
quả thực hiện nhiệm vụ công tác nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công
hàng năm của UBND cấp huyện.
b) Bảo đảm tính khả thi, phù hợp với
đặc điểm, điều kiện thực tế của địa phương; không đưa vào đánh giá những tiêu
chí mang tính đặc thù hoặc các tiêu chí tạo ra sự phân biệt lớn giữa các địa
phương.
c) Tăng cường sự
tham gia của cá nhân, tổ chức đối với việc đánh giá kết quả thực hiện công tác
nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công của các cơ quan, đơn vị.
Chương II
NỘI DUNG, CÁCH
TÍNH ĐIỂM CHỈ SỐ NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG
Điều 3. Nội
dung và thang điểm đánh giá
1. Việc xác định Chỉ số PAPI được thực
hiện theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần với các điểm số cụ thể quy định tại
Bộ chỉ số PAPI ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Nội dung Bộ chỉ số đánh giá kết quả
Chỉ số PAPI bao gồm 02 phần chính:
a) Đánh giá kết quả thực hiện công
tác PAPI, trong đó gồm 09 tiêu chí tương ứng với các nội dung đánh giá:
- Công tác chỉ đạo, điều hành;
- Tham gia của người dân ở cấp cơ sở;
- Công khai minh bạch;
- Trách nhiệm giải trình với người
dân;
- Kiểm soát tham nhũng trong khu vực
công;
- Thủ tục hành chính công;
- Cung ứng dịch vụ công;
- Quản trị môi trường;
- Quản trị điện tử.
b) Đánh giá thông qua phiếu khảo sát
điều tra xã hội học của người dân đối với công tác quản trị và hành chính công
tại cấp huyện.
3. Thang điểm được tính là 100 điểm
(tương ứng với 100%). Mức điểm được xác định cụ thể với từng tiêu chí, tiêu chí
thành phần theo Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Phương
pháp đánh giá
1. Tự đánh giá của các đơn vị: Các cơ
quan, đơn vị tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện các nhiệm vụ
nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công của đơn vị theo các tiêu chí,
tiêu chí thành phần được quy định trong Bộ chỉ số tương ứng theo hướng dẫn của
Sở Nội vụ. Điểm tự đánh giá được thể hiện tại cột “Điểm tự đánh giá”.
2. Thẩm định kết quả tự đánh giá của
các đơn vị: Điểm tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị được Sở Nội vụ chủ trì, phối
hợp với các cơ quan có liên quan thẩm định và được thể hiện tại cột “Điểm thẩm
định”.
3. Đánh giá thông qua phiếu khảo sát
điều tra xã hội học trực tiếp:
a) Các tiêu chí, tiêu chí thành phần
đánh giá thông qua điều tra phiếu khảo sát trực tiếp được thể hiện ở cột “Ghi chú” của các bảng Chỉ số. Việc điều tra phiếu khảo sát trực tiếp được tiến hành lấy ý kiến đánh giá của người dân
thuộc địa bàn của các cơ quan, đơn vị được đánh giá.
b) Bộ câu hỏi điều tra khảo sát do Sở
Nội vụ phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng với số lượng, nội dung
câu hỏi tương ứng.
4. Tính toán, xác định Chỉ số PAPI
a) Tổng điểm của cơ quan, đơn vị đạt
được = Tổng điểm thẩm định của từng tiêu chí, tiêu chí thành phần + điểm điều
tra xã hội học.
b) Chỉ số PAPI được xác định bằng tỷ
lệ phần trăm (%) giữa tổng điểm đạt được và tổng điểm tối đa (100 điểm). Chỉ số
PAPI được thể hiện ở dòng cuối cùng của bảng chỉ số.
c) Chỉ số thành phần theo lĩnh vực,
tiêu chí được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa điểm đạt được và điểm tối
đa của từng lĩnh vực, tiêu chí.
Chương III
QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH
CHỈ SỐ PAPI
Điều 5. Quy trình
đánh giá xác định Chỉ số PAPI
1. UBND các huyện, thị xã, thành phố
tự đánh giá và chấm điểm kết quả thực hiện công tác nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính còng theo Bộ Chỉ số PAPI:
Hàng năm, UBND cấp huyện căn cứ Bộ chỉ
số PAPI, hướng dẫn của Sở Nội vụ và kết quả thực hiện tại địa phương để tự đánh
giá, chấm điểm trên từng tiêu chí, tiêu chí thành phần
theo Bộ chỉ số PAPI.
Đối với những tiêu chí, tiêu chí
thành phần không có tài liệu kiểm chứng hoặc tài liệu kiểm chứng chưa thể hiện
hết nội dung đánh giá, chấm điểm, đơn vị phải có giải thích cụ thể về cách đánh
giá, tính điểm.
Báo cáo tự đánh giá, chấm điểm xác định
Chỉ số PAPI phải thể hiện đầy đủ số điểm thực tế của từng tiêu chí, tiêu chí
thành phần, tổng số điểm đạt được; đồng thời cung cấp đầy đủ các tài liệu kiểm
chứng chứng minh cho các kết quả đạt được theo đúng yêu cầu.
Trên cơ sở kết quả chấm điểm hàng
năm, UBND cấp huyện xây dựng báo cáo chấm điểm và gửi kết quả về Sở Nội vụ theo
đúng quy định.
2. Thẩm định kết quả tự đánh giá:
a) Căn cứ nhiệm vụ được phân công, Sở
Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị được UBND tỉnh giao làm đầu mối
phụ trách các tiêu chí, tiêu chí thành phần của Chỉ số PAPI thành lập Tổ thẩm định kết quả tự đánh giá thực hiện công tác nâng cao
hiệu quả quản trị và hành chính công của UBND cấp huyện; xem xét trên cơ sở tài
liệu kiểm chứng và kết quả theo dõi của từng cơ quan chủ quán,
b) Căn cứ để thẩm định gồm:
- Báo cáo tự đánh giá kết quả thực hiện
công tác nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công của các cơ quan, đơn vị;
- Hồ sơ, tài liệu để kiểm chứng cho
các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số PAPI;
- Thông tin, số liệu có liên quan từ
các cơ quan chuyên môn cung cấp và các cơ quan khác có liên quan.
3. Thực hiện điều tra xã hội học:
a) Số nhóm tiêu chí đánh giá qua điều
tra phiếu khảo sát tương ứng với các tiêu chí tự đánh giá kết quả Chỉ số PAPI cấp
huyện. Sở Nội vụ chủ trì thực hiện điều tra phiếu khảo sát để đánh giá UBND cấp
huyện; UBND cấp huyện căn cứ điều kiện, tình hình thực tế của địa phương xem
xét điều tra phiếu khảo sát đánh giá kết quả thực hiện tại UBND cấp xã theo các
tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Bộ Chỉ số PAPI.
b) Việc điều tra phiếu khảo sát được
tiến hành để lấy ý kiến đánh giá của người dân đối với công tác quản trị và
hành chính công tại cấp huyện, cấp xã (số lượng, đối tượng điều tra được chọn
theo hướng dẫn của Sở Nội vụ).
c) Tổng hợp điểm đánh giá qua điều
tra phiếu khảo sát được xác định = Tỷ lệ % số phương án cá nhân trả lời mức độ
hài lòng trở lên so với tổng số phương án trả lời, được quy ra điểm theo công
thức được quy định cụ thể của từng tiêu chí điều tra phiếu khảo sát.
4. Tổng hợp kết quả xác định Chỉ số
PAPI: Tổ thẩm định cấp tỉnh tổng hợp trình UBND tỉnh kết quả chấm điểm Chỉ số PAPI hàng năm của UBND cấp huyện.
5. Xếp hạng kết
quả Chỉ số PAPI hàng năm:
Việc xếp hạng kết quả thực hiện công
tác nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công đối với UBND cấp huyện được tỉnh
trên cơ sở tổng điểm của các tiêu chí (bao gồm cả các tiêu chí đánh giá theo kết
quả điều tra phiếu khảo sát), được xếp theo thứ tự từ cao
đến thấp (trong trường hợp có từ hai đơn vị trở lên có số điểm bằng nhau thì
đơn vị nào có sổ điểm các tiêu chí của nội dung “Thủ tục hành chính công” cao
hơn sẽ được xếp thứ tự cao hơn) và được xếp hạng như sau:
a) Nhóm đạt điểm xuất sắc: Từ 90 đến
100 điểm;
b) Nhóm đạt điểm tốt: Từ 80 đến dưới
90 điểm;
c) Nhóm đạt điểm khá: Từ 70 đến dưới
80 điểm;
d) Nhóm đạt điểm trung bình: Từ 60 đến
dưới 70 điểm;
đ) Nhóm đạt điểm yếu: Dưới 60 điểm.
6. Công bố kết quả xếp hạng Chỉ số
PAPI: Chỉ số PAPI của UBND cấp huyện hàng năm do Chủ tịch UBND tỉnh công bố.
Điều 6. Thời gian
chốt số liệu và thời gian thực hiện
1. Thời gian chốt số liệu thực hiện
công, tác nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công của UBND cấp huyện từ
ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 của năm đánh giá, trừ các nhiệm vụ có quy định cụ
thể thời gian thực hiện thì được lấy số liệu theo thời gian đó.
2. Thời gian thực hiện:
a) Từ ngày 01/01 đến ngày 10/01
của năm kế tiếp, UBND cấp huyện hoàn thành công tác tự đánh giá, chấm điểm chỉ
số PAPI của đơn vị mình và gửi kết quả về Sở Nội vụ (thông qua phần mềm chấm điểm
Chỉ số PAPI của tỉnh);
b) Từ ngày 11/01 đến ngày 20/01
của năm kế tiếp, Sở Nội vụ phối hợp với các cơ quan, đơn vị
có liên quan thẩm định kết quả tự đánh giá của các đơn vị, tổng hợp kết quả tự
đánh giá của UBND cấp huyện;
c) Từ ngày 21/01 đến ngày 31/01
của năm kế tiếp, Sở Nội vụ tổng hợp, trình UBND tỉnh quyết định công bố kết quả
xếp hạng Chỉ số PAPI cấp huyện.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Kinh phí
thực hiện
Kinh phí triển khai xác định chỉ số
PAPI được đảm bảo bằng nguồn ngân sách nhà nước của tỉnh và thực hiện theo phân
cấp ngân sách hiện hành.
Điều 8. Giải pháp
thực hiện
1. Nâng cao trách nhiệm và hiệu quả
chỉ đạo điều hành của UBND các huyện, thị xã, thành phố đối với việc xác định
chỉ số PAPI:
a) Chỉ đạo việc thực hiện các nội
dung liên quan đến công tác nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công một
cách nghiêm túc, có hiệu quả theo kế hoạch hàng năm.
b) Chỉ đạo việc thực hiện công tác
theo dõi, đánh giá Chỉ số PAPI theo từng tiêu chí, tiêu chí
thành phần một cách thường xuyên, liên tục, bảo đảm tính trung thực, khách quan
trong việc tổng hợp, thống kê, đánh giá, báo cáo kết quả.
2. Tăng cường công tác tuyên truyền,
phổ biến về Chỉ số PAPI:
Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ
biến về mục tiêu, nội dung, kết quả Chỉ số PAPI hàng năm
dưới nhiêu hình thức khác nhau (hội nghị, hội thảo, tuyên truyền trên các
phương tiện thông tin đại chúng,...) nhằm nâng cao tinh thần, trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức và tăng cường sự tham
gia phối hợp của các cơ quan, tổ chức và cá nhân trong quá trình theo dõi, đánh
giá kết quả triển khai công tác nâng cao hiệu quả quản trị
và hành chính công hàng năm của UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn
tỉnh.
3. Nâng cao chất lượng, hiệu quả công
tác theo dõi, đánh giá Chỉ số PAPI tại
các cơ quan, đơn vị: Phân công nhiệm vụ cho cán bộ, công chức thực hiện nâng
cao hiệu quả quản trị và hành chính công, triển khai công
tác theo dõi, đánh giá một cách thường xuyên, liên tục. Tổng hợp, đánh giá một
cách khách quan, trung thực theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần theo quy định
của Bộ chỉ số. Bố trí đủ nguồn kinh phí cho việc thực hiện xác định Chỉ số PAPI
hàng năm.
Điều 9. Trách nhiệm
của Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố
1. Tổ chức phổ biến, quán triệt về việc đánh giá Chỉ số PAPI; thực hiện tự đánh giá, gửi
báo cáo kết quả tự đánh giá kèm theo tài liệu kiểm chứng kết quả thực hiện nâng
cao Chỉ số PAPI đảm bảo đầy đủ, chính xác theo thời gian
quy định.
2. Căn cứ nội dung, tiêu chí đánh giá, xếp hạng của cấp mình, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố chỉ đạo, hướng dẫn nội dung, tiêu chí, cách thức tự đánh giá, xếp hạng
cho các cơ quan chuyên môn, đơn vị trực thuộc phù hợp với đặc điểm, tình hình
thực hiện nhiệm vụ.
3. Căn cứ kết quả
đánh giá, xếp hạng Chỉ số PAPI hàng năm, chấn chỉnh, xử lý
kịp thời các đơn vị, cá nhân không hoàn thành nhiệm vụ hoặc vi phạm các quy định,
chỉ đạo của cấp trên về công tác nâng cao Chỉ số hiệu quả quản trị và hành
chính công.
Điều 10. Trách
nhiệm của thủ trưởng các sở, ngành được UBND tỉnh giao làm đầu mối
1. Giao Sở Nội vụ là cơ quan chủ trì
tham mưu UBND tỉnh thực hiện Quyết định này, tập trung vào các nhiệm vụ sau:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan xây dựng văn bản hướng dẫn UBND cấp huyện tiến hành tự đánh giá,
chấm điểm Chỉ số PAPI; thành lập, phân công nhiệm vụ Tổ thẩm định cấp tỉnh để
thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các đơn vị;
thực hiện công tác kiểm tra thực tế việc tự chấm điểm tại các cơ quan, đơn vị nếu
cần thiết và tổng hợp kết quả tham định, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
b) Lập dự toán kinh phí phục vụ xác định
Chỉ số PAPI hàng năm gửi Sở Tài chính.
c) Chủ trì, phối
hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng Phiếu điều tra, thang điểm, tổ
chức, tổng hợp kết quả điều tra khảo sát để xác định Chỉ số PAPI của UBND cấp
huyện.
d) Trực tiếp thẩm định kết quả tự
đánh giá, chấm điểm của UBND cấp huyện về các tiêu chí, tiêu chí thành phần: Công tác chỉ đạo điều hành PAPI, Quy chế dân chủ ở cơ sở trên địa
bàn tỉnh; phối hợp với Thanh tra tỉnh thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm
của UBND cấp huyện về tiêu chí: Công bằng trong tuyển dụng vào nhà nước.
2. Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối
hợp với các cơ quan có liên quan thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của UBND
cấp huyện về các tiêu chí, tiêu chí thành phần: Thủ tục
hành chính công và Quản trị điện tử (8.1.2; 8.2).
3. Sở Tư pháp thẩm định kết quả tự
đánh giá, chấm điểm của UBND cấp huyện về tiêu chí, tiêu chí thành phần: Công
tác tuyên truyền, phổ biến các chính sách, pháp luật.
4. Sở Tài chính thẩm định kết quả tự
đánh giá, chấm điểm của UBND cấp huyện về tiêu chí, tiêu chí thành phần: Các
quy định về công khai, minh bạch thu, chi ngân sách cấp xã.
5. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của UBND cấp huyện về tiêu chí, tiêu
chí thành phần: Công khai minh bạch danh sách hộ nghèo.
6. Sở Y tế thẩm định kết quả tự đánh
giá, chấm điểm của UBND cấp huyện về tiêu chí, tiêu chí thành phần: Chất lượng
cung cấp dịch vụ y tế công lập.
7. Sở Giáo dục và Đào tạo thẩm định kết
quả tự đánh giá, chấm điểm của UBND cấp huyện về tiêu chí, tiêu chí thành phần:
Chất lượng giáo dục.
8. Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định
kết quả tự đánh giá, chấm điểm của UBND cấp huyện về các tiêu chí, tiêu chí
thành phần: Công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và Quản trị môi trường.
9. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của UBND cấp huyện về tiêu chí,
tiêu chí thành phần: Thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia về nước sạch và vệ
sinh môi trường nông thôn.
10. Sở Công Thương thẩm định kết quả
tự đánh giá, chấm điểm của UBND cấp huyện về các tiêu chí, tiêu chí thành phần:
cấp phép thi công, cấp phép đào đường, vỉa hè đối với công trình đường dây
không, trạm biến áp; cấp phép thi công, cấp phép đào đường, vỉa hè đối với công
trình dường cáp ngầm, trạm biến áp; Công tác hành lang, an toàn lưới điện cao
áp.
11. Sở Giao thông vận tải thẩm định kết
quả tự đánh giá, chấm điểm của UBND cấp huyện về tiêu chí, tiêu chí thành phần:
Nâng cấp đường giao thông nông thôn.
12. Thanh tra tỉnh thẩm định kết quả
tự đánh giá, chấm điểm của UBND cấp huyện về các tiêu chí, tiêu chí thành phần:
Trách nhiệm giải trình với người dân và Kiểm soát tham nhũng trong khu vực
công.
13. Sở Thông tin và Truyền thông thẩm
định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của UBND cấp huyện về
tiêu chí, tiêu chí thành phần: Quản trị điện tử (8.1.1).
14. Bảo hiểm xã hội tỉnh thẩm định kết
quả tự đánh giá, chấm điểm của UBND cấp huyện về tiêu chí, tiêu chí thành phần:
Chính sách bảo hiểm y tế trong sử dụng dịch vụ khám, chữa bệnh tại các cơ sở y
tế.
15. Công an tỉnh thẩm định kết quả tự
đánh giá, chấm điểm của UBND cấp huyện về tiêu chí, tiêu chí thành phần: An
ninh, trật tự trên địa bàn./.
PHỤ LỤC
CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG
(PAPI) CỦA UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1707/QĐ-UBND ngày 14/7/2021 của UBND tỉnh Hưng Yên)
STT
|
Dự
thảo của các đơn vị
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
tự đánh giá
|
Điểm
thẩm định
|
Tài
liệu kiểm chứng
|
I
|
CÔNG TÁC CHỈ
ĐẠO ĐIỀU HÀNH PAPI
|
6,00
|
|
|
|
1
|
Triển
khai thực hiện kế hoạch PAPI
|
1,50
|
|
|
|
1,1
|
Ban hành kế hoạch PAPI
|
1,00
|
|
|
Kế
hoạch ban hành
|
|
Có ban hành trước ngày 31/01
hàng năm: 0.5
|
|
|
|
|
|
Nội dung đảm bảo đầy đủ các trục nội dung, có phân công trách nhiệm, thời gian hoàn thành nhiệm
vụ: 0.5
|
|
|
|
|
|
Ban hành sau ngày 31/01 hàng năm: 0
|
|
|
|
|
1,2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
PAPI
|
0,50
|
|
|
Báo
cáo PAPI năm; bảng thống kê sổ nhiệm vụ hoàn thành so với tổng số nhiệm vụ đề ra theo kế hoạch PAPI năm; Tài liệu kiểm chứng
khác (nếu có)
|
|
Hoàn thành 100% nhiệm vụ kế hoạch:
0.5
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 100% nhiệm vụ kế
hoạch: 0
|
|
|
|
|
2
|
Thực hiện
chế độ báo cáo đinh kỳ
|
0,50
|
|
|
Các
báo cáo định kỳ CCHC
|
|
Báo cáo định kỳ 6 tháng, năm về
PAPI: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện chế độ báo cáo:
0
|
|
|
|
|
3
|
Công tác
kiểm tra PAPI
|
1,00
|
|
|
|
3,1
|
Tỷ lệ xã, phường, thị trấn
thuộc huyện được kiểm tra PAPI trong năm được tính theo công thức: [(Tỷ lệ
đơn vị được kiểm tra PAPIX 0.5)/100%]
|
0,50
|
|
|
Kế
hoạch kiểm tra, biên bản sau kiểm tra
|
3,2
|
Xử lý các vấn để phát hiện
qua kiểm tra
|
0,50
|
|
|
Báo
cáo kiểm tra
|
|
100% số vấn để được xử lý hoặc
kiến nghị xử lý: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề được xử lý
hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
4
|
Công tác
tuyên truyền PAPI
|
2,00
|
|
|
|
4,1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
tuyên truyền PAPI
|
1,00
|
|
|
Kế
hoạch tuyên truyền, báo cáo kết quả
|
|
Hoàn thành 100% nhiệm vụ kế hoạch
đề ra: 1
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 100% nhiệm vụ kế
hoạch đề ra: 0
|
|
|
|
|
4,2
|
Thực hiện các hình thức tuyên truyền PAPI
|
1,00
|
|
|
Các
báo cáo PAPI định kỳ; tài liệu kiểm chứng khác (đường link tin bài, lịch phát
sóng, tờ rơi...).
|
|
Tuyên truyền nội dung PAPI thông qua các phương tiện thông tin đại chúng: 0.5
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung PAPI thông qua các phương tiện khác: 0.5
|
|
|
|
|
5
|
Thực hiện các nhiệm vụ được
UBND, Chủ tịch UBND tỉnh giao
|
1,00
|
|
|
Bảng
thống kê nhiệm vụ, sản phẩm hoàn thành; Kết quả, theo dõi của Văn phòng UBND
tỉnh.
|
|
Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm
vụ được giao trong năm: 1
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 100% số nhiệm vụ được giao: 0
|
|
|
|
|
II
|
KẾT QUẢ THỰC
HIỆN THEO TRỤC NỘI DUNG
|
64,00
|
|
|
|
1
|
Tham gia
của người dân ở cấp cơ sở
|
9,50
|
|
|
|
1,1
|
Tri thức công dân về tham gia
bầu cử
|
2,00
|
|
|
|
1.1.1
|
Việc triển khai thực hiện các văn bản
hướng dẫn của tỉnh về bầu cử; Quy chế tổ chức và hoạt động
thôn, tổ dân phố và các văn bản có liên quan đến công
tác bầu cử các chức danh theo quy định.
|
1,00
|
|
|
Các
kế hoạch, công văn, hướng dẫn triển khai công tác bầu cử của huyện, của xã
|
|
Có thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Thực hiện tuyên truyền đến người
dân về thông tin, vị trí các chức danh lãnh đạo tại địa phương
|
1,00
|
|
|
Đài
phát thanh, trang Website: Bài viết, lịch phát sóng, địa chỉ trang website, số buổi phát sóng, hình ảnh, video...
|
|
Thực hiện đầy đủ trên tất cả các phương tiện thông
tin đại chúng: 1
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện trên các phương tiện
thông tin đại chúng: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện tuyên truyền
trên phương tiện thông tin đại chúng: 0
|
|
|
|
|
1,2
|
Cơ hội tham gia bầu cử
|
3,00
|
|
|
|
1.2.1
|
Tỷ lệ người
dân trên địa bàn tham gia vào tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể
|
0,50
|
|
|
Các
Quyết định, phê chuẩn,... về danh sách người tham gia...
|
|
Từ 50% trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 30% đến dưới 50%: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 30%: 0
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Tỷ lệ người dân tham gia các tổ chức
xã hội, hội, nhóm, câu lạc bộ tự lập
|
0,50
|
|
|
Danh
sách các hội viên có xác nhận của người đứng đầu tổ chức xã hội; trưởng nhóm,
hội...
|
|
Từ 50% trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 30% đến dưới 50%: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 30%: 0
|
|
|
|
|
1.2.3
|
Tỷ lệ cử tri của xã tham gia bầu cử đại biểu HĐND các cấp gần gần nhất
|
0,50
|
|
|
Báo cáo thống kê bầu cử của huyện,
của xã; biên bản xác nhận tổng hợp số lượng cử tri đi bầu....
|
|
Từ 95% trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 90% đến dưới 95%: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 90%: 0
|
|
|
|
|
1.2.4
|
Tỷ lệ cử tri của
xã tham gia bầu cử đại biểu Quốc hội lần gần nhất
|
0,50
|
|
|
Báo cáo thống kê bầu cử của huyện,
của xã; biên bản xác nhận tổng hợp số lượng cử tri đi bầu....
|
|
Từ 95% trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 90% đến dưới 95%: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 90%: 0
|
|
|
|
|
1.2.5
|
Tỷ lệ số xã, phường, thị trấn phát trực tiếp các kỳ họp HĐND cấp xã qua đài truyền thanh
|
0,50
|
|
|
Kế hoạch các
kì họp (có thông tin đến nội dung phát kỳ họp qua đài
truyền thanh xã) hoặc chương trình của đài truyền thanh liên quan đến các kỳ
họp.
|
|
Từ đủ 95% trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ đủ 90% đến dưới 95%: 0,25
|
|
|
|
|
|
Dưới 90%: 0
|
|
|
|
|
1.2.6
|
Tỷ lệ cử tri hoặc cử tri đại diện hộ
gia đình đã tham gia bầu trưởng thôn/tổ trưởng tổ dân phố lần gần nhất
|
0,50
|
|
|
Báo cáo hoặc Biên bản xác nhận tổng
hợp số lượng cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình đi bầu trưởng thôn, tổ
trưởng tổ dân phố....
|
|
Từ 95% trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 90% đến dưới 95%: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 90%: 0
|
|
|
|
|
1,3
|
Chất lượng bầu cử và tham gia
bầu cử
|
3,50
|
|
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ thôn/tổ dân phố có từ hai ứng
viên trở lên để bầu trưởng thôn/tổ trưởng tổ dân phố
|
0,50
|
|
|
Báo cáo, biên bản hoặc văn bản có
liên quan đến số lượng ứng viên để bầu trưởng thôn/tổ
trưởng tổ dân phố....
|
|
Đạt 100%: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 90% đến dưới 100%: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 90%: 0
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Tỷ lệ thôn, tổ dân phố thực hiện bầu trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố bằng hình thức bỏ phiếu kín
|
0,50
|
|
|
Báo
cáo hoặc Biên bản có liên quan đến hình thức bầu trưởng thôn/tổ trưởng tổ dân phố
|
|
Đạt tỷ lệ 100% trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 100%: 0
|
|
|
|
|
1.3.3
|
Niêm yết công khai kết quả bầu trưởng thôn/tổ trưởng tổ dân phố
|
1,00
|
|
|
Báo
cáo, hình ảnh niêm yết, địa chỉ đường link...
|
|
Niêm
yết kết quả tại trụ sở UBND cấp xã: 0.5
|
|
|
|
|
|
Niêm yết kết quả tại nhà văn hóa cấp xã: 0.5
|
|
|
|
|
1.3.4
|
Đơn thư khiếu nại về quá trình bầu
cử trưởng thôn/tổ trưởng tổ dân phố
|
0,50
|
|
|
Báo
cáo của UBND cấp xã, cấp huyện (nếu có) và các kết luận liên quan đến sai phạm
|
|
Không, có đơn thư khiếu nại: 0.5
|
|
|
|
|
|
Đơn thư
khiếu nại có kết luận không sai phạm: 0.25
|
|
|
|
|
|
Đơn thư khiếu nại có kết luận
sai phạm: 0
|
|
|
|
|
1.3.5
|
Tỷ lệ phiếu bầu
hợp lệ cho người được trúng cử trưởng thôn/tổ trưởng tổ dân phố
|
0,50
|
|
|
Báo
cáo về thống kê bầu cử của xã; biên bản bầu trưởng thôn/tổ trưởng tổ dân phố
|
|
Từ 90% trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 90%: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 80%: 0
|
|
|
|
|
1.3.6
|
Tỷ lệ Trưởng thôn, Tổ trưởng TDP
trúng cử ở lần bầu cử thứ nhất
|
0,50
|
|
|
báo
cáo của xã, biên bản hoặc các văn bản có liên quan đến số
lần bầu cử...
|
|
Từ 90% trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 90%: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 80%: 0
|
|
|
|
|
1,4
|
Tỷ lệ người dân tham gia ý
kiến về quyết định các công trình công cộng
|
1,00
|
|
|
Báo
cáo tiếp thu các ý kiến tham gia của người dân về các công trình công cộng...
|
|
Từ 80% trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 50% đến dưới 80% : 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 50%: 0
|
|
|
|
|
2
|
Công
khai, minh bạch
|
8,00
|
|
|
|
2,1
|
Tiếp cận thông tin
|
3,00
|
|
|
|
2.1.1
|
Việc triển khai thực hiện: nghị quyết,
quyết định là văn bản QPPL có chính sách đến người dân, các kế hoạch, chương trình,
đề án, công văn về chính sách, pháp luật do tỉnh triển
khai
|
1,00
|
|
|
Các
Kế hoạch triển khai, công văn, hướng dẫn, quyết định,
nghị quyết cần triển khai...
|
|
Thực hiện đầy đủ: 1
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Thực hiện tuyên truyền các chính
sách pháp luật thông qua các phương tiện thông tin đại chúng
|
1,00
|
|
|
Báo, đài phát thanh, đài truyền
hình, trang Website: Bài viết, lịch phát sóng, địa chỉ
trang website, số buổi phát sóng, hình ảnh, video...
|
|
Thực hiện đầy đủ trên tất cả các phương tiện thông tin đại
chúng: 1
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện trên một số các
phương tiện thông tin đại chúng: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện tuyên truyền
trên phương tiện thông tin đại chúng: 0
|
|
|
|
|
2.1.3
|
Thực hiện tuyên
truyền các chính sách, pháp luật thông qua các hình thức khác
|
1,00
|
|
|
Tập huấn: Kế hoạch, giấy mời, công
văn, đề cương; Tờ gấp, Bản tin...
|
|
Thực hiện đầy đủ trên tất cả các hình thức: 1
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện nhưng không đầy đủ:
0.5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
2,2
|
Công khai minh bạch danh sách hộ nghèo
|
2,00
|
|
|
|
2.2.1
|
Công tác chỉ đạo,
điều hành thực hiện công khai minh bạch danh sách hộ nghèo
|
1,00
|
|
|
Các văn bản chỉ đạo, điều hành của
cấp huyện (Kế hoạch/quy trình rà soát/công văn...)
|
|
Có văn bản chỉ đạo, điều hành,
trong đó có nội dung thực hiện công khai minh bạch danh sách hộ nghèo theo
quy định (họp lấy ý kiến nhân dân về kết quả rà
soát hộ nghèo; thực hiện niêm yết, thông báo công khai danh sách hộ nghèo): 1
|
|
|
|
|
|
Có văn bản chỉ đạo, điều hành,
trong đó có nội dung thực hiện công khai minh bạch danh sách hộ nghèo nhưng
chưa đầy đủ theo quy định (họp lấy ý kiến nhân dân về kết quả rà soát hộ nghèo; thực hiện niêm yết, thông báo công khai danh sách hộ
nghèo); 0.5
|
|
|
|
|
|
Không có hoặc Có văn bản chỉ đạo,
điều hành, trong đó không có nội dung thực hiện
công khai minh bạch danh sách hộ nghèo (họp lấy ý kiến nhân dân về kết quả rà
soát hộ nghèo; thực hiện niêm yết, thông báo công khai danh sách hộ nghèo); 0
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Kiểm tra/giám sát thực hiện công
khai minh bạch danh sách hộ nghèo
|
1,00
|
|
|
Báo cáo kết quả kiểm tra/giám sát
hoặc biên bản kiểm tra/giám sát các đơn vị cấp xã
|
|
Có tổ chức kiểm tra/giám sát tình
hình thực hiện rà soát hộ nghèo tại 80%-100% đơn
vị cấp xã trên địa bàn
huyện, trong đó 100% đơn vị được kiểm tra/giám
sát thực hiện công khai minh bạch danh sách hộ
nghèo theo quy định (tổ chức họp lấy ý kiến nhân dân về kết quả rà soát và niêm yết, thông báo công khai
danh sách hộ nghèo): 1
|
|
|
|
|
|
Có tổ chức kiểm tra/giám sát
tình hình thực hiện rà soát hộ nghèo tại 50% - <80% đơn vị cấp xã trên địa
bàn huyện, trong đó 100% đơn vị được kiểm
tra/giám sát thực hiện công khai minh bạch danh sách hộ nghèo theo quy định
(tổ chức họp lấy ý kiến nhân dân về kết quả rà soát và niêm yết, thông báo công khai danh sách hộ nghèo):
0,5
|
|
|
|
|
|
Không tổ chức hoặc Có tổ chức kiểm
tra/giám sát tình hình thực hiện rà soát hộ nghèo tại <50% đơn vị cấp xã
trên địa bàn huyện hoặc Có tổ chức kiểm tra/giám sát tình hình thực hiện rà
soát hộ nghèo tại > =50% đơn vị cấp xã trên địa bàn huyện nhưng có đơn vị được kiểm tra/giám sát không thực hiện nội dung công khai minh bạch danh sách hộ nghèo theo
quy định (tổ chức họp lấy ý kiến nhân dân về kết quả rà soát và niêm yết, thông báo công khai danh sách hộ
nghèo): 0
|
|
|
|
|
2,3
|
Công khai ngân sách xã và các
hoạt động tài chính khác ở xã/phường/thị trấn
|
1,00
|
|
|
Các
quyết định công khai theo quy định tại TT 343/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của
Bộ Tài chính; Hình ảnh niêm yết hoặc CD phát trên hệ thống truyền thanh của
xã; Văn bản thông báo cho Đảng ủy, các tổ chức chính trị - xã hội ở xã và trưởng
các thôn ở xã và tổ dân phố ở phường, thị trấn
|
|
Từ 80% đến 100%: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 50% đến dưới 80%: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 50%: 0
|
|
|
|
|
2,4
|
Công khai minh bạch Quy hoạch/kế
hoạch sử dụng đất, phương án bồi thường giải phóng mặt bằng
|
2,00
|
|
|
|
|
Chỉ đạo và thực hiện công bố công
khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện tại trụ sở cơ quan UBND cấp
huyện, trên Cổng thông tin điện tử của UBND cấp huyện và công bố công khai nội
dung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện có liên quan đến xã, phường,
thị trấn tại trụ sở UBND cấp xã: 0.5
|
|
|
|
Văn
bản chỉ đạo, hình ảnh, đường link; tài liệu khác (nếu có)
|
|
Chỉ đạo việc niêm
yết công khai quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư tại trụ sở Ủy ban nhân
dân cấp xã và địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi khi thực hiện các dự án thu hồi đất tại địa phương:
0.5
|
|
|
|
Văn
bản chỉ đạo
|
|
Chỉ đạo các xã, phường, thị trấn sử dụng các phương tiện
truyền thông để thông tin quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, phương án bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư tại Ủy ban nhân dân cấp xã và địa điểm sinh hoạt chung của
khu dân cư nơi có đất thu hồi khi thực hiện các dự án thu hồi đất tại địa
phương: 0.5
|
|
|
|
Văn
bản chỉ đạo, hình ảnh, tài liệu khác (nếu có)
|
|
Kịp thời cập nhật, công khai khi có
sự điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất: 0.5
|
|
|
|
Văn
bản chỉ đạo, hình ảnh, tài liệu khác (nếu có)
|
3
|
Trách
nhiệm giải trình với người dân
|
4,00
|
|
|
|
3,1
|
Thực hiện tổ chức tiếp công
dân theo quy định
|
2,00
|
|
|
Các
văn bản quy định, hình ảnh,...
|
|
Có thực hiện: 2
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
3,2
|
Tỷ lệ người dân đã được giải
quyết kiến nghị, tố cáo, khiếu nại đúng quy định
|
2,00
|
|
|
Báo cáo kết quả
công tác giải quyết nại tố cáo
|
|
Từ 90% đến 100%: 2
|
|
|
|
|
|
Từ 50% đến dưới 90%: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 50%: 0
|
|
|
|
|
4
|
Kiểm
soát tham nhũng trong khu vực công
|
7,50
|
|
|
|
4,1
|
Kiểm soát tham nhũng trong
chính quyền
|
2,50
|
|
|
|
4.1.1
|
Thực hiện công khai ngân sách
|
1,50
|
|
|
Quyết
định, biểu mẫu
|
|
Công khai dự toán ngân sách đúng
quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Công khai số liệu và thuyết minh
tình hình thực hiện dự toán ngân sách nhà nước (quý, 6 tháng, năm) đúng quy định:
0.5
|
|
|
|
|
|
Công khai quyết toán ngân sách
nhà nước đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Niêm yết công khai Bảng mức phí, lệ
phí các khoản dịch vụ do cơ quan thuộc thẩm quyền cung ứng dịch vụ công
|
1,00
|
|
|
Hình
ảnh niêm yết, địa chỉ đường link
|
|
Có niêm yết: 1
|
|
|
|
|
|
Không niêm yết: 0
|
|
|
|
|
4,2
|
Kiểm soát tham nhũng trong
cung ứng dịch vụ công
|
2,00
|
|
|
|
4.2.1
|
Ban hành các văn bản nâng cao chất
lượng dịch vụ y tế, giám sát việc thực hiện giá dịch vụ y tế
|
1,00
|
|
|
Các
văn bản triển khai, thực hiện
|
|
Có ban hành, thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
Không ban hành, thực hiện: 0
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Ban hành các văn
bản năng cao chất lượng dịch vụ y tế, giám sát việc thực
hiện quản lý thu, chi, sử dụng các nguồn kinh phí tại các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý
|
1,00
|
|
|
Các
văn bản triển khai, thực hiện
|
|
Có ban hành, thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
Không ban hành, thực hiện: 0
|
|
|
|
|
4,3
|
Công khai kế hoạch tuyển dụng,
xét tuyển viên chức và các đơn vị sự nghiệp theo thẩm quyền
|
1,00
|
|
|
Kế
hoạch, các hình thức công khai
|
|
Có thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
4,4
|
Quyết tâm chống tham nhũng
|
2,00
|
|
|
|
4.4.1
|
Các biện pháp tuyên truyền về luật
phòng chống tham nhũng
|
1,00
|
|
|
Các
văn bản triển khai, liên quan
|
|
Ban hành các văn bản tuyên truyền
các quy định của Pháp luật về PCTN: 0.5
|
|
|
|
|
|
Tổ chức Hội nghị, cuộc thi tìm hiểu về công tác PCTN:
0.5
|
|
|
|
|
|
Không ban hành và không tổ chức:
0
|
|
|
|
|
4.4.2
|
Số cán bộ, công chức, viên chức bị
xử lý kỷ luật hành chính về hành vi tham nhũng
|
1,00
|
|
|
Báo
cáo đánh giá chất lượng CBCC cuối năm; BC kết quả công tác thanh tra
|
|
Không có trường hợp bị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
Có trường hợp bị xử lý: 0
|
|
|
|
|
5
|
Thủ tục
hành chính công
|
9,00
|
|
|
|
5,1
|
Công khai TTHC và kết quả
giải quyết hồ sơ TTHC
|
3,00
|
|
|
|
5.1.1
|
Tỷ lệ số TTHC được công khai đầy đủ,
đúng quy định tại Bộ phận Một cửa của UBND cấp huyện
|
0,50
|
|
|
|
|
100% số TTHC: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số TTHC: 0
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ đơn vị cấp xã công khai TTHC
đầy đủ, đúng quy định tại Bộ phận Một cửa
|
1,00
|
|
|
|
|
100% số đơn vị cấp xã: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số đơn vị cấp xã: 0
|
|
|
|
|
5.1.3
|
Công khai tiến độ, kết quả giải quyết
hồ sơ TTHC trên phần mềm một cửa điện tử hoặc trang dịch vụ công của đơn vị
|
1,00
|
|
|
|
|
100% hồ sơ giải quyết TTHC cấp
huyện được công khai: 0.5
|
|
|
|
|
|
100% UBND cấp xã đã công khai đầy
đủ, đúng quy định tiến độ, kết quả giải quyết hồ
sơ TTHC: 0.5
|
|
|
|
|
5.1.4
|
Tỷ lệ số TTHC
của các cơ quan ngành dọc của TW đóng trên địa bàn tỉnh được công khai đầy đủ,
đúng quy định tại Bộ phận Một cửa của UBND cấp huyện
|
0,50
|
|
|
|
|
100% số TTHC được công khai: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số TTHC được công
khai: 0
|
|
|
|
|
5,2
|
Niêm yết địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến
nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức về quy định
hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND và xử lý
PAKN thuộc thẩm quyền xử lý theo quy định
|
2,00
|
|
|
|
5.2.1
|
Niêm yết địa
chỉ tiếp nhận PAKN của cá nhân, tổ chức về quy định hành
chính tại trụ sở UBND cấp huyện theo quy định
|
0,50
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
5.2.2
|
Tỷ lệ đơn vị cấp xã thực hiện niêm
yết địa chỉ tiếp nhận PAKN của các cá nhân, tổ chức về quy định hành chính tại
trụ sở UBND cấp xã theo quy định
|
0,50
|
|
|
|
|
100% số đơn vị cấp xã: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số đơn vị cấp xã: 0
|
|
|
|
|
5.2.3
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối
với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
|
0,50
|
|
|
|
|
100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số PAKN được xử lý hoặc
kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
5.2.4
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối
với TTHC thuộc thẩm quyền xử lý của UBND cấp xã trên địa bàn
|
0,50
|
|
|
|
|
100% số PAKN được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số PAKN được xử lý hoặc
kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
5,3
|
Thực hiện cơ chế một cửa, cơ
chế một cửa liên thông
|
4,00
|
|
|
|
5.3.1
|
Tỷ lệ TTHC thực
hiện việc tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa
|
1,00
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện: 0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ 100% số TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp xã: 0.5
|
|
|
|
|
5.3.2
|
Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải
quyết theo hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền
|
1,00
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ theo quy định tại UBND cấp huyện: 0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ theo quy định tại
UBND cấp xã: 0.5
|
|
|
|
|
5.3.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp huyện
tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
0,50
|
|
|
|
|
Từ 95 % đến 100% số hồ sơ TTHC
trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh
giá được tỉnh theo công thức: [(Tỷ lệ hồ sơ đúng hạn x 0.5)/100%]
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% số hồ sơ TTHC trong năm
được giải quyết đúng hạn: 0
|
|
|
|
|
5.3.4
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp
nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
0,50
|
|
|
|
|
Từ 95 % - 100% số hồ sơ
TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm
đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ hồ sơ đúng hạn x 0.5)/100%]
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 0
|
|
|
|
|
5.3.5
|
Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC
|
1,00
|
|
|
|
|
UBND cấp huyện thực hiện đầy đủ,
đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
100% UBND cấp xã thực hiện đầy đủ,
đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
6
|
Cung ứng
dịch vụ công
|
12,50
|
|
|
|
6,1
|
Dịch vụ y tế công lập
|
2,25
|
|
|
|
6.1.1
|
Thực hiện phối hợp với ngành y tế về
kiểm tra, triển khai nhiệm vụ về khám chữa bệnh, đầu tư cơ sở vật chất tại các
cơ sở y tế trên địa bàn
|
0,50
|
|
|
Các
văn bản có liên quan đến triển khai nhiệm vụ
|
|
Có thực hiện phối hợp: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện phối hợp: 0
|
|
|
|
|
6.1.2
|
Bố trí ngân sách chi hàng năm cho
ngành y tế địa phương
|
0,50
|
|
|
Có
văn bản, quyết định giao dự toán chi cho phát triển ngành y tế địa phương
|
|
Có bố trí: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không bố trí: 0
|
|
|
|
|
6.1.3
|
Tổ chức tập huấn, tuyên truyền về lợi
ích của BHYT
|
0,50
|
|
|
Kế
hoạch văn bản hướng dẫn chỉ đạo công tác tổ chức tập huấn, tuyên truyền
|
|
Có thực hiện: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
6.1.4
|
Tỷ lệ người dân tham gia BHYT
|
0,25
|
|
|
Kế
hoạch được giao hàng năm
|
|
Từ 90% trở lên: 0.25
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 90%: 0
|
|
|
|
|
6.1.5
|
Tỷ lệ người cận nghèo được hỗ trợ
mua BHYT
|
0,50
|
|
|
Số
người được phê duyệt và số người được cấp thè BHYT
|
|
Từ 90% trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 90%: 0
|
|
|
|
|
6,2
|
Dịch vụ giáo dục tiểu học
công lập
|
1,50
|
|
|
|
6.2.1
|
Xây dựng trường học an toàn, lành mạnh,
thân thiện, không bạo lực, không lạm thu, đặc biệt quan tâm vệ sinh an toàn
thực phẩm trong bữa ăn của học sinh bán trú
|
0,25
|
|
|
Các
văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, báo cáo kết quả triển khai...
|
|
Có triển khai: 0.25
|
|
|
|
|
|
Không triển khai: 0
|
|
|
|
|
6.2.2
|
Tăng cường cơ sở vật chất trường,
lớp theo hướng đồng bộ, chuẩn hóa, tiên tiến và từng bước hiện
đại
|
0,25
|
|
|
Các
văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, rà soát, báo cáo,...
|
|
Có triển khai: 0.25
|
|
|
|
|
|
Không triển khai: 0
|
|
|
|
|
6.2.3
|
Các biện pháp đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục
|
0,25
|
|
|
Các
văn bản triển khai, hướng dẫn, báo cáo đơn vị căn cứ các văn bản: Nghị quyết
số 05/2005/NQ-CP ngày 18/4/2005; Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của
Chính phủ; ....)
|
|
Có triển khai: 0.25
|
|
|
|
|
|
Không triển khai: 0
|
|
|
|
|
6.2.4
|
Biện pháp quản lý việc dạy thêm
trái quy định
|
0,25
|
|
|
Các
văn bản chỉ đạo, triển khai thực hiện
|
|
Có triển khai: 0.25
|
|
|
|
|
|
Không triển khai: 0
|
|
|
|
|
6.2.5
|
Bồi dưỡng đạo
đức, tác phong của đội ngũ quản lý, giáo viên trong nhà trường
|
0,25
|
|
|
Kế
hoạch, các văn bản triển khai
|
|
Có triển khai: 0.25
|
|
|
|
|
|
Không triển khai: 0
|
|
|
|
|
6.2.6
|
Thực hiện công khai đối với cơ sở
giáo dục tiểu học theo Quy định tại Thông tư 36/2017/TT-BGDDT
|
0,25
|
|
|
Kế
hoạch, các văn bản triển khai
|
6,3
|
Cơ sở hạ tầng căn bản
|
5,75
|
|
|
|
6.3.1
|
Cấp phép thi công, cấp phép đào đường,
vỉa hè đối với công trình đường dây không, trạm biến áp
|
0,50
|
|
|
Văn bản
đề nghị của tổ chức/cá nhân; văn bản chấp thuận cấp phép thi công đào đường,
vỉa hè, báo cáo của UBND huyện, thị xã, thành phố.
|
|
Thời gian thực hiện <03 ngày:
0.5
|
|
|
|
|
|
Thời gian thực hiện 03 ngày:
0.25
|
|
|
|
|
|
Thời gian thực hiện > 03
ngày: 0
|
|
|
|
|
6.3.2
|
Cấp phép thi công, cấp phép đào đường,
vỉa hè đối với công trình đường cáp ngầm, trạm biến áp
|
0,50
|
|
|
Văn
bản đề nghị của tổ chức/cá nhân; văn bản chấp thuận cấp phép thi công đào đường,
vỉa hè, báo cáo của UBND huyện, thị xã, thành phố.
|
|
Thời gian thực hiện <05 ngày:
0.5
|
|
|
|
|
|
Thời gian thực hiện 05 ngày:
0.25
|
|
|
|
|
|
Thời gian thực hiện > 05
ngày: 0
|
|
|
|
|
6.3.3
|
Công tác hành lang, an toàn lưới điện cao áp
|
0,50
|
|
|
Báo
cáo của UBND các huyện, thị xã,
thành phố về công tác quản lý nhà nước về an toàn điện;
báo cáo của Công ty Điện lực Hưng Yên về tình hình vi phạm hành lang an toàn
lưới điện cao áp
|
|
Không còn điểm vi phạm hành lang
an toàn lưới điện: 0.5
|
|
|
|
|
|
Còn tồn tại điểm vi phạm hành
lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp dưới 05 điểm
vi phạm: 0.25
|
|
|
|
|
|
Còn tồn lại điểm vi phạm hành
lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp ≥ 05 điểm vi phạm: 0
|
|
|
|
|
6.3.4
|
Ban hành chương trình, kế hoạch đầu
tư phát triển GTNT trung hạn và dài hạn theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm
quyền
|
0,25
|
|
|
Chương
trình, kế hoạch của địa phương
|
|
Có ban hành: 0.25
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0
|
|
|
|
|
|
(Trường hợp trong kỳ đánh giá không phát sinh nhiệm vụ thì được 0.25 điểm)
|
|
|
|
|
6.3.5
|
Ban hành chương trình, kế hoạch đầu
tư GTNT hằng năm
|
0,25
|
|
|
Chương
trình, kế hoạch của địa phương
|
|
Có ban hành: 0.25
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0
|
|
|
|
|
6.3.6
|
Ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng
dẫn nghiệp vụ trong lĩnh vực phát triển GTNT trên địa bàn được giao quản lý
|
0,25
|
|
|
Văn bản triển khai của địa phương
|
|
Có ban hành: 0.25
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0
|
|
|
|
|
6.3.7
|
Bố trí kinh phí để tổ chức thực hiện
các chương trình, kế hoạch đầu tư phát triển GTNT trên địa bàn được giao quản
lý
|
0,50
|
|
|
Số
liệu báo cáo của địa phương, có so sánh tỷ lệ thực hiện
|
|
Hoàn thành từ 90% đến 100% các
nhiệm vụ và hoạt động để ra: 0.5
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70% đến dưới 90%
các nhiệm vụ và hoạt động đề ra: 0.25
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 70% các nhiệm vụ
và hoạt động đề ra: 0
|
|
|
|
|
6.3.8
|
Triển khai các hoạt động vận động,
thu hút, huy động được các nguồn lực xã hội để đầu tư phát triển Giao thông
nông thôn
|
0,50
|
|
|
Văn bản
triển khai, báo cáo số liệu tham gia của người dân
|
|
Có triển khai các hoạt động vận
động, thu hút, huy động được các nguồn lực xã hội tham gia: 0.5
|
|
|
|
|
|
Có triển khai các hoạt động vận
động nhưng không thu hút, huy động được các nguồn
lực xã hội tham gia: 0.25
|
|
|
|
|
|
Không triển khai các hoạt
động vận động, thu hút, huy động các nguồn lực: 0
|
|
|
|
|
6.3.9
|
Tỷ lệ các tuyến đường huyện được cứng hóa
trải nhựa hoặc bê tông
|
0,50
|
|
|
Báo
cáo chi tiết từng tuyến
|
|
Đạt từ 90% trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 90%: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 80%. 0
|
|
|
|
|
6.3.10
|
Tỷ lệ các tuyến đường xã, liên xã
được cứng hóa trải nhựa hoặc bê tông đáp ứng tiêu chí
giao thông tại Quyết định 3202/QĐ-UBND ngày 13/12/2017 của
UBND tỉnh
|
0,50
|
|
|
Báo
cáo chi tiết từng tuyến
|
|
Đạt từ 90% trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 90%: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 80%
|
|
|
|
|
6.3.11
|
Các đường trong thôn, xóm và các
tuyến đường trục chính nội đồng cứng hóa đáp ứng tiêu chí giao thông tại Quyết
định 3202/QĐ-UBND ngày 13/12/2017 của UBND tỉnh
|
0,50
|
|
|
Báo
cáo chi tiết từng tuyến
|
|
Đạt từ 90% trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 90%: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 80%: 0
|
|
|
|
|
6.3.12
|
Tỷ lệ hộ gia đình nông thôn được sử
dụng nước sạch theo Quy chuẩn Quốc gia QCVN là nguồn nước ăn uống chính
|
0,50
|
|
|
Báo
cáo 06 tháng, báo cáo tổng kết hàng năm Chương trình cấp nước sạch tỉnh Hưng
Yên
|
|
Đạt từ 90% trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 90%: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 80%: 0
|
|
|
|
|
6.3.13
|
Tỷ lệ mạng đường ống cấp nước dịch
vụ tới các hộ dân
|
0,50
|
|
|
Báo
cáo 06 tháng, báo cáo tổng kết hàng năm Chương trình cấp nước sạch tỉnh Hưng
Yên
|
|
Đạt 100%: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 95% đến dưới 100%: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 95%: 0
|
|
|
|
|
6,4
|
An ninh, trật tự khu dân cư
|
3,00
|
|
|
|
6.4.1
|
Ban hành kịp thời các văn bản triển
khai công tác đảm bảo ANTT theo chỉ đạo của Tỉnh ủy,
UBND tỉnh
|
0,25
|
|
|
Các
văn bản triển khai của UBND cấp huyện
|
|
Ban hành kịp thời: 0.25
|
|
|
|
|
|
Không ban hành:0
|
|
|
|
|
6.4.2
|
Trên địa bàn để xảy ra tình trạng khiếu
kiện kéo dài, vượt cấp, phức tạp
|
0,25
|
|
|
Báo
cáo của UBND cấp huyện và báo cáo kết quả đảm bảo ANTT của Công an tỉnh
|
|
Không có: 0 25
|
|
|
|
|
|
Có xảy ra: 0
|
|
|
|
|
6.4.3
|
Phát sinh tội phạm có tổ chức, hình
thành các điểm phức tạp về trật tự
|
0,25
|
|
|
Báo
cáo của UBND cấp huyện và báo cáo kết quả đảm bảo ANTT của Công an tỉnh
|
|
Không phát sinh tội phạm có tổ chức hoặc địa điểm phức tạp về trật tự: 0.25
|
|
|
|
|
|
Có phát sinh tội phạm có tổ chức
hoặc địa điểm phức tạp về trật tự: 0
|
|
|
|
|
6.4.4
|
Số vụ phạm pháp hình sự xảy ra trên
địa bàn
|
0,25
|
|
|
Báo
cáo của UBND cấp huyện và báo cáo kết quả đảm bảo ANTT của Công an tỉnh
|
|
Giảm
so với năm trước liền kề: 0.25
|
|
|
|
|
|
Không giảm so với năm trước liền
kề: 0
|
|
|
|
|
6.4.5
|
Tỷ lệ điều tra khám phá án, tỷ lệ
điều tra án nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng
|
0,50
|
|
|
Báo
cáo của UBND cấp huyện và báo cáo kết quả đảm bảo ANTT của Công an tỉnh
|
|
Đạt 100% chỉ tiêu đề ra: 0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 80 đến dưới 100% chỉ tiêu đề ra: 0.25
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 80% chỉ tiêu đề ra: 0
|
|
|
|
|
6.4.6
|
Thực hiện tốt công tác đảm bảo trật
tự an toàn giao thông (so với năm trước liền kề)
|
1,00
|
|
|
Báo
cáo của UBND cấp huyện và báo cáo kết quả đảm bảo ANTT của Công an tỉnh
|
|
Giảm 3 tiêu chí: 1
|
|
|
|
|
|
Giảm 2 tiêu chí: 0.5
|
|
|
|
|
|
Giảm 1 tiêu chí: 0.25
|
|
|
|
|
|
Không giảm
tiêu chí nào: 0
|
|
|
|
|
6.4.7
|
Công tác phòng cháy, chữa cháy, cứu
nạn, cứu hộ
|
0,25
|
|
|
Báo
cáo của UBND cấp huyện và báo cáo kết quả đảm bảo ANTT của Công an tỉnh
|
|
Không có vụ cháy nổ gây thiệt hại nghiêm trọng: 0.25
|
|
|
|
|
|
Để xảy
ra cháy nổ gây thiệt hại nghiêm trọng: 0
|
|
|
|
|
6.4.8
|
Đảm bảo an toàn thực phẩm, vệ sinh môi
trường
|
0,25
|
|
|
Báo
cáo của UBND cấp huyện và báo cáo kết quả đảm bảo ANTT của
Công an tỉnh
|
|
Không có vụ việc gây hậu
quả nghiêm trọng: 0.25
|
|
|
|
|
|
Xảy ra vụ việc gây hậu quả nghiêm
trọng: 0
|
|
|
|
|
7
|
Quản trị
môi trường
|
7,50
|
|
|
|
7.1
|
Quán triệt triển khai các nhiệm
vụ về bảo vệ một trường tại địa phương
|
1,00
|
|
|
Các
văn bản chỉ đạo, chương trình, kế
hoạch, đề án về bảo vệ môi trường, triển khai các văn bản của trung ương, của
tỉnh về bảo vệ môi trường
|
|
Có triển khai thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
Không triển khai thực hiện: 0
|
|
|
|
|
7.2
|
Tuyên truyền về bảo vệ môi trường
|
2,00
|
|
|
|
|
Tổ chức tuyên truyền, tập huấn về
BVMT, phân loại, xử lý rác thải hữu cơ tại hộ gia đình, chống rác thải nhựa;
tuyên truyền về BVMT trên hệ thống phát thanh, pano
tuyên truyền, các hình thức khác; Xây dựng, triển khai, nhân rộng các mô hình
bảo vệ môi trường hiệu quả tại địa phương: 1
|
|
|
|
Các
văn bản kiểm chứng về việc tổ chức tập huấn tuyên truyền
|
|
Ra quân dọn vệ sinh môi trường, thu
gom rác thải khu dân cư, nơi công cộng (định kỳ hàng tuần/ tháng): 1
|
|
|
|
Có
văn bản và tài liệu kiểm chứng khác
|
7,3
|
Việc thu, thoát nước thải;
thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt
|
2,50
|
|
|
|
|
Khu dân cư có hệ thống thu gom, thoát nước thải
đảm bảo tiêu thoát nước
tốt, không ứ đọng nước thải ô nhiễm môi trường; các rãnh thu thoát nước qua
khu dân cư có nắp đậy, hố gas: 0.5
|
|
|
|
Văn
bản chỉ đạo, hình ảnh kèm theo và các tài liệu khác (nếu có)
|
|
Bãi chôn lấp rác thải, điểm lập kết rác thải đảm bảo vệ sinh đáp ứng yêu cầu kỹ
thuật và hợp vệ sinh: 0.5
|
|
|
|
Văn
bản chỉ đạo, hình ảnh kèm theo và các tài liệu khác (nếu có)
|
|
Thành lập tổ vệ sinh môi trường, hợp tác xã dịch vụ môi trường hoặc tổ chức thu
gom, vận chuyển rác thải tại 100% số thôn, khu dân cư: 0.5
|
|
|
|
Văn
bản chỉ đạo, hình ảnh kèm theo và các tài liệu khác (nếu có)
|
|
Không có rác thải tồn đọng, vứt rác thải bừa bãi tại khu dân cư, đường làng, ngõ xóm,
đường ra đồng, sông, kênh, mương, khu vực công cộng; không có tình trạng đốt rác thải gây ô nhiễm môi trường trên
địa bàn: 0.5
|
|
|
|
Văn
bản chỉ đạo, hình ảnh kèm theo và các tài liệu khác (nếu
có)
|
|
Có bố trí ngân sách địa phương (ngân
sách cấp huyện, xã) cho công tác thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa
bàn; thu phí, giá thu gom, vận chuyển rác thải của
người dân, tổ chức đạt trên 90%: 0.5
|
|
|
|
Văn
bản chỉ đạo, hình ảnh kèm theo và các tài liệu khác (nếu có)
|
7,4
|
Việc giải quyết TTHC lĩnh vực
bảo vệ môi trường đúng hạn
|
1,00
|
|
|
Báo
cáo, tài liệu khác (nếu có)
|
|
Từ 80% đến 100% các thủ tục hành
chính về lĩnh vực môi trường được giải quyết đúng hạn: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% các thủ tục
hành chính về lĩnh vực môi trường được giải quyết đúng hạn: 0
|
|
|
|
|
7,5
|
Phản ánh của phương tiện thông tin đại
chúng về tình trạng ô nhiễm trên địa bàn
(Báo chí, phát thanh,..)
|
1,00
|
|
|
|
|
Không có phản ánh: 1
|
|
|
|
|
|
Có phản ánh: 0
|
|
|
|
|
8
|
Quản trị
điện tử
|
6,00
|
|
|
|
8.1
|
Sử dụng cổng thông tin điện tử của chính quyền địa phương
|
4,00
|
|
|
|
8.1.1
|
Cổng TTĐT cấp huyện cung cấp đầy đủ
thông tin trong các chuyên mục cơ bản quy định tại Điều
10 Nghị định số 43/2011/NĐ-CP (Thông tin thuộc chuyên mục nào thì đăng tải
lên đúng chuyên mục đó) được tính theo công thức: [(Tỷ lệ có đầy đủ các chuyên mục cơ bản theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP
(có bài đăng trong chuyên mục) x 2.00)/(100%)]
|
2,00
|
|
|
Đường
link, hình ảnh chụp bài dẫn đã đăng tải
|
8.1.2
|
Đăng tải đầy đủ hướng dẫn và các biểu
mẫu trên Cổng thông tin điện tử tinh và cổng thông tin
điện tử cấp huyện các Thủ tục hành chính về các lĩnh vực: chứng thực, xác nhận;
cấp giấy phép xây dựng; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Người dân,
doanh nghiệp xem được hướng dẫn và tải được biểu mẫu ngay trên cổng thông tin
điện tử, không phải link đến địa chỉ khác để tải biểu mẫu) được tính theo
công thức: [(Tỷ lệ có đầy đủ hướng dẫn và biểu mẫu TTHC
đăng trên cổng TTĐT về các lĩnh vực: chứng thực, xác nhận; cấp giấy phép xây
dựng; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất x
2.00)/(100%)]
|
2,00
|
|
|
Đường
link, hình ảnh chụp bài dẫn đã đăng tải
|
8.2
|
Phúc đáp của chính quyền qua
cổng thông tin điện tử
|
2,00
|
|
|
|
8.2.1
|
Đăng tải đầy đủ nội dung các ý kiến,
khúc mắc của người dân, doanh nghiệp gửi đến cơ quan nhà nước bằng các hình
thức khác nhau và trả lời của cơ quan nhà nước với các khúc mắc đó được công
khai nội dung trên Cổng thông tin điện tử theo quy định của nhà nước: 1
|
1,00
|
|
|
Đường
link, hình ảnh chụp bài dẫn đã đăng tải
|
8.2.2
|
Cổng TTĐT cấp
tỉnh, cấp huyện phải có chuyên mục lấy ý kiến đóng góp của người dân và đăng tải đầy đủ các dự thảo về chính sách, pháp luật liên quan đến đời
sống, xã hội để người dân tham gia ý kiến: 1
|
1,00
|
|
|
Đường
link, hình ảnh chụp bài dẫn đã đăng tải
|
III
|
Đánh giá ý kiến của người
dân đối với công tác quản trị và hành chính công tại cấp huyện
|
30,00
|
|
|
Nội
dung đánh giá qua phiếu khảo sát trực tiếp
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
100,00
|
|
|
|
Quyết định 1707/QĐ-UBND năm 2021 quy định về xác định Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1707/QĐ-UBND ngày 14/07/2021 quy định về xác định Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
713
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|